• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Kim Đồng #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Kim Đồng #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r"

Copied!
50
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 8

NS: 26/10/2018

NG: Thứ hai ngày 29 tháng 10 năm 2018

TOÁN

TIẾT 36: SỐ THẬP PHÂN BẰNG NHAU I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Viết chữ số 0 vào bên phải phần thập phân hoặc bỏ chữ số 0 (nếu có) ở tận cùng bên phải của số thập phân thì giá trị của số thập phân không thay đổi.

2. Kĩ năng: Biết vận dụng kiến thức đã học vào làm đúng các bài tập.

3. Thái độ: Có ý thức học tập môn toán.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. KTBC: 4’

- Chuyển các PSTP sau thành STP:

12

10 = 18 100 =

23

1000 = 12 100 = - GV nhận xét.

B. Bài mới:

1. GTB: 1’

2. Đặc điểm của STP khi viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân hay xoa chữ số 0 ở bên phải phần thập

- 2 HS lên bảng làm bài.

(2)

phân : 12’ (Ứng dụng PHTM) a.Ví dụ:

- GV nêu bài toán: Em hãy điền số thích hợp vào chỗ trống.

9dm = ...cm

9dm = ... m ; 90cm = ...m.

- GV nhận xét kết quả điền của HS.

- Vậy hãy so sánh: 0,9m và 0,90m?

- GV nhận xét, kết luận.

Ta có : 9dm = 90cm.

Mà : 9dm = 0,9m và 90cm = 0,90m.

Nên : 0,9m = 0,90m.

- Biết 0,9m = 0,90m, em hãy so sánh 0,9 và 0,90?

- GV kết luận : 0,9 = 0,90.

b. Nhận xét:

- Em hãy nêu cách viết 0,9 thành 0,90?

- Khi viết thêm một chữ số 0 vào bên phải phần thập phân của số 0,9 ta được một số ntn so với số này?

- Vậy khi viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân của một số thập phân thì sẽ được một số như thế nào?

- Hãy tìm các STP bằng với 8,75; 12?

- HS nêu.

9dm = 90cm.

9dm = 0,9m ; 90cm = 0,90m.

- 0,9m = 0,90m.

- HS: 0,9 = 0,90.

- Khi viết thêm một chữ số 0 vào bên phải tận cùng phần TP của số 0,9 ta được số 0,90.

- Ta được số 0,90 là số bằng với số 0,9.

- Thì được một số thập phân bằng chính nó.

(3)

- GV nhận xét.

- GV giảng: Số 12 và tất cả các số tự nhiên khác là một STP đặc biệt có phần thập phân là 0, 00, 000,...

- Em hãy làm thế nào để 0,90 viết thành 0,9?

- Khi xoá đi chữ số 0 bên phải của phần thập phân của số 0,90 ta được số ntn so với số này?

- Em rút ra kết luận gì khi xoá đi chữ số 0 ở phần bên phải phần thập phân?

- Hãy tìm các STP bằng 8,75000;

12,000?

- GV nhận xét.

- GV cho HS mở SGK đọc lại các nhận xét.

3. Luyện tập: 20’ (Ứng dụng PHTM) Bài 1. SGK – trang 40. Bỏ các chữ số 0 ở tận cùng bên phải PTP để có các số thập phân viết dưới dạng gọn hơn: 7’

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng:

a) 7,8 ; 64,9 ; 3,04

b) 2001,3 ; 35,02 ; 100,01 - Củng cố STP bằng nhau

Bài 2. SGK – trang 40. Viết thêm các chữ số 0 vào bên phải PTP của các số thập phân sau đây để các phần thập phân

- 2 HS làm bảng lớp, cả lớp viết vào nháp.

8,75 = 8,750 = 8,7500 = 8,75000 12 = 12,0 = 12,00 = 12,000

- Xoá đi chữ số 0 ở bên phải của phần TP của số 0,90 thì được số 0,9.

- Ta được số 0,9 là số bằng với số 0,90.

- Ta sẽ được một số thập phân bằng chính nó.

- 2 HS làm bảng lớp, cả lớp viết vào nháp.

8,75000 = 8,7500 = 8,750 12,000 = 12,00 = 12,0 - 2 HS đọc trước lớp.

- 1 HS đọc yêu cầu.

- HS làm bài vào vở.

- 2 HS làm bảng lớp.

- Lớp chữa bài.

(4)

của chúng có chữ số bằng nhau: 6’

- GV nhận xét, chốt cách làm đúng:

a) 5,612 ; 17,200 ; 480,590 b) 24,500 ; 80,010 ; 14,678 - Củng cố STP bằng nhau.

Bài 3. SGK – trang 40: 7’

- GV nhận xét, chốt cách làm đúng:

0,100 =

100 1000 =

1 10

0,100 = 0,10 =

10 100 =

1 10

0,100 = 0,1 =

1

10 . Như vậy các bạn Lan và Mỹ viết đúng, bạn Hùng viết sai.

4. Củng cố, dặn dò: 2’ (Ứng dụng PHTM)

- Củng cố lại nội dung bài.

- GV nhận xét giờ học và giao BTVN.

- 1 HS đọc yêu cầu.

- HS làm bài vào vở.

- 2 HS làm bảng lớp.

- Lớp chữa bài.

- 1 HS đọc yêu cầu.

- HS làm bài vào vở.

- Nêu kết quả, giải thích cách làm.

(5)

TẬP ĐỌC

TIẾT 15: KÌ DIỆU RỪNG XANH I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Cảm nhận được vẻ đẹp kì thú của rừng; tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả với vẻ đẹp của rừng.

2. Kĩ năng: Đọc trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm với giọng tả nhẹ nhàng, cảm xúc ngưỡng mộ trước vẻ đẹp của rừng.

3. Thái độ: Từ đó các em biết yêu vẻ đẹp thiên nhiên và có ý thức giữ gìn và bảo vệ môi trường.

* BVMT: Hướng dẫn tìm hiểu bài văn cảm nhận được vẻ đẹp kì thú của rừng, thấy được tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp của rừng. từ đó các em biết yêu vẻ đẹp của thiên nhiên, thêm yêu quý và có ý thức BVMT.

* QTE: Quyền được sống trong thiên nhiên đẹp đẽ, thanh bình.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, máy chiếu.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. KTBC: 5’

- Gọi HS đọc HTL bài “Tiếng đàn ba- la- lai ca...” và trả lời câu hỏi:

+ Những chi tiết nào trong bài thơ gợi hình ảnh đêm trăng trên công trường vừa tĩnh mịch vừa sinh động?

+ Nêu nội dung bài?

- GV nhận xét.

B. Bài mới:

1. GTB (Ứng dụng PHTM) chiếu tranh: 1’

- 2 HS đọc và trả lời câu hỏi.

(6)

2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:

a. Luyện đọc: 12’

- GV chia đoạn : 3 đoạn:

+ Đ 1: Từ đầu …dưới chân.

+ Đ 2: … nhìn theo.

+ Đ 3: còn lại.

- GV đọc mẫu diễn cảm.

b. Tìm hiểu bài (Ứng dụng PHTM): 9’

- Những cây nấm rừng đã khiến tác giả có những liên tưởng gì?

- Nhờ những liên tưởng ấy mà cảnh vật đẹp thêm ntn?

- Những muông thú trong rừng được miêu tả ntn?

- 1HS đọc bài.

- 3 HS nối tiếp đọc lần 1+ luyện đọc từ khó và câu văn dài.

- 3 HS nối tiếp đọc lần 2.

- 1 HS đọc từ chú giải.

- 3 HS nối tiếp đọc lần 3.

- HS luyện đọc cặp đôi.

- Vạt nấm rừng như một thành phố nấm; mỗi chiếc nấm như một lâu đài kiến trúc tân kì; bản thân mình như một người khổng lồ lạc vào kinh đô của vương quốc những người tí hon.

- Cảnh vật trở nên lãng mạn, thần bí như trong chuyện cổ tích.

- Con vượn bạc má ôm con gọn ghẽ chuyền nhanh như tia chớp; con chồn sóc với chùm lông đuôi to đẹp vút qua không kịp đưa mắt nhìn theo; con

(7)

- Sự có mặt của chúng mang lại vẻ đẹp gì cho cảnh rừng?

- Vì sao rừng khộp được gọi là “giang sơn vàng rợi”?

- Hãy nói cảm nghĩ của em khi đọc đoạn văn này?

- Bài văn đã cho em cảm nhận điều gì?

- Ghi bảng nội dung bài.

c. Đọc diễn cảm (Ứng dụng PHTM) chiếu đoạn luyện đọc: 10’

- GV chiếu đoạn 3 và hướng dẫn đọc diễn cảm.

