• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Bình Khê II #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.botto

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Bình Khê II #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.botto"

Copied!
34
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 3 Soạn ngày: 20/ 9/2018

Ngày giảng: Thứ 2/ 24/9 /2018

Học vần BÀI 8: L-H I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Học sinh đọc và viết được: l, h, lê, hè.

- Đọc được câu ứng dụng: ve ve ve, hè về.

- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: le le.

2. Kỹ năng

- Nhận biết đọc, viết các chữ có âm l, h 3. Thái độ

- Yêu thích tự giác học môn học.

* QTE: - Quyền vui chơi giải trí.

- Quyền được học tập trong nhà trường.

II. ĐỒ DÙNG

- SGK, tranh minh họa

- Tranh minh họa từ khóa, câu ứng dụng, luyện nói.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

I. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)

- Học sinh đọc và viết: ê, v, bê, ve.

- Đọc câu ứng dụng: bé vẽ bê.

- Giáo viên nhận xét, đánh giá.

II. Bài mới: (35 phút) 1. Giới thiệu bài: GV nêu.

2. Dạy chữ ghi âm:

Âm l:

a) Nhận diện chữ:

- GV giới thiệu tranh vẽ, rút ra âm mới.

- Gọi HS so sánh âm l với âm b đã học?

- Cho HS ghép âm l vào bảng gài.

b) Phát âm và đánh vần tiếng:

- GV phát âm mẫu: l - Gọi HS đọc: l

- 3 HS đọc và viết.

- 2 HS đọc.

- HS qs tranh - nhận xét.

- 1 vài HS nêu.

- HS ghép âm l.

- Nhiều HS đọc.

(2)

- GV viết bảng lê và đọc.

- Nêu cách ghép tiếng lê ? (Âm l trước âm ê sau.) - Yêu cầu HS ghép tiếng: lê

- Cho HS đánh vần và đọc: lờ- ê- lê- lê.

- Gọi HS đọc toàn phần: lờ- lờ- ê- lê- lê.

Âm h:

(GV hướng dẫn tương tự âml) - So sánh chữ h với chữ l

(giống nhau nét khuyết trên. Khác nhau: h có nét móc hai đầu, l có nét móc ngược).

c) Đọc từ ứng dụng:

- Cho HS đọc các tiếng ứng dụng: lê, lề, lễ, he, hè, hẹ.

d) Luyện viết bảng con:

- GV giới thiệu cách viết chữ l, h, lê, hè.

- Cho HS viết bảng con - GV quan sát sửa sai cho HS yếu.

- Nhận xét bài viết của HS.

Tiết 2:

3. Luyện tập: (35 phút) a) Luyện đọc:

- Gọi HS đọc lại bài ở tiết 1.

- GV nhận xét đánh giá.

- Cho HS luyện đọc bài trên bảng lớp.

- Giới thiệu tranh vẽ của câu ứng dụng.

- GV đọc mẫu: ve ve ve, hè về.

- Cho HS đọc câu ứng dụng

- HS xác định tiếng có âm mới: hè - Cho HS đọc toàn bài trong sgk.

* QTE: - Quyền vui chơi giải trí.

- Quyền được học tập trong nhà trường.

b) Luyện nói:

- GV giới thiệu tranh vẽ.

- Gọi HS đọc tên bài luyện nói: le le.

- Cho HS quan sát tranh và hỏi:

+ Trong tranh em thấy gì?

- 1 vài HS nêu.

- HS tự ghép.

- HS đánh vần và đọc.

- HS đọc cá nhân, đt.

- HS thực hành như âm l.

- 1 vài HS nêu.

- 5 HS đọc.

- HS quan sát.

- HS luyện viết bảng con.

- 3 HS đọc.

- Vài HS đọc.

- HS qs tranh- nhận xét.

- HS theo dõi.

- 5 HS đọc.

- 1 vài HS nêu.

- HS đọc cá nhân, đồng thanh.

- HS qs tranh- nêu nhận xét.

- Vài HS đọc.

+ 1 vài HS nêu.

+ 1 vài HS nêu.

(3)

+ Hai con vật đang bơi trông giống con gì?

+ Loài vịt sống tự do ko có người chăn gọi là vịt gì?

+ Trong tranh là con le le. Con le le hình dáng giống con vịt trời nhưng nhỏ hơn, chỉ có 1 vài nơi ở nước ta.

c) Luyện viết:

- GV nêu lại cách viết các chữ: l, h, lê, hè.

- GV hướng dẫn HS cách ngồi viết và cách cầm bút để viết bài.

- GV quan sát HS viết bài vào vở tập viết . - Nxét chữ viết, cách trình bày.

4. Củng cố, dặn dò: (5 phút)

- Trò chơi: Thi tìm tiếng có âm mới.

- GV nêu cách chơi, luật chơi và tổ chức cho HS chơi.

- GV tổng kết cuộc chơi.

- Gọi 1 HS đọc lại bài trên bảng.

- GV nhận xét giờ học.

- Về nhà luyện đọc và viết bài; xem trước bài 9.

+ 1 vài HS nêu.

+ 1 vài HS nêu.

- HS quan sát.

- HS thực hiện.

- HS viết bài.

Lắng nghe

Toán LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU:

1. KT: - Giúp HS củng cố về nhận biết số lượng và thứ tự các số trong phạm vi 5.

2. KN: - Rèn kĩ năng đọc, viết các số trong phạm vi 5.

3. TĐ: ham thích học toán

II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:

- GV : bảng phụ.

- HS : VBT, bảng con

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HĐ CỦA HS

1. Kiểm tra bài cũ(3- 5p) Điền số:

1 3 5

5 3

- GV kiểm tra VBT

* GV nhận xét.

2HS lên bảng

(4)

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài- ghi đầu bài(1- 2p) - hs đọc đầu bài b. HD làm bài tập(22- 25p)

Bài 1: Số? GV nêu yc. HS nhắc lại.

GV đưa bảng phụ - hs quan sát

-GV nêu cách làm bài - hs nghe và thực hành làm

GV khen ngợi em làm đúng

- HS báo cáo kết quả.

VD: 4 con chim, 5 bạn HS, 3 cái mũ...

Bài 2: Số? - HS nêu yêu cầu bài.

- GV hướng dẫn quan sát tranh điền số thích hợp.

? Bên trái có mầy chấm tròn

? Bên phải có mấy chấm tròn

? tất cả có mấy chấm tròn Nhận xét,đánh giá.

- 3 chấm tròn - 1 chấm tròn - 4 chấm tròn - HS làm bài

- HS đổi chéo vở báo cáo Bài 3: Số?

1 3 5

5 3 1

1 2 4

3 5

? Muốn điền số đúng phải dựa vào đâu?

3. Củng cố - Dặn dò(3- 5p)

?Bài vừa luyện tập được những dạng toán nào?

HS trả lời theo sự hiểu biết.

- Nhận xét tiết học - Nhắc mhở bài sau

- HS nêu yêu cầu bài.

- làm VBT

- HS đọc bài tiếp sức.

Lắng nghe, ghi nhớ

Đạo đức GỌN GÀNG, SẠCH SẼ

I. MỤC TIÊU

1. KT:- Nêu được một số biểu hiện cụ thể về ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ.

(HS khá, giỏi biết phân biệt giữa ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ và chưa gọn gàng, sạch sẽ)

2. KN:- Biết lợi ích của việc ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ.

3. TĐ:- Hs biết giữ gìn vệ sinh cá nhân, đầu tóc, quần áo, gọn gàng sạch sẽ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- vở bài tập đạo đức 1 (tr. 7 -> 10).

- bài hát “ rửa mặt như mèo “; thơ “ con cò và con quạ”.

(5)

- bút chì, lượt chải đầu.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Tiết 1

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của Hs 1. Ổn định: 1

2. kiểm tra bài cũ: 3-5’

hỏi Hs

- trẻ em có quyền gì?

- em làm gì để xứng đáng là trẻ em lớp một?

=> nhận xét, tuyên dương.

3.bài mới: 30-32’

1.Phần đầu: Khám phá:

-yêu câu Hs hát “ rửa mặt như mèo”

* giới thiệu bài:

- nêu ngắn gọn và ghi tựa: gọn gàng, sạch sẽ.

a)hoạt động 1: làm bài tập 1.

- tìm xem bạn nào có đầu tóc, quần áo gọn gàng, sạch sẽ.

- giải thích yêu cầu bài tập.

- yêu cầu Hs trình bày và giải thích tại sao cho là bạn gọn gàng, sạch sẽ hoặc chưa gọn gàng , sạch sẽ và nên làm thế nào thì sẽ trở thành gọn gàng, sạch sẽ.

kết luận: gọn gàng, sạch sẽ là quần áo ngay ngắn, lành lặn. đầu tóc chải gọn gàng.

b)hoạt động 2: Bài tập 1:

yêu cầu Hs tìm và chọn ra những bạn gọn gàng, sạch sẽ ( trong lớp học).

=> gọi đại diện nhóm trình bày, yêu cầu Hs trả lời: vì sao em cho là bạn đó gọn gàng, sạch sẽ?

