• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom"

Copied!
1
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Tuần 3

Ngày soạn : 20/ 9 / 2019

Ngày giảng :Thứ hai ngày 23 tháng 9 năm 2019 Học vần

Bài 8: L - H (Tiết 1+2)

I.Mục tiêu 1. Kiến thức:

- Học sinh đọc được l ,h, lờ, hố. Từ và cừu ứng dụng ve ve ve, hố về - Viết được : l,h,lờ,hố một số dòng trong vở tập viết .

*NDĐC: Giảm số câu hỏi trong mục Luyện nói (giảm từ 1-3 câu, do GV chọn).

2. Kĩ năng:

- Hs Đọc , viết đúngl,h, lờ, hổ,từ và câu ứng dụng - Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề: le le .

3. Thái độ:

- HS có ý thức yêu thích môn tiếng việt

*QTE: Quyền vui chơi giải trí, quyền được học tập trong nhà trường ( HĐ củng cố) II.Chuẩn bị

- GV: Giáo án, BĐD, tranh minh họa SGK.

- HS: SGK, BĐD, VTV.

III.Hoạt động dạy học

HOẠT ĐỘNG DẠY A. Kiểm tra bài cũ ( 5’)

- Gọi h/s đọc bài ê - v, bê – ve - Gọi học đọc câu ứng dụng sgk - Cho h/s viết bảng con ê, v, bê, ve - Giáo viên nhận xét, đánh giá.

B. Bài mới

*Giới thiệu bài( 1p) - Cho h/s quanh sát tranh + Tranh vẽ gì ?

+ Trong tiếng lê chứa âm nào đã học?

+ Trong tiếng hè chứa âm nào đã học/

- Gv ghi bảng cho h.s đọc e, ê

hôm nay chúng ta học chữ và âm mới còn lại là l - h giáo viên ghi đầu bài

- Chỉ bảng gọi h/s ghi đầu bài l – lê h – hè

* Dạy bài mới

1.HĐ1: Dạy chữ ghi âm l ( 10’) a.Nhận diện chữ l

- Gv tô lại chữ l trên bảng và nói : Chữ l viết gồm 1 nét khuyết trên và 1 nét móc ngược.

+ Chữ l giống chữ nào đã học ?

+ Chữ l và b giống và khác nhau ntn ? b.Phát âm và đánh vần tiếng

HOẠT ĐỘNG HỌC - 3 hs đọc

- 2 hs đọc câu ứng dụng - Lớp viết bảng con

- H/s quan sát tranh trả lời - Tranh vẽ quả lê, mùa hè - Âm ê đã học

- Âm e đã học

- Đọc CN + nhóm + ĐT

- Giống chữ b.đều có nét khuyết trên - Khác : chữ b có thêm nét thắt.

(2)

- Phát âm : lê

- Gv phát âm mẫu (lưỡi cong lên chạm lợi)

* đánh vần: lờ - ê – lê + Nêu cấu tạo tiếng lê ?

2.HĐ2: Nhận diện, phát âm và đánh vần chữ h (tương tự) ( 10’)

- GV phát âm mâu (miệng há, lưỡi sát nhẹ, hơi cong ra từ họng)

+ Đánh vần: hè, hờ - e - he huyền hè chỉ bảng cho h.s đọc

? Nêu cấu tạo tiếng hè ?

3. HĐ3: Hướng dân chữ viết ( 10’) - Hướng dẫn chữ viết đứng riêng

- GV viết mẫu vừa viết vừa nêu quy trình.

- Chữ l gồm 2 nét , nét khuyết trên nối liền với nét móc ngược.

- Chữ h: 2 nét khuyết trên và nét móc 2 đầu + So sánh âm l và h ?

- Cho h/s viết bảng con

- GV nhận xét sửa sai cho h/s

- GV viết bảng chữ lê, hê và nêu quy trình viết

- H/s quan sát

- Cho h/s viết bảng con - Gv uốn nắn sửa sai Tiết 2:

4.HĐ4: Luyện tập a. Luyện đọc (10')

- Chỉ bảng cho h/s đọc bài tiết 1 - Đọc phát âm l - lê ; h – hè - Đọc từ, tiếng ứng dụng - Đọc câu ứng dụng + Tranh vẽ gì ? + Tiếng ve kêu ntn ?

+ Tiếng ve kêu báo hiệu điều gì ?

- GVNX chung chỉ bảng cho h/s đọc câu ứng dụng

- GV đọc mẫu: ve ve ve hè về b. Luyện nói (10')

- GV cho HS quan sát tranh phần luyện nói - Giới thiệu h/s quan sát tranh phần luyện nói le le

- Đọc CN + ĐT + nhóm - Đọc CN + ĐT

- Tiếng lê gồm 2 âm ghép lại âm l đứng trước ê đứng sau

- Đọc CN + ĐT + N

- Tiếng gồm 2 âm ghép lại h đứng trước, âm e đứng sau, dấu huyền trên e đọc ĐT + CN + N

- Cùng có nét khuyết trên, - Khác : ...

- H/s viết bảng con

- H/s đọc bài tiết 1 ĐT + CN + N - ĐT + CN + N

- Các bạn nhỏ đang bắt ve để chơi.

- Kêu ve ve ve - Báo hiệu hè về.

- H/s đọc ĐT + CN

- Hs quan sát tranh

(3)

- Cho h/s đọc tên bài luyện nói: le le

+ Những con vật trong tranh đang làm gì ? ở đâu ?

+ Hai con vật đang bơi trông giống con gì?

- Vịt, ngan được con người nuôi ở ao, hồ nhưng có loài vịt được sống tự do không có người chăn được gọi là vịt gì.

- Trong tranh là con le le, con le le hình giống con vịt trời nhưng nhỏ hơn, mỏ nhọn hơn.

c. Luyện viết (10')

- Cho h.s mở vở tập viết viết bài 8

- GV theo gõi, nhắc nhở uốn nắn cho các em C. Củng cố, dặn dò (5')

- Chỉ bảng cho h/s đọc bài - Hướng dẫn hs đọc sgk

+ Các còn nhỏ thì các con được làm những gì?

*QTE: Các em hs đều có quyền vui chơi giải trí

- Quyền được học tập trong nhà trường - Giáo viên nhận xét giờ học.

- Đọc CN + ĐT + N - Bơi ở ao, hồ, sông,...

- Con vịt, con ngan, con xiêm...

- Con vịt trời

- H/s viết bài trong vở tập viết

- Đọc CN + ĐT + N - H/s đọc bài sgk

- Hs trả lời theo suy nghĩ của mình - Hs lắng nghe

--- Toán

Tiết 9: LUYỆN TẬP

I.Mục tiêu 1.Kiến thức:

- Giúp học sinh biết về số lượng và thứ tự của các số trong phạm vi 5 đọc, viết, đếm được các số trong phạm vi 5

2. Kĩ năng

- HS nhận biết đúng về số lượng và thứ tự của các số trong phạm vi 5 3. Thái độ:

- HS có ý thức học môn toán tự giác II. Chuẩn bị

- GV: Bộ đồ dùng học toán, bảng phụ

- Hs: Bộ đồ dùng học toán, Vở ô li, vở bài tập III.Hoạt động dạy học

A. Kiểm tra bài cũ: 5’

- Đưa các hình chú thỏ có mang số 1, 2, 3, 4, 5 không theo thứ tự, tổ chức cho các em thi đua theo tổ lên xếp thật nhanh theo thứ tự 1- 5 và 5- 1

- GV nhận xét B. Bài mới:

* Giới thiệu bài :1’

* Dạy bài mới

(4)

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC - Bài 1( 5p): Học sinh đếm số đồ vật, ghi số

tương ứng 1 hs đứng tại chỗ đọc kết quả.

- Bài 2: ( 5p) Điền số hs tự điền 2hs đọc kết quả bài làm của mình

- Bài 3:( 6’) điền số

1 2 . . 5 1 . 3 . . 1 2 . 4 5 5 4 3 . . . . 3 . . . 4 . 2 . - 2hs lên bảng chữa bài

- Bài 4: ( 6’)hs viết vào vở ô li 1 dòng các số 1 2 3 4 5

C. Củng cố, dặn dò.( 5’) - GV chốt lại

+ Trò chơi cuối tiết: Cho chơi theo nhóm:

Chạy lên thật nhanh để chọn cho mình 1 con số, các bạn khác tiếp tục chạy lên chọn 1 con số để đứng xếp hàng theo thứ tự từ bé đến lớn hoặc từ lớn đến bé theo yêu cầu của GV.