- GV đọc mẫu.

- GV nhận xét.

C. Củng cố, dặn dò: 3’

- Nêu lại nội dung bài?

- GV nhận xét giờ học và giao BTVN.

mang vàng với những chiếc chân vàng giẫm lên thảm lá vàng.

- Sự xuất hiện thoắt ẩn, thoắt hiện của muông thú làm cảnh rừng trở nên sống động.

- Vì có sự phối hợp của rất nhiều sắc vàng.

- HS nối tiếp phát biểu.

- Cảm nhận được vẻ đẹp kỳ thú của rừng, tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả với vẻ đẹp của rừng.

- 2 HS nhắc lại.

- 3 HS đọc nối tiếp lại bài.

- 1 HS nêu giọng đọc.

- HS luyện đọc diễn cảm theo cặp.

- HS thi đọc diễn cảm.

- Lớp bình chọn bạn đọc hay nhất.

- 2 HS nêu.

ĐẠO ĐỨC

TIẾT 8. NHỚ ƠN TỔ TIÊN (TIẾT 2) I. MỤC TIÊU:

(8)

1. Kiến thức: Nắm được ngày Giỗ Tổ Hùng Vương 10/3.

2. Kĩ năng: Có ý hướng về cội nguồn.

3. Thái độ: Biết ơn tổ tiên; tự hào về các truyền thống tốt đẹp của mình.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Máy tính, máy chiếu.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Kiểm tra bài cũ: 4’

- Em hãy kể những việc làm thể hiện lòng biết ơn tổ tiên?

- Em đã làm gì để thể hiện lòng biết ơn tổ tiên?

- GV nhận xét, đánh giá.

B. Bài mới:

1. GTB: 1’

2. Hoạt động 1: Tìm hiểu ngày Giỗ Tổ Hùng Vương : 10’

- GV chia nhóm: 8 HS/nhóm.

- Yêu cầu các nhóm giới thiệu tranh của nhóm đã sưu tầm được.

- GV nhận xét, tuyên dương các nhóm làm tốt

- Em nghĩ gì khi xem, đọc và nghe những thông tin về ngày giỗ tổ Hùng Vương?

- Việc nhân dân ta tổ chức ngày Giỗ Tổ Hùng Vương 10/3 hàng năm thể hiện điều gì?

* Kết luận: Chúng ta phải nhớ đến ngày Giỗ Tổ vì các vua Hùng đã có công dựng nước.

- 2 HS trả lời.

- Đại diện các nhóm giới thiệu.

- HS nối tiếp nhau phát biểu.

- Thể hiện tình yêu nước nồng nàn, lòng biết ơn các vua Hùng đã có công dựng nước.

(9)

3. Hoạt động 2: Thi kể chuyện: 10’

- GV chia nhóm: 6 HS/nhóm.

- Yêu cầu mỗi nhóm chọn một câu chuyện về truyền thống, phong tục người VN để kể.

- Tại sao nhóm em chọn câu chuyện này?

- GV nhận xét, kết luận.

4. Hoạt động 3: Truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ: 10’

- Yêu cầu HS kể cho nhau nghe về truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ mình.

- Em có tự hào về các truyền thống đó không?

- Em cần làm gì để xứng đáng với các truyền thống tốt đẹp đó?

* Kết luận: Mỗi gia đình, dòng họ đều có những truyền thống tốt đẹp riêng của mình.

Chúng ta cần có ý thức giữ gìn và phát huy truyền thống đó.

* Hướng dẫn HS làm bài 2, 3 VBT trang 13, 14.

3. Củng cố, dặn dò: 2’ (Ứng dụng PHTM)

- GVnhận xét giờ học.

- Về nhà đọc bài và chuẩn bị giờ sau.

- HS kể chuyện trong nhóm.

- Đại diện các nhóm lên kể.

- HS trả lời.

- HS làm việc theo cặp.

- Đại diện các cặp trình bày.

- HS trả lời.

CHÍNH TẢ (NGHE VIẾT) TIẾT 8 : KÌ DIỆU RỪNG XANH I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Nghe - viết chính xác, trình bày đúng một đoạn văn của bài: “Kỳ diệu rừng xanh”.

(10)

2. Kĩ năng: Biết đánh dấu thanh ở các tiếng chứa yê, ya.

3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, thẩm mĩ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, máy chiếu.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. KTBC: 4 ’

- Viết những tiếng chứa ia/iê trong tục ngữ, thành ngữ sau và nêu quy tắc đánh dấu thanh: Sớm thăm, tối viếng;

Trọng nghĩa, khinh tài; Ở hiền gặp lành; Làm điều phi pháp việc ác đến ngay; Một điều nhịn chín điều lành.

- GV nhận xét.

B. Bài mới:

1. GTB: 1’

2. Hướng dẫn viết chính tả: 20’

- GV đọc đoạn văn

- Sự có mặt của muông thú mang lại vẻ đẹp gì cho cánh rừng?

- GV đọc cho HS viết các từ: ẩm lạnh, rào rào, gọn ghẽ, mải miết.

- GV đọc chính tả.

- GV đọc lại bài.

- GV thu 7 bài chấm.

- Nhận xét bài viết.

3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:

- 2 HS làm bài ở bảng, lớp làm nháp.

- Làm cho cánh rừng trở nên sống động, đầy những điều bất ngờ.

- HS viết nháp, 2 HS viết bảng lớp.

- HS viết bài.

- HS soát lỗi.

- HS đổi chéo bài kiểm tra nhau.

(11)

12’ (Ứng dụng PHTM)

Bài 1. VBT trang 47. Gạch dưới những tiếng có chứa yê hoặc ya trong đoạn văn tả cảnh rừng khuya dưới đây: 4’

- GV gợi ý: Dùng bút chì gạch chân dưới những từ có chứa tiếng yê hoặc ya

- GV nhận xét, chốt lời giải đúng:

khuya, truyền thuyết, xuyên, yên.

Bài 2. VBT trang 48. Điền tiếng có vần uyên thích hợp với mỗi ô trống dưới đây: 5’

- GV nhận xét, chốt lời giải đúng:

a) thuyền. b) khuyên.

Bài 3. VBT trang 48. Tìm tiếng có âm yê để viết tên các loài chim trong những tranh dưới đây: 3’

- Tiến trình tương tự bài 3

( yểng, hải yến, đỗ quyên ) 4. Củng cố, dặn dò: 2’

- GV nhận xét giờ học.

- Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau.

- 1 HS đọc yêu cầu.

- HS làm VBT.

- 1 HS làm bảng phụ.

- HS chữa bài, nhận xét.

- 1 HS đọc yêu cầu.

- HS làm vbt.

- HS nối tiếp nhau trả lời.

- HS khác nhận xét.

(12)

NS: 27/10/2018

NG: Thứ ba ngày 30 tháng 10 năm 2018

TOÁN

TIẾT 37: SO SÁNH HAI SỐ THẬP PHÂN I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Biết cách so sánh 2 số thập phân.

2. Kĩ năng: sắp xếp được các STP theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại.

3. Thái độ: Giáo dục tính chính xác, cẩn thận, khoa học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Kiểm tra bài cũ: 4’

- Viết STP thành PSTP:

0,100 = 0,7000 = 0,25 = 0,1250 = - GV nhận xét.

B. Bài mới:

1. GTB: 1’

2. Hướng dẫn tìm cách so sánh hai số thập phân có phần nguyên khác nhau:

12’ (Ứng dụng PHTM) a) VD 1: 6’

- GV nêu: sánh 8,1m và 7,9m.

- 2 HS lên bảng.

- HS trao đổi theo cặp tìm cách so

(13)

- GV nhận xét cách làm của HS.

- Hướng dẫn HS làm lại.

Ta có thể viết:

8,1m = 81dm; 7,9m = 79dm.

Ta có: 81dm > 79dm.

Tức là: 8,1m > 7,9m hay 8,1> 7,9 - Hay so sánh phần nguyên của 8,1 và 7,9?

- Nêu cách so sánh 2 STP có phần nguyên khác nhau?

b.VD 2: 6’

- GV nêu: So sánh 35,7m và 35,698m.

- GV nhận xét cách làm của HS.

- Hướng dẫn HS làm lại như SGK.

c. Ghi nhớ: 2’

- Yêu cầu HS mở SGK và đọc.

3. Luyện tập: 20’ (Ứng dụng PHTM) Bài 1. SGK – trang 42. So sánh hai số thập phân: 6’

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng:

a) 48,97 < 51,02 ; b) 96,4 > 96,38

sánh.

- Các cặp trình bày.

- 8 > 7

- STP nào có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn.

- HS trao đổi theo cặp tìm cách so sánh.

