• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường THCS Đức Chính #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{width:105

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường THCS Đức Chính #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{width:105"

Copied!
4
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Tiết 9

Ngày soạn: 12/10/2019

ÔN TẬP-TỔNG KẾT CHƯƠNG

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: - Cùng ôn lại, củng cố lại những kiến thức cơ bản liên quan đến sự nhìn thấy vật sáng, tính chất ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng, gương cầu lồi, gương cầu lõm. Xác định vùng nhìn thấy của gương phẳng. So sánh với vùng nhìn thấy của gương cầu lồi.

2.Kĩ năng: Vẽ ảnh của vật tạo bởi gương phẳng và vùng quan sát được trong gương phẳng.

3.Thái độ:Nghiêm túc, cẩn thận trong tính toán.

4. Định hướng các năng lực được hình thành:

- Năng lực sử dụng kiến thức vật lí: K3, K4.

- Năng lực về phương pháp: P1, P3, P5, P6, P8, P9.

- Năng lực trao đổi thông tin: X1, X3, X5, X6, X7, X8.

- Năng lực cá thể: C1, C2 II.CÂU HỎI QUAN TRỌNG

1.Nêu điều kiện để nhìn thấy ánh sáng và vật sáng?

2.So sánh vùng nhìn thấy của gương cầu lõm và gương phẳng?

3.Nêu được các ứng dụng của gương cầu lõm, gương cầu lồi trong đời sống?

4.Nêu định luật truyền thẳng và định luật phản xạ ánh sáng?

5.Nêu tính chất ảnh của gương cầu lõm, gương cầu lồi, gương phẳng.

III. ĐÁNH GIÁ

- HS trả lời được các câu hỏi trong SGK dưới sự hướng dẫn của GV.

- Thảo luận nhóm sôi nổi. Tỏ ra yêu thích bộ môn.

- Biết thực hành các thí nghiệm đơn giản

IV. PHƯƠNG PHÁP - KỸ THUẬT DẠY HỌC 1. Phương pháp

- Phát hiện và giải quyết vấn đề. - Luyện tập và thực hành.

- Hợp tác trong nhóm nhỏ. - Giảng giải và thuyết trình.

2. Kỹ thuật

- Kỹ thuật giao nhiệm vụ. - Kỹ thuật chia nhóm.

- Kỹ thuật đặt câu hỏi. - Kỹ thuật trình bày 1 phút.

V.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1.Giáo viên:Máy tính, máy chiếu.

2.Học sinh:Chuẩn bị sẵn kiến thức trong bài VI.THIẾT KẾ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động 1. Ổn định tổ chức lớp(1')

Ngày giảng Lớp Sĩ số Vắng

16/10/2019 7A 37

16/10/2019 7B 36

(2)

Hoạt động 2. Kiểm tra kiến thức cũ.

- Mục đích:+ Kiểm tra mức độ hiểu bài của học sinh;

+ Lấy điểm kiểm tra thường xuyên.

- Phương pháp: kiểm tra vấn đáp - Thời gian: 5 phút

Trợ giúp của giáo viên Hoạt động của học sinh

-Kiểm tra sự chuẩn bị bài của hs Yêu cầu 1-2 học sinh trả lời và nhận xét kết quả trả lời của bạn.

Hoạt động 3. Giảng bài mới (Thời gian: 39 phút) Hoạt động 3.1: Đặt vấn đề

- Mục đích: Tạo tình huống có vấn đề cho bài mới. Tạo cho HS yêu thích bộ môn.

- Kĩ thuật: động não - Thời gian: 2 phút.

- Phương pháp: Vấn đáp gợi mở, - Phương tiện: Bảng.

Trợ giúp của giáo viên Hoạt động của học sinh -Nhằm giúp các em củng cố kiến thức trong

chương, có cái nhìn khái quát và hiểu sâu hơn về kiến thức trong chương.

Mong đợi ở học sinh:

- Yêu thích bộ môn, yêu thích bài học.