- Giáo viên nhận xét

- Điền số

- HS đếm số hình có trong mỗi bài, đọc lên rồi điền vào vở.

- Sửa bài, lớp nhận xét.

- Điền số

- Đếm số chấm tròn có trong ô vuông, điền số

- Đếm số chấm tròn có tất cả rồi điền vào ô vuông màu xám ở giữa.

- 1 học sinh lên sửa bài trên bảng- lớp nhận xét.

- Điền số theo thứ tự.

- HS tập đếm lại theo thứ tự 1, 2, 3, 4, 5 và 5, 4, 3, 2, 1: cá nhân, nhóm, lớp - Điền vào vở.

- Sửa bài, lớp nhận xét - Viết số vào dòng kẻ

- HS viết cẩn thận, đúng dòng li.

- Hs lắng nghe

- Cả lớp đồng thanh đếm từ 1-5 đọc từ 5-1

--- Ngày soạn : 21/ 9 / 2019

Ngày giảng : Thứ ba ngày 24 tháng 9 năm 2019 Học vần

Bài 9: O - C (Tiết 1+2)

I.Mục tiêu 1. Kiến thức:

- Học sinh đọc được: o, c, bò, cỏ; từ và câu ứng dụng.

- Viết được : o, c, bò, cỏ

- Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề: vó bè.

*NDĐC: Giảm số câu hỏi trong mục Luyện nói (giảm từ 1-3 câu, do GV chọn).

2. Kĩ năng:

- HS đọc, viết đúng o, c, bò, cỏ , câu và từ ứng dụng cuối bài 3. Thái độ :

- HS có ý thức yêu thích môn tiếng việt

* Điều chỉnh nội dung: giảm 1 – 2 câu hỏi trong phần Luyện nói.

II. Chuẩn bị

(5)

- GV : Giáo án,Tranh minh họa sgk từ khóa, câu ứng dụng, luyện nói.

- HS: Bộ đồ dùng học vần III. Hoạt động dạy học

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A Kiểm tra bài cũ: ( 5’)

- Học sinh đọc và viết: l, h, lê, hè.

- Đọc câu ứng dụng: ve ve ve, hè về.

- Giáo viên nhận xét, đánh giá.

B. Bài mới

* Giới thiệu bài ( 1’)

* Dạy bài mới

1.HĐ1: Dạy chữ ghi âm O ( 10’) a. Nhận diện chữ:

+ Tranh vẽ gì?

+ Âm gì học rồi?

- GV giới thiệu âm mới O - GV chữ O gồm 1 nét cong kín + Chữ O giống vật gì?

- Cho hs ghép âm o vào bảng gài.

b. Phát âm và đánh vần tiếng:

- GV phát âm mẫu: o - GV viết bảng bò và đọc.

+ Nêu cách ghép tiếng bò?

- Cho hs đánh vần và đọc: bờ- o- bo- huyền- bò.

- Gọi hs đọc toàn phần: o- bờ- o- bo- huyền- bò- bò.

2.HĐ2: Dạy chữ ghi âm C ( 10’) (Gv hướng dẫn tương tự âm O.) - So sánh chữ C với chữ O.

( Giống nhau nét cong. Khác nhau: c có nét cong hở, o có nét cong kín).

3.HĐ3: Đọc từ ứng dụng( 5’)

- Viết các từ ứng dụng lên bảng : bo, bò, bó, co, cò, cọ

4.HĐ4. Luyện viết bảng con( 10’) - Gv giới thiệu cách viết chữ o, c, bò, cỏ.

- Cho hs viết bảng con

- Gv quan sát sửa sai cho hs yếu.

- Nhận xét bài viết của hs.

Tiết 2:

5.HĐ5: Luyện tập:

a. Luyện đọc( 10’)

- 3 hs đọc và viết.

- 2 hs đọc.

- Bò.

- Âm b

-…quả bóng bàn, quả trứng…

- Hs gài âm o

- Nhiều hs đọc o

- Âm b trước âm o sau và thanh huyền trên âm o

- Hs tự ghép tiếng bò.

- Nhiều hs đánh vần và đọc.

- Hs đọc cá nhân, đt.

- Hs thực hành như âm o.

- 1 vài hs nêu.

- Hs lên gạch chân âm vừa học - Hs đọc cá nhân, nhóm, ĐT - Hs quan sát, viết trên không - Hs luyện viết bảng con.

(6)

- Gọi hs đọc lại bài ở tiết 1.

- Giới thiệu tranh vẽ của câu ứng dụng.

- Gv đọc mẫu: bò bê có bó cỏ.

- Cho hs đọc câu ứng dụng

- Hs xác định tiếng có âm mới: bò, có, bó, cỏ.

- Cho hs đọc toàn bài trong sgk.

b. Luyện nói( 10’) - Gv giới thiệu tranh vẽ.

- Gọi hs đọc tên bài luyện nói: vó bè.

+ Trong tranh em thấy những gì?

+ Vó bè dùng để làm gì?

+ Vó bè thường đặt ở đâu? Quê em có vó bè ko.

c. Luyện viết( 10’)

- Gv nêu lại cách viết các chữ: o, c, bò, cỏ.

- Gv hướng dẫn hs cách ngồi viết và cách cầm bút để viết bài.

- Gv quan sát hs viết bài vào vở tập viết . - Gv chấm một số bài

- Nhận xét chữ viết, cách trình bày.

C. Củng cố, dặn dò( 5’)

- Trò chơi: Thi tìm tiếng có âm mới. Gv nêu cách chơi, luật chơi và tổ chức cho hs chơi.

- Gv tổng kết cuộc chơi.

- Gọi 1 hs đọc lại bài trên bảng.

- Gv nhận xét giờ học.

- Về nhà luyện đọc và viết bài; Xem trước bài 10

- 3 hs đọc.

- Hs qs tranh- nêu nhận xét.

- Hs theo dõi.

- 5 hs đọc.

- 1 vài hs nêu.

- Hs đọc cá nhân, đồng thanh.

- Hs qs tranh- nhận xét.

- Vài hs đọc.

+ Thấy vó bè, người.

+ 1 vài hs nêu.( Vó bè dùng để bắt cá)

+ 1 vài hs nêu.( Đặt ở ao, suối, mương)

- Hs quan sát.

- Hs viết bài .

- Hs thực hiện.

- Các tổ tiến hành chơi.

- 3 hs bài

--- Ngày soạn : 22/ 9 / 2019

Ngày giảng : Thứ tư ngày 25 tháng 9 năm 2019

Buổi sáng:

Học vần

Bài 10: Ô - Ơ (Tiết 1+2)

I. Mục tiêu 1.Kiến thức

- Học sinh đọc được: ô, ơ, cô, cờ từ và câu ứng dụng - Viết được : ô, ơ, cô, cờ

*NDĐC: Giảm số câu hỏi trong mục Luyện nói (giảm từ 1-3 câu, do GV chọn).

2.Kĩ năng

- Luyện nói 2 – 3 câu theo chủ đề: bờ hồ.

3. Thái độ

- Hs say mê học tập

*GDBVMT: Luyện nói về chủ điểm bờ hồ, kết hợp khai thác nội dung qua một số câu hỏi gợi ý: Cảnh bờ hồ có những gì ? Cảnh đó có đẹp không? Các bạn nhỏ đang đi trên

(7)

con đường có sạch sẽ không? Nếu được đi trên con đường như vậy, em cảm thấy thế nào?...

*QTE (HĐ5)

+ Cả bạn nam và bạn nữ) có quyền được vui chơi trong môi trường trong lành + Trẻ em có bổn phận giữ gìn môi trường trong lành.

II. Chuẩn bị

- GV: Giáo án,Tranh minh họa từ khóa, câu ứng dụng, luyện nói.

- HS: SGK, BĐD, VTV.

