• Không có kết quả nào được tìm thấy

File thứ 2: khoi-7-chu-de-ve-quan-he-tu_1710202110

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "File thứ 2: khoi-7-chu-de-ve-quan-he-tu_1710202110"

Copied!
60
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

CHỦ ĐỀ

(Tuần 3- Tháng 10)

QUAN HỆ TỪ

(2)

PHẦN 1

NHIỆM VỤ HỌC TẬP CỦA CHỦ

ĐỀ

(3)

1. Về kiến thức

- Nắm được khái niệm quan hệ từ.

- Nhận biết được quan hệ từ.

- Việc sử dụng quan hệ từ trong giao tiếp và tạo lập văn bản nói và viết để tạo liên kết giữa các đơn vị ngôn ngữ.

(4)

2. Về kĩ năng

Rèn kỹ năng phân tích tác phẩm văn xuôi trong chương trình

(5)

3. Về thái độ

- HS biết yêu cuộc sống tốt đẹp hiện nay và có ý thức phấn đấu học tập tốt để trở thành người chủ tương lai của đất nước.

(6)

4. Những năng lực cụ thể cần phát triển

- Năng lực giải quyết vấn đề, sáng tạo, hợp tác, tự quản bản thân.

- Năng lực giao tiếp, thưởng thức văn học.

- Năng lực riêng:

+ Chỉ ra được mục đích sử dụng từ loại: quan hệ từ trong câu, đoạn văn, văn bản.

+ Lí giải, phân tích được đặc điểm hình thức, chức năng của từ loại quan hệ từ.

+Xác định câu văn đúng hoặc sai (do có hoặc không sử dụng quan hệ từ).

+ Nhận xét được cách sử dụng các từ loại trong câu văn, đoạn văn, văn bản.

+ Tạo lập được một số câu, đoạn văn có sử dụng các quan hệ từ theo yêu cầu.

(7)

PHẦN 2

NỘI DUNG BÀI HỌC

(8)
(9)

- Vì lười học nên bạn bé bị lưu ban.

(10)

Ví dụ

a/ của cũng chẳng có nhiều.

b/ Hùng Vương thứ mười tám có một người con gái tên là Mị Nương, người như tính nết hiền dịu.

c/ Bởi nên

d/ .

Đồ chơi chúng tôi

đẹp hoa,

ăn uống điều độ làm việc có chừng mực

tôi tôi chóng lớn

lắm.

thường nhân lúc con ngủ làm vài riêng mình

hôm nay mẹ không tập trung được vào việc gì cả.

Mẹ

việc của

Nhưng

của

Ví dụ

như

nên

Bởi

của Nhưng

(11)

Ví dụ

a/ của cũng chẳng có nhiều.

b/ Hùng Vương thứ mười tám có một người con gái tên là Mị Nương, người như tính nết hiền dịu.

c/ Bởi nên

d/ .

Đồ chơi chúng tôi

đẹp hoa,

ăn uống điều độ làm việc có chừng mực

tôi tôi chóng lớn

lắm.

thường nhân lúc con ngủ làm vài riêng mình

hôm nay mẹ không tập trung được vào việc gì cả.

Mẹ

việc của

Nhưng

=>liên kết hai từ của bộ phận chủ ngữ

=>liên kết hai từ của bộ phận vị ngữ

=>liên kết hai vế trong câu ghép

=>liên kết hai câu trong một đoạn văn

(12)

Hãy nối các ví dụ có sử dụng quan hệ từ với quan hệ mà chúng biểu thị?

Ví dụ Nối Quan hệ biểu thị

a) Đồ chơi của chúng tôi cũng chẳng

có nhiều 1. Quan hệ so sánh

b) Hùng Vương thứ mười tám có một người con gái tên là Mị Nương, người đẹp như hoa, tính nết hiền dịu.

2. Quan hệ tương phản

c) Bởi tôi ăn uống điều độ và làm việc

có chừng mực nên tôi chóng lớn lắm. 3. Quan hệ nhân quả d) Mẹ thường nhân lúc con ngủ mà

làm vài việc của riêng mình. Nhưng hômnay mẹ không tập trung vào được việc gì cả.

