• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Kim Đồng #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Kim Đồng #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r"

Copied!
49
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 7

NS: 19/10/2018

NG: Thứ hai ngày 22 tháng 10 năm 2018 TOÁN

TIẾT 31: LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Củng cố cho học sinh các phép tính về phân số.

2. Kĩ năng: Giải các bài toán liên quan đến mối quan hệ tỉ lệ, tìm trung bình cộng.

3. Thái độ: Giáo dục HS tính chính xác, cẩn thận.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. KTBC: 4’

- Yêu cầu HS lên bảng làm BT 2, 3 VBT tiết trước

- GV nhận xét.

B. Bài mới:

1. GTB: 1’

2. Luyện tập: 30’

Bài 1. SGK – trang 32: 7’

- Nhận xét, chốt kết quả đúng:

- 2 HS lên bảng làm bài.

- 1 HS đọc yêu cầu.

- Lớp làm bài vào vở.

- 3 HS lên bảng.

- Nhận xét, chữa bài.

(2)

a) gấp 10 lần.

b) gấp 10 lần.

c) gấp 10 lần.

- Củng cố phép nhân, chia PS.

Bài 2. SGK – trang 32. Tìm x: 7’

- Nhận xét, chốt kết quả đúng:

a)

1

10 b)

24

25 c)

3

5 d) 2 - Củng cố tìm thành phần chưa biết của phép tính.

Bài 3. SGK – trang 32: 8’

- Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?

- Muốn biết TB mỗi giờ vòi nước chảy được bao nhiêu phần của bể ta làm ntn?

- Nhận xét, chốt kết quả đúng:

Bài giải

Trung bình mỗi giờ vòi nước chảy được là:

(

2 15 +

1

5 ) : 2 =

1

6 (bể)

- 1 HS đọc yêu cầu.

- Lớp làm bài vàovở.

- 4 HS lên bảng.

- Nhận xét, chữa bài.

- 1 HS đọc bài toán.

- HS tóm tắt.

- HS nêu cách giải.

- Lớp làm bài vào vở.

- 1 HS làm bảng phụ.

- Nhận xét bài làm của bạn.

- Đổi chéo vở kiểm tra.

(3)

Đáp số:

1 6 bể - Củng cố cách tìm TBC.

Bài 4. SGK – trang 32: 8’

- Tiến trình tương tự bài 3.

Bài giải

Giá tiền một mét vải lúc trước là:

60 000 : 5 = 12000 đồng) Giá tiền 1 một mét vải lúc sau là:

12000 - 2000 = 10000 (đồng) Hiện nay có thể mua được số mét vải là:

60 000 : 10 000 = 6 (m) Đáp số: 6m

- Củng cố giải toán liên quan rút về đơn vị.

3. Củng cố, dặn dò: 3’

- GV củng cố lại nội dung bài.

- Nhận xét giờ học.

TẬP ĐỌC

TIẾT 13. NHỮNG NGƯỜI BẠN TỐT

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Hiểu từ khó trong bài: boong tàu, dong buồm, hành trình

- Hiểu nội dung: Khen ngợi sự thông minh, tình cảm gắn bó đáng quý của loài cá heo với con người.

2. Kĩ năng: Đọc đúng tiếng, từ khó; từ phiên âm trong bài; ngắt nghỉ đúng giữa các dấu câu. Đọc diễn cảm toàn bài với giọng sôi nổi - phù hợp.

(4)

3. Thái độ: Yêu quý động vật.

*QTE: - Quyền được kết bạn với loài động vật, sống hòa thuận với động vật, bảo vệ môi trường và thiên nhiên.

- Bổn phận phải biết ơn, kính trọng các thấy giáo, cô giáo.

* GDTNMTBĐ: HS hiểu thêm về loài cá heo, qua đó giáo dục ý thức bảo vệ môi trường, tài nguyên biển.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Máy chiếu, máy tính.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. KTBC: 5’

- Yêu cầu HS đọc bài Tác phẩm của Si - le và tên phát xít và trả lời câu hỏi:

+ Lời đáp của ông cụ ở cuối truyện ngụ ý gì?

+ Nêu nội dung của bài?

- Giáo viên nhận xét.

B. Bài mới:

1. GTB (Ứng dụng PHTM) chiếu tranh:

1’

2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài a. Luyện đọc: 12’

- Chia đoạn: 4 đoạn.

+ Đoạn 1: A - li...đất liền.

+ Đoạn 2: ...giam ông lại.

+ Đoạn 3: ...A - ri - ôn.

- 3 HS đọc bài và trả lời câu hỏi.

- 1 HS đọc bài.

- 4 HS đọc nối tiếp lần 1 + luyện đọc từ khó và câu văn dài.

(5)

+ Đoạn 4: Còn lại.

- Giáo viên đọc mẫu.

b. Tìm hiểu bài: 9’

- Vì sao nghệ sĩ A-ri-ôn lại phải nhảy xuống biển?

- Điều kì lạ gì đã xảy ra khi nghệ sĩ cất tiếng hát?

- Qua câu chuyện em thấy cá heo đáng yêu, đáng quý ở chỗ nào?

- Bạn có suy nghĩ gì về đám thuỷ thủ, về đàn cá heo?

- Em còn biết câu chuyện thú vị nào về cá heo? (Ứng dụng PHTM) chiếu ảnh về cá heo

- Nội dung chính của bài?

- 4 HS đọc nối tiếp lần 2.

- 1 HS đọc từ chú giải.

- 4 HS đọc nối tiếp lần 3.

- HS luyện đọc theo cặp.

- Vì thuỷ thủ trên tàu nổi lòng tham, cướp hết tặng vật của ông, đòi giết ông.

- Đàn cá heo đã bơi đến vây quanh tàu, say sưa thưởng thức tiếng hát của ông. Bầy cá heo đã cứu ông khi ông nhảy xuống biển và đưa ông trở về đất liền.

- Là con vật thông minh, tình nghĩa, biết cứu người, biết thưởng thức cái hay, cái đẹp.

- Đám thuỷ thủ là người nhưng độc ác.

- Cá heo là loài vật nhưng tốt bụng.

- Làm xiếc, bơi giỏi, cứu chú bộ đội...

- Ca ngợi sự thông minh, tình cảm gắn bó của cá heo với con người.

- 2 - 3 HS nhắc lại.

- 4 HS lần lượt đọc nối tiếplại bài.

(6)

- GV ghi bảng nôi dung bài.

c. Đọc diễn cảm: 10’

- Treo bảng phụ đoạn 3 hướng dẫn HS đọc diễn cảm

- GV đọc mẫu.

- Nhận xét.

C. Củng cố, dặn dò: 2’

- Nêu nội dung của bài?

- Nhận xét giờ học, dặn dò về nhà.

- 1 HS nêu giọng đọc.

- HS luyện đọc diễn cảm theo cặp..

- 3 HS thi đọc diễn cảm.

- 2 HS nêu.

ĐẠO ĐỨC

TIẾT 7. NHỚ ƠN TỔ TIÊN (TIẾT 1)

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Trách nhiệm của mỗi người đối với tổ tiên, gia đình, dòng họ.

2. Kĩ năng: Thể hiện lòng biết ơn tổ tiên và giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình và dòng họ mình.

3. Thái độ: Biết ơn tổ tiên, tự hào về các truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Phiếu học tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

(7)

A. KTBC: 4’

- Yêu cầu HS đọc ghi nhớ của bài Có chí thì nên.

- GV nhận xét.

B. Bài mới 1. GTB: 1’

2. Hoạt động 1: Tìm hiểu nội dung truyện Thăm mộ: 10’

- Nhân ngày tết cổ truyền, bố của Việt đã làm gì để bày tỏ lòng biết ơn tổ tiên?

- Theo em, bố muốn nhắc nhở Việt điều gì khi kể về tổ tiên?

- Vì sao Việt muốn lau bàn thờ giúp mẹ?

* KL: Ai cũng có gia đình, tổ tiên dòng họ.

Mỗi người đều phải biết ơn tổ tiên và biết thể hiện điều đó bằng những việc làm cụ thể.

3. Hoạt động 2: Làm bài tập 1, SGK: 10’

* KL: Chúng ta cần thể hiện lòng biết ơn tổ tiên bằng những việc làm thiết thực, cụ thể, phù hợp với khả năng như các việc a, c, d, đ.