III. Hoạt động dạy học

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Kiểm tra bài cũ( 5’)

- Học sinh đọc và viết: o, c, bò, cỏ.

- Đọc câu ứng dụng: bò bê có bó cỏ.

- Giáo viên nhận xét, đánh giá.

B. Bài mới

* Giới thiệu bài ( 1p)

* Dạy bài mới

1.HĐ1: Dạy chữ ghi âm Ô (10’) a. Nhận diện chữ:

- Gv giới thiệu tranh vẽ, rút ra tiếng: cô

? Âm gì học rồi ?

- Gv giới thiệu: Chữ ô gồm chữ o và dấu mũ.

- So sánh ô với o.

- Cho hs ghép âm ô vào bảng gài.

b. Phát âm và đánh vần tiếng:

- Gv phát âm mẫu: ô - Gọi hs đọc: ô

- Gv viết bảng cô và đọc.

- Nêu cách ghép tiếng cô?

- Yêu cầu hs ghép tiếng: cô

- Cho hs đánh vần và đọc: cờ- ô- cô.

- Gọi hs đọc toàn phần: ô- cờ- ô- cô- cô.

2.HĐ2: Dạy chữ ghi âm Ơ (10’) (Gv hướng dẫn tương tự âm Ô.) - So sánh chữ ô với chữ ơ.

3.HĐ3: Đọc từ ứng dụng( 5’)

- Gv viết từ ứng dụng lên bảng : hô, hồ, hổ, bơ, bờ, bở.

4.HĐ4: Luyện viết bảng con(10’) - Gv giới thiệu cách viết chữ ô, ơ, cô, cờ.

- Cho hs viết bảng con- Gv quan sát sửa sai cho hs yếu.

- Nhận xét bài viết của hs.

Tiết 2:

- 3 Hs đọc bài

- Hs qs tranh, trả lời.

- Âm c

- Hs ghép âm ô.

- Cá nhân, nhóm, ĐT - Âm c trước âm ô sau.

- Hs tự ghép.

- Đọc cá nhân, nhóm, ĐT.

- Hs đọc cá nhân, đt.

- Hs thực hành như âm ô.

Giống nhau: đều có chữ o.

Khác nhau: ô có dấu mũ, o có râu ở bên phải

- 5 hs đọc.

- Hs quan sát.

- Hs luyện viết bảng con.

(8)

5.HĐ5: Luyện tập:

a. Luyện đọc( 10’)

- Gọi hs đọc lại bài ở tiết 1.

- Gv nhận xét đánh giá.

- Cho hs luyện đọc bài trên bảng lớp.

- Giới thiệu tranh vẽ của câu ứng dụng.

- Gv đọc mẫu: bé có vở vẽ.

- Cho hs đọc câu ứng dụng

- Hs xác định tiếng có âm mới: vở - Cho hs đọc toàn bài trong sgk.

b. Luyện nói ( 10’) - Gv giới thiệu tranh vẽ.

- Gọi hs đọc tên bài luyện nói: Bờ hồ + Trong tranh em thấy những gì?

+ Cảnh đó có đẹp không ?

+ Các bạn nhỏ đang đi trên con đường có sạch sẽ không ?

+ Nếu được đi trên con đường như vậy, em cảm thấy thế nào ?...

*QTE: Trẻ em( cả bạn nam và bạn nữ) có quyền được vui chơi trong môi trường trong lành

- Trẻ em có bổn phận giữ gìn môi trường trong lành.

c. Luyện viết ( 10’)

- Gv nêu lại cách viết các chữ: ô, ơ, cô, cờ.

- Gv hướng dẫn hs cách ngồi viết và cách cầm bút để viết bài.

- Gv quan sát hs viết bài vào vở tập viết .

- Gv chấm một số bài- Nhận xét chữ viết, cách trình bày.

C. Củng cố, dặn dò( 5’)

- Trò chơi: Thi tìm tiếng có âm mới. Gv nêu cách chơi, luật chơi và tổ chức cho hs chơi.

- Gv tổng kết cuộc chơi.

- Gọi 1 hs đọc lại bài trên bảng.

- Gv nhận xét giờ học.

- Hs đọc

- Hs đọc bài cn,đt - Hs lắng nghe

- Hs đọc

- Hs đọc toàn bài

- 3 hs đọc

- Em thấy có cây cối và các bạn đi dạo

- Cảnh rất đẹp - Rất sạch sẽ

- Hs trả lời theo ý của mình - HS lắng nghe

- Hs quan sát - Hs viết vào vở

- Hs chơi

- Hs đọc bài

--- Toán

Tiết 10: BÉ HƠN, DẤU <

I. Mục tiêu 1. Kiến thức:

- HS bước đầu biết so sánh số lượng và sử dụng từ “bé hơn” dấu < khi so sánh các số.

- Thực hành so sánh các số từ 1-5 theo quan hệ bé hơn

*GT: Không làm bài tập 2.

(9)

2. Kĩ năng:

- HS có kĩ năng nhận biết số lương so sánh từ đó điền dấu bé đúng hơn 3. Thái độ: Hs có ý thức học tập tự giác .

II. Chuẩn bị

- GV: Giáo án, BĐD, bảng phụ - HS: SGK, VBT, BDD

III. Hoạt động dạy học

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC A.Kiểm tra bài cũ ( 5’)

- Gv đưa các nhóm đồ vật, yêu cầu hs nêu số.

- Gọi hs viết số 4, 5.

B. Bài mới:

* Giới thiệu bài ( 1’)

* Dạy bài mới

1.HĐ1: Nhận biết quan hệ bé hơn(10’) - GV hỏi: + Bên trái có mấy ô tô?

+ Bên phải có mấy ô tô?

+ Bên nào có số ô tô ít hơn?

+ Một ô tô so với 2 ô tô thì thế nào?

- Với tranh hình vuông, hỏi tương tự để có “Một hình vuông ít hơn 2 hình vuông”.

- GVKl: 1 ô tô ít hơn 2 ô tô, một hình vuông ít hơn 2 hình vuông ta nói “Một ít hơn hai” và viết: 1< 2 - Ghi bảng 1< 2 và đọc “Một bé hơn hai”, dấu <

đọc là “bé hơn”.

- Lưu ý: Dấu < viết giữa 2 số, bao giờ đầu nhọn cũng chỉ vào số bé.

- Làm tương tự với tranh con chim và hình tam giác để có 2< 3.

2.HĐ2 :Thực hành( 15’)

*Bài 1: Viết dấu <

- GV viết mẫu, hướng dẫn quy trình viết: 1 nét xiên trái nối liền 1 nét xiên phải.

*Bài 3: Viết dấu < vào ô trống

*Bài 4:

- Nêu thành trò chơi ²thi nối nhanh"

- Gv nêu cách chơi.

- Cho hs nhắc lại cách chơi.

- Tổ chức cho hs thi nối nhanh.

- Gv nhận xét, tuyên dương hs nối nhanh và đúng.

C.Củng cố, dặn dò ( 5’)

- Cho hs đọc bảng so sánh bé hơn trong phạm vi từ 1 đến 5.

- Gv nhận xét giờ học

- 3 hs nêu số.

- 2 hs viết số.

-… 1 ô tô -… 2 ô tô

- Bên trái có số ô tô ít hơn - 1 ô tô ít hơn 2 ô tô

- Hs việt vào vở

- HS viết chân không, bảng con, vào sách.

- Hs làm bài

- Hs đại diện 3 tổ thi nối nhanh.

- Hs đọc cá nhân, ĐT

1 < 2 2 < 3 3 < 4 4 < 5 1 < 3 2 < 4 3 < 5

1 < 4 2 < 5

(10)

- Dặn hs về nhà làm bài tập 1 < 5

Buổi chiều:

Luyện Tiếng việt Luyện đọc- viết: L- H- O

I. MỤC TIÊU:

- Củng cố lại cách tìm tiếng có âm: l, h, o - Rèn kỹ năng đọc to rõ ràng.

- Giáo dục ý thức tự giác học tập trong giờ ôn luyện.