- Các cặp trình bày.

- HS đọc SGK.

- 1 HS đọc yêu cầu.

- HS làm VBT.

- 3 HS làm bảng lớp.

- Nhận xét bài làm của bạn.

(14)

c) 0,7 > 0,65

- Củng cố so sánh 2 STP.

Bài 2. SGK – trang 42. Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn: 6’

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng:

6,375 ; 6,735 ; 7,19 ; 8,72 ; 9,01 - Củng cố so sánh các STP.

Bài 3. SGK – trang 42. Viết các số sau theo thứ tự từ lớn đến bé: 7’

- Tiến trình tương tự bài 2

0,4 ; 0,321 ; 0,32 ; 0,197 ; 0,187 4. Củng cố, dặn dò: 2’ (Ứng dụng PHTM)

- Củng cố lại nội dung bài.

- GV nhận xét giờ học và giao BTVN.

- 1 HS đọc yêu cầu.

- HS làm VBT.

- 1 HS làm bảng phụ.

- Nhận xét bài làm của bạn.

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

TIẾT 15. MỞ RỘNG VỐN TỪ: THIÊN NHIÊN I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ chỉ các sự vật hiện tượng của tự nhiên; làm quen với các thành ngữ mượn các sự vật hiện tượng để nói về những vấn đề của đời sống xã hội.

2. Kĩ năng: Nắm được một số từ ngữ miêu tả tự nhiên.

3. Thái độ: yêu quý, gắn bó với môi trường sống.

(15)

* BVMT: Thông qua cung cấp cho HS những hiểu biết về môi trường thiên nhiên VN và nước ngoài từ đó bồi dưỡng cho các em tình cảm yêu quý, gắn bó với môi trường sống.

* QTE: Bổn phận bảo vệ môi trường, thiên nhiên quanh em.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ, từ điển.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. KTBC: 5’

- Lấy VD về một từ nhiều nghĩa và đặt câu để phân biệt nghĩa của các từ đó?

- GV nhận xét.

B. Bài mới:

1. GTB: 1’

2. HD làm bài tập: 30’

Bài 1. VBT - 49 Dũng nào dưới đây giải thích đúng nghĩa của từ thiên nhiên: 7’ (Ứng dụng PHTM)

- GV gợi ý: Dùng bút chì khoanh tròn vào chữ cái đặt trước dòng giải thích đúng nghĩa từ thiên nhiên

- GV nhận xét, chốt lời giải đúng: ý b

Bài 2. VBT - 49. Gạch chân dưới những từ chỉ các sự vật, hiện tượng:

8’ (Ứng dụng PHTM) - GV gợi ý:

- 2 HS lên bảng.

- 1 HS đọc yêu cầu.

- HS làm VBT.

- 1 HS làm bảng phụ.

- Nhận xét bài làm của bạn.

(16)

+ Đọc kĩ từng câu.

+ Tìm hiểu nghĩa của từng câu.

+ Gạch chân dưới các từ chỉ sự vật, hiện tượng trong thiên nhiên.

- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng:

thác, ghềnh, gió, bão, nước, đá, khoai, đất, mạ.

- Yêu cầu HS giải thích các thành ngữ và tục ngữ đó

Bài 3. VBT - 49. Tìm và ghi vào bảng dưới đây những từ ngữ miêu tả không gian: 7’

- GV chia nhóm: 4 HS/nhóm và yêu cầu HS làm bài theo nhóm.

- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng:

+ Tả chiều rộng: bao la, mênh mông, bát ngát, thênh thang, vô tận,…

+ Tả chiều dài (xa): tít tắp, thăm thẳm, ngút ngát, lê thê, lướt thướt,…

+ Tả chiều cao: chót vót, vời vợi, chất ngất, cao vút, …

+ Tả chiều sâu: hun hút, thăm thẳm, hoăm hoắm,..

Bài 4. VBT - 49. Tìm và ghi vào bảng dưới đây những từ ngữ miêu tả

- 1 HS đọc yêu cầu.

- HS làm VBT theo cặp.

- 1 cặp làm phiếu khổ to.

- Nhận xét bài làm của bạn.

- HS lần lượt giải thích.

- HS nhẩm học thuộc các thành ngữ, tục ngữ.

- 1 HS đọc yêu cầu.

- HS trao đổi và làm vbt.

- 1 nhóm làm phiếu khổ to.

- Nhận xét bài làm của bạn.

(17)

sông nước: 8’

- Tiến trình tương tự bài 3

+ Tả tiếng súng: ì ầm, ầm ào, rì rào, ào ào, ì oạp, lao xao, thì thầm, … + Tả làn sóng nhẹ: lăn tăn, lửng lơ, bò lên, đập nhẹ lên,..

+ Tả đợt súng mạnh: cuồn cuộn, trào dâng, ào ạt, cuộn trào, điên cuồng, … C. Củng cố, dặn dò: 3’

- GV nhận xét giờ học.

- Dặn HS về nhà học bài, chuẩn bị giờ sau.

KỂ CHUYỆN

TIẾT 8 : KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:Kể được một câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên. Biết trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện, tăng cường ý thức bảo vệ thiên nhiên.

2. Kỹ năng: chăm chú nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.

3. Thái độ: nâng cao ý thức BVMT.

*BVMT:Thông qua câu chuyện các em kể về chủ đề trên giúp các em mở rộng vốn hiểu biết về mối quan hệ giữa con người với môi trường thiên nhiên, nâng cao ý thức BVMT.

* Học tập và làm theo tấm gương đạo đức HCM: BH rất yêu thiên nhiên và bảo vệ thiên nhiên.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ,.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

(18)

A. KTBC: 4’

- Yêu cầu HS kể lại câu truyện Cây cỏ nước Nam.

- GV nhận xét.

B. Bài mới:

1. GTB: 1’

2. HD tìm hiểu đề bài: 8’

- GV gạch chân từ : được nghe, được đọc, giữa con người với thiên nhiên.

- Yêu cầu HS giới thiệu những câu chuyện mà mình sẻ kể.

- GV gợi ý: Phần gợi ý 1 là những chuyện đã học giúp chúng ta hiểu yêu cầu đề bài. Các em cần kể câu chuyện ngoài SGK. Kể một câu chuyện đã nghe, đã đọc về tình yêu thiên nhiên và việc làm bảo vệ thiên nhiên của Bác Hồ.

3. Thực hành kể chuyện: 22’

- GV chia nhóm: 4 HS/nhóm, yêu cầu HS kể cho các bạn nghe câu chuyện của mình và cùng trao đổi về nội dung ý nghĩa câu chuyện.

- GV quan sát giúp đỡ HS yếu.

- 2 HS kể câu chuyện.

- 1 HS đọc đề bài.

- 2 HS đọc gợi ý SGK.

- HS tiếp nối nhau giới thiệu câu chuyện mình sẽ kể.

- HS kể chuyện trong nhóm và trao đổi với nhau về ý nghĩa câu chuyện.

- Các nhóm cử đại diện thi kể.

- Lớp nhận xét.

(19)

- GV nhận xét.

- Con người cần làm gì để thiên nhiên mãi tươi đẹp?

4. Củng cố, dặn dò: 3’

- Củng cố lại nội dung bài.

- GV nhận xét giờ học và giao BTVN.

- HS nêu ý nghĩa câu chuyện mình kể trước lớp.

- Lớp bình chọn câu chuyện thú vị và hay nhất.

- HS nối tiếp nhau trả lời.

KHOA HỌC

TIẾT 15: PHÒNG BỆNH VIÊM GAN A I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Nêu tác nhân, đường lây truyền bệnh viêm gan A.

2. Kĩ năng: Nêu cách phòng bệnh viêm gan A.

3. Thái độ: Có ý thức giữ vệ sinh trong cuộc sống hàng ngày và thực hiện phòng tránh bệnh viêm gan A.

* BVMT: Chúng ta nên giữ gìn vệ sinh môi trường diệt các côn trùng lây bệnh.

II. CÁC KNS CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC

- Kĩ năng phân tích, đối chiếu các thông tin về bệnh viêm gan A.

- Kĩ năng tự bảo vệ và đảm nhận trách nhiệm thể hiện vệ sinh ăn uống để phòng bệnh viêm gan A.

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Thông tin và hình SGK..

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Kiểm tra bài cũ: 4’

- Tác nhân gây ra bệnh viêm não là gì?

- Bệnh viêm não lây truyền ntn?

- Cách tốt nhất để phũng bệnh viêm não là gì?

- 3 HS trả lời.

(20)

- GV nhận xét.