4. Hoạt động 3: Tự liên hệ: 10’

- Kể những việc đã làm thể hiện lòng biết ơn tổ tiên?

- Nhận xét, đánh giá khen ngợi những HS

- 3 học sinh trả lời.

- 2 HS đọc truyện Thăm mộ.

- Đi thăm mộ ông, đắp mộ, thắp hương.

- Phải biết ơn tổ tiên và phát huy truyền thống của gia đình.

- Vì Việt muốn thể hiện lòng biết ơn của mình đối với tổ tiên.

- 1 HS đọc yêu cầu.

- HS làm bài tập cá nhân.

- 1 số em trình bày và giải thích lí do.

- Lớp nhận xét, bổ sung.

(8)

đã biết thể hiện lòng biết ơn tổ tiên.

* Hướng dẫn HS làm bài tập 1 VBT trang 13.

5. Củng cố, dặn dò: 2’

- Nhắc HS sưu tầm tranh, ảnh, báo có nội dung về chủ đề nhớ ơn tổ tiên.

- Nhận xét giờ học, dặn dò VN.

- HS nối tiếp nhau kể.

- 3 HS đọc ghi nhớ trong SGK .

CHÍNH TẢ (NGHE VIẾT)

TIẾT 7. DÒNG KINH QUÊ HƯƠNG I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Nghe - viết chính xác, đẹp đoạn văn Dòng kinh quê hương.

2. Kĩ năng: Làm đúng bài tập chính tả luyện đánh dấu thanh ở tiếng chứa nguyên âm đôi ia/ iê.

3. Thái độ: yêu quý dòng kinh quê hương từ đó có ý thức BVMT xung quanh.

* BVMT: Giáo dục HS tình cảm yêu quý dòng kinh quê hương từ đó có ý thức BVMT xung quanh.

II. ĐỒ DÙNG:

- Bài tập 2 viết ra bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. KTBC: 4’

- GV đọc từ: lưa thưa, thửa ruộng, con mương, tưởng tượng, quả dứa.

- Em có nhận xét gì về quy tắc đánh dấu thanh ở các tiếng có nguyên âm

- 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết ra nháp.

(9)

ưa/ ươ?

- Nhận xét.

B. Bài mới:

1. GTB: 1’

2. Hướng dẫn nghe - viết: 20’

- Hình ảnh nào cho thấy dòng kinh rất thân thuộc với tác giả?

- Em thấy dòng kinh quê hương như thế nào? Chúng ta phải làm gì để dòng kinh quê hương mãi đẹp?

- GV đọc các từ: quen thuộc, mái xuồng, giã bàng, giấc ngủ.

- GV đọc chính tả.

- GV đọc toàn bài chậm rãi.

- Chấm 7 bài.

- Nhận xét chung.

3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:

12’

Bài 1. VBT – trang 40. Điền một vần thích hợp cả 3 chỗ trống dưới đây: 6’

- Nhận xét, kết luận lời giải đúng:

nhiều, diều, chiều.

Bài 2. VBT – trang 41. Điền tiếng có chứa ia hoặc iê thích hợp với mỗi chỗ

- 2 HS trả lời câu hỏi.

- 2 HS đọc đoạn văn.

- 1 HS đọc từ chú giải.

- Trên dòng kinh có giọng hò ngân vang, có mùi quả chín, có tiếng trẻ em nô đùa, giọng hát ru em ngủ.

- HS phát biểu.

- HS tìm và nêu các từ khó trong bài.

- 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết ra nháp.

- Học sinh viết bài.

- HS tự soát lỗi.

- HS đổi chéo vở soát lỗi.

- 1 HS đọc yêu cầu, nội dung bài tập.

- 2 nhóm thi tìm vần tiếp nối.

- 1 HS đọc lại đoạn thơ.

(10)

trống trong các thành ngữ dưới đây: 6’

- Nhận xét, kết luận lời giải đúng:

+ Đông như kiến.

+ Gan như cóc tía.

+ Ngọt như mía lùi.

4. Củng cố, dặn dò: 2’

- Củng cố nội dung bài.

- Nhận xét giờ học và giao BTVN.

- 1 HS đọc yêu cầu, nội dung bài tập.

- HS làm vở bài tập.

- 1 HS làm bảng lớp.

- Nhận xét, chữa bài.

- HS học thuộc lòng khổ thơ và các câu thành ngữ trên.

NS: 20/10/2018

NG: Thứ ba ngày 23 tháng 10 năm 2018 TOÁN

TIẾT 32: KHÁI NIỆM SỐ THẬP PHÂN

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Nhận biết khái niệm ban đầu về số thập phân.

2. Kĩ năng: Biết đọc, viết số thập phân dạng đơn giản.

3. Thái độ: Giáo dục HS tính chính xác.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Máy chiếu, máy tính.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

(11)

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC A. KTBC: 4’

- Yêu cầu HS chữa BT 3, 4 VBT tiết trước.

- Nhận xét.

B. Bài mới:

1. GTB: 1’

2. Giới thiệu khái niệm ban đầu về số thập phân: 12’ (Ứng dụng PHTM)

Ví dụ a:

- Đưa VD a như SGK:

- Chỉ vào dòng thứ nhất và hỏi: Có mấy m , mấy dm?

- 1 dm bằng mấy phần của m?

- GV ghi bảng: 1dm = 1

10 m = 0,1m - Tương tự với các dòng còn lại

- GV hướng dẫn cách đọc các số 0,1;

0,01; 0,001

* Kết luận: Các số 0,1; 0,01; 0,001 gọi là số thập phân.

Ví dụ b:

- Hướng dẫn tương tự VD a.

3. Luyện tập: 22’ (Ứng dụng PHTM) Bài 1. SGK – trang 34. Đọc các phân số thập phân và số thập phân trên các vạch của tia số: 8’

- 2 HS lên bảng.

- Có 0 m và 1dm.

- 1dm = 1 10 m.

- Học sinh nhắc lại.

- 0,1; 0,01; 0,001

- 1 HS đọc yêu cầu.

(12)

- GV nhận xét, củng cố cách đọc STP.

Bài 2. SGK – trang 35. Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm (theo mẫu): 7’

- GV hướng dẫn mẫu.

7dm =

7

10 m = 0,7m

- Nhận xét, chốt kết quả đúng.

5dm =

5

10 m = 0,5m

2mm =

2

1000 m = 0,002m

4g =

4

1000 kg = 0,004 kg

3cm =

3

100 m = 0,03m

- GV chốt bài, củng cố cách viết PSTP dưới dạng STP.

Bài 3. SGK – trang 35.Viết phân số thập phân và số thập phân thích hợp vào chỗ chấm (theo mẫu) : 7’

- Giáo viên hướng dẫn mẫu:

0m5dm =

5

10 m = 0,5m - Nhận xét, chốt kết quả đúng:

- HS nối tiếp nhau đọc số.

- Lớp nhận xét.

- 1 HS đọc yêu cầu.

- Lớp quan sát.

- HS làm bài vào vở.

- 4 1 HS làm bảng lớp.

- Lớp nhận xét.

- 1 HS đọc yêu cầu.

(13)

35

100 m = 0,35 m ;

9

100 m = 0,09 m

7

10 m = 0,7 m ;

1

1000 m = 0,001m;

56

1000 m = 0,056 m;

68

100 m = 0,68 m.

375

1000 m = 0,375m;

- Củng cố cách viết STP.

4. Củng cố, dặn dò: 3’(Ứng dụng PHTM)

- Củng cố lại nội dung bài.

- Nhận xét giờ học, dặn dò về nhà.

- HS làm bài vào vở.

- 4 HS làm bảng lớp.

- Lớp nhận xét.

- Đổi chéo vở kiểm tra.

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

(14)

TIẾT 13. TỪ NHIỀU NGHĨA I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Hiểu được thế nào là từ nhiều nghĩa, nghĩa gốc và nghĩa chuyển trong từ nhiều nghĩa.

2. Kĩ năng: HS phân biệt được nghĩa gốc và nghĩa chuyển của từ nhiều nghĩa trong một số câu văn. Tìm được ví dụ về sự chuyển nghĩa của một số danh từ chỉ bộ phận cơ thể người và động vật.

3. Thái độ: Có ý thức sử dụng đúng các từ nhiều nghĩa khi viết câu văn.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy chiếu, máy tính.