4. Quan hệ sở hữu

(13)

Hãy nối các ví dụ có sử dụng quan hệ từ với quan hệ mà chúng biểu thị?

Ví dụ Nối Quan hệ biểu thị

a) Đồ chơi của chúng tôi cũng chẳng

có nhiều a - 4 1. Quan hệ so sánh

b) Hùng Vương thứ mười tám có một người con gái tên là Mị Nương, người đẹp như hoa, tính nết hiền dịu.

b - 1 2. Quan hệ tương phản

c) Bởi tôi ăn uống điều độ và làm việc

có chừng mực nên tôi chóng lớn lắm. c - 3 3. Quan hệ nhân quả d) Mẹ thường nhân lúc con ngủ mà

làm vài việc của riêng mình. Nhưng hôm nay mẹ không tập trung vào được việc gì cả.

d - 2 4. Quan hệ sở hữu

(14)

Bài tập 1/SGK-T98

Vào đêm trước ngày khai trường của con, mẹ không ngủ được. Một ngày kia, còn xa lắm, ngày đó con sẽ biết thế nào là không ngủ được. Còn bây giờ giấc ngủ đến với con dễ dàng như uống một li sữa, ăn một cái kẹo. Gương mặt thanh thoát của con tựa nghiêng trên gối mềm, đôi môi hé mở và thỉnh thoảng chúm lại

như đang mút kẹo.

(15)

a, Khuôn mặt của cô gái b, Lòng tin của nhân dân

c, Cái tủ bằng gỗ mà anh vừa mới mua d, Nó đến trường bằng xe đạp

e, Giỏi về toán

g, Viết một bài văn về phong cảnh Hồ Tây h, Làm việc ở nhà.

i, Quyển sách đặt ở trên bàn.

Trong những trường hợp dưới đây, trường hợp nào bắt

buộc phải có quan hệ từ, trường hợp nào không bắt buộc

phải có quan hệ từ

(16)

Trong những trường hợp dưới đây, trường hợp nào bắt buộc phải có quan hệ từ, trường hợp nào không bắt buộc phải có quan hệ từ

Câu Bắt buộc Không bắt

buộc

a, Khuôn mặt của cô gái.

X

b, Lòng tin của nhân dân.

X

c, Cái tủ bằng gỗ mà anh vừa

mới mua.

X

d, Nó đến trường bằng xe đạp.

X

e, Giỏi về toán.

X

g, Viết một bài văn về phong cảnh Hồ Tây.

X

h, Làm việc ở nhà.

X

i, Quyển sách đặt ở trên bàn.

X
(17)

Thảo luận nhóm

1. Tìm quan hệ từ có thể dùng thành cặp với các quan hệ từ sau đây:

- Nếu ………. - Sở dĩ...

- Vì ………… - Tuy ...

- Hễ ...

2. Chọn 1 cặp quan hệ từ mà các thành viên trong

nhóm mình đã tìm được để đặt câu với các cặp quan

hệ từ đó?

(18)

Nếu trời mưa thì l p ta không đi cắm tr i ớ ạ

Vì trời mưa nên l p ta không đi cắm tr i ớ ạ

Tuy trời mưa nhưng l p ta vẫn đi cắm tr i ớ ạ

Hễ trời mưa thì l p ta không đi cắm tr i ớ ạ

Sở dĩ lớp ta không đi cắm trại vì trời mưa

(19)

Lâu lắm rồi nó mới cởi mở …… với tôi như vậy. Thực ra, tôi

…. và nó ít khi gặp nhau. Tôi đi làm, nó đi học. Buổi chiều, thỉnh thoảng tôi ăn cơm …… nó. Buổi tối tôi thường

vắng nhà. Nó có khuôn mặt đợi chờ. Nó hay nhìn tôi …… cái vẻ mặt đợi chờ đó……. tôi lạnh lùng ... nó lảng đi. Tôi vui vẻ… tỏ ý muốn gần nó, cái vẻ mặt ấy thoắt biến đi thay vào khuôn mặt tràn trề hạnh phúc.

