• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom"

Copied!
42
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 7 Ngày soạn : 15/10/2021

Ngày giảng : Thứ hai, ngày 18 tháng 10 năm 2021 TOÁN

Tiết 34. Hàng của số thập phân. Đọc, viết số thập phân I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Biết tên các hàng của thập phân. Biết đọc, viết số thập phân, chuyển số thập phân thành hỗn số có chứa phân số thập phân.

- Rèn kĩ năng đọc, viết số thập phân. Phát triển Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học.

- Xây dựng cho HS ý thức tự giác trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC:

- GV kẻ sẵn các bảng như SGK - HS: SGK, Bảng con

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.HĐ mở đầu: 5’

- Gọi 2 học sinh lên bảng chữa bài tập 3 - 4 về nhà

- Giáo viên nhận xét

- Giới thiệu bài: Trực tiếp 2. HĐ hình thành KT:12’

- GV nêu số thập phân, treo bảng kẻ sẵn - Viết vào bảng kẻ sẵn

- Dựa vào bảng, hãy nêu các hàng của phần nguyên, của phần thập phân trong số thập phân?

? Mối quan hệ giữa các hàng liền nhau?

? Hãy nêu rõ các hàng của số 375,406

? Hãy nêu cách viết?

- Yêu cầu học sinh đọc

? Em đọc theo thứ tự nào?

- GV ghi bảng: 0,1985

3. HĐ Luyện tập - thực hành: 18’

Bài 1

- GV treo bảng và hướng dẫn cách đọc.

- Nhận xét, chốt cách đọc đúng

- 2 học sinh lên bảng chữa bài tập 3 - 4 về nhà

- Lớp nhận xét

- Học sinh lắng nghe, xác định nhiệm vụ học tập

- Học sinh quan sát: 375,406 - 1 số học sinh nêu

- …gấp kém nhau 10 lần

- 3 trăm, bảy chục, 5 đơn vị, 4 phần mười, 0 phần trăm, 6 phần nghìn

- 1 số học sinh lên viết - 3 - 4 học sinh nêu - 3 - 4 em đọc

- Đọc phần nguyên, dấu phẩy, phần thập phân

- Học sinh đọc và nêu cấu tạo - Lớp nghe và nhận xét

- Học sinh đọc yêu cầu

(2)

Bài 2

- Hướng dẫn học sinh cách làm - Chốt lại đáp số đúng

- Chấm 1 số bài Bài 3

- GV hướng dẫn phép tính mẫu:

3,5 = 3105

- GV cho lớp trao đổi cặp đôi.

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

3. HĐ vận dụng 5’

? Cấu tạo của số thập phân?

? Nêu các hàng…?

- Nhận xét giờ học, dặn dò về nhà

- HS lần lượt đọc.

- Lớp nhận xét, chữa bài - Học sinh đọc yêu cầu - Lớp làm bài cá nhân

- 2 em làm bảng phụ, lớp chữa bài - Lớp quan sát.

- Học sinh trao đổi làm BT, 1cặp làm bảng.

- HS nêu.

- Làm BT trong VBT.

IV. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG:

...

...

...

--- TV - KỂ CHUYỆN

Tiết 7: Cây cỏ nước Nam. Kể chuyện đã nghe, đã đọc I/ YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Dựa vào tranh minh họa (SGK) kể lại được từng đoạn và bước đầu kể được toàn bộ câu chuyện. Hiểu nội dung chính của từng đoạn, hiểu ý nghĩa của câu chuyện. Kể lại được câu chuyện đã nghe đã đọc nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên.

- Rèn kĩ năng nói và nghe: Chăm chú nghe thầy cô kể truyện, nhớ nội dung truyện.

Theo dõi bạn kể, nhận xétt đúng lời của bạn, kể tiếp lời bạn. Biết trao đổ về trách nhiệm của con người đối với thiên nhiên; biết nghe và nhận xét lời kể của bạn. Góp phần phát triển Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.

- Yêu thiên nhiên, quê hương đất nước. Nâng cao ý thức BVMT.

* Giáo dục bảo vệ môi trường: GV mở rộng cho HS một số hiểu biết về mối quan hệ giữa con người với MT thiên, nâng cao ý thức BVMT.

* Học tập và làm theo tấm gương đạo đức HCM: BH rất yêu thiên nhiên và bảo vệ thiên nhiên.

* GD BVMT : Giáo dục thái độ yêu quý những cây cỏ hữu ích trong môi trường thiên nhiên, nâng cao ý thức BVMT.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:

1. GV:

- Một số cây thuốc nam: đinh lăng, cam thảo, ngải cứu.

- Tranh kể chuyện như SGK, máy tính, máy chiếu.

(3)

- Tranh ảnh thể hiện mối quan hệ giữa con người với thiên nhiên 2. HS: sgk, truyện.

- GV + HS có một số truyện nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên: truyện cổ tích, ngụ ngôn, truyện thiếu nhi...

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động học sinh 1. HĐ mở đầu:5'

- Yêu cầu HS kể lại câu chuyện em đã nghe, đã đọc ở giờ trước.

- Nhận xét.

a) Giới thiệu bài: GV giới thiệu qua về danh y Tuệ Tĩnh.

- Ghi tên bài

2. HĐ hình thành kiến thức:12’

2.1.Cây cỏ nước Nam a.* GV kể chuyện.

- GV kể lần 1, kể chậm rãi, từ tốn.

- GV kể lần 2, kết hợp chỉ 6 tranh minh họa chiếu trên màn hình (GV ghi bảng tên 1 số cây thuốc nam và giúp HS hiểu 1 số từ ngữ khó trong bài.

b. HĐ thực hành:18’

* Hướng dẫn HS kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.

- Y/c HS đọc yêu cầu 1, 2, 3 của bài tập.

- Y/c HS nhớ lại nội dung cốt truyện và kể lại theo nhóm đôi.

- GV đến giúp đỡ những em lúng túng .

* Y/c HS thi kể chuyện từng đoạn theo tranh trước lớp.

- GV mời 1 số em có trình độ thi kể lại toàn bộ câu chuyện.

- GV đưa ra tiêu trí đánh giá để chọn bạn kể hay,chính xác, kể tự nhiên.

- Y/c HS nêu ý nghĩa câu chuyện.

2.2. Kể chuyện đã nghe, đã đọc a* HD tìm hiểu đề bài: 8’

- GV gạch chân từ : được nghe, được đọc, giữa con người với thiên nhiên.

- Yêu cầu HS giới thiệu những câu chuyện mà mình sẽ kể.

* Học tập và làm theo tấm gương đạo đức HCM:: Phần gợi ý 1 là những

- 2 HS kể, lớp theo dõi và nhận xét.

- HS chú ý lắng nghe GV kể.

- 2 HS đọc gợi ý SGK.

- HS nối tiếp nhau kể chuyện theo nhóm đôi.

- HS xung phong kể chuyện trước lớp theo tranh (3 em kể mỗi em 2 tranh)

- Mỗi tổ 1 em tham gia kể.

- HS trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện và đại diện nêu, lớp bổ sung.

- 1 HS đọc đề bài.

- 2 HS đọc gợi ý SGK.

- HS tiếp nối nhau giới thiệu câu chuyện mình sẽ kể.

(4)

chuyện đã học giúp chúng ta hiểu yêu cầu đề bài. Các em cần kể câu chuyện ngoài SGK. Kể một câu chuyện đã nghe, đã đọc về tình yêu thiên nhiên và việc làm bảo vệ thiên nhiên của Bác Hồ.

b. Thực hành kể chuyện: 22’

- GV chia nhóm: 4 HS/nhóm, yêu cầu HS kể cho các bạn nghe câu chuyện của mình và cùng trao đổi về nội dung ý nghĩa câu chuyện.

- GV quan sát giúp đỡ HS yếu.

- GV nhận xét.

* BVMT: Con người cần làm gì để thiên nhiên mãi tươi đẹp?

3. Hđ vận dụng: 5'

* GD BVMT : - Em có biết những bài thuốc chữa bệnh nào từ những cây cỏ xung quanh mình?

GV: Cây cỏ, hoa lá xung quanh mình đa phần đều có ích, chúng ta cần phải biết yêu quý và bảo vệ chúng.

- GV nhận xét tiết học, khuyến khích HS về nhà tập kể cho người thân nghe.

- Dặn HS chuẩn bị trước tiết kể chuyện giờ sau: Kể chuyện đã nghe đã đọc nói về quan hệ giữa con người với TN.

- HS kể chuyện trong nhóm và trao đổi với nhau về ý nghĩa câu chuyện.

- Các nhóm cử đại diện thi kể.

- Lớp nhận xét.

- HS nêu ý nghĩa câu chuyện mình kể trước lớp.

- Lớp bình chọn câu chuyện thú vị và hay nhất.

- HS nối tiếp nhau trả lời.

- HS nối tiếp nhau phát biểu.

IV. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG:

...

...

...