III. CÁC HOẠI ĐỘNG DẠY HOC

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. KTBC: 5’

- Đặt câu để phân biệt từ đồng âm?

- Nhận xét.

B. Bài mới:

1. GTB: 1’

2. Phần nhận xét: 14’ (Ứng dụng PHTM) Bài 1. VBT – trang 41. Nối mỗi từ ở cột A với lời giải nghĩa thích hợp ở cột B.

- Nhận xét, chốt kết quả đúng:

Răng – b; Mũi – c; Tai – a

Bài 2. VBT – trang 41. Nghĩa của các từ

- 3 HS lên bảng.

- 1 HS đọc yêu cầu.

- HS làm bài vào VBT.

- 1 HS làm phiếu khổ to.

- Nhận xét bài làm của bạn.

- 1 HS nhắc lại nghĩa của từ.

(15)

răng, mũi, tai trong khổ thơ sau có gì khác với nghĩa của chúng ở BT 1.

- Nhận xét, chốt kết quả đúng:

+ Răng của chiếc cào không dùng để nhai như răng người và động vật.

+ Mũi của chiếc thuyền không dùng để ngửi được.

+ Tai của cái ấm không dùng để nghe được.

- Những nghĩa này được hình thành trên cơ sở nghĩa gốc của các từ răng, mũi, tai. Ta gọi đó là nghĩa chuyển.

Bài 3. VBT – trang 42. Nghĩa của các từ răng, mũi, tai ở bài 1 và bài 2 có gì giống nhau?

- Nghĩa của từ tai, răng, mũi ở hai bài tập trên có gì giống nhau?

- Nhận xét, chốt kết quả đúng.

- Nghĩa của những từ đồng âm khác hẳn nhau.

Nghĩa của từ nhiều nghĩa bao giờ cũng có mối liên hệ.

3. Ghi nhớ: 3’

- Yêu cầu HS lấy VD minh họa.

4. Hướng dẫn HS làm bài tập: 16’ (Ứng dụng PHTM)

Bài 1. VBT – trang 42. Đọc các câu dưới đây. Gạch một gạch dưới các từ mắt, chân, đầu mang nghĩa gốc; gạch hai gạch dưới các từ mắt, chân, đầu mang nghĩa chuyển.

- 1 HS đọc yêu cầu.

- HS làm bài vào VBT theo cặp.

- HS tiếp nối nhau phát biểu.

- 3 HS tiếp nối nhau phát biểu.

- 3 HS đọc ghi nhớ SGK.

- HS lấy VD.

(16)

- Nhắc HS: Gạch một gạch dưới từ mang nghĩa gốc, gạch hai gạch dưới từ mang nghĩa chuyển.

- Nhận xét, chốt lời giải đúng.

- Yêu cầu HS giải thích nghĩa của từng từ.

Bài 2. VBT – trang 42. Các từ chỉ bộ phận cơ thể người và động vật thường là từ nhiều nghĩa. Hãy tìm một số ví dụ về sự chuyển nghĩa của những từ cho trong bảng dưới đây.

- GV chia nhóm: 4 HS/nhóm.

- Yêu cầu HS làm bài theo nhóm.

- Nhận xét, chốt lời giải đúng:

+ Lưỡi: lưỡi liềm, lưỡi hái, lưỡi dao, lưỡi cày, lưỡi lê, lưỡi búa,…

+ Miệng: miệng bát, miệng hũ, miệng bình, miệng túi, miệng hố,…

+ Cổ: cổ chai, cổ lọ, cổ bình, cổ tay...

+ Lưng: lưng áo, lưng đồi, lưng đèo, lưng núi, lưng ghế, lưng trời...

- Gọi HS giải nghĩa một số từ.

5. Củng cố, dặn dò: 2’ (Ứng dụng PHTM) - Củng cố lại nội dung bài.

- GV nhận xét tiết học và giao BTVN.

- 1 HS đọc yêu cầu.

- HS làm VBT - 1 HS làm bảng lớp

- Nhận xét bài làm của bạn

- 1 HS đọc yêu cầu.

- HS làm bài theo nhóm vào VBT.

- Đại diện các nhóm trình bày.

- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

(17)

KỂ CHUYỆN

TIẾT 7. CÂY CỎ NƯỚC NAM I. MỤC TIÊU.

1. Kiến thức: Hiểu truyện, biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện:

Khuyên người ta quý thiên nhiên, hiểu thiên nhiên và biết trân trọng từng ngọn cỏ, lá cây.

2. Kĩ năng:

+ Dựa vào lời kể của GV và tranh minh họa SGK kể được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện; giọng kể tự nhiên, phối hợp lời kể với cử chỉ, nét mặt một cách tự nhiên.

+ Chăm chú nghe thầy cô kể truyện, nhớ nội dung truyện. Theo dõi bạn kể, nhận xét đúng lời của bạn, kể tiếp lời bạn.

3. Thái độ: Giáo dục HS yêu quý thiên nhiên có ý thức bảo vệ các cây thuốc quý xung quanh và học tập cách sử dụng cây thuốc để chữa bệnh đơn giản.

* BVMT: GD thái độ yêu quí những cỏ cây hữu ích trong môi trường thiên nhiên, nâng cao ý thức bảo vệ môi trường.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

- Một số cây thuốc nam: đinh lăng, cam thảo, ngải cứu.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. KTBC: 4’

- Yêu cầu HS kể lại câu chuyện ở giờ trước.

- Nhận xột.

B. Bài mới.

- 2 HS kể, lớp theo dõi và nhận xét.

(18)

1. Giới thiệu bài: 1’

2. GV kể chuyện: 8’

- GV kể lần 1

- GV kể lần 2 + chỉ tranh minh họa.

- Giải thích các từ: Trưởng tràng; dược sơn.

c. Hướng dẫn HS kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện: 20’

- Yêu cầu HS nêu nội dung của từng tranh.

- GV chia nhóm: 4 HS/nhóm, yêu cầu HS kể chuyện theo nhóm và cùng nhau trao đổi về nội dung ý nghĩa câu chuyện.

- GV nhận xét.

- Câu chuyện kể về ai?

- Câu chuyện có ý nghĩa gì?

- Vì sao truyện có tên là Cây cỏ nước Nam?

- HS lắng nghe.

- HS thảo luận theo cặp tìm nội dung chính của từng tranh.

- Tiếp nối nhau phát biểu.

- HS kể chuyện trong nhóm.

- 2 nhóm HS thi kể nối tiếp từng đoạn câu chuyện.

- Nhận xét, bình chọn bạn kể tốt.

- 3 HS kể toàn bộ câu chuyện trước lớp.

- Nhận xét, bình chọn bạn kể tốt.

- Kể về danh y Tuệ Tĩnh.

- Câu chuyện khuyên chúng ta phải biết yêu quý thiên nhiên, yêu quý từng ngọn cỏ, lá cây vì chúng đều có ích.

- Vì có hàng trăm, hàng nghìn phương thuốc Nam được làm ra

(19)

3. Củng cố, dặn dò: 3’

- Em có biết những bài thuốc chữa bệnh nào từ những cây cỏ xung quanh mình?

- Liên hệ giáo dục HS biết quý trọng cây cỏ xung quanh ta.

- GV nhận xét tiết học và giao BTVN.

từ những cây cỏ nước Nam.

- HS nối tiếp nhau phát biểu.

KHOA HỌC

TIẾT 13. PHÒNG BỆNH SỐT XUẤT HUYẾT

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Nêu được tác nhân, đường lây truyền của bệnh sốt xuất huyết.

2. Kĩ năng: Nhận biết sự nguy hiểm của bệnh, tác hại của muỗi vằn, cách tiêu diệt muỗi.

3. Thái độ: Có ý thức phòng bệnh, tuyên truyền, vận động mọi người ngăn chặn không cho muỗi sinh sản và đốt người, có ý thức giữ gìn môi trường xung quanh nơi ở.

* BVMT: Chúng ta nên giữ gìn vệ sinh môi trường diệt các côn trùng lây bệnh.

II. CÁC KNS CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC

- Kĩ năng xử lí và tổng hợp thông tin về tác nhân, đường lây truyền bệnh sốt xuất huyết.

- Kĩ năng tự bảo vệ và đảm nhận trách nhiệm giữ vệ sinh môi trường xung quanh nơi ở.

