• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r"

Copied!
15
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 25 Ngày soạn: 01/ 03/ 2021

Ngày giảng: Thứ hai ngày 08 tháng 03 năm 2021 Toán

EM ÔN LẠI NHỮNG GÌ ĐÃ HỌC I.MỤC TIÊU

Học xong bài này, HS đạt các yêư cầu sau:

- Đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 100.

- Thực hành vận dụng đọc, viết, so sánh các số đã học trong tình huống thực tế.

Phát triền các NL toán học.

II.CHUẨN BỊ

- Bảng các số từ 1 đến 100.

- Một số thẻ số để làm bài 4, 5, 6.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Hoạt động khởi động (5p)

Chơi trò chơi “Bí ẩn mỗi con số” theo nhóm hoặc cả lớp:

- Cho Mỗi HS viết ra 5 số (mỗi số chứa một thông tin bí mật và có ý nghĩa nào đó liên quan đến người viết) rồi đưa cho các bạn tron gnhóm xem.

- Các HS khác đọc số, suy nghĩ, dự đoán và đặt câu hỏi đế biết những số bạn viết ra có bí ẩn gì. Mỗi số được đoán 3 lần, ai giải mã được nhiều số bí ẩn nhất người đó thắng cuộc.

B. Hoạt động thực hành, luyện tập Bài 1 ( 10p)

- HD HS viết ra vở hoặc đặt các thẻ số còn thiếu vào ô ? trong bảng các số từ 1 đến 100 rồi đọc kết quả cho bạn nghe.

HS viết ra vở hoặc đặt các thẻ số còn thiếu vào ô

- HD HS đặt câu hỏi cho bạn để cùng nhau nắm vững một số đặc điểm của bảng các số từ 1 đến 100, chẳng hạn:

+ Bảng này có bao nhiêu số?

HS đặt câu hỏi

+ Nhận xét các số ở hàng ngang, hàng dọc.

+ Che đi một hàng (hoặc một cột), đọc các số đã che.

+ Chọn hai số, so sánh hai số đã chọn.

+ Chọn 3 hoặc 4 số, so sánh rồi chỉ ra số nào lớn nhất, số nào bé nhất.

(2)

Bài 2( 10p)

a) Cho HS thực hiện theo cặp: Cùng nhau rút ra hai thẻ số bất kì, so sánh xem số nào lớn hon, số nào bé hơn. Đọc cho bạn nghe kết quả và chia sẻ cách làm.

- HS thực hiện theo cặp

b) HS thực hiện các thao tác:

- Cho HS suy nghĩ, tự so sánh hai số, sử dụng các dấu (>, <. =) va Viết kết quả vào vở.

- HS thực hiện

- Cho HS đổi vở cùng kiểm tra, đọc kết quả và chia sẻ với bạn cách làm. GV đặt câu hỏi để HS giải thích cách so sánh của các em.

- HS thực hiện

Bài 3( 10p)

- Cho HS trả lời rồi chia sẻ với bạn, cùng nhau kiểm tra kết quả:

- HS trả lời rồi chia sẻ với bạn, cùng nhau kiểm tra kết quả:

a) Số 28 gồm 2 chục và 8 đơn vị;

b) Sổ 41 gồm 4 chục và 1 đơn vị;

c) Số 55 gồm 5 chục và 5 đơn vị;

d) Số 70 gồm 7 chục và 0 đơn vị;

e) Số 99 gồm 9 chục và 9 đơn vị.

____________________________________

TIẾNG VIỆT

Bài 25A: NHỮNG CON VẬT ĐÁNG YÊU (Tiết 1+2) (SGV trang 268-269)

I. MỤC TIÊU (SGV)

II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG (SGV) III. CÁC HOẠT ĐỘNG (SGV)

TIẾT 1 I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (SGV) 1. Nghe- nói (SGV) (7’)

II. HOẠT ĐỘNG KHÁM PHÁ (SGV) 2. Đọc (SGV)

a. Đọc từng đoạn trong nhóm ( SGV) ( 28’) - Nghe đọc: (SGV)

- Đọc trơn:

- HS nêu từ ngữ khó đọc.