--- TV- TẬP ĐỌC

Tiết 14 : Tiếng đàn ba- la - lai - ca trên sông Đà (Trích ) I/ YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Đọc diễn cảm được toàn bài, ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ tự do. Hiểu nội dung và ý nghĩa: Cảnh đẹp kì vĩ của công trường thủy điện sông Đà cùng với tiếng đàn ba-la- lai-ca trong ánh trăng và ước mơ về tương lai tươi đẹp khi công trình hoàn thành.

(Trả lời được câu hỏi trong SGK, học thuộc 2 khổ thơ).

- Rèn kĩ năng đọc diễn cảm bài thơ, đọc trôi chảy, lưu loát. Góp phần phát triển Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.

- Yêu thiên nhiên

(5)

* GD SDNLTK&HQ: HS cảm phục trước sức mạnh của con người chinh phục thiên nhiên, biết được giá trị của dòng điện từ đó có ý thức tiết kiệm khi sử dụng điện.

* GD giới và quyền trẻ em :

- Quyền được đoàn kết, hữu nghị với bạn bè khắp năm châu.

- Quyền được có mức sống ngày càng cao.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:.

- GV: Tranh, ảnh về nhà máy Thủy điện Hòa Bình.side ghi sẵn nội dung bài tập đọc

- HS : đọc bài trước, sưu tầm hình ảnh nhà máy thủy điện Hòa Bình III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ khởi động: 5’

- HS đọc truyện Những người bạn tốt.

- Nêu nội dung ý nghĩa câu chuyên?

- Nhận xét.

- Giới thiệu bài.

- Giáo viên cho học sinh quan sát tranh và giới thiệu bài.

2/ HĐ hình thành kiến thức: 22’

*Hướng dẫn học sinh luyện đọc và tìm hiểu bài.

a/ Luyện đọc:

- Yêu cầu một học sinh đọc cả bài.

- Bài thơ có mấy khổ thơ?

- Học sinh đọc nối tiếp lần 1 GV sửa phát âm cho hs.

- Học sinh đọc nối tiếp lần 2, giải nghĩa từ (chú giải)

* GDG&QTE: Liên hệ giáo dục quyền được đoàn kết, hữu nghị với bạn bè năm châu qua việc giải nghĩa từ sông Đà.

- Học đọc trong nhóm bàn.

- GV đọc mẫu.

b) Tìm hiểu bài:

1. Tác giả nghe tiếngđàn và hình dung về người chơi đàn.

Đọc khổ thơ đầu trả lời câu hỏi:

? Những chi tiết nào gợi lên hình ảnh đêm trăng trong bài rất tĩnh mịch?

? Những chi tiết nào trong bài thơ gợi hình ảnh đêm trăng trên công trường vùa tĩnh mịnh vừa sinh động?

- Học sinh đọc và trả lời câu hỏi.

- Học sinh quan sát tranh và trả lời câu hỏi

- 1 HS đọc tốt đọc bài - Bài thơ có 3 khổ thơ.

- HS luyện đọc theo hướng dẫn của GV.

- Luyện đọc theo cặp.

- Nghe GV đọc

- Cả công trường say ngủ cạnh dòng sông/ Những tháp khoan ngô lên trời ngẫm nghĩ/ Những xe ủi, xe ben sóng

(6)

? Tìm một hình ảnh đẹp trong bài thơ thể hiện sự gắn bó giữa con người với thiên nhiên trong đêm trăng bên sông Đà?

vai nhau nằm nghỉ.

- Đêm trăng vừa tĩnh mịch vừa sinh động vì có tiếng đàn của cô gái Nga, có dòng sông lấp loáng dưới ánh trăng và có những sự vật được tác giả miêu tả bằng biện pháp nhân hoá; công trường say ngủ;

tháp khoan đang bân ngẫm nghĩ; xe ủi, xe ben sóng vai nhau nằm nghỉ.

- HS trả lời theo cảm nhận riêng.

2. Tương lai của thuỷ điện sông Đà Đọc khổ thơ cuối và trả lời câu hỏi:

? Trong cảnh đẹp ấy nhà thơ đã hình dung thấy sự thay đổi của sông Đà như thế nào?

D SDNLTK&HQ: - Hình ảnh biển sẽ nằm bỡ ngỡ giữa cao nguyên nói lên sức mạnh của con người như thế nào?

- Trước sức mạnh của con người chinh phục thiên nhiên sản xuất ra điện đem đi muôn nơi trên đất nước. Chúng ta cần làm gì để bày tỏ lòng biết ơn đối với họ?

? Từ “bỡ ngỡ” trong câu có gì hay?

? Tìm những câu thơ có sử dụng biện pháp nhân hoá?

? Nêu nội dung của bài?

3) HĐ thực hành:

*Đọc diễn cảm và học thuộc lòng.

- 3 HS nối tiếp đọc bài thơ và cho biết cách đọc bài.

- GV treo bảng phụ khổ thơ cần luyện đọc: Khổ 3

- Một học sinh đọc và nêu cách đọc.

- 2 Hs thể hiện lại cách đọc.

- Nhẩm đọc thuộc lòng.

- Thi học thuộc lòng bài thơ.

- Đập lớn nối liền hai khối núi: Đó là công trình lớn.

- Hồ rộng mênh mông xuất hiện giữa cao nguyên làm biến đổi cả một thiên nhiên

- Điện sản xuất ra đem đi muôn nơi trên đất nước: Góp phần xây dựng đất nước.

- Sức mạnh rời non lấp biển, con người có thể làm nên tất cả điều kỳ diệu, bất ngờ

- Chúng ta càng cảm phục,trân trọng họ và có ý thức tiết kiệm khi sử dụng điện.

- Từ “bỡ ngờ” nhân hoá biển như con người cũng có tâm trạng

- Học sinh tự tìm hiểu

Ca ngợi vẻ đẹp kì vĩ của công trình, sức mạnh của những người đang chinh phục dòng sông và sự gắn bó, hoà quyện giữa con người với thiên nhiên.

- 3 HS nối tiếp đọc bài thơ

- Học sinh nêu cách đọc và đọc bài.

- 2 Hs thể hiện lại cách đọc.

(7)

- Nhận xét tổ đọc hay.

4. HĐ vận dụng: 3’

- Nêu lại nội dung bài - Nhận xét tiết học.

- Dặn dò: học bài, chuẩn bị bài sau

- Học sinh đọc nhẩm học thuộc lòng.

- HS nêu.

- Quyền được đoàn kết, hữu nghị với bạn bè khắp năm châu.

- Quyền được có mức sống ngày càng cao.

IV. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG:

...

...

...

--- Buổi sáng

Ngày soạn : 16/10/2020

Ngày giảng : Thứ ba, ngày 19 tháng 10 năm 2021 Buổi sáng

TOÁN

Tiết 35. Luyện tập I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Biết chuyển một phân số thập phân thành hỗn số. Biết chuyển phân số thập phân thành số thập phân.

- Rèn kĩ năng đọc, viết và chuyển đổi sang số thập phân. Phát triển Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học.

- Xây dựng cho HS ý thức tự giác trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:

-GV: Side trình chiếu đề bài, bảng nhóm, TV, máy tính - HS: SGK, VBT

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.HĐ mở đầu : 5’

? Nêu cách đọc, viết số thập phân?

một hs chữa bài tập SGK 100;

6 33 33 ,

6  ;

100 18 5 05 , 18 

1000 217 908 908

,

217 

- Giới thiệu bài: 1’

2/HĐ Luyện tập- thực hành:

Hướng dẫn luyện tập: 31’

Bài 1: Chuyển các phân số thập phân sau thành số thập phân (theo mẫu)

- Học sinh nêu

(8)

Bài 1:

- Học sinh đọc yêu cầu.

- GV ghi:

10 162

? Nêu nhận xét về phân số trên bảng?

? Vậy trước khi chuyển thành số thập phân ta phải làm gì?

(GV ghi cách đổi phân số thành số thập phân vào bảng)

? Hỗn số 10

16 2 viết thành số thập phân nào?

( GV ghi số thập phân học sinh nêu vào mẫu)

- Nhận xét chữa bài.

* Gv chốt: Cách chuyển phân số thập phân ra số thập phân.

+ Bước 1: Chuyển phân số ra hốn số.

+ Bước 2: Chuyển hỗn số ra số thập phân.

* Bài 2: Chuyển các phân số thập phân thành số thập phân.

- Nhận xét chữa bài.

- Phân số có tử lớn hơn mẫu.

- Ta phải chuyển phân số thành hỗn số.

- Học sinh thảo luận nhóm đôi để tìm cách chuyển phân số sang hỗn số.

- Học sinh trình bày cách chuyển của mình:

C1:

10 16 2 10 16 2 10

2 10 160 10

162     

C2: + Lấy tử số chia cho mẫu số.

+ Thương là phần nguyên, số dư là tử số, số chia làm mẫu.

- Ta được số thập phân: 16,2 - HS dựa vào mẫu để làm bài tập.

- 1 học sinh làm bảng:

100 6 5 100 605 100; 56 8 100 5608

10 73 4 10 734 10; 16 2 10 162

05 , 100 6 605

; 08 , 100 56

5608

4 , 10 73

734

; 2 , 10 16

162

Bài 2:

- Học sinh đọc yêu cầu.

