• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Kim Đồng #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Kim Đồng #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r"

Copied!
54
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 4

NS: 28/9/2018

NG: Thứ hai ngày 01 tháng 10 năm 2018 TOÁN

TIẾT 16. ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ GIẢI TOÁN

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Giúp học sinh qua các ví dụ cụ thể, làm quen với một dạng quan hệ tỉ lệ.

2. Kĩ năng: biết cách giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ đó.

3. Thái độ: Có ý thức học tập bộ môn.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HOC - Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. KTBC: 4’

- Y/c HS lên bảng chữa bài tập 2, 3 vbt.

- Nhận xét.

1. Giới thiệu bài:

2. Giới thiệu VD dẫn đến quan hệ tỉ lệ: 10’

a. Bài toán 1: 5’

- GV đưa VD

- GV điền kết quả vào bảng.

- Nhìn vào bảng nhận xét mối quan hệ

- 2 HS lên bảng chữa bài tập.

- 1 HS đọc yêu cầu.

- HS tìm quãng đường đi được trong 1 giờ, 2 giờ, 3 giờ ra nháp.

(2)

giữa thời gian đi và quãng đường đi được?

b. Bài toán 2: 5’

- GV đưa bài toán

- Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?

- Muốn biết trong 4 giờ ô tô đi được bao nhiêu km ta làm ntn?

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

- 4 giờ gấp mấy lần 2 giờ?

- Như vậy quãng đường đi được sẽ gấp lên mấy lần?

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

- Lưu ý HS: Giải như cách 1 gọi là cách rút về đơn vị; giải như cách 2 gọi là tìm tỉ số.

3. Luyện tập: 22’

Bài 1. SGK trang 19

- Khi thời gian gấp lên bao nhiêu lần thì quãng đường gấp bấy nhiêu lần.

- 1 học sinh đọc đề bài.

- HS tóm tắt.

- HS nêu cách giải.

- HS làm bài ra nháp.

- 1 HS làm bảng lớp:

Bài giải Một giờ ô tô đi là 90 : 2 = 45 (km) Bốn giờ ô tô đi được là :

45 x 4 = 180 (km)

Đáp số: 180 km - 2 lần

- 2 lần

- HS làm bài ra nháp - 1 HS làm bảng lớp:

Bài giải

4 giờ gấp 2 giờ số lần là:

4 :2 = 2 (lần) Bốn giờ ô tô đi đượclà:

90 x 2 = 180 (km)

Đáp số: 180 km

(3)

- Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?

- Muốn biết mua 7 m vải hết bao nhiêu tiền ta làm ntn?

- Nhận xét, chốt kết quả đúng:

Bài giải Mua 10 m vải hết số tiền là:

(80 000 : 5) x 7 = 112 000 (đồng) Đáp số: 112 000 đồng - Củng cố cách giải toán: rút về đơn vị.

Bµi 2. SGK trang 19

- Tiến trình tương tự bài 1 - Nhận xét, chốt kết quả đúng:

Bài giải

12 ngày đội đó trồng được số cây là:

(1200 : 3) x 12 = 4800 (cây) Đáp số : 4800 cây - Củng cố cách giải toán: rút về đơn vị.

Bài 3. SGK trang 19

- Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?

- Bài này ta làm theo cách nào?

- GV nhận xét.

- Học sinh đọc đề bài.

- HS nêu.

- HS làm bài vào vở.

- 1HS làm bảng.

- Lớp nhận xét chữa bài.

- 1 HS đọc bài toán.

- 1 HS nêu tóm tắt.

- HS nêu cách làm.

- Lớp làm bài vào vở.

- 1 HS làm bảng phụ.

- Lớp nhận xét, chữa bài.

- HS đổi chéo vở kiểm tra.

- 1 HS đọc bài toán.

- 1 HS nêu tóm tắt.

(4)

Bài giải

a) 4000 người gấp 1000 người số lần là:

4000 : 1000 = 4 (lần) Sau 1 năm số người tăng lên là:

21 x 4 = 84 (người) b) Sau 1 năm số người tăng lên là:

15 x 4 = 60 (người)

Đáp số: a) 84 người.

b) 60 người.

- Củng cố cách giải toán: lập tỉ số.

C. Củng cố, dặn dò: 3’

- Củng cố lại nội dung bài.

- Nhận xét giờ học, dặn dò về nhà.

- HS nêu cách làm.

- Lớp làm bài vào vở.

- 1 HS làm bảng lớp.

- Lớp nhận xét, chữa bài.

TẬP ĐỌC

TIẾT 7. NHỮNG CON SẾU BẰNG GIẤY I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: - Hiểu các từ ngữ khó trong bài: bom nguyên tử, phóng xạ, nguyên tử, truyền thuyết.

- Hiểu nội dung bài: Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, nói lên khát vọng sống, khát vọng hoà bình của trẻ em toàn thế giới.

2. Kĩ năng: Đọc đúng từ ngữ khó hoặc dễ lẫn, từ phiên âm quốc tế: Hi-rô-si-ma, Na-ga-da-ki, mười năm, lâm bệnh nặng, Xa-da-cô xa-xa-ki. Đọc diễn cảm toàn bài với giọng trầm buồn.

3. Thái độ: Yêu hòa bình, căm ghét chiến tranh.

* QTE: Quyền được sống trong hoà bình, bảo vệ khi xung đột chiến tranh;

Quyền được kết bạn, được yêu thương chia sẻ.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC

(5)

- Xác định giá trị.

- Thể hiện sự cảm thông (bày tỏ sự chia sẻ, cảm thông với những nạn nhân bị bom nguyên tử sát hại).

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh minh hoạ bài đọc.

- Bảng phụ.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. KTBC: 4’

- Yêu cầu HS đọc phân vai vở kịch Lòng dân và trả lời câu hỏi:

+ Vì sao vở kịch được đặt tên là lòng dân?

+ Nêu nội dung của bài?

- Nhận xét.

B. Bài mới: 32’

1. Giới thiệu bài: 1’

- Giới thiệu tranh chủ điểm.

2. Luyện đọc và tìm hiểu bài:

a. Luyện đọc: 13’

- Giáo viên chia đoạn: 4 đoạn.

+ Đ 1: từ đầu … Nhật Bản.

+ Đ 2: tiếp … gây ra.

+ Đ 3: tiếp…Xa-xa-ki.

+ Đ 4: Còn lại.

- 5 HS lên đọc phân vai vở kịch Lòng dân.

- 1 HS khá đọc toàn bài.

- 4 HS đọc nối tiếp lần 1 kết hợp luyện đọc từ khó câu văn dài.

- 4 HS đọc nối tiếp lần 2.

(6)

- GV đọc mẫu toàn bài.

b. Tìm hiểu bài: 9’ (Ứng dụng PHTM)

- Vì sao Xa-da-cô bị nhiễm phóng xạ?

- Cô bé hi vọng kéo dài cuộc sống bằng cách nào?

- Các bạn nhỏ đã làm gì để tỏ tình đoàn kết với xa-da-cô?

- Các bạn nhỏ đã làm gì để bày tỏ nguyện vọng hòa bình?

- Các em có muốn làm như các bạn nhỏ không?

- Nếu như em đứng trước tượng đài của xa-da-cô em sẽ nói gì?

- Các em có muốn được sống trong hòa bình không?

- Câu chuyện muốn nói với các em điều gì?

- Ghi nội dung của bài lên bảng.

- 1 HS đọc từ chú giải.

- 4 HS đọc nối tiếp lần 3.

- Luyện đọc theo cặp đôi.

- Vì Mĩ đã ném 2 quả bom nguyên tử xuống Nhật Bản

- Ngày ngày gấp sếu bằng giấy, vì em tin vào một truyền thuyết nói rằng nếu gấp đủ một nghìn con sếu bằng giấy treo quanh phòng em sẽ khỏi bệnh.

- Các bạn nhỏ khắp thế giới gấp những con sếu bằng giấy gửi tới cho xa-da- cô.

- Góp tiền xây tượng đài tưởng nhớ những nạn nhân đã bị bom nguyên tử sát hại.

- HS nối tiếp nhau phát biểu.

- Chúng tôi căm ghét chiến tranh.

- HS nối tiếp nhau phát biểu.

*Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, nói lên khát vọng sống, khát vọng hoà bình của trẻ em toàn thế giới.

- 2 - 3 HS nhắc lại.

(7)

c. Đọc diễn cảm: 10’

- Treo bảng phụ hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 3

- GV đọc mẫu

- GV nhận xét.

C. Củng cố, dặn dò: 2p - Củng cố lại nội dung bài.

- Nhận xét giờ học và giao BTVN.

- 4 HS đọc nối tiếp lại bài.

- 1 HS nêu giọng đọc toàn bài.

- HS luyện đọc diễn cảm theo cặp.

- 3 HS thi đọc diễn cảm.