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Máy tính, máy chiếu, màn chiếu.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. KTBC: 4’

(20)

- Nêu một số dấu hiệu chính của bệnh sốt rét?

- Nêu tác nhân, đường lây truyền bệnh sốt rét?

- Nên làm gì để phòng bệnh sốt rét?

- GV nhận xét.

B. Bài mới:

1. GTB: (Ứng dụng PHTM) chiếu tranh: 1’

2. Hoạt động 1. Thực hành làm BT trong SGK (Ứng dụng PHTM) chiếu ảnh: 15’

- Yêu cầu HS đọc kĩ các thông tin, sau đó làm BT 1 VBT trang 24.

- Nhận xét, chốt đáp án đúng:

1-b ; 2-b ; 3-a ; 4-b ; 5-b; 6-b - Theo em bệnh sốt xuất huyết có nguy hiểm không? Tại sao?

* KL:

- Bệnh sốt xuất huyết do vi-rút gây ra.

Muỗi vằn là động vật trung gian truyền bệnh.

- Bệnh sốt xuất huyết có diễn biến ngắn, bệnh nặng có thể gây chết người nhanh chóng trong vòng từ 3 đến 5 ngày. Hiện nay chưa có thuốc đặc trị để chữa bệnh.

3. Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận (Ứng dụng CNTT) chiếu tranh:

15’

- 3 HS lên bảng trả lời.

- HS làm bài cá nhân.

- Một số HS nêu kết quả.

- Nhận xét bài làm của bạn.

(21)

- GV chia nhóm: 6 HS/nhóm

- Yêu cầu quan sát các hình 2, 3, 4 SGK thảo luận làm bài tập 2 VBT trang 25.

+ Chỉ và nói về nội dung của từng hình?

+ Hãy giải thích tác dụng của việc làm trong từng hình đối với việc phòng tránh bệnh sốt xuất huyết?

+ Nêu những việc nên làm để phòng bệnh sốt xuất huyết?

* KL: Cách phòng bệnh sốt xuất huyết tốt nhất là giữ vệ sinh nhà ở và môi trường xung quanh, diệt muỗi, diệt bọ gậy và tránh để muỗi đốt. Cần có thói quen ngủ màn cả ban ngày.

* Hướng dẫn HS làm BT 3 VBT trang 25.

3. Củng cố, dặn dò: 3’ (Ứng dụng PHTM)

- Gia đình bạn thường sử dụng cách nào để diệt muỗi và bọ gậy?

- Nhận xét giờ học và giao BTVN.

- HS thảo luận theo nhóm.

- Đại diện nhóm trình bày kết.

- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

- 2 HS đọc mục bạn cần biết.

- HS nối tiếp nhau nêu.

NS: 21/10/2018

NG: Thứ tư ngày 24 tháng 10 năm 2018

(22)

TOÁN

TIẾT 33: KHÁI NIỆM VỀ SỐ THẬP PHÂN (TIẾP THEO)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Nhận biết ban đầu về khái niệm số thập phân (ở các dạng thường gặp), cấu tạo của số thập phân.

2. Kĩ năng: Biết đọc, viết các số thập phân (ở các dạng đơn giản thường gặp).

3. Thái độ: Có ý thức học tập bộ môn.

II. ĐỒ DÙNG

- Máy tính, máy chiếu.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. KTBC: 4’

- Viết các PSTP sau thành STP:

7

10 = 8 100 = 3

1000 = 5 10000 = - GV nhận xét.

B. Bài mới:

1. GTB: 1’

2. Giới thiệu về khái niệm về số thập phân: 10’ (Ứng dụng PHTM)

a. Ví dụ:

- Treo bảng phụ như phần bài học.

- Chỉ dòng thứ nhất và hỏi: Có mấy m, mấy dm?

- Hãy viết 2m 7dm thành số đo có 1 đơn vị là m?

- Giới thiệu: - 2m 7dm = 2 7

10 m =

- 2 HS lên bảng.

- Có 2m và 7dm.

- 2m 7dm = 2 7 10 m.

(23)

2,7m

- 2,7m đọc là hai phẩy bảy một - Làm tương tự với các dòng còn lại - Các số: 2,7 ; 8,56 ; 0,195 cũng là các số thập phân

b) Cấu tạo của số thập phân - GV viết bảng: 8,56

- Các chữ số trong số thập phân 8,56 được chia thành mấy phần?

- Giới thiệu: Mỗi STP gồm 2 phần:

phần nguyên và phần thập phân.

Những chữ số ở bên phải dấu phẩy thuộc về phần thập phân, những chữ số ở bên trái dấu phẩy thuộc về phần nguyên.

- GV viết số: 90,638, yêu cầu HS lên bảng đọc và chỉ rõ các chữ số ở mỗi phần.

3. Luyện tập: 20’

Bài 1. SGK – trang 35. Đọc mỗi số thập phân sau: 6’

- GV hướng dẫn mẫu.

- Nhận xét, chốt kết quả đúng.

- Củng cố phần nguyên, phần thập phân của STP.

Bài 2. SGK – trang 37. Viết các hỗn số sau thành số thập phân rồi đọc số đó: 7’

- GV hướng dẫn mẫu: 3 1

10 = 3,1

- HS đọc số.

- Gồm 2 phần phân cách với nhau bởi dấu phẩy.

- HS lên chỉ, nêu rõ từng phần của số 8,56

- 2 HS lên bảng.

- 1 HS đọc yêu cầu.

- HS làm bài vào vở.

- 2 HS làm bảng phiếu khổ to.

- Nhận xét bài làm của bạn.

(24)

- GV chốt đáp án đúng:

5

9

10 = 5,9 ; 82

45

100 = 82,45

810

225

1000 = 810,225

- GV nx, củng cố cách viết, đọc STP Bài 3. SGK – trang 37. Viết các số thập phân sau thành phân số thập phân:

7’

- Tiến trình tương tự bài 3

0,1 =

1

10 ; 0,02 =

2 100

0,004 =

4

1000 ; 0,095 =

95 1000

- Củng cố cách viết các số thập phân sau thành phân số thập phân.

4. Củng cố, dặn dò: 3’ (Ứng dụng PHTM)

- Củng cố lại nội dung bài.

- Nhận xét giờ học và giao BTVN.

- 1 HS nêu yêu cầu.

- Lớp làm bài vào vở.

- 4 em lên bảng.

- Lớp chữa bài.

- Đổi chéo vở kiểm tra nhau.

TẬP ĐỌC

TIẾT 14. TIẾNG ĐÀN BA-LA-LAI-CA TRÊN SÔNG ĐÀ

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Hiểu từ ngữ khó trong bài. Hiểu nội dung bài: Ca ngợi vẻ đẹp kỳ vĩ của công trình thuỷ điện sông Đà, sức mạnh của những người đang chinh phục dòng sông và sự gắn bó, hoà quyện giữa con người với thiên nhiên.

2. Kĩ năng: Đọc đúng tiếng, từ khó. Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng giữa các dòng thơ, khổ thơ. Đọc diễn cảm toàn bài.

- Học thuộc lòng bài thơ.

3. Thái độ: Yêu thiên nhiên đất nước.

* QTE: - Quyền được đoàn kết, hữu nghị với bạn bè khắp năm châu.

(25)

- Quyền được có mức sống ngày càng cao.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy chiếu, máy tính.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

(26)

A. KTBC: 3’

- Gọi HS đọc tiếp nối bài: Những người bạn tốt và trả lời câu hỏi:

+ Vì sao nghệ sĩ A-ri-ôn phải nhảy xuống biển?

+ Nêu nội dung của bài?

- Nhận xét.

B. Bài mới:

1. GTB: 1’

2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài

a. Luyện đọc: 14’

- Chia đoạn: Theo 3 khổ thơ.

- Liên hệ giáo dục quyền được đoàn kết, hữu nghị với bạn bè năm châu qua việc giải nghĩa từ sông Đà.

- GV đọc mẫu toàn bài

b. Tìm hiều bài: 9’ (Ứng dụng PHTM)

- Tìm câu thơ miêu tả cảnh đẹp đêm trăng trên sông Đà?

- Em hiểu thế nào là "đêm trăng chơi vơi"?

- Chi tiết gợi lên hình ảnh đêm trăng rất tĩnh mịch?

