• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Bình Khê II #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.botto

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Bình Khê II #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.botto"

Copied!
27
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 4 Ngày soạn: 27/9/2019

Ngày dạy: Thứ hai ngày 30 tháng 9 năm 2019 Học Vần BÀI 13: N-M

I.MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Học sinh đọc và viết được: n, m,

- Đọc được câu ứng dụng: bò bê có cỏ, bò bê no

- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: bố mẹ, ba má.

2. Kĩ năng: Nhận biết và đọc, viết được n, m có trong và ngoài bài học.

3. Thái độ: Tự giác, chăm chỉ học tập.

* QTE: Trẻ em có quyền được yêu thương, chăm sóc và dạy dỗ.

II. ĐỒ DÙNG

Tranh minh họa từ khóa, câu ứng dụng, luyện nói.

Bộ chữ học vần

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

I. Kiểm tra bài cũ: (7 phút) - Học sinh đọc và viết: i, a, bi, cá.

- Đọc câu ứng dụng: bé hà có vở ô li.

- Giáo viên nhận xét, đánh giá.

II. Bài mới: (30 phút) 1. Giới thiệu bài: GV nêu.

2. Dạy chữ ghi âm:

Âm n

a) Nhận diện chữ:

- GV giới thiệu tranh vẽ, rút ra âm mới: n

- GV giới thiệu: Chữ n gồm nét móc xuôi và nét móc hai đầu.

- So sánh n với đồ vật trong thực tế.

- Cho HS ghép âm n vào bảng gài.

b) Phát âm và đánh vần tiếng:

- GV phát âm mẫu: nờ. Gọi HS đọc: nờ - GV viết bảng nơ và đọc.

- Nêu cách ghép tiếng nơ.(Âm n trước âm ơ sau) - Yêu cầu HS ghép tiếng: nơ

- Cho HS đánh vần và đọc: nờ -ơ- nơ.

- Gọi HS đọc toàn phần: n- nờ- ơ- nơ- nơ.

Âm m (GV hướng dẫn tương tự âm n) - So sánh chữ n với chữ m.

- Cho HS đọc các tiếng GVviết từ ứng dụng SGK

- 3 HS đọc và viết.

- 2 HS đọc.

- HS qs tranh - nêu nhận xét.

- 1 vài HS nêu.

- HS ghép âm n.

- Nhiều HS đọc.

- HS theo dõi.

- 1 vài HS nêu.

- HS tự ghép.

- Nhiều HS đánh vần và đọc.

- HS đọc cá nhân, đt.

- HS thực hành như âm n.

- 1 vài HS nêu.

(2)

- GV nhận xét, sửa sai cho HS.

d) Luyện viết bảng con:

- GV giới thiệu cách viết chữ n, m, nơ, me.

- Cho HS viết bảng con

- GV quan sát sửa sai cho HS.

- Nhận xét bài viết của HS.

Tiết 2:

3. Luyện tập: 30 phút a) Luyện đọc:

- Gọi HS đọc lại bài ở tiết 1.

- GV nhận xét đánh giá.

- Cho HS luyện đọc bài trên bảng lớp.

- Giới thiệu tranh vẽ của câu ứng dụng.

- GV đọc mẫu: bò bê có cỏ, bò bê no nê.

- Cho HS đọc câu ứng dụng

- HS xác định tiếng có âm mới: no, nê - Cho HS đọc toàn bài trong sgk.

b) Luyện nói:

- GV giới thiệu tranh vẽ.

- Gọi HS đọc tên bài luyện nói: bố mẹ, ba má.

+ Quê em gọi người sinh ra mình là gì?

+ Nhà em có mấy anh em? Em là con thứ mấy?

+ Em hãy kể về bố mẹ (ba má) mình.

+ Em làm gì để bố mẹ vui lòng?

* GD Quyền trẻ em: Trẻ em có quyền được yêu thương, chăm sóc và dạy dỗ.

c) Luyện viết:

- GV nêu lại cách viết các chữ: n, m, nơ, me.

- GV hướng dẫn HS cách ngồi viết, cầm bút để viết bài.

- GV quan sát HS viết bài vào vở tập viết . - GV chữa một số bài. Nxét chữ viết, cách trình bày. III. Củng cố, dặn dò: (5 phút)

- Trò chơi: Thi tìm tiếng có âm mới. GV nêu cách chơi, luật chơi và tổ chức cho HS chơi. GV tổng kết cuộc chơi. Gọi 1 HS đọc lại bài trên bảng.

- 5 HS đọc.

- HS quan sát.

- HS luyện viết bảng con.

- 3 HS đọc.

- Vài HS đọc.

- HS qs tranh- nhận xét.

- HS theo dõi.

- 5 HS đọc.

- 1 vài HS nêu.

- HS đọc cá nhân, đồng thanh.

- HS qs tranh- nhận xét.

- Vài HS đọc.

+ 1 vài HS nêu.

+ 1 vài HS nêu.

+ 1 vài HS nêu.

+ 1 vài HS nêu.

- HS quan sát.

- HS thực hiện.

- HS viết bài.

...

(3)

Âm nhạc

ÔN TẬP BÀI HÁT MỜI BẠN VUI MÚA CA.

TRÒ CHƠI: THEO BÀI ĐỒNG DAO NGỰA ÔNG ĐÃ VỀ.

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức

- Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca.

- Biết hát kết hợp vận động phụ họa đơn giản.

2. Kĩ năng

- Tham gia trò chơi.

Đọc bài đồng dao Ngựa ông đã về để luyện tập về 1 âm hình tiết tấu.

3. Thái độ

- Yêu thích môn học II. CHUẨN BỊ :

Đàn Organ, thanh phách, song loan.

Một vài thanh que để giả làm ngựa và roi ngựa. Nắm vững trò chơi.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

1/ Hoạt động 1: Ôn tập bài hát Mời bạn vui múa ca.

- Cho HS nghe giai điệu bài hát, hỏi HS tên bài hát vừa nghe?

- Do nhạc sĩ nào sáng tác?

+ Hướng dẫn HS ôn tập bài hát bằng nhiều hình thức.

- Bắt giọng cho HS hát (GV giữ nhịp bằng tay).

- Đệm đàn và bắt nhịp cho HS hát.

- Cho HS hát và vỗ tay đệm theo phách, theo tiết tấu lời ca.

- GV làm mẫu, HDẫn HS hát kết hợp vận động phụ họa (vỗ tay theo nhịp và chân nhún sang trái, phải nhịp nhàng).

Sau khi làm thành thạo cho HS biểu diễn trước lớp.

* GV nhận xét.

2/ Hoạt động 2: Trò chơi theo bài đồng dao Ngựa ông đã về.

+ GV h/dẫn HS đọc câu đồng dao theo âm hình tiết tấu.

Nhong nhong nhong ngựa ông đã về . x x x x x x x Cắt cỏ bồ đề cho ngựa ông ăn.

x x x x x x x x

- Sau khi đã học thuộc bài đồng dao đúng tiết tấu, GV hướng dẫn HS trò chơi “ cưỡi ngựa” như sau.

+ HS nam: miệng đọc câu đồng dao, 2 chân kẹp que giả làm ngựa vào đầu

- HS trả lời.Mời bạn vui múa ca. Tác giả Phạm Tuyên.

+ HS hát theo HD của GV.

- Hát không có nhạc.

- Hát theo nhạc đệm.

- Hát và vỗ tay đệm.

- Hát kết hợp với vận động phụ họa theo hướng dẫn.

- HS biểu diễn trước lớp.

+ Chú ý nghe GV đọc mẫu.

- HS đọc câu đồng dao và vỗ tay đệm theo tiết tấu.

Cả lớp, dãy, nhóm, cá nhân.

- HS nghe hướng dẫn.

- HS tham gia trò chơi, mỗi đội chia thành 2 nhóm (nam, nữ). Nam thi trước. Các bạn còn lại đọc bài đồng dao vừa vỗ tay theo phách.