II. ĐỒ DÙNG

- SGK TH tiếng việt và toán lớp 1, bút mực.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hướng dẫn học sinh tìm tiếng có âm l, h , o

- Cho học sinh mở SGK trang 19

- Gọi học sinh tìm rồi đọc bài trong SGK

- Quan sát tranh đọc thầm tìm tiếng có âm l, h, o

- Hs mở sgk

- Nêu các tiếng ứng với từng bức tranh

Cá nhân, nhóm - Nhận xét - GV cùng hs nhận xét, đánh giá khích

lệ hs.

- Cho hs đọc lại các từ vừa tìm được - Hs đọc bài 2. Ai làm gì?

- Cho hs quan sát tranh và trả lời câu hỏi - HS nêu nội dung các tranh - Những người trong tranh đang làm gì? - Cá nhân

- Cho hs đọc lại các từ ở dưới mỗi bức tranh - Hs đọc bài - Nhận xét

3. Viết:

- GV yêu cầu hs đọc, viết các tiếng lê, hè, võ ra bảng con

- HS đọc các tiếng cần viết, sau đó viết ra bảng con

- GV hướng dẫn hs viết vào sách - Hs viết bài - Theo dõi , sửa tư thế ngồi viết cho HS

- Chấm bài, nhận xét

- Gọi học sinh đọc bài trên bảng, hoặc trong SGK 4.Củng cố dặn dò

- Thu bài chấm nhận xét.

- GV nhận xét giờ học.

- Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau

- Cá nhân, nhóm, cả lớp

- Hs lắng nghe

(11)

--- Luyện Toán

Ôn tập bé hơn, dấu <

I. MỤC TIÊU:

- Giúp HS củng cố bé hơn, dấu <

- HS biết vận dụng kiến thức đã học vào làm các bài tập - HS yêu thích môn học

II. ĐỒ DÙNG:

- Sách thực hành

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

1. Giới thiệu bài:

- GV nêu mục đích yêu cầu tiết học 2. Ôn tập:

a. GV ghi bảng các số 1, 2, 3, 4, 5 5, 4, 3, 2, 1

- GV nhận xét, sửa đọc số cho học sinh.

b. Hướng dẫn làm bài tập

* Bài 1: Viết vào chỗ chấm :

- Cho hs quan sát tranh và nêu số lượng các con vật, đồ vật có trong tranh

- Hướng dẫn hs so sánh số lượng các con vật, đồ vật có trong tranh

- Yêu cầu hs làm bài tập

- Gọi hs đứng tại chỗ trình bày bài làm của mình

- Nhận xét

- Gv nhận xét chốt kết quả đúng

* Bài 2: Viết( Theo mẫu) - GV nêu yêu cầu bài.

- Hướng dẫn cách làm - Yêu cầu hs làm bài

- Quan sát, nhắc nhở HS làm bài.

- Gọi hs lên bảng làm bài - Nhận xét, chốt kết quả đúng

- HS đọc cá nhân, nhóm, lớp.

- HS nhắc lại yêu cầu của bài.

- Hs quan sát tranh và trả lời câu hỏi - Hs so sánh

- Hs làm bài vào sách thực hành

- Hs đúng tại chỗ trình bày bài làm của mình

- Nhận xét bài làm của bạn - Hs lắng nghe

- Hs lắng nghe yêu cầu của bài - Hs làm bài

- 3 hs lên bảng làm bài - Nhận xét bài làm của bạn

(12)

* Bài 3: Viết dấu < vào chỗ chấm - GV nêu yêu cầu bài.

- Yêu cầu hs làm bài

- Quan sát, nhắc nhở HS làm bài.

- Gọi hs lên bảng làm bài - Nhận xét

* Bài 4: Đố vui

Nối ô trống với số thích hợp - GV nêu yêu cầu

- GV hướng dẫn làm bài - Cho hs nối

- GV quan sát giúp HS yếu làm bài.

- Gọi hs lên bảng nối

- Nhận xét, chốt kết quả đúng 3. Chấm bài:

- GV chấm 1 số bài.

- Nhận xét, sửa sai cho HS.

4. Củng cố - Dặn dò:

- GV nhận xét tiết học.

- Dặn HS xem lại bài.

- Hs nhắc lại yêu cầu của bài - Hs làm bài

- 3 hs lên bảng làm bài - Nhận xét

- Hs nhắc lại yêu cầu của bài - Hs làm bài

- 1 hs lên bảng nối - Nhận xét

- Hs lắng nghe - Hs lắng nghe

--- Tự nhiên xã hội

Bài 3: NHẬN BIẾT CÁC VẬT XUNG QUANH

I. Mục tiêu 1. Kiến thức

- Hiểu được mắt, mũi, tai, lưỡi, tay là các bộ phận giúp chúng ta nhận biết được các vật xung quanh.

2. Kĩ năng

- Hs khá giỏi nêu dược ví dụ về những khó khăn trong cuộc sống của người có một giác quan bị hỏng.

3. Thái độ

- Hs có ý thức giữ gìn vệ sinh cá nhân

*QTE: HS hiểu được mắt, mũi, tai, lưỡi, tay(da) giúp chúng ta nhận biết được các vật xung quanh, từ đó có ý thức bảo vệ và giữ gìn các bộ phận đó của cơ thể, biết vệ sinh thân thể đảm bảo thực hiện tốt quyền có sức khỏe và được chăm sóc sức khỏe(HĐ củng cố)

II.Các kĩ năng sống cơ bản

- Kĩ năng tự nhận thức: Tự nhận xét về các giác quan của mình: mắt, mũi, lưỡi, tai, tay, da...( HĐ 1)

- Kĩ năng giao tiếp : Thể hiện sự cảm thông với những người thiếu giác quan( HĐ 2)

(13)

- Phát triển kĩ năng hợp tác thông qua thảo luận nhóm.( HĐ 2) III. Chuẩn bị

- GV: Giáo án, Các hình trong bài 3 SGK.

- HS: SGK

IV. Hoạt động dạy học

HOẠT ĐỘNG DẠY A. Kiểm tra bài cũ( 5’)

- GV yêu cầu hs nêu lại bài học hôm trước.

- GV theo dõi, nhận xét.

B. Bài mới:

* Giới thiệu bài (3’)

- Trò chơi: Nhận biết các vật xung quanh.

+ Cách tiến hành: 3 hs đã được bịt mắt, đặt vào tay hs 1 số vật yêu cầu hs đoán. Bạn nào đoán đúng tất cả bạn đó thắng cuộc.

+ Gv nêu vấn đề: Ngoài việc sử dụng bịt mắt để nhận biết các vật và hiện tượng xung quanh. Giới thiệu tên bài.

* Dạy bài mới

1. HĐ1: Quan sát hình trong sgk( 10’)

*Mục tiêu: Mô tả được 1 số vật xung quanh

*Cách tiến hành:

- Bước 1: GV chia nhóm và hd hs quan sát và nói về hình dáng, màu sắc, sự nóng, lạnh, trơn, nhẵn hay sần sùi...của các đồ vật đó?

- Bước 2: Hs thực hiện theo yc gv

*Cách tiến hành:

- GV hướng dẫn hs tập đặt câu hỏi và trả lời.

- Gv có thể nêu thêm 1 số câu hỏi:

+ Điều gì sẽ sảy ra khi ta bị hỏng mắt, bị điếc,...?

*Kết luận chung: Nhờ có mắt, tai, mũi, lưỡi, da mà ta nhận biết được các vật xung quanh. Nếu 1 trong các giác quan đó bị hỏng, chúng ta không thể biết được đầy đủ về các vật xung quanh.Vì vậy, chúng ta cần phải bảo vệ và giữ gìn an toàn cho các giác quan của cơ thể.

C. Củng cố , dặn dò(5')

* GDQTE: HS cả bạn nam và bạn nữ hiểu được mắt, mũi, tai, lưỡi, tay(da giúp chúng ta nhận biết được các vật xung quanh)tữ đó có ý thứcgiữ gìn và bảo vệ các bộ phận đó.

- Nhận xét tiết học

- Nhắc hs cần thực hiện điều đã học để cơ thể khỏe mạnh.

HOẠT ĐỘNG HỌC - Hs trả lời.

- Hs chơi trò chơi

- Nhắc lại tên bài

- HS quan sát và nói cho nhau nghe.

- Hs thay nhau hỏi và trả lời.

Hs trình bày câu trả lời của mình trước lớp.