- 3 HS đọc bài và trả lời câu hỏi.

- 1 HS đọc bài.

- 3 HS đọc nối tiếp lần 1 + luyện đọc từ khó và ngắt giọng.

- 3 HS đọc nối tiếp lần 2.

- 1 HS đọc từ chú giải.

- 3 HS đọc nối tiếp lần 3.

- HS luyện đọc theo cặp.

- Một đêm trăng chơi vơi.

- HS trả lời theo ý hiểu.

(27)

- Những chi tiết nào trong bài thơ gợi lên hình ảnh một đêm trăng vừa sinh động vừa tĩnh mịch?

- Tìm một hình ảnh đẹp thể hiện sự gắn bó giữa con người với thiên nhiên?

- Tìm câu thơ có sử dụng biện pháp nhân hoá?

- Qua bài thơ tác giả muốn gửi gắm đến người đọc điều gì?

- Ghi nội của bài lên bảng

c. Đọc diễn cảm - Học thuộc lòng:

10’

- Treo bảng phụ khổ thơ 3 và hưỡng dẫn đọc diễn cảm

- GV đọc mẫu

- Nhận xét.

3. Củng cố, dặn dò: 2’

- Em còn biết gì về công trình thuỷ điện Sông Đà?

- Các em có thích đoàn kết, hữu nghị với bạn bè năm châu không?

- Qua bài tập đọc em thấy cuộc sống của con người nơi đây ntn ?

- Công trường say ngủ, tháp khoan nhô lên trời ngẫm nghĩ, những xe ủi, xe ben sóng vai nhau nằm nghỉ.

- Có tiếng đàn của cô gái Nga, có dòng sông lấp loáng.

- HS trả lời theo cảm nhận riêng.

- Cả công trường say ngủ…; Những tháp khoan nhô lên trời ngẫm nghĩ...

* Sức mạnh chinh phục thiên nhiên của con người. Sự gắn bó, hoà quyện của con người với thiên nhiên.

- 2 HS nhắc lại.

- 3 HS lần lượt đọc nối tiếp lại bài.

- 1 HS nêu giọng đọc toàn bài.

- HS theo dõi phát hiện cách đọc.

- HS luyện đọc theo cặp.

- 3 HS thi đọc diễn cảm.

- HS nhẩm học thuộc lòng bài thơ.

- HS thi đọc thuộc lòng.

(28)

- Nhận xét giờ học, dặn dò về nhà.

- HS nêu theo hiểu biết.

TẬP LÀM VĂN

TIẾT 13. LUYỆN TẬP TẢ CẢNH

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Luyện tập về tả cảnh sông nước: Xác định được cấu tạo của bài văn tả cảnh, các câu mở đoạn, sự liên kết về ý nghĩa các đoạn.

2. Kĩ năng: Thực hành viết các câu mở đoạn cho đoạn văn; yêu cầu lời văn tự nhiên sinh động.

3. Thái độ: yêu quý vẻ đẹp của quê hương và có ý thức giữ gìn, bảo vệ môi trường xung quanh.

* BVMT: Giúp HS cảm nhận được vẻ đẹp của vịnh Hạ Long - di sản thiên nhiên thế giới, từ đó các em yêu quý vẻ đẹp của quê hương và có ý thức giữ gìn, bảo vệ môi trường xung quanh.

* QTE: - Quyền được sống trong môi trường thiên nhiên tươi đẹp.

- Quyền về danh lam thắng cảnh của quê hương.

* GDTNMTBĐ: GD tình yêu biển đảo, có trách nhiệm giữ gìn, bảo vệ tài nguyên biển, đảo.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Các ảnh chụp vịnh Hạ Long, giấy khổ to và bút dạ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. KTBC: 5’

- Yêu cầu HS đọc dàn ý bài văn miêu tả một cảnh sông nước.

- Nhận xét bài làm của HS.

B. Bài mới:

1. GTB: 1’

- 3 HS đọc.

(29)

2. Hướng dẫn làm bài tập: 30’

Bài 1. VBT – trang 43. Đọc bài Vịnh Hạ Long trả lời câu hỏi: 12’

- GV chia nhóm: 4 HS/nhóm

- Yêu cầu nhóm thảo luận, trả lời câu hỏi

- Nhận xét, chốt kết quả đúng:

+ Xác định phần mở bài, thân bài, kết bài?

- Thân bài gồm mấy đoạn? Mỗi đoạn miêu tả gì?

- Những câu văn in đậm có vai trò gì trong mỗi đoạn văn và trong cả bài?

- Chúng ta cần làm gì để vịnh Hạ Long mãi đẹp?

Bài 2. VBT – trang 44. Dưới đây là phần thân bài của một bài văn tả cảnh Tây Nguyên. Em hãy đánh dấu x vào ô trống trước câu mở đoạn thích hợp

- 1 HS đọc yêu cầu.

- Các nhóm thảo luận.

- Đại diện các nhóm trình bày.

- Nhóm khác nx, bổ sung.

+ Mở bài: Vịnh Hạ Long...nước Việt Nam.

+ Thân bài: Cái đẹp...vang vọng.

+ Kết bài: còn lại.

- Thân bài gồm 3 đoạn.

+ Đ 1: Tả sự kì vĩ của thiên nhiên Hạ Long.

+ Đ 2: Tả vẻ duyên dáng của Vịnh Hạ Long.

+ Đ 3: Tả nét đẹp riêng biệt, hấp dẫn lòng người của Vịnh Hạ Long.

- Là câu mở đầu mỗi đoạn. Với cả bài, mỗi câu văn nêu một đặc điểm của cảnh vật được tả, đồng thời liên kết các đoạn trong bài văn với nhau.

- HS nối tiếp phát biểu.

(30)

nhất cho sẵn dưới mỗi đoạn:

- Gợi ý: Các em đọc thật kĩ đoạn văn và các câu mở đoạn cho sẵn, điền nhẩm từng câu vào chỗ trống xem câu mở đoạn nào khớp với các câu tiếp theo.

- Nhận xét bài làm của học sinh.

+ Đ 1: Câu mở đoạn b.

+ Đ 2: Câu mở đoạn c.

Bài 3. VBT – trang 45. Hãy viết câu mở đoạn cho một trong hai đoạn văn ở bài 2 theo ý của riêng em.

- Nhắc HS: Có thể viết câu mở đoạn cho 1 trong 2 đoạn văn trên hoặc cả hai. Mở đoạn chúng ta có thể viết từ 1 đến 2 câu.

- Nhận xét.

C. Củng cố, dặn dò: 3’

- Nhận xét giờ học.

- Dặn HS về nhà làm hoàn chỉnh bài tập 3 và chuẩn bị bài sau.

- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.

- HS làm bài theo cặp.

- HS lần lượt trình bày.

- Các HS khác nhận xét, bổ sung.

- 2 HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn đã hoàn chỉnh.

- 1 HS đọc yêu cầu.

- HS làm bài vào VBT.

- 2 HS làm giấy khổ to.

- Nhận xét bài làm của bạn.

- HS dưới lớp nối tiếp nhau đọc bài.

(31)

NS: 22/10/2018

NG: Thứ năm ngày 25 tháng 10 năm 2018 TOÁN

TIẾT 34. HÀNG CỦA SỐ THẬP PHÂN. ĐỌC VIẾT SỐ THẬP PHÂN

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Bước đầu nhận biết tên các hàng của số thập phân (dạng đơn giản, thường gặp)

2. Kĩ năng: Tiếp tục học cách đọc, cách viết số thập phân.

3. Thái độ: Giáo dục tính chính xác, cẩn thận.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Máy chiếu, máy tính.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. KTBC: 4’

- Viết các PSTP sau thành STP:

7

10 = 82 100 = 132

1000 = 54 1000 = - GV nhận xét.

B. Bài mới:

1. GTB: 1’

2. Giới thiệu về các hàng, giá trị của các chữ số ở các hàng của STP: 12’

(Ứng dụng PHTM)

- GV nêu: Có số thập phân 375,406.

Viết số thập phân trên vào bảng phân

- 2 HS lªn b¶ng.

- Häc sinh quan s¸t.

- HS nêu.

(32)

tớch cỏc hàng của STP

- Dựa vào bảng, hóy nờu cỏc hàng của phần nguyờn, của phần thập phõn trong số thập phõn?