ĐẠO ĐỨC

TIẾT 4. CÓ TRÁCH NHIỆM VỀ VIỆC LÀM CỦA MÌNH (T2) I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Có trách nhiệm về việc làm của mình, không đổ lỗi cho người khác

2. Kĩ năng: Biết phân biệt và đồng tình với những hành vi đúng, không tán thành việc trốn tránh trách nhiệm

3. Thái độ: Biết thực hiện những hành vi đúng, chịu trách nhiệm trước những hành động không đúng của mình, không đổ lỗi cho người khác.

* GDTNMTBĐ: Có trách nhiệm về những hành động việc làm của mình về việc bảo vệ tài nguyên, môi trường và chủ quyền của biển, hải đảo

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC

- Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm (biết cân nhắc trước khi nói hoặc hành động;

khi làm điều gì sai, biết nhận và sửa chữa).

- Kĩ năng kiên định (bảo vệ những ý kiến, việc làm đúng của bản thân).

(8)

- Kĩ năng tư duy phê phán (biết phê phán những hành vi vô trách nhiệm, đỗ lỗi cho người khác).

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Vở bài tập, bảng phụ

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. KTBC: 4’

- Nêu những việc làm biểu hiện của con người sống có trách nhiệm?

- Đọc thuộc phần ghi nhớ.

- GV nhận xét, đánh giá.

B. Bài mới: 30’

1. GTB: 1’

2. Hoạt động 1: xử lý tình huống (BT 3, SGK) : 14’

* Mục tiêu: Học sinh biết lựa chọn cách giải quyết phù hợp trong mỗi tình huống.

* Tiến hành

- GV chia nhóm: 4 HS/nhóm.

- Yêu cầu các nhóm thảo luận các tình huống ở BT 3.

- Kết luận: Mỗi tình huống đều có nhiều cách giải quyết. Người có trách nhiệm cần phải lựa chọn cách giải quyết nào thể hiện rõ trách nhiệm của mình và phù hợp với hoàn cảnh.

3. Hoạt động 2: Liên hệ bản thân: 13’

* Mục tiêu: Mỗi học sinh có thể tự liên

- 2 học sinh lên bảng.

- Các nhóm thảo luận.

- Đại diện nhóm trình bày.

- Lớp trao đổi, bổ sung.

(9)

hệ kể một việc làm của mình và tự rút ra bài học

* Tiến hành

- GV gợi ý để mỗi HS nhớ lại một việc làm chứng tỏ mình có trách nhiệm hoặc thiếu trách nhiệm:

+ Chuyện xảy ra thế nào và lúc đó em đã làm gì?

+ Bây giờ nghĩ lại em thấy thế nào?

- Hãy rút ra bài học qua câu chuyện em đã kể?

- Kết luận: Khi giải quyết công việc hay xử lý tình huống một cách có trách nhiệm, chúng ta thấy vui và thanh thản.

Ngược lại, khi làm một việc thiếu trách nhiệm, dù không ai biết, chúng ta cũng thấy áy láy trong lòng.

Người có trách nhiệm là người trước khi làm việc gì cũng suy nghĩ cẩn thận nhằm mục đích tốt đẹp và với cách làm phù hợp.

* Hướng dẫn HS làm bài tập 3, 4, 5 trong vbt tang 9, 10.

C. Củng cố, dặn dò: 2’(Ứng dụng PHTM)

- Cho HS làm bài tập củng cố.

- GV nhận xét giờ học

- Về nhà học bài, chuẩn bị giờ sau.

- HS trao đổi với bạn cùng bàn về câu chuyện của mình.

- 1 số học sinh trình bày trước lớp.

- HS nối tiếp nhau nêu.

CHÍNH TẢ (NGHE VIẾT)

(10)

TIẾT 4. ANH BỘ ĐỘI CỤ HỒ GỐC BỈ

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Nghe - viết đúng bài "Anh bộ đội Cụ Hồ gốc Bỉ "

2. Kĩ năng: Tiếp tục củng cố hiểu biết về mô hình cấu tạo vần và quy tắc đánh dấu thanh trong tiếng.

3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận.

II. ĐỒ DÙNG - VBT, Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. KTBC: 3’

- Yêu cầu HS viết vần của các tiếng : chúng – tôi – mong – thế - giới – này – mãi – mãi – hoà – bình vào mô hình cấu tạo vần.

- Nhận xét.

B. Dạy bài mới: 30’

1. GTB: 1’

2. Hướng dẫn học sinh nghe viết: 20’

- GV đọc bài chính tả.

- Vì sao Phrăng đơ-bô-en lại chạy sang hàng ngũ quân đội ta?

- GV đọc các từ: Phrăng-đơ-bô-en, phi nghĩa, chiến tranh, Phan Lăng.

- GV đọc từng cụm từ.

- 2 HS làm bảng lớp, cả lớp làm ra nháp.

- HS theo dõi SGK.

- HS đọc thầm lại toàn bài.

- Vì ông nhận rõ tính chất phi nghĩa của cuộc chiến tranh xâm lược.

- 2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết ra nháp.

- HS viết bài.

- HS soát lỗi.

(11)

- GV đọc lại toàn bài chính tả.

- Chấm 7 bài.

- Nhận xét chung.

3. Hướng dẫn làm chính tả: 14’ (Ứng dụng PHTM)

* Bài 1. VBT – trang 21. Chép vần của các tiếng in đậm trong câu sau vào mô hình cấu tạo vần.

- GV nhận xét, chốt bài:

+ Giống nhau: Hai tiếng đều có âm chính gồm hai chữ cái.

+ Khác nhau: tiếng chiến có âm cuối, tiếng nghĩa không có.

* Bài 2. VBT – trang 22. Nêu quy tắc ghi dấu thanh ở các tiếng trên.

- Tiến trình tương tự BT 2.

- Quy tắc :

+ Trong tiếng nghĩa: đặt dấu thanh ở chữ cái đầu ghi nguyên âm đôi.

+ Trong tiếng chiến: đặt dấu thanh ở chữ cái thứ hai ghi nguyên âm đôi.

4 . Củng cố, dặn dò:2p

- Yêu cầu HS nhắc lại qui tắc ghi dấu thanh trong tiếng.

- Nhận xét giờ học và giao BTVN.

- HS đổi chéo vở soát lỗi.

- 1 HS đọc yêu cầu.

- Học sinh làm VBT.

- 2 HS làm phiếu.

- Lớp nhận xét, bổ sung.

(12)

- 2 HS nhắc lại.

NS: 29/9/2018

NG : Thứ ba ngày 02 tháng 10 năm 2018

TOÁN

TIẾT 17. LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Giúp học sinh củng cố giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ.

2. Kĩ năng: rèn kỹ năng giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ.

3. Thái độ: Giáo dục tính chính xác, cẩn thận.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - VBT, Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. KTBC: 4’

- Yêu cầu HS chữa bài tập 2, 3 vbt tiết trước

- GV nhận xét.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: 1’

- 2 HS lên bảng làm bài.

(13)

2. Luyện tập: 33’

Bài 1. SGK trang 19: 8’

- Bài toán hỏi gì? cho biết gì?

- Mua 30 quyển vở hết bao nhiêu tiền ta làm ntn?

- GV nhận xét, chốt đáp án đúng:

Bài giải Mua 30 quyển vở hết số tiền là:

(24 000 : 12) x 30 = 60 000 (đồng) Đáp số: 60 000 đồng

- Củng cố cách giải toán: rút về đơn vị.

Bài 2. SGK trang 19: 8’

- Bài toán hỏi gì? cho biết gì?

- Em hiểu hai tá bút như thế nào?

- Muốn tìm giá tiền mua 8 cái bút ta làm ntn?

- GV nhận xét, chốt đáp án đúng:

Bài giải 2 tá = 24 cái Mua 6 cái bút hết số tiền là:

30 000 : (24 : 8) = 10 000 (đồng) Đáp số : 10 000 đồng

- 1 HS đọc bài toán.

- Học sinh tóm tắt...

- HS nêu cách giải.

- HS làm bài vào vở.

- 1 em lên bảng.

- Lớp nhận xét, chữa bài.

- 1 HS đọc bài toán.

- Học sinh tóm tắt.

- Là 24 cái.

- HS nêu cách giải.

- Lớp làm bài vào vở.

- 1 HS làm bảng lớp.

- Đổi chéo vở kiểm tra bài.

(14)

- Hỏi HS cách giải khác.

Bài 3. SGK trang 20: 8’

- Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?

- Muốn tìm cần dùng mấy ô tô để chở 160 HS ta làm ntn?

- GV nhận xét, chốt đáp án đúng:

Bài giải

1 xe chở được số học sinh là:

120 : 3 = 40 (học sinh)

Để chở 160 học sinh cần số xe là:

160 : 40 = 4 (xe) Đáp số: 4 xe

Bài 4 . SGK – trang 20: 9’

- Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?