B. Bài mới: (Ứng dụng PHTM) 1. GTB: 1’

2. Hoạt động 1: Tác nhân gây bệnh và con đường lây truyền bệnh viêm gan A:

15’

- GV chia nhóm: 6 HS/ nhóm

- Yêu cầu các nhóm đọc lời thoại trong SGK tham gia đóng vai các nhân vật trong h 1.

- GV nhận xét.

- Tác nhân gây bệnh viêm gan A là gì?

- Bệnh viêm gan A lây truyền qua đường nào?

*Kết luận: Bệnh viêm gan A thường có dấu hiệu: sốt nhẹ, đau ở vùng bụng bên phải, chán ăn. Tác nhân là do vi rút viêm gan A.

3. Hoạt động 2: Cách đề phòng bệnh viêm gan A: 15’

- GV yêu cầu HS quan sát hình 2, 3, 4, 5 (SGK-33) và làm bài 2 VBT trang 27.

+ Người trong từng hình minh họa đang làm gì?

+ Làm như vậy để làm gì?

+ Bệnh viêm gan A nguy hiểm ntn?

- GV nhận xét

- Theo em, người bệnh viêm gan A cần làm gì?

*Kết luận: Để phòng tránh bênh viêm gan A cần ăn chín, uống sôi, rửa sạch tay trước

- HS thảo luận đúng kịch.

- 2 nhóm lên diễn kịch.

- Do loại vi rút viêm gan A có trong phân người bệnh.

- Bệnh viêm gan A lây qua đường tiêu hóa.

- Lớp quan sát tranh.

- HS làm việc theo cặp.

- 1vài HS nêu trước lớp.

- Lớp nhận xét.

(21)

khi ăn và sau khi đại tiện...

* Hướng dẫn HS làm bài 1, 3, 4 VBT trang 26 – 28.

3. Củng cố, dặn dò: 2’ (Ứng dụng PHTM)

- Củng cố lại nội dung bài.

- GV nhận xét giờ học và giao BTVN.

- Cần nghỉ ngơi, ăn thức ăn lỏng chứa nhiều chất đạm, vitamin, không ăn mỡ, không uống rượu.

- 2 HS đọc mục Bạn cần biết trong SGK.

NS: 28/10/2018

NG: Thứ tư ngày 31 tháng 10 năm 2018

TOÁN

TIẾT 38: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: So sánh 2 STP, sắp xếp các số thập phân theo thứ tự xác định.

2. Kĩ năng: Làm quen với một số đặc điểm về thứ tự của STP.

3. Thái độ: GD HS tính cẩn thận, khoa học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. KTBC: 4’

- <, >, =

23,98...43,98 23,5...23,500 54,7...45,69 65,36.... 66

- 2 HS lên bảng làm bài.

(22)

- GV nhận xét.

B. Bài mới:

1. GTB: 1’

2. Luyện tập: 30’

Bài 1. SGK – trang 43. >,<,=

- GV nhận xét, chốt cách làm đúng:

84,2 > 84,19 ; 6,843 < 6,85 47,5 = 47,500 ; 90,6 > 98,6 - Củng cố so sánh 2 STP

Bài 2. SGK – trang 43. Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn.

- GV nhận xét, chốt cách làm đúng:

4,23 ; 4,32 ; 5,3 ; 5;7 ; 6,02 - Củng cố so sánh các STP.

Bài 3. SGK – trang 43. Tìm chữ số x.

? x là số như thế nào?

- Gọi HS khá nêu cách làm.

- 1 HS đọc yêu cầu.

- HS làm bài vào vở.

- 2 HS làm bảng lớp.

- Nhận xét bài làm của bạn.

- 1 HS đọc yêu cầu.

- HS làm bài vào vở.

- 1 HS làm bảng phụ.

- Nhận xét bài làm của bạn.

- HS đọc yêu cầu bài.

- Tìm chữ số x chưa biết.

- Lớp trao đổi và làm vở, 1 HS khá làm bảng phụ.

- HS nêu cách làm:

(23)

- GV nhận xét.

Bài 4. SGK – trang 43. Tìm số tự nhiên x.

- GV nhận xét, chốt cách làm đúng.

a) 0,9 < x < 1,2 x = 1 vì 0,9 < 1< 1,2 b) 64,97 < x < 65,14

x = 65 vì 64,97 < 65 < 65,14.

- Củng cố so sánh STP.

3. Củng cố, dặn dò: 3’

- GV nhận xét giờ học.

- Về nhà làm BT trong VBT và chuẩn bị giờ sau.

x = 0 vì 9,708 < 9,718 - Nhận xét.

- 1 HS đọc yêu cầu.

- HS làm bài vào vở.

- 2 HS làm bảng lớp.

TẬP ĐỌC

TIẾT 16: TRƯỚC CỔNG TRỜI I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Hiểu các từ khó và hiểu nội dung: Ca ngợi vẻ đẹp của cuộc sống miền núi cao - nơi có thiên nhiên thơ mộng, khoáng đạt, trong lành cùng những con người chịu thương, chịu khó, hăng say lao động, làm đẹp quê hương.

2. Kĩ năng:

- Đọc đúng các tiếng khó. Đọc trôi chảy toàn bài, biết ngắt nghỉ và đọc diễn cảm toàn bài.

- Thuộc lòng một số câu thơ.

3. Thái độ: Yêu quý và có ý thức bảo vệ thiên nhiên.

*QTE: - Quyền được tự hào về cảnh đẹp quê hương.

(24)

- Bổn phận giữ gìn và phát huy bản sắc văn hóa quê hương.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ, tranh, ảnh minh hoạ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. KTBC: 4’

- Yêu cầu HS đọc bài Kì diệu rừng xanh và trả lời câu hỏi:

+ Những muông thú trong rừng được miêu tả ntn?

+ Nội dung chính của bài là gì?

- GV nhận xét.

B. Bài mới:

1. GTB: 1’

2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:

a. Luyện đọc: 14’

- GV chia đoạn: 3 đoạn + Đ 1: 4 dòng đầu + Đ 2: … hơi khói + Đ 3: còn lại

- GV đọc mẫu diễn cảm.

b. Tìm hiểu bài: 9’ (Ứng dụng PHTM)

- 3 HS đọc bài và trả lời câu hỏi SGK.

- 1 HS đọc bài.

- 3 HS nối tiếp đọc lần 1+ luyện đọc từ khó và cách ngắt nhịp thơ.

- 3 HS nối tiếp đọc lần 2.

- 1 HS đọc từ chú giải.

- 3 HS nối tiếp đọc lần 3.

- HS luyện đọc cặp đôi.

(25)

- Vì sao đặc điểm tả trong bài thơ được gọi là cổng trời?

- GV giảng: Nhìn thấy một khoảng trời lộ ra có mây bay, gió thoảng, cổng lên trời.

- Tả lại vẻ đẹp của bức tranh thiên nhiên trong bài?

- Trong những cảnh vật được miêu tả, em thích nhất cảnh nào? Vì sao?

- Điều gì khiến cho cánh rừng sương giá như ấm lên?

- Bài văn đã cho em cảm nhận điều gì?

- Ghi nội dung bài lên bảng lớp.

c. Đọc diễn cảm và học thuộc lòng:

10’ (Ứng dụng PHTM)

- GV treo bảng đoạn 2 và hướng dẫn đọc diễn cảm.

- GV đọc mẫu.

- GV nhận xét.

- Đó là một đèo cao giữa hai vách đá.

Từ đỉnh đèo có thể nhìn thấy một khoảng trời lộ ra, có mây bay, có gió thoảng, tạo cảm giác như đó là cổng để đi lên trời.

- HS đọc khổ thơ 2, 3 trả lời.

- HS phát biểu theo cảm nhận.

- Bởi có hình ảnh con người.

- Ca ngợi vẻ đẹp của vùng núi cao cùng những con người chịu khó, hăng say lao động làm đẹp cho quê hương.

- 2 HS nhắc lại.

- 3 HS đọc nối tiếp lại bài.

- 1 HS nêu giọng đọc của bài.

- HS luyện đọc diễn cảm theo cặp.

- 3 HS thi đọc diễn cảm.

- HS nhẩm học thuộc những câu thơ mà mình thích.

- HS thi đọc thuộc lòng.

(26)

3. Củng cố, dặn dò: 3’

? Quê hương em có những cảnh đẹp nào? Em có tự hào về những cảnh đẹp đó không?

? Em làm gì để bảo vệ những cảnh đẹp đó?

- GV nhận xét giờ học.

- Về nhà đọc bài và chuẩn bị giờ sau.

- HS nêu.

TẬP LÀM VĂN

TIẾT 15. LUYỆN TẬP TẢ CẢNH I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: HS biết lập dàn ý cho bài văn tả một cảnh đẹp của địa phương.