- Mỗi đơn vị của một hàng bằng bao nhiờu đơn vị của hàng thấp hơn liền sau?

- Mỗi đơn vị của một hàng bằng một phần mấy đơn vị của hàng cao hơn liền trước?

- Hóy nờu rừ cỏc hàng của số 375,406?

- Hóy nờu phần nguyờn của số 375,406?

- Hóy nờu phần thập phõn của số 375,406?

- Hóy nờu cỏch viết số?

- Yờu cầu học sinh đọc số - Em đọc số theo thứ tự nào?

- GV ghi bảng: 0,1985 , yờu cầu HS nờu rừ cấu tạo theo hàng của từng phần trong STP trờn.

- Yờu cầu HS đọc số thập phõn trờn.

3. Luyện tập: 20’

Bài 1. SGK – trang 38. Đọc số thập phõn; nờu phần nguyờn, phần thập phõn và giỏ trị theo vị trớ của mỗi chữ số ở từng hàng: 6’

- Bằng 10 đơn vị của hàng thấp hơn liền sau.

- Bằng 1

10 đơn vị của hàng cao hơn liền trước.

- 3 trăm, 7 chục, 5 đơn vị, 4 phần m- ời, 0 phần trăm, 6 phần nghìn.

- 3 trăm, 7 chục, 5 đơn vị.

- 4 phần mời, 0 phần trăm, 6 phần nghìn.

- Viết từ hàng cao đến hàng thấp.

- 1 số HS đọc.

- Đọc từ hàng cao đến hàng thấp.

- HS nêu cấu tạo.

- Lớp nghe và nhận xét.

- 2 HS đọc.

- 1 HS đọc yêu cầu.

- HS làm bài vào vở.

- HS lần lợt đọc bài làm.

- Lớp nhận xét, chữa bài

(33)

- Nhận xột, củng cố cỏch đọc, cấu tạo STP

Bài 2. SGK – trang 38. Viết số thập phõn: 7’

- Nhận xột, chốt kết quả đỳng:

a) 5,9 ; b) 24,18 ; c) 55,555;

d) 2002,08 ; e) 0,001.

- Củng cố cỏch viết STP.

Bài 3. SGK – trang 38. Viết cỏc số thập phõn sau thành hỗn số cú chứa phõn số thập phõn (theo mẫu): 7’

- GV hướng dẫn phộp tớnh mẫu: 3,5 = 3 5

10

- GV nhận xột, chốt kết quả đỳng:

6,33 = 6

33

100 ; 18,05 = 18

5 100

217,908 = 217

908 1000

- Củng cố cỏch viết STP dưới dạng hỗn số.

4. Củng cố, dặn dũ: 2’ (Ứng dụng

- 1 HS đọc yêu cầu.

- HS làm bài vào vở.

- 5 HS làm bảng lớp.

- Lớp nhận xét, chữa bài.

- 1 HS đọc yêu cầu.

- HS làm bài vào vở.

- 3 HS làm bảng lớp.

- Lớp nhận xét, chữa bài.

- HS đổi chộo vở kiểm tra.

(34)

PHTM)

- Củng cố lại nội dung bài.

- Nhận xét tiết học, dặn dò về nhà.

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

TIẾT 14. LUYỆN TẬP VỀ TỪ NHIỀU NGHĨA

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Xác định được nghĩa gốc, nghĩa chuyển của một số từ nhiều nghĩa được dùng trong câu.

2. Kĩ năng: Đặt câu để phân biệt được các nghĩa của từ nhiều nghĩa là động từ.

3. Thái độ: Yêu thích Tiếng Việt.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. KTBC: 5’

- Thế nào là từ nhiều nghĩa? Cho VD?

- Giáo viên nhận xét.

B. Bài mới:

1. GTB: 1’

2. Hướng dẫn làm bài tập: 30’

Bài 1. VBT – trang 45. Nối mỗi câu ở cột A với lời giải nghĩa từ chạy thích hợp ở cột B.

- 3 HS trả lời.

- 1 HS đọc yêu cầu, nội dung.

- HS làm vở bài tập.

- 1 HS làm bảng phụ.

(35)

- Nhận xét, kết luận lời giải đúng:

+ Bé chạy lon ton trên sân: Sự di chuyển nhanh bằng chân

+ Tàu chạy băng băng trên đường ray: Sự di chuyển nhanh của phương tiện giao thông

+ Đồng hồ chạy đúng giờ: Hoạt động của máy móc

+ Dân làng khẩn trương chạy lũ: Khẩn trương tránh những điều không may sắp xảy đến.

Bài 2. VBT – trang 45. Dòng nào dưới đây nêu đúng nét nghĩa chung của từ chạy có trong tất cả các câu trên? Đánh dấu x vào ô trống trước ý trả lời đúng.

- Nhận xét, kết luận lời giải đúng: b) Sự vận động nhanh

Bài 3. VBT – trang 46. Khoanh tròn vào chữ cái trước câu có từ ăn được dùng với nghĩa gốc.

- Tiến trình tương tự bài 1

c) Hôm nào cũng vậy, cả gia đình tôi cùng ăn bữa cơm tối rất vui vẻ

Bài 4. VBT – trang 46. Chọn một trong hai từ đi hoặc đứng, đặt câu để phân biệt các nghĩa của từ ấy.

- Nhận xét bài làm của bạn.

- 1 HS đọc yêu cầu, nội dung.

- HS làm VBT.

- Học sinh nêu kết quả bài làm.

- Nhận xét bài làm của bạn.

(36)

- GV nhận xét.

C. Củng cố, dặn dò: 2’

- Củng cố lại nội dung bài.

- Nhận xét giờ học, dặn dò về nhà.

- 1 HS đọc yêu cầu, nội dung.

- HS làm VBT.

- 2 HS lên bảng đặt câu.

- Nhận xét bài làm của bạn.

- HS dưới lớp nối tiếp nhau đọc câu mình đặt.

LỊCH SỬ

TIẾT 7: ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM RA ĐỜI

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Lãnh tụ Nguyễn ái Quốc là người chủ trì Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản VN. Đảng ra đời là một sự kiện lịch sử trọng đại, đánh dấu thời kì cách mạng nước ta có sự lãnh đạo đúng đắn, giành nhiều thắng lợi to lớn.

2. Kĩ năng: Nhớ ngày thành lập Đảng.

3.Thái độ: Nhớ ơn Bác Hồ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Máy chiếu, máy tính.

- Phiếu học tập của HS.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. KTBC: 4’

- Hãy nêu những điều em biết về quê hương và thời niên thiếu của NTT?

(37)

- Nêu những khó khăn của NTT khi dự định ra nước ngoài?

- Tại sao NTT quyết định gia đi tìm đường cứu nước?

- Nhận xét.

B. Bài mới:

1. GTB: 1’

2. Hoạt động 1: Hoàn cảnh đất nước 1929 và yêu cầu thành lập ĐCS: 10’ (Ứng dụng PHTM)

- GV giới thiêu hoàn cảnh đất nước ta năm 1929

- Yêu cầu HS thảo luận theo cặp câu hỏi:

+ Nếu để lâu tình hình mất đoàn kết, thiếu thống nhất trong lãnh đạo sẽ ảnh hưởng thế nào với cách mạng VN?

+ Tình hình đó đã đặt ra yêu cầu gì?

+ Ai là người có thể đảm đương việc hợp nhất các tổ chức cộng sản trong nước ta thành một tổ chức duy nhất? Vì sao?

- GV nhận xét.

* KL: Cuối năm 1929 nước ta có 3 tổ chức cộng sản ra đời và lãnh đạo CM. Thế nhưng để 3 tổ chức cùng tồn tại sẽ làm lực lượng CM phân tán. Lãnh tụ NAQ đã hợp nhất 3 tổ chức này thành 1 tổ chức duy nhất.

3. Hoạt động 2: Hội nghị thành lập ĐCS VN: 13’ (Ứng dụng PHTM)

- 3 HS trả lời.

- HS thảo luận theo cặp.

- Đại diện các cặp trình bày.

- Nhận xét, bổ sung.

(38)

- GV chia nhóm: 6 HS/nhóm

- Yêu cầu thảo luận làm BT 3 VBT trang 18:

+ Hội nghị thành lập ĐCS VN được diễn ra ở đâu, vào thời gian nào?