(4)

gối và nhảy theo phách, ai để rơi que là thua cuộc.

+ HS nữ: một tay cầm roi ngựa, chân nhảy theo phách, ai nhảy không đúng phách là thua.

3/ Hoạt động 3: Củng cố dặn dò.

+ GV đệm đàn cùng hát với HS bài hát Mời bạn vui múa ca. HS kết hợp vận động theo nhạc.

- GV nhận xét: Khen cá nhân và những nhóm biểu diễn tốt, nhắc nhở những nhóm chưa đạt cần cố gắng hơn.

- HS hát ôn theo h/dẫn.

- HS lắng nghe và ghi nhớ.

Tự nhiên và xã hội BẢO VỆ MẮT VÀ TAI I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Các việc nên làm và không nên làm để bảo vệ mắt và tai.

2. Kĩ năng

- Học sinh biết cách bảo vệ mắt và tai.

3. Thái độ

-Tự giác thựchành thường xuyên các hoạt động vệ sinh để giư mắt và tai sạch sẽ.

*KNS: Rèn cho hs kĩ năng tự bảo vệ, kĩ năng ra quyết định, kĩ năng giao tiếp.

*QTE:Hs hiểu được mắt, mũi, lưỡi, tai, tay (da)giúp chúng ta nhận biết được các vật xung quanh, từ đó có ý thức bảo vệ và giữ các bộ phận đó của cơ thể, biết vệ sinh thân thể, đảm bảo thực hiện tốt quyền có sức khoẻ và được chăm sóc sức khoẻ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

-Các hình trong bài 4 SGK

-Vở bài tập TN&XH bài 4.Một số tranh,ảnh về các hoạt động liên quan đến mắt và tai.

- Máy tính, máy chiếu.

- UDPHTM

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của GV 1.Khởi động ( 5 phút)

2.Bài mới ( 30 phút)

-GVGiới thiệu bài và ghi đề Hoạt động 1: Làm việc với SGK

- UDPHTM: Giáo viên quảng bá video các tranh trong sách giáo khoa.

- Học sinh nhận hình ảnh và làm theo các yêu cầu của cô giáo.

*Mục tiêu: HS nhận ra việc gì nên làm và không

Hoạt động của HS - Cả lớp hát bài:Rửa mặt như mèo

-HS hỏi và trả lời theo

(5)

nên làm để bảo vệ mắt .

*Cách tiến hành:

Bước 1:

-GV hướng dẫn HS quan sát từng hình ở trang 10 SGK tập đặt và tập trả lời câu hỏi cho từng hình .ví dụ:

-HS chỉ vào hình đầu tiên bên trái và hỏi:

+Khi có ánh sáng chói chiếu vào mắt,bạn trong hình vẽ đã lấy tay che mắt,việc làm đó là đúng hay sai?chúng ta có nên học tập bạn đó không?

-GV khuyến khích HS tự đặt câu hỏi và câu trả lời Bước 2:

-GV gọi HS chỉ định các em có câu hỏi hay lển trình bày trước lớp

* Kết luận:Chúng ta không nên để ánh sáng chiếu vào mắt

Hoạt động 2: Làm việc với SGK

*Mục tiêu: HS nhận ra việc gì nên làm và không nên làm để bảo vệ tai

*Cách tiến hành:

Bước 1:

-Gv hướng dẫn HS quan sát hình/11SGK và tập đặt câu hỏi cho từng hình.ví dụ:

-HS chỉ vào hình đàu tiên bên trái trang sách và hỏi:

. Hai bạn đang làm gì?

, Theo bạn việc làm đó là đúng hay sai?

Bước 2:

-GV cho HS xung phong trả lời

-Tiếp theo,GV lần lượt nêu các câu hỏi cho cả lớp thảo luận:

+Điều gì sẽ xảy ra nếu mắt của chúng ta bị hỏng?

+ Điều gì sẽ xảy ra nếu tai của chúng ta bị điếc?

+Điều gì sẽ xảy ra nếu mũi,lưỡi,da của chúng ta mất hết cảm giác?

* Kết luận ( QTE)

-Nhờ có mắt ( thị giác ),mũi (khứu giác),tai (thính giác),lưỡi (vị giác),da (xúc giác) mà chúng ta nhận biết được mọi vật xung quanh,nếu một trong những giác quan đó bị hỏng chúng ta sẽ không thể biết được đầy đủ về các vật xung quanh.Vì vậy chúng ta cần phải bảo vệ và giữ gìn an toàn các giác quan của cơ thể.

3.Củng cố,dặn dò ( 5 phút) -GV hỏi lại nội dung bài vừa học

hướng dẫn của GV

-HS theo dõi

-HS thay phiên nhau tập đặt câu hỏi và trả lời.

-HS trả lời -HS trả lời

-HS theo dõi

-HS trả lời

(6)

Nhận xét tiết học.

- Xem bài trước chuẩn bị cho bài học sau.

THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT ÔN TẬP

I.MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Giúp HS: Biết viết và trình bày bài đúng, sạch, đẹp.

2. Kĩ năng

- Rèn kỹ năng viết đúng , nhanh chữ n,m, nơ, me 3. Thái độ

- Giúp HS tự giác chăm chỉ, chịu khó rèn chữ viết cho đẹp.

II. ĐỒ DÙNG

- Vở luyện viết - Bảng con.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Kiểm tra:(5 phút)

- GV đoc cho cả lớp viết bảng con nơ me

- Gọi 2 HS lên bảng viết.

- GV nhận xét, đánh giá bài cho HS, tuyên dương HS viết đẹp.

2. Bài mới. (25 phút)

a. Giới thiệu bài viết mẫu: GV đã chuẩn bị ở bảng phụ.

- Nêu đặc điểm chữ n, m (cao 2 li, rộng 1,5 li).

- Nêu cấu tạo của chữ nơ, me. ( chữ nơ gồm con chữ n nối với con chữ ơ;

chữ me gồm con chữ m với con chữ e - GV tô lại chữ mẫu trên bảng.

- GV cho HS viết bảng con.

- Gv chỉnh sửa cho HS, giúp HS viết chậm.

b. Viết vào vở.

- ? nhắc lại tư thế ngồi viết, cách cầm bút, để vở.

- 2 em đọc bài viết, lớp viết bài vào vở.

- GV theo dõi HS viết bài, giúp HS viết yếu.

- Chữa bài cho cả lớp, nxét cho HS,

- Cả lớp viết bảng con, 2HS lên bảng viết.

- Lớp nxét cho bạn.

Quan sát mẫu trên bảng phụ.

- 3 HS nêu.

- HS qsát

- Cả lớp viết bảng con.

- Cả lớp mở vở luyện viết.

- HS đọc bài, tự viết bài vào vở luyện viết.

(7)

tuyên dương viết bài đẹp.

3. Củng cố- dặn dò: (5 phút) GV nxét tiết học, bài viết.

GVchữa lỗi chính tả trên bảng.

- Bình bầu bài viết đẹp, sạch.

………

Ngày soạn:27/9/2019

Ngày dạy: Thứ ba ngày 1 tháng 10 năm 2019 Học vần BÀI 14: d, đ

I.MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Đọc và viết được : d, đ, dê, đò,từ và câu ứng dụng : dì na đi đò, bé và mẹ đi bộ

- Viết được d, đ, dê, đò

- Luyện nói từ hai đến 2-3 câu theo chủ đề : dế, cá cờ, bi ve, lá đa.

2. Kĩ năng

- Rèn cho học sinh kĩ năng đọc, viết, nói.

3. Thái độ

- Hs yêu thích môn Tiếng Việt, tự tin trong giao tiếp.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Sách Tiếng Việt 1 Tập 1, Vở Tập viết, bảng con, hộp đồ dùng học Tiếng Việt.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

I . Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút) - Gọi 3 HS đọc bài.