- Học sinh áp dụng bài tập 1 để làm bài (Phần chuyển ra hốn số làm nháp) 4,5 83,4 19,54 2,176 0,2020 - Một học sinh đọc các số thập phân.

* Gv chốt: Cách viết các chữ số ở số thập

(9)

phân:

+ Phần nguyên của hốn số là phần nguyên của số thập phân.

+ Có bao nhiêu chữ số 0 ở mẫu số của phân số thập phân thì có bấy nhiêu chữ số ở phần thập phân của số thập phân.

* Bài 3: Viết số thích hợp vào chỗ chấm (theo mẫu)

- GV ghi bảng: 2,1 m = …….dm

? Nhận xét 2 đơn vị cần đổi?

? Muốn đổi ra dm trước hết ta phải làm gì?

( HS nói gv ghi bảng)

? m

10

2 1 là bao nhiêu m và bao nhiêu dm?

( HS đọc gv ghi bảng)

? 2m 1dm là bao nhiêu dm?

GV ghi mẫu: 2,1 m = m 10 2 1 = 2m 1dm = 21dm

GV nhắc lại cách đổi cho hs. ( Chú ý chỉ viết kết quả còn bước trung gian làm ra nháp)

? Ai có cách giải khác?

* Gv chốt: Cách đổi số đo viết dưới dạng số thập phân thành số đo viết dưới dạng số tự nhiên:

C1: + Đổi số đo dưới dạng số thập phân ra hỗn số.

+ Đổi hỗn số ra số tự nhiên.

C2: + Xác định hai đơn vị cần đổi.

+ Vừa đếm vừa dịch dấu phẩy đến đơn vị cần đổi, nếu không có số ta viết thêm số 0 vào.

* Bài 3:

Học sinh đọc yêu cầu.

- Chuyển 2,1m ra hỗn số

- Học trao đổi trong nhóm bàn tìm cách đổi.

2,1m = m

10 2 1

10m

2 1 = 2m 1dm 2m 1dm = 21 dm

- Học sinh dựa vào mẫu làm bài:

2 hs làm bảng:

a) 2,1 m = 21dm; 9,75 m = 975 cm b) 4,5 m = 45 dm; 4,2m = 420cm;

1,01m = 101 cm - Nhận xét chữa bài.

* Bài 4: Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp:

* GV kết luận: Chúng ta sẽ được tìm hiểu kỹ về các số thập phân bằng nhau ở tiết

* Bài 4:

- Học sinh đọc yêu cầu - Học sinh tự làm vở bài tập

- Một học sinh đọc bài làm cả lớp đối chiếu bài nhận xét:

Ta thấy:

100 75 10

6 5

3  nên

5

3 có thể viết thành những số thập phân 0,6 và 0,75.

(10)

học sau.

3. HĐ vận dụng: 2’

- Nhận xét tiết học - Dặn dò: làm VBT

Làm theo hướng dẫn IV. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG:

...

...

...

--- TV- TẬP LÀM VĂN

Tiết 13: Luyện tập tả cảnh I/ YÊU CẦU CẦN ĐẠT;

- Xác định được phần mở bài , thân bài, kết bài của bài văn(BT1)hiểu mối liên hệ về nội dung giữa các câu và biết cách viết câu mở đoạn( BT2, BT3).

* Điều chỉnh: Bài 1: Cho học sinh xem video về cảnh Vịnh Hạ Long

- Viết các câu mở đoạn cho đoạn văn, lời văn tự nhiên, sinh động. Góp phần phát triển Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.

- Yêu quý vẻ đẹp của quê hương và có ý thức giữ gìn, bảo vệ môi trường xung quanh.

* BVMT: Giúp HS cảm nhận được vẻ đẹp của vịnh Hạ Long - di sản thiên nhiên thế giới, từ đó các em yêu quý vẻ đẹp của quê hương và có ý thức giữ gìn, bảo vệ môi trường xung quanh.

* QTE:

- Quyền được sống trong môi trường thiên nhiên tươi đẹp.

- Quyền về danh lam thắng cảnh của quê hương.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC:

1.GV:

- 2 phiếu to và bút dạ.

- Tranh minh hoạ vịnh Hạ Long và Tây Nguyên.

- Máy tính , máy chiếu.

2. HS: SGK, VBT

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động dạy Hoạt động học

1.HĐ khởi động: (5')

- HS nói vai trò của câu mở đoạn và kết đoạn trong bài văn. Đọc câu mở đoạn của em - BT3

- Nêu cấu tạo chung của bài văn tả cảnh.

- Nhận xét.

* Giới thiệu bài.

- GV nêu mục đích, yêu cầu của giờ học 2. Hđ thực hành – Luyện tập: 30’

*Hướng dẫn HS luyện tập.

Bài tập 1. Cho học sinh xem video về cảnh Vịnh Hạ Long

- 2 hs đọc

(11)

- Sau đó đọc đoạn văn Vịnh Hạ Long trả lời các câu hỏi cuối bài.

+ Xác định MB, TB, KB của bài văn?

+ Phần thân bài gồm mấy đoạn? Mỗi đoạn miêu tả gì?

+Những câu văn in đậm có vai trò gì trong mỗi đoạn và cả bài?

- GV và HS cùng nhận xét bổ sung của HS.

* GD BVMT: - Chúng ta cần làm gì để vịnh Hạ Long mãi đẹp?

- GV chiếu tranh ảnh về Vịnh Hạ Long cho HS quan sát.

Bài tập 2: HS đọc yêu cầu của bài. Xác định trọng tâm yêu cầu của bài.

- Y/c HS suy nghĩ để tìm câu mở đoạn cho mỗi đoạn.

- HS trình bày lựa chọn của mình và giải thích vì sao lại lựa chọn như vậy?

- GV bao quát chung và giúp đỡ những em yếu hoàn thành bài.

Bài tập 3: HS đọc yêu cầu BT – HS tự làm bài cá nhân - 2 HS làm vào giấy khổ to dán lên bảng đọc bài- Lớp nhận xét, bổ sung.

- 2 HS đọc đề bài, nêu các công việc phải làm.

- Thảo luận theo cặp và đại diện báo cáo.

+ MB: Câu đầu bài.

TB: Cái đẹp…..vang vọng.

KB: Phần còn lại.

+ Gồm 3 đoạn.

- Đ1: Tả sự kì vĩ của TN ở HL - Đ2:Tả vẻ duyên dáng của HL

- Đ3:Tả nét riêng biệt hấp dẫn lòng người của HL qua mỗi mùa.

+ Là câu mở đầu mỗi đoạn, câu mở đoạn nêu ý bao trùm cả đoạn. Với cả bài, mỗi câu văn nêu 1 đặc điểm của cảnh vật được tả đồng thời liên kết các đoạn trong bài với nhau.

- HS nêu.

- Quan sát.

- 2HS đọc đề, lớp quan sát theo dõi.

- HS làm việc cá nhân.

-1 số HS làm phiếu to trình bày bài trước lớp.

+Đoạn 1: câu mở đoạn b vì câu mở đoạn giới thiệu được cả vùng núi cao và rừng dày của Tây Nguyên ….

+ Đoạn 2: Câu mở đoạn c vì có QHT nối tiếp 2 đoạn.

VD:

- Đoạn 1:Tây Nguyên là một mảnh đất trù phú. Nơi đây không chỉ có núi cao chất ngất mà có cả những rừng cây đại ngàn.

- Đoạn 2: Tây Nguyên không chỉ có núi cao rừng rậm mà còn có những thảo nguyên xinh đẹp, rực rỡ như vườn hoa mùa xuân.

- HS đọc yêu cầu BT – HS tự làm bài cá nhân - 2 HS làm vào giấy khổ to dán lên bảng đọc bài- Lớp nhận xét, bổ

(12)

3. HĐ vận dụng: (5')

* GD giới và quyền trẻ em: Các em có cảm nhận điều gì về cảnh đẹp của quê hương đất nước ta?

GV: Thiên nhiên đất nước ta vô cùng tươi đẹp với nhiều danh lam thắng cảnh nổi tiếng. Các con đều được đươc sống và học tập trong môi trường như vậy, cô hi vọng tất cả các con đều biết yêu quý, giữ gìn thiên nhiên của chúng ta.

- GV nhận xét tiết học, biểu dương những em có ý thức chuẩn bị, viết bài hay và trình bày tốt.

-Y/c HS về nhà hoàn thành bài tập 3- Dặn HS xem trước bài giờ sau: Luyện tập tả cảnh.

sung.

- HS nêu

-Lắng nghe

IV. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG:

...

...

...

--- Buổi chiều

LỊCH SỬ

Tiết 7: Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời I- YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

Học xong bài này, HS biết:

- Đảng Cộng sản Việt Nam được thành lập ngày 3/2/1930. Lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc là người chủ trì Hội nghị thành lập Đảng.

+ Biết lí do tổ chức Hội nghị thành lập Đảng: thống nhất ba tổ chức cộng sản.

+ Hội nghị ngày 3/2/1930 do Nguyễn ái Quốc chủ trì đã thống nhất ba tổ chức cộng sản và đề ra đường lối cho cách mạng Việt Nam.