- Hs lắng nghe

(14)

--- Ngày soạn : 23/ 9 / 2019

Ngày giảng : Thứ năm ngày 26 tháng 9 năm 2019 Toán

Tiết 11: LỚN HƠN, DẤU >

I.Mục tiêu 1. Kiến thức:

- Giúp hs bước đầu biết so sánh số lượng và sử dụng từ “ lớn hơn, dấu lớn hơn khi so sánh các số

2. Kĩ năng:

- Thực hành so sánh đúng các số trong phạm vi 5 theo quan hệ lớn hơn 3. Thái độ:

- HS có ý thức yêu thích môn toán học.

*GT: Không làm bài tập 5.

II. Chuẩn bị

- GV: Bộ đồ dùng học toán, vở bài tập. ứng dụng CNTT - HS: Bộ đồ dùng học toán, vở bài tập, vở ô li

III.Hoạt động dạy học

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Kiểm tra bài cũ( 5’)

- Yêu cầu hs điền dấu < vào ô trống:

1 2 1 5 2 3 3 5 2 4 3 4 - Gv nhận xét, tuyên dương.

B. Bài mới

* Giới thiệu bài( 1’)

* Dạy bài mới

1. HĐ1: Nhận biết các quan hệ lớn hơn(10’) - Gv chiếu hình lên bảng và hỏi:

+ Bên trái cô gắn mấy con bướm?

+ Bên phải cô gắn mấy con bướm?

+ Bên nào có số bướm nhiều hơn?

- Gv chiếu chấm tròn và hỏi tương tự như trên.

* Kết luận: + 2 con bướm nhiều hơn 1 con bướm.

+ 2 chấm tròn nhiều hơn 1 chấm tròn.

+ Ta nói: 2 lớn hơn 1.

+ Ta viết: 2 > 1

- Thực hiện tương tự với tranh bên.

- Gv ghi bảng: 2 > 1 3 > 2

+Lưu ý: Dấu > viết giữa 2 số, bao giờ đầu lớn cũng chỉ vào số lớn

- Cho hs đọc.

2. HĐ2 :Thực hành(15’)

- 2 HS lên bảng làm bài

+ 2 con bướm + 2 con bướm

+ Bên trái có nhiều hơn bên phải

- Đọc cá nhân, đồng thanh.

(15)

*Bài 1: ( 4’)Viết dấu >

- GV viết mẫu, hướng dẫn quy trình viết: 1 nét xiên phải nối liền 1 nét xiên trái.

*Bài 2(4’) Viết theo mẫu.

+ Bên trái có mấy ô vuông? Bên phải có mấy ô vuông? 4 ô vuông như thế nào với 3 ô vuông?

*Bài 3( 3’) Viết dấu > vào ô trống

*Bài 4( 4’)Nêu thành trò chơi: Thi nối nhanh.

- Gv nêu cách chơi.

- Tổ chức cho hs chơi.

- Nhận xét, tuyên dương hs thắng cuộc.

C.Củng cố, dặn dò(5’)

- Chấm bài và nhận xét giờ học.

- Dặn hs hoàn thành bài tập còn lại.

- HS viết chân không, bảng con, vào sách.

- Hs trả lời. 4 > 3 - HS viết vào vở - HS sửa bài- lớp nhận xét.

- Làm theo sự hướng dẫn của GV - Hs theo dõi.

- Hs đại diện 3 tổ chơi.

--- Học vần

Bài 11: ÔN TẬP (Tiết 1+2)

I.Mục tiêu 1. Kiến thức:

- Học sinh đọc được e, b, v, l, h, o, c, ô, ơ

- Đọc đúng các từ ngữ và câu ứng dụng từ bài 7- bài 11.

- Viết được : e,v,l,h,o,c,ô,ơ.các từ ngữ ứng dụng .

- Nghe, hiểu và kể được một đoạn truyện theo tranh truyện kể: hổ

*NDĐC: Chưa yêu cầu tất cả HS kể chuyện trong mục Kể chuyện.

2. Kĩ năng:

- HS đọc ,viết đúng các âm e,b,v,l,h,o,c,ô,ơ.từ và câu ứng dụng - Có kĩ năng kể lại được một đoạn câu chuyện

3. Thái độ:

- Hs có ý thúc học bài

*QTE(HĐ2)

+ Quyền tham gia các trò chơi.

+ Quyền phát triển các năng khiếu hát nhạc, mĩ thuật.

II. Chuẩn bị

- GV: kể sẵn bảng ôn tập, tranh minh họa - HS: SGK, VTV.

III.Hoạt động dạy học

HOẠT ĐỘNG DẠY A. Kiểm tra bài cũ ( 5’)

- Cho hs viết: ô, ơ, cô, cờ.

- Gọi hs đọc: bé có vở vẽ - Gv nhận xét, tuyên dương.

B. Bài mới:

*Giới thiệu bài(1’)

- Cho hs nêu các âm đã học trong tuần.

- GV ghi bảng ôn.

HOẠT ĐỘNG HỌC - 2 hs viết bảng.

- 2 hs đọc.

- Nhiều hs nêu.

(16)

* Dạy bài mới

1.HĐ1: Ôn tập( 20’) a. Các chữ và âm vừa học:

- Cho hs chỉ và đọc các chữ trong bảng ôn.

- Gv đọc chữ cho hs chỉ bảng.

b.Ghép chữ thành tiếng:

- Cho hs đọc các chữ được ghép trong bảng ôn.

- Cho hs đọc các từ đơn do các tiếng ở cột dọc kết hợp với các dấu thanh ở dòng ngang.

- Gv giải thích một số từ đơn ở bảng 2.

c. Đọc từ ngữ ứng dụng:

- Cho hs tự đọc các từ ngữ ứng dụng: lò cò, vơ cỏ

- Gv sửa cho hs và giải thích 1 số từ.

d. Tập viết:

- Cho hs viết bảng: lò cò, vơ cỏ - Gv nhận xét, sửa sai cho hs.

Tiết 2 2 .HĐ2: Luyện tập

a. Luyện đọc ( 10’) - Gọi hs đọc lại bài tiết 1

- Quan sát tranh nêu nội dung tranh.

- Cho hs luyện đọc câu ứng dụng: bé vẽ cô, bé vẽ cờ.

*GDQTE: Quyền tham gia các trò chơi; Quyền phát triển các năng khiếu hát nhạc, mĩ thuật.

b. Kể chuyện Hổ( 10’)

- GV giới thiệu: Câu chuyện hổ lấy từ truyện Mèo dạy Hổ.

- GV kể chuyện có tranh minh hoạ.

- GV tổ chức cho hs thi kể.

- GV tóm tắt câu chuyện và nêu ý nghĩa: Hổ là con vật vô ơn đáng khinh bỉ.

c. Luyện viết ( 10’)

- Cho hs luyện viết bài trong vở tập viết.

- Gv quan sát, nhận xét.

C.Củng cố, dặn dò( 5’) - Gv chỉ bảng ôn cho hs đọc.

- Cho hs tìm chữ và tiếng vừa ôn.

- Dặn hs về nhà đọc bài

- Vài hs chỉ bảng.

- Hs thực hiện.

- Hs đọc cá nhân, đồng thanh.

- Hs đọc cá nhân.

- Hs lắng nghe - Hs đọc

- Hs viết bảng con.

- Vài hs đọc.

- Hs quan sát và nêu.

- Hs đọc nhóm, cá nhân, cả lớp.

- Hs lắng nghe.

- Hs theo dõi.

- Đại diện nhóm kể thi kể theo tranh.

- Hs lắng nghe.

- Hs viết bài

- Hs đọc - HS tìm

--- Ngày soạn : 24/ 9/ 2019

(17)

Ngày giảng : Thứ sáu ngày 27 tháng 9 năm 2019

Buổi sáng:

Học vần

Bài 12 : i - a (Tiết 1+2)

I.Mục tiêu 1. Kiến thức:

- HS đọc được i, a, bi, cỏ từ và câu ứng dụng . - Viết được i, a, bi, cỏ.

- Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề : lá cờ.

*NDĐC: Giảm số câu hỏi trong mục Luyện nói (giảm từ 1-3 câu, do GV chọn).