- HS đọc từ, phân tích, đánh vần. HS khác đọc lại.

- Lớp đọc đồng thanh từ ngữ khó, - HS đọc thầm tìm câu. Hs nêu câu.

- Đọc nối tiếp câu.

- GV giới thiệu bài có 3 đọạn.

- HS đọc nối tiếp đoạn. Thi đọc.

TIẾT 2 2. Đọc (20’) (SGV)

(3)

b. Sợ bồ câu trúng tên, kiến vàng đã làm gì?

c. Em sợ bồ câu hay kiến vàng? Vì sao?

4. Nghe-nói: (SGV) (10’)

V. CỦNG CỐ - DẶN DÒ: (5’)

______________________________

TỰ NHIÊN XÃ HỘI

CHỦ ĐỀ 5: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE BÀI 20: CƠ THỂ EM (3 TIẾT)

I. MỤC TIÊU

Sau bài học, HS sẽ:

- Xác định được vị trí, nói được tên của một số bộ phận bên ngoài cơ thể; vẽ hoặc sử dụng hình có sẵn để ghi chú hoặc nói được tên các bộ phận của cơ thể; phân biệt được con trai, con gái.

- Nêu được chức năng của một số bộ phận bên ngoài cơ thể, nhận biết được các bộ phận trên cơ thể ngoài việc thực hiện các chứng năng cơ học còn có chức năng cơ học còn có chức năng thể hiện thái độ, tình cảm,…

- Nêu và biết cách tự thực hiện các hoạt động (đơn giản) cần thiết để giữ gìn vệ sinh cơ thể và thời điểm nên thực hiện các hoạt động đó.

- Yêu quý và có ý thức tự giác trong việc chăm sóc và bảo vệ các bộ phận trên cơ thể mình, tôn trọng sự khác biệt của người khác, tôn trọng những người khuyết tật kém may mắn hơn mình.

II.CHUẨN BỊ - GV:

+ Hình phóng to trong SGK (nếu ), hình vẽ cơ thể người.

+ Hình bé trai, bé gái.

+ Thẻ chữ để chơi trò chơi (số bộ bằng số nhóm), xà phòng hoặc nước rửa tay.

- HS: giấy, bút chì, bút màu, khăn lau, kem đánh răng, bàn chải, cốc.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Tiết 3

1.Mở đầu: Khởi động (5P)

-GV yêu cầu cả lớp đứng dậy vừa hát vừa múa theo nhạc bài Hai bàn tay của em.

1. Hoạt động khám phá(10P) Hoạt động 1

-Gv cho HS quan sát hình diễn tả các hoạt động của Hoa ở nhà và nói về các việc bạn Hoa đã làm hằng ngày để giữ vự

- HS hát, múa -

- HS quan sát hình và diễn tả - HS khác nhận xét, bổ sung

(4)

sinh cơ thể.

- GV kết luận và nêu cho HS biết có những hoạt động thường chỉ làm một lần trong ngày như cũng có những hoạt động cần thực hiện nhiều lần trong ngày như rửa tay (trước khi ăn, sau khi đi vệ sinh,

…), chải răng (sau các bữa ăn, buổi sáng và trước khi đi ngủ), chải đầu(sau khi gội đầu và sau khi ngủ dậy), rửa mặt (sau khi ngủ dậy, sau khi đi ra ngoài đường về), rửa chân (trước khi đi ngủ, sau khi đi ngoài đường về).

Yêu cầu cần đạt: HS biết và nói được những việc cần làm hằng ngày để giữ vệ sinh cơ thể và thời điểm thực hiện chúng.

Hoạt động 2

-GV cho HS liên hệ với bản thân, kể những việc các em đã làm để giữ sạch cơ thể.

-GV nhận xét, góp ý

Yêu cầu cần đạt: HS tự tin, hào hứng kể về những việc đã làm để giữ vệ sinh cơ thể.

2. Hoạt động thực hành(10P) Hoạt động 1

-GV sử dụng các bài thơ hoặc bài hát sẵn có hướng dẫn cách rửa tay đúng để tạo hứng thú cho HS.