- Yêu cầu HS viết bảng : n, m, nơ, me - Nhận xét.

II. Dạy bài mới: ( 30 phút) Tiết 1

1 . Giới thiệu bài: d, đ.

2. Dạy chữ ghi âm :

a. Nhận diện chữ, phát âm:

* Chữ d :

- GV viết chữ d lên bảng . - Hãy nêu nét cấu tạo ? - GV Hd phát âm: dờ - Yêu cầu chọn âm d.

b. HD đánh vần:

- Có âm d, các em ghép cho cô tiếng dê.

- Phân tích tiếng dê. GV viết bảng : dê.

- GV yêu cầu HS đọc.

- 3 HS đọc bài.

- 1 HS lên bảng, cả lớp viết bảng con.

- HS theo dõi.

- HS đọc đề bài

.- Gồm nét cong kín và nét móc ngược.

- HS đọc ĐT.

- HS lấy âm d từ bộ chữ.

- Cá nhân, ĐT.

- HS ghép tiếng dê.

-Hs nêu: d đứng trước, ê đứng sau.

- Cá nhân : dờ - ê- dê, ĐT : dê.

- HS quan sát và trả lời : Tranh vẽ dê.

- HS đọc ( Nối tiếp CN + ĐT)

(8)

- GV treo tranh và hỏi : Tranh vẽ gì ? - GV viết từ dê lên bảng.

- HD đọc trơn: d – dê – dê

* Chữ đ :

- Quy trình dạy tương tự như dạy chữ d.

- Yêu cầu HS đọc cả bài.

* So sánh hai âm vừa học :d với đ : c. Đọc tiếng, từ ứng dụng :

da – de – do đa – đe – đo da dê – đi bộ - GV đọc mẫu.

- HS tìm tiếng có âm vừa học trong từ : da dê, đi bộ.

- Phân tích tiếng : da, dê, đi.

- Yêu cầu HS đọc toàn bài.

d. Hướng dẫn viết bảng con :

- Viết chữ d: Đặt bút dưới đường kẻ thứ ba một tí viết nét cong kín, nét móc dưói - Viết chữ dê: Viết d nối nét sang chữ ê.

- Cho HS viết bảng con d, dê.

- Hướng dẫn viết chữ đ, đò theo quy trình trên.

* Củng cố –dặn dò Nhận xét tiết học

Tiết 2 3 . Luyện tập ( 35 phút) a. Luyện đọc :

- GV yêu cầu HS đọc lại trên bảng lớp.

- Đọc câu ứng dụng: GV treo tranh, giới thiệu câu : dì na đi đò, bé và mẹ đi bộ - Tìm tiếng có âm vừa học ?

- Cho HS luyện đọc : tiếng, từ, cụm từ, vế câu, câu.

- Đọc cả bài.

c. Luyện nói

- GV treo tranh và gọi HS đọc tên bài luyện nói.

- Tại sao nhiều trẻ em thích những vật và con vật này ?

- Em biết những loại bi nào ?

- Cá cờ thường sống ở đâu ? Nhà em có nuôi cá cờ không ? Nó có màu gì ?

- 3 HS đọc, cả lớp ĐT.

- Giống : đều có nét cong kín và nét móc ngược.

- Khác : đ có thêm nét ngang.

- HS đọc từ ứng dụng ( Nối tiếp theo dãy, ĐT)

- Cá nhân, ĐT.

- HS tìm : da, dê, đi.

- HS viết bảng con: d, dê , đ, đò

* Yêu cầu đúng dòng li ( con chữ d 4 dòng li)

- Cá nhân, ĐT.

- HS quan sát .

- Hs đọc thầm tìm tiếng - Tiếng : dì, đi, đò, đi - Cá nhân, ĐT.

- Cá nhân, ĐT.

- HS đọc : dế, cá cờ, bi ve, lá đa.

- Vì chúng thường là đồ chơi của trẻ em.

- HS trả lời.

- HS trả lời.

- Đó là : trâu lá đa.

- Hs luyện nói câu

(9)

- Các em đã nhìn thấy dế bao giờ chưa ? Dế sống ở đâu ? Nó thường ăn gì ? - Em có biết lá đa bị cắt như trong tranh là đồ chơi gì không ?

c. Luyện viết:

- Nhắc lại tư thế ngồi viết, cách cầm bút - GV hướng dẫn cho HS viết vào vở tập viết. - GV theo dõi, hướng dẫn các em học yếu.

- Giáo viên nhận xét phần luyện viết.

- GV chấm 4 – 5 bài và nhận xét bài của HS.

III. Củng cố - Dặn dò (5 phút) - Bài sau : t, th.

* HS yếu lặp lại lời nói của bạn.

- HS viết vào vở Tập viết.

………

Toán

BẰNG NHAU, DẤU =

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Nhận biết sự bằng nhau về số lượng, mỗi số bằng chính số đó.

2. Kĩ năng: Biết sử dụng từ bằng nhau, dấu = khi so sánh các số.

3. Thái độ: Tự giác và ham học tập

II. ĐỒ DÙNG

Các mô hình, đồ vật phù hợp với tranh vẽ của bài học.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS I. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)

- Gọi HS chữa bài 1 trong vở bài tập.

- GV nhận xét, đánh giá.

II. Bài mới:(30 phút)

1. Nhận biết quan hệ bằng nhau:

a) Hướng dẫn HS nhận biết 3 = 3:

- Cho HS quan sát tranh bài học trả lời các câu hỏi:

+ Có mấy con hươu?

+ Có mấy khóm cỏ?

+ Biết rằng mỗi con hươu có 1 khóm cỏ.

So sánh số con hươu và số khóm cỏ.

- GV kết luận: Có 3 con hươu, 3 khóm cỏ, cứ mỗi con hươu lại có duy nhất 1 khóm cỏ (và ngược lại), nên số con hươu = số khóm cỏ. Ta có 3 bằng 3.

- Tương tự như trên hướng dẫn để HS nhận

- 3 HS lên bảng làm.

+ 1 vài HS nêu.

+ 1 vài HS nêu.

+ 1 vài HS nêu.

- HS đọc cá nhân, đt.

(10)

ra 3 chấm tròn xanh = 3 chấm tròn trắng.

- GV giới thiệu: ²Ba bằng ba² viết như sau:

3 = 3

- Gọi HS đọc: ²Ba bằng ba²

b) Hướng dẫn HS nhận biết 4 = 4:

(GV hướng dẫn tương tự như với 3 =3.) c. GV nêu khái quát: Mỗi số bằng chính số đó và ngược lại nên chúng bằng nhau.

2. Thực hành:

a) Bài 1: Viết dấu =

- GV hướng dẫn HS viết dấu =.

- Yêu cầu HS tự viết dấu =.

- GV quan sát và nhận xét.

b) Bài 2: Viết (theo mẫu):

- Hướng dẫn HS nhận xét rồi viết kết quả nhận xét bằng kí hiệu vào các ô trống.

- Cho HS đổi chéo bài để kiểm tra.

c) Bài 3: (>, <, =)?

- Gọi HS nêu cách làm.

- Yêu cầu HS tự làm bài.

- Gọi HS đọc bài và nhận xét.

* Trò chơi : Ai nhanh, ai đúng ( PHTM) Cho 5 …. 5 dấu cần điền vào chỗ chấm là A. >

B. <

C. =

- GV nhận xét.

III. Củng cố, dặn dò: (4 phút) - GV chữa bài và nhận xét.

- 1 HS nêu yêu cầu.

- HS tự làm bài.

- 1 HS nêu yc.

- HS làm bài.

- 3 HS lên bảng làm.

- Vài HS thực hiện.

- 1 HS nêu yc.

- HS quan sát.

- HS tự làm bài.

- HS thao tác trên máy tính bảng.