=> khen những Hs nhận xét chính xác.

c)hoạt động 3: bài tập 2:

- yêu cầu hs chọn 1 bộ quần áo đi học cho bạn nữ và một bộ cho bạn nam.

- gọi đại diện vài nhóm lên trình bày.

kết luận: quần áo đi học phải phẳng phiêu, lành lặn, sạch sẽ, gọn gàng.

Không mặc quần áo nhàu nát, rách, tuột

-Hát.

- Cá nhân TLCH: có quyền có họ tên, có quyền được đi học.

- cố gắng học giỏi, ngoan.

-Hát.

- Lắng nghe, lập lại.

- Quan sát tranh trong vở bài tập đạo đức 1 (tr.7).

- lắng nghe và làm việc cá nhân.

Trình bày.

Áo bẩn: Giặt sạch.

Áo rách: Đưa mẹ vá.

Cài nút lệch: Cài lại.

quần ống thấp ống cao: Sửa lại ống.

dây giày không buộc: Buộc lại.

đầu tóc bù xù: chảy lại.

- thảo luận nhóm 4.

- nêu tên và mời bạn có đầu tóc, quần áo gọn gàng sạch sẽ lên trước lớp.

- nêu nhận xét về quần áo đầu tóc của các bạn.

- Quan sát tranh (tr.8) vở bài tập.

-thảo luận theo bàn tìm tô màu và nối vào hình bạn nam và bạn

(6)

chỉ, đứt khuy, bẩn hôi, xộc xệch đến lớp.

4. Củng cố, dặn dò.2-3’

- ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ.

nữ.

- vài Hs lên trình bày cả lớp lắng nghe, nhận xét.

nữ: số 1, 3 hoặc 2, 8.

Nam: số 6, 8.

lắng nghe.

Soạn ngày: 20/9/2018

Ngày giảng: Thứ 3, 25/9/2018

Học vần BÀI 9: O, C

I. MỤC TIÊU

-HS đọc được o , c ,bò , cỏ , từ và câu ứng dụng ;Viết được o ,c ,bò , cỏ Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề : Vó bè

2. Kĩ năng: Rèn cho HS có kĩ năng đọc ,viết thành thạo o , c, bò , cỏ . 3. Thái độ: Giáo dục cho HS tính cẩn thận .

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh minh họa SGK, ĐD

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của GV I. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)

- Học sinh đọc và viết: l, h, lê, hè.

- Đọc câu ứng dụng: ve ve ve, hè về.

- Giáo viên nhận xét, đánh giá.

II. Bài mới: (35 phút) 1. Giới thiệu bài: GV nêu.

2. Dạy chữ ghi âm:

Âm o:

a) Nhận diện chữ:

- GV giới thiệu tranh vẽ, rút ra âm mới: o - GV giới thiệu: Chữ o gồm 1 nét cong kín.

- Chữ o giống vật gì?

- Cho HS ghép âm o vào bảng gài.

b) Phát âm và đánh vần tiếng:

- GV phát âm mẫu: o

Hoạt động của HS - 3 HS đọc và viết.

- 2 HS đọc.

- Hs quan sát tranh

- HS qs tranh -nêu nhận xét.

- 1 vài HS nêu.

- HS ghép âm o.

(7)

- Gọi HS đọc: o

- GV viết bảng bò và đọc.

- Nêu cách ghép tiếng bò?

(Âm b trước âm o sau và thanh huyền trên âm o.) - Yêu cầu HS ghép tiếng: bò

- Cho HS đánh vần và đọc: bờ- o- bo- huyền- bò.

- Gọi HS đọc toàn phần: o- bờ- o- bo- huyền- bò- bò.

Âm c:

(GV hướng dẫn tương tự âm o) - So sánh chữ c với chữ o.

(giống nhau nét cong. Khác nhau: c có nét cong hở, o có nét cong kín).

c) Đọc từ ứng dụng:

- Cho HS đọc các tiếng ứng dụng: bo, bò, bó, co, cò, cọ

d) Luyện viết bảng con:

- GV giới thiệu cách viết chữ o, c, bò, cỏ.

- Cho HS viết bảng con

- GV quan sát sửa sai cho HS yếu.

- Nhận xét bài viết của HS.

Tiết 2 : 3. Luyện tập: (35 phút)

a) Luyện đọc:

- Gọi HS đọc lại bài ở tiết 1.

- GV nhận xét đánh giá.

- Cho HS luyện đọc bài trên bảng lớp.

- Giới thiệu tranh vẽ của câu ứng dụng.

- GV đọc mẫu: bò bê có bó cỏ.

- Cho HS đọc câu ứng dụng

- HS xác định tiếng có âm mới: bò, có, bó, cỏ.

- Cho HS đọc toàn bài trong sgk.

b) Luyện nói:

- GV giới thiệu tranh vẽ.

- Gọi HS đọc tên bài luyện nói: vó bè.

+ Trong tranh em thấy những gì?

+ Vó bè dùng để làm gì?

+ Vó bè thường đặt ở đâu? Quê em có vó bè ko?

+ Em còn biết những loại vó nào khác?

c) Luyện viết:

- GV nêu lại cách viết các chữ: o, c, bò, cỏ.

- GV hướng dẫn HS cách ngồi viết và cách cầm bút để viết bài.

- GV quan sát HS viết bài vào vở tập viết .

- Nhiều HS đọc.

- 1 vài HS nêu.

- HS tự ghép.

- Nhiều HS đánh vần và đọc.

- HS đọc cá nhân, đt.

- HS thực hành như âm o.

- 1 vài HS nêu.

- 5 HS đọc.

- HS quan sát.

- HS luyện viết bảng con.

- 3 HS đọc.

- Vài HS đọc.

- HS qs tranh- nêu nhận xét.

- HS theo dõi.

- 5 HS đọc.

- 1 vài HS nêu.

- HS đọc cá nhân, đồng thanh.

- HS qs tranh- nhận xét.

- Vài HS đọc.

+ 1 vài HS nêu.

+ 1 vài HS nêu.

+ 1 vài HS nêu.

+ 1 vài HS nêu.

- HS quan sát.

- HS thực hiện.

- HS viết bài.

(8)

- GV nx một số bài

- Nhận xét chữ viết, cách trình bày.

4. Củng cố, dặn dò 3' - Gọi hs đọc lại nd bài

- Dặn dò hs về nhà học bài, xem trước bài mới.

Toán

BÉ HƠN, DẤU BÉ HƠN

I. MỤC TIÊU:

Giúp học sinh:

1. KT :- Bước đầu biết so sánh số lượng và sử dụng từ “bé hơn” khi so sánh các số., đọc , viết được dấu <.

2. KN:- Rèn kĩ năng thao tác đồ dùng và thực hành so sánh các nhóm đồ vật từ 1 đến 5 qua trực quan

3. TĐ: Yêu thích môn toán

II. ĐỒ DÙNG

-GV: Bộ đồ dùng toán,bảng phụ - HS : Bộ đồ dùng học toán.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS

1. Kiểm tra bài cũ(3- 5p) GV ghi.

1 2 2HS lên bảng

5 3 Lớp viết bảng con

* GV nhận xét 2. Bài mới

a. Giới thiệu bài - ghi đầu bài(1- 2p) - hs đọc đầu bài b. Nhận biết mối quan hệ bé hơn, dấu <(12- 15p)

- GV lệnh và thao tác bên trái có 1 hình vuông, bên phải có 2 hình vuông

- HS thực hành

? So sánh 1 hình vuông ít hơn, hay nhiều hơn 2 hình vuông?

- hs trả lời bạn khác bổ sung.

=> GV kết luận: 1 hình vuông ít hơn 2 hình vuông.

+ Ít hơn còn gọi là bé hơn. Dấu < -HS đọc CN+ ĐT Dấu bé.

+ Hướng dẫn ghi bảng và đọc: 1<2

* Nhận diện dấu <

- HS nhận xét.

Một bé hơn hai.

- GV lệnh tiếp: Xếp 2 hình tam giác bên trái , 3 hình tam giác bên phải

- HS thực hành GV thực hiện  

2 < 3

- HS gài số, dấu.

- HS đọc bài

(9)

* Giới thiệu 3 < 4 4 < 5

* GV hướng dẫn tương tự

- Hướng dẫn đọc SGK - HS quan sát tranh, đọc

c. Luyện tập(15- 17p) Bài 1: Viết dấu <(5p)

-GV nêu cách viết - HS viết vào VBT

< < < <

- Nhận xét

Bài 3 (7p)Viết theo mẫu(bài 2 VBT-12)

GV HD: Đếm số lượng chấm tròn viết số rồi so sánh.

Nhận xét.

Nhắc lại yc.

Qsát GV hướng dẫn.

Thảo luận theo cặp làm bài.

Bài 3(5p) Viết dấu vào 

? Muốn điền dấu đúng các em phải làm gì? - HS trả lời

1  2 1  5

2  3 3  4

- 2 HS lên bảng làm - lớp làm VBT - HS đọc bài

* GV tổ chức trò chơi:Nối  với số thích hợp (bài 4)

- GV chia nhóm nêu luật chơi.