- Ghi nhớ được các mốc lịch sử, sự kiên quan trọng về Đảng Cộng Sản Việt Nam ra đời. PT Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá Lịch sử, năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn.

- Giáo dục HS thể hiện lòng kính yêu và biết ơn lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc . II- ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC:

- GV: Ảnh trong SGK, UDCNTT - HS: Vở bài tập

III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU.

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ mở đầu: (5’)

- Cho học sinh tổ chức trò chơi "hộp quà bí mật" với các câu hỏi sau:

+ Hãy nêu những khó khăn của Nguyễn

- HS chơi trò chơi

(13)

Tất Thành khi dự định ra nước ngoài?

+ Tại sao Nguyễn Tất Thành quyết chí ra đi tìm đường cứu nước?

+ Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước vào ngày tháng năm nào ?

+ Anh đi trên con tàu nào ?

+ Trên tàu anh làm công việc gì ? - GV nhận xét

- Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. HĐ hình thành kiến thức:

*HĐ1: Hoàn cảnh ra đời

(Làm việc cả lớp) – HS đọc SGK, 1 HS đọc to.

- GV tổ chức cho HS thảo luận trả lời các câu hỏi:

+Theo em, nếu để lâu dài tình hình mất đoàn kết, thiếu thống nhất trong lãnh đạo sẽ có ảnh hưởng ntn với CM Việt Nam?

+Tình hình nói trên đã đặt ra yêu cầu gì?

+Ai là người có thể đảm đươngviệc hợp nhất các tổ chức CS ở nước ta thành 1 tổ chức duy nhất? Tại sao?

- GV kết luận.

* HĐ2: Hội nghị thành lập Đảng

- Làm việc cả lớp đọc nd sgk trả lời câu hỏi :

+Hội nghị được diễn ra ở đâu? Vào thời gian nào?

+Hội nghị diễn ra trong hoàn cảnh ntn?

Do ai chủ trì?

- GV chiếu tranh vẽ Hội nghị thành lập Đảng, ảnh chân dung các đại biểu dự hội nghị thành lập Đảng và mô tả chúng.

*HĐ3: Kết quả, ý nghĩa của việc thành lập Đảng

Làm việc cá nhân

+ Nêu kết quả của hội nghị thành lập Đảng?

+ Sự thống nhất 3 tổ chức CS đáp ứng

- HS nghe - HS ghi vở

- HS đọc SGK, 1 HS đọc to.

- Thảo luận theo nhóm đôi.

- Đại diện các nhóm trình bày trước lớp.

HS khác nhận xét, bs.

+Sẽ làm cho lực lượng CMVN phân tán và không đạt được thắng lợi.

+Tình hình nói trên cho ta thấy để tăng lên sức mạnh cho CM cần phải sớm hợp nhất các tổ chức CS. Việc này phải có một lãnh tụ đủ uy tín mới làm được

+Chỉ có lãnh tụ NAQ mới làm được việc này vì Người là 1chiến sĩ cộng sản, có hiểu biết sâu sắc về lý luận và thực tiễn CM

+Diễn ra tại Hồng Kông vào đầu mùa xuân năm 1930.

+Hội nghị phải làm việc bí mật dưới sự chủ trì của lãnh tụ NAQ

- HS quan sát.

+ Hội nghị đã nhất trí hợp nhất các tổ chức CS thành một ĐCS duy nhất, lấy tên là ĐCSVN

+ Làm cho CMVN có người lãnh đạo tăng lên sức mạnh thống nhất lực lượng và đường đi đúng đắn.

+ CMVN giành được những thắng lợi vẻ vang.

(14)

yêu cầu gì của CMVN?

+ Khi có Đảng CMVN phát triển ntn?

+ Theo em tại sao chúng ta phải tổ chức hội nghị ở nước ngoài và làm việc trong hoàn cảnh bí mật?

* Rút ra KL SGK.

3. HĐ vận dụng: (5’)

- GV củng cố cho HS những nội dung chính của bài.

+ Hãy kể những việc gia đình, địa phương em đã làm để kỉ niệm ngày thành lập Đảng 3/2 hàng năm?

- GV nhận xét tiết học.

- Dặn HS chuẩn bị bài: Xô viết Nghệ Tĩnh.

+ Vì TDP luôn tìm cách dập tắt phong trào CMVN. Chúng ta phải tổ chức ở nước ngoài và bí mật để đảm bảo an toàn

+ HS tự liên hệ.

IV. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG:

...

...

...

--- KHOA HỌC

TIẾT 14: Phòng bệnh viêm gan A I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

a. Yêu cầu chung

- Học sinh nêu được tác nhân, đường lây truyền bệnh viêm gan A.

- Nêu cách phòng bệnh viêm gan A. Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.

- Có ý thức thực hiện phòng tránh bệnh viêm gan A.

b. Yêu cầu riêng cho HSKT - Lắng nghe, theo dõi

- Nhắc lại theo cô các cách phòng bệnh viêm gan A II. CÁC KNSCB:

- Kĩ năng phân tích, đối chiếu các thông tin về bệnh viêm gan A.

- Kĩ năng tự bảo vệ và đảm nhận trách nhiệm thực hiện vệ sinh ăn uống để phòng bệnh viêm gan A

*GDBVMT: Luôn có ý thức giữ vệ sinh nơi ở và vệ sinh chung.

II.ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC:

1. Giáo viên: Bài giảng điện tử.

(15)

2. Học sinh: SGK, VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động dạy Hoạt động học HĐ của

Khải 1.HĐ mở đầu: (5 phút)

- Tác nhân, đường lây truyền bệnh viêm não là gì?

- Cách phòng tránh bệnh viêm não là gì?

- Giáo viên nhận xét

* Giới thiệu bài. (2 phút)

2, HĐ hình thành kt: (30 phút):

HĐ 1 (10 phút): Làm việc với Sgk.

* Mục tiêu : HS nêu được tác nhân, đường lây truyền bệnh viêm gan A

*TH: - Chia nhóm 4, giao nhiệm vụ.

Đọc lời thoại của các nhân vật trong hình 1 T32 Sgk trả lời.

+ Nêu một số dấu hiệu của bệnh viêm gan A.

+ Tác nhân gây ra bệnh viêm gan A là gì?.

+ Bệnh viêm gan A lây truyền qua đường nào?.

- Gọi đại diện các nhóm trình bày?.

*Kết luận: Bệnh viêm gan A do một loại vi rút viêm gan A gây ra, lây truyền chủ yếu bằng đường tiêu hoá...

3, HĐ 2. (12 phút): Quan sát thảo luận.

*Mục tiêu: Giúp HS nêu được cách phòng bệnh viêm gan A và có ý thức phòng tránh bệnh viêm gan A.

*TH: Bước 1: Y/cầu quan sát các hình 2, 3, 4, 5 T33 Sgk trả lời các câu hỏi

- Hãy chỉ ra và nói nội dung của từng hình?.

- Hãy giải thích tác dụng của việc làm trong từng hình đối với việc phòng chống bệnh viêm gan A?.

- Bệnh viêm não là do 1 loại vi rút gây ra.

- Cần có thói quen ngủ màn, kể cả ban ngày. Chuồng gia súc để xa nhà ở.

Phòng bệnh viêm gan A

- HS về nhóm thực hiện yêu cầu.

+ Sốt, đau ở phần bụng phải gần gan, chán ăn...

+ Vi rút viêm gan A.

-...qua đường tiêu hoá.

- Đại diện nhóm trình bày.

- Học sinh quan sát hình.

- Hình 2: uống nước đun sối để nguội

- Hình 3: Thức ăn đã nấu chín.

- Hình 4: Rửa tay bằng nước sạch...

- Hình 5: Rửa tay bằng xà phòng...

- Học sinh nêu.

Lắng nghe

Theo dõi

Nhắc lại theo bạn

(16)

*Bước 2: Giáo viên nêu câu hỏi cho cả lớp trả lời.

- Nêu cách phòng chống bệnh viêm gan A?.

- Người mắc bệnh viêm gan A cần chú ý điều gì?.

- Bạn có thể làm gì để phòng chống bệnh viêm gan A?.

*Kết luận: (Sgk – 33) 3. HĐ vận dụng: ( 3 phút) - Giáo viên nhận xét giờ học.

Liên hệ, dặn dò.

- Cần ăn chín, uống sôi, rửa tay sạch...

- Nghỉ ngơi, ăn thức ăn lỏng chứa nhiều chất đạm. vitamin; không ăn mỡ, không uống rượu.

- Học sinh nêu.

- 2 -3 em nhắc. Nhắc

theo cô Lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG:

...

...

...

------ HOẠT ĐỘNG NGLL

Chủ điểm “Chăm ngoan học giỏi”

I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Đánh giá các mặt hoạt động của lớp trong tuần qua, đưa ra phương hướng nhiệm vụ để thực hiện trong tuần tiếp theo.