-Trong quá trình thực hành, cần hướng dẫn HS tiến hành đủ các bước và đủ thời gian.

Yêu cầu cần đạt: HS tiến hành được các bước rửa tay bằng xà phòng với nước sạch theo đúng thứ tự, biết được thời điểm cần rửa tay (khi tay bẩn, trước khi ăn và sau khi đi vệ sinh,…)

Hoạt động 2

-Sau khi thực hành rửa tay đúng cách, GV cho HS quan sát quy trình chải răng và yêu cầu HS thực hành.

Yêu cầu cần đạt: HS thực hiện được việc chải răng đúng cách.

- HS lắng nghe

- HS liên hệ với bản than - HS lắng nghe

- HS lắng nghe

- HS thực hành

- HS quan sát quy trình chải răng - HS thực hành

- HS liên hệ thực tế

- HS thảo luận nhóm và trình bày - HS nhận xét, bổ sung

(5)

3. Hoạt động vận dụng(7P)

-GV cho HS liên hệ thực tế, thảo luận nhóm và nói với bạn những việc mình và người thân đã làm để giữ gìn vệ sinh cơ thể.

- GV kết luận

Yêu cầu cần đạt: HS mạnh dạn, tự tin nói được những viêc mình và người thân đã làm để giữ vệ sinh cơ thể.

Đánh giá( 3P)

-HS nêu được các việc làm cần thiết để giữ vệ sinh cơ thể, và tự giác thực hiện đúng các việc làm đó để bảo vệ các bộ phận, đảm bảo cho cơ thể luôn mạnh khỏe.

-Định hướng phát triển năng lực và phẩm chất: GV cho HS thảo luận về hình tổng kết cuối bài và đặt câu hỏi:

+Minh đã nói gì với mẹ?

+Nhận xét về việc làm của Minh.

+ Em có thường tự giác đi tắm để giữ vệ sinh như Minh không?

-Sau đó GV cho HS đóng vai.

- GV nhận xét

4. Hướng dẫn về nhà(2P)

-GV nhắc nhở HS về nhà xem anh/chị/em và bố mẹ đã thực hiện các hoạt động vệ sinh thân thể đúng cách và đúng giờ chưa, nếu chưa thì nhắc nhở.

* Tổng kết tiết học

- Nhắc lại nội dung bài học - Nhận xét tiết học

- Hướng dẫn hs chuẩn bị bài sau

- HS nêu và lắng nghe

- HS thảo luận về hình tổng kết cuối bài

- HS trả lời câu hỏi

- HS đóng vai - HS lắng nghe

- HS lắng nghe và thực hiện ở nhà

- HS nhắc lại - HS lắng nghe -

_________________________________

TIẾNG VIỆT

Bài 25A: NHỮNG CON VẬT ĐÁNG YÊU (Tiết 3) (SGV trang 268-269)

I.MỤC TIÊU (SGV)

II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG (SGV) III. CÁC HOẠT ĐỘNG (SGV)

TIẾT 3 3. Viết: (SGV) (30’)

(6)

V. CỦNG CỐ - DẶN DÒ: (5’)

____________________________________________________________

Ngày soạn: 02/ 03/ 2021

Ngày giảng: Thứ ba ngày 09 tháng 03 năm 2021 TIẾNG VIỆT

Bài 25B: NHỮNG BÔNG HOA THƠM ( TIẾT 1-2) (SGV trang 270-271)

I. MỤC TIÊU (SGV)

II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG (SGV) III. CÁC HOẠT ĐỘNG (SGV)

TIẾT 1 I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (SGV) 1. Nghe- nói (SGV) (7’)

II. HOẠT ĐỘNG KHÁM PHÁ (SGV) 2. Đọc (SGV)

a. Đọc trong nhóm: (SGV) (20’) - Nghe đọc: (SGV)

- Đọc trơn:

- HS nêu từ ngữ khó đọc

- HS đọc từ, phân tích, đánh vần. HS khác đọc lại - Lớp đọc đồng thanh từ ngữ khó.

- HS đọc thầm tìm câu. Hs nêu câu.

- GVHD cách ngắt nghỉ khi đọc.