2. Kĩ năng: Biết chuyển một phần trong dàn ý đã lập thành đoạn văn hoàn chỉnh (thể hiện rõ đối tượng miêu tả, trình tự miêu tả, nét đặc sắc của cảnh, cảm xúc của người tả với cảnh.)

3. Thái độ: Giáo dục HS yêu thích cảnh đẹp của quê hương mình.

* QTE: Quyền được gắn bó với thiên nhiên.

* GDTNMTBĐ: Gợi ý cho HS tả cảnh biển, đảo theo chủ đề cảnh đẹp quê hương em.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: bảng phụ ghi vắn tắt những gợi ý giúp HS lập dàn ý tốt.

- GV có một số trang ảnh minh họa cảnh đẹp đất nước.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. KTBC: 5’

- HS đọc đoạn văn tả cảnh sông nước của tiết trước.

- Nhận xét.

- 3 HS đọc đoạn văn.

(27)

B. Bài mới.

1. GTB: 1’

2. Hướng dẫn HS luyện tập: 30’

Bài 1. VBT trang 50. Lập dàn ý miêu tả cảnh đẹp ở địa phương em: 10’ (Ứng dụng PHTM)

- Phần mở bài em cần nêu những gì?

- Em hãy nêu nội dung chính của phần thân bài?

- Các chi tiết miêu tả cần được sắp xếp theo trình tự nào?

- Phần kết bài cần nêu những gì?

- GV nhận xét.

Bài 2. VBT trang 51. Dựa theo dàn ý đã lập, hãy viết một đoạn văn miêu tả cảnh đẹp ở địa phương em: 20’

- Gợi ý: Chỉ cần tả một đoạn trong phần thân bài. Đoạn này chỉ cần tả một đặc điểm hay một bộ phận của cảnh.

- 1 HS đọc yêu cầu của bài - Giới thiệu cảnh đẹp định tả:

địa điểm; thời gian, địa điểm mà mình quan sát.

- Tả những đặc điểm nổi bật của cảnh đẹp.

- Sắp xếp theo trình tự: từ xa đến gần, từ cao xuống thấp.

- Nêu cảm xúc của mình với cảnh đẹp .

- HS làm bài vào VBT.

- 2 HS làm bài vào giấy khổ to.

- Nhận xét bài làm của bạn.

- HS dưới lớp đọc bài viết.

- 1 HS đọc yêu cầu và các gợi ý.

- HS làm bài vào VBT.

- 2 HS làm bài vào giấy khổ to.

- Nhận xét bài làm của bạn.

- HS dưới lớp đọc bài viết.

(28)

- GV nhận xét.

3. Củng cố, dặn dò: 3’

- GV nhận xét tiết học.

- Yêu cầu HS về nhà tập viết lại một số đoạn văn tả cảnh.

NS: 29/10/2018

NG: Thứ năm ngày 01 tháng 11 năm 2018

TOÁN

TIẾT 39: LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Đọc, viết, so sánh các số thập phân.

2. Kĩ năng: Tính giá trị của biểu thức.

3. Thái độ: Giáo dục tính chính xác tỉ mỉ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Kiểm tra bài cũ: 4’

- Tìm số tự nhiên thích hợp điền vào chỗ chấm:

12,31 < …< 13,01 14,57 >…> 13,57 - GV nhận xét.

B. Bài mới:

1. GTB: 1’

- 2 HS lên bảng làm bài.

(29)

2. Luyện tập: 30’

Bài 1. SGK – trang 43. Đọc các số thập phân sau đây: 8’

- GV nx, chốt kết quả đúng.

- Củng cố cách viết STP.

Bài 2. SGK – trang 43.Viết số thập phân: 7’

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng:

a) 5,7; b) 32,85;

c) 0,01; d) 0,304.

- Củng cố cách viết PSTP dưới dạng STP.

Bài 3. SGK – trang 43. Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn: 7’

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng:

41,538; 41,835; 42,358; 42,538 - Củng cố so sánh các STP

Bài 4. SGK – trang 43. Tính bằng cách

- 1 HS đọc yêu cầu.

- HS làm bài vào vở.

- 1 HS làm bảng phụ.

- Nhận xét bài làm của bạn.

- 1 HS đọc yêu cầu.

- HS làm bài vào vở.

- 4 HS lên bảng.

- Lớp nhận xét, chữa bài.

- HS đổi chéo vở kiểm tra.

- 1 HS đọc yêu cầu.

- HS làm bài vào vở.

- 1 HS làm bảng phụ.

- Lớp nhận xét, chữa bài.

(30)

thuận tiện nhất: 8’

- Không yêu cầu học sinh tính bằng cách thuận tiện nhất.

- GV nx, củng cố nhân hai phân số.

b)

56 63 9 8

x

x =

56 8 x

63

9 = 7 x 7 = 49 3. Củng cố, dặn dò: 3’

- GV nhận xét giờ học.

- Về nhà làm BT ở VBT. Chuẩn bị giờ sau.

- Lớp trao đổi và làm vở phần b.

- 1 HS làm phiếu.

- Nhận xét bài làm của bạn.

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

TIẾT 16: LUYỆN TẬP: LUYỆN TẬP VỀ TỪ NHIỀU NGHĨA I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Phân biệt được từ nhiều nghĩa với từ đồng âm.

2. Kĩ năng: Hiểu nghĩa của các từ nhiều nghĩa (nghĩa gốc, nghĩa chuyển) và mối quan hệ giữa chúng. Đặt câu để phân biệt nghĩa của từ nhiều nghĩa là tính từ.

3. Thái độ: Yêu thích Tiếng Việt.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - VBT, Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. KTBC: 5’

- Lấy VD về 2 từ đồng âm và đặt câu để phân biệt.

- Lấy VD về 1 từ nhiều nghĩa và đặt câu để xác định các nghĩa.

- 2 HS lên bảng.

(31)

- GV nhận xét.

B. Bài mới:

1. GTB: 1’

2. HD làm bài tập: 30’

Bài 1. VBT trang 52. Các từ in đậm trong mỗi cặp câu dưới đây có quan hệ với nhau ntn? Đánh dấu + vào ô thích hợp: 15’ (Ứng dụng PHTM) - GV chia nhóm: 4 HS/nhóm và yêu cầu HS làm bài.

- GV nhận xét, chốt lời giải đúng:

Đồng âm; Nhiều nghĩa; Đồng âm;

Đồng âm; Đồng âm; Nhiều nghĩa.

Bài 3. VBT trang 53. Cho một tính từ và những nghĩa phổ biến của chúng dưới đây. Em hãy đặt câu để phân biệt nghĩa của một trong những từ đã cho: 15’

- GV nhận xét, chốt câu đúng.

C. Củng cố, dặn dò: 3’ (Ứng dụng PHTM)

- Em có nhận xét gì về từ đồng âm và từ nhiều nghĩa?

- 2 HS nối tiếp đọc yêu cầu và nội dung.

- HS làm bài theo nhóm.

- Đại diện các nhóm trình bày.

- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

- Các nhóm thảo luận.

- Treo bảng, chữa bài.

- Lớp nhận xét, bổ sung.

- 1HS đọc yêu cầu.

- HS làm bài vào VBT.

- 3 HS lên bảng.

(32)

- GV nhận xét giờ học và giao BTVN.

- Nhận xét bài làm của bạn.

- HS nối tiếp trình bày câu của mình.

- Từ nhiều nghĩa có 1 nghĩa gốc và một hay một số nghĩa chuyển. Nghĩa chuyển thường được suy ra từ nghĩa gốc. Các nghĩa của từ nhiều nghĩa bao giờ cũng có mối liên hệ với nhau.

- Từ đồng âm là những từ giống nhau hoàn toàn về âm nhưng khác nhau về nghĩa.

LỊCH SỬ

TIẾT 8 : XÔ VIẾT NGHỆ TĨNH I. MỤC TIÊU :

1. Kiến thức: Xô viết Nghệ - Tĩnh là đỉnh cao của phong trào cách mạng Việt Nam trong những năm 1930 - 1931. Nhân dân một số địa phương ở Nghệ Tĩnh đã đấu tranh giành chính quyền làm chủ thôn xã, xây dựng cuộc sống mới, văn minh, tiến bộ.

2. Kĩ năng: Biết thu thập, tìm kiếm các tư liệu về Xô viết Nghệ - Tĩnh.

3. Thái độ: Ham học hỏi, tìm hiểu về lịch sử quê hương.

II. ĐỒ DÙNG:

- Máy tính, máy chiếu.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. KTBC: 3’

- Hãy nêu những nét chính về Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam?

(33)

- Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời có ý nghĩa ntn?