………

Thực hành Toán LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Củng cố cho HS nắm chắc cấu tạo số từ 1 – 5 và thứ tự các số trong dãy số từ 1 – 5 và từ 5 – 1, luyện dấu >, <

2. Kĩ năng

- Rèn cho HS có kĩ năng đọc ,viết số thành thạo.

3. Thái độ

- Giáo dục HS tính cẩn thận.

II. ĐỒ DÙNG

- Bảng phụ , phiếu học tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

(11)

Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ: (5 phút)

Viết các số 1 , 2, 3, 4, 5 Nhận xét , sửa sai.

2.Bài mới : (30 phút)

*Bài 1:Điền số thích hợp vào ô trống.

Treo bảng phụ vẽ hình nội dung BT1

Chia nhóm 2, Theo dõi giúp đỡ thêm các nhóm * * * * *

* * * * *

Nhận xét , sửa sai.

*Bài 2: Số: Phiếu học tập.

1 5 3 1 Nhận xét , sửa sai.

*Bài 3: Viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn: 2, 4 , 5 ,3

Viết các số theo thứ tự từ lớn đến bé: 1, 5 , 3 ,2 , 4

Chấm 1/3 lớp . Nhận xét , sửa sai.

*Bài 4: Điền dấu >, <:

3. Củng cố, dặn dò: (5 phút)

Đọc , viết các số từ 1 – 5 thành thạo ở nhà.

Viết bảng con toàn lớp.

Nêu yêu cầu bài tập

Quan sát, thảo luận nhóm 2 2 đại diện 2 nhóm điền số trên bảng

Lớp theo dõi nhận xét bổ sung.

Quan sát, 2 em làm bảng lớp.

Lớp nhận xét , sửa sai.

Làm vở ô li, 2 HS lên bảng làm.

..< 5 …>4 …<3 3>…. 1<…. 5>….

Đọc lại các số từ 1 – 5 , từ 5 – 1

Thực hành Tiếng Việt ÔN TẬP

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Giúp HS: Biết viết và trình bày bài đúng, sạch, đẹp.

2. Kĩ năng

- Rèn kỹ năng viết đúng , nhanh chữ n, m, nơ, me.

3. Thái độ

- Giúp HS tự giác chăm chỉ, chịu khó rèn chữ viết cho đẹp.

II. ĐỒ DÙNG

- Vở luyện viết - Bảng con.

(12)

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV

Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: (5 phút)

- GV đoc cho cả lớp viết bảng con lê hè - Gọi 2 HS lên bảng viết.

- GV nhận xét, đánh giá bài cho HS, tuyên dương HS viết đẹp.

2. Bài mới. (25 phút)

a. Giới thiệu bài viết mẫu: GV đã chuẩn bị ở bảng phụ.

- Nêu đặc điểm chữ n, m. (cao 2 li, rộng 1,5 li).

- Nêu cấu tạo của chữ nơ,me. ( chữ nơ gồm con chữ n nối với con chữ ơ; chữ me gồm con chữ m với con chữ e.

- GV tô lại chữ mẫu trên bảng.

- GV cho HS viết bảng con.

- Gv chỉnh sửa cho HS, giúp HS viết chậm.

b. Viết vào vở.

- ? nhắc lại tư thế ngồi viết, cách cầm bút, để vở.

- 2 em đọc bài viết, lớp viết bài vào vở.

- GV theo dõi HS viết bài, giúp HS viết yếu.

- Chữa bài cho cả lớp, nxét cho HS, tuyên dương viết bài đẹp.

3. Củng cố- dặn dò: (5 phút) GV nxét tiết học, bài viết.

GVchữa lỗi chính tả trên bảng.

- Cả lớp viết bảng con, 2HS lên bảng viết.

- Lớp nxét cho bạn.

- Quan sát mẫu trên bảng phụ.

- 3 HS nêu.

- HS qsát

- Cả lớp viết bảng con.

- Cả lớp mở vở luyện viết.

- HS đọc bài, tự viết bài vào vở luyện viết.

- Bình bầu bài viết đẹp, sạch.

Ngày soạn: 27/9/2019

Ngày dạy: Thứ tư ngày 2 tháng 10 năm 2019 Học vần BÀI 15: T, TH

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Đọc được : t, th, tổ, thỏ,từ và câu ứng dụng : bố thả cá mè, bé thả các cờ.

-Viết được: t, th, tổ, thỏ.

-Luyện nói từ 2 đến 3 câu theo chủ đề : ổ, tổ.

2. Kĩ năng

- Rèn cho hs kĩ năng đọc, viết, nói 3. Thái độ

(13)

- Hs yêu thích học Toán.

* QTE: Trẻ em có quyền được học tập. Có bổn phận giữ gìn và bảo vệ môi trường sống.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Sách Tiếng Việt 1 Tập 1, Vở Tập viết, bảng con, hộp đồ dùng học Tiếng Việt.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

I . Kiểm tra bài cũ ( 5 phút)

- Gọi 3 HS đọc bài SGK phần 1, phần 2, 1 em đọc toàn bài

- Yêu cầu HS viết bảng : d, dê, đ, đò.

- Nhận xét.

II. Dạy bài mới ( 35 phút) Tiết 1

1 . Giới thiệu bài : t, th.

2. Dạy chữ ghi âm :

a. Nhận diện chữ, phát âm:

* Âm t :

- GV Hướng dẫn nhận diện âm t

- GV hướng dẫn phát âm: Đầu lưỡi chạm răng rồi bật ra, không có tiêng thanh: tờ - Yêu cầu chọn đính âm t

- GV hỏi: Có âm t muốn có tiếng tổ làm thế nào?

- Phân tích tiếng tổ.

b.Đánh vần tiếng:

- HD đánh vần tiếng: Tổ

- GV treo tranh và hỏi : Tranh vẽ gì ? - GV viết từ tổ lên bảng.

- HD đọc trơn: t – tổ - tổ

* Âm th :

- Quy trình dạy tương tự như dạy t.

+ So sánh hai âm vừa học : t với th :d.

c. Đọc tiếng, từ ứng dụng : to – tơ – ta tho – thơ – tha

ti vi – thợ mỏ - GV đọc mẫu.

- HS tìm tiếng có âm vừa học trong từ : ti vi,thợ mỏ

- Yêu cầu HS đọc phân tích tiếng có âm

- 3 HS đọc bài.

- 1 HS lên bảng, cả lớp viết bảng con.

- HS nhận diện âm t

- HS phát âm: tờ ( Nối tiếp, CN + ĐT)

- HS đọc ĐT.

- HS lấy t từ bộ chữ.

- Cá nhân, ĐT.

- HS ghép tiếng tổ.

- t đứng trước, ô đứng sau, dấu hỏi trên ô.

- Cá nhân : tờ - ô – tô – hỏi - tổ, ĐT : tổ.

- HS quan sát và trả lời : Tranh vẽ tổ.

- HS đọc ĐT.

- 3 HS đọc, cả lớp ĐT.

- Giống : đều có chữ t.

Khác : th có thêm con chữ h.

(14)

vừa học

- Yờu cầu HS đọc toàn bài ( khụng theo thứ tự)

d. Hướng dẫn viết bảng con :

-Viết chữ t: Đặt bỳt Ở đường kẻ thứ hai -Viết chữ tổ : Viết t, nối nột sang chữ ụ.

Viết dấu hỏi trờn chữ ụ..

- HD HS viết bảng con t, tổ.

- Hướng dẫn viết chữ th, thỏ theo quy trỡnh trờn.

*Củng cố

- Nhận xột tiết học.

Tiết 2 3 . Luyện tập ( 35 phỳt) a. Luyện đọc :

- GV yờu cầu HS đọc bài tiết 1 - GV nờu yờu cầu tiết 2

- Yờu cầu đọc phần 1, phần 2

- Đọc cõu ứng dụng: GV treo tranh, giới thiệu cõu : bố thả cỏ mố, bộ thả cỏ cờ.

- Tỡm tiếng cú õm vừa học?