- Đọc nối tiếp câu.

- Thi đọc.

b. Đọc hiểu? (SGV) (6’)

II. CỦNG CỐ - DẶN DÒ: (2’)

TIẾT 2 2. Đọc (15’)

c. Ngưi hoa như nào thì đúng cách (SGV) 3. Viết.

_______________________________

Toán

EM ÔN LẠI NHỮNG GÌ ĐÃ HỌC I.MỤC TIÊU

Học xong bài này, HS đạt các yêư cầu sau:

- Đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 100.

- Thực hành vận dụng đọc, viết, so sánh các số đã học trong tình huống thực tế.

Phát triền các NL toán học.

II.CHUẨN BỊ

- Bảng các số từ 1 đến 100.

- Một số thẻ số để làm bài 4, 5, 6.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

(7)

A. Hoạt động khởi động (5p)

Chơi trò chơi “Bí ẩn mỗi con số” theo nhóm hoặc cả lớp:

- Cho Mỗi HS viết ra 5 số (mỗi số chứa một thông tin bí mật và có ý nghĩa nào đó liên quan đến người viết) rồi đưa cho các bạn tron gnhóm xem.

- Các HS khác đọc số, suy nghĩ, dự đoán và đặt câu hỏi đế biết những số bạn viết ra có bí ẩn gì. Mỗi số được đoán 3 lần, ai giải mã được nhiều số bí ẩn nhất người đó thắng cuộc.

B. Hoạt động thực hành, luyện tập Bài 4( 10p)

- Cho HS quan sát các số 49, 68, 34, 55. Suy nghĩ tìm số bé nhất, số lớn nhất rồi sắp xếp các thẻ số trên theo thứ tự từ lớn đến bé.

- HS quan sát, sắp xếp Bài 5( 10p)

- Cho HS quan sát tranh và đếm số lượng đồ vật

trong mỗi hình. - HS quan sát tranh

- Đặt thẻ số phù hợp vào ô dấu ?. - HS chia sẻ thông tin thực tiễn về đếm số lượng trong cuộc sống (Hằng ngày, các em có phải đếm không? Kể một vài tình huống, ...)

C. Hoạt động vận dụng Bài 6( 10p)

- Cho HS dùng thước có vạch xăng-ti-mét để đo chiều cao của cửa sổ, cửa ra vào, chiều ngang ngôi nhà và chiều dài mái nhà.

- Cho HS dùng các thẻ số gắn vào các ô dấu ? cho phù hợp.

- HS thực hiện

D. Củng cố, dặn dò( 5p)

Bài học hôm nay, em biết thêm được điêu gì?

Để có thể đếm đúng số lượng, so sánh chính xác hai số em nhắn bạn điều gì?

_____________________________________

Ngày soạn: 3/ 03/ 2021

Ngày giảng: Thứ tư ngày 10 tháng 03 năm 2021 TIẾNG VIỆT

Bài 25B: NHỮNG BÔNG HOA THƠM ( TIẾT 3) (SGV trang 270-271)

I. MỤC TIÊU (SGV)

II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG (SGV) III. CÁC HOẠT ĐỘNG (SGV)

(8)

I. MỤC TIÊU (SGV)

II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG (SGV) III. CÁC HOẠT ĐỘNG (SGV)

TIẾT 3 I. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (SGV) 4. Nghe – nói (30’)

II. CỦNG CỐ - DẶN DÒ: (5’)

_____________________________________________

TIẾNG VIỆT

Bài 25C: GIÚP ÍCH CHO ĐỜI (SGV trang 272-273) I. MỤC TIÊU (SGV)

II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG (SGV) III. CÁC HOẠT ĐỘNG (SGV)

TIẾT 1 I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (SGV) 1. Nghe- nói (SGV) (7’)

II. HOẠT ĐỘNG KHÁM PHÁ (SGV) 2. Đọc (SGV)

a. Đọc từng đoạn trong nhóm (SGV) (28’) - Nghe đọc: (SGV)

- Đọc Trơn:

- HS nêu từ ngữ khó đọc

- HS đọc từ, phân tích, đánh vần. HS khác đọc lại.