+ Hội nghị diễn ra trong hoàn cảnh nào? Do ai chủ trì?

+ Nêu kết quả của hội nghị?

- GV nhận xét.

4. Hoạt động 3: Ý nghĩa của việc thành lập ĐCS VNĐ 3: 7’ (Ứng dụng PHTM) - Sự thống nhất các tổ chức cộng sản VN đã đáp ứng được yêu cầu gì của cách mạng VN?

- Khi có Đảng, cách mạng VN phát triển ntn?

* KL: Cách mạng VN có một tổ chức tiên phong lãnh đạo, đưa cuộc đấu tranh của nhân dân ta đi theo con đường đúng đắn.

* Hướng dẫn HS làm bài tập 1, 2, 4, 5 VBT trang 17, 18.

3. Củng cố, dặn dò: 3’ (Ứng dụng PHTM) - Củng cố nội dung bài.

- Nhận xét tiết học và giao BTVN.

- HS thảo luận theo nhóm.

- Đại diện các nhóm trình bày.

- Nhận xét, bổ sung.

- Làm cho cách mạng VN có người lãnh đạo, tăng thêm sức mạnh, thống nhất lực lượng và có đường đi đúng đắn.

- Cách mạng VN dành được những thắng lợi vẻ vang.

- 2 HS đọc bài học.

ĐỊA LÍ

(39)

TIẾT 7: ÔN TẬP I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Xác định và mô tả được vị trí địa lí nước ta trên bản đồ.

- Biết nêu một số đặc điểm chính về địa lí tự nhiên Việt Nam ở mức độ đơn giản.

2. Kĩ năng: Nêu tên và chỉ được vị trí một số dãy núi, đồng bằng, sông lớn của nước ta trên bản đồ.

3. Thái độ: Yêu thiên nhiên, con người, quê hương, đất nước.

II. ĐỒ DÙNGDẠY HỌC

- Bản đồ tự nhiên Việt Nam.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. KTBC: 4’

- Em hãy trình bày về các loại đất chính ở nước ta?

- Nêu một số đặc điểm của rừng rậm nhiệt đới và rừng ngập mặn?

- Nêu tác dụng của rừng với đời sống của nhân dân ta?

- Nhận xét.

B. Bài mới:

1. GTB: 1’

2. Hoạt động 1: Thực hành một số kĩ năng liên quan đến các yếu tố địa lí tự nhiên VN: 15’

- GV phát phiếu học tập cho HS:

1. Quan sát lược đồ VN trong khu vực ĐNA, chỉ trên lược đồ và mô tả:

- Vị trí và giới hạn của nước ta.

- 3 HS trả lời.

(40)

- Vùng biển của nước ta.

- Một số đảo và quần đảo của nước ta.

2. Quan sát lược đồ địa hình VN.

- Nêu tên và chỉ các dãy núi.

- Nêu tên và chỉ vị trí các đồng bằng lớn.

- Nêu tên và chỉ vị trí các sông lớn.

- GV treo bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam.

- Gọi HS thực hiện nội dung 1SGK (82).

- GV nhận xét, sửa chữa.

3. Hoạt động 2: Ôn tập về đặc điểm của các yếu tố địa lí TNVN: 15’

- GV chia nhóm: 6 HS/nhóm.

- GV yêu cầu HS làm BT 4 VBT trang 14.

Các yếu tố tự nhiên Đặc điểm chính Địa hình

Khoáng sản Khí hậu Sông ngòi Đất Rừng

* Hướng dẫn HS làm BT 1, 2, 3 VBT trang 13, 14.

3. Củng cố, dặn dò: 2’

- GV củng cố lại nội dung bài.

- GV nhận xét giờ học và giao BTVN.

- HS làm bài theo cặp.

- Một số HS lên bảng chỉ.

- HS thảo luận nhóm.

- Đại diện các nhóm trình bày.

- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

(41)

NS: 23/10/2018

NG: Thứ sáu ngày 26 tháng 10 năm 2018 TOÁN

TIẾT 35. LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Biết chuyển một phân số thập phân thành hỗn số rồi thành số thập phân

2. Kĩ năng: Chuyển số đo viết dưới dạng số thập phân thành số đo viết dưới dạng số tự nhiên với đơn vị đo thích hợp.

3. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận khi làm bài.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. KTBC: 4’

- Chuyển các STP sau thành hỗn số có chứa PSTP:

4,5 = 12,87 = 23,8 = 85,9 = - Giáo viên nhận xét.

- 2 HS lên bảng

(42)

B. Bài mới:

1. GTB: 1’

2. Luyện tập: 30’

Bài 1. SGK – trang 38. Chuyển các phân số thập phân sau thành hỗn số: 7’

- GV hướng dẫn mẫu:

162

10 = 16 2

10 = 16,2

- Nhận xét, chốt kết quả đúng:

734

10 = 73

4

10 = 73,4

5608

100 = 56

8

100 = 56,08 ;

605 100 = 6

5

100 = 6,05

- Củng cố cách chuyển phân số TP thành hỗn số, STP.

Bài 2. SGK – trang 39. Chuyển các phân số thập phân sau thành số thập phân, rồi đọc các số thập phân đó: 8’

- Nhận xét, chốt kết quả đúng:

45

10 = 4,5 ;

834

10 = 83,4 ;

- 1 HS đọc yêu cầu.

- HS quan sát cách làm.

- HS làm bài vào vở.

- 3 HS lên bảng.

- Nhận xét, chữa bài.

- 1 HS đọc yêu cầu.

- HS làm bài vào vở.

- 2 HS lên bảng.

(43)

1954

100 = 19,54;

2167

1000 = 2,167

2020

10000 = 0,2020

- Củng cố cách chuyển các PSTP thành STP.

Bài 3. SGK – trang 39. Viết số thích hợp vào chỗ chấm (theo mẫu): 7’

- GV hướng dẫn cách làm phép tính mẫu:

2,1m = 2 1

10 m = 2m 1dm = 21dm.

- Nhận xét, chốt kết quả đúng:

8,3m = 830cm ; 5,27m = 527cm 3,15m = 315cm.

- Củng cố chuyển số đo viết dưới dạng STP thành số đo viết dưới dạng STN.

Bài 4. SGK – trang 39: 8’

- GV nhận xét, chốt cách làm đúng.

a)

3 5 =

6 10 =

60

100 ; b)

6

10 = 0,6;

60

100 = 0,60 ; c)

3

5 = 0,6 = 0,60 =

- Nhận xét, chữa bài.

- Đổi chéo vở kiểm tra.

- 1 HS đọc yêu cầu.

- HS quan sát cách làm.

- HS làm bài vào vở.

- 2 HS lên bảng.

- Nhận xét, chữa bài.

- 1 HS đọc yêu cầu.

- HS làm bài vào vở.

(44)

0,600;

3. Củng cố, dặn dò: 3’

- Nhận xét giờ học.

- Dặn HS về nhà làm bài tập trong SGK và chuẩn bị giờ sau.

- 1 HS làm bảng phụ.

- Nhận xét, chữa bài.

TẬP LÀM VĂN

TIẾT 14. LUYỆN TẬP TẢ CẢNH I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Hiểu về đoạn văn trong bài tả cảnh sông nước.

2. Kĩ năng: Dựa trên kết quả quan sát một cảnh sông nước, dàn ý đã lập và hiểu biết về đoạn văn trong bài tả cảnh sông nước, biết chuyển một phần của dàn ý thành đoạn văn, thể hiện rõ đối tượng miêu tả, nét nổi bật của cảnh, cảm xúc của người tả.

3. Kĩ năng: Yêu cảnh đẹp thiên nhiên.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Dàn ý bài văn tả cảnh sông nước III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. KTBC: 5’

- Gọi HS đọc lại dàn ý bài văn miêu tả cảnh sông nước.

- Giáo viên nhận xét.

B. Bài mới:

1. GTB: 1’

2. Hướng dẫn học sinh luyện tập: 30’

* Đề bài: Dựa theo dàn ý mà em đã lập trong tuần trước, hãy viết một đoạn văn

- 2 HS đọc.

(45)

miêu tả cảnh sông nước.

- Nhắc HS chú ý:

+ Nên chọn một phần thuộc thân bài.

+ Trong mỗi đoạn thường có một câu văn nêu ý bao trùm toàn đoạn.