2. Kĩ năng:

- Đọc, viết đúng i,a,bi,cỏ từ và câu ứng dụng trong bài 3. Thái độ :

- HS có ý thức học bài và đọc bài

*QTE: Quyền được học tập vui chơi(HĐ củng cố) II. Chuẩn bị

- GV: Tranh SGK, Bộ đồ dùng học vần, vở bài tập - HS: bộ chữ học vần , vở bài tập vở

III. Hoạt động dạy học

HOẠT ĐỘNG DẠY A. Kiểm tra bài cũ ( 5’)

- Học sinh đọc và viết: lò cò, vơ cỏ.

- Đọc câu ứng dụng: bé vẽ cô, bé vẽ cờ - Giáo viên nhận xét, đánh giá.

B. Bài mới

* Gi ới thiệu bài( 1’)

* Dạy bài mới

1.HĐ1: Dạy chữ ghi âm I (10’) a. Nhận diện chữ:

- Gv giới thiệu tranh vẽ, rút ra âm mới: i

- Gv giới thiệu: Chữ i gồm nét xiên phải và nét móc ngược. Phía trên có dấu chấm.

- So sánh i với đồ vật trong thực tế.

- Cho hs ghép âm i vào bảng gài.

b. Phát âm và đánh vần tiếng:

- Gv phát âm mẫu: i - Gọi hs đọc: i

- Gv viết bảng bi và đọc.

- Nêu cách ghép tiếng bi.

- Yêu cầu hs ghép tiếng: bi

- Cho hs đánh vần và đọc: bờ- i- bi.

- Gọi hs đọc toàn phần: i- bờ- i- bi- bi.

2.HĐ2: Dạy chữ ghi âm A (10’) (Gv hướng dẫn tương tự âm i.) - So sánh chữ a với chữ i.

HOẠT ĐỘNG HỌC - 2 hs đọc bài

- Hs qs tranh - nhận xét.

- 1 vài hs nêu.

- Hs ghép âm i.

- Nhiều hs đọc.

- Hs theo dõi.

- Âm b trước âm i sau - Hs tự ghép.

- Nhiều hs đánh vần và đọc.

- Hs đọc cá nhân, đt.

- Hs thực hành như âm i.

Giống nhau: đều có nét móc ngược.

(18)

3.HĐ3: Đọc từ ứng dụng( 5’)

- Cho hs đọc các tiếng, từ ứng dụng: bi, vi, li, ba, va, la, bi ve, ba lô.

- Giải nghĩa từ

- Gv nhận xét, sửa sai cho hs.

4.HĐ4: Luyện viết bảng con ( 10’) - Gv giới thiệu cách viết chữ i, a, bi, cá.

- Cho hs viết bảng con- Gv quan sát sửa sai cho hs yếu.

- Nhận xét bài viết của hs.

Tiết 2:

5.HĐ5: Luyện tập a. Luyện đọc(10’)

- Gọi hs đọc lại bài ở tiết 1.

- Gv nhận xét đánh giá.

- Cho hs luyện đọc bài trên bảng lớp.

- Giới thiệu tranh vẽ của câu ứng dụng.

- Gv đọc mẫu: bé hà có vở ô li.

- Cho hs đọc câu ứng dụng

- Hs xác định tiếng có âm mới: hà, li - Cho hs đọc toàn bài trong sgk.

b. Luyện nói(10’)

- Gv giới thiệu tranh vẽ.

- Gọi hs đọc tên bài luyện nói: lá cờ.

+ Trong sách vẽ mấy lá cờ?

+ Lá cờ Tổ quốc có nền màu gì? ở giữa lá cờ có gì?

+ Ngoài cờ Tổ quốc em còn thấy có những loại cờ nào?

c. Luyện viết( 10’)

- Gv nêu lại cách viết các chữ: i, a, bi, cá.

- Gv hướng dẫn hs cách ngồi viết và cách cầm bút để viết bài.

- Gv quan sát hs viết bài vào vở tập viết . - Gv chấm một số bài- Nhận xét chữ viết, cách trình bày.

C. Củng cố, dặn dò( 5’)

- Thi tìm tiếng có âm mới. Gv nêu cách chơi, luật chơi và tổ chức cho hs chơi.

*QTE: HS có Quyền được học tập vui chơi - Gọi 1 hs đọc lại bài trên bảng.

- Gv nhận xét giờ học.

Khác nhau: a có thêm nét cong - 5 hs đọc.

- Hs quan sát, luyện viết trên không

- Hs luyện viết bảng con.

- 3 hs đọc.

- Vài hs đọc.

- Hs qs tranh- nhận xét.

- Hs theo dõi.

- 5 hs đọc.

- 1 vài hs nêu.

- Hs đọc cá nhân, đồng thanh.

- Hs qs tranh- nhận xét.

- Vài hs đọc.

+ 3 lá cờ

+ Nền màu đỏ, giữa có sao vàng 5 cánh

+ 1 vài hs nêu.

- Hs nêu

- Hs viết bài.

- Hs thi

- HS lắng nghe

(19)

--- Toán

Tiết 12: LUYỆN TẬP

I. Mục tiêu

1. Kiến thức:

- Giúp học sinh biết sử dụng các dấu <,> và các từ bé hơn , lớn hơn khi so sánh hai số

*GT: Không làm bài tập 3.

2.Kĩ năng:

- Có kĩ năng biết diễn đạt sự so sánh theo hai quan hệ bé hơn và lớn hơn . (Có 2< 3 thì có 3> 2 )

* Không làm bài tập 3 3. Thái độ:

- HS có ý thức học bài và làm bài tự giác II. Chuẩn bị

- GV: Giáo án, bảng phụ - HS: VBT

III. Hoạt động dạy học

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Kiểm tra bài cũ( 5’) - Điền dấu (>, <)?

1... 2 3 ...2 2 ... .3 2 ... 5 4 ... 1 3 ...4 - Gv nhận xét, tuyên dương

B. Bài mới

* Giới thiệu bài( 1’) Gv nêu

* Dạy bài mới

* Bài 1( 5’) (>, <)?

- Gọi hs nêu yêu cầu của bài.

+ Muốn điền dấu ta phải làm gì?

- Cho hs tự làm bài: 3 < 4 5 > 2 1 < 3 4 > 3 2 < 5 3 > 1...

- Gọi hs đọc lại kết quả và nhận xét.

*Bài 2: ( 10’)Viết (theo mẫu):

- So sánh 4 con thỏ với 3 củ cà rốt để điền dấu và ngược lại: 4 > 3 và 3 < 4

- Tương tự bài mẫu cho hs làm hết bài.

C. Củng cố, dặn dò ( 5’)

- Đi học phải đem đủ sách và đồ dùng toán học.

- Chuẩn bị cho bài sau: Bằng nhau.

- 2 hs lên bảng làm bài

- 1 hs nêu yêu cầu.

- Phải so sánh.

- Hs làm bài tập.

- 2 hs lên bảng làm.

- 2 hs đọc và nêu.

- 1 vài hs nêu.

- Hs làm bài.

- 3 hs lên bảng làm.

--- Hoạt động ngoài giờ

Văn hóa giao thông:

Bài 1: ĐỘI MŨ BẢO HIỂM

(20)

I. Mục tiêu

1. Kiến thức: HS biết được lợi ích của việc đội mũ bảo hiểm khi ngồi trên xe gắn máy, xe đạp điện.

2. Kĩ năng: HS biết cách đội mũ bảo hiểm đúng khi ngồi trên xe gắn máy, xe đạp điện.

3. Thái độ: HS có ý thức là phải đội mũ bảo hiểm khi ngồi trên xe gắn máy, xe đạp điện.

II. Chuẩn bị

- GV: Mũ bảo hiểm

- HS: Sách VHGT, nón, và một số loại mũ vải, mũ cứng.

III. Hoạt động dạy học

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

*Khởi động(5’) Cho HS nhận diện một số loại mũ và chỉ ra đâu là mũ danh cho người đi xe máy, xe đạp điện.

- GV nhận xét, tuyên dương hs.

I. Hoạt động cơ bản(10’)

- GV kể cho hs nghe câu chuyện 2 lần.

- HS nêu lại nội dung câu chuyện.