- Lớp đọc đồng thanh từ ngữ khó.

- HS đọc thầm. Hs nêu câu.

- GVHD cách ngắt nghỉ khi đọc.

- Đọc nối tiếp câu.

- HS nêu đoạn trong bài: Có 2 khổ thơ.

- HS đọc nối tiếp khổ thơ.

- Thi đọc.

___________________________

TOÁN

EM VUI HỌC TOÁN I.MỤC TIÊU

- Học xong bài này, HS sẽ trải nghiệm các hoạt động:

- Chơi trò chơi, thông qua đó củng cố kĩ năng đọc, viết số có hai chữ số.

- Thực hành lắp ghép, tạo hình bằng các vật liệu khác nhau phát huy trí tưởng tượng sáng tạo của HS.

- Thực hành đo độ dài trong thực tế bằng đơn vị đo không tiêu chuẩn.

- Phát triển các NL toán học.

II.CHUẨN BỊ

- Cốc giấy vừa tay cầm HS, có thể lồng được vào nhau (đủ cốc cho mỗi HS).

- Đất nặn và que để tạo hình (mỗi HS một bộ).

(9)

- Một số đồ vật thật có dạng khối hộp chữ nhật, khối lập phương.

- Mỗi nhóm có một sợi dây dài, một thanh gỗ hoặc thanh nhựa để đo khoảng cách giữa hai vị trí.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Hoạt động 1: Trò chơi “Đọc số” ( 5p) - Cho HS thao tác trên cốc giấy theo hướng dẫn như trong bài 1 trang 122 SGK.

- Cho HS đố nhau đọc các số theo mẫu: 54 gồm 5 chục và 4 đơn vị.

- Cho HS tiếp tục xoay cốc đọc các số. - HS xoay cốc đọc các số.

B. Hoạt động 2: ( 10p)Tạo hình bằng que và đất nặn

- Tạo hình theo mầu GV hướng dần hoặc gợi ý trong SGK.

HS hoạt động theo nhóm:

- Tạo hình theo trí tưởng tượng của cá nhân.

GV có thể hỏi thêm để HS trả lời: Hình đó được tạo bởi các hình nào?

- Nói cho bạn nghe hình vừa ghép của mình.

C. Hoạt động 3:( 10p) Tạo hình bằng cách vẽ

đường viền quanh đồ vật HS hoạt động theo nhóm:

- Đưa cho bạn xem các đồ vật mang theo như hộp sữa tươi TH hoặc sữa tươi Vinamilk, cốc uống nước,...

- Nói cho bạn nghe về hình dạng các đồ vật nói trên, chẳng hạn: hộp sữa TH hoặc Vinamilk có dạng hình hộp chữ nhật.

- Vẽ đường viền quanh đáy các đồ vật để tạo hình phẳng.

- Nói cho bạn nghe hình dạng của hình vừa tạo được.

D. Hoạt động 4: ( 10p)Đo khoảng cách giữa hai vị trí

- GV chia HS theo nhóm và giao cho mỗi nhóm một nhiệm vụ (ghi rõ trong phiếu giao việc) đo khoảng cách giữa hai vị trí đã xác định từ trước (khoảng cách giữa hai cái cây, hai cột, chiều dài sân khấu của trường, ...).

- Cho HS thực hiện theo nhóm lần lượt các hoạt động sau:

- HS thực hiện theo nhóm - Phân công nhiệm vụ.

- Đo khoảng cách giữa hai vị trí bằng một sợi dây.

- Ghi lại kết quả và báo cáo.

- Cử đại diện nhóm trình bày.

- Dùng thanh gỗ đo xem sợi dây dài bao nhiêu

(10)

thanh gỗ.

E. Củng cố, dặn dò ( 2p) - HS nói cảm xúc sau giờ học.

- HS nói về hoạt động thích nhất trong giờ học.

- HS nói về hoạt động còn lúng túng và dự kiến nếu làm lại sẽ làm gì.