- Muốn biết trog 5 ngày được trả bao nhiêu tiền ta phải biết gì?

- GV nhận xét, chốt lời giải đúng.

Bài giải

5 ngày người đó được trả số tiền là:

72 000 : 2 x 5 = 180 000 (đồng) Đáp số: 180 000 đồng C. Củng cố, dặn dò: 2’

- Nhận xét giờ học.

- 1 HS đọc bài toán.

- HS tóm tắt.

- HS làm bài vào vở.

- Nêu kết quả và giải thích cách làm.

- Lớp nhận xét, chữa bài.

- 1 HS đọc bài toán.

- Học sinh tóm tắt.

- HS nêu cách giải.

- HS làm bài vào vở theo cặp.

- 1 cặp làm phiếu.

- Lớp nhận xét, chữa bài.

(15)

- Về nhà làm bài tập trong VBT.

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

TIẾT 7. TỪ TRÁI NGHĨA

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Hiểu thế nào là từ trái nghĩa, tác dụng của từ trái nghĩa.

2. Kĩ năng : Biết tìm từ trái nghĩa trong câu và đặt những câu phân biệt từ trái nghĩa.

3. Thái độ : Yêu thích Tiếng Việt.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Vở bài tập, từ điển tiếng Việt.

- Bút dạ, phiếu khổ to.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. KTBC: 3’

- Yêu cầu HS đọc bài tập 3 tiết trước.

- GV nhận xét.

B. Dạy bài mới: 35p 1. GTB: 1’

2. Nhận xét: 14’ (Ứng dụng PHTM)

Bài 1. SGK trang 38. So sánh nghĩa của các từ in đậm: 5’

- Yêu cầu HS trao đổi cặp để so sánh nghĩa của 2 từ: Chính nghĩa - Phi nghĩa.

- 3 HS đọc.

- 1 HS đọc yêu cầu, nội dung bài.

- HS làm bài theo cặp.

- Học sinh trình bày.

- Lớp nhận xét, bổ sung.

(16)

- Nhận xét, chốt lời giải:

+ Chính nghĩa: đúng với đạo lí, điều chính đáng, cao cả.

+ Phi nghĩa: trái với đạo lí.

- Em có nhận xét gì về nghĩa của 2 từ?

- GV: + Cuộc chiến tranh phi nghĩa là cuộc chiến tranh có mục đích xấu xa, không được những người có lương tri ủng hộ.

+ Chiến đấu chính nghĩa là chiến đấu vì lẽ phải, chống lại cái xấu, áp bức bất công.

- Phi nghĩa và chính nghĩa là 2 từ có từ có nghĩa trái ngược nhau gọi là từ trái nghĩa.

Bài 2. SGK trang 38. Tìm các từ trái nghĩa với nhau trong các câu tục ngữ sau: 5’

- Nhận xét, chốt lời giải:

sống / chết; vinh / nhục Bài 3. SGK trang 38.

- Nhận xét, chốt lời giải: thà chết mà được tiếng thơm còn hơn sống mà bị đời khinh bỉ.

- 2 từ có ý nghĩa trái ngược nhau.

- 1 HS đọc yêu cầu, nội dung bài.

- HS làm bài.

- Học sinh trình bày.

- Lớp nhận xét, bổ sung.

- 1 HS đọc yêu cầu, nội dung bài.

(17)

3. Ghi nhớ: 3’

4. Luyện tập: 17’ (Ứng dụng PHTM)

Bài 1. VBT – trang 22. Gạch dưới từng cặp từ trái nghĩa trong mỗi thành ngữ, tục ngữ dưới đây.

- Nhận xét, chốt bài:

a) đục / trong b) đen / sáng

c) sách / lành ; dở / hay

Bài 2. VBT – trang 23. Điền vào mỗi chỗ trống một từ trái nghĩa với từ in đậm để hoàn chỉnh các thành ngữ, tục ngữ sau.

- Nhận xét, chốt bài:

a) hẹp / rộng b) xấu / đẹp c) trên / dưới

Bài 3. VBT – trang 23. Tìm những từ trái nghĩa với mỗi từ sau.

- GV chia nhóm: 4 HS/nhóm

- Học sinh trình bày.

- Lớp nhận xét, bổ sung.

- 3 - 4 HS đọc ghi nhớ trong SGK.

- HS lấy VD minh họa.

- 1 HS đọc yêu cầu BT.

- HS làm VBT.

- 3 HS lên bảng làm.

- Lớp nhận xét.

- 1 HS đọc yêu cầu.

- HS làm theo nhóm.

- Các nhóm thi tiếp sức.

(18)

- Nhận xét, tuyên dương nhóm tìm nhanh, nhiều từ đúng:

+ Hòa bình / chiến tranh, xung đột.

+ Thương yêu / căm ghét, căm giận, căm thù…

+ Đoàn kết / chia rẽ, bè phái, xung khắc

Bài 4. VBT – trang 23. Đặt hai câu để phân biệt một cặp từ trái nghĩa vừa tìm được.

- GV nhận xét, sửa câu cho HS.

C. Củng cố, dặn dò: 2p (Ứng dụng PHTM)

- Thế nào là từ trái nghĩa? Tác dụng?

- Nhận xét giờ học và yêu cầu HS chuẩn bị giờ sau.

- 1 HS đọc yêu cầu BT.

- HS làm bài theo nhóm vào bảng phụ.

- Các nhóm báo cáo kết quả.

- Lớp nhận xét.

- 1 HS đọc yêu cầu.

- Nối tiếp nhau đặt câu

- 2 HS nêu.

KỂ CHUYỆN

TIẾT 4. TIẾNG VĨ CẦM Ở MỸ LAI

(19)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi hành động dũng cảm của những người Mĩ có lương tâm đã ngăn chặn và tố cáo tội ác man rợ của quân đội Mĩ trong cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam.

2. Kĩ năng: Dựa vào lời kể của GV, những hình ảnh minh họa phim trong SGK và lời thuyết minh cho mỗi hình ảnh, kể lại được câu chuyện tiếng vĩ cầm ở Mỹ Lai, kết hợp lời kể với điệu bộ nét mặt, cử chỉ một cách tự nhiên.

- Biết trao đổi với bạn bè về ý nghĩa câu chuyện.

3. Thái độ: Yêu hòa bình, căm ghét chiến tranh.

*BVMT: Giúp HS thấy được ảnh hưởng của chiến tranh đến môi trường sống của con người.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC

- Thể hiện sự cảm thông (cảm thông với những nạn nhân của vụ thảm sát Mĩ Lai, đồng cảm với hành động dũng cảm của những người Mĩ có lương tri).

- Phản hồi, lắng nghe tích cực.

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, máy chiếu.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. KTBC: 3’

- Yêu cầu HS kể việc làm tốt góp phần xây dựng quê hương, đất nước của một người mà các em biết.

- GV nhận xét.

B. Bài mới:

1. GTB: 1’

2. GV kể chuyện: 7’

- GV kể lần 1 + ghi bảng:

- 2 HS kể.

(20)

+ 16-3-1968.

+ Mai-cơ: cựu chiến binh Mĩ.

+ Tôm-xơn: chỉ huy đội bay.

+ Côn-bơn: xạ thủ máy.

+ An-đrê-ốt-ta: cơ trưởng.

+ Hơ-bớt: anh lính da đen

+ Rô-nan: một người lính bền bỉ sưu tầm tài liệu về vụ thảm sát.

- GV kể lần 2 + chỉ tranh.

3. Hướng dẫn học sinh kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện: 28’

a. Kể chuyện theo nhóm - GV chia nhóm: 6 HS/nhóm.

- Yêu cầu HS kể chuyện và trao đổi ý nghĩa câu chuyện.

b. Thi kể trước lớp: (Ứng dụng PHTM)

- Nhận xét.

C. Củng cố, dặn dò: 2p

- Nêu ý nghĩa của câu chuyện?

- Nhận xét giờ học và giao BTVN.

- Học sinh nghe.

- Học sinh nghe + quan sát tranh.

- HS tập kể lại từng đoạn, cả câu chuyện.

- Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.

- Đại diện nhóm thi kể.

+ Từng đoạn.

+ Cả câu chuyện.

- 2 HS nhắc lại.

(21)

KHOA HỌC

TIẾT 7. TỪ TUỔI VỊ THÀNH NIÊN ĐẾN TUỔI GIÀ I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Kể được một số đặc điểm chung của tuổi vị thành niên, tuổi trưởng thành, tuổi già.

2. Kĩ năng: Xác định được bản thân mình đang ở vào giai đoạn nào.

3. Thái độ: Nhận thấy được ích lợi của việc biết được các giai đoạn phát triển cơ thể của con người.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC

- Kĩ năng tự nhận thức và xác định được giá trị của lứa tuổi học trò nói chung và giá trị bản thân nói riêng.