- Cho HS luyện đọc : tiếng, từ, cụm từ, vế cõu, cõu.

b. Đọc SGK

- Y/C HS đọc từng phần, đọc toàn bài.

* QTE: Trẻ em cú quyền được học tập. Cú bổn phận giữ gỡn và bảo vệ mụi trường sống.

c.Luyện núi:

- GV treo tranh và gọi HS đọc tờn bài luyện núi.

- Con gỡ cú ổ ? - Con gỡ cú tổ ?

- Cỏc con vật cú ổ, tổ để ở.

- Em cú nờn phỏ ổ, tổ của cỏc con vật khụng ? Tại sao?

- GV: cỏc con khụng nờn phỏ tổ chim, ong, gà.. cần bảo vệ chỳng vỡ nú đem lại ớch lợi cho con người. Nờn phỏ tổ mối để chỳng khỏi phỏ hoại.

d. Luyện viết

- GV hướng dẫn cho HS viết vào vở.

- Nhắc lại cho ta tư thế ngồi viết, cỏch viết.

- Giỏo viờn nhận xột phần luyện viết.

- Hs đọc từ ứng dụng

- HS nghe GV hướng dẫn cỏch viết.

- HS viết bảng con t, tổ; th, thỏ.

-HS đọc cả bài

- Hs đọc cỏ nhõn , đọc theo nhúm.

- HS quan sỏt . - Tiếng : thả, - Cỏ nhõn, ĐT.

- Cỏ nhõn, ĐT.

- HS đọc : ổ, tổ.

- HS trả lời : gà, ngan, ngỗng, chú, mốo cú ổ

- Chim, kiến, ong, mối, cú tổ - Con người cú nhà để ở.

- Học sinh nhắc lại.

- Học sinh viết vào vở tập viết.

(15)

- GV chấm 4 – 5 bài và nhận xét bài của HS.

III. Củng cố - Dặn dò( 5 phút)

- Trò chơi: thi tìm tiếng, từ có âm t, th - GV nhận xét 3 đội chơi.

- Tìm chữ vừa học ở sách báo

- Đọc lại bài , xem trước bài mới kế tiếp.

- Bài sau : Ôn tập.

- Nhận xét tiết học.

- 3 tổ chơi, tổ nào tìm được nhiều tiếng từ thì tổ đó thắng.

……….

Toán LUYỆN TẬP I. MỤC TIỂU

1. Kiến thức

- Biết sử dụng các từ bằng nhau ,bé hơn,lớn hơn và các dấu = ,< ,> để so sánh các số trong phạm vi 5.

- Chú ý: Không làm BT3 2. Kĩ năng

- Rèn kĩ năng làm bài tập.

3. Thái độ

Hs yêu thích môn Toán

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ viết nội dung bài 1, bộ học vần

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. KTBC ( 5 phút) - GV viết bảng :

2…1 3… 4 5… 2 5… 5 4… 3 5… 1 3… 3 4… 2 - GV nhận xét.

2. Bài mới ( 32 phút) 2.1 . Giới thiệu bài:

- GV giới thiệu và ghi tên bài lên bảng.

2.2- Hướng dẫn HS làm các bài tập trong SGK:

Bài 1: Điền dấu >, <, = - Cho HS làm bài vào vở

- Chữa bài: Gọi HS đứng tại chỗ đọc kết quả bài làm của mình theo cột.

- GV khẳng định kết quả đúng.

3 > 2 4 < 5 2 < 3 1< 2 4 = 4 3 < 4 2 = 2 4 > 3 2 < 4

- Yêu cầu HS quan sát cột 3. Hỏi: Các số so

- HS làm bài trên bảng con. 4 HS lên bảng làm.

- HS nhận xét.

- 3 HS nhắc lại đầu bài.

- 2 HS nêu yêu cầu của bài.

- HS làm bài vào vở .

- HS HS đứng tại chỗ đọc kết quả bài làm của mình. HS khác nhận xét.

(16)

sánh ở hai dòng đầu có gì giống nhau?

- Kết quả thế nào?

- GV nêu: Vì 2 < 3; 3 <4 nên 2 < 4.

Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu bài tập?

- GV gắn các nhóm đồ vật như mẫu SGK lên bảng .

- GV yêu cầu HS quan sát mẫu, hỏi:

- Trong hình có mấy bút mực?

- Trong hình có mấy bút chì?

- So sánh số 3 và 2?

- GV yêu cầu HS tương tự làm các phần tiếp theo.

- Chữa bài: Gọi HS đọc kết quả.

- GV khẳng định kết quả đúng.

3. Củng cố- Dặn dò ( 3 phút)

- Trong các số em đã học, số nào bé nhất?

- Số nào lớn nhất ?

- Số 5 lớn hơn những số nào?

- Những số nào bé hơn số 5?

- Số 1 bé hơn những số nào?

- Những số nào lớn hơn số 1?

- Dặn dò về nhà

- Dặn bài tiết sau : Luyện tập chung. Nhận xét tiết học.

- Cùng so sánh với 3.

- 2 < 3; 3 <4.

- 2 HS nêu yêu cầu.

- HS quan sát . - 3 HS

- 3 HS

- 1 HS: 3 > 2; 2 < 3.

- HS làm bút chì vào SGK.

- HS đọc: Chẳng hạn: 5 chiếc bút chì nhiều hơn 4 quyển vở viết 5 > 4; 4 quyển vở ít hơn 5 chiếc bút chì viết 4 < 5….

- HS khác lắng nghe, nhận xét.

- 3 HS - 3 HS - 2 HS - 4 HS - 2 HS - 2 HS

- HS lắng nghe

Ngày soạn:27/09/2019

Ngày dạy:Thứ năm ngày 3 tháng 10 năm 2019 Toán

LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Biết sử dụng các từ bằng nhau ,bé hơn,lớn hơn và các dấu = ,< ,> để so sánh các số trong phạm vi 5.

2. Kĩ năng

- Hs làm thành thạo các bài tập 3. Thái độ

- Học sinh yêu thích học Toán.

(17)

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Phiếu học tập ghi nội dung bài 1, thước kẻ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

I. Kiểm tra bài cũ ( 5 phút) - Gọi 2 HS lên bảng :

4…..5 2….1 ? 3…3 5…3

-GV Nhận xét.

II. Bài mới ( 32 phút)

1. Giới thiệu bài : Luyện tập chung 3. Thực hành :

* Bài 1 :

Cho Hs làm vào phiếu bài tập:

-Làm cho bằng nhau bằng cách:vẽ thêm hình,gạch bớt hình,vẽ thêm hoặc gạch bớt.

-Gv thu chấm ,nhận xét

* Bài 2 : GV gọi HS nêu yêu cầu.

- Hướng dẫn bài mẫu.

- Yêu cầu HS làm bài theo nhóm

* Bài 3 : Gọi HS nêu yêu cầu rồi hướng dẫn các em nối theo mẫu

- Nhận xét.

III. Củng cố, dặn dò ( 3 phút) - Trò chơi : Nhanh lên bạn ơi.

- Bài sau : số 6

Nhận xét chung tiết học.

- 2 HS lên bảng, cả lớp làm bảng con.

- Cả lớp mở SGK trang 25.

* Bài 1:

- HS làm vào phiếu bài tập mà GV chuẩn bị.

* Bài 2:

- HS làm bài theo nhóm 4 em - Trình bày bài, nhận xét.

* Bài 3:

-Chia lớp thành 3 đội:Mỗi đội cử một bạn lên thi tìm và nối nhanh để được kết quả đúng.Đội nào nối đúng được nhiều nhất trong vòng thời gian quy định thì thắng.

………..

Học vần BÀI 16: ÔN TẬP

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Đọc được :i, a, n, m, d, đ, t, th các từ ngữ và câu ứng dụng từ bài 12 đến bài 16.

- Viết được:i, a, n, m, d, đ, t, th, các từ ngữ ứng dụng từ bài 12 đến bài 16 -Nghe, hiểu và kể được một đoạn truyện theo tranh truyện kể : cò đi lò dò.