TIẾNG VIỆT

Bài 25C: GIÚP ÍCH CHO ĐỜI (SGV trang 272-273) I. MỤC TIÊU (SGV)

II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG (SGV) III. CÁC HOẠT ĐỘNG (SGV)

TIẾT 2 2. Đọc hiểu (18’) – (SGV)

4. Nghe-nói (SGV) (15’)

III. CỦNG CỐ - DẶN DÒ: (2’)

__________________________________________

TỰ NHIÊN XÃ HỘI

BÀI 21: CÁC GIÁC QUAN CỦA CƠ THỂ (3 TIẾT) I. MỤC TIÊU

Sau bài học, HS sẽ:

- Xác định được vị trí, nêu được tên và chức năng của 5 giác quan của cơ thể.

Nhận biết được vai trò quan trọng của các giác quan là giúp cơ thể nhận biết mọi vật xung quanh.

- Nêu được các việc nên làm, không nên làm để bảo vệ các giác quan: mắt, tai, mũi, lưỡi, da và biết vận dụng kiến thức vào thực tế để bảo vệ các giác quan của mình và của người thân trong gia đình. Nêu được những nguy cơ gây nên cận thị và cách phòng tránh.

- Biết yêu quý, trân trọng, có ý thức tự giác thực hiện các việc cần làm để chăm sóc và bảo vệ các giác quan. Biết tôn trọng, cảm thông và giúp đỡ các bạn bị hỏng các giác quan.

II. CHUẨN BỊ - GV:

+ Hình phóng to trong SGK (nếu ), các hình sưu tầm, đoạn phim về cách chăm sóc và bảo vệ mắt, tai, mũi, lưỡi, da.

+ Thẻ chữ để chơi trò chơi.

III. Các hoạt động dạy- học

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Tiết 1

(11)

1. Mở đầu (2P)

-GV cho HS hát theo lời nhạc trên màn hình bài hát Năm giác quan. HS vừa hát vừa nhún nhảy theo giai điệu của bài hát.

2. Hoạt động khám phá(10P)

-GV cho HS quan sát các hình vẽ minh họa hoạt động cảnh Hoa đến nhà Minh chơi.

-GV hỏi tên, vị trí, chức năng và vai trò của các giác quan thông qua việc tự phân tích nội dung các hình.

- GV kết luận: Hoa và Minh sử dụng các giác quan (sử dụng mắt để nhìn thấy hoa hồng màu đỏ và đẹp, mũi để ngửi thấy mùi thơm của hoa, lưỡi để cảm nhận vị ngọt của dưa hấu, tai để nghe tiếng chim hót và da tay giúp cảm nhận lông mèo mượt mà) để nhận biết mọi vật xung quanh.

-GV nhấn mạnh với HS: toàn bộ bề mặt da trên cơ thể là một giác quan có chức năng xúc giác giúp cơ thể cảm nhận được vật xù xì/ thô ráp hay mượt mà, mềm hay cứng, nóng hay lạnh,… khi tiếp xúc chứ không phải chỉ là ngón tay hay bàn tay như nhiều người lầm tưởng.

Yêu cầu cần đạt: HS biết được tên, xác định được vị trí và chức năng của 5 giác quan.

3. Hoạt động thực hành(10P)

- GV nhấn mạnh lại cho HS nhớ giác quan dùng để cảm nhận độ cứng, mềm, nhiệt độ,… là da chứ không phải dấu ngón tay.

Yêu cầu cần đạt: HS xác định đúng vị trí, nhắc lại được đầy đủ 5 giác quan.

4. Hoạt động vận dụng(10P)

-GV cho HS quan sát hình vẽ minh họa 5 nhóm đồ vật, nhiệm vụ của HS là

+ Nêu được tên giác quan phù hợp dùng

- HS vừa hát vừa nhún nhảy theo giai điệu của bài hát.

- HS quan sát các hình vẽ minh họa - 2,3 hs trả lời

- Nhận xét, bổ sung.

- HS lắng nghe

- HS lắng nghe

- HS lắng nghe

- HS quan sát và trả lời - HS trả lời

- HS lắng nghe, đánh gia

(12)

để nhận biết nhóm đồ vật tương ứng.

+ Sử dụng các hình vẽ khác để diễn tả về chức năng của các giác quan.