- GV nhận xét.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: 1’

2. Hoạt động 1: Cuộc biểu tình ngày 12/9/1930 và tinh thần CM của nhân dân tỉnh Nghệ - Tĩnh trong những năm 1930 – 1931: 12’ (Ứng dụng PHTM)

- GV chiếu bản đồ hành chính Việt Nam.

- Hãy chỉ vị trí 2 tỉnh NA và HT?

- GV giới thiệu: Đây chính là nơi diễn ra đỉnh cao của phong trào cách mạng VN 1930 - 1931. Nghệ - Tĩnh là tên gọi tắt của 2 tỉnh Nghệ An và Hà Tĩnh.

- Dựa vào tranh và nội dung SGK hãy thuật lại cuộc biểu tình ngày 12/9/1930 ở Nghệ An?

- Cuộc biểu tình này cho thấy tinh thần đấu tranh của nhân dân Nghệ An - Hà Tĩnh ntn?

* KL: Đảng ta vừa ra đời đã đưa phong trào cách mạng bùng lên ở 1 số địa phương. Trong đó phong trào Xô viết Nghệ - Tĩnh là đỉnh cao.

3. Hoạt động 2: Những chuyển biến mới ở những nơi nhân dân Nghệ - Tĩnh giành được chính quyền CM:

10’ (Ứng dụng PHTM) - GV chia nhóm: 6 HS/nhóm.

- Yêu cầu các nhóm quan sát tranh và đọc SGK thảo luận trả lời câu hỏi:

- 2 HS trả lời.

- Lớp quan sát.

- 1 HS chỉ.

- HS làm việc theo cặp.

- 2 HS trình bày.

- Nhân dân có tinh thần đấu tranh cao, quyết tâm đánh đuổi thực dân Pháp và bè lũ tay sai.

(34)

+ Hãy nêu nội dung của hình 2?

+ Khi sống dưới ách đô hộ của thực dân Pháp người nông dân có ruộng đất không? Họ phải cày ruộng cho ai?

+ Ghi lại những điểm mới ở những nơi nhân dân Nghệ - Tĩnh giành được chính quyền CM?

+ Được sống dưới chính quyền Xô viết, người dân có cảm nghĩ gì?

- GV nêu: Trước thành công của PT Xô viết Nghệ - Tĩnh, bọn đế quốc phong kiến vô cùng hoảng sợ. Chúng đàn áp phong trào hết sức dã man.

Hàng nghìn đảng viên cộng sản và chiến sĩ yêu nước bị tù đày hoặc bị giết. Đến giữa năm 1931, phong trào lắng xuống,

4. Hoạt động 3: Ý nghĩa của phong trào Xô viết Nghệ - Tĩnh: 8’

- Phong trào Xô viết Nghệ -Tĩnh nói lên điều gì về tinh thần chiến đấu và khả năng làm cách mạng của nhân dân ta?

- Phong trào có tác động gì đối với phong trào của cả nước?

* Hướng dẫn HS làm bài tập trong VBT trang 19, 20.

5. Củng cố, dặn dò: 2’ (Ứng dụng PHTM)

- GV củng cố lại nội dung bài.

- GV nhận xét giờ học và giao BTVN.

- HS thảo luận theo nhúm.

- Đại diện các nhóm trình bày.

- Các nhóm khác nhận xét bổ sung.

(35)

- Cho thấy tinh thần dũng cảm của nhân dân ta; nhân dân ta hoàn toàn có thể làm cách mạng thành công.

- Đã khích lệ, cổ vũ tinh thần yêu nước của nhân dân ta.

- 2 HS đọc bài học trong SGK.

ĐỊA LÍ

TIẾT 8: DÂN SỐ NƯỚC TA I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Nêu được một số hậu quả do dân số tăng nhanh. Thấy được sự cần thiết của việc sinh ít con trong một gia đình.

2. Kĩ năng: Biết dựa vào bảng số liệu, biểu đồ để nhận biết số dân và đặc điểm tăng dân số của nước ta. Biết được nước ta có số dân đông, gia tăng dân số nhanh. Nhớ số liệu dân số của nước ta ở thời điểm gần nhất.

3. Thái độ: Đồng tình với những việc làm thực hiện kế hoạch hóa gia đình và ngược lại.

*BVMT: Giúp HS thấy được mối quan hệ giữa số dân, gia tăng dân số với việc khai thác môi trường.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Máy tính, máy chiếu.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. KTBC: 4’

- Chỉ và nêu giới hạn, vị trí của nước ta trên bản đồ?

- Nêu vai trò của đất, rừng với đời sống

- 3 HS lên bảng trả lời.

(36)

và sản xuất?

- Biển có vai trò gì với đời sống và sản xuất?

- GV nhận xét.

B. Bài mới:

1. GTB: 1’

2. Dân số Việt Nam: 10’ (Ứng dụng PHTM)

- GV treo bảng số liệu các nước ĐNA + Năm 2004 dân số nước ta là bao nhiêu người?

+ Nước ta có dân số đứng hàng thứ mấy trong các nước ĐNA?

+ Nêu đặc điểm của dân số VN?

* Kết luận: Dân số nước ta đông thứ ba ĐNA và là một trong những nước đông dân trên thế giới.

3. Gia tăng dân số ở Việt Nam: 10’

(Ứng dụng PHTM)

- Yêu cầu HS quan sát biểu đồ dân số qua các năm, trả lời câu hỏi ở mục 2 trong SGK.

* KL: Dân số nước ta tăng nhanh, bình quân mỗi năm tăng thêm hơn 1 triệu người.

4. Hậu quả của dân số tăng nhanh: 10’

(Ứng dụng PHTM)

- GV chia nhóm: 8 HS/nhóm

- Yêu cầu HS thảo luận làm bài tập 4, 5

- HS quan sát.

+ 82 triệu.

+ Đứng thứ ba trong các nước ĐNA sau In-đô và Phi- líp- pin.

+ VN là nước đông dân.

- HS làm việc theo cặp.

- Đại diện các nhóm trình bày.

- Nhận xét, bổ sung.

(37)

VBT - 16:

+ Nêu hậu quả của sự gia tăng dân số?

+ Viết, dán các tranh ảnh, bài báo, câu chuyện …sưu tầm được về hậu quả của việc dân số tăng nhanh.

*Kết luận: Trong những năm gần đây, tốc độ gia tăng dân số giảm dần do nhà nước tích cực vận động nhân dân thực hiện công tác kế hoạch hóa gia đình; người dân cũng ý thức sinh ít con để nâng cao chất lượng cuộc sống.

* Hướng dẫn HS làm bài 1, 2, 3 VBT trang 15.

4. Củng cố, dặn dò: 2’

- Em biết gì về việc tăng dân số ở địa phương? Hậu quả?

- GV nhận xét giờ học và giao BTVN.

- Các nhóm thảo luận.

- Đại diện các nhóm báo cáo.

- Lớp nhận xét, bổ sung.

- 3 HS đọc bài học trong SGK.

- HS nối tiếp nhau nêu.

NS: 30/10/2018

NG: Thứ sáu ngày 02 tháng 11năm 2018

(38)

TOÁN

TIẾT 40: VIẾT CÁC SỐ ĐO ĐỘ DÀI DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Bảng đơn vị đo độ dài. Quan hệ giữa các đơn vị đo liền kề và quan hệ giữa một số đơn vị đo thông dụng.

2. Kĩ năng: Luyện tập viết số đo độ dài dưới dạng STP theo các đơn vị đo khác nhau.

3. Thái độ: Giáo dục HS tính chính xác, cẩn thận.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. KTBC: 4’

- Viết PSTP dưới dạng STP

23

100 = 215 100 =

7

100 = 45 1000 = - GV nhận xét.

B. Bài mới:

1. GTB: 1’

2. Nội dung:

a. Ôn lại hệ thống đv đo độ dài: 5’ (Ứng dụng PHTM)

- Hãy nhắc lại các đơn vị đo độ dài lần lượt từ lớn từ lớn đến bé ?

- 1km bằng bao nhiêu hm?

- 2 HS lên bảng làm bài.

- km ; hm ; dam ; m ; dm ; cm ; mm.

(39)

- 1 hm bằng bao nhiêu km?

- Hỏi tương tự với các đơn vị khác để hoàn thành bảng đơn vị đo độ dài.

- Em hãy nêu mối quan hệ giữa hai đơn vị đo độ dài liền kề?

- GV yêu cầu lớp đổi các đơn vị đo:

1km = ... m 1m = ... km 1m = ... cm 1cm = ... m

1m = ... mm 1mm = ... m - GV nhận xét

b.Ví dụ: 5’

*VD 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

6m 4dm = ...m.

- Nhận xét, chốt cách làm đúng

*VD 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

3m 5cm = ... m.