Nhận xét, tuyên dương đội thắng cuộc.

4. Củng cố - Dặn dò:( 3-5p)

- HS qsát lắng nghe.

- Các đội cử đại diện lên tham gia chơi.

- HS thi nối tiếp.

- Dưới lớp cổ vũ.

(10)

?Bài vừa học được những gì?

HS nhắc lại. Đọc dấu <, đọc lại bài 4.

- Nhận xét tiết học - Nhắc nhở bài sau

HS trả lời

lắng nghe, ghi nhớ

Soạn ngày: 20/9/2018

Ngày giảng: Thứ 4, 26/ 9/2018

Học vần BÀI 10: Ô, Ơ I.MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Học sinh đọc và viết được: ô, ơ, cô, cờ.

- Đọc được câu ứng dụng: bé có vở vẽ.

- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: bờ hồ.

2. Kỹ năng: Nhận biết đọc, viết các chữ có âm ô, ơ.

3. Thái độ: Yêu thích môn học.

* GDBVMT: Giữ gìn Bờ hồ luôn sạch sẽ.cảm nhận về cảnh đẹp bờ hồ

* QTE : Trẻ em có quyền được vui chơi trong môi trương trong lành.

Trẻ em có bổn phận giữ gìn môt trường trong lành để thực hiện tốt quyền của mình.

II. ĐỒ DÙNG

- Tranh minh họa từ khóa, câu ứng dụng, luyện nói.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)

- Học sinh đọc và viết: o, c, bò, cỏ.

- Đọc câu ứng dụng: bò bê có bó cỏ.

- Giáo viên nhận xét, đánh giá.

2. Bài mới :(35 phút)

2.1. Giới thiệu bài: GV nêu.

2.2. Dạy chữ ghi âm:

Âm ô:

a) Nhận diện chữ:

- GV giới thiệu tranh vẽ, rút ra âm mới: ô - GV giới thiệu: Chữ ô gồm chữ o và dấu mũ.

- 3 HS đọc và viết.

- 2 HS đọc.

- HS qs tranh -nêu nhận xét.

(11)

- So sánh ô với o.

- Cho HS ghép âm ô vào bảng gài.

b) Phát âm và đánh vần tiếng:

- GV phát âm mẫu: ô - Gọi HS đọc: ô

- GV viết bảng cô và đọc.

- Nêu cách ghép tiếng cô?

(Âm c trước âm ô sau) - Yêu cầu HS ghép tiếng: cô

- Cho HS đánh vần và đọc: cờ- ô- cô.

- Gọi HS đọc toàn phần: ô- cờ- ô- cô- cô.

Âm ơ:

(GV hướng dẫn tương tự âm ô) - So sánh chữ ô với chữ ơ.

( Giống nhau: đều có chữ o. Khác nhau: ô có dấu mũ, o có râu ở bên phải).

c) Đọc từ ứng dụng:

- Cho HS đọc các tiếng ứng dụng: hô, hồ, hổ, bơ, bờ, bở.

d) Luyện viết bảng con:

- GV giới thiệu cách viết chữ ô, ơ, cô, cờ.

- Cho HS viết bảng con

- GV quan sát sửa sai cho HS chậm tiến - Nhận xét bài viết của HS.

Tiết 2:

3. Luyện tập:(35 phút) a) Luyện đọc:

- Gọi HS đọc lại bài ở tiết 1.

- GV nhận xét đánh giá.

- Cho HS luyện đọc bài trên bảng lớp.

- Giới thiệu tranh vẽ của câu ứng dụng.

- GV đọc mẫu: bé có vở vẽ.

- Cho HS đọc câu ứng dụng

- HS xác định tiếng có âm mới: vở - Cho HS đọc toàn bài trong sgk.

* QTE :

- Trẻ em có quyền được vui chơi trong môi trương

- 1 vài HS nêu.

- HS ghép âm ô.

- Nhiều HS đọc.

- HS theo dõi.

- 1 vài HS nêu.

- HS tự ghép.

- Nhiều HS đánh vần và đọc.

- HS đọc cá nhân, đt.

- HS thực hành như âm ô.

- 1 vài HS nêu.

- 5 HS đọc.

- HS quan sát.

- HS luyện viết bảng con.

- 3 HS đọc.

- Vài HS đọc.

- HS qs tranh- nhận xét.

- HS theo dõi.

- 5 HS đọc.

- 1 vài HS nêu.

- HS đọc cá nhân, đồng thanh.

(12)

trong lành.

- Trẻ em có bổn phận giữ gìn môt trường trong lành để thực hiện tốt quyền của mình.

b) Luyện nói:

- GV giới thiệu tranh vẽ.

- Gọi HS đọc tên bài luyện nói: bờ hồ.

+ Cảnh bờ hồ có những gì?

+ Cảnh đó có đẹp không? Các bạn nhỏ đang đi trên con đường có sạch sẽ không?

+ Nếu được đi trên con đường như vậy, em cảm thấy thế nào?

+ Chỗ em có hồ không? Bờ hồ dùng vào việc gì?

* GDBVMT: Giữ gìn Bờ hồ luôn sạch sẽ.

c) Luyện viết:

- GV nêu lại cách viết các chữ: ô, ơ, cô, cờ.

- GV hướng dẫn HS cách ngồi viết và cách cầm bút để viết bài.

- GV quan sát HS viết bài vào vở tập viết.

- GV chấm một số bài

- Nhận xét chữ viết, cách trình bày.

4. Củng cố, dặn dò:(5 phút)

- Trò chơi: Thi tìm tiếng có âm mới.

- GV nêu cách chơi, luật chơi và tổ chức cho HS chơi.

- GV tổng kết cuộc chơi.

- Gọi 1 HS đọc lại bài trên bảng.

- GV nhận xét giờ học.

- Về nhà luyện đọc và viết bài; xem trước bài 11.

- HS qs tranh- nhận xét.

- Vài HS đọc.

+ 1 vài HS nêu.

+ 1 vài HS nêu.

+ 1 vài HS nêu.

+ 1 vài HS nêu.

- HS quan sát.

- HS thực hiện.

- HS viết bài.

Lắng nghe Hs tham gia thi - Hs đọc

-Lắng nghe

Toán

LỚN HƠN, DẤU >

I. MỤC TIÊU:

1. KT: - Bước đầu biết so sánh số lượng và sử dụng từ “lớn hơn” “dấu

>”, khi so sánh các số.

- So sánh các số trong phạm vi 5 theo quan hệ lớn hơn.

2. KN: So sánh nhanh các số trong phạm vi 5 3. TĐ: Yêu thích môn học

II. ĐỒ DÙNG:

(13)

- GV : Các nhóm đồ vật có 1;2;3;4;5; đồ vật.

- HS : Bộ đồ dùng học toán.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS

1.Kiểm tra bài cũ(3- 5p)

- Viết và đọc: 2 <3; 4 < 5; 1 < 4.

GV nhận xét,

- HS viết bảng con, 2 HS làm bảng lớp.

2. Dạy- học bài mới.

a. Giới thiệu bài- ghi bảng(1-2p) - Đọc đầu bài

b. Nhận biết quan hệ lớn hơn(10p) * Hoạt động cá nhân - Hướng dẫn HS quan sát tranh so sánh số

lượng đồ vật trong tranh?

- Để chỉ 2 con bướm nhiều hơn 1 con bướm….Viết là: 2 > 1.

- 2 con bướm nhiều hơn 1 con bướm....

- đọc c¸ nh©n : 2> 1 - Đọc hai lớn hơn một

* Tiến hành tương tự để đưa ra 3 > 2.

- So sánh dấu> và dấu < có gì khác nhau?

Chốt:Khi viết dấu lớn đầu nhọn luôn quay về phía số bé hơn.

- Đọc c¸ nh©n : 3> 2

- Khác tên gọi,cách viết và cách sử dụng.

3 . Luyện tập(15- 17p)

Bài 1: 9(5p)Viết dấu> - Tự nêu yêu cầu của bài.

- Giúp HS nắm yêu cầu. - Viết dấu lớn hơn.

- HD HS làm vào vở, giúp đỡ HS yếu.

- Dấu lớn có mũi nhọn quay về phía tay phải.

GV qsát giúp đỡ.

- Làm bài.

> > > > > >

Bài 2: (5p)VBT-13 Viết(Theo mẫu) - Tự nêu yêu cầu của bài.

- Giúp HS nắm yêu cầu. - so sánh số dựa vào số ô trống.

- HD HS làm vào vở, giúp đỡ HS yếu. - làm bài.- chữa bài.

GV nhận xét, chỉnh sửa,

Bài 3(5p)(bài 3 vbt-13) Viết dấu> vào ô trống

GV hướng dẫn: So sánh 2 số rồi điền dấu.

GV,HS nhận xét.

2 ..>...1 5....>....4 4...>...3 5...>...2 HS nhắc tên bài.

HS nghe, qsát và làm bài vào vở.