- GV nêu các câu hỏi hs trả lời:

+ Tại sao Hùng bị thương ở đầu?

+ Tại sao ba của Hùng không bị thương ở đầu như Hùng?

+ Trong câu chuyện trên, em thấy ai là người có lỗi?

+ Tre em từ mấy tuổi phải đội mũ bảo hiểm khi ngồi sau xe gắn máy?

+ Đội mũ bảo hiểm có ích lợi gì cho chúng ta?

- GV đưa câu đố :

Cái gì che nắng, che mưa Bảo vệ đầu bạn sớm trưa trên đường?

- GV giải thích cho hs hiểu về các đáp án.

*Kết luận: Vậy qua câu chuyện này các con thấy là việc đội mũ bảo hiểm khi ngồi trên xe gắn máy là rất quan trọng với tất cả mọi người từ tre em đến người lớn.

II. Hoạt động thực hành(8)

1. Hãy nối hình ảnh có hành động đúng vào mặt cười, hình ảnh có hành động sai vào mặt khóc.

- GV cho 3 hs lên bảng thực hành đội mũ bảo hiểm như trong bài để hs nêu đáp án.

*Kết luận: Vậy khi ngồi trên xe gắn máy chúng ta cần phải đội mũ bảo hiểm đúng cách như vậy mới đảm bảo an toàn cho mình và người khác.

- HS tham gia

- Hs lắng nghe - 2 hs nêu

+ Tại vì Hùng không đội mũ bảo hiểm khi ngồi trên xe gắn máy.

+ Vì ba của Hùng đã đội mũ bảo hiểm khi ngồi trên xe gắn máy.

+ Hùng là người có lỗi, vì hùng không đội mũ bảo hiểm.

+ Trẻ em từ 6 tuổi trở lên phải đội mũ bảo hiểm khi ngồi sau xe gắn máy.

+ Đội mũ bảo hiểm có ích lợi: bảo vệ đầu khi tham gia giao thông…

+ Hs lắng nghe và trả lời câu đố.

- Hs lắng nghe

- Hs lắng nghe và nêu đáp án.

- 3 hs lên bảng thực hành, dưới lớp nêu đáp án:

+ hình 1, 3 nối với mặt khóc + hình 2 nối với mặt cười.

(21)

2. Hãy vẽ những hình mà em thích lên mũ bảo hiểm và tô mà thật đẹp.

- YC hs tự làm bài.

- GV đi quan sát và tuyên dương hs.

III. Hoạt động ứng dụng(8’)

- GV cho hs lên bảng thực hiện các tình huống trong bài.

*Kết luận: Các con cần phải biết giữ gìn bảo vệ chiếc mũ bảo hiểm của mình vì nó giúp chúng ta an toàn khi ngồi trên xe gắn máy.

- GV hướng dẫn hs học thuộc phần ghi nhớ.

IV. Củng cố, dặn dò(4’)

+ Gọi 1hs nhắc lại vì sao phải đội mũ bảo hiểm khi ngồi trên xe gắn máy?

- GV nhận xét tiết học, tuyên dương hs.

- Dặn hs nhớ đội mũ bảo hiểm khi ngồi trên xe gắn máy và xe đạp điện và nhắc nhở người thân cũng thực hiện như vậy.

- Hs nghe gv nêu yc.

- Hs tự làm bài

- 5 hs lên bảng.

- Dưới lớp nhận xét và nêu đáp án đúng:

tranh 2.

- Hs học thuộc phần ghi nhớ ngay tại lớp.

Chiếc mũ bảo vệ chúng ta

Phải yêu, phải quý như là bạn thân.

Buổi chiều:

Luyện Toán

Ôn tập lớn hơn, dấu >

I. MỤC TIÊU:

- Giúp HS củng cố lớn hơn, dấu >

- HS biết vận dụng kiến thức đã học vào làm các bài tập - HS yêu thích môn học

II. ĐỒ DÙNG:

- Sách thực hành

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

1. Giới thiệu bài:

- GV nêu mục đích yêu cầu tiết học 2. Ôn tập:

a. Kiểm tra đồ dùng học tập của hs b. Hướng dẫn làm bài tập

* Bài 1: Viết vào chỗ chấm( Theo mẫu) - Gv nêu yêu cầu của bài

- Cho hs đếm số ô vuông có trong hình sau đó so sánh số ô vuông với nhau

- Yêu cầu hs làm bài tập

- Gọi hs đứng tại chỗ trình bày bài làm của mình

- HS nhắc lại yêu cầu của bài.

- Hs đếm số ô vuông và so sánh - Hs làm bài

- Hs đúng tại chỗ trình bày bài làm của mình

(22)

- Nhận xét

- Gv nhận xét chốt kết quả đúng

* Bài 2: Viết( Theo mẫu) - GV nêu yêu cầu bài.

- Hướng dẫn cách làm - Yêu cầu hs làm bài

- Quan sát, nhắc nhở HS làm bài.

- Gọi hs lên bảng làm bài - Nhận xét, chốt kết quả đúng

* Bài 3: Viết dấu > vào chỗ chấm - GV nêu yêu cầu bài.

- Yêu cầu hs làm bài

- Quan sát, nhắc nhở HS làm bài.

- Gọi hs lên bảng làm bài - Nhận xét

* Bài 4: Đố vui

Nối ô trống với số thích hợp - GV nêu yêu cầu

- GV hướng dẫn làm bài - Cho hs nối

- GV quan sát giúp HS yếu làm bài.

- Gọi hs lên bảng nối

- Nhận xét, chốt kết quả đúng - GV chấm 1 số bài.

4. Củng cố - Dặn dò:

- GV nhận xét tiết học.

- Dặn HS xem lại bài.

- Nhận xét bài làm của bạn - Hs lắng nghe

- Hs lắng nghe yêu cầu của bài - Hs làm bài

- 3 hs lên bảng làm bài - Nhận xét bài làm của bạn - Hs nhắc lại yêu cầu của bài - Hs làm bài

- 3 hs lên bảng làm bài - Nhận xét

- Hs nhắc lại yêu cầu của bài - Hs làm bài

- 1 hs lên bảng nối - Nhận xét

- Hs lắng nghe

---

Luyện Tiếng việt Luyện đọc- viết: i- a

I. MỤC TIÊU:

- Củng cố lại cách tìm tiếng có âm: i, a - Rèn kỹ năng đọc to rõ ràng.

- Giáo dục ý thức tự giác học tập trong giờ ôn luyện.

II. ĐỒ DÙNG

- SGK TH tiếng việt và toán lớp 1, bút mực.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU

(23)

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

1. Hướng dẫn học sinh tìm tiếng có âm i,a Cho học sinh mở SGK trang 22

- Gọi học sinh tìm rồi đọc bài trong SGK

Quan sát tranh đọc thầm tìm tiếng có âm i,a

Nêu các tiếng ứng với từng bức tranh

- Nhận xét - GV cùng hs nhận xét, đánh giá khích lệ hs.

2. Hướng dẫn HS đọc bài

- Gọi học sinh đọc bài trong SGK - Cá nhân, nhóm, cả lớp - Cho hs tìm các tiếng có chứa âm i, a - Hs tìm

- Cho hs đọc lại bài Cá nhân, nhóm, cả lớp

Bài 3: Viết

- GV yêu cầu hs viết bé bi có bà HS đọc các tiếng cần viết - GV viết mẫu và hướng dẫn quy trình viết chú ý quan sát

Theo dõi , sửa tư thế ngồi viết cho HS Thực hành viết Chấm bài, nhận xét

- Gọi học sinh đọc bài trên bảng, hoặc trong SGK 3.Củng cố dặn dò (5’)

- Thu bài chấm nhận xét - GV nhận xét giờ học.

- Về nhà học bài và chuẩn bị bài tiết 12.

Cá nhân, nhóm, cả lớp - Hs lắng nghe

--- Sinh hoạt

Phần 1: Giáo dục an toàn giao thông

Bài 1: TUÂN THỦ TÍN HIỆU ĐÈN ĐIỀU KHIỂN GIAO THÔNG I. Mục tiêu:

1.Kiến thức: Giúp HS nhận biết ba màu của đền tín hiệu điều khiển giao thông (ĐKGT) 2. Kĩ năng: + Giúp HS biết nơi có đèn tín hiệu ĐKGT.