+ HS giỏi: Nghe kể lại được 2-3 đoạn truyện trong tranh

>

<

=

(18)

2. Kĩ năng

- Rèn cho hs kĩ năng đọc, viết, nghe,kể 3. Thái độ

- Hs yêu thích môn Tiếng VIỆT

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng ôn (trang 34 SGK)

- Sách Tiếng Việt 1 Tập 1, Vở Tập viết, bảng con

III. CẤC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

I . Kiểm tra bài cũ ( 5 phút)

- Gọi 3 HS đọc bài SGK phần 1, phần 2 và toàn bài.

- Yêu cầu HS viết bảng : t, th, tổ, thỏ.

- Nhận xét.

II. Dạy bài mới ( 35 phút) Tiết 1

1 . Giới thiệu bài :

-Tuần qua các em đã học những âm nào?

- GV ghi lại ở bảng.

- GV gắn bảng ôn 1 và hỏi : Ở bảng này, cô có các chữ ghi các âm đã học trong tuần qua, các em kiểm tra xem đã đủ chưa 2. Ôn tập :

a. Luyện đọc :

- GV đọc và yêu cầu HS lên chỉ chữ.

- GV chỉ bảng không theo thứ tự yêu cầu học sinh đọc

b. Hoàn thành bảng ôn 1 :

- HD lấy n ghép với ô được tiếng gì ? - GV ghi bảng : nô.

- Tương tự như vậy, GV yêu cầu HS ghép lần lượt các âm ở hàng dọc với các âm ở hàng ngang.

- GV ghi bảng, hoàn thành bảng ôn 1.

c. Hoàn thành bảng ôn 2 :

- HD ghép thêm dấu thanh vào để có tiếng mới

- lấy mơ ghép với dấu huyền được từ gì ? - Tương tự như vậy, HS ghép các tiếng ở hàng dọc với lần lượt các dấu thanh.

- GV vừa viết bảng kết hợp với giải nghĩa từ.

- Hoàn thành bảng ôn 2.

d. Đọc tiếng, từ ứng dụng :

- 3 HS đọc bài.

- 1 HS lên bảng, cả lớp viết bảng con.

- HS trả lời : i, a, n, m, d, đ, t, th.

- HS đọc các âm

- HS1: Chỉ và đọc các âm ở hàng ngang.

- HS2: Chỉ và đọc các âm ở hàng dọc.

- 2 HS lên bảng.

- HS đọc : cá nhân, ĐT.

- HS : nô

- HS ghép (mỗi em ghép một tiếng).

- HS nối tiếp nhau đọc, cả lớp ĐT.

- 2 HS lên bảng chỉ và đọc.

- HS : mờ

- HS ghép (mỗi em ghép một từ).

- HS nối tiếp nhau đọc, cả lớp ĐT.

- 1 HS đọc lại.

(19)

tổ cò - da thỏ lá mạ - thợ nề - GV đọc mẫu.

- GV yêu cầu HS phân tích tiếng có âm đang ôn

- Yêu cầu HS đọc kết hợp giải nghĩa từ.

e. Luyện viết bảng con :

- Hướng dẫn HS viết từ : tổ cò, lá mạ Chú ý : Khoảng cách giữa các chữ là một ô, giữa các tiếng trong từ bằng một con chữ o.

Tiết 2 3 . Luyện tập ( 35 phút) a. Luyện đọc :

- GV yêu cầu HS đọc lại bảng ôn ở tiết 1 - Đọc câu ứng dụng: GV treo tranh, giới thiệu câu : cò bố mò cá, cò mẹ tha cá về tổ.

- Cho HS luyện đọc : tiếng, từ, cụm từ, vế câu, câu.

- Đọc cả bài.

b. Luyện viết :

- GV hướng dẫn cho HS viết vào vở tập viết. - GV theo dõi, hướng dẫn các em học yếu.

- GV chấm 4 – 5 bài và nhận xét bài của HS.

c. Luyện nghe nói, kể chuyện :

- GV đọc tên câu chuyện : cò đi lò dò.

- GV kể lần 1.

- GV kể lần hai có sử dụng tranh.

- GV yêu cầu HS kể chuyện theo nhóm.

- Trong truyện có mấy nhân vật ? - Em thích nhân vật nào ?

- Ý nghĩa của câu chuyện: Tình cảm chân thành giữa Cò và anh nông dân

-Gọi 2HS kể lại 1, 2 đoạn III. Củng cố - Dặn dò ( 5 phút) - GV chỉ bảng ôn cho HS đọc lại.

- Nhận xét tiết học.

- Bài sau : U, Ư.

- HS phân tích từ

- HS viết bảng con

- HS đọc bài tiết 1(Cá nhân, ĐT) - Hs quan sát tranh

- HS đọc thầm tìm tiếng có âm đang ôn

- Luyện đọc cả câu

- HS viết vào vở Tập viết.

- HS nhắc lại tên câu chuyện.

- HS nghe GV kể.

- 2 đội tham gia chơi.

- Các nhóm tập kể và cử đại diện lên thi tài.

- Có 2 nhân vật.

- HS trả lời.

- Cá nhân, ĐT.

Thực hành Toán

(20)

LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Củng cố cho HS nắm chắc cấu tạo số từ 1 – 5 và thứ tự các số trong dãy số từ 1 – 5 và từ 5 – 1, luyện dấu >, <

2. Kĩ năng

- Rèn cho HS có kĩ năng đọc ,viết số thành thạo.

3. Thái độ

- Giáo dục HS tính cẩn thận.

II. ĐỒ DÙNG

Bảng phụ , phiếu học tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Bài cũ: (5 phút) Viết các số 1 , 2, 3, 4, 5 Nhận xét , sửa sai.

2.Bài mới : (30 phút)

*Bài 1:Điền số thích hợp vào ô trống.

Treo bảng phụ vẽ hình nội dung BT1

Chia nhóm 2, Theo dõi giúp đỡ thêm các nhóm * * * * *

* * * * *

Nhận xét , sửa sai.

*Bài 2: Số: Phiếu học tập.

1 5 3 1 Nhận xét , sửa sai.

*Bài 3: Viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn: 2, 4 , 5 ,3

Viết các số theo thứ tự từ lớn đến bé: 1, 5 , 3 ,2 , 4

Chấm 1/3 lớp . Nhận xét , sửa sai.

*Bài 4: Điền dấu >, <:

3. Củng cố, dặn dò: (5 phút)

Đọc , viết các số từ 1 – 5 thành thạo ở nhà.

Viết bảng con toàn lớp.

Nêu yêu cầu bài tập

Quan sát, thảo luận nhóm 2 2 đại diện 2 nhóm điền số trên bảng

Lớp theo dõi nhận xét bổ sung.

Quan sát, 2 em làm bảng lớp.

Lớp nhận xét , sửa sai.

Làm vở ô li, 2 HS lên bảng làm.

..< 5 …>4 …<3 3>…. 1<…. 5>….

Đọc lại các số từ 1 – 5 , từ 5 – 1

(21)

Hoạt động ngoài giờ lên lớp

HOẠT ĐỘNG THEO CHỦ ĐIỂM NHÀ TRƯỜNG

………

Ngày soạn: 27/09/2019

Ngày dạy: Thứ 6 ngày 4 tháng 10 năm 2019 TOÁN

SỐ 6 I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

-Biết 5 thêm 1 bằng 6,viết được số 6,đọc đếm được từ 1 đến 6,so sánh các số trong phạm vi , biết vị trí số 6 trong dãy số từ 1 đến 6.

2. Kĩ năng

- HS làm bài tập: 1,2,3 SGK 3. Thái độ

- Hs yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Các chấm tròn,…. tờ bìa viết số 6 - Bộ đồ dùng học Toán

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Kiểm tra bài cũ ( 5 phút)

- Cho HS đếm xuôi và đếm ngược từ 1 đến 5 và ngược lại từ 5 đến1.