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Máy tính, máy chiếu, màn chiếu.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. KTBC: 3p

- Nêu đặc điểm chung của trẻ em dưới 3 tuổi?

- Nêu đặc điểm chung của trẻ em từ 6 đến 10 tuổi?

- Nêu đặc điểm và tầm quan trọng của tuổi dậy thì đối với cuộc đời của mỗi con người?

- GV nhận xét.

B. Bài mới 1. GTB: 1’

2. Hoạt động 1: Làm việc với SGK (Ứng dụng CNTT) chiếu tranh: 15’

- 3 HS lên bảng trả lời.

(22)

- GV chia nhóm: 6 HS/nhóm.

- Yêu cầu các nhóm thảo luận hoàn thành BT 1 trong VBT trang 15.

Giai đoạn Đặc điểm nổi bật Tuổi vị thành niên

Tuổi trưởng thành Tuổi già

* Kết luận: Từ tuổi vị thành niên đến tuổi già chia thành 3 giai đoạn. Mỗi giai đoạn có đặc điểm nổi bật riêng.

3. Hoạt động 2: Trò chơi: “Ai? Họ đang ở giai đoạn nào của cuộc đời” (Ứng dụng CNTT) chiếu ảnh: 15’

- Kiểm tra việc chuẩn bị ảnh của học sinh.

- Chia lớp thành 4 nhóm. Yêu cầu học sinh giới thiệu về bức ảnh mà mình sưu tầm được với các bạn trong nhóm: Họ là ai? Làm nghề gì? Họ ở giai đang ở giai đoạn nào của cuộc đời? Giai đoạn đó có đặc điểm gì?

- GV nhận xét, tuyên dương HS giới thiệu tốt.

- Bạn đang ở giai đoạn nào của cuộc đời?

- Biết được chúng ta đang ở giai đoạn nào của cuộc đời có ích lợi gì?

- HS thảo luận.

- Đại diện một nhóm báo cáo.

- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

- Tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị.

- HS làm việc theo nhóm.

- HS tiếp nhau giới thiệu về người trong ảnh mình sưu tầm được.

- Chúng ta đang ở vào giai đoạn

(23)

* Hướng dẫn HS làm BT 2 VBT trang 15.

C. Củng cố, dặn dò: 2’ (Ứng dụng PHTM)

- Nhận xét tiết học.

- Về nhà ghi nhớ những điều đã học và chuẩn bị bài sau.

đầu của tuổi vị thành niên.

- Giúp chúng ta hình dung được phát triển của cơ thể về thể chất, tinh thần mối quan hệ xã hội sẽ diễn ra được ntn. Từ đó, chúng ta sẵn sàng đón nhận mà không sợ hãi bối rối... đồng thời còn giúp chúng ta còn có thể tránh được những nhược điểm hoặc những sai lầm có thể xảy ra đối với mỗi người ở vào lứa tuổi của mình.

NS: 30/9/2018

NG: Thứ tư ngày 03 tháng 10 năm 2018

TOÁN

TIẾT 18. ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ GIẢI TOÁN (TIẾP THEO) I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Qua ví dụ cụ thể, học sinh làm quen với một dạng quan hệ tỉ lệ.

2. Kĩ năng: biết cách giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ đó.

3. Thái độ: Giáo dục tính chính xác, cẩn thận.

II. ĐỒ DÙNG - Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. KTBC: 4p

- Yêu cầu HS chữa bài tập 1, 2 trong vbt tiết trước

- Nhận xét.

- 2 HS lên bảng.

(24)

B. Bài mới:

1. GTB: 1’

2. Nội dung:

a. Giới thiệu ví dụ: 6’

- GV nêu ví dụ trong sgk

- GV viết kết quả HS nêu vào bảng.

- Yêu cầu HS quan sát bảng nhận xét:

số kg gạo ở mỗi bao và số bao gạo?

b. Bài toán: 6’

- GV đưa bài toán.

- Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?

- GV gợi ý làm theo cách “Rút về đơn vị”:

+ Đắp nền nhà trong 1 ngày cần bao nhiêu người?

+ Đắp nền nhà trong 4 ngày cần bao nhiêu người?

- HS tìm kết quả số bao gạo có được khi chia hết 100 kg vào các bao ra nháp.

- HS nối tiếp nhau nêu kết quả.

- Khi tăng số kg gạo ở mỗi bao gấp lên bao nhiêu lần thì số bao gạo có được giảm đi bấy nhiêu lần.

- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.

- HS tóm tắt.

+ 12 x 2 = 24 (người)

- 24 : 4 = 6 (người)

- HS làm bài ra nháp.

- 1 HS làm bảng lớp.

Bài giải.

Muốn đắp xong nền nhà 1 ngày thì cần số người là :

(25)

* GV nhận xét, chốt kết quả đúng:

Đây là cách làm: Rút về đơn vị.

- GV gợi ý làm theo cách “ Tìm tỉ số”.

- Thời gian đắp xong nền nhà tăng thì số người cần có sẽ tăng lên hay giảm đi?

- Bài này thời gian gấp mấy lần?

- Vậy số người làm sẽ giảm đi mấy lần?

- Từ đó muốn đắp nền nhà trong 4 ngày thì cần số người là bao nhiêu?

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng - Củng cố cách giải: Tìm tỉ số.

3. Luyện tập: 22’

Bài 1. SGK trang 21

- Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?

- Muốn biết cần bao nhiêu người ta làm ntn?

12 x 2 = 24 (người)

Muốn đắp xong nền nhà 4 ngày thì cần số người là :

24 : 4 = 6 (người)

Đáp số: 6 người.

- Giảm đi.

- 2 lần - 2 lần

- 12 : 2 = 6 (người) - HS làm nháp.

- 1 HS làm bảng lớp Bài giải.

4 ngày gấp 2 ngày số lần là:

4 : 2 = 2 (lần)

Đắp 4 ngày cần số người là:

12 : 2 = 6 (người)

Đáp số: 6 người.

(26)

- GVnhận xét, chốt lời giải đúng.

Bài giải Cần số người là:

10 x 7 : 5 = 14 (người)

Đáp số : 14 người

- Củng cố cách giải: rút về đơn vị.

Bài 2. SGK trang 21

- Tiến trình tương tự bài 1.

- GVnhận xét, chốt lời giải đúng.

Bài giải

Số gạo đó đủ cho HS ăn trong số ngày là:

120 x 20 : 150 = 16 (ngày) Đáp số : 16 ngày - Củng cố cách giải: rút về đơn vị.

Bài 3

- Bài toán cho gì? bài toán hỏi gì?

- Muốn biết mấy giờ hút hết nước ở hồ ta làm ntn ?

- GV nhận xét, chốt lời giải đúng.

Bài giải

- 1 HS đọc bài toán.

- Học sinh tóm tắt.

- HS nêu cách giải.

- HS làm bài vào vở.

- 1 HS làm bảng lớp.

- Lớp nhận xét, chữa bài.

- 1 HS đọc bài toán.

- HS tóm tắt.

- HS nêu cách giải.

- HS làm bài vào vở.

- 1HS làm bảng phụ.

- Lớp nhận xét chữa bài.

- HS đổi chéo vở kiểm tra.

- 1 HS đọc bài toán.

- HS tóm tắt.

(27)

Số giờ sẽ hút hết nước ở hồ là:

4 : (6 : 3) = 2 (giờ) Đáp số: 2 giờ.

- Củng cố cách giải: rút về đơn vị.

C. Củng cố, dặn dò: 2’

- Củng cố lại nội dung bài.

- Nhận xét giờ học và giao bài tập về nhà.

- HS nêu cách giải.

- HS làm bài vào vở.

- 1HS làm bảng lớp.

- Lớp nhận xét.

TẬP ĐỌC

TIẾT 8. BÀI CA VỀ TRÁI ĐẤT I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Hiểu nội dung ý nghĩa của bài: Kêu gọi đoàn kết chống chiến tranh, bảo vệ cuộc sống bình yên và quyền bình đẳng giữa các dân tộc.

2. Kĩ năng: - Đọc trôi chảy, diễn cảm bài thơ.

- Thuộc lòng bài thơ.

3. Thái độ: Yêu quý trái đất từ đó có ý thức bảo vệ trái đất.

* QTE: - Quyền được kết bạn với bạn bè năm châu; quyền được sống trong hòa bình.

- Bổn phận phải chung sức với bạn bè để giữ gìn bảo vệ trái đất.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Máy tính, máy chiếu, màn chiếu.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. KTBC: 3’

- Gọi HS lên bảng đọc bài “Những con sếu bằng giấy” và trả lời câu hỏi:

- 4 HS đọc nối tiếp bài.

(28)

+ Các bạn nhỏ đã làm gì để bày tỏ nguyện vọng hòa bình?

+ Nêu nội dung chính của bài?

- Nhận xét.