(Theo Nguyễn Thị Thu Huệ) cùng

với

Nếu thì

Bài tập 2/ SGK-T98 : Điền các quan hệ từ

/ với

(20)

Bài tập 3/SGK-T98: Trong những câu sau, câu nào đúng, câu nào sai?

a. Nó rất thân ái bạn bè

b. Nó rất thân ái với bạn bè c. Bố mẹ rất lo lắng con

d. Bố mẹ rất lo lắng cho con

e. Mẹ thương yêu không nuông chiều con Đ Đ

g. Mẹ thương yêu nhưng không nuông chiều con Đ Đ

Đ Đ

S S

S S

S S

(21)

Bài tập 3/SGK-T98: Trong những câu sau, câu nào đúng, câu nào sai?

a. Nó rất thân ái bạn bè

b. Nó rất thân ái với bạn bè c. Bố mẹ rất lo lắng con

d. Bố mẹ rất lo lắng cho con

e. Mẹ thương yêu không nuông chiều con Đ Đ

g. Mẹ thương yêu nhưng không nuông chiều con Đ Đ

Đ Đ S S S S S S

i. Tôi tặng quyển sách này cho anh Nam h. Tôi tặng quyển sách này anh Nam

Đ Đ

S S

(22)

- Nó gầy nhưng khỏe.

- Nó khỏe nhưng gầy.

Nhấn mạnh tới tình trạng sức khỏe (tỏ ý khen)

Nhấn mạnh tới tình trạng hình thể (tỏ ý chê)

(23)

PHẦN 3

BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ

(24)

BÀI TẬP

- Học sinh viết đoạn văn ngắn có sử dụng ít nhất 5 quan hệ từ ra giấy, gửi ảnh, giáo viên đánh giá và cho điểm luyện tập viết đoạn (đánh giá thường xuyên)

(25)

CHỦ ĐỀ

(Tuần 4- Tháng 10)

VĂN TỰ SỰ (tt)

(26)

PHẦN 1

NHIỆM VỤ HỌC TẬP CỦA CHỦ

ĐỀ

(27)

1. Về kiến thức

- Hiểu được ý và cách lập ý trong bài văn biểu cảm.

- Nắm được những cách lập ý đa dạng của bài văn biểu cảm để có thể mở rộng phạm vi, kĩ năng làm bài văn biểu cảm.

- Vận dụng được cách viết đoạn văn biểu cảm.

(28)

2. Về kĩ năng

Rèn kỹ năng phân tích tác phẩm văn xuôi trong chương trình

(29)

3. Về thái độ

- HS biết yêu cuộc sống tốt đẹp hiện nay và có ý thức phấn đấu học tập tốt để trở thành người chủ tương lai của đất nước.

(30)

4. Những năng lực cụ thể cần phát triển

- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy ngôn ngữ.

- Năng lực viết sáng tạo.

- Giao tiếp, phản hồi, lắng nghe tích cực.

- Suy nghĩ, phê phán, sáng tạo: phân tích, bình luận và đưa ra ý kiến cá nhân về cách lập ý bài văn biểu cảm.

- Ra quyết định: lựa chọn cách lập luận khi tạo lập văn bản biểu cảm.

(31)

PHẦN 2

NỘI DUNG BÀI HỌC

(32)
(33)

I/ NHỮNG CÁCH LẬP Ý

THƯỜNG GẶP CỦA BÀI VĂN BiỂU CẢM:

1.Liên hệ hiện tại với tương

lai:

(34)

* Tìm hiểu bài tập 1 trang 117:

(35)

* Tìm hiểu bài tập 1 trang 117:

_Trong đoạn văn vừa rồi có phải tác giả đang ở hiện tại nghĩ đến tương lai không? Câu văn nào nói đến điều đó?

 Tác giả đang ở hiện tại nghĩ đến tương lai: “ Các em rồi đây lớn lên” (mở bài)

_Ở hiện tại tác giả muốn nói đến điều gì? Tương lai tác giả muốn nói đến điều gì? Và tác giả đã dùng biện pháp nghệ thuật nào nói đến những điều đó?

 Ở hiện tại tác giả nói đến hình ảnh cây tre. Tương lai thì sắt, thép…Tác giả đã sử dụng phép liệt kê:

“ sắt, thép, xi măng cốt sắt, tre, nứa…”

(36)

*Tìm hiểu bài tập 1 trang 117:

_ Giữa hình ảnh ở hiện tại và hình ảnh ở tương lai thì hình ảnh nào làm tác giả gợi lên cảm xúc? Đó

là những cảm xúc gì?

 Hình ảnh cây tre làm tác giả gợi lên những cảm xúc:

+Gắn bó: “còn mãi” (thân bài – đoạn 1).

+Biết ơn: “Bóng mát, khúc nhạc tâm tình, làm cổng chào,chiếc đu, sáo…” (thân bài _ đoạn 2).

+Yêu thương: “nhũn nhặn, ngay thẳng, thủy chung, can đảm, hiền, cao quý” (thân bài _ đoạn 3).

(37)

*Tìm hiểu bài tập 1 trang 117:

_ Tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật nào để biểu cảm lên những cảm xúc ấy?

 Liệt kê: “sắt, thép, xi măng cốt sắt, tre, nứa…”

 Phép lặp: “còn mãi” ba lần.

 Nhân hóa: “thủy chung, can đảm…” (kết bài)

*Phép liệt kê đi suốt đoạn văn.

(38)

2. Hồi tưởng quá khứ suy nghĩ về hiện tại:

*Tìm hiểu bài tập 2 trang 118:

(39)

*Tìm hiểu bài tập 2 trang 118:

_ Tác giả viết văn bản trên theo trình tự thời gian như thế nào?

>Tác giả đang ở hiện tại nghĩ về quá khứ: “đến bây giờ…tái sinh…” (mở bài)

(40)

*Tìm hiểu bài tập 2 trang 118:

_ Món đồ chơi làm tác giả say mê nhất là gì? Tác giả say mê món đồ chơi đó thế nào?

>Tác giả say mê con gà đất (thân bài) +Dáng vẻ: “đẹp mã, oai vệ, có kèn…”

+Tình cảm gắn bó: “niềm vui diệu kì, còn gì vui hơn, ấp nó…”

_ Từ việc say mê đó đã gợi lên cảm xúc gì trong lòng tác giả?

>Cảm xúc tình cảm thiêng liêng: “nỗi gì sâu thẳm, giống như một linh hồn” (kết bài)

(41)

3. Tưởng tượng tình huống, hứa hẹn, mong ước:

*Tìm hiểu bài tập 3 trang 119:

(42)

*Tìm hiểu bài tập 3 trang 119:

_ Đoạn văn diễn biến theo trình tự thời gian như thế nào?

>Từ hiện tại nghĩ đến tương lai: “sau này”

_ Tác giả bày tỏ lòng yêu quý cô giáo như thế nào?

>Sẽ nhớ và tìm về cô: “và em sẽ tìm gặp cô giữa một đám học trò nhỏ”

>Nghệ thuật liệt kê: “mệt nhọc và đau đớn; yêu thương mọi người; cô đã thất vọng; cô đã lo lắng; lấy làm sung sướng” thấy cô hy sinh vì học trò và nhận ra tình cảm càng sâu sắc hơn

> như một người mẹ.

(43)

*Tìm hiểu bài tập 4 trang 119:

(44)

*Tìm hiểu bài tập 4 trang 119:

_ Tác giả đang ở Lũng Cú hay Cà Mau?

>Tác giả đang ở Lũng Cú: “ngồi trên núi cao mùa thu”

_ Tác giả có tình cảm như thế nào đối với Lũng Cú?

>Tình cảm say mê thiên nhiên: “Chao ôi!...hết chỗ trữ tình…

đời đời không chịu tan…”

(45)

*Tìm hiểu bài tập 4 trang 119:

_Tác giả ngồi ở Lũng Cú nhớ về nơi nào? Nơi đó có gì để tác giả nhớ?

>Tác giả nhớ về Cà Mau: “đất ngày càng lấn biển, chim, rạch, kênh, cù lao…”

_Từ tình cảm đối với Lũng Cú và Cà Mau tác giả đã liên tưởng đến điều gì? Điều đó thể

hiện tình cảm gì?

>Tác giả liên tưởng đến một ngày đất nước thanh bình. Sẽ bay từ Cà Mau ra Lũng Cú.

>Tình yêu thiên nhiên, yêu quê hương, đất nước.

(46)

4. Quan sát, suy ngẫm:

*Tìm hiểu bài tập 5 trang 120:

(47)

*Tìm hiểu bài tập 5 trang 120:

_Tầm quan sát của tác giả có theo trình tự không gian và thời gian không? Hãy

chia đoạn theo trình tự quan sát mà em nghĩ?

 Quan sát theo trình tự không gian và thời gian:

+Không gian: “Nhưng tôi…nâu đồng”

+Thời gian: “Cái bóng…thở dài”

(48)

*Tìm hiểu bài tập 5 trang 120:

_Với tầm quan sát đó thì hình ảnh người U được tác giả suy ngẫm như thế nào? Thể hiện tình cảm gì?

>Theo không gian: “cái bóng đen đủi” tác giả thấy được số phận cực nhọc của U nên thương U.

>Theo thời gian: “mơ hồ yêu dấu, lớp lớp…ngậm ngùi đói khổ, thấp thỏm chờ đợi…ngấn nước mắt…thở dài” nhận ra nỗi vất vả, gian truân của U nên thương U nhiều hơn.

(49)

*Tìm hiểu bài tập 5 trang 120:

_Từ những sự quan sát đó tác giả đã biểu hiện tình cảm như thế nào?

>Cảm giác có lỗi vì không quan tâm đến U

>Quay về quan sát gương mặt U, với những đặc điểm thấy U đã già: “tóc…lốm đốm, rụng…

thưa; nhăn ở đuôi con mắt…rạn khía; răng…

khuyết” thấy U đã già đi theo năm tháng và vì quá cực nhọc, càng yêu thương U nhiều hơn.

(50)

• Để tạo ý cho bài văn biểu cảm, khơi nguồn cho mạch cảm xúc nảy sinh, người viết có thể hồi tưởng kỉ niệm quá khứ, suy nghĩ về hiện tại, mơ ước tới tương lai, tưởng tượng những tình huống gợi cảm, hoặc vừa quan sát vừa suy ngẫm, vừa thể hiện cảm xúc.

• Nhưng dù dùng cách gì thì tình cảm trong bài cũng phải chân thật và sự việc được nêu ra phải có trong kinh nghiệm. Được như thế bài văn mới làm cho người đọc tin và đồng cảm.

Ghi nhớ

(51)

PHẦN 3

BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ

(52)

1.Tập lập ý bài văn biểu cảm theo các đề sau:

a) Cảm xúc về vườn nhà.

b) Cảm xúc về con vật nuôi (con bò, con chó, con mèo…) c) Cảm xúc về người thân.

d) Cảm nghĩ về mái trường thân yêu.

(53)

2.Gợi ý về cách lập ý cho một số đề:

b) Cảm xúc về con vật nuôi.

(54)

b) Cảm xúc về con vật nuôi.

*Liên hệ hiện tại với tương lai:

_Xác định hình dung con vật mà em muốn nói đến ở hiện tại.

_Trong tương lai nếu con vật đó không còn nữa thì em sẽ nhớ đến những đặc điểm mà em yêu quý (hình dáng, tính cách).

_Xác định tình cảm của em đối với con vật đó.

(55)

b) Cảm xúc về con vật nuôi.

*Hồi tưởng quá khứ, suy nghĩ về hiện tại:

_Xác định hình dung con vật mà em đã từng nuôi, những đặc điểm (hình dáng, tính cách) làm em nhớ mãi.

_Bây giờ con vật đó có còn tồn tại hay không? Nếu còn tồn tại thì có đặc điểm gì khác? Nếu không còn tồn tại thì điều gì ở quá khứ làm em nhớ đến con vật đó nhất.

_Tình cảm đối với con vật ở quá khứ đó còn mãi trong em đến bây giờ.

(56)

d) Cảm nghĩ về mái trường thân yêu:

(57)

d) C m nghĩ về mái tr ả ườ ng thẫn yều:

*T ưở ng t ượ ng tình huông, h a h n, mong ứ ẹ c:

ướ

_Đ t m t tình huông có liền quan đền ngôi trặ ộ ường (m t bu i ộ ổ chào c , bu i lao đ ng, h i tr i). Nghĩ đền m t tình huông ờ ổ ộ ộ ạ ộ khác tương t nh ng không ph i trền nền ngôi trự ư ả ường đ ể nh n ra s khác bi t, đ b c l c m xúc.ậ ự ệ ể ộ ộ ả

_C m xúc sẽ ùa về là nh ng c m xúc nào? Thôi thúc ẽm làm gì?ả ữ ả _Qua nh ng c m xúc đó ẽm sẽ nh n ra tình c m c a ẽm đôi v i ữ ả ậ ả ủ ớ

ngôi trường mình.

(58)

d) Cảm nghĩ về mái trường thân yêu:

*Quan sát, suy ngẫm:

_Nhìn vào một ngôi trường nào đó mà hình dung đến một ngồi trường khác trong tuổi thơ của em.

_Suy ngẫm điều khác biệt giữa hai ngôi trường đó. Điều gì nỗi bật tạo nên sự khác biệt đó, từ đó biểu lộ cảm xúc.

_Biểu cảm tâm trạng của em khi những cảm xúc đó ùa về.

(59)

BÀI T P Ậ

- H c sinh làm bài t p thẽo t ra giẫy, giáo viền đánh giá và cho ọ ậ ổ đi m luy n t p viềt đo n (đánh giá thể ệ ậ ạ ường xuyền)

(60)

1. Học thuộc ghi nhớ:

2. Làm bài tập ở nhà:

_Chia lớp làm 4 tổ

+Tổ 1: Làm đề b) theo hướng 3 +Tổ 2: Làm đề b) theo hướng 4 +Tổ 3: Làm đề d) theo hướng 1 +Tổ 4: Làm đề d) theo hướng 2

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Bài thơ đã thể hiện được dòng cảm xúc nhớ thương của người con xa quê thông qua sự gặp gỡ với lá cơm nếp, từ đó tác giả gửi gắm tình yêu gia đình, yêu quê hương

Đấy là trách nhiệmc của người lớn chúng ta chứ không phải chỉ riêng ai… Chứ bây giờ để báo là người hùng thì ở bên ngoài có rất là nhiều người hùng chứ không chỉ

- Nêu được những đặc điểm nổi bật khiến người, sự việc đó để lại tình cảm, ấn tượng sâu đậm trong em.. - Thể hiện được tình cảm, suy nghĩ đối với người hoặc

không? Nếu còn tồn tại thì có đặc điểm gì không? Nếu còn tồn tại thì có đặc điểm gì khác? Nếu không còn tồn tại thì điều gì ở khác? Nếu không còn tồn tại thì điều gì ở

- Sự phân li độc lập của các NST trong quá trình giảm phân và sự tổ hợp ngẫu nhiên của các giao tử trong quá trình thụ tinh là những cơ chế chính tạo nên các biến dị tổ

Đoạn văn này thấm đậm cảm xúc của tác giả, bộc lộ rõ sự tinh tế và thiên về cảm giác của Thạch Lam, dùng từ có chọn lọc(1 loạt tính từ gợi tả), câu văn có nhịp điệu

- Các yếu tố miêu tả và biểu cảm được đan xen, mỗi lần quẹt diêm đều là ảo ảnh và cảm giác. * Kết bài: Kết cục cô bé đã chết vì lạnh và đói, Sự vô tâm của mọi

- Điểm 4: Bài làm đạt các yêu cầu cơ bản trên, có thể mắc lỗi diễn đạt nhỏ không làm ảnh hưởng đến nội dung.. - Điểm 2,5: Bài chỉ đạt ½ số yêu cầu trên, nội dung còn