- GV nhận xét.

2. Bài mới ( 32 phút) a. Giới thiệu bài

- GV giới thiệu và ghi tên bài lên bảng.

b. Giới thiệu kiến thức mới

* Lập số 6

- Yêu cầu HS quan sát tranh vẽ trong SGK - GV hỏi: Trong tranh đang có mấy bạn chơi trò chơi?

- Có mấy bạn đang đi tới ?

- 5 bạn thêm 1 bạn thành mấy bạn ?

-GV yêu cầu HS lấy 5 que tính rồi thêm 1 que tính.

- GV hỏi: Em có tất cả bao nhiêu que tính ? - Yêu cầu HS quan sát hình vẽ dưới.

- GV hỏi: Bên trái có mấy chấm tròn ? - Bên phải có mấy chấm tròn ?

- Tất cả là mấy chấm tròn ?

- GV cho HS xem tranh bàn tính SGK

- GV hỏi: Bên trái có mấy con tính , bên phải

- HS đếm xuôi và đếm ngược từ 1 đến 5 và ngược lại từ 5 đến 1.

- Cả lớp đếm đồng thanh.

- 3 HS nhắc lại đầu bài.

- HS quan sát.

- 3- 4 HS: 5 bạn.

- 2 – 4 HS: 1 bạn.

- 3 HS: 6 bạn.

- HS lấy theo yêu cầu của GV.

- 2 – 3 HS: 6 que tính.

- HS quan sát hình vẽ dưới.

- 2 HS - 4 HS - 3 HS

(22)

có mấy con tính? Tất cả có mấy con tính ? - GV hỏi: Bức tranh có mấy bạn, mấy chấm tròn, mấy con tính và mấy que tính ?

*Giới thiệu chữ số 6 in và chữ số 6 viết : - GV nói: Để chỉ số lượng mỗi nhóm của hình vẽ trên ta dùng số sáu.

- GV đính số 6 in lên bảng và số 6 viết lên bảng.

*Nhận biết thứ tự của số 6 trong dãy số 1, 2, 3,4, 5, 6

- GV cầm que tính trong tay phải và lấy từng que tính sang tay trái.

- GV hỏi: Số sáu đứng ngay sau số nào ? - Những số nào đứng trước số 6 ?

3. Thực hành:

Bài 1: Viết số

- GV yêu cầu HS nhìn vào SGK và hỏi: Số 6 cao mấy li

- Số 6 gồm mấy nét ? Gồm những nét nào ? - Cho HS viết số 6 vào bảng con.

- GV quan sát, uốn sửa cho HS.

Bài 2: Viết(theo mẫu)

- GV gắn các nhóm đồ vật có số lượng là 6 lên bảng .

- GV và HS nhận xét

Bài 3: Viết số thích hợp vào ô trống

- GV treo bảng phụ nội dung BT3 và nêu yêu cầu

- Số 6 đứng sau các số nào ? 4. Củng cố - Dặn dò ( 3 phút) - Chúng ta vừa học số nào?

- Cho HS đếm xuôi từ 1 đến 6, đếm ngược từ 6 đến 1.

- Dặn dò về nhà, nhận xét tiết học.

- 4 HS - 3 HS.

- HS quan sát chữ số 6 in và chữ số 6 viết.

- 3 – 6 HS đọc: sáu - Cả lớp đọc đồng thanh

- HS lấy số 6 trong bộ thực hành - HS đếm lần lượt: một, hai, ba, bốn, năm, sáu.

- 3 HS: số 5

- 4 HS: số 1, 2, 3, 4, 5.

- 2 HS nêu yêu cầu - 2 HS: 2 li.

- 2- 3 HS

- HS viết bảng con.

- 2 HS nêu yêu cầu.

- 2HS lên bảng viết số tương ứng với từng nhóm.

- HS lên bảng điền số vào ô vuông - HS đếm từ 1 đến 6 và ngược lại . - 3- 4 HS.

- 2 HS.

- HS đếm xuôi từ 1 đến 6, đếm ngược từ 6 đến 1

TẬP VIẾT

TIẾT 3: LỄ, CỌ, BỜ, HỒ…

I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức

- Viết các chữ : lễ, cọ, bờ, hổ… kiểu chữ thường, cỡ vừa theo vở Tập viết - Viết đủ số dòng trong vở tập viết

(23)

2. Kĩ năng

- Rèn cho hs kĩ năng viết 3. Thái độ

- Hs yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Chữ mẫu : lễ, cọ, bờ, hổ.

- Vở Tập viết.

- Máy tính, máy chiếu.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

I . Kiểm tra bài cũ : t, th (5 phút)

- GV yêu cầu 2 HS lên bảng, cả lớp viết bảng con.

- Nhận xét.

II. Dạy bài mới ( 30 phút)

1 . Giới thiệu bài : lễ, cọ, bờ, hổ.

2. Hướng dẫn viết :

- GV chiếu bài mẫu cho HS xem.

- GV lần lượt giới thiệu và hướng dẫn quy trình viết từng chữ (vừa viết vừa hướng dẫn) :

+ lễ : viết chữ l, nối nét sang chữ ê, viết dấu ngã trên chữ ê.

+ cọ : viết chữ c, nối nét sang chữ o, viết dấu nặng dưới chữ o.

+ bờ : viết chữ b, nối nét sang chữ ơ, viết dấu huyền trên chữ ơ.

+ hổ : viết chữ h, nối nét sang chữ ô, viết dấu hỏi trên chữ ô.

- GV yêu cầu HS viết bảng con 3 . HS viết vở Tập viết :

- GV hướng dẫn cho HS viết vào vở tập viết.

- GV theo dõi, hướng dẫn các em học yếu.

III. Củng cố - Dặn dò (5 phút) - Thu vở 5 em, nhận xét.

- Nhận xét tiết học.Bài sau : Tập viết tuần 4 : mơ, do, ta, thơ.

- HS viết : bê, lê, cô, cờ.

- HS quan sát và 1 em đọc cả bài viết.

- HS nhìn bảng nghe GV hướng dẫn viết.

- HS viết bảng con.

* Chú ý: Nét nối giữa các con chữ

- HS viết vào vở tập viết.

TẬP VIẾT

TIẾT 4: MƠ, DO, TA, THƠ I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Viết các chữ : mơ, do, ta, thơ … kiểu chữ thường, cỡ vừa theo vở Tập viết

(24)

- Biết cầm bút, tư thế ngồi viết

- Viết đủ số dòng trong vở tập viết (Dành cho HS khá giỏi).

2. Kĩ năng

- Rèn cho hs kĩ năng viết 3. Thái độ

- Hs yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG

- Chữ mẫu : mơ, do, ta, thơ.

- Vở Tập viết.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

I . Kiểm tra bài cũ ( 5 phút) - Kiểm tra vở tập viết.

- Nhận xét tiết tập viết trước.

II. Dạy bài mới ( 30 phút) 1 . Giới thiệu bài :

- Hôm nay các em tập viết các từ : mơ, do, ta, thơ

2. Hướng dẫn viết :

- GV treo bài mẫu cho HS xem.

- GV lần lượt giới thiệu và hướng dẫn quy trình viết từng chữ (vừa viết vừa hướng dẫn)

+ mơ : viết chữ m, nối nét sang chữ ơ.

+ do : viết chữ d, nối nét sang chữ o.

+ ta : viết chữ t, nối nét sang chữ a.

+ thơ : viết chữ th, nối nét sang chữ ơ - GV yêu cầu HS viết bảng con.

3 . HS viết vở Tập viết :

- GV hướng dẫn cho HS viết vào vở TV - GVtheo dõi, hướng dẫn các em học yếu.

III. Củng cố - Dặn dò( 5 phút) - Thu vở 5 em, nhận xét.

- Nhận xét tiết học.