Hoạt động 3.2 : Tìm hiểu phần tự kiểm tra

- Mục đích: Biết tính khái quát hóa các kiến thức đã học trong chương . - Hình thức tổ chức: Hoạt động cá nhân

- Kĩ thuật: động não - Thời gian: 10 phút.

- Phương pháp: Vấn đáp, thảo luận nhóm nhỏ - Phương tiện: SGK, máy tính, máy chiếu Trợ giúp của giáo viên Hoạt động của học sinh -GV : Kiểm tra sự chuẩn

bị của học sinh.

-Yêu cầu HS trả lời lần lượt từng câu hỏi mà HS đã chuẩn bị.

-GV hướng dẫn HS thảo luận đi đến kết quả đúng, yêu cầu sửa chữa nếu cần.

- GV : Cho hs quan sát hệ thống kiến thức của chương qua máy chiếu

-GV :Yêu cầu HS nhắc lại ?

-HS :

-HS trả lời lần lượt các câu hỏi phần tự kiểm tra, HS khác bổ sung.

-HS tự sửa chữa nếu sai.

Đáp : 1-C ; 2-B ;

3-trong suốt, đồng tính, đường thẳng.

4- tia tới, pháp tuyến, góc tới.

5-Ảnh ảo, có độ lớn bằng vật, cách gương một khoảng bằng khoảng cách từ vật đến gương.

6-Giống : Ảnh ảo.

-Khác : Ảnh ảo tạo bởi gương cầu lồi nhỏ hơn ảnh ảo tạo bởi gương phẳng.

7-Khi một vật ở gần sát gương.Ảnh này lớn hơn vật.

8-Ảnh ảo tạo bởi gương cầu lõm không hứng được trên

(3)

Vùng nhìn thấy cả S’1, S’2

S’2

S1

S’1 S2

màn chắn và lớn hơn vật.

-Ảnh ảo tạo bởi gương cầu lồi, không hứng được trên màn chắn và bé hơn vật.

-Ảnh ảo tạo bởi gương phẳng không hứng được trên màn chắn và bằng vật.

9-Vùng nhìn thấy trong gương cầu lồi lớn hơn vùng nhìn thấy trong gương phẳng có cùng kích thước.

- HS : Quan sát.

- HS : Nhắc lại Hoạt động 3.3: Bài tập

- Mục đích: Vận dụng linh hoạt kiến thức để giái quyết một số bài tập cụ thể

- Hình thức tổ chức: Hoạt động cá nhân - Kĩ thuật: động não

- Thời gian: 12 phút.

- Phương pháp:Hoạt động cà nhân, vấn đáp thảo luận - Phương tiện: Bảng, máy tính, máy chiếu

Trợ giúp của giáo viên Hoạt động của học sinh -Yêu cầu HS trả lời câu hỏi C1 bằng cách vẽ

vào vở, gọi một HS lên bảng vẽ.

-Sau khi kiểm tra, hướng dẫn HS cách vẽ dựa trên tính chất ảnh.

-Yêu cầu HS trả lời câu hỏi C2.

- GV: Cho hs quan sát c2 trên máy chiếu

-HS làm việc cá nhân trả lời C1.

+Với phần a :

-Vẽ ảnh của điểm S1, S2 tạo bởi gương phẳng có thể vẽ theo 2 cách.

Lấy S1’ đối xứng với S1 qua gương.

Lấy S2’ đối xứng với S2 qua gương.

+Với phần b.

-Lấy 2 tia tới đến 2 mép gương, tìm tia phản xạ tương ứng.

S2 tương tự.

+Với phần C.

-Đặt mắt trong vùng gạch chéo nhìn thấy ảnh của S1 và S2.

-HS: Thảo luận nhóm trả lời C2.

Ảnh quan sát được trong 3 gương đều là ảnh ảo. Ảnh nhìn thấy trong gương cầu lồi nhỏ hơn trong gương phẳng, ảnh trong gương phẳng lại nhỏ hơn ảnh trong gương cầu lõm.

-HS: C3

Muốn nhìn thấy bạn thì ánh sáng từ bạn phải tới mắt mình.