- Tiến trình tương tự VD1 - GV cho HS làm tiếp vài VD:

8dm 3cm = ... dm.

8m 23cm = ...m.

8m 4cm = ... m.

- 1km = 10hm.

- 1hm = 1

10 km = 0,1km.

- HS nêu.

- Mỗi đơn vị đo độ dài gấp 10 lần đơn vị bộ liền sau nó và bằng

1 10 (0,1) đơn vị lớn hơn liền trước nó.

- 2 HS làm bảng, lớp làm nháp.

- Lớp chữa bài.

- HS trao đổi theo cặp và nêu:

6m 4dm = 6 4

10 m = 6,4m - Vậy: 6m4dm = 6,4m.

- 3 HS lên bảng làm, lớp làm nháp.

- HS nhận xét, bổ sung.

(40)

3. Luyện tập: 20’ (Ứng dụng PHTM) Bài 1. SGK – trang 44. Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm: 7’

- Nhận xét, chốt kết quả đúng:

a) 8,6m ; b) 2,2dm ; c) 3,07m.

d) 23,13m

- Củng cố cách viết các sđ độ dài dưới dạng STP.

Bài 2. SGK – trang 44. Viết các số đo sau dưới dạng số thập phân: 6’

- Tiến trình tương tự bài 1.

- Nhận xét, chốt kết quả đúng:

a) 2,05m ; 21,36m

b) 8,7 dm; 4,32dm; 0,73dm

Bài 3. SGK – trang 44. Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm: 7’

- Nhận xét, chốt kết quả đúng:

a) 5,305km ; b) 5,075km c) 0,302km

- Củng cố viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân.

- 1HS đọc yêu cầu.

- HS làm bài vào vở.

- 4 HS làm bảng.

- Chữa bài.

- 1HS đọc yêu cầu.

- HS làm bài vào vở.

- HS nêu kết quả.

- 1HS đọc yêu cầu.

- HS làm bài vào vở.

- 3 HS làm bảng nhóm.

- Chữa bài.

(41)

4. Củng cố, dặn dò: 3’

- GV nhận xét giờ học.

- Dặn HS về làm BT ở VBT. Chuẩn bị giờ sau.

- HS đổi chéo vở kiểm tra.

TẬP LÀM VĂN

TIẾT 16: LUYỆN TẬP TẢ CẢNH ( Dựng đoạn mở bài, kết bài) I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Củng cố về cách viết đoạn mở bài, kết bài trong văn tả cảnh.

2. Kĩ năng: Thực hành viết mở bài theo lối dán tiếp, kết bài theo lối mở rộng cho bài văn tả cảnh thiên nhiên ở địa phương em.

3. Thái độ: Yêu thiên nhiên.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giấy khổ to và bút dạ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. KTBC: 5’

- Gọi HS đọc phần thân bài của bài văn tả cảnh thiên nhiên ở địa phương?

- GV nhận xét.

B. Bài mới:

1. GTB: 1’

2. Hướng dẫn làm bài tập: 30’

Bài 1. VBT trang 54. Đọc hai đoạn mở bài của bài văn Tả con đường quen thuộc từ nhà em đến trường...

- 3 HS đọc.

- 1 HS đọc yêu cầu và nội dung.

- HS làm bài theo cặp.

(42)

- GV nhận xét, chốt lời giải đúng:

+ Đoạn a là mở bài theo kiểu trực tiếp.

+ Đoạn b mở bài theo kiểu gián tiếp.

Bài 2. VBT trang 55. Dưới đây là hai cách kết bài của bài văn Tả con đường quen thuộc từ nhà em đến trường...

- GV chia nhóm: 4 HS/nhóm và yêu cầu HS làm bài.

- GV chốt lời giải đúng:

+ Giống: đều nói lên tình cảm yêu quý, gắn bó thân thiết của tác giả với con đường.

+ Khác: kết bài theo kiểu tự nhiên khẳng định con đường là người bạn quý; Kết bài theo kiểu mở rộng vừa nói về tình cảm yêu quý con đường, ca ngợi công ơn của các cô bác công nhân vệ sinh để thể hiện tình cảm yêu quý con đường của các bạn nhỏ.

- Em thấy kiểu kết bài nào hấp dẫn người đọc hơn?

Bài 3. VBT trang 56. Viết một đoạn mở bài kiểu gián tiếp và một đoạn kết bài kiểu mở rộng cho bài văn tả cảnh thiên nhiên ở địa phương em. (Ứng dụng PHTM)

- GV nhắc nhở HS: Nên viết đoạn mở

- Đại diện HS trình bày.

- HS khác nhận xét, bổ sung.

- 1 HS đọc yêu cầu và nội dung.

- HS làm bài vào VBT.

- 1 nhóm làm phiếu khổ to.

- Lớp nhận xét, bổ sung.

- Kết bài theo kiểu mở rộng hay hơn,

(43)

đầu và kết bài văn miêu tả cảnh vật mà các em đã viết phần thân bài.

- Nhận xét.

C. Củng cố, dặn dò: 3’

- Nhận xét giờ học

- Dặn HS về nhà hoàn thành bài và chuÈn bÞ giê sau.

hấp dẫn người đọc hơn.

- 1HS đọc yêu cầu.

- HS làm bài vào VBT.

- 2 HS làm phiếu khổ to.

- HS nhận xét.

- HS dưới lớp đọc bài viết.

KHOA HỌC

TIẾT 16: PHÒNG TRÁNH HIV/AIDS I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Giải thích một cách đơn giản HIV là gì? AIDS là gì?

2. Kĩ năng: Nêu các đường lây truyền và cách phòng tránh HIV/AIDS.

3. Thái độ: Có ý thức tuyên truyền, vận động mọi người cùng phòng tránh HIV/

AIDS.

* BVMT: Dùng kim tiêm xong phải vứt gọn để bvmt.

II. CÁC KNS CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC

(44)

- Kĩ năng tìm kiếm, xử lí thông tin, trình bày hiểu biết về bệnh HIV/AIDS và cách phòng tránh bệnh HIV/AIDS.

- Kĩ năng hợp tác giữa các thành viên trong nhóm để tổ chức, hoàn thành công việc liên quan đến triển lãm.

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Máy tính, máy chiếu.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. KTBC: 4’

- Tác nhân gây ra bệnh viêm gan A là gì?

- Bệnh viêm gan A lây truyền qua đường nào?

- Nêu cách phòng bệnh viêm gan A?

- GV nhận xét.

B. Bài mới:

1. GTB : 1’

2. Hoạt động 1: HIV/AIDS là gì? Các con đường lây truyền HIV/AIDS: 15’

(Ứng dụng PHTM)

- GV chia 6 nhóm: 4 HS/nhóm

- Yêu cầu HS thảo luận làm bài 1 VBT trang 29.

- GV nhận xét, tuyên dương nhóm làm tốt.

1- d ; 2 - a ; 3 - b ; 4 - e ; 5 - c.

* Kết luận: Mọi người đều có thể bị nhiễm HIV, bệnh do một loại vi rút xâm nhập vào cơ thể lây qua 3 đường: quan hệ tình dục;

qua đường máu; qua đường từ mẹ sang con.

3. Hoạt động 2: Cách phòng tránh HIV/

AIDS: 15’ (Ứng dụng PHTM)

- 3 HS trả lời.

- HS thảo luận.

- Đại diện các nhóm báo cáo.

- Nhận xét, bổ sung

(45)

- GV yêu cầu lớp đọc thông tin và quan sát hình trong SGK.

- Em biết những biện pháp nào để phòng tránh HIV/AIDS ?

- GV nhận xét.

- Chia nhóm: 4 HS/nhóm, yêu cầu HS lựa chọn nội dung và hình thức tuyên truyền.

- Tổng kết cuộc thi.

* Hướng dẫn HS làm bài 2, 3 VBT trang 29, 30.

3. Củng cố, dặn dò: 3’

- GV nhận xét giờ học.

- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị giờ sau.

- Lớp đọc thầm SGK và quan sát tranh.

- HS nối tiếp trả lời.

- HS hoạt động trong nhóm.

- Các nhóm lên tham gia thi.

SINH HOẠT TẬP THỂ I. THỰC HÀNH KĨ NĂNG SỐNG: 25

BÀI 1: KĨ NĂNG XÂY DỰNG LÒNG TỰ TRỌNG

I. MỤC TIÊU:

Sau khi thực hành xong bài này, học sinh sẽ :

- Biết được lòng tự trọng là gì và tầm quan trọng của lòng tự trọng đối với con người.

- Hiểu được một số yêu cầu để xây dựng lòng tự trọng.

- Vận dụng một số yêu cầu đã biết để xây dựng lòng tự trọng qua các tình huống cụ thể.