B. Bài mới: 35p

1. GTB: (Ứng dụng CNTT) chiếu tranh: 1’

2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài

a. Luyện đọc: 14’

- GV: Chia đoạn theo 3 khổ.

- GV đọc mẫu.

b) Tìm hiểu bài Làm việc với SGK (Ứng dụng CNTT) chiếu ảnh: 9’

- Hình ảnh trái đất có gì đẹp?

- Em hiểu hai câu cuối khổ thơ 2 nói gì?

- 1 học sinh khá đọc toàn bài.

- 3 HS đọc nối tiếp lần 1 + luyện đọc từ khó kết hợp nhắt nhịp thơ.

- 3 HS đọc nối tiếp lần 2.

- 1 HS đọc từ chú giải.

- 3 HS đọc nối tiếp lần 3.

- HS luyện đọc theo cặp.

- Trái đất như quả bóng xanh bay giữa trời xanh; có tiếng chim bồ câu và những cánh chim hải âu vờn sóng biển.

- Mỗi hoa đều có vẻ đẹp riêng nhưng loài hoa nào cũng thơm và quý. Cũng như mọi trẻ em trên thế giới dù khác

(29)

? Em có thích kết bạn với các bạn trên thế giới không?

? Các em có thích sống trong hòa bình không?

? Vậy chúng ta cần phải làm gì để giữ bình yên cho trái đất?

- Bài thơ muốn nói với chúng ta điều gì?

- Ghi nội dung của bài lên bảng

c. Đọc diễn cảm và học thuộc lòng (Ứng dụng CNTT) chiếu đoạn thơ luyện đọc: 10’

- Chiếu khổ thơ hướng dẫn đọc diễn cảm

- GV đọc mẫu - GV nhận xét.

- Yêu cầu HS nhẩm học thuộc từng khổ thơ, cả bài.

- GV nhận xét.

nhau màu da nhưng đều bình đẳng, đều đáng quý, đều đáng yêu.

- 2 - 3 HS trả lời

- Chúng ta phải chống chiến tranh, chống bom H, A xây dựng 1 thế giới hoà bình, chỉ có tiếng cười, 1 trái đất trẻ mãi không già.

* Bài thơ là lời kêu gọi đoàn kết chống chiến tranh, bảo vệ cuộc sống bình yên và quyền bình đẳng giữa các dân tộc.

- 2 HS nhắc lại

- 3 HS nối tiếp đọc lại bài.

- 1 HS nêu giọng đọc.

- HS luyện đọc diễn cảm theo cặp.

- 3 HS thi đọc diễn cảm.

- HS nhẩm học thuộc.

- HS thi đọc thuộc lòng từng khổ thơ, cả bài.

(30)

3. Củng cố, dặn dò: 2p

- Em còn biết bài thơ, bài hát nào nói về thiếu nhi thế giới liên hoan ca ngợi hoà bình?

- Nhận xét giờ học và giao BTVN.

- HS nối tiếp nhau trả lời.

TẬP LÀM VĂN

TIẾT 7. LUYỆN TẬP TẢ CẢNH I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Từ kết quả quan sát cảnh trường học của mình, lập được dàn ý chi tiết của bài văn miêu tả ngôi trường.

2. Kĩ năng: Viết một đoạn văn miêu tả trường học từ dàn ý đã lập.

3. Thái độ: Yêu quý ngôi trường.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giấy khổ to, bút dạ

- VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. KTBC: 3p

- GV nhận xét.

B. Bài mới:

1. GTB: 1’

2. Hướng dẫn học sinh luyện tập (Ứng dụng PHTM)

Bài 1. VBT – trang 23. Từ những điều

- 3 HS trình bày kết quả quan sát cảnh trường học.

(31)

đã quan sát được về trường em, hãy lập dàn ý cho bài văn tả ngôi trường: 15’

- Chữa câu, lỗi dàn ý cho học sinh.

Bài 2. VBT – trang 24. Chọn viết một đoạn theo dàn ý trên: 20’

- Lưu ý HS: Nên chọn viết 1 đoạn ở phần thân bài, vì phần này có nhiều đoạn.

- Nhận xét.

C. Củng cố, dặn dò: 2’

- Nhận xét giờ học

- Yêu cầu HS về nhà viết lại bài và chuẩn bị bài sau.

- 1 HS đọc yêu cầu.

- 5 HS trình bày kết quả quan sát ở nhà.

- HS làm bài vào VBT.

- 2 HS làm phiếu khổ to.

- Lớp nhận xét, bổ sung.

- 1 HS đọc yêu cầu.

- HS nêu đoạn mình chọn viết.

- Lớp làm VBT.

- HS đọc bài viết.

- Lớp nhận xét, bổ sung.

NS: 01/10/2018

NG : Thứ năm ngày 04 tháng 10 năm 2018

(32)

TOÁN

TIẾT 19. LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Củng cố giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ.

2. Kiến thức: Biết giải bài toán có liên quan đến mối quan hệ tỉ lệ.

3. Thái độ: Giáo dục HS tính chính xác, cẩn thận.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. KTBC: 4’

- Yêu cầu HS làm BT 2, 3 vbt tiết trước.

- GV nhận xét.

B. Bài mới:

1. GTB: 1’

2. Luyện tập: 30’

Bài 1. SGK trang 21: 7’

- Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?

- Cần tìm số vở mua được ta làm ntn?

- Nhận xét, chốt đáp số đúng:

Bài giải Mua được số quyển vở là:

25 x 3000 : 1500 = 50 (quyển) Đáp số: 50 quyển vở - Củng cố cách giải toán có liên quan đến mối quan hệ tỉ lệ.

- 2 HS lên bảng làm bài.

- 1 HS đọc bài toán.

- HS tóm tắt.

- HS nêu cách giải.

- 1 HS lên bảng làm bài.

- Lớp làm bài vào vở.

(33)

Bài 2: 7’

- Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?

- Muốn biết bình quân thu nhập hàng tháng của mỗi người bị giảm đi bao nhiêu tiền ta làm ntn?

- Nhận xét, chốt đáp số đúng:

Bài giải

Tổng thu nhập của gia đình đó là:

800000 x 3 = 24000000 (đồng) Bình quân thu nhập của mỗi người khi có thêm một con nữa là:

24000000 : (3 + 1)= 600000 (đồng)

Bình quân thu nhập của mỗi người bị giảm đi số tiền là:

800000 – 600000 = 200000 (đồng) Đáp số: 200000 đồng

Bài 3. SGK trang 21: 8’

- Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?

- Muốn biết trong một ngày đào được bao nhiêu mét mương ta phải biết gì?

Bài giải

Trong một ngày đào được số mét mương là:

35 : 10 x (20 + 10) = 105 (m)

- 1 HS đọc bài toán.

- HS tóm tắt.

- HS nêu cách giải . - 1 HS lên bảng làm bài.

- Lớp làm bài vào vở.

- HS đổi chéo vở kiểm tra.

- 1 HS đọc bài toán.

- HS tóm tắt.

- HS nêu cách giải.

- Học sinh tự làm bài vào vở.

-1 HS làm bảng.

- Lớp nhận xét. Đáp số : 105 mét.

(34)

Đáp số: 105 m

Bài 4. SGK trang 21: 8’

- Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?

- Muốn biết xe chở được nhiều nhất bao nhiêu bao ta phải biết gì?

Bài giải

Chở được nhiều nhất số bao là:

300 x 50 : 75 = 200 (bao) Đáp số: 200 bao.

- Củng cố cách giải toán có liên quan đến mối quan hệ tỉ lệ.

C. Củng cố, dặn dò: 2’

- Nhận xét giờ học.

- Dặn dò về nhà làm bài tập VBT.

- 1 HS đọc bài toán.

- HS tóm tắt.

- HS nêu cách giải..

- Lớp làm bài vào vở.

- HS nêu kết quả và giải thích cách làm.

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

TIẾT 8. LUYỆN TẬP VỀ TỪ TRÁI NGHĨA

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: củng cố về từ trái nghĩa.

2. Kĩ năng: Thực hành, luyện tập về từ trái nghĩa: Tìm từ trái nghĩa theo yêu cầu, đặt câu với từ trái nghĩa.

3. Thái độ: Yêu quý Tiếng Việt.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Từ điển, bút dạ, giấy khổ to.

(35)

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. KTBC: 4’

- Thế nào là từ trái nghĩa? Cho VD?

- Từ trái nghĩa có tác dùng gì?

- Nhận xét.

B. Bài mới 1. GTB: 1’

2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập:

30’ (Ứng dụng PHTM)

Bài 1. VBT – trang 25. Gạch dưới những từ trái nghĩa nhau trong mỗi thành ngữ, tục ngữ sau.

- Nhận xét, kết luận lời giải đúng:

a) ít / nhiều b) chìm / nổi c) trưa / tối d) trẻ / già

- Em hiểu nghĩa của những câu trên ntn ?