- HS biết chấp hành nội quy lớp học; mạnh dạn khi giao tiếp; ứng xử thân thiện, chia sẻ với mọi người;

- Biết bảo vệ của công; giúp đỡ, tôn trọng mọi người.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

Bảng phụ, Phiếu sơ kết tuần của tổ trưởng.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Khởi động: hát tập thể

* Giới thiệu (1p): Giới thiệu tiết sinh hoạt lớp

2. Phát triển các hoạt động:

Hoạt động 1: Đánh giá hoạt động tuần qua

Lớp trưởng điều hành buổi sinh hoạt theo trình tự sau: (Hình thức cuốn chiếu) - Bầu thư ký.

- Các tổ trưởng lần lượt báo cáo.

- 4 lớp phó báo cáo

GV Đính bảng: bảng tổng kết

Lớp trưởng điều hành buổi sinh hoạt theo trình tự sau:

- Bầu thư ký.Mời thư ký lên bàn làm việc. HS lớp theo dõi.

- Lớp trưởng mời các tổ trưởng lần lượt báo cáo. – mời ý kiến

- Lớp trưởng mời 4 lớp phó báo cáo - Thư ký đọc bảng tổng kết thi đua.

Lớp trưởng mời bình chọn cá nhân xuất sắc

(17)

Quan sát, theo dõi HS sơ kết tuần

GV NX phát quà Chuyển ý sang HĐ2

-LT mời GV nhận xét phát thưởng.

Hoạt động 2: Phương hướng tuần tới Đính bảng: nội dung phương hướng:

LT mời lần lượt từng LP nêu phương hướng – LT nêu ý kiến riêng của LT– cô cập nhật vào máy tính hoặc bạn thư ký cập nhật (Không ghi những câu chung chung nghĩa rộng)

Thống nhất phương hướng.

Hạ quyết tâm thực hiện tốt bằng pháo tay to.

Đăng ký cá nhân xuất sắc, tổ xuất sắc Chuyển ý HĐ3

Cô giáo chỉ ghi tiêu đề:

1. Học tập:……(LP HT nêu – Cô ghi)

2. Vệ sinh, lao động:

3. Đạo đức, Kỷ luật:

4. Hoạt động phong trào:

CBL nêu ý kiến GV cập nhật vào bảng phương hướng.

Đọc phương hướng

Thảo luận 4 tổ bổ sung, đề xuất ý kiến, thống nhất kế hoạch tuần tới

-Mời các tổ nêu ý kiến sau TL Biểu quyết thống nhất

Ai đăng ký giơ tay. Tổ trưởng ghi nhận 3.HĐ vận dụng :

Trò chơi : Vượt chướng ngại vật GV tổng kết buổi sinh hoạt Nhận xét tiết học; dặn dò.

HS lắng nghe và tham gia vượt chướng ngại vật, trả lời câu hỏi ở mỗi chướng ngại vật theo 4 tổ.

IV. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG:

...

...

...

------ Ngày soạn; 17/10/2021

Ngày giảng : Thứ tư, ngày 20 tháng 10 năm 2021 Buổi sáng

TOÁN

Tiết 36. Số thập phân bằng nhau I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Giúp HS biết viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân hoặc bỏ chữ số 0 (nếu có) ở tận cùng bên phải của số thập phân thì giá trị của số thập phân không thay đổi.

(18)

-Rèn kĩ năng xác định nhanh các số thập phân bằng nhau. Phát triển Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học.

- Chủ động lĩnh hội kiến thức, xây dựng ý thức tự giác học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC:

- Bảng phụ, Máy tính, máy chiếu, ƯDPHTM bài 2 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ mở đầu: (5’)

- Chuyển các PSTP sau thành STP:

1012= 10018 = 100023 = 10012 = - GV nhận xét.

- GV giới thiệubaài. Ghi tên đầu bài 2. HĐ hình thành KT:12’

a)Ví dụ:

- GV nêu bài toán: Em hãy điền số thích hợp vào chỗ trống.

9dm = …cm

9dm = … m ; 90cm = …m.

- GV nhận xét kết quả điền của HS.

? Từ bài toán trên em hãy so sánh 0,9m và 0.90m? Giải thích kết quả so sánh đó?

- GVnhận xét, kết luận.

Ta có : 9dm = 90cm.

Mà : 9dm = 0,9m và 90cm = 0,90m.

Nên : 0,9m = 0,90m.

? Vậy biết 0,9m = 0,90m, em hãy so sánh 0,9 và 0,90?

- GV nhận xét kết luận : 0,9 = 0,90.

b)Nhận xét:

? Em hãy nêu cách viết 0,9 thành 0,90?

? Khi viết thêm một chữ số 0 vào bên phải phần thập phân của số 0,9 ta được một số ntn so với số này?

? Vậy khi viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân của một số thập phân thì sẽ được một số như thế nào?

?Hãy tìm các STP bằng với 8,75; 12?

*GV viết bảng.

8,75 = 8,750 = 8,7500 = 8,75000

- 2 HS lên bảng làm bài.

- 1 HS làm bảng phụ, lớp làm nháp.

- Chữa bài.

9dm = 90cm.

9dm = 0,9m ; 90cm = 0,90m.

- HS trao đổi và trình bày ý kiến.

- Lớp theo dõi, nhận xét - 0,9m = 0,90m.

- HS phát biểu : 0,9 = 0,90.

- Khi viết thêm một chữ số 0 vào bên phải tận cùng phần TP của số 0,9 ta được số 0,90

- Ta được số 0,90 là số bằng với số 0,9 - Thì được một số thập phân bằng chính nó.

(19)

12 = 12,0 = 12,00 = 12,000

- GV giảng: Số 12 và tất cả các số tự nhiên khác là một STP đặc biệt có phần thập phân là 0000…

?Em hãy làm thế nào để 0,90 viết thành 0,9?

? Khi xoá đi chữ số 0 bên phải của phần thập phân của số 0,90 ta được số ntn so với số này?

? Em rút ra kết luận gì khi xoá đi chữ số 0 ở phần bên phải phần thập phân?

?Hãy tìm các STP bằng 8,75000;

12,000?

*GV viết bảng.

8,75000 = 8,7500 = 8,750 12,000 = 12,00 = 12,0 - GV cho lớp mở SGK.

3.HĐ Luyện tập:18’

Bài 1

- Lưu ý:Bài yêu cầu ta viết gọn STP.

- GV nhận xét.

? Hãy đọc kết quả vừa tìm được?

Bài 2 ƯDPHTM

?Bài yêu cầu phần TP có mấy chữ số?

- GV cho lớp làm việc cá nhân.

? Làm thế nào em tìm được kết quả đó?

- GV nhận xét, chốt cách làm đúng.

Bài 3

- GV cho lớp trao đổi nhóm.

- GV nhận xét, chốt cách làm đúng, tuyên dương nhóm làm tốt.

3. HĐ vận dụng: (3’) - GV nhận xét giờ học.

- HS nối tiếp nêu, lớp nhận xét.

- Xoá đi chữ số 0 ở bên phải của phần TP của số 0,90 thì được số 0,9.

- Ta được số 0,9 là số bằng với số 0,90.

- Ta sẽ được một số thập phân bằng chính nó.

- HS nêu, lớp nhận xét.

- 1HS đọc yêu cầu, lớp đọc.

- 2HS làm bảng phụ, lớp làm vở.

- Lớp chữa bài.

a) 38,5 ; 19,1 ; 5,2 . b) 17,03 ; 800,4 ; 0,01 . c) 20,06; 203,7; 100,1

- 1HS nhận yêu cầu giáo viên, làm bài và nộp bài

a) 5,612 ; 17,200 ; 480,590.

b) 24,500 ; 80,010 ; 14,678.

- Đếm phần TP nếu thiếu thì viết thêm chữ số 0 vào.

- 1HS đọc yêu cầu, lớp đọc thầm.

- Lớp chia làm 6 nhóm và thảo luận.

- Đại diện các nhóm dán bảng, chữa bài.

+ Bạn Lan và Bạn Mỹ viết đúng, bạn Hùng viết sai vì

1,001 =100/1000=10/100

- Về nhà làm BT ở VBT.Chuẩn bị giờ sau.

IV. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG:

(20)

...

...

...

___________________________________

TV- LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết 14: Luyện tập về từ nhiều nghĩa I/ YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Nhận biết được nghĩa chung và các nghĩa khác nhau của từ chạy( BT1, BT2), hiểu nghĩa gốc của từ ăn và hiểu được mối liên hệ giữa nghĩa gốc và nghĩa chuyển trong các câu ở bài tập 3.Đặt được câu để phân biệt nghĩa của các từ nhiều nghĩa là động từ( BT4).

- Phân biệt được nghĩa gốc và nghĩa chuyển trong một số câu văn có dùng từ nhiều nghĩa. Góp phần phát triển Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.

- Có ý thức trong việc sử dụng đúng từ nhiều nghĩa.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

1.GV: - VBT, bảng phụ, máy tính, máy chiếu.

2.HS: SGK, VBT

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động dạy Hoạt động học

1.HĐ mở đầu: 5’

? Tìm nghĩa chuyển của các từ sau?

- Lưỡi, miệng, cổ - Giáo viên nhận xét.