- Các em viết lại các từ này vào vở.

- 5 HS.

- HS quan sát và 1 em đọc cả bài viết.

- HS nhìn bảng nghe GV hướng dẫn viết.

- HS viết bảng con.

* Chú ý: Nét nối giữa các con chữ - HS viết vào vở tập viết.

SINH HOẠT LỚP TUẦN 4 I. MỤC TIÊU

- Nhận xét đánh giá tình hình trong tuần - Đề ra phương hướng kế hoạch tuần tới

- Hs có ý thức nhận ra khuyết điểm để khắc phục và phát huy những ưu điểm.

- Giáo dục Hs ý thức thực hiện tốt các nề nếp học tập trên lớp.

II. CHUẨN BỊ

- Nội dung sinh hoạt

(25)

III. NỘI DUNG

1. Giáo viên cùng hs nhận xét các hoạt động trong tuần ( 5 phút) a. Nề nếp ra vào lớp

- Chuyên cần:………..

- Xếp hàng ra về:……….

- Truy bài đầu giờ:………..

b. Học tập

- Những mặt tích cực:……….

………

……….

- Những mặt còn tồn tại:……….

………

………

c. Các hoạt động khác

- Tiếng trống sạch trường:………..

- Thực hiện đội mũ bảo hiểm khi ngồi sau xe máy:………

………

- Thể dục giữa giờ:

………

2. Phương hướng tuần tới ( 3 phút)

………

………

………

3. Vui văn nghệ ( 2 phút)

………

………

AN TOÀN GIAO THÔNG BÀI 2: TÌM HIỂU ĐƯỜNG PHỐ I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Nhớ tên đường phố nơi em ở và đường phố gần trường học.

- Nêu đặc điểm của các đường phố này.

- Phân biệt sự khác nhau giữa lòng đường và vỉa hè: hiểu lòng đường dành cho xe cộ đi lại, vỉa hè dành cho người đi bộ.

2. Kĩ năng : Mô tả con đường nơi em ở.

- Phân biệt các âm thanh trên đường phố.

- Quan sát và phân biệt hướng xe đi tới.

3.Thái độ: Không chơi trên đường phố và đi bộ dưới lòng đường.

II. ĐỒ DÙNG

- Tranh minh hoạ bài học.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS I. Giới thiệu ( 5 phút)

Một số đặc điểm của đường phố là:

-Đường phố có tên gọi. - Hs lắng nghe

(26)

-Mặt đường trải nhựa hoặc bê tông.

-Có lòng đường (dành cho các loại xe) vỉa hè (dành cho người đi bộ).

-Có đường các loại xe đi theo một chiều và đường các loại xe đi hai chiều.

-Đường phố có (hoặc chưa có) đèn tín hiệu giao thông ở ngã ba, ngã tư.

-Đường phố có đèn chiếu sáng về ban đêm.

Khái niệm: Bên trái-Bên phải

Các điều luật có liên quan :Điều 30 khoản 1,2,3,4,5 (Luật GTĐB).

II. Bài mới ( 20 phút)

Hoạt đông 1:Giới thiệu đường phố -GV phát phiếu bài tập:

+HS nhớ lại tên và môt số đặc điểm của đường phố mà các em đã quan sát.

-GV gọi một số HS lên kể cho lớp nghe về đường phố ở gần nhà (hoặc gần trường) mà các em đã quan sát.GV có thể gợi ý bằng các câu hỏi:

1.Tên đường phố đó là ?

2.Đường phố đó rộng hay hẹp?

3.Con đường đó có nhiều hay ít xe đi lại?

4.Có những loại xe nào đi lại trên đường?

5.Con đường đó có vỉa hè hay không?

-GV có thể kết hợp thêm một số câu hỏi:

+Xe nào đi nhanh hơn?(Ô tô xe máy đi nhanh hơn xe đạp).

+Khi ô tô hay xe máy bấm còi người lái ô tô hay xe máy có ý định gì?

+Em hãy bắt chước tiếng còi xe (chuông xe đạp, tiếng ô tô, xe máy…).

-Chơi đùa trên đường phố có được không?Vì sao?

Hoạt động 2 :Quan sát tranh

Cách tiến hành: GV treo ảnh đường phố lên bảng để học sinh quan sát

-GV đăt các câu hỏi sau và gọi một số em HS trả lời:

+Đường trong ảnh là loại đường gì?(trải nhựa; Bê tông; Đá; Đất).

+Hai bên đường em thấy những gì?(Vỉa hè, nhà cửa, đèn chiếu sáng, có hoặc không có đèn tín hiệu).

+Lòng đường rộng hay hẹp?

+Xe cộ đi từ phía bên nào tới?(Nhìn hình vẽ nói xe nào từ phía bên phải tới xe nào từ phía bên trái tới).

Hoạt động 3 :Vẽ tranh

Cách tiến hành :GV đặt các câu hỏi sau để HS trả lời:

- Hs làm phiếu.

- 1 hs kể.

- Hs trả lời.

- hs thực hiện.

- Hs trả lời.

(27)

+Em thấy người đi bộ ở đâu?

+Các loại xe đi ở đâu?

+Vì sao các loại xe không đi trên vỉa hè?

Hoạt động 4: Trò chơi “Hỏi đường”

Cách tiến hành :

-GV đưa ảnh đường phố, nhà có số cho HS quan sát.

-Hỏi HS biển đề tên phố để làm gì?

-Số nhà để làm gì?

Kết luận:Các em cần nhớ tên đường phố và số nhà nơi em ở để biết đường về nhà hoặc có thể hỏi thăm đường về nhà khi em không nhớ đường đi.

III. Củng cố ( 5 phút) a)Tổng kết lại bài học:

+Đường phố thường có vỉa hè cho người đi bộ và lòng đường cho các loại xe.

+Có đường một chiều và hai chiều.

+Những con đường đông và không có vỉa hè là những con đường không an toàn cho người đi bộ.

+Em cần nhớ tên đường phố nơi em ở để biết đường về nhà.

b)Dặn dò về nhà

+Khi đi đường, em nhớ quan sát tín hiệu đèn và các biển báo hiệu để chuẩn bị cho bài học sau.

- Hs trả lời.

- 2 hs trả lời.

- Hs quan sát .

-Hs lắng nghe.

- Hs liên hệ.

………..

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Nêu được các việc nên làm, không nên làm để bảo vệ các giác quan: mắt, tai, mũi, lưỡi, da và biết vận dụng kiến thức vào thực tế để bảo vệ các giác quan của mình

- Hiểu được mắt, mũi, tai, lưỡi, tay (da) là bộ phận giúp ta nhận biết ra các vật xung quanh.(HS khá, giỏi nêu được ví dụ về những khó khăn trong cuộc sống của người có

- Nêu được các việc nên làm, không nên làm để bảo vệ các giác quan: mắt, tai, mũi, lưỡi, da và biết vận dụng kiến thức vào thực tế để bảo vệ các giác quan của mình

- Nêu được các việc nên làm, không nên làm để bảo vệ các giác quan: mắt, tai, mũi, lưỡi, da và biết vận dụng kiến thức vào thực tế để bảo vệ các giác quan của mình

- Qua trò chơi, chúng ta biết được các bộ phận như: mắt, mũi, tay, lưỡi… mà chúng ta nhận biết được các sự vật và hiện tượng ở xung quanh.. - Ghi tựa bài : “Nhận

Kiến thức : Kiểm tra, đánh giá kiến thức của học sinh về: Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, thân thể, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm; Quyền bất khả xâm phạm

-HS nêu được các việc làm cần thiết để giữ vệ sinh cơ thể, và tự giác thực hiện đúng các việc làm đó để bảo vệ các bộ phận, đảm bảo cho cơ thể luôn

Câu 15: Chiếu một tia sáng lên một gương phẳng ta thu được một tia phản x ạ tạo với tia tới một góc 40 o.. Giá trị của góc