Bài 2. VBT – trang 25. Điền vào mỗi chỗ trống một từ trái nghĩa với từ in đậm.

- Cách tổ chức tương tự bài 1.

- 2 HS lên bảng.

- Lớp nhận xét.

- 1 HS đọc yêu cầu.

- Lớp làm vở VBT.

- 1 HS lên bảng làm.

- Lớp nhận xét.

- HS giải nghĩa.

- HS học thuộc lòng 4 tục ngữ, thành ngữ.

- 1 HS đọc yêu cầu.

- Lớp làm vở VBT.

- 2 HS làm phiếu khổ to.

- Lớp nhận xét.

(36)

- Nhận xét, kết luận lời giải đúng: lớn, già, dưới, sống.

Bài 3. VBT – trang 25. Điền vào mỗi chỗ trống một cặp từ trái nghĩa thích hợp.

- Nhận xét, kết luận lời giải đúng:

a) nhỏ b) vụng c) khuya

Bài 4. VBT – trang 26. Tìm những từ trái nghĩa với nhau.

- Chia nhóm: 6 HS/nhóm

- GV nhận xét, kết luận cặp từ đúng:

a) Tả hình dáng: cao/thấp; to/bé;

béo/gầy…

b) Tả hành động: khóc/cười; đứng/ngồi;

vào/ra…

c) Tả trạng thái: buồn/vui; sướng/khổ;

hạnh phúc/bất hạnh…

d) Tả phẩm chất: tốt/xấu; hiền/dữ;

ngoan/hư…

Bài 5. VBT – trang 26. Đặt câu để phân biệt các từ trong một cặp từ trái nghĩa em vừa tìm được ở bài tập trên.

- Giải thích: Có thể đặt 1 câu chứa cả cặp từ trái nghĩa; có thể đặt 2 câu, mỗi câu chứa một từ

- 1 HS đọc yêu cầu.

- HS làm theo nhóm.

- Các nhóm dán bài lên bảng.

- Đại diện nhóm lên trình bày.

- Lớp nhận xét, bổ sung.

- 1 HS đọc yêu cầu.

- Lớp làm bài theo nhóm vào phiếu.

- Các nhóm trình bày.

- Lớp nhận xét.

- 1 HS đọc y/c bài tập.

(37)

- Nhận xét, sửa chữa cho học sinh.

C. Củng cố, dặn dò: 2’

- Nhận xét giờ học.

- Yêu cầu HS học thuộc câu thành ngữ, ở bài tập 1, 3 và chuẩn bị bài sau.

- HS nối tiếp nhau đọc câu mình đặt.

LỊCH SỬ

TIẾT 4. XÃ HỘI VIỆT NAM CUỐI THẾ KỈ XIX – ĐẦU THẾ KỈ XX I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Cuối thế kỉ XIX - Đầu thế kỉ XX, nền kinh tế nước ta có nhiều biến đổi do chính sách khai thác thuộc địa Pháp.

2. Kĩ năng: Bước đầu nhận biết về mối quan hệ giữa kinh tế và xã hội.

3. Thái độ: Ham học hỏi, tìm hiểu để biết về lịch sử đất nước.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, máy chiếu.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. KTBC: 3p

- Nguyên nhân nào dẫn đến cuộc phản công ở kinh thành Huế?

- Nêu ý nghĩa cuộc phản công ở kinh thành Huế?

- Đọc thuộc phần bài học.

- GV nhận xét.

B. Dạy bài mới: 32’

1. Giới thiệu bài

2. Hoạt động 1: Những thay đổi của nền kinh tế VN cuối TK XIX - Đầu TK XX: 10’

- 3 HS trả lời.

(38)

- GV chia nhóm: 6 HS/ nhóm

- Yêu cầu lớp quan sát tranh và đọc sách trả lời câu hỏi:

+ Trước khi TD Pháp xâm lược, nền kinh tế VN có những ngành nào là chủ yếu?

+ Sau khi TDP đặt ách thống trị ở VN chúng đã thi hành những biện pháp nào để khai thác, bóc lột vơ vét tài nguyên của nước ta? Những việc làm đó đã dẫn đến sự ra đời của những ngành kinh tế nào?

+ Ai là người được hưởng những nguồn lợi do phát triển kinh tế?

*KL : Từ cuối TK XIX, TD Pháp tăng cường khai thác mỏ, lập nhà máy, đồn điền để vơ vét tài nguyên và bóc lột nhân dân ta. Sự xuất hiện của các ngành kinh tế mới đã làm cho xã hội nước ta thay đổi.

3. Hoạt động 2: Những thay đổi trong XHVN cuối TK XIX- Đầu TK XX và đời sống của nhân dân: 10’

- Yêu cầu HS làm bài theo cặp trả lời các câu hỏi sau:

+ Trước khi TD Pháp vào xâm lược, xã hội VN có những tầng lớp nào?

+ Sau khi TD Pháp đặt ách thống trị ở VN, xã hội có gì thay đổi, có thêm tầng lớp mới nào?

+ Nêu những nét chính về đời sống của công nhân và nông dân VN cuối TK XIX - đầu TK XX?

- HS thảo luận theo nhóm.

- Đại diện các nhóm trình bày.

- Các nhóm khác nhận xét bổ sung.

+ Nông nghiệp là chủ yếu, bên cạnh đó tiểu thủ công nghiệp cũng phát triển một số ngành như dệt, gốm, đúc đồng...

- Chúng khai thác khoáng sản; xây dựng các nhà máy điện, nước, xi măng; xây dựng đồn điền...

- Người Pháp là những người được hưởng nguồn lợi.

(39)

*KL: Trước đây xã hội VN chủ yếu chỉ có địa chủ phong kiến và nông dân, nay xuất hiện những giai cấp, tầng lớp mới như: công nhân, nhà buôn, viên chức, trí thức. Thành thị phát triển, lần đầu tiên ở VN có đường ô tô, xe lửa nhưng đời sống nông dân và công nhân thì ngày càng khổ sở.

* Hướng dẫn HS làm BT 1, 2, 3, 4, 5 trong VBT trang 11,12, 13.

C. Củng cố, dặn dò: 2p (Ứng dụng PHTM)

- GV nhận xét giờ học.

- Về nhà chuẩn bị giờ sau.

- HS thảo luận theo cặp.

- Đại diện các cặp trình bày.

+ Có 2 giai cấp là địa chủ phong kiến và nông dân.

+ Các tầng lớp mới như: viên chức, trí thức, chủ xưởng nhỏ, đặc biệt là giai cấp công nhân.

+ Nông dân VN bị mất ruộng cày, đói nghèo phải làm việc trong các nhà máy, xí nghiệp, đồn điền và nhận đồng lương rẻ mạt nên đời sống vô cùng cực khổ.

- 3 HS đọc bài học trong sgk.

(40)

ĐỊA LÍ

TIẾT 4. SÔNG NGÒI I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: - Chỉ được trên bản đồ một số sông chính của Việt Nam.

- Trình bày được một số đặc điểm của sông ngòi Việt Nam.

- Biết được vai trò của sông ngòi với đời sống và sản xuất.

2. Kĩ năng: Hiểu và lập được mối quan hệ địa lí đơn giản giữa khí hậu với sông ngòi.

3. Thái độ: HS có ý thức bảo vệ hệ thống sông ngòi.

*BVMT: Giáo dục HS có ý thức bảo vệ hệ thống sông ngòi.

II. ĐỒ DÙNG

- Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. KTBC: 4’

- Nêu đặc điểm khí hậu của nước ta?

- Khí hậu MB và MN khác nhau ntn?

- Khí hậu có ảnh hưởng đến đời sống và sản xuất của người dân ntn?

- GV nhận xét.

B. Bài mới: 30’

1. GTB: 1’

2. Nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc: 10’ (Ứng dụng PHTM)

- 3 HS lên bảng trả lời.

- Lớp nhận xét.

(41)

- Yêu cầu HS dựa vào h 1 SGK trả lời:

- Nước ta có nhiều hay ít sông so với các nước mà em biết?

- Kể tên và chỉ trên H 1 vị trí một số sông ở VN ?

- Ở MB và MN có những sông lớn nào ?

- Nhận xét sông ngòi ở miền Trung ?

* KL: Mạng lưới sông ngòi nước ta dày đặc và phân bố rộng khắp trên cả nước.

3. Sông ngòi nước ta có lượng nước thay đổi theo mùa. Sông có nhiều phù sa : 10’ (Ứng dụng PHTM)

- GV chia nhóm : 6 HS/nhóm.