2 HS làm bảng lớp.

2....1 5...4 4...3 3...2 4....2 5...1 5...3 5...2

(14)

* GV tổ chức trò chơi:Nối  với số thích hợp

(bài 4)

- GV chia nhóm nêu luật chơi.

Nhận xét, tuyên dương đội thắng cuộc.

3.Cñng cè dÆn dß(3-5p) Nhắc lại tên bài học

Dặn hs về học và làm bài

- HS qsát lắng nghe.

- Các đội cử đại diện lên tham gia chơi.

- HS thi nối tiếp.

- Dưới lớp cổ vũ.

Lắng nghe, ghi nhớ

Soạn ngày: 20/9/2018

Ngày giảng: Thứ 5, 27/ 9/2018

Học vần ÔN TẬP

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- HS biết đọc, viết một cách chắc chắn âm và chữ vừa học trong tuần: ê, v, l, h, o, c, ô, ơ.

- Đọc đúng các từ ngữ và câu ứng dụng.

- Nghe, hiểu và kể lại theo tranh truyện kể hổ.

2. Kỹ năng: Nhận biết và đọc được nhưng tiếng có âm đã học.

3. Thái độ: Tự giác và yêu thích môn học.

* QTE: - Quyền tham gia các trò chơi.

- Quyền phát triển các năng khiếu hát nhạc, mĩ thuật.

II. ĐỒ DÙNG

- Bảng ôn như sgk.

- Tranh minh hoạ bài học.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

I. Kiểm tra bài cũ: 5 phút - Cho HS viết: ô, ơ, cô, cờ.

- Gọi HS đọc: bé có vở vẽ - GV nhận xét, đánh giá.

II. Bài mới: 35 phút 1. Giới thiệu bài:

- Cho HS nêu các âm đã học trong tuần.

- GV ghi bảng ôn.

- 2 HS viết bảng.

- 2 HS đọc.

- Nhiều HS nêu.

(15)

2. Ôn tập:

a) Các chữ và âm vừa học:

- Cho HS chỉ và đọc các chữ trong bảng ôn.

- GV đọc chữ cho HS chỉ bảng.

b) Ghép chữ thành tiếng:

- Cho HS đọc các chữ được ghép trong bảng ôn.

- Cho HS đọc các từ đơn do các tiếng ở cột dọc kết hợp với các dấu thanh ở dòng ngang.

- GV giải thích một số từ đơn ở bảng 2.

c) Đọc từ ngữ ứng dụng:

- Cho HS tự đọc các từ ngữ ứng dụng: lò cò, vơ cỏ - GV sửa cho HS và giải thích 1 số từ.

d) Tập viết:

- Cho HS viết bảng: lò cò, vơ cỏ - GV nhận xét, sửa sai cho HS.

Tiết 2 3. Luyện tập:35 phút

a) Luyện đọc:

- Gọi HS đọc lại bài tiết 1

- Quan sát tranh nêu nội dung tranh.

- Cho HS luyện đọc câu ứng dụng: bé vẽ cô, bé vẽ cờ.

* QTE: - Quyền tham gia các trò chơi

- Quyền phát triển các năng khiếu hát nhạc, mĩ thuật.

b) Kể chuyện: hổ

- GV giới thiệu: Câu chuyện hổ lấy từ truyện Mèo dạy Hổ.

- GV kể chuyện có tranh minh hoạ.

- GV tổ chức cho HS thi kể.

- GV tóm tắt câu chuyện và nêu ý nghĩa: Hổ là con vật vô ơn đáng khinh bỉ.

c) Luyện viết:

- Cho HS luyện viết bài trong vở tập viết.

- GV quan sát, nhận xét.

- HS thực hiện.

- Vài HS chỉ bảng.

- HS đọc cá nhân, đồng thanh.

- HS lắng nghe.

- HS đọc cá nhân.

- HS viết bảng con.

- Vài HS đọc.

- HS quan sát và nêu.

- HS đọc nhóm, cá nhân, cả lớp.

- HS lắng nghe.

- HS theo dõi.

- Đại diện nhóm kể thi kể theo tranh.

- HS lắng nghe.

- HS viết bài

(16)

III. Củng cố, dặn dò: 5 phút - GV chỉ bảng ôn cho HS đọc.

- Cho HS tìm chữ và tiếng vừa ôn.

- Dặn HS về nhà đọc bài.

Toán LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU:

1. KT: -Sau bài học, HS củng cố về các kiến thức đã học:

+ Củng cố khái niệm ban đầu về bé hơn, lớn hơn.

+ Cách sử dụng dấu < ; > khi so sánh hai số trong phạm vi 5.

+ Bước đầu giới thiệu giữa bé hơn, lớn hơn.

2.KN: Nhận diện nhanh hơn 3. TĐ: ham học toán

II. ĐỒ DÙNG:

-Giáo viên: Bảng phụ.

- HS: VBT toám 1.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

GV HS

1.Kiểm tra bài cũ(3-5p) - Gọi HS làm bài

- Viết và đọc dấu <;>.

GV nhận xét.

- 2HS lên bảng làm bài.

- HS dưới lớp viết bảng con.

4…5; 3...2 2. Dạy- học bài mới.

a.Giới thiệu bài-ghi đầu bài.(1- 2p) Nhắc lại đầu bài.

- Nêu yêu cầu giờ học. - Nắm yêu cầu của bài.

b.HD làm bài tập(25-28p)

Bài 1(5p)(vbt – 14)Điền dấu <,> ?

Gọi HS nêu yêu cầu của bài. - Tự nêu yêu cầu của bài.

- Giúp HS nắm yêu cầu. - Điền dấu < hặc dấu > vào chỗ chấm.

-HD HS làm vào vở , giúp đỡ HS yếu. - Làm bài.- chữa bài.

3...4 5...2 1...3 2...4 4...3 2...5 3...1 4...2

* Chốt: Khi có hai số khác nhau thì bao giờ cũng có 1 số lớn hơn và số còn lại bé hơn ta có hai cách viết?

GV nhận xét.

- Như “ 1 < 2hoặc 2 > 1.

Bài 2: 6p)(vbt-14) Viết(theo mẫu)

Gọi HS nêu yêu cầu của bài. - Tự nêu yêu cầu của bài.

- Giúp HS nắm yêu cầu. - Từ bài mấu, xem tranh so sánh các đồ vật rồi điền kết quả so sánh.

- HD HS làm vào vở, giúp đỡ HS yếu. - Làm bài. - chữa bài.

(17)

GV, HS nhận xét.

VD: có 4 con thỏ ghi số 4. 3 củ cà rốt ghi số 3.Vậy 4 lớn hơn 3 ta viết:

4>3...

- HS đọc kq nối tiếp.

Bài 3 (5p)(vbt- 14)Nối ô trống với số thích hợp

Gọi HS nêu yêu cầu của bài.

- Tự nêu yêu cầu của bài.

- Giúp HS nắm yêu cầu. - Nối ô trống với số thích hợp.

- HD HS làm vào vở, giúp đỡ HS yếu. - làm bài, 1 < 2 ta nối với 2 và < 3 ta nối với 3….

- Gọi HS chữa bài. - Theo dõi, nhận xét bài bạn.

4. Củng cố- dặn dò(3- 5p) - Chơi điền dấu nhanh.

GV hỏi: Trong các số đã học:

- Số nào bé nhất?

- Số nào lớn nhất?

- Số 5 lớn hơn những số nào?

Nhận xét tiết học, TD.

- Chuẩn bị giờ sau: Bằng nhau, dấu =

HS tham gia chơi.

- HS trả lời

Lắng nghe và ghi nhớ

Thủ công

XÉ, DÁN HÌNH TAM GIÁC

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức : Xé, dán đựơc hình tam giác (đường xé có thể chưa thẳng và bị răng cưa. Hình dán có thể chưa phẳng)

2. Kĩ năng : Xé, dán đúng hình tam giác 3. Thái độ : Hứng thú trong tiết học

II. ĐỒ DÙNG DẠY -HỌC

- Bài mẫu về xé, dán hình tam giác:

+ 2 tờ giấy màu khác nhau

+ Giấy trắng làm nền, hồ dán, khăn tay

- Giấy màu, giấy nháp có kẻ ô ; vở thủ công, hồ dán, bút chì, khăn tay

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

1.Kiểm tra bài cũ (5’) - KT đồ dùng của HS - Nhận xét

2. Bài mới:

*HĐ1: HDHS quan sát(5’) - GV cho HS xem bài mẫu

Hỏi: Các em phát hiện xem xung quanh mình

- HS đặt dụng lên bàn

- Quan sát

(18)

đồ vật nào có dạng hình hình tam giác?