(4)

-Yêu cầu HS trả lời câu hỏi C3.

- GV: Treo bảng phụ C3

-GV? Muốn nhìn thấy bạn thì phải thỏa mãn điều kiện gì?

Hoạt động 3.4: Trò chơi ô chữ

- Mục đích:Giúp hs nắm được toàn diện kiến thức của bài.

- Hình thức tổ chức: Hoạt động cá nhân - Kĩ thuật: trò chơi

- Thời gian: 10 phút

- Phương pháp:Hoạt đông cá nhân, vấn đáp tìm tòi, quan sát - Phương tiện:SGK, bảng, máy tính, máy chiếu

Trợ giúp của giáo viên Hoạt động của học sinh -Gv chiếu nội dung ô chữ và phổ biến luật chơi:

1. Vật hắt lại ánh sáng từ vật khác chiếu vào nó (gồm 7ô)

2. Vật tự nó phát ra ánh sáng (9ô)

3. Cái mà ta nhìn thấy trong gương phẳng(5ô)

4. Các chấm sáng mà ta nhìn thấy trên trời ban đêm khi không có mây (7ô)

5. Đường thẳng vuông góc với mặt gương (9ô)

6. Chổ không nhận được ánh sáng trên màn chắn (7ô) 7. Dụng cụ để soi ảnh của mình hàng ngày (10ô) - GV? Từ hàng dọc là gì? (7ô)

1. Vật sáng 2. Nguồn sáng.

3. Ảnh ảo.

4. Ngôi sao.

5. Pháp tuyến.

6. Bóng tối (bóng đen).

7. Gương phẳng.

Từ hnàg dọc là: ánh sáng

Hoạt động 3.5: Hướng dẫn học sinh học ở nhà

- Mục đích:Giúp hs biết cách học bài cũ và kiến thức cần nắm cho bài mới.

- Thời gian:5 phút

- Phương pháp:thuyết trình, vấn đáp tìm tòi - Phương tiện:SGK, bảng

Trợ giúp của giáo viên Hoạt động của học sinh -Yêu cầu hs ôn tập toàn bộ kiến thức trong chương,

chuẩn bị giấy kiểm tra một tiết cho tiết sau

Thực hiện theo yêu cầu của gvtttttt tt tt ttt tt ttt tt tt t

VII/ TÀI LIỆU THAM KHẢO - Sách giáo khoa vật lí 7

-Sách bài tập vật lí 7

VIII/ RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY

………

………

………

………

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Cùng một vật lần lượt đặt trước 3 gương: gương phẳng, gương cầu lồi, gương cầu lõm; cách gương cùng một khoảng, gương nào tạo được ảnh ảo

[r]

đó đến gương... Hãy quan sát ảnh của vật tạo bởi gương cầu lồi và cho nhận xét ban đầu về các tính chất sau đây của ảnh:.. 1. Nhìn thấy ảnh lớn hơn hay nhỏ hơn vật?..

Câu 27: Người ta đặt một vật sáng trước ba chiếc gương gồm gương phẳng, gương cầu lồi, gương cầu lõm thì thấy ảnh thu được đều không hứng được trên màn.. Kết luận nào sau

Câu 12 (3 điểm) Đặc điểm ảnh của vật tạo bởi gương phẳng Ảnh ảo, không hứng được trên màn chắn.. Ảnh

Cả hai gương đều tạo ra hai ảnh như nhau nhưng bề rộng vùng nhìn thấy của gương cầu lồi lớn hơn gương cầu lõm.. Gương cầu lõm có thể tạo ra ảnh ảo hoặc ảnh thật

Quan sát ảnh của một vật qua các gương phẳng, gương cầu lồi và gương cầu lõm thì ảnh lớn nhất nằm trên.. Không có

Vì các gương cầu lồi cho ảnh ảo nhỏ hơn vật và vùng nhìn thấy của gương cầu lồi lớn hơn gương phẳng có cùng kích thước.. Câu 4: Trong những trường hợp sau, trường hợp