Yêu cầu cần đạt: HS cần nói được tên các giác quan cùng chức năng của chúng, GV tổng hợp lại vai trò quan trọng của các giác quan là dùng để nhận biết thế giới xung quanh (kích thước, hình dạng, màu sắc, mùi vị, âm thanh, độ cứng mềm, nhiệt độ,…).

5 Đánh giá(2P)

-HS xác định được vị trí, nêu được tên và chức năng của 5 giác quan của cơ thể, có ý thức bảo vệ chúng.

6. Hướng dẫn về nhà(1P)

-Yêu cầu HS chuẩn bị kể về các việc làm hàng ngày để chăm sóc và bảo vệ các giác quan.

* Tổng kết tiết học

- Nhắc lại nội dung bài học - Nhận xét tiết học

- Hướng dẫn hs chuẩn bị bài sau

- HS lắng nghe

- HS nhắc lại - HS lắng nghe

(13)

Ngày soạn: 4/ 03/ 2021

Ngày giảng: Thứ năm ngày 11 tháng 03 năm 2021 TIẾNG VIỆT

Bài 25C: GIÚP ÍCH CHO ĐỜI (SGV trang 272-273) I. MỤC TIÊU (SGV)

II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG (SGV) III. CÁC HOẠT ĐỘNG (SGV)

TIẾT 3 III. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (SGV) 3. Viết: (SGV) (30’)

IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ: (5’)

__________________________________________

TIẾNG VIỆT

Bài 25D: NHỮNG CON VẬT THÔNG MINH (SGV trang 274-275)

I. MỤC TIÊU (SGV)

II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG (SGV) III. CÁC HOẠT ĐỘNG (SGV)

TIẾT 1 I. HOẠT ĐỘNG NGHE NÓI (SGV)

1. Nghe- nói (SGV) (7’)

II. HOẠT ĐỘNG VIẾT (SGV) 2. Viết (SGV)

a. Viết một câu về việc làm của con quạ trong mỗi bức tranh (SGV) (28’) ___________________________________

Ngày soạn: 4/ 03/ 2021

Ngày giảng: Thứ sáu ngày 12 tháng 03 năm 2021 TIẾNG VIỆT

Bài 25D: NHỮNG CON VẬT THÔNG MINH (SGV trang 274-275)

I. MỤC TIÊU (SGV)

II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG (SGV) III. CÁC HOẠT ĐỘNG (SGV)

TIẾT 2 II. HOẠT ĐỘNG VIẾT (SGV)

2. Viết (SGV)

b. Chép đoạn văn: Cá heo (20’) c. Thi tiếp sức (SGV) (10’)

TIẾT 3 3. Đọc (SGV)

a. Tìm đọc một bài nói về loài vật (SGV) (10’)

- Chia sẻ với bạn hoặc người thân những điều em thấy thú vị trong bài.

b. Gợi ý bài đọc mở rộng (SGV) (20’) Quạ có thông minh hay không?

(14)

II. CỦNG CỐ - DẶN DÒ: (5’)

__________________________________________

Hoạt động Trải nghiệm (SHL) SINH HOẠT LỚP TUẦN 25

CHÀO MỪNG NGÀY QUỐC TẾ PHỤ NỮ A. SINH HOẠT LỚP

I. NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG (10’)

1. Giáo viên hướng dẫn HS nêu nhận xét về hoạt động học tập của lớp trong tuần (Báo cáo những thành tích, tiến bộ của các bạn.)

2. GV nhận xét:

- Nền nếp: Nhìn chung các em ngoan ngoan, lễ phép vâng lời thầy cô giáo, đoàn kết tốt với bạn bè.

- Học tập: Các em có ý thức đi học đều, đúng giờ và dần đi vào nề nếp .Trong học tập nhiều em có tinh thần học tập rất tốt.

- Tuy nhiên vẫn còn một số em chưa chăm học, chưa chịu khó học bài.

- Các hoạt động khác:

3. Phổ biến kế hoạch tuần tiếp theo:

- Khắc phục những tồn tại và tiếp tục phát huy những ưu điểm.