- GV nhấn mạnh: Các em hãy ghi nhớ đặc điểm những hình đó để xé, dán cho đúng

* HĐ2: Hướng dẫn mẫu(10’) - HD vẽ và xé hình tam giác:

+ Từ đỉnh nối với 2 điểm dưới của HCN ta có HTG

+ Xé và lật mặt màu ta có HTG 3. Thực hành: (15’)

- GV yêu cầu HS đặt tờ giấy màu lên bàn để vẽ

- GV làm lại thao tác xé một cạnh để HS làm theo

- Thực hành xé, dán hình tam giác

- Dán vào vở thủ công. Chú ý dán cho phẳng mặt, cân đối

- GV theo dõi và HD 4. Nhận xét, dặn dò :2-3’

- GV đánh gía sản phẩm - Nhận xét tiết học

- Dặn về nhà chuẩn bị giấy, dụng cụ xé dán hình vuông, hình tròn

- Nêu tên đồ vật có dạng HTG - Lắng nghe

- Theo dõi từng thao tác của GV

- Theo dõi vẽ xé HTG

- Thực hành theo yêu cầu hướng dẫn của cô giáo

- Dán hình vào vở thủ công - Theo dõi số bài bạn hoàn thành tốt

- Theo dõi và thực hiện Soạn ngày: 22/9 /2018

Ngày giảng: Thứ 6, 28/ 9/2018

Tự nhiên và xã hội

NHẬN BIẾT CÁC VẬT XUNG QUANH

I. MỤC TIÊU

1. KT:+ Hiểu được mắt, mũi, tay, lưỡi, tai là các bộ phận giúp tnhận biết được các vật xung quanh.

2. KN: KN giao tiếp

3. TĐ: Thể hiện sự cảm thông đối với những người thiếu giác quan.

(HĐ2)

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh hoạ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoatđộngcủagiáo viên (GV) Hoạtđộngcủahọcsinh (HS) 1- Ổnđịnh:1’

- Lớp hát

2- Kiểm tra bài cũ:3-5’

- Lớphát.

(19)

- Tiết trước thầy đã giới thiệu với cả lớp về sự lớn lên của chúng ta. Vậy Vì sao biết chúng ta đang lớn?

- Nhậnxét.

3- Bàimới:

a. Giớithiệubài:1’

- GV cho HS chơi trò chơi: “ Nhận biết các vật xung quanh.

- Cáchtiếnhành:

Dùng khăn sạch che mắt một bạn, lần lượt đặt tay vào bàn tay đó một số vật như: Bông hoa hoặc xà phòng thơm, nước hoa, quả bóng, quả mít hoặc loại quả có vỏ sần sùi như chôm chôm, sầu riêng… cốc nước nóng, nước đá lạnh…. Để bạn đó đoán xem đó là cái gì? Ai đoán đúng tất cả là thắng cuộc.

- Sau khi trò chơi kết thúc, GV nêu vấn đề:

Qua trò chơi, chúng ta biết được ngoài việc sử dụng mắt để nhận biết các vật xung quanh, còn có thể dùng các bộ phận khác của cơ thể để nhận biết các sự vật và hiện tượng ở xung quanh, bài học hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau tìm

hiểuvềviệcđó.

- GV ghi tên bài lên bảng, gọi HS nhắclại.

b. Vàobài: 30’

Hoạtđộng 1: Quan sáthình trong SGK hoặcvậtthật.

- Chia nhóm

- GV hướng dẫn: Quan sát và nói về hình dáng, màu sắc, sự nóng, lạnh, trơn, nhẵn nhụi hay sần sùi… của các vật xung quanh mà các em nhìn

- Tăngcânvàtăngchiềucao.

- Lắngnghe.

- Lắng nghe.

- 2 – 3 HS lên chơi.

- Lắngnghe.

- Nhắctênbàitheodãy

- Một nhóm 2 HS

-HS từng cặp quan sát và nói cho nhau nghe về các vật có

(20)

thấy trong hình ở SGK. (hoặc các em mang tới ).

-Nếu HS mô tả được đầy đủ, GV không cần nhắc lại.

Hoạtđộng 2:Thảoluận theo nhóm đôi.

- GV hướng dẫn HS cách đặt câu hỏi để thảo luận trong nhóm:

+ Nhờ đâu bạn biết được màu sắc của một vật?

+ Nhờ đâu bạn biết được hình dáng của một vật?

+ Nhờ đâu bạn biết được mùi của một vật?

+ Nhờ đâu bạn biết được vị của thức ăn?

+ Nhờ đâu bạn biết một vật là cứng, mềm; sần sùi, mịn màng, trơn, nhẵn; nóng, lạnh…?

+ Nhờ đâu bạn nhận ra đó là tiếng chim hót hay tiếng chó sủa…?

- Dựa vào hướng dẫn của GV, HS tặp đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi.

Các em sẽ thay nhau hỏi và trả lời.

- GV cho HS xung phong: Đứng lên trước lớp để nêu một trong những câu hỏi các em đã hỏi nhau khi làm việc theo nhóm. Em này có quyền chỉ định một bạn ở nhóm khác trả lời. Ai trả lời đúng và đầy đủ sẽ được tiếp tục đặt ra một câu hỏi khác và được quyền chỉ định một bạn khác trả lời…

- Tiếp theo, GV lần lượt nêu các câu hỏi cho cả lớp thảo luận:

trong hình (hoặc các vật do các em mang đến lớp).

-HS chỉ và nói về từng vật trước lớp hình dáng, màu sắc và các đặc điểm khác như nóng, lạnh, nhẵn nhụi, sần sùi, mùi vị…), các em khác bổ sung.

+ Nhờmắt.

+ Nhờ mắt.

+ Nhờ mũi.

+ Nhờ lưỡi.

+ Nhờ tay.

+ Nhờ tai.

- HS tập đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi. Các em sẽ thay nhau hỏi và trả lời.

(21)

+ Điều gì sẽ xảy ra nếu mắt của chúng ta bịhỏng?

+ Điềugìsẽ xảy ra nếu tai của chúng ta bị điếc?

+ Điều gì sẽ xảy ra nếu mũi, lưỡi, da chúng ta mấthếtcảmgiác?

Kết luận

-Nhờ có mắt (thị giác), mũi (khứu giác), tai (thính giác), lưỡi (vị giác) và da (xúc giác) mà chúng ta nhận biết được mọi vật xung quanh.

Nếu một trong những giác quan đó bị hỏng chúng ta sẽ không thể biết được đầy đủ các vật xung quanh.

- Vì vậy, chúng ta cần phải bảo vệ và giữ gìn an toàn cho các giác quan của cơ thể.

*Lồngghép KN giao tiếp: Thể hiện sự cảm thông đối với những người thiếu giác

quancũngcónhữngngườibịkhiếmkhuyếtcácgiác quan đó, chúng ta không đượckìthì hay xa lánhnhữngngườiđómàphảibiếtcảm thông vàgiúpđỡ khi họgặpkhó khăn.

4- Củngcố - dặndò:2’

- Cácbộphận nào giúp ta nhận biết các vật xung quanh?

- Dặndò: Vềnhà xem lạibàivà xem trướcbàitiếp theo.

- Nhậnxéttiếthọc.

+ HSCHT: Không nhìn thấy được gì

+ HSCHT: Không nghe được gì.

+ HS: Không ngửiđược mùi, không biết các vị chua, ngọt,

… , không biết nóng, lạnh, mát, …

- Lắng nghe.

- Lắng nghe.

- Tai, mắt, mũi, lưỡi, tay.

- Lắngnghe.

Học vần BÀI 12: I, A

(22)

I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức

- Học sinh đọc và viết được: i, a, bi, cá.

- Đọc được câu ứng dụng: bé hà có vở ô li.

- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: lá cờ.

2. Kỹ năng

- Nhận biết và đọc được nhũng chữ có âm i, a.

3. Thái độ

- Tự giác và yêu thích môn học.

* QTE: Trẻ em có quyền được học tập, vui chơi.

II. ĐỒ DÙNG

- Tranh minh họa từ khóa, câu ứng dụng, luyện nói.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Kiểm tra bài cũ: (7phút)

- Học sinh đọc và viết: lò cò, vơ cỏ.

- Đọc câu ứng dụng: bé vẽ cô, bé vẽ cờ.

- Giáo viên nhận xét, đánh giá.

2. Bài mới :(33phút) 1. Giới thiệu bài: GV nêu.

2. Dạy chữ ghi âm:

Âm i

a) Nhận diện chữ:

- GV giới thiệu tranh vẽ, rút ra âm mới: i

- GV giới thiệu: Chữ i gồm nét xiên phải và nét móc ngược. Phía trên có dấu chấm.

- So sánh i với đồ vật trong thực tế.

- Cho HS ghép âm i vào bảng gài.

b) Phát âm và đánh vần tiếng:

- GV phát âm mẫu: i - Gọi HS đọc: i

- GV viết bảng bi và đọc.

- Nêu cách ghép tiếng bi.

(Âm b trước âm i sau.) - Yêu cầu HS ghép tiếng: bi

- Cho HS đánh vần và đọc: bờ- i- bi.

- Gọi HS đọc toàn phần: i- bờ- i- bi- bi.

- 3 HS đọc và viết.

- 2 HS đọc.

- HS qs tranh - nhận xét.

- 1 vài HS nêu.

- HS ghép âm i.

- Nhiều HS đọc.

- HS theo dõi.

- 1 vài HS nêu.

- HS tự ghép.

- Nhiều HS đánh vần và đọc.