+ Các câu trong đoạn phải cùng làm nổi bật đặc điểm của cảnh và thể hiện được cảm xúc của người viết.

- GV nhận xét.

C. Củng cố, dặn dò:2p - GV nhận xét giờ học.

- Nhắc HS về nhà chuẩn bị giờ sau.

- 1 HS đọc đề bài và phần gợi ý.

- 1 HS đọc lại bài văn Vịnh Hạ Long.

- HS nói phần chọn để chuyển thành một đoạn văn hoàn chỉnh.

- HS làm bài vào VBT.

- 2 HS làm vào giấy khổ to.

- Nhận xét bài làm của bạn.

- HS dưới lớp nối tiếp nhau đọc bài.

KHOA HỌC

TIẾT 14. PHÒNG BỆNH VIÊM NÃO

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Nêu được tác nhân gây bệnh, con đường lây truyền bệnh viêm não. Hiểu được sự nguy hiểm của bệnh, biết phòng tránh bệnh.

2. Kiến thức: Luôn có ý thức tuyên truyền, vận động mọi người cùng tham gia ngăn chặn muỗi sinh sản và diệt muỗi.

3. Thái độ: Giữ vệ sinh môi trường xung quanh.

* BVMT: Chúng ta nên giữ gìn vệ sinh môi trường diệt các côn trùng lây bệnh.

(46)

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Máy chiếu, máy tính.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. KTBC: 4’

- Nêu tác nhân gây bệnh sốt xuất huyết?

- Bệnh sốt xuất huyết nguy hiểm như thế nào?

- Nêu cách đề phòng bệnh?

- GV nhận xét.

B. Bài mới:

1. GTB : 1’

2. Hoạt động 1. Trò chơi “Ai nhanh ai đúng”: 15’ (Ứng dụng PHTM)

- GV chia nhóm: 6 HS/nhóm.

- GV phổ biến cách chơi và luật chơi:

+ Mọi thành viên trong nhóm đều đọc các câu hỏi và các câu trả lời trang 30 SGK rồi tìm xem mỗi câu hỏi ứng với câu trả lời nào. Sau đó một bạn viết nhanh đáp án vào bảng. Cử một bạn khác lắc chuông để báo hiệu là nhóm đã làm xong.

+ Nhóm nào làm xong trước và đúng là thắng cuộc.

- Yêu cầu HS đọc kĩ các thông tin, sau đó làm BT 1 trang 26 VBT.

- Nhận xét, chốt đáp án đúng:

1 - c ; 2 - d ; 3 - b ; 4 - a

3. Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận: 15’

(Ứng dụng PHTM)

- 3 HS lên bảng trả lời.

- HS làm việc theo nhóm.

- HS nêu kết quả.

(47)

- Yêu cầu HS quan sát các hình 2, 3, 4 SGK và làm BT 2 VBT trang 27.

+ Chỉ và nói về nội dung của từng hình? Hãy giải thích tác dụng của việc làm trong từng hình đối với việc phòng tránh bệnh viêm não?

+ Nêu những việc nên làm để phòng bệnh viêm não?

* KL: - Cách phòng bệnh viêm não tốt nhất là giữ vệ sinh nhà ở và môi trường xung quanh, diệt muỗi, diệt bọ gậy và tránh để muỗi đốt.

Cần có thói quen ngủ màn cả ban ngày.

- Trẻ em dưới 15 tuổi nên đi tiêm phòng bệnh viêm não theo đúng chỉ dẫn của bác sĩ.

* Hướng dẫn HS làm BT 3, 4 VBT trang 27, 28.

3. Củng cố, dặn dò: 3’ (Ứng dụng PHTM)

? Gia đình em thường sử dụng cách nào để diệt muỗi và bọ gậy?

- Củng cố lại nội dung bài.

- Nhận xét giờ học.

+ H 1: Em bé ngủ màn, kể cả ban ngày để ngăn không cho muỗi đốt.

+ H 2: Em bé đang được tiêm thuốc để phòng bệnh viêm não.

+ H 3: Chuồng gia súc được làm cách xa nhà ở.

+ H 4: Mọi người đang làm vệ sinh xung quanh nhà ở.

+ HS nối tiếp nêu.

- 2 HS đọc mục bạn cần biết.

- HS nêu.

(48)

SINH HOẠT TẬP THỂ TUẦN 7

I. Mục tiêu:

- Giúp học sinh nhận ra ưu - khuyết điểm trong tuần.

- Đề ra phương hướng hoạt động và chỉ tiêu phấn đấu trong tuần học tới.

II. Chuẩn bị: GV, HS: Sổ ghi chép, theo dõi hoạt động của HS.

III. Hoạt động chủ yếu:

A. Hát tập thể:

B. Đánh giá thực hiện nhiệm vụ tuần 6:

1. Sinh hoạt trong tổ (tổ trưởng điều hành tổ).

2. Lớp phó học tập báo cáo tình hình học tập của lớp.

3. Lớp phó lao động báo cáo tình hình lao động-vệ sinh của lớp.

4. Lớp trưởng báo cáo tình hình hoạt động của lớp.

5. Giáo viên chủ nhiệm đánh giá tình hình thực hiện nhiệm vụ của lớp tuần 4:

Ưu điểm

* Nền nếp:

- Các em đi học đầy đủ, ra vào lớp đúng giờ. Thực hiện hát đầu giờ nghiêm túc và có chất lượng.

- Trang phục đúng quy định.

- Ý thức tự quản tốt. Có ý thức tiết kiệm điện, bảo vệ của công.

- Tham gia vào các hoạt động ngoài giờ nhanh nhẹn.

- Thực hiện tốt việc đội mũ bảo hiểm.

* Học tập:

- Chuẩn bị sách vở, đồ dùng đầy đủ phục vụ tốt cho việc học tập.

- Thực hiện truy bài đầu giờ có hiệu quả.

- Học bài và làm bài bài đầy đủ trước khi đến lớp.

* TD-LĐ-VS:

(49)

- Mặc đồng phục đúng qui định, đeo khăn quàng đầy đủ.

- Vệ sinh cá nhân sạch sẽ gọn gàng. Có ý thức giữ gìn vệ sinh chung.

Tồn tạị:

- Một số em chữ viết chưa cẩn thận, chưa chú ý, nói chuyện riêng trong giờ học.

trong giờ học.

* Yêu cầu HS bình bầu học sinh chăm ngoan và xếp loại thi đua giữa các tổ.

C. Triển khai nhiệm vụ trọng tâm tuần 8:

- Tiếp tục duy trì các nề nếp đã có và khắc phục những tồn tại của tuần trước.

- Học bài và làm bài ở nhà đầy đủ trước khi đến lớp.

- Ban ATGT của lớp thường xuyên tuyên truyền về phòng tránh tai nạn giao thông.

- Phòng tránh tai nạn trong trường học, lớp học.

D. Sinh hoạt tập thể:

- Hát theo chủ đề: Bài hát về mái trường, thầy cô.

- Dọn vệ sinh lớp học

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

*GDMT: Giúp HS cảm nhận được vẻ đẹp kì thú của rừng từ đó các em biết yêu vẻ đẹp của thiên nhiên thêm yêu quý và có ý thức bảo vệ

Màu sắc trong tranh (các hình ảnh) được vẽ như thế nào.. Màu sắc trong tranh vẽ có giống màu sắc trong tự

* GD môi trường: GDHS tìm hiểu bài văn để cảm nhận được vẻ đẹp kì thú của rừng, thấy được tình cảm yêu mến ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp của rừng.. từ đó các

[r]

* BVMT: Hướng dẫn tìm hiểu bài văn cảm nhận được vẻ đẹp kì thú của rừng, thấy được tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp của rừng. từ đó các em biết

*BVMT: GD lòng yêu quý, ý thức bảo vệ môi trường, có hành vi đúng đắn với môi trường xung quanh... CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. - Từ điển học

2.Lục bát biến thể: Là thể thơ lục bát được biến đổi về số tiếng, cách gieo vần, cách ngắt nhịp, cách phối hợp bằng trắc trong các dòng thơ. - Hình ảnh là một yếu

- Tác dụng: Điệp từ này có tác dụng tạo nhịp điệu cho văn bản, làm cho câu thơ gợi hình, gợi cảm và đã góp phần nhấn mạnh những nét đẹp đặc trưng của Bình Định và thể