- Giới thiệu bài: Trực tiếp

2. HĐ thực hành – luyện tập:30’

* Hướng dẫn làm bài tập Bài tập 1

- Nhận xét, kết luận lời giải đúng 1 - d, 2 - c, 3 - a, 4 - b Bài tập 2

? Từ chạy là từ nhiều nghĩa, các nghĩa của từ chạy có nét gì chung?

? Hoạt động của đồng hồ có thể coi là sự di chuyển được không?

? Hoạt động của tàu trên đường ray có thể coi là sự di chuyển được không?

KL: Từ chạy là từ nhiều nghĩa Bài tập 3

- GV yêu cầu HS làm BT.

? Nghĩa gốc của từ ăn là gì?

- 3 học sinh trả lời

- Lớp nhận xét, chữa bài

- Lắng nghe, xác định nhiệm vụ học tập - 1 học sinh đọc yêu cầu, nội dung

- 1 học sinh làm bảng phụ, lớp làm vở bài tập

- 2 học sinh đọc SGK

- Nét nghĩa chung: Sự vận động nhanh - Là hoạt động của máy móc, tạo ra âm thanh

- Là sự di chuyển của phương tiện giao thông

- 1 học sinh đọc yêu cầu, nội dung - Dùng bút chì, làm V

- Học sinh nêu kết quả bài làm

- Ăn là chỉ hoạt động tự đưa thức ăn vào miệng

(21)

Bài tập 4

- Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu, nội dung bài tập

- Nhận xét, kết luận câu đúng

- Sửa lỗi dùng từ, diễn đạt cho học sinh 3. HĐ vận dụng: 5’

? Thế nào là từ nhiều nghĩa? So sánh với từ đồng âm?

- Nhận xét giờ học, dặn dò về nhà

- Học sinh tự làm bài - 4 học sinh lên bảng + Em đi bộ đến trường + Chú bộ đội đứng gác + Trời hôm nay đứng gió + Chiếc xe đứng khựng lại - Học sinh nêu

IV. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG:

...

...

...

TV- TẬP LÀM VĂN Tiết 14: Luyện tập tả cảnh I/ YÊU CẦU CẦN ĐẠT :

- Biết chuyển một phần dàn ý (thân bài) thành đoạn văn miêu tả cảnh sông nước rõ một số đặc điểm nổi bật, rõ trình tự miêu tả.

- Thông qua những đoạn văn hay, học được cách quan sát khi tả cảnh sông nước. Góp phần phát triển Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.

- Có ý thức, tự giác trong việc học văn để viết văn hay và đạt kết quả tốt.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:

- 2 phiếu to và bút dạ.VBT

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động dạy Hoạt động học

1.HĐ mở đầu: 5’

? Vai trò của câu mở đoạn trong bài văn, đoạn văn?

- Giáo viên nhận xét.

-Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu giờ học 2. HĐ thực hành: 30’

* Hướng dẫn học sinh luyện tập - Kiểm tra dàn ý học sinh đã lập giờ trước

? Em chọn phần nào để chuyển thành bài văn hoàn chỉnh?

- Chiếu một số cảnh đẹp về dòng sông, con kênh,…

- Giáo viên nhắc nhở học sinh:

+ Phần thân bài gồm nhiều đoạn

+ Mỗi đoạn thường có 1 câu văn ý bao trùm toàn đoạn

- 2HS trả lời.

- Lớp nhận xét.

- HS lắng nghe

- Lớp để dàn ý lên bàn.

- 1HS đọc đề bài, lớp đọc thầm.

- 1HS đọc gợi ý SGK.

- Vài HS nêu đoạn mình chọn để chuyển thành đoạn văn hoàn chỉnh.

- HS quan sát

- 1 HS viết bảng phụ, dưới lớp HS viết bài vào VBT.

(22)

+ Các câu trong đoạn cảnh làm nổi bật đặc điểm của cảnh.

- GV nhận xét.

3.HĐ vận dụng: 5’

- GV nhận xét giờ học.

- Nhắc về nhà.

- HS lần lượt trình bày đoạn viết.

- Lớp nhận xét, bình chọn bài viết hay nhất.

- Chuẩn bị giờ sau.

IV. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG:

...

...

...

--- KHOA HỌC

TIẾT 15,16: Phòng tránh HIV/ AIDS. Thái độ đối với người nhiễm HIV/ AIDS I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

*- HS giải thích được một cách đơn giản các khái niệm HIV là gì?, AIDS là gì?.Hiểu được sự nguy hiểm của đại dịch HIV/AIDS.

- Xác định các hành vi tiếp xúc thông thường không lây nhiễm HIV.

- HIV Lây qua 3 con đường: Máu, QH tình dục, mẹ truyền sang con.

*- Nêu được các con đường lây nhiễm, và cách phòng tránh HIV. Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.

*- Luôn có ý thức tuyên truyền, vân động mọi người cùng phòng tránh nhiễm HIV.

- Có thái độ không phân biệt đối sử với người bị nhiễm HIV và gia đình của họ

*GD kĩ năng sống:

- Kĩ năng xđ giá trị, tự tin, ứng xử, giao tiếp phù hợp, kỹ năng thể hiện cảm thông.

- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin, trình bày những hiểu biết về bệnh HIV/AIDS và cách phòng tránh

- Kĩ năng hợp tác giữa các thành viên tróng nhóm để tổ chức, hoàn thành công việc.

*GDBVMT: Không vứt rác thải, kim tiêm bừa bãi.

II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1.Gv: - Hình minh hoạ SGK T35 - Thông tin, tranh ảnh về phòng tránh HIV/AIDS - Bút dạ, giấy khổ to.

2. HS: SGK, VBT

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. HĐ mở đầu: ( 5 phút)

? Nêu tác nhân gây bệnh viêm gan A?

? Cách phòng tránh bệnh viên gan A?

- GV nhận xét, tuyên dương.

* Giới thiệu bài: (2 phút)

2/ HD hình thành KT: (30 phút)

- 1 HS nêu - 1 HS nêu

(23)

a) HĐ 1:

- Kiểm tra việc sưu tầm tài liệu, tranh ảnh về HIV/AIDS

? Các em biết gì về căn bệnh này? Hãy chia sẻ với bạn.

- Gv nhận xét bổ sung (nếu thiếu).

b) HĐ 2: HIV/AIDS là gì? các con đường lây truyền HIV/AIDS

- Tổ chức cho HS chơi trò chơi: “Ai nhanh, ai đúng”

Mục tiêu: Giúp HS giải thích một cách đơn giản HIV là gì, AIDS là gì?

- GV chốt lời giải đúng:

1-c, 2- b, 3- d, 4- e, 5- a.

- Tổ chức cho hs hỏi đáp về HIV, câu hỏi tham khảo:

? HIV/AIDS là gì?

? Vì sao người ta thường gọi HIV/AIDS là căn bệnh thế kỷ?

? Những ai có thể bị nhiễm HIV/AIDS?

? HIV có thể lây truyền qua những con đường nào?

? Hãy lấy ví dụ về cách lây truyền qua

- Bệnh AIDS là do một loại vi rút có tên là HIV gây nên. HIV xâm phạm cơ thể qua đường máu.

- Người nhiễm HIV giai đoạn cuối bị lở loét, không có khả năng miễn dịch, chỉ sống được từ 8 đến 10 năm.

- Khi bị nhiễm HIV, lượng bạch cầu trong máu bị tiêu diệt dần, làm cho sức đề kháng cơ thể bị giảm rút.

- HIV lây qua đường máu, đường tình dục, từ mẹ sang con.

- Người mắc bệnh AIDS thường mắc các bệnh khác như: Viêm phổi, ỉa chảy, lao, ung thư

- HS chia thành các nhóm mỗi nhóm 4 hs, hs thảo luận tìm câu trả lời tương ứng với câu hỏi. Nhóm nào xong trước thắng cuộc.

- Cho hs điều khiển:

+ Là hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải do vi rút do HIV gây nên.

+ Vì nó rất nguy hiểm, khả năng lây nhanh. Hiện chưa có thuốc đặc trị.

+ Tất cả mọi người đều có thể bị nhiễm HIV/AIDS.

+ Có thể lây qua: Đường máu, đường tình dục, từ mẹ sang con lúc mang thai hoặc lúc sinh con.

+ VD: Tiên trích ma tuý, dùng bơm tiêm chung…

+ Không lây truyền.

+ Học để tự bảo vệ mình khỏi bị lây

(24)

đường máu của HIV?

? Muỗi đốt có lây nhiễm HIV không?

? Tôi có thể làm gì để phòng tránh HIV/AIDS?

? Ở lứa tuổi chúng mình phải làm gì để có thể tự bảo vệ mình khỏi bị lây nhiễm HIV/

AIDS?

- GV nh.xét câu trả lời, bổ sung nếu cần.

c) HĐ 3: Cách phòng tránh HIV/AIDS.

Mục tiêu: Giúp HS nêu được cách phòng tránh HIV/ AIDS và nêu được cáo đường lây truyền HIV

? Em biết những biện pháp nào để phòng tránh HIV/AIDS?

- Nhận xét khen gợi hs

* Cho HS vẽ tranh ảnh tuyên truyền

d. HĐ 4: Trò chơi tiếp sức “HIV lây truyền hoặc không lây truyền qua qua....”