- HS đọc cá nhân, đt.

(23)

Âm a

(GV hướng dẫn tương tự âm i) - So sánh chữ a với chữ i.

(Giống nhau: đều có nét móc ngược. Khác nhau: a có thêm nét cong).

c) Đọc từ ứng dụng:

- Cho HS đọc các tiếng, từ ứng dụng: bi, vi, li, ba, va, la, bi ve, ba lô.

- GV nhận xét, sửa sai cho HS.

d) Luyện viết bảng con:

- GV giới thiệu cách viết chữ i, a, bi, cá.

- Cho HS viết bảng con- GV quan sát sửa sai cho HS yếu.

- Nhận xét bài viết của HS.

Tiết 2:

3. Luyện tập:(35phút) a) Luyện đọc:

- Gọi HS đọc lại bài ở tiết 1.

- GV nhận xét đánh giá.

- Cho HS luyện đọc bài trên bảng lớp.

- Giới thiệu tranh vẽ của câu ứng dụng.

- GV đọc mẫu: bé hà có vở ô li.

- Cho HS đọc câu ứng dụng

- HS xác định tiếng có âm mới: hà, li - Cho HS đọc toàn bài trong sgk.

* QTE: Trẻ em có quyền được học tập, vui chơi.

b) Luyện nói:

- GV giới thiệu tranh vẽ.

- Gọi HS đọc tên bài luyện nói: lá cờ.

+ Trong sách vẽ mấy lá cờ?

+ Lá cờ Tổ quốc có nền màu gì? ở giữa lá cờ có gì?

+ Ngoài cờ Tổ quốc em còn thấy có những loại cờ nào?

+ Lá cờ Hội có những màu gì?

+ Lá cờ Đội có nền màu gì? ở giữa lá cờ có gì?

- HS thực hành như âm i.

- 1 vài HS nêu.

- 5 HS đọc.

- HS quan sát.

- HS luyện viết bảng con.

- 3 HS đọc.

- Vài HS đọc.

- HS qs tranh, nhận xét.

- HS theo dõi.

- 5 HS đọc.

- 1 vài HS nêu.

- HS đọc cá nhân, đồng thanh.

- HS qs tranh, nhận xét.

- Vài HS đọc.

+ 1 vài HS nêu.

+ 1 vài HS nêu.

+ 1 vài HS nêu.

+ 1 vài HS nêu.

+ 1 vài HS nêu.

- HS quan sát.

(24)

c) Luyện viết:

- GV nêu lại cách viết các chữ: i, a, bi, cá.

- GV hướng dẫn HS cách ngồi viết và cách cầm bút để viết bài.

- GV quan sát HS viết bài vào vở tập viết . - GV chấm một số bài- nxét chữ viết, cách trình bày.

4. Củng cố ( 2 phút) - Gọi 1hs đọc lại nd bài.

- HS thực hiện.

- HS viết bài.

Lắng nghe và thực hiện

---

BUỔI CHIỀU

Ngày soạn :20/9 /2018

Ngày giảng : Thứ 2/ 24/9/ 2018

Âm nhạc

BÀI DẠY: HỌC HÁT BÀI MỜI BẠN VUI MÚA CA.

Nhạc và lời: Phạm Tuyên.

. I. MỤC TIÊU: - Biết hát theo giai điệu và lời ca.

- Biết vỗ tay theo bài hát.

II. CHUẨN BỊ : Đàn Organ, thanh phách, song loan.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

1/ Hoạt động 1: (15’-18’) Dạy hát.

- GV giới thiệu bài hát, tác giả, nội dung bài hát.

-Giới thiệu cho HS biết: Bài hát này được trích từ nhạc cảnh Mèo đi câu cá của nhạc sĩ Phạm Tuyên.

+ GV đệm đàn và hát mẫu cho HS nghe.

- Hướng dẫn HS đọc lời ca theo từng câu ngắn.

(5 câu).

- Dạy cho HS hát từng câu, mỗi câu hát 2-3 lần

- Ngồi ngay ngắn, chú ý nghe.

- HS lắng nghe GV hát.

- HS đọc lời ca theo tiết tấu.

- Tập hát từng câu theo hướng dẫn của GV.

(25)

để thuộc lời và giai điệu bài hát.

* Chú ý những chỗ lấy hơi (sau nốt trắng) để hướng dẫn HS lấy hơi và ngân đúng phách.

- Sau khi tập xong, cho HS hát lại nhiều lần để thuộc lời và giai điệu bài hát. Chú ý hát rõ lời, tròn tiếng.

* GV sửa sai cho HS ( nếu có ).

2/ Hoạt động 2: (15’-17’) Hát kết hợp gõ đệm.

- Hướng dẫn HS hát và vỗ tay hoặc gõ đệm theo phách theo tiết tấu lời ca. GV phát nhạc cụ cho HS.

+ Chim ca líu lo. Hoa như đón chào.

x x xx x x x x x x x x x x x x 3/ Hoạt động 3:Củng cố dặn dò.(2-4’)

- Cho HS đứng lên ôn lại bài hát kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm theo phách hoặc theo tiết tấu lời ca.

- Vừa rồi các em được học hát bài gì?

- Tác giả bài hát này là ai ?

+ GV nhận xét chung:Tuyên dương những em hát thuộc lời, gõ phách đúng yêu cầu; nhắc nhở những em chưa tập trung trong tiết học cần cố gắng hơn.

- Về nhà hát ôn bài hát vừa tập cho thuộc.

- Chú ý lấy hơi và ngân đúng phách theo h/dẫn của GV.

+ Hát đồng thanh, dãy, nhóm.

+ Hát cá nhân.

- HS hát và vỗ tay hoặc gõ đệm bằng nhạc cụ theo h/dẫn của GV.

- Theo phách

- Theo tiết tấu lời ca.

- HS hát ôn theo h/dẫn của GV.

- Bài Mời bạn vui múa ca.

- Nhạc sĩ Phạm Tuyên.

- Chú ý nghe GV nhận xét và ghi nhớ.

Thực hành tiếng việt

ÂM E, B, DẤU THANH ĐÃ HỌC LÀM BÀI TẬP: DẤU ?

I. MỤC TIÊU :

1.Kiến thức : Củng cố âm e, b và các dấu (thanh)-, , ?, ~, . 2. Kĩ năng : Học sinh đọc đúng tiếng, nối đúng hình Tô chữ đúng quy trình, đúng mẫu, sạch, đẹp.

3. Thái độ : Yêu thích môn học

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Vở bài tập tiếng việt, bảng phụ, vở ô li.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS

1. Kiểm tra bài 5’

- Buổi sáng các em học dấu thanh gì?

2. Bài ôn tập 30-32’

1. Giới thiệu bài: Làm bài tập 4, ôn âm đã học:

- hs nêu

(26)

2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập

+ Bài 1: Yêu cầu nối hình vẽ đúng dấu ?, . - Tranh vẽ gì?

Tiếng quả, củ, giỏ …chứa dấu gì?

Vậy nối hình có chứa dấu hỏi vào dấu ? Chú ý nối bằng bút chì, sạch.

- Tương tự học sinh tự làm bài.

- Gvqs uốn nắn

* Chấm 6 bài – nhận xét.

+ Bài 2: Yêu cầu tô chữ bẻ, bẹ Tô ntn?

- Gvqs uốn nắn học sinh học yếu.

* Chấm bài- nhận xét.

3. Ôn tập :

* Bài 1: Đọc:

- Gv đưa bảng phụ: b, e, be bé, bẻ bẹ bé bẻ bẹ, bè be bé.

* Bài 2: Ghép:

- Gv đọc: âm, dấu bất kì : tiếng, từ

* Bài 3: Tập viết(dấu) vở ô li.

- Gv viết mẫu- HD: b, e, be bé bẻ bẹ

- HD uốn nắn học sinh viết sai độ cao, xấu

* Chấm 10 bài, nhận xét tuyên dương.

3. Củng cố, dặn dò:2’

- Các E vừa ôn được âm và dấu thanh nào?

Khi nối cần chú ý gì?

- GV nhận xét giờ học.

- 2 học sinh nêu yêu cầu

- quả đu đủ, củ cà rốt, bẹ, giỏ, ngựa…

-… chứa dấu hỏi.

- học sinh làm bài.

- 2 học sinh nêu.

- đúng quy trình, đúng mẫu - học sinh tự tô.

- nhiều học sinh đọc nhận âm tiếng, dấu bất kì.

- tổ - lớp đọc

- học sinh cài, ai cài nhanh, đúng được hoan hô.

- học sinh viết mỗi chữ ghi âm, từ 2 dòng.

- e, b, -, , ?, ~, . qs, đọc tên tranh.

Hoạt động ngoài giờ lên lớp

HOẠT ĐỘNG THEO CHỦ ĐIỂM NHÀ TRƯỜNG Ngày soạn : 20/9/2018

Ngày giảng : Thứ 3/ 25/ 9 /2018

Thực hành tiếng việt ÔN TẬP

I. MỤC TIÊU: giúp h/s củng cố:

1. Kiến thức : Đọc viết chắc chắn các âm ê, v, h, l…ô, ơ và các tiếng có chứa âm.

- Nối chữ đúng chữ để được câu, từ.