(46)

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV+ HS: Sách Thực hành kĩ năng sống dành cho học sinh lớp 5.

- HS: Giấy A4, bút lông, màu vẽ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Hoạt động cơ bản

Hoạt động 1: Trải nghiệm

- Giáo viên tổ chức cho học sinh miêu tả về ngoại hình, tính cách, năng lực của bản thân theo các cách sau:

+ Giáo viên phát cho mỗi học sinh một tờ giấy A4.

- Để cho phần Trải nghiệm sinh động hơn, giáo viên có thể nêu thêm một số câu hỏi và yêu cầu sau:

+ Hãy nêu một số từ ngữ chỉ ngoại hình, tính cách, năng lực học tập.

+ Em viết về bản thân mình nhiều nhất ở ngoại hình, tính cách hay năng lực ? + Hãy đọc lại những gì em miêu tả về mình. Em có thực sự đánh giá đúng về mình không ?

Hoạt động 2. Chia sẻ - Phản hồi - Giáo viên tổ chức cho học sinh hoạt động cá nhân, yêu cầu học sinh đánh dấu vào những nhận định phù hợp với bản thân.

- Giáo viên chốt ý : “Nếu số dấu ✓ từ 0 - 1, em cần cố gắng rèn luyện để nâng cao lòng tự trọng của mình”.

+ Hoạt động nhóm đôi. Học sinh ghi lại những từ ngữ miêu tả bản thân mình theo yêu cầu bài tập, sau đó chia sẻ với bạn cùng bàn những đặc điểm về ngoại hình, tính cách, năng lực học tập của bản thân.

- Có thể gọi một vài học sinh chia sẻ đáp án của mình với cả lớp.

- HS tự đánh dấu ✓ từ 0-1.

- Phương án xử lí. Mời một vài học sinh xung phong phát biểu. Khuyến khích các học sinh khác đặt câu hỏi, đào sâu vấn đề.

- Ứng xử của em: Nếu em là Nam, em sẽ

(47)

Hoạt động 3. Xử lí tình huống

- Giáo viên tổ chức cho học sinh xử lí tình huống:

- Giáo viên phân tích và chốt ý: “Xây dựng lòng tự trọng không phải là ngoan cố không chịu nhận lỗi. Lòng tự trọng còn thể hiện ở suy nghĩ và hành động: Biết dũng cảm xin lỗi khi phạm lỗi”.

Hoạt động 4. Rút kinh nghiệm

- Giáo viên nêu yêu cầu của hoạt động:

Hãy nối nội dung ở cột A với cột B để có được những nhận định đúng về lòng tự trọng và người có lòng tự trọng.

- Sau đó, giáo viên phân tích và chốt đáp án đúng: 1-a; 2-b; 2-c; 2-d.

2. Hoạt động thực hành Hoạt động 1: Rèn luyện

+ Tổ chức hoạt động nhóm: Chia lớp thành 6 nhóm. Gọi HS đọc các phương án và yêu cầu các nhóm học sinh đánh dấu vào những nội dung nhóm em cho là đúng.

- Giáo viên nhận xét phần trình bày của các nhóm và chốt ý đúng.

Hoạt động 2. Định hướng ứng dụng - Giáo viên nêu yêu cầu bài tập: Tô màu các bậc thang thể hiện lòng tự trọng và gạch chéo các bậc thang chưa thể hiện lòng tự trọng.

- Giáo viên gọi 2 – 3 nhóm chia sẻ kết quả cùng với lớp, sau đó nêu ý đúng.

làm gì để thể hiện lòng tự trọng

- TL: Nếu là Nam, em sẽ dũng cảm nhận lỗi với bạn mình.

+ Tổ chức hoạt động cá nhân. Yêu cầu học sinh đọc kĩ nội dung và thực hiện bài tập. Một vài học sinh trình bày đáp án.

- 1 HS đọc các phương án.

- Các nhóm thực hiện yêu cầu của bài tập và cử đại diện nhóm trình bày trước lớp.

- Ý đúng: ý e

+ Tổ chức hoạt động nhóm đôi: Yêu cầu các nhóm đôi đọc kĩ yêu cầu của bài tập và thực hiện, sau đó trao đổi bài làm với bạn.

(48)

3. Hoạt động ứng dụng

- Giáo viên nêu yêu cầu bài tập: Thực hiện và ghi lại hành trình “Xây dựng lòng tự trọng” theo mẫu cho sẵn.

- Gọi học sinh phát biểu cảm nghĩ, lập kế hoạch xây dựng lòng tự trọng.

- Nhận xét, đánh giá.

- HS nêu yêu cầu bài.

- HS tự lập kế hoạch ‘Xây dựng lòng tự trọng” và trình bày trước lớp

- Nhận xét

II. SINH HOẠT: 15'

TUẦN 8 I. Mục tiêu:

- Giúp học sinh nhận ra ưu - khuyết điểm trong tuần.

- Đề ra phương hướng hoạt động và chỉ tiêu phấn đấu trong tuần học tới.

II. Chuẩn bị: GV, HS: Sổ ghi chép, theo dõi hoạt động của HS.

III. Hoạt động chủ yếu:

A. Hát tập thể:

B. Đánh giá thực hiện nhiệm vụ tuần 8:

1. Sinh hoạt trong tổ (tổ trưởng điều hành tổ).

2. Lớp phó học tập báo cáo tình hình học tập của lớp.

3. Lớp phó lao động báo cáo tình hình lao động-vệ sinh của lớp.

4. Lớp trưởng báo cáo tình hình hoạt động của lớp.

5. Giáo viên chủ nhiệm đánh giá tình hình thực hiện nhiệm vụ của lớp tuần 4:

Ưu điểm

* Nền nếp:

- Các em đi học đầy đủ, ra vào lớp đúng giờ. Thực hiện hát đầu giờ nghiêm túc và có chất lượng.

- Trang phục đúng quy định.

- Ý thức tự quản tốt. Có ý thức tiết kiệm điện, bảo vệ của công.

(49)

- Tham gia vào các hoạt động ngoài giờ nhanh nhẹn.

- Thực hiện tốt việc đội mũ bảo hiểm.

* Học tập:

- Chuẩn bị sách vở, đồ dùng đầy đủ phục vụ tốt cho việc học tập.

- Thực hiện truy bài đầu giờ có hiệu quả.

- Học bài và làm bài bài đầy đủ trước khi đến lớp.

* TD-LĐ-VS:

- Mặc đồng phục đúng qui định, đeo khăn quàng đầy đủ.

- Vệ sinh cá nhân sạch sẽ gọn gàng. Có ý thức giữ gìn vệ sinh chung.

Tồn tạị:

- Một số em chữ viết chưa cẩn thận, chưa chú ý, nói chuyện riêng trong giờ học.

trong giờ học.

* Yêu cầu HS bình bầu học sinh chăm ngoan và xếp loại thi đua giữa các tổ.

C. Triển khai nhiệm vụ trọng tâm tuần 9:

- Tiếp tục duy trì các nề nếp đã có và khắc phục những tồn tại của tuần trước.

- Học bài và làm bài ở nhà đầy đủ trước khi đến lớp.

- Ban ATGT của lớp thường xuyên tuyên truyền về phòng tránh tai nạn giao thông.

- Phòng tránh tai nạn trong trường học, lớp học.

D. Sinh hoạt tập thể:

- Hát theo chủ đề: Bài hát tặng mẹ, tặng cô.

- Dọn vệ sinh lớp học

(50)

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

*GDMT: Giúp HS cảm nhận được vẻ đẹp kì thú của rừng từ đó các em biết yêu vẻ đẹp của thiên nhiên thêm yêu quý và có ý thức bảo vệ

Nội dung:Bài văn ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa thể hiện tình cảm yêu mến của tác giả đối với cảnh đẹp đất nước.. Tập đọc: Đường

Màu sắc tranh ảnh phải phù hợp với màu tường, màu đồ đạc trong nhà.. THẢO

b) Thể hiện nét đẹp trong tâm hồn, tính cách của con người..

Nội dung:Bài văn ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa thể hiện tình cảm yêu mến của tác giả đối với cảnh đẹp đất nước.. Tập đọc: Đường

Phượng là cây rất gần gũi, quen thuộc với tuổi học trò. Theo

Để trả lời câu hỏi này, bài viết sau đây mời bạn đọc cùng đến với hướng tiếp cận hình học cho chứng minh một số hệ thức lượng giác.. CÁC

- Tác dụng: Điệp từ này có tác dụng tạo nhịp điệu cho văn bản, làm cho câu thơ gợi hình, gợi cảm và đã góp phần nhấn mạnh những nét đẹp đặc trưng của Bình Định và thể