+ Giúp HS biết tác dụng của đèn tín hiệu ĐKGT.

3. Thái độ: HS có ý thức tuân thủ đèn tín hiệu khi tham gia giao thông.

II. Nội dung:

1.Đèn tín hiệu ĐKGT có 3 màu: đỏ - vàng – xanh.

2.Người tham gia giao thông phải tuân thủ tín hiệu đèn ĐKGT:

- Đèn đỏ: Dựng lại

- Đèn xanh: được phép đi

- Đèn vàng: Báo hiệu sự thay đổi tín hiệu, người điều khiển phương tiện phải cho xe dừng lại trước vạch dừng.

III. Chuẩn bị:

- GV: giáo án

- HS: Sách “ Pokémon cùng em học ATGT” (bài 1)

(24)

IV. Phương pháp:

- Quan sát, thảo luận.

- Đàm thoại.

- Thực hành.

V. Hoạt động dạy và học:

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

1.Hoạt động 1:

Bước 1: Kể chuyện:

- GV kể lại nội dung câu chuyện theo nội dung bài.

- GV gọi HS đọc lại câu chuyện.

Bước 2: Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện:

GV nêu các câu hỏi sau:

- Bo nhìn thấy đèn tín hiệu ĐKGT ở đâu?

- Đèn tín hiệu ĐKGT có mấy màu? Là những màu nào?

- Mẹ nói khi gặp đèn đỏ thì người và xe phải làm gì ? - Chuyện gì sẽ xảy ra nếu đèn đỏ mà xe cứ đi ?

*Bước 3: Chơi sắm vai:

- GV chia lớp thành các nhóm đôi

- Một HS đóng vai Mẹ, một HS đóng vai Bo.

- Hai HS đối thoại với nhau theo lời của Mẹ và Bo trong sách

- GV theo dõi và nhận xét các nhóm.

*Bước 4: GV kết luận:

Qua câu chuyện giữa mẹ và Bo, chúng ta thấy ở các ngã tư, ngã năm…thường có tín hiệu đèn ĐKGT. Đèn tín hiệu ĐKGT có 3 màu : đỏ - xanh – vàng.

- Khi gặp đèn đỏ, người và xe phải dừng lại.

- Đèn xanh: Được phép đi.

- Đèn vàng: Báo hiệu sự thay đổi tín hiệu, xe phải dừng lại trước vạch dừng.

2.Hoạt động 2: Trò chơi: Đèn xanh – đèn đỏ

*Bước 1: HS nêu lại ý nghĩa hiệu lệnh của 3 màu đèn:

- Đèn đỏ: Dừng lại

- Đèn xanh: được phép đi

- Đèn vàng: báo hiệu thay đổi tín hiệu.

*Bước 2: GV phổ biến luật chơi

- Khi GV hô “chuẩn bị”, hs đưa 2 tay vòng trước ngực như đang chuẩn bị tham gia giao thông.

- Khi GV hô “đèn xanh”, HS quay 2 tay xung quanh nhau, chân chạy tại chỗ như đang đi trên đường

- Khi GV hô “đèn vàng”, HS quay 2 tay chậm lại như đang giảm tốc độ chuẩn bị dừng.

- Khi GV hô “đèn đỏ” tất cả phải dừng lại như khi gặp đèn đỏ, tất cả các phương tiện và người đều phải dừng

- Cả lớp lắng nghe.

- HS đọc lại

- HS trả lời - HS trả lời - Hs trả lời - Hs trả lời

- Các nhóm thi đua đóng vai.

- HS nêu

(25)

lại.

*Chú ý khi chơi:

- GV có thể hô không theo thứ tự các màu đèn và nhanh dần tạo sự bất ngờ, vui vẻ cho cả lớp.

- Những HS làm sai sẽ bị mời lên bảng và sau đó phải nhảy lò cò về chỗ( như những người tham gia giao thông, vượt đền đỏ sẽ bị CSGT phạt)

*Bước 3: GV kết luận

- Chúng ta phải tuân thủ tín hiệu đèn ĐKGT để đảm bảo an toàn, tránh tai nạn và làm ùn tắc giao thông.

*Củng cố, dặn dò:

- Học thuộc phần ghi nhớ cuối bài trong sách.

- Kể lại câu chuyện bài 1.

- HS tham gia trò chơi

---

Phần 2: Kiểm điểm nề nếp học tập

I. Mục tiêu

- Giúp học sinh thấy được ưu, nhược điểm về nề nếp của lớp cũng như của mình trong tuần qua.

- Đánh giá ý thức của học sinh.

II. Chuẩn bị

- GV: Sổ theo dõi hoạt động của học sinh trong tuần

- HS: Lớp trưởng, TT chuẩn bị sổ theo dõi hoạt động của các thành viên trong lớp.

III.Hoạt động chủ yếu

A.Đánh giá hoạt động tuần 3 1.Sinh hoạt trong tổ

- Tổ trưởng cho các thành viên trong tổ sinh hoạt

- Tổ trưởng nhận xét, đánh giá các thành viên trong tổ mình

2.Lớp trưởng nhận xét, đánh giá chung mọi hoạt động của lớp trong tuần.

3.Giáo viên nhận xét, đánh giá hoạt động tuần 3 3.1. Nền nếp

- Chuyên cần: HS đi học đầy đủ.

- Giờ giấc: HS đi học đúng giờ.

- Ôn bài: HS có ý thức ôn bài tốt hơn.

- Trang phục, ý thức Đội: HS ăn mặc gọn gàng, lịch sự khi đến trường.

- HS có ý thức tốt khi tham gia các buổi sinh hoạt tập thể.

3.2.Học tập

- Vẫn còn một vài học sinh ý thức học chưa tốt 3.3.Đạo đức

- Học sinh ngoan, lễ phép.

3.4.Lao động, thể dục, vệ sinh

- Học sinh có ý thức lao động lớp học, vệ sinh cá nhân sạch sẽ B.Triển khai nhiệm vụ trọng tâm tuần 4.

- Tuần sau tiếp tục ổn định nề nếp, 15’ đầu giờ.

- Rèn chữ viết, vở luyện viết viết vào 15 phút đầu giờ.

- Luyện đọc ở nhà các bài học vần

(26)

Nguyễn Huệ , ngày…...…tháng…....…năm 2019

Tổ trưởng kí duyệt

Phạm Thị Hương

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Nêu được các việc nên làm, không nên làm để bảo vệ các giác quan: mắt, tai, mũi, lưỡi, da và biết vận dụng kiến thức vào thực tế để bảo vệ các giác quan của mình

- Hiểu được mắt, mũi, tai, lưỡi, tay (da) là bộ phận giúp ta nhận biết ra các vật xung quanh.(HS khá, giỏi nêu được ví dụ về những khó khăn trong cuộc sống của người có

*QTE:Hs hiểu được mắt, mũi, lưỡi, tai, tay (da)giúp chúng ta nhận biết được các vật xung quanh, từ đó có ý thức bảo vệ và giữ các bộ phận đó của cơ thể, biết vệ sinh

Qua trò chơi, chúng ta biết được ngoài việc sử dụng mắt để nhận biết các vật xung quanh, còn có thể dùng các bộ phận khác của cơ thể để nhận biết các sự vật và hiện

*QTE: Mắt, mũi, lưỡi, tai, tay (da)giúp chúng ta nhận biết được các vật xung quanh, chúng ta cần bảo vệ và giữ các bộ phận đó của cơ thể, biết vệ sinh thân thể, đảm

Nếu một trong những giác quan đó bị hỏng chúng ta sẽ không thể biết được đầy đủ các vật xung quanh.. - Vì vậy, chúng ta cần phải bảo vệ và giữ gìn an toàn cho các

Qua trò chơi, chúng ta biết được ngoài việc sử dụng mắt để nhận biết các vật xung quanh, còn có thể dùng các bộ phận khác của cơ thể để nhận biết các sự vật và hiện

Hiểu được mắt, mũi, tai, lưỡi, tay (da) là các bộ phận giúp ta nhận biết  được các vật xung quanh KNS: Kỹ năng nhận thức: tự nhận xét về các giác quan của mình: mắt