- Điền đúng o để được chữ đúng hình.

- Viết đúng chữ ghi tiếng, từ sạch đẹp.

(27)

2. Kĩ năng : đọc to, rõ ràng, đúng, viết đúng, đều nét và đẹp.

3. Thái độ : Yêu thích môn học

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bảng phụ viết.

- Vở BTT Việt, vở ô li.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS

1. Kiểm tra bài:5’

- Hãy nêu các âm đã học từ bài 7-> 10 2. HD học sinh ôn tập 30-32’

1. Làm bài tập 11: ôn tập:

* Bài 1: Y/c nối chữ với chữ:

Làm thế nào?

- HD h/s học yếu: 2

-> Kết quả: le le ở hồ, cô bé vơ cỏ.

=> Chấm 5 bài, nhận xét.

* Bài 2:

Dạy tương tự bài 1: l, h.

-> Kquả: cò, cọ, ho

* Bài 3: Viết vò, lê.

Dạy tương tự bài 2: l, h.

- Chú ý HD h/s viết yếu 2. Ôn tập:

* Bài 1: Ôn ghép tiếng rồi đọc:

- Gv kẻ bảng ôn (đưa b’ phụ)

e ê o ô ơ

b be bê bo bô bơ

v l h c

Mỗi h/s ghép 1 pâ với n/â rồi đọc.

- Gv nhận xét.

Các p/â còn lại dạy tương tự.

? Vì sao không ghép c với e, ê được.

* Bài 2: Hãy thêm dấu vào các chữ ở bảng ôn rồi ghép từ- đọc

- GvHD: bé có bơ

- Gv nhận xét, uốn nắn, viết từ lên bảng:

bé có bơ bò có cỏ …..

bê có bó cỏ lê về hè .….

hè bé về cô có cờ …..

4 h/s nêu.

2 h/s nêu

đọc kĩ ô chữ- nối.

h/s nối bài 6 h/s đọc câu

- giải nghĩa tiếng.

lên b’ viết ghép.

- 1 h/s ghép đọc lớp nhận xét. giải ~ tiếng

- Vì theo luật viết chính tả c không ghép với e, ê

nhiều h/s nêu lớp nhận xét nhiều h/s đọc.

(28)

- Gv nhận xét

* Bài 3: Viết vở ô li:

- Mỗi từ viết 2 dòng: Gv viết mẫu HD bé vơ cỏ, lê về hè, bó hẹ

4. Nhận xét, dặn dò: 2’

- Ôn lại những âm nào?

- Gv chỉ bảng- đọc nối tiếp - Nhận xét, dặn dò.

h/s viết bài.

lắng nghe, ghi nhớ

Thực hành toán ÔN TẬP CÁC SỐ 1,2,3,4,5

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức : Củng cố cách đếm- đọc các số 1,2,3,4,5; 5->1.

- Củng cố cách nhận biết nhanh các nhóm mẫu vật có số lượng 1->5.

2. Kĩ năng : Viết đúng số, viết đẹp, đúng quy trình. Nêu được cấu tạo số.

3. Thái độ : Yêu thích môn học

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Gv: Tranh vẽ các nhóm tranh vẽ mẫu vật có số lượng khác nhau.

- Hs: Vở ô li

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS

1. Kiểm tra bài: 5’

- Đếm đọc các số từ 1-> 5, 5-> 1 2. Ôn tập30-32’

a. Giới thiệu bài: ôn các số đã học:

b. HD học sinh ôn tập:

* Bài 1: Cài số đúng:

Gv cài: &&& {{{ { =

bài OOOOO ËË - Gv nhận xét- ghi đ2

* Bài 2: Viết các số 1,2,…5.

đọc số

* Bài 3: Viết số vào vở mỗi số 2 dòng:

- Gv viết số HD. 1, 2, 3, 4, 5 - HD viết đúng độ cao, q trình.

* Bài 4: Điền số thích hợp:

3. Nhận xét, dặn dò: 2-3’

- Gv thu toàn bài- chấm 7 bài, nhận xét.

- Nhận xét giờ học

- 2 h/s

3 h/s 3 tổ thi cài nhanh lớp nhận xét

- lớp hoan hô - h/s viết bảng con - 6 h/s. lớp đọc.

- h/s viết vở

- h/s làm bài

lắng nghe, ghi nhớ

3 4 1

5 2

(29)

- Khen ngợi h/s làm bài tốt Ngày soạn : 20/ 9/2018

Ngày giảng : Thứ 5/ 27/ 9 /2018

Thực hành luyện viết O, C

I.MỤC TIÊU: giúp h/s

1. Kiến thức : Luyện viết chữ o, c, bò, cỏ đúng quy trình, khoảng cách, cỡ chữ 2.

2.Kĩ năng : Viết đúng, đẹp và sạch sẽ

3. Thái độ : Rèn hs tính cẩn thận, viết chữ đúng mẫu

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: + Chữ mẫu

+ Vở luyện chữ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS

1. Kiểm tra bài: 5’

- Hôm qua …..viết chữ gì?

- Viết lê, hè 2. Bài mới

2.2. giới thiệu bài: 1’

Viết o, c, bò, cỏ ( bài 9).

2.3. HD học sinh viết:30’

a, Qsát nhận xét chữ:

*O, C

Nêu cấu tạo, độ cao chữ o, c.

- Gv viết mẫu- HD cách viết

* dạy tương tự o, c.

b, Thực hành viết vở - Nêu tư thế ngồi viết - Gv viết mẫu: o HD

- Gv qs HD uốn nắn h/s viết yếu + Chữ bò, c, cỏ dạy ntr.

Chú ý viết đúng quy trình, độ rộng.

=> nhận xét

3. Củng cố, dặn dò:2’

- Luyện viết chữ gì?

- Gv nêu T2 quy trình viết.

- Nxét giờ học.

- l, h, lê, hè - bảng con.

o: nét cong kín

c: nét cong trái hở phải đều cao 2 li.

- thẳng lưng, cầm bút 3…

h/s viết bài

lắng nghe,ghi nhớ

Thực hành toán ÔN DẤU LỚN, DẤU BÉ

(30)

I. MỤC TIÊU: Qua tiết học

1. Kiến thức : Củng cố dấu >, <, h/s biết sử dụng đúng từ “lớn hơn”, “bé hơn” để so sánh và dấu >, < để diễn đạt so sánh.

- Củng cố các số đã học theo quan hệ lớn hơn, bé hơn.

2. Kĩ năng : so sánh đúng, viết dấu >, < cân đối và đẹp 3. Thái độ : Yêu thích môn học

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ viết BT - Vở ô li- SGK toán.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS

1. giới thiệu bài: 1’

ôn dấu >, <, làm bài tập:

2. HD h/s ôn tập 35’

2.1. Ôn tập:

* Bài 1: Ôn ghép:

- Gv đọc: dấu bé hơn, dấu lớn hơn:

- Gv nhận xét

- Gv đọc: năm lớn hơn ba một bé hơn ba ……….

Dạy tương tự dấu >, <.

* Bài 2: Thi điền dấu > hay < ? 1 < 5 4 > 1 2 < 3 3 > 2 4 < 5 3 > 1 2 < 4 4 > 2 3 < 4 - Gv nhận xét , khen ngợi

* Bài 3: Điền số đúng

4 < 5 1 < 2 5 > 4.. 1 3 > 1(2) 2..5 > 1 4 > 3…1 E có nhận xét gì về 2 PT 4 < 5 3 > 1 (2) 2.2. Làm bài tập tiết 12 : LT trong SGK

- Gv HD cách trình bày:

* Bài 1: Điền dấu >, < ?

Trình bày 4 cột, mỗi số, dấu viết 1 ô.

- GV viết b’ HD - HD h/s học yếu

-> Kq’: 3 < 4 > < <

4 > 3 < > >

=> Chấm 6 bài nhận xét:

* Bài 2: Viết (theo mẫu)

Thực hiện yc

- h/s cài <, >

lớp nhận xét

- 3 h/s cùng làm 1 cột giống nhau, ai nhanh đúng-> tổ đó thắng.

- Các số đứng trước bao giờ cũng bé hơn số đứng sau

…….

h/s làm bài đổi bài KT

2 h/s đọc k’q

(31)

Dạy như bài 1:

4 > 3 5 > 3 5 > 4 3 < 5 3 < 4 3 < 5 4 < 5 5 > 3

* Bài 3: Nối  với số thích hợp:

Dạy như bài 1:

 ‚ ƒ „ … 1<  2 < 3 <  4 < 

=> Gv chấm 9 bài , nhận xét.

3. Củng cố, dặn dò:2’

- E có nhận xét gì về 2 pt: 3 < 4 4 > 3 - Gv nhận xét giờ học

1 h/s làm b’ lớp

Số đứng trước bé hơn….sau Số đứng sau lớn hơn….. trước

lắng nghe, ghi nhớ

Bồi dưỡng tiếng việt ÔN LUYỆN

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức : HS đọc, viết đợc âm i, a, ô, ơ, l , h và các tiếng, từ mang âm ôn.