- Yêu cầu HS thảo luận hoàn thành bảng:

Thời gian Đặc điểm A/h tới sx và đời sống Mùa mưa

Mùa khô

- GV giảng: Nước sông lên xuống theo mùa gây nhiều khó khăn cho đời sống và sản xuất của nhân dân ta, ảnh hưởng đến giao thông thuỷ, hoạt động của nhà máy thuỷ điện, đe dọa mùa màng và đời

- Nước ta có nhiều sông, phân bố ở khắp nơi, nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc và phân bố khắp đất nước.

- 1 số HS chỉ trên hình.

- sông Hồng, sông Đà, sông Hậu, sông Đồng Nai, sông Mã, sông Cả.

- Sông ngắn và dốc, do môi trường hẹp ngang, địa hình có độ dốc lớn.

- HS thảo luận.

- Đại diện các nhóm trình bày.

- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

- Nhóm thảo luận, hoàn thành bảng thống kê.

(42)

sống của nhân dân ở ven sông.

- Màu nước của con sông ở địa phương em vào mùa lũ và mùa cạn có khác nhau không? Tại sao?

- Giải thích: Các sông ở VN vào mùa lũ thường có nhiều phù sa là do: 3/4 diện tích nước ta là đồi núi; nước ta lại có mưa nhiều.

4. Vai trò của sông ngòi: 9’ (Ứng dụng PHTM)

- Nêu vai trò của sông ngòi?

- Yêu cầu HS lên bảng chỉ bản đồ Địa lí tự nhiên VN:

+ Vị trí 2 đồng bằng lớn và những con sông bồi dắp nên chúng.

+ Vị trí nhà máy thủy điện Hòa Bình, Y- a-ly, Trị An.

* Kết luận: Sông ngòi bồi đắp phù sa tạo nên nhiều đồng bằng. Ngoài ra, sông còn là đường giao thông quan trọng, là nguồn thủy điện, cung cấp nước cho sản xuất và đời sống, đồng thời cho ta nhiều thủy sản.

? Chúng ta cần làm gì để bảo vệ hệ thống sông ngòi?

C. Củng cố, dặn dò: 2’(Ứng dụng

- HS nối tiếp nhau trả lời.

+ Bồi đắp nên nhiều đồng bằng.

+ Cung cấp nước cho đồng ruộng và nước cho sinh hoạt.

+ Là nguồn thủy điện và là đường giao thông.

+ Cung cấp nhiều tôm, cá.

- 4 HS lên bảng chỉ.

(43)

PHTM)

- HS làm bài tập củng cố.

- Củng cố lại nội dung bài.

- Nhận xét giờ học và giao BTVN. - HS nối tiếp nhau trả lời.

- 3 HS đọc bài học trong SGK.

NS : 02/10/2018

NG : Thứ sáu ngày 05 tháng 10 năm 2018

TOÁN

TIẾT 20. LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Củng cố giải bài toán tìm 2 số khi biết tổng (hiệu) hoặc tỉ số của 2 số đó. Các mối quan hệ tỉ lệ đã học. Giải bài toán liên quan đến các mối quan hệ tỉ lệ.

2. Kĩ năng: Biết giải bài toán tìm 2 số khi biết tổng (hiệu) hoặc tỉ số của 2 số đó.

Các mối quan hệ tỉ lệ đã học. Giải bài toán liên quan đến các mối quan hệ tỉ lệ.

3. Thái độ: Giáo dục HS tính chính xác.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. KTBC: 4’

- GV: 2 con gà mái : 35 trứng 62 con gà mái : ? trứng - Nhận xét.

- Học sinh lên bảng.

- Lớp làm vở bài tập, nhận xét:

(1085 quả)

(44)

B. Bài mới:

1. GTB: 1’

2. Luyện tập: 30’

Bài 1. SGK – trang 22: 8’

? Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?

? Bài này thuộc dạng toán nào?

? Hãy nêu cách giải bài toán tìm 2 số khi biết tổng và tỉ số của 2 số đó?

- GV yêu cầu lớp làm BT.

- GV nhận xét, củng cố bài.

Bài giải Số học sinh nữ là:

28 : (2 + 5) x 5 = 20 (em) Số học sinh nam là:

28 – 20 = 8 (em) Đáp số: 8 em

Bài 2. SGK trang 22: 7’

? Hãy tóm tắt bài toán bằng sơ đồ?

? Đây là dạng toán gì?

? Cách giải bài toán tìm 2 số khi biết hiệu và tỉ số của 2 số đó?

- GV nhận xét, chốt lời giải đúng.

Bài giải

Chiều rộng hình chữ nhật là:

- 1 học sinh đọc đề, lớp nhẩm.

- HS tóm tắt.

- Tìm 2 số khi biết tổng và tỉ số của 2 số đó.

- HS nêu cách làm.

- Lớp làm VBT, 1 HS làm bảng phụ.

- Lớp nhận xét kết quả.

- 1 HS đọc bài toán.

- 1 học sinh lên bảng.

- Tìm 2 số biết hiệu và tỉ số của 2 số đó.

- 1 HS nêu.

- Lớp làm VBT, 1HS làm bảng phụ.

- Nhận xét - chữa bài.

(45)

15 : (2 - 1) x 1 = 15 (m) Chiều dài hình chữ nhật là:

15 x 2 = 30 (em)

Chu vi mảnh đất hình chữ nhật là:

( 15 + 30) x 2 = 90 (m) Đáp số: 90 m

? Nhắc lại cách tính chu vi hình chữ nhật?

Bài 3. SGK trang 22: 7’

? Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?

? Bài này ta chọn cách nào? Vì sao?

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

Bài giải

Đi quãng đường 50km tiêu thụ hết số xăng là:

12 : (100 : 50) = 6 (l) Đáp số: 6l - Yêu cầu HS đổi chéo vở, kiểm tra bài lẫn nhau.

Bài 4. SGK trang 22: 8’

? Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?

? Khi mỗi ngày số sản phẩm gấp lên một số lần thì tổng số ngày hoàn thành kế hoạch thay đổi ntn?

- HS nêu.

- 1HS đọc bài toán.

- 1HS tóm tắt bài.

- Làm theo cách tìm tỉ số.

- HS làm VBT 1HS làm bảng phụ.

- Chữa bài.

- 1 học sinh đọc, lớp đọc thầm.

- HS tóm tắt bài toán.

- Thì số ngày hoàn thành kế hoạch giảm đi bấy nhiêu lần.

(46)

Bài giải

Xưởng mộc làm trong số ngày là:

30 x 12 : 18 = 20 (ngày) Đáp số: 20 ngày - Nhận xét, chốt đáp số đúng.

C. Củng cố, dặn dò: 3p - Nhận xét giờ học.

- Về nhà làm bài tập VBT. Chuẩn bị giờ sau.

- Lớp làm bài vào vở, 1HS lên bảng.

- Chữa bài.

TẬP LÀM VĂN TIẾT 8. TẢ CẢNH

(Kiểm tra viết) I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Nắm được cấu tạo của bài văn tả cảnh.

2. Kĩ năng: HS viết được một bài văn tả cảnh hoàn chỉnh.

3. Thái độ: Yêu thích, bảo vệ cảnh đẹp quê hương.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng lớp viết đề bài, cấu tạo bài văn tả cảnh.

- Giấy kiểm tra.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. KTBC: 3’

- Kiểm tra giấy, bút của học sinh B. Bài mới: 35’

1. GTB: 1’

- HS để lên bàn.

(47)

2. Viết bài

- Treo bảng phụ ghi cấu tạo 1 bài văn tả cảnh.

- Hãy chọn một trong 3 đề bài đã cho?

- GV quan sát, giúp đỡ học sinh.

C. Củng cố, dặn dò: 2’

- Nhận xét giờ học

- Chuẩn bị giờ sau: Luyện tập làm báo cáo thống kê.

- 1 HS đọc 3 đề bài.

- 1 HS đọc.

- 1 số em nêu đề bài mình chọn.

- HS viết bài.

KHOA HỌC

TIẾT 8. VỆ SINH Ở TUỔI DẬY THÌ I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Biết cách giữ vệ sinh và làm vệ sinh cơ quan sinh dục.

- Biết cách lựa chọn quần áo lót hợp vệ sinh.

2. Kĩ năng:

- Nêu được những việc nên làm và không nên làm để bảo vệ sức khoẻ thể chất và tinh thần ở tuổi dậy thì.

3. Thái độ: Giáo dục HS luôn có ý thức giữ gìn vệ sinh cá nhân, vệ sinh môi trường xung quanh và nhắc nhở mọi người cùng thực hiện.

*BVMT: Giáo dục HS luôn có ý thức giữ gìn vệ sinh cá nhân, vệ sinh môi trường xung quanh và nhắc nhở mọi người cùng thực hiện.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC

- Kĩ năng tự nhận thức những việc nên làm và không nên làm để giữ vệ sinh cơ thể, bảo vệ sức khỏe thể chất và tinh thần ở tuổi dậy thì.

- Kĩ năng tự xác định giá trị của bản thân, tự chăm sóc vệ sinh cơ thể.