* Mục tiêu: HS xác định được các hành vi tiếp xúc thông thường không lây nhiễm HIV.

* Cách tiến hành:

- GV phát thẻ các hành vi cho 2 tổ.

- Treo 2 bảng các hành vi có nguy cơ lây nhiễm hoặc không lây nhiễm HIV.

- GV nhận xét, đánh giá.. Đội nào gắn xong phiếu trước và đúng là thắng cuộc. Có thể gọi một số HS giải thích đối với một số hành vi.

*Đáp án:

+ Các hành vi lây nhiễm HIV: Dùng chung bơm kim tiêm không khử trùng; xăm mình chung dụng cụ không khử trùng; nghịch kim

nhiễm.

+ Sống lành mạnh, không tham gia các tệ nạn xã hội như ma tuý, khi ốm đau phải theo sự chỉ dẫn của người lớn.

- HS quan sát tranh minh hoạ T35 và đọc thông tin SGK trả lời câu hỏi:

+ Thực hiện nếp sống lành mạnh, chung thuỷ.

+ Không nghiện hút, tiêm trích.

+ Dùng bơm tiêm tiệt trùng, dùng một lần rồi bỏ.

+ Khi truyền máu cần phải thử máu trước.

+ Phụ nữ nhiễm HIV/AIDS không nên sinh con.

- Chia hs thành các nhóm nhỏ 4 hs.

- Các nhóm trưng bày sản phẩm.

- Nhận xét đánh giá.

- Mỗi tổ 10 HS chơi.

- HS trong tổ tiếp sức gắn phiếu t- ương ứng cột.

Bảng “HIV lây truyền hoặc không lây truyền qua...”

Các hành vi có nguy cơ lây nhiễm HIV.

Các hành vi không có nguy cơ lây nhiễm HIV

... ...

- HS đọc bảng đã hoàn thiện.

- HS lắng nghe.

(25)

tiêm đã sử dụng; băng bó vết thơng chảy máu không dùng găng tay bảo vệ; dùng chung dao cạo (nguy cơ lây nhiễm thấp); truyền máu (không rõ nguồn gốc máu).

+ Các hành vi không lây nhiễm HIV: Bơi ở bể bơi công cộng; bị muỗi đốt; cầm tay; ngồi học cùng bàn; khoác vai; dùng chung khăn tắm; mặc chung áo; nói chuyện; ôm; cùng chơi bi; uống chung li nước; ăn cơm cùng mâm; nằm ngủ bên cạnh; sử dụng chung nhà vệ sinh.

- GV kết luận: HIV không lây truyền qua tiếp xúc thông thường như bắt tay, nói chuyện, cùng ăn cơm,...

e. HĐ 2: Đóng vai “Tôi bị nhiễm HIV”

* Mục tiêu: Biết được trẻ em bị nhiễm HIV có quyền được học tập, vui chơi và sống chung cùng cộng đồng.

Không phân biệt đối xử với người bị nhiễm HIV.

* Cách tiến hành:

- GV mời 5 HS đóng vai

+ Người thứ nhất: Trong vai người bị nhiễm HIV, là HS mới chuyển đến.

+ Người thứ 2: Tỏ ra ân cần khi chưa biết, sau đó thay đổi thái độ.

+ Người thứ 3: Đến gần định làm quen. Khi biết bạn bị nhiễm HIV cũng thay đổi thái độ vì sợ.

+ Người thứ 4: Đóng vai GV. Sau khi đọc xong tờ giấy nói: “Nhất định là em đã tiêm chích ma tuý rồi. Tôi sẽ đề nghị chuyển em đi lớp khác”, sau đó đi ra khỏi phòng.

+ Người thứ 5: Thể hiện thái độ hỗ trợ, cảm thông.

- Các em nghĩ thế nào về từng cách ứng xử trên

- Các em nghĩ người nhiễm HIV có cảm nhận như thế nào trong mỗi tình huống?

g. HĐ: Quan sát và thảo luận. (5’)

* Mục tiêu: Củng cố nội dung bài.

* Cách tiến hành:

- Yêu cầu HS quan sát các hình (Tr.36, 37).

- Nói về nội dung từng hình?

- 5 HS chuẩn bị (3’)

- Thực hành đóng vai.

- Lớp theo dõi. Thảo luận xem cách ứng xử nào nên, cách nào không nên.

- Lớp thảo luận nhóm 4 (2’)

- Đại diện các nhóm nêu ý kiến.

- Lớp nhận xét, bổ sung.

HS đọc mục “Bạn cần biết”.

- Tìm hiểu, học tập để biết về HIV/AIDS, các đường lây nhiễm và cách phòng tránh... (H.4)

- HS suy nghĩ đưa ra ý kiến của mình.

- HS trả lời.

- Quyền có sức khoẻ và được chăm sóc sức khoẻ, quyền được sống còn và phát triển

(26)

- Theo em các bạn ở trong hình nào có cách ứng xử đúng đối với những người bị nhiễm HIV/AIDS và gia đình họ?

- Nếu các bạn ở hình 2 là những người quen của bạn, bạn sẽ đối xử với họ như thế nào?

Tại sao?

- GV nhận xét, kết luận.

3. HĐ vận dung. ( 3 phút)

- Trẻ em có thể làm gì để tham gia phòng tránh HIV/AIDS?

- Trẻ em có quyền gì?

* KNS: Qua bài giáo dục kĩ năng xđ giá trị, tự tin, ứng xử, giao tiếp phù hợp, kỹ năng thể hiện cảm thông.

- GV nhận xét giờ học.

- Yêu cầu học bài và chuẩn bị bài: Phòng tránh bị xâm hại.

Lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG:

...

...

...

------ Ngày soạn : 18/10 /2021

Ngày giảng : Thứ năm, ngày 21 tháng 10 năm 2021 Buổi sáng

TOÁN

Tiết 37: So sánh hai số thập phân I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Giúp HS biết cách so sánh hai số thập phân và biết sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn (hoặc ngược lại).

- Rèn kĩ năng so sánh chính xác. Phát triển Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học.

- Giáo dục HS có ý thức trách nhiệm cao trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DAY- HỌC

- Bảng phụ, Máy tính, máy chiếu, màn chiếu, bài giảng điện tử III.CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y- H C CH Y U:Ạ Ọ Ủ Ế

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

(27)

1.HĐ mở đầu: (5’)

? Nếu viết thêm chữ số 0 vào bên phải tận cùng STP thì sẽ ntn? Cho ví dụ?

? Nếu bỏ đi chữ số 0 tận cùng bên phải STP thì số đó sẽ ra sao?

- GV nhận xét.

GV Giới thiệu- ghi tên bài 2. HĐ hình thành KT: 12’

a) Ví dụ 1:

- GV viết ví dụ lên bảng: So sánh 8,1m và 7,9m.

? Hãy đổi 2 đơn vị đo này ra dm?

? Vậy em có nhận xét gì?

? Từ VD 8,1 > 7,9 em rút ra kết luận gì?

? Hãy so sánh 20001,7 và 19999,9?

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

b)Ví dụ 2:

- GV viết ví dụ lên bảng: So sánh 35,7m và 35,698m.

(Hướng dẫn tương tự VD1 c) Quy tắc:

? Muốn so sánh 2STP ta làm ntn?

- GV cho lớp mở SGK.

- GV cho lớp làm miệng 789,275 và 713,96.

578,732 và 578,79 3. HĐ Luyện tập: ƯDCNTT Bài 1

- Lưu ý: Trước hết ta phải so sánh phần nguyên, nếu chúng bằng nhau thì mới đến phần thập phân.

- GV nhận xét.

Bài 2

- Bài yêu cầu ta làm gì?

- GV cho lớp trao đổi cặp đôi.

- 2 HS làm bài 2,3 (VBT-48).

- Lớp trả lời câu hỏi, nhận xét.

- HS chữa bài ở bảng.

- 1 HS đọc ví dụ.

- Là : 8,1m = 81dm và 7,9m = 79dm.

- Ta có : 81dm > 79dm.

Tức là :8,1m > 7,9m.

- STP nào có phần nguyên lớn hơn thì phân số đó lớn hơn.

- Ta có: 20001,7 > 19999,9.

- 35,7m > 35,698m.

(So sánh phần thập phân) - HS trả lời, lớp nhận xét.

- 1HS đọc SGK - T42, lớp đọc thầm.

- HS nêu, lớp nhận xét.

789,275 > 713,96.

578,732 < 578,79 - 1HS đọc yêu cầu.

- Lớp làm vở, 1 HS làm bảng phụ.

- Chữa bài.

69,99 < 70,01 ; 0,4< 0,36 95,7 > 95,68 ; 81,01 =81,010

- Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn.

- Lớp trao đổi và làm BT, 1cặp làm bảng phụ.

- Treo bảng, chữa bài.

(28)

- GV nhận xét, chốt cách làm đúng.

- Làm thế nào em em xếp được các số đó?

Bài 3

- GV cho lớpchơi TC.