2. Kĩ năng : Rèn HS đọc nhanh, viết đúng.

3. Thái độ : GD HS chăm chỉ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV chép bài ôn lên bảng.

- Vở ô li

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS

1 .Luyện đọc và luyện viết 30-35’ : i, a, ô, ơ, l , h, li, lí, hi, hả, ha, hô, hơ, hà, hạ, hì, hí, hỉ, hì hì, lí lẽ, hả hê, hô hô.

- Gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét ghi điểm.

+ Viết: hì hì, hả hê, lí lẽ.

- HS luyện viết bảng con.

- HS luyện viết vở.

- HS đọc cá nhân 25 -30 em.

- Tô trên không - HS thực hành

(32)

- Chấm bài.

2. Củng cố dặn dò (2-3’) - Nhận xét cung

giờ học lắng nghe, ghi nhớ

Ngày soạn : 22/ 9 / 2018

Ngày giảng : Thứ 6/ 28/ 9/ 2018

Thực hành tiếng việt ÔN CÁC VẦN ĐÃ HỌC

I. MỤC TIÊU: Giúp h/s:

1. Kiến thức : Củng cố âm e, b, v, ê và các dấu thanh.

- Củng cố cách đọc- viết chứa các âm đã học.

2. Kĩ năng : Hs hiểu và nối đúng hình với chữ, điền e, ê để đúng hình vẽ.

- Viết đúng, đẹp chữ bê, ve.

3. Thái độ : Yêu thích môn học

II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:

- Bảng phụ viết âm- tiếng, từ.

- Vở BTTV, bộ ghép- vở ô li.

II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS

1. Kiểm tra bài cũ

- KT đồ dùng học tập giờ ôn.

2. Bài ôn tập (30-32’) 2.1. Giới thiệu bài: 1’

2.2. Hướng dẫn học sinh ôn tập a. Làm bài tập 7 ê- v

* Bài 1: Yêu cầu nối chữ với hình - Tranh vẽ gì?

Hãy đọc tiếng trong ô Nối hình đúng chữ HD h/s yếu

* Bài 2: y/c điền ê hay v

- Hãy qsát hình vẽ gì? hãy điền đúng e hay v để được chữ đúng?

Thực hiện yc

Lắng nghe

2 học sinh nêu yêu cầu mẹ bế

bé vẽ

h/s nối, đổi bài KT 2 h/s nêu

(33)

=>Kq: bê, ve, vé

* Bài 3: y/c viết chữ bê, ve - Chú ý gì khi viết?

=> Chấm 9 bài, nhận xét.

b. Ôn tập

* Bài 1: Ghép chữ tạo tiếng.

- Hãy ghép b, với e, ê và dấu tạo tiếng mới

b->e: be, bé, bẻ…

ê: bê, bệ, bế…

- Gv nhận xét v-> e, ê dạy ntr:

So sánh: be, bé….bẹ ……. be, ve…..

* Bài 2: Viết vở ô li:

- Gv viết mẫu HD mỗi từ viết 3 dòng be bé, bẻ bẹ, bé vẽ.

- Gvqs uốn nắn đúng độ cao, rộng..

=> Chấm 9 bài, nhận xét.

3. Củng cố, dặn dò:2’

- Vừa ôn đọc, ghép, viết âm và tiếng mới nào?

- Hãy viết: bé về b’con.

- Gv nhận xét.

- Về đọc lại bài, tập viết b’.

h/s tự làm 3 h/s đọc tiếng lớp nhận xét 2 h/s nêu y/c

ngồi và cầm bút đúng viết đúng quy trình, độ cao.

h/s viết bài.

h/s cài theo tổ.

nhận xét.

4 h/s đọc- giải nghĩa từ.

nhiều h/s nêu.

h/s viết vở.

Quân, Quyết, Toàn.

Lắng nghe, ghi nhớ

Kỹ năng sống

CHỦ ĐỀ 1: TỰ PHỤC VỤ ( Tiết 2)

I.MỤC TIÊU: Qua bài học giúp học sinh :

- Nắm được trình tự các bước đánh răng để tự chăm sóc cho bản thân mình.

- Nêu được những việc em đã làm để tự phục vụ.

(34)

- Biết nêu nhạn xét với những ý kiến về việc làm đúng và chưa đúng - Giáo dục kĩ năng tự phục vụ bản thân.

II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:

-Vở bài tập rèn luyện kĩ năng sống.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:

HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS

Hoạt động 1 : Xếp thứ tự ( 6 phút ) - GV cho H quan sát hình vẽ ở trang 8 vở BTRLKNS ghi số từ 1 đến 5 theo đúng trình tự các bước đánh răng.

- GV nhận xét.

Hoạt động 2 : Những việc em nên làm

( 6 phút)

Cho H đọc 12 việc nêu trong vở BT.

Khoanh tròn vào những việc em đã làm được

GV nhận xét tổng kết : Em nên tự đi tất, đi giày dép, mặc quần áo, rửa mặt, đánh răng, gấp quần áo, sắp xếp sách vở vào cặp, sắp xếp sách vở trên bàn học, xếp dọn đồ chơi sau khi chơi, chuẩn bị quần áo trước khi tắm . Hoạt động 3 : Ý kiến của em.( 6 phút)

Em hãy tự nhận xét vè những ý kiến bằng cách vẽ mặt cười trước những câu đúng, vẽ mặt mếu trước những câu chưa đúng

- GV cùng H nhận xét.

Hoạt động 4 : Bông hoa khen( 6 phút)

Cho H quan sát tranh vẽ và vẽ bông hoa khen cạnh những tranh vẽ việc làm mà em cho là đúng

- GV nhận xét : Em nên vẽ bông hoa khen cạnh những tranh 1 và tranh 3.

GV tổng kết bài. Cho H đọc lại lời khuyên trong vở BT

Hoạt động 5 : Nhận xét đáng giá - GV khen ngợi, nêu gương

HĐ cá nhân.

- H nêu ý kiến : Lấy kem đánh răng, đánh mặt ngoài, đánh mặt trong, đánh mặt nhai, xúc miệng.

HĐ cá nhân.

H nêu những việc em đã làm được :

- HĐ cá nhân.

H thực hiện theo yêu cầu. Nêu ý kiến.

HĐ cá nhân

H thực hiện. Nêu ý kiến

HS trả lời

Lắng nghe

(35)

SINH HOẠT LỚP TUẦN 3

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức : Giúp HS nắm được một số ưu, khuyết điểm trong tuần để sửa chữa và phát huy . HS nắm được phương hướng phấn đấu tuần sau.

2. Kĩ năng : -HS có thói quen phê và tự phê.

3. Thái độ : Giáo dục HS ý thức chấp hành nội quy trường lớp.

II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

1.Nhận xét ưu khuyết điểm trong tuần 2.

* lớp trưởng nhận xét ưu khuyết điểm của lớp .

*GVNX chung:

...

...

...

...

...

...

2. Phương hướng tuần 4.

- Khắc phục dần những khuyết điểm còn mắc.

- Có ý thức hơn nữa trong các hoạt động tập thể : thể dục giữa giờ, múa hát - Mang đầy đủ đồ dùng học tập theo yêu cầu.

-Thực hiện đồng phục theo quy định.

- Thực hiện nghiêm việc đội mũ BH khi ngồi trên xe máy và xe đạp điện.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Câu hỏi: Trong phần mềm Mouse Skills, để chuyển sang mức tiếp theo mà không cần thực hiện đủ 10 thao tác thì cần nhấn phím:.. Nhấn

- Qua trò chơi, chúng ta biết được các bộ phận như: mắt, mũi, tay, lưỡi… mà chúng ta nhận biết được các sự vật và hiện tượng ở xung quanh.. - Ghi tựa bài : “Nhận

- Dựa vào tính chất hoá học và các dấu hiệu nhận biết các hợp chất vô cơ (kết tủa, khí, đổi màu dung dịch…) đã được học để tiến hành nhận biết các hợp chất vô

Để phân biệt 3 dung dịch người ta dùng thuốc thử nào sau đây.. Dung

*QTE:Hs hiểu được mắt, mũi, lưỡi, tai, tay (da)giúp chúng ta nhận biết được các vật xung quanh, từ đó có ý thức bảo vệ và giữ các bộ phận đó của cơ thể, biết vệ sinh

Qua trò chơi, chúng ta biết được ngoài việc sử dụng mắt để nhận biết các vật xung quanh, còn có thể dùng các bộ phận khác của cơ thể để nhận biết các sự vật và hiện

*QTE: Mắt, mũi, lưỡi, tai, tay (da)giúp chúng ta nhận biết được các vật xung quanh, chúng ta cần bảo vệ và giữ các bộ phận đó của cơ thể, biết vệ sinh thân thể, đảm

Từ những hạn chế đó, nhằm mong muốn tăng khả năng linh hoạt của việc sử dụng thiết bị điện và giảm được số lượng của các modul phát RF, bài báo đã đưa ra giải pháp