- Thực hiện tốt nội quy lớp, nội quy của trường.

- Thực tốt luật ATGT, TNTT.

- Thực hiện đeo khẩu trang từ nhà đến trường, từ trường về nhà. Kiểm tra, đo thân nhiệt trước khi đến lớp.

- GV hướng dẫn, rèn luyện, nhắc nhở HS cách ngồi học đúng tư thế và thực hành cách sắp xếp sách vở gọn gàng.

II. VUI VĂN NGHỆ (5p) - Cả lớp hát.

B. HOẠT ĐỘNGTRẢI NGHIỆM ( 15P) I. Mục tiêu:

- Học sinh tham gia các hoạt động mừng Lễ kỉ niệm Ngày Quốc tế Phụ nữ 8-3.

II. Chuẩn bị:

III. Các hoạt động giáo dục

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Khởi động

- GV nêu ý nghĩa của buổi sinh hoạt và mục đích tìm hiểu chủ đề “Ca ngợi phụ nữ”.

2. Bài mới:

- Gv đọc cho hs nghe một bài thơ về mẹ.

- Cho học sinh lên trước lớp hát bài hát về mẹ.

- Tuyên dương học sinh.

- Gv cho học sinh làm thiệp chúc mừng mẹ nhân ngày 8/3: Gợi ý các bước để làm một tấm thiệp đẹp.

+ Cho hs quan sát một vài tấm thiệp mẫu.

+ Hướng dẫn các bước để thực hiện.

- Trong khi hs làm gv hỏi để hs trả lời một số

- Lắng nghe.

- Lắng nghe.

- Hs thể hiện trước lớp.

+ Hs quan sát.

+ Lắng nghe.

(15)

câu hỏi:

+ Con thích mẹ nấu món ăn gì cho con nhất?

+ Khi con ốm mẹ chăm sóc con như thế nào?

+ Con có hay bị mẹ mắng không? Vì sao con bị mẹ mắng?

+ Con có biết bài hát nào nói về mẹ?

+ Khi mẹ ốm con thường làm gì để chăm sóc mẹ?

- Cho học sinh chia sẻ sản phẩm mình làm trước lớp. Nhận xét.

3. Củng cố, dặn dò:

- GV nêu ý nghĩa của hoạt động và nhắc nhở chuẩn bị cho hoạt động tuần sau.

- Hs trả lời.

- Hs chia sẻ.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Nêu các việc nên và không nên làm để bảo vệ và giữ vệ sinh cơ quan tuần hoàn - Tập thể dục đều đặn, vui chơi, lao động vừa sức để bảo vệ cơ

-Hiểu được mắt,mũi,tai,lưỡi,tay(da) là các bộ phận giúp chúng ta nhận biết được các vật xung quanh.. - Có ý thức bảo vệ và giữ gìn các bộ

- Kĩ năng tự nhận thức những việc nên làm và không nên làm để giữ vệ sinh cơ thể, bảo vệ sức khỏe thể chất và tinh thần ở tuổi dậy thì.. - Kĩ năng tự xác định giá trị

CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN CẦN GIÁO DỤC CHO HỌC SINH - Kĩ năng tự nhận thức những việc nên làm và không nên làm để giữ vệ sinh cơ thể, bảo vệ sức khỏe thể chất

Yêu cầu HS hàng ngày thực hiện giữ vệ sinh các cơ quan tuần hoàn, bài tiết nước tiểu để cơ thể được khỏe mạnh.. - Các đội hội ý trước

- Nêu các việc nên và không nên làm để bảo vệ và giữ vệ sinh cơ quan tuần hoàn - Tập thể dục đều đặn, vui chơi, lao động vừa sức để bảo vệ

- Nêu được các việc làm và không nên làm để bảo vệ và giữ vệ sinh cơ quan tuần hoàn.. - Có ý thức tập thể dục đều đặn, vui chơi, lao động vừa sức

- Trẻ cần phải ăn uống đầy đủ các chất, thường xuyên tập thể dục giúp cơ thể lớn nhanh, khỏe mạnh và giữ vệ sinh môi trường sạch sẽ!. Đồ dùng