(48)

- Kĩ năng quản lí thời gian và thuyết trình khi chơi trò chơi “ tập làm diễn giả”

về những việc nên làm ở tuổi dậy thì.

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Hình trang 18,19 SGK.

- Phiếu học tập cá nhân.

- 1 số quần áo lót phù hợp và không phù hợp với lứa tuổi.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. KTBC: 3’

- Nêu đặc điểm của con người ở giai đoạn vị thành niên?

- Nêu đặc điểm của con người ở giai đoạn trưởng thành?

- Biết được đặc điểm của con người ở từng giai đoạn có ích lợi gì?

- GV nhận xét.

B. Bài mới:

1. GTB: 1’

2. Hoạt động 1: Động não: 9’

- GV giảng: ở tuổi dậy thì, các tuyến mồ hôi và tuyến dầu ở da hoạt động mạnh.

+ Mồ hôi có thể gây ra mùi hôi, nếu để đọng lại lâu trên cơ thể, đặc biệt là ở các chỗ kín sẽ gây ra mùi khó chịu.

+ Tuyến dầu tạo ra chất mỡ nhờn làm cho da, đặc biệt là da mặt trở nên nhờn. Chất nhờn là môi trường thuận lợi cho các vi khuẩn phát triển và tạo thành mụn trứng cá.

- Vậy ở tuổi này, chúng ta nên làm gì để giữ cho cơ thể luôn sạch sẽ, thơm tho và tránh bị

- 3 HS lên bảng trả lời.

(49)

mun trứng cá?

- Nêu tác dụng của từng việc làm kể trên?

* KL: Tất cả những việc làm trên là cần thiết để giữ gìn vệ sinh cơ thể nói chung. Nhưng ở lứa tuổi dậy thì, cơ quan sinh dục mới phát triển, vì vậy, chúng ta cần thiết phaỉ biết cách giữ vệ sinh cơ quan sinh dục.

3. Hoạt động 2: Làm việc với phiếu học tập: 8'

- GV chia lớp thành 2 nhóm nam và 2 nhóm nữ.

- Phát phiếu cho từng nhóm:

+ Nam nhận phiếu: Vệ sinh cơ quan sinh dục nam.

+ Nữ nhận phiếu: Vệ sinh cơ quan sinh dục nữ.

- Chữa bài tập theo từng nhóm nam, nữ riêng.

- Yêu cầu HS đọc đoạn đầu trong mục Bạn cần biết trang 19 SGK.

4. Hoạt động 3: Quan sát tranh và thảo luận: 7’ (Ứng dụng PHTM)

- GV chia nhóm: 6 HS/nhóm.

- Yêu cầu các nhóm quan sát các tranh hình 4, 5, 6, 7 tranh 19 SGK và làm BT 4 trong VBT trang 17:

+ Chỉ và nói nội dung của từng hình?

+ Chúng ta nên làm gì và không nên làm gì

- Thường xuyên tắm giặt, gội đầu, thay quần áo lót, rửa bộ phận sinh dục...

- Rửa mặt thường xuyên sẽ tránh được mụn trứng cá; tắm gội giúp cho cơ thể sạch sẽ, thơm tho…

- HS thảo luận theo nhóm nam, nữ.

- 2 HS đọc.

(50)

để bảo vệ sức khỏe về thể chất và tinh thần ở tuổi dậy thì?

* Kết luận : Ở tuổi vị thành niên, đặc biệt là ở tuổi dậy thì, cơ thể chúng ta có nhiều biến đổi về thể chất và tâm lý. Cần ăn uống đủ chất, luyện tập thể dục thể thao, vui chơi lành mạnh, không sử dụng các chất gây nghiện, không xem phim ảnh hoặc sách báo không lành mạnh.

5. Hoạt động 4: Trò chơi: Tập làm diễn giả: 8’

- Cô đã giúp các em sưu tầm một số thông tin có liên quan đến bài học. Bạn nào xung phong trình bày diễn cảm những thông tin này với cả lớp.

- Chọn 6 HS.

- Phát cho mỗi HS một phiếu ghi rõ nội dung các em cần trình bày.

- Nhận xét, tuyên dương những HS trình bày tốt.

- Các em rút ra được điều gì qua phần trình bày của các bạn?

C. Củng cố, dặn dò: 3’ (Ứng dụng PHTM) - HS làm bài tập củng cố.

- Củng cố lại nội dung bài.

- Nhận xét tiết học và giao BTVN.

- HS thảo luận.

- Đại diện các nhóm trình bày.

- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

(51)

- HS trình bày.

- HS nối tiếp nhau trả lời.

- 3 HS đọc mục Bạn cần biết SGK.

SINH HOẠT TẬP THỂ I. AN TOÀN GIAO THÔNG: 25'

BÀI 4: NGUYÊN NHÂN GÂY TAI NẠN GIAO THÔNG I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: HS hiểu được các nguyên nhân khác nhau gây ra TNGT. Nhận xét, đánh giá được các hành vi an toàn và không an toàn của người tham gia giao thông.

2. Kĩ năng: HS biết vận dụng kiến thức đã học để phán đoán nguyên nhân gây ra tai nạn giao thông.

3. Thái độ: Có ý thức chấp hành đúng luật GTĐB để tránh TNGT. Vận động các bạn và những người khác thực hiện đúng luật để đảm bảo ATGT.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV+ HS: Câu chuyện về TNGT.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

1) Hoạt động 1

- Tìm hiểu nguyên nhân một TNGT - GV treo các bức tranh đã chuẩn bị lên bảng.

- GV đọc mẩu tin về TNGT và ghi nội dung chính lên bảng.

? Qua mẩu chuyện trên, em cho biết có mấy nguyên nhân dẫn đến TNGT?

? Nguyên nhân nào là chính gây ra

- Lớp quan sát.

- HS nghe.

- Có 5 nguyên nhân là:

+ Người đi rẽ trái không xin đường.

+ Người đi xe máy hỏng đèn hiệu.

+ Khoảng cách giữa ô tô và xe máy quá gần nên không xử lí kịp.

+ Người lái ô tô không làm chủ tốc độ hoặc không chú ý có xe máy đi gần

(52)

TNGT?

*Kết luận: Hàng ngày đều có TNGT xảy ra. Ta cần biết rõ nguyên nhân để biết cách phòng tránh TNGT.

2) Hoạt động 2

- Thử xác định nguyên nhân gây TNGT.

? Hãy kể câu chuyện về TNGT mà em biết?

? Cả lớp hãy phân tích nguyên nhân về câu chuyện đó?

3) Hoạt động 3

- Thực hành làm chủ tốc độ

*Kết luận: Ghi nhớ

- GV vẽ đường thẳng trên sân trường.

- GV hô “khởi hành”…”dừng lại”…

- GV nêu: Nếu các em chạy nhanh thì không dừng lại ngay được so với người đi bộ.

*Kết luận: Ghi nhớ 3. Củng cố - dặn dò - GV nhận xét giờ học.

- Dặn H về nhà chuẩn bị giờ sau.

ô tô.

+ Do bộ phận phanh của ô tô bị hỏng hoặc trục trặc kỹ thuật.

- 3 nguyên nhân do người điều khiển phương tiện giao thông gây ra.

- Vài HS kể.

- Lớp phân tích nguyên nhân những câu chuyện đó.

- Lớp chọn 2 HS tham gia chơi.

- 1 em đi bộ phía trước, 1 em chạy…2 em phải dừng lại ngay.

II. SINH HOẠT: 15'

TUẦN 4

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Kĩ năng ra quyết định phù hợp trong các tình huống thể hiện ý thức tự làm lấy việc của mình.. - Kĩ năng lập kế hoạch tự làm lấy công việc

.Giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng giúp cho công việc của con người được thuận lợi, môi trường trong lành, có lợi cho

CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI - KN hợp tác với mọi người trong việc giữ gìn trật tự, vệ sinh nơi công cộng.. - KN đảm nhận trách nhiệm để giữ

CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI - KN hợp tác với mọi người trong việc giữ gìn trật tự, vệ sinh nơi công cộng?. - KN đảm nhận trách nhiệm để giữ

- Kĩ năng hợp tác, kĩ năng ra quyết định và giải quyết vấn đề trong những tình huống giữ trật tự, vệ sinh nơi công

CÁC KNS CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI - Kỹ năng tự giới thiệu về bản thân.. - Kĩ năng thể hiện sự tự tin trước đông người - Kĩ năng lắng

- Nêu các việc nên và không nên làm để bảo vệ và giữ vệ sinh cơ quan tuần hoàn - Tập thể dục đều đặn, vui chơi, lao động vừa sức để bảo vệ cơ

Kĩ năng ứng phó với căng thẳng rất quan trọng, giúp chúng ta ứng phó một cách tích cực khi bị căng thẳng, bảo vệ sức khỏe của