- GV phát thẻ số cho các đội và hô: “Bắt đầu”

- GV nhận xét, chốt cách làm đúng, tuyên dương nhóm làm tốt.

4. HĐ vận dụng: (3’) - GV nhận xét giờ học.

5,673; 5,736; 5,763; 6,01; 6,1 - HS nêu cách làm.

- Lớp chia 3 đội chơi.

- HS trong đội lần lượt gắn thẻ chữ, thi đua tìm đội xếp nhanh.

- Lớp nhận xét kết quả.

0,291; 0,219; 0,19; 0,17; 0,16

- Về nhà làm BT ở VBT.Chuẩn bị giờ sau.

IV. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG:

...

...

...

____________________________________________

TV- TẬP ĐỌC

Tiết 15: Kì diệu rừng xanh I/ YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Đọc trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm với giọng tả nhe nhàng, cảm xúc ngưỡng mộ trước vẻ đẹp của rừng.

- Cảm nhận được vẻ đẹp kì thú của rừng; tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả với vẻ đẹp của rừng. Góp phần phát triển Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ

- Từ đó các em biết yêu vẻ đẹp thiên nhiên và có ý thức giữ gìn và bảo vệ môi trường.

* GD môi trường: GDHS tìm hiểu bài văn để cảm nhận được vẻ đẹp kì thú của rừng, thấy được tình cảm yêu mến ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp của rừng. từ đó các em biết yêu thiên nhiên, và có ý thức bảo vệ môi trường.

* GD quyền trẻ em: Quyền được sống trong thiên nhiên đẹp đẽ, thanh bình..

II/ ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC:

- Ảnh minh họa bài đọc SGK.

- Ảnh một số muông thú có trong bài.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC CHỦ YẾU:

HĐ của GV HĐ của HS

1.HĐ mở đầu: (5')

Y/c HS đọc thuộc lòng bài thơ: Tiếng đàn ba- la- lai -ca trên sông Đà và trả lời câu hỏi SGK.

* Giới thiệu bài

- GV nêu mục đích, yêu cầu của giờ học.

2)HĐ hình thành KT:

-3- 4 em đọc bài và kết hợp trả lời câu hỏi.

Lắng nghe

(29)

* Hướng dẫn HS luyện đọc

GV chia bài thành 3 đọan và yêu cầu HS đọc nối tiếp

- GV kết hợp sửa chữa lỗi phát âm, ngắt nghỉ hơi chưa đúng hoặc giọng đọc chưa phù hợp cho HS.

-Yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn L2 , GV kết hợp giúp HS hiểu nghĩa 1 số từ khó trong phần giải thích SGK.

- GV có thể dùng ảnh trong SGK để giới thiệu về rừng khộp và 1 số muông thú có giới thiệu trong bài.

- Y/c HS đọc theo cặp cho nhau nghe.

- GV đọc mẫu toàn bài và lưu ý cách đọc cho từng đoạn

* Hướng dẫn tìm hiểu bài.

- Y/c HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi:

+ Tác giả tả những sự vật nào trong rừng?

+ Đoạn 1 tác giả tả sự vật gì?

+ Những cây nấm rừng đã khiến tác giả có những liên tưởng thú vị gì?

+ Những liên tưởng ấy làm cho cảnh rừng đẹp hơn lên ntn?

+ Qua tìm hiểu đoạn 1, em thấy các cây nấm ở đây ntn?

- Y/c HS đọc thầm đoạn 2,3 và trả lời câu hỏi :

+ Trong rừng có những loài động vật nào?

Chúng có gì đặc biệt?

+ Sự có mặt của muông thú mang lại vẻ đẹp gì cho rừng?

+ Tại sao rừng Khộp lại được gọi là "

- 3 HS đọc nối tiếp, mỗi em đọc1 đoạn - HS đọc kết hợp giải nghĩa 1 số từ ngữ khó trong sách.

- HS đọc theo cặp.

- HS làm việc cá nhân. Đại diện trả lời, lớp nhận xét BS.

+ Tác giả tả : Nấm rừng, cây rừng, nắng trong rừng, các con thú, màu sắc âm thanh của rừng.

+ Tả những cây nấm.

+ Tác giả liên tưởng đây là một thành phố nấm, như một lâu đài kiến trúc tân kỳ, tác giả có cảm giác như mình là một người khổng lồ đi lạc vào kinh đô của vương quốc những người tí hon.

+ Làm cho cảnh rừng thêm đẹp thêm sinh động, thêm lãng mạn thần bí như trong truyện cổ tích.

* Ý 1: Vẻ đẹp kỳ lạ của các cây nấm:

+ Vượn bạc má: Ôm con gọn ghẽ.

+ Con chồn sóc đuôi cong.

+ Con mang vàng: Đang gặm cỏ

+ Làm cho rừng trở lên sống động đầy những điều bất ngờ.

+ Vì có rất nhiều màu vàng: Lá vàng, con mang vàng, nắng cũng vàng.

+ Học sinh tự do phát biểu.

* Ý 2: Cảnh vật thiên nhiên trong rừng:

* Ý chính: Bài văn cho ta thấy tình cảm

(30)

Giang sơn vàng rợi"?

+ Em có cảm nghĩ gì khi đọc bài văn trên?

+ Đoạn này tác giả tả cảnh gì? ở đâu?

+ Nêu ý chính của bài.

* GD môi trường:

- Qua bài văn trên chúng ta đã cảm nhận được vẻ đẹp kì thú của rừng, thấy được tình cảm yêu mến ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp của rừng. Qua đó các em biết yêu thiên nhiên, và có ý thức bảo vệ môi trường.

3.HĐ thực hành:

* Hướng dẫn đọc diễn cảm

- GV hướng dẫn HS thể hiện giọng đọc đúng nội dung từng đoạn.

* Đoạn 1 - Đọc giọng khoan thai, thể hiện thái độ ngỡ ngàng.

* Đoạn 2 - Đọc nhanh hơn ở những câu miêu tả hình ảnh thoắt ẩn, thoắt hiện của muông thú.

* Đoạn 3- Đọc thong nêu.thả ở những câu cuối miêu tả vẻ đẹp thơ mộng của cánh rừng trong sắc vàng mênh mông.

- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm đoạn 2.

- GV và hS cùng nhận xét đánh giá và bình chọn bạn đọc hay.

4.HĐ vận dụng: (5')

- Tác giả quan sát cảnh rừng bằng những giác quan nào?

* GD quyền trẻ em:

- Chúng ta ai cũng có quyền được sống trong thiên nhiên đẹp đẽ, thanh bình. Vậy các con cần làm gì để vệ vẻ đẹp của thiên nhiên xung quanh chúng ta?

- GV nhận xét tiết học.

- Dặn HS chuẩn bị bài: Trước cổng trời.

yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp kỳ thú của rừng.

- HS luyện đọc theo hướng dẫn của GV, lớp theo dõi và nhận xét giọng đọc, cách ngắt nghỉ.

- HS thi đọc giữa các tổ: Mỗi tổ cử 1 bạn đại diện tham gia

- Hs lắng nghe

IV. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG:

...

...

...

__________________________________________

(31)

TV-LUYỆN TỪ VÀ CÂU

Tiết 15: Mở rộng vốn từ: Thiên nhiên I/ YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ chỉ các sự vật hiện tượng của tự nhiên; làm quen với các thành ngữ mượn các sự vật hiện tượng để nói về những vấn đề của đời sống xã hội.

- Nắm được một số từ ngữ miêu tả tự nhiên. Góp phần phát triển Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. Góp phần phát triển Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.

- Yêu quý, gắn bó v

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

*GDMT: Giúp HS cảm nhận được vẻ đẹp kì thú của rừng từ đó các em biết yêu vẻ đẹp của thiên nhiên thêm yêu quý và có ý thức bảo vệ

Phát triển năng lực: rèn HS năng lực tự học (thực hiện soạn bài ở nhà có chất lượng), năng lực giải quyết vấn đề (phát hiện và phân tích được vẻ đẹp của tác phẩm văn

Đầu tư phát triển phương tiện vận tải là một hoạt động tốn kém nhiều chi phí của công ty nhưng đây là một khoản đầu tư dài hạn và cần thiết, nó tạo điều kiện thuận lợi

* BVMT: Hướng dẫn tìm hiểu bài văn cảm nhận được vẻ đẹp kì thú của rừng, thấy được tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp của rừng. từ đó các em biết

- Năng lực giải quyết vấn đề (phát hiện và phân tích được vẻ đẹp của tác phẩm văn chương ), năng lực sáng tạo ( có hửng thú, chủ động nêu ý kiến về giá trị của tác

Nhận thức được điều này, Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam – chi nhánh Phú Xuân (Ngân hàng BIDV Phú Xuân) đang ngày một hoàn thiện công tác

- Năng lực giải quyết vấn đề (phát hiện và phân tích được vẻ đẹp tục ngữ), - Năng lực sáng tạo( có hứng thú, chủ động kiến về giá trị của tục ngữ), - Năng lực sử

- Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: biết liên tưởng, tưởng tượng để cảm nhận được vẻ đẹp của hình ảnh cô giáo trong bài thơ.. - Bồi dưỡng tình cảm yêu