• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro"

Copied!
44
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 21 Ngày soạn: 9/02/2019

Ngày giảng :Thứ hai, ngày 11 tháng 2 năm 2019 TOÁN

TIẾT 98: SO SÁNH CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 10 000 I/ MỤC TIÊU

1.Kiến thức:Biết các dấu hiệu và cách so sánh các số trong phạm vi 10 000.

2.Kĩ năng; Biết so sánh các đại lượng cùng loại. Làm BT 1(a), 2.

3.Thái độ:GD tính cẩn thận, chính xác.

II/ CHUẨN BỊ

- Phấn màu.máy tính bảng

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1/ Bài cũ: ( 5 phút )

- Yêu cầu HS lên bảng xác định trung điểm,điểm giữa của đoạn thẳng.

2/ Bài mới: ( 35 phút )

* GV hướng dẫn HS nhận biết dấu hiệu và cách so sánh các số trong phạm vi 10000.

Chẳng hạn:

a. So sánh hai số có chữ số khác nhau - GV viết lên bảng: 999 … 1000 và yêu cầu HS điền dấu thích hợp (>, <, =) vào chổ chấm rồi giải thích tại sao chọn dấu đó.

- GV nên cho HS chọn trong các dấu hiệu cuối cùng dễ nhận biết hơn cả (chỉ cần đếm số chữ số của mỗi số rồi so sánh các chữ số đó : 999 có 3 chữ số, 1000 có 4 chữ số, mà 3 chữ số ít hơn 4 chữ số, vậy 999 < 1000).

- GV hướng dẫn HS so sánh 9999 và 10 000 tương tự như trên.

- GV khuyến khích HS tự nêu nhận xét.

b.So sánh các số có hai chữ số bằng nhau.

- GV hướng dẫn để HS tự nêu được cách so sánh 2 số đều có 4 chữ số.

Chẳng hạn:

Ví dụ 1 :

- Khi hướng dẫn HS so sánh 9000 với 8999, GV nên cho HS tự nêu cách so sánh.

Nếu thấy cần thiết, có thể cho HS liên hệ với so sánh các số có 3 chữ số (đã học ở lớp 2), chẳng hạn so sánh 900 với 899, rồi suy ra cách so sánh 9000 với 8999 (so sánh chữ số ở hàng nghìn, vì 9 > 8 nên 9000 >

- HS thực hiện theo YC của GV

- HS chọn dấu “<” để có 999

<1000 và có thể có nhiều cách giải thích khác nhau (chẳng hạn, vì 999 thêm 1 thì được 1000, hoặc vì 999 úng với vạch đứng trước vạch ứng với 1000 trên tia số, hoặc 999 có ít chữ số hơn 1000,

- HS nhận xét: Trong 2 số có số chữ số khác nhau, số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn, số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn.

- HS nêu cách so sánh 2 số đều có 4 chữ số.

- HS nêu cách so sánh 2 số bên.

(2)

8999).

Ví dụ 2 :

- Khi hướng dẫn HS so sánh 6579 với 6580 cũng nên cho HS tự nêu cách so sánh. Đối với 2 số có cùng chữ số, bao giờ cũng bắt đầu từ cặp chữ số đầu tiên ở bên trái, nếu chúng bằng nhau (ở đây, chúng đều là 6) thì so sánh cặp chữ số tiếp theo (ở đây, chúng đều là 5), do đó so sánh tiếp cặp chữ số hàng chục, ở đây 7 < 8 nên 6579 < 6580.

- Sau khi HS đã nêu cách so sánh các số có 4 chữ số (qua ví dụ 1 và 2 nên cho HS nhận xét chung (chỉ yêu cầu nhận xét như bài học trong SGK, chưa yêu cầu nêu qui tắc chi tiết).

ƯDPHTM

Chọn đáp án đúng

Số nào sau đây là số lớn nhât?

A: 1245 B: 3456 C:2435 D:5678

GV gửi bài cho hs Gv nhận bài

Đáp án đúng: d

3/ Thực hành: ( 18 phút ) Bài 1 a.

- Cho HS tự làm bài và chữa bài.

- Nên khuyến khích HS nêu cách so sánh từng cặp số.

Bài 2. Cho HS tự làm bài

- Khi chữa bài HS phải giải thích cách làm.

Chẳng hạn:

1km > 985m vì 1km = 1000m mà 1000m >

985m…

4/ Củng cố - Dặn dò: ( 5 phút )

- Yệu cầu HS nêu cách so sánh hai số không cùng số chữ số.

- Cách so sánh hai số có số chữ số bằng nhau. Làm bài tập 1a,2. CB bài sau.

- HS nêu nhận xét chung.

Hs làm bài gửi cho gv - HS tự làm bài

- HS thực hiện theo yêu cầu của GV.a. 1942 > 998 6742 > 6722 1999 < 2000 900 + 9 < 9009 - HS tự làm bài

a. 1km > 985m b. 60 phut = 1 giờ 600cm = 6m 50 phút < 1 giờ 797mm < 1m 70 phút > 1 giờ - HS giải thích cách làm.

- Vài HS nêu.

TẬP ĐỌC

TIẾT 60: CHÚ Ở BÊN BÁC HỒ I/ MỤC TIÊU

1.Kĩ năng: Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí khi đọc mỗi dòng thơ, khổ thơ.

2.Kiến thức:Hiểu nội dung: Bài thơ nói lên tình cảm thương nhớ và lòng biết ơn của mọi người trong gia đình em bé với liệt sĩ đã hi sinh vì Tổ quốc.( trả lời các CH trong SGK; thuộc bài thơ).

(3)

3.Thái độ:Yêu thích môn học

*GDTGHCM: Bác Hồ và những chiến sĩ hy sinh vì sự nghiệp giải phóng dân tộc sẽ sống mãi trong lòng người dân việt Nam.

II/ CÁC KỸ NĂNG SỐNG CẦN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI - Thể hiện sự cảm thông

- Kiềm chế cảm xúc - Lắng nghe tích cực III/ CHUẨN BỊ

- Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.

IV/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1/ Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút )

- Gọi 4 HS tiếp nối nhau kể lại câu chuyện Ở lại với chiến khu. Sau đó trả lời những câu hỏi về nội dung mỗi đoạn.

- GV nhận xét.

2/ Bài mới: ( 30 phút ) a, Giới thiệu bài: ( 1 phút ) b, HD Luyện đọc : ( 8 phút ) - GV đọc diễn cảm bài thơ

- Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ

- Hướng dẫn đọc từng dòng thơ và luyện phát âm từ khó, dễ lẫn.

- Yêu cầu HS đọc từng dòng thơ trong bài.

Theo dõi HS đọc và chỉnh sửa lỗi phát âm nếu HS mắc lỗi.

- Hướng dẫn đọc từng khổ thơ trước lớp và giải nghĩa từ khó.

- Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc 3 khổ thơ.Theo dõi HS đọc và hướng dẫn HS ngắt giọng cho đúng nhịp, ý thơ.

- Yêu cầu HS đọc chú giải để hiểu nghĩa các từ khó. GV giải thích thêm từ : bàn thờ (nơi thờ cúng những người đã mất ; con

- HS thực hiện theo YC của GV

- Nghe GV giới thiệu bài.

- Theo dõi GV đọc mẫu.

- Mỗi HS đọc từng dòng thơ, tiếp nối nhau đọc từ đầu đến hết bài.

- Đọc từng khổ trong bài theo hướng dẫn của GV

- 3 HS tiếp nối nhau đọc, mỗi HS đọc 1 khổ thơ của bài.Chú ý ngắt đúng nhịp thơ:

Chú Nga đi bộ đội/

Sao lâu quá là lâu !//

Nhớ chú, Nga thường nhắc ://

- Chú bây giờ ở đâu ?//

Đọc đúng giọng các câu hỏi liên tiếp

Chú ở đâu,/ ở đâu ? //

Trường Sơn dài dằng dặc ?//

Trường Sa đảo nổi,/ chìm ?//

Hay Kon Tum,/ Đắk Lắk ?//

- HS đọc chú giải để hiểu nghĩa các từ mới.

(4)

cháu, người thân thắp hương tưởng nhớ vào những ngày giỗ, Tết).

- Yêu cầu HS đọc từng khổ thơ trong nhóm.

- Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 khổ thơ, một HS đọc cả bài.

3/ Hướng dẫn tìm hiểu bài: ( 12 phút ) - Một HS đọc thành tiếng khổ thơ 1, 2 cả

lớp đọc thầm lại, trả lời câu hỏi :

- Những câu nào cho thấy Nga rất mong nhớ chú ?

- Cả lớp đọc thầm khổ thơ 3, trả lời :

- Khi Nga nhắc đến chú, thái độ của ba và mẹ ra sao

- Em hiểu câu nói của bạn Nga ntn ?

- Vì sao những chiến sĩ hi sinh vì Tổ quốc được nhớ mãi ?

* KL : Những liệt sĩ đã hiến dâng cả cuộc đời cho hạnh phúc và sự bình yên của nhân dân, cho độc lập tự do của Tổ quốc. Người thân của họ và nhân dân không bao giờ quên ơn họ…

4/ Học thuộc lòng bài thơ: ( 8 phút ) - HS đọc lại bài thơ.

- GV hướng dẫn HS học thuộc lòng bài thơ.

- HS thi đọc thuộc lòng một vài khổ thơ hoặc cả bài thơ

- Mỗi nhóm lần lượt từng HS đọc một khổ trong nhóm.

- HS nối tiếp nhau đọc 3 khổ thơ.

Một HS đọc cả bài.

- HS đọc thành tiếng khổ thơ 1, 2 - Chú Nga đi bộ đội, Sao lâu quá là lâu ! Nhớ chú Nga thường nhắc : Chú bây giờ ở đâu ?, Chú ở đâu, ở đâu ?...

- Mẹ thương chú, khóc đỏ hoe đôi mắt. Ba nhớ chú ngước lên bàn thờ, không muốn nói với con rằng chú đã hi sinh, không trở về. Ba giải thích với bé Nga : Chú ở bên Bác Hồ.

- Chú đã hy sinh, chú ở bên Bác Hồ trong thế giới của những người đã khuất.

- Vì những chiến sĩ đó đã hiến dâng cả cuộc đời cho hạnh phúc và sự yên bình của nhân dân, cho độc lập tự do của Tổ quốc, người thân của họ và nhân dân không bao giờ quên ơn họ.

- Một, hai HS đọc lại bài thơ.

- HS học thuộc lòng bài thơ.

- HS thi đọc thuộc lòng.

- Cả lớp bình chọn bạn đọc thuộc, đọc bài thơ gây xúc động trong lòng người nghe.

- Nhắc lại nội dung bài.

- Vài HS phát biểu.

(5)

5/ Củng cố, dặn dò: ( 5 phút )

- Một, hai HS nhắc lại nội dung bài thơ.

- Để tỏ lòng biết ơn các anh hùng liệt sĩ đã hy sinh vì Tổ quốc các em phải làm gì?

*GDTGHCM: Bác Hồ và những chiến sĩ hy sinh vì sự nghiệp giải phóng dân tộc sẽ sống mãi trong lòng người dân việt Nam.

- Dặn dò HS học thuộc lòng bài thơ.

- Nhận xét tiết học. CB bài sau.

CHÍNH TẢ ( NGHE – VIẾT)

TIẾT 40: TRÊN ĐƯỜNG MÒN HỒ CHÍ MINH I/ MỤC TIÊU

1.Kiến thức;Nghe – viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.

2.Kĩ năng; Làm đúng bài tập 2.a ( chọn 3 trong 4 từ).

3.Thái độ; HS có ý thức rèn chữ viết tốt.

II/ CHUẨN BỊ

-GV: Bài tập 2a chép sẵn trên bảng lớp.

- HS:VBT, bảng con, vở.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của Gv Hoạt động của HS 1/ Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút )

- GV kiểm tra vở của những HS về nhà viết lại bài chính tả trong tiết học trước.

- HS viết bảng con , 2 HS viết bảng lớp các từ ngữ sau Sấm sét, xe sợi, chia sẻ.

2/ Bài mới: ( 30 phút ) a, Giới thiệu bài : ( 1 phút )

- GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.

b, Hướng dẫn viết chính tả: ( 8 phút ) - Hướng dẫn HS chuẩn bị

- GV đọc đoạn văn 1 lượt.

- Giúp HS hiểu nội dung bài chính tả.

- Đoạn văn nói lên điều gì ?

- Những chữ nào trong bài chính tả được viết hoa ? Vì sao ?

- Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi

- HS thực hiện theo YC của Gv

- Nghe GV giới thiệu bài.

- Theo dõi sau đó 1 HS đọc lại.

- Nỗi vất vả của đoàn quân vượt dốc.

- HS trả lời.

- Trơn, lầy, thung lũng, lù lù, lúp xúp, đỏ bừng,...

- 2 HS lên bảng viết, HS dưới lớp

(6)

viết chính tả.

- Yêu cầu HS viết các từ vừa tìm được.

c, Viết chính tả: ( 15 phút ) GV đọc cho HS viết bài vào vở c) Soát lỗi

- GV đọc lại bài cho HS soát lỗi d, Chấm bài: ( 5 phút )

- Gv đánh giá từ 5 – 7 bài, nhận xét từng bài về mặt nội dung, chữ viết, cách trình bày

3/ HD làm bài tập chính tả: ( 5 phút ) Bài 2a:

Gọi HS đọc yêu cầu.

- Yêu cầu HS tự làm.

- GV mở bảng phụ, mời 2 HS lên bảng thi điền nhanh vào chỗ trống.

- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

4/ Củng cố, dặn dò: ( 3 phút ) - Nhận xét tiết học, chữ viết của HS.

- Dặn HS nào viết xấu, sai 3 lỗi trở lên phải viết lại bài cho đúng và chuẩn bị bài sau.

viết vào bảng con.

- Hs viết bài vào vở

- HS đổi vở cho nhau, dùng bút chì để soát lỗi theo lời đọc của GV.

- Các HS còn lai tự chấm bài cho mình.

- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.

- HS dưới lớp làm vào vở.

- 2 HS lên bảng làm.

- Sáng suốt, xao xuyến, sóng sánh.

-HS chú ý nghe.

TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN TIẾT 61, 62: ÔNG TỔ NGHỀ THÊU I/ MỤC TIÊU

A, Tập đọc

1.Kĩ năng: Biết ngắt nghỉ đúng sau các dấu chấm câu giữa các cụm từ

2. Kiến thức Hiểu ND: Ca ngợi Trần Quốc Khái thông minh, ham học hỏi, giàu trí sáng tạo (trả lời được các câu hỏi trong SGK)

3.Thái độ:Yêu thích môn học B, Kể chuyện

- Kể lại được một đoạn của câu chuyện.(HS khá giỏi biết đặt tên cho từng đoạn câu chuyện)

II/ CHUẨN BỊ

- Tranh minh họa bài đọc sách giáo khoa.

III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động dạy Hoạt động học

1/ Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút )

- Gọi 2HS đọc thuộc lòng bài thơ Chú ở bên Bác Hồ

Và nêu nội dung bài.

- Nhận xét.

2/ Bài mới: ( 50 phút ) a) Giới thiệu bài: ( 1 phút )

- 2 em đọc thuộc lòng bài thhơ, nêu nội dung bài.

- Cả lớp theo dõi, nhận xét.

(7)

b) Luyện đọc: ( 30 phút ) - Đọc diễn cảm toàn bài.

- Hướng dẫn HS luyện đọc kết giải nghĩa từ:

- Yêu cầu học sinh đọc từng câu.

( một , hai lần ) giáo viên theo dõi sửa sai khi học sinh phát âm sai.

- Mời HS đọc tiếp nối từng đoạn trước lớp.

- Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ khó .

- Yêu cầu học sinh đọc từng đoạn trong nhóm.

- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh .

c) Hướng dẫn tìm hiểu nội dung: (8p) - Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi :

- Hồi nhỏ, Trần Quốc Khái ham học như thế nào ?

- Nhờ ham học mà kết quả học tập của ông ra sao ?

- Yêu cầu một em đọc đoạn 2, cả lớp đọc thầm.

- Khi ông đi sứ sang Trung Quốc nhà vua Trung Quốc đã nghĩ ra kế gì để thử

tài sứ thần Việt Nam ?

- Y/C HS đọc nối tiếp đoạn 3 và đoạn 4 - Ở trên lầu cao Trần Quốc Khái làm gì để sống ?

- Ông đã làm gì để không bỏ phí thời gian ?

- Cuối cùng Trần Quốc Khái đã làm gì để xuống đất bình an vô sự ?

- Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 5.

- Vì sao Trần Quốc Khái được suy tôn làm ông tổ nghề thêu ?

d) Luyện đọc lại: ( 8 phút ) - Đọc diễn cảm đoạn 3

- Hướng dẫn HS đọc đúng bài văn:

- Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu.

- Nối tiếp nhau đọc từng câu, kết hợp luyện đọc các từ ở mục A.

- Học sinh đọc từng đoạn trước lớp, tìm hiểu nghĩa của từ sau bài đọc (phần chú giải).

- Luyện đọc trong nhóm.

- Lớp đọc đồng thanh cả bà.

- Cả lớp đọc thầm trả lời câu hỏi

- TRần Quốc Khải đã học trong khi đi đốn củi, kéo vó, mò tôm, nhà nghèo tối không có đèn cậu bắt đom đóm bỏ vào vỏ trứng để làm đèn …

- Nhờ chăm học mà ông đã đỗ tiến sĩ, trở thành vị quan trong triều đình .- Một em đọc đoạn 2, cả lớp đọc thầm theo . - Vua cho dựng lầu cao mời ông lên chơi rồi cất thang để xem ông làm như thế nào.

- 2 Học sinh đọc nối tiếp đoạn 3 và đoạn 4 .

- Trên lầu cao đói bụng ông quan sát đọc chữ viết trên 3 bức tượng rồi bẻ tay tượng để ăn vì tượng được làm bằng chè lam.

- Ông chú tâm quan sát hai chiếc lọng và bức trướng thêu, nhớ nhập tâm cách thêu trướng và làm lọng,

- Ông nhìn thấy dơi xòe cánh để bay ông bắt chước ôm lọng nhảy xuống đất và bình an vô sự.

- Đọc thầm đoạn cuối.

- Vì ông là người truyền dạy cho dân về nghề thêu từ đó mà nghề thêu ngày được lan rộng.

- Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu.

(8)

giọng chậm rãi, khoan thai.

- Mời HS lên thi đọc đoạn văn.

- Mời 1HS đọc cả bài.

- Nhận xét.

Kể chuyện: ( 20 phút ) a) Giáo viên nêu nhiệm vụ - Đặt tên cho từng đoạn của câu chuyện.

b) Hướng dẫn HS kể chuyện:

* - Gọi HS đọc yêu cầu của BT và mẫu.

- Yêu cầu HS tự đặt tên cho các đoạn còn lại của câu chuyện.

- Mời HS nêu kết quả trước lớp.

- Nhận xét, tuyên dương những em đặt tên hay.

- Yêu cầu mỗi HS chọn 1 đoạn, suy nghĩ, chuẩn bị lời kể.

- Mời HS tiếp nối nhau thi kể 5 đoạn câu chuyện trước lớp .

- Nhận xét tuyên dương những em kể chuyện tốt..

3/ Củng cố dặn dò: ( 5 phút ) - Qua câu chuyện em hiểu điều gì ?

- Dặn về nhà tập kể lại câu chuyện và xem trước bài mới.

- HS thi đọc đoạn 3 của bài.

- 1 em đọc cả bài.

- Lớp theo dõi nhận xét bình chọn bạn đọc hay nhất.

- Lắng nghe nhiệm vụ.

- Đọc các câu hỏi gợi ý câu chuyện.

- 1HS đọc yêu cầu của BT và mẫu, lớp đọc thầm.

- Lớp tự làm bài.

- HS phát biểu.

- HS tự chọn 1 đoạn rồi tập kể.

- Lần lượt HS kể nối tiếp theo 5 đoạn của câu chuyện .

- Lớp theo dõi bình chọn bạn kể hay nhất.

- Chịu khó học hỏi, ta sẽ học được nhiều điều hay, có ích./ Trần Quốc Khái thông minh, có óc sáng tạo nên đã học được nghề thê, truyền lại cho dân...

LUYỆN TỪ VÀ CÂU TIẾT 21: NHÂN HÓA

ÔN TẬP CÁCH ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI Ở ĐÂU ? I/ MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Nắm được 3 cách nhân hóa (BT2).

2.Kĩ năng:

- Tìm được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Ở đâu ? (BT3)

- Trả lời được câu hỏi về thời gian, địa điểm trong bài tập đọc đã học (bt4a/b) . HS khá giỏi làm được toàn bộ bài tập 4.

3.Thái độ: Yêu thích môn học II/ CHUẨN BỊ

- Bảng phụ viết đoạn văn thiếu dấu phẩy sau các bộ phận trạng ngữ chỉ thời gian.

- 2 tờ giấy A4 viết nội dung bài tập 1. Bảng phụ viết 3 câu văn bài tập 3 . III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

(9)

Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút )

- Gọi 1HS lên bảng làm lại BT1 tiết trước.

- Nhận xét.

2/ Bài mới : ( 30 phút ) a) Giới thiệu bài: ( 1 phút )

b)HD học sinh làm bài tập: ( 29 phút ) Bài 1: - GV đọc diễn cảm bài thơ: “Ông mặt trời bật lửa “ .

- Mời HS đọc lại.

Bài 2:

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2.

- Yêu cầu cả lớp đọc thầm bài thơ . - Yêu cầu lớp đọc thầm lại gợi ý:

+ Những sự vật nào được nhân hóa ? - Dán 2 tờ giấy giấy lớn lên bảng.

- Mời 2 nhóm mỗi nhóm lên bảng thi tiếp sức.

- Chốt lại ý chính có 3 cách nhân hóa:

gọi sự vật bằng những từ dùng để gọi con người ; tả sự vật bằng những từ dùng để tả người ; nói với sự vật thân mật như nói với con người.

Bài 3:

- Yêu cầu học sinh đọc bài tập 3.

- Yêu cầu cả lớp làm vào vở bài tập.

- Mời 2 HS lên bảng gạch dưới bộ phận TLCH ở đâu ?

- 1 em lên bảng làm bài.

- Lớp theo dõi nhận xét bài bạn.

- Lắng nghe GV đọc bài thơ.

- HS đọc lại. Cả lớp theo dõi ở SGK.

- Một em đọc yêu cầu.

- Cả lớp đọc thầm bài thơ.

- Đọc thầm gợi ý.

+ mặt trời, mây, trăng sao, đất, mưa, sấm.

- 2 nhóm tham gia thi tiếp sức.

- Cả lớp nhận xét, bình chọn nhóm thắng cuộc.

- Cả lớp sửa bài trong VBT (nếu sai) Tên

sự vật

Cách nhân hóa Gọi bằng Tả

cách nói M.T

rời

ông bật lửa Mây chị kéo

đến Trăn

g

Trốn

Đất nóng

lòng

Mưa xuống Thân mật

như bạn Sấm ông vỗ tay

- Một học sinh đọc đề bài tập 3.

- Lớp độc lập suy nghĩ và làm bài vào VBT.

(10)

- Giáo viên nhận xét và chốt lại lời giải đúng.

Bài 4: cho HS làm và chữa bài 3/ Củng cố - Dặn dò: ( 3 phút ) - Nhắc lại nội dung bài học.

- Dặn về nhà học bài xem trước bài mới.

- Hai học sinh lên thi làm, lớp nhận xét bổ sung.

a/ Trần Quốc Khái quê ở huyện Thường Tín tỉnh Hà Tây .

b/ Ông được học nghề thêu ở Trung Quốc trong một lần đi sứ .

c/ Để tưởng nhớ công lao của Trần Quốc Khái , nhân dân lập đền thờ ông ở quê hương ông.

- HS làm và chữa bài - HS chú ý nghe.

TOÁN

TIẾT 99: LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Biết so sánh các số trong phạm vi 10 000; viết bốn số theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại.

2.Kĩ năng;Nhận biết được thứ tự các số tròn trăm ( nghìn) trên tia số và cách xác định trung điểm của đoạn thẳng.Làm BT 1, 2, 3, 4(a).

3.Thái độ: GD học sinh tính cẩn thận, chính xác.

II/ CHUẨN BỊ - bảng phụ

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1/ Bài cũ: ( 5 phút )

- Yêu cầu HS nêu cách so sánh hai số không cùng số chữ số 375 và 2461 - Cách so sánh hai số có số chữ số bằng nhau: 2567 và 2574

2/ Bài mới: ( 30 phút ) a, Giới thiệu bài: ( 1 phút ) b, Luyện tập: ( 29 phút )

Bài 1: Cho HS tự làm bài vào vở và chữa bài.

Bài 2

- Cho HS tự làm bài và chữa bài.

- HS nêu

- HS tự làm bài và chữa bài.

a.Từ bé đến lớn: 4082; 4208; 4280;

4820

b. Từ lớn đến bé: 4802 ; 4280 ; 4208 ; 4082

- HS tự làm bài và chữa bài a. Số bé nhất có 3 chữ số: 100

(11)

Bài 3:

- Cho HS tự làm bài và chữa bài.

Bài 4a:

- Nên cho HS xác định trung điểm của mỗi đoạn thẳng rồi nêu số thích hợp tương ứng với trung điểm đó.

Chẳng hạn:

Phần a) có thể nêu như sau: Đoạn thẳng AB được chia thành 6 phần bằng nhau, với 7 vạch chia, theo thứ tự mỗi vạch chia kể từ A đến B lần lượt ứng với 0, 100, 200, 300, 400, 500, 600 ; do đó trung điểm của đoạn thẳng AB phải là điểm trùng với vạch thứ tư kể từ vạch 0 vì AM và BM đều có 3 phần bằng nhau như thế. Có thể nhận thấy vạch A ứng với số 0 thì vạch thứ hai kế tiếp ứng với 100, vạch thứ ba tiếp theo ứng với 200, như thế vạch thứ tư (tức trung điểm M) phải ứng với 300.

3/ Củng cố- dặn dò: ( 3 phút ) - Nhận xét tiết học. CB bài sau

b. Số bé nhất có 4 chữ số: 1000 c. Số lớn nhất có 3 chữ số: 999 d. Số lớn nhất có 4 chữ số: 9999

a. 6748 > 6879 b. 6788< 6778 c. 3467 = 3476 d. 3899 > 3789

- HS xác định trung điểm của mỗi đoạn thẳng rồi nêu số thích hợp tương ứng với trung điểm đó.

- Vậy trung điểm của đoạn thẳng AB ứng với 300 (xem hình vẽ)

- HS chú ý nghe.

Ngày soạn: 9/02/2019

Ngày giảng :Thứ ba, ngày 12 tháng 2 năm 2019 TOÁN

TIẾT 100: PHÉP CỘNG CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 10 000 I/ MỤC TIÊU

1.Kiến thức:Biết thực hiện phép cộng các số trong phạm vi 10 000 (bao gồm đặt tính và tính đúng).

2.Kĩ năng:Biết giải bài toán có lời văn ( có phép cộng các số trong phạm vi 10 000).Làm bài tập 1,2 b,3,4.

3.Thái độ;GD học sinh tính cẩn thận, chính xác.

II/ CHUẨN BỊ

A M

300

B

0 10 0

20 0

400 500

(12)

- Bảng phụ khi dạy học bài mới

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của Gv Hoạt động của HS

1/ Bài cũ: ( 5 phút ) - HS chữa bài tập 1,2 2/ Bài mới: ( 30 phút ) a, Giới thiệu bài: ( 1 phút )

b, GV hướng dẫn HS tự thực hiện phép cộng 3526 + 2759: ( 12 phút ) - GV nêu phép cộng 3526 + 2759 = ? trên bảng rồi gọi HS nêu nhiệm vụ phải thực hiện

- GV cho HS nêu cách thực hiện phép cộng (đặt tính rồi tính), sau đó gọi 1 HS tự đặt tính rồi tính ở trên bảng.

- Gọi 1 vài HS nêu lại cách tính (như bài học) rồi cho HS tự viết tổng của phép cộng:

3526 + 2759 = 6285

- GV có thể gợi ý cho HS nêu qui tắc cộng các số có bốn chữ số.

Chẳng hạn:

- GV nêu, hoặc cho HS nêu lại.

Chẳng hạn: Muốn cộng 2 số có bốn chữ số ta viết các số hạng sao cho các chữ số ở cùng 1 hàng đều thẳng cột với nhau:

Chữ số hàng đơn vị thẳng cột với chữ số hàng đơn vị, chữ số hàng chục thẳng cột với chữ số hàng chục, … rồi viết dấu cộng, kẻ vạch ngang và cộng từ phải sang trái.

3/ Thực hành: ( 18 phút )

Bài 1: Cho HS làm bài ,đổi chéo bài kiểm tra kết quả. .

- Yêu cầu HS nêu cách tính.

Bài 2b: Yêu cầu HS tự làm bài và chữa bài.

- Lưu ý HS khi đặt tính phải viết các số hạng sao cho các chữ số ở cùng 1 hàng đều thẳng cột với nhau và không quên

- HS thực hiện theo yêu cầu của GV.

- HS nêu nhiệm vụ phải thực hiện .

- HS nêu cách thực hiện phép cộng

- HS tự đặt tính rồi tính ở trên bảng.

- HS nêu lại cách tính

- HS nêu qui tắc cộng các số có bốn chữ số.

- HS làm bài đổi chéo bài kiểm tra kết quả.

5341 7915 4507 8425

+ 1488 + 1346 +2568 + 618 6829 9261 7075 9043 - HS tự làm bài và chữa bài b. 5716 + 1749 707 + 5857

5716 707

+ 1749 + 5857 7465 6564

- HS nêu tóm tắt bài toán rồi tự làm bài và chữa bài.

(13)

viết dấu “+”.

Bài 3: Cho HS tự nêu tóm tắt bài toán (bằng lời) rồi tự làm bài và chữa bài.

- Yêu cầu HS nên làm nháp trước.

Bài 4: Yêu cầu HS tự làm bài .

4/ Củng cố- dặn dò: ( 5 phút )

- Gọi HS nêu cách thực hiện phép công các số có bốn chữ số.

- Nhận xét tiết học. CB bài sau.

Bài giải

Số cây cả hai đội trồng được là:

3680 + 4220 = 7900 ( cây) Đáp số: 7900 cây.

- HS tự làm bài .

+ Trung điểm của cạnh AB là M + Trung điểm của cạnh BC là N + Trung điểm của cạnh CD là P + Trung điểm của cạnh DA là Q - HS nêu

TẬP VIẾT

TIẾT 21: ÔN CHỮ HOA O , Ô , Ơ I/ MỤC TIÊU

1.Kiến thức; Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa Ô (1 dòng), L, Q(1 dòng) 2.Kĩ năng; Viết tên riêng (Lãn Ông ) (1 dòng). Viết câu ứng dụng Ổi Quảng Bá , cá Hồ Tây / Hàng Đào tơ lụa làm say lòng người 1lần bằng cỡ chữ nhỏ.

3.Thái độ: HS có ý thức rèn chữ viết tốt.

* BVMT: Giáo dục cho HS tình yêu quê hương đất nước qua câu thơ Ổi Quảng Bá , cá Hồ Tây / Hàng Đào tơ lụa làm say lòng người

II/ CHUẨN BỊ

- Mẫu chữ viết hoa O, Ô ,Ơ ; tên riêng Lãn Ông và câu ứng dụng trên dòng kẻ ô li III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1/ Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút )

- Kiểm tra bài viết ở nhà của học sinh . - Yêu cầu 2HS viết trên bảng, cả lớp viết vào bảng con: Nguyễn, Nhiễu.

- Nhận xét đánh giá.

2/ Bài mới: ( 30 phút ) a) Giới thiệu bài: ( 1 phút )

b) HD viết trên bảng con: ( 8 phút )

* Luyện viết chữ hoa:

+ Hãy tìm các chữ hoa có trong bài ? - Viết mẫu và kết hợp nhắc lại cách viết các chữ : O, O, Ơ, Q, T.

- Yêu cầu HS tập viết vào bảng con.

- 2 em lên bảng viết, lớp viết vào bảng con theo yêu cầu của GV.

- Lớp theo dõi giới thiệu.

+ L, Ô , Q, B , H , T, H, Đ.

- Lớp theo dõi giáo viên và cùng thực hiện viết vào bảng con: O, Ô, Ơ, Q, T.

(14)

* Luyện viết từ ứng dụng tên riêng - Yêu cầu đọc từ ứng dụng.

- Giới thiệu về Hải Thượng Lãn Ông Lê Hữu Trác 1720 – 1792 là một lương y nổi tiếng sống vào cuối đời nhà Lê.

- Yêu cầu HS tập viết trên bảng con.

* Luyện viết câu ứng dụng

- Yêu cầu một học sinh đọc câu ứng dụng.

+ Nội dung câu ca dao nói gì ?

* BVMT: Giáo dục cho HS tình yêu quê hương đất nước qua câu thơ Ổi Quảng Bá , cá Hồ Tây / Hàng Đào tơ lụa làm say lòng người

- Yêu cầu HS tập viết trên bảng con : Ổi, Quảng, Tây

c) Hướng dẫn viết vào vở: ( 15 phút ) - Nêu yêu cầu viết chữ Ô một dòng , L, Q 1 dòng.

- Viết tên riêng Lãn Ông 1 dòng .

- Viết câu ca dao 1 lần bằng cỡ chữ nhỏ . d/ Đánh giá chữa bài: ( 5 phút )

3/ Củng cố - Dặn dò: ( 3 phút )

- Yêu cầu học sinh nhắc lại cách viết chữ hoa O, Ô, Ơ.

- Dặn về nhà học bài và xem trước bài mới .

- Một học sinh đọc từ ứng dụng: Lãn Ông

- Lắng nghe để hiểu thêm về một lương y nổi tiếng vào hàng bậc nhất của nước ta.

- Luyện viết từ ứng dụng vào bảng con.

Ổi Quảng Bá, cá Hồ Tây

Hàng Đào tơ lụa làm say lòng người . + Ca ngợi những sản phẩm nổi tiếng ở Hà Nội

- Cả Lớp tập viết trên bảng con.

- Lớp thực hành viết vào vở theo hướng dẫn của giáo viên

- Thu 1 số bài chấm.

- HS chú ý nghe.

TỰ NHIÊN XÃ HỘI TIẾT 40: THỰC VẬT I/ MỤC TIÊU

1.Kiến thức;Biết được cây đều có rễ, thân, lá, hoa, quả.

2.Kĩ năng;

- Nhận ra được sự đa dạng và phong phú của thực vật.

- Quan sát hình vẽ hoặc vật thật và chỉ được thân, rễ, lá hoa, quả của một số cây.

3.Thái độ:Yêu thích môn học

* GDTNMTBĐ: Liên hệ một số loài thực vật biển, giá trị của chúng, tầm quan trọng phải bảo vệ chúng

II/ CÁC KỸ NĂNG SỐNG CẦN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: Phân tích, so sánh tìm đặc điểm giống và khác nhau của các loại cây.

- Kĩ năng hợp tác: Làm việc nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.

III/ CHUẨN BỊ

- Các cây có ở sân trường, vườn trường.

(15)

- Giấy A4, bút màu đủ dùng cho mỗi HS.

- Giấy khổ to, hồ dán.

IV/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của Gv Hoạt động của HS

1/ Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút )

- GV gọi 2 HS nêu ND bài học trước - GV nhận xét

2/ Bài mới : ( 25 phút ) a, Giới thiệu bài: ( 1 phút ) b, Phát triển bài: ( 24 phút )

Hoạt động 1: Quan sát theo nhóm ngoài thiên nhiên

Bước 1: Tổ chức hướng dẫn

- GV chia nhóm, phân khu vực quan sát cho từng nhóm, hướng dẫn HS cách quan sát cây cối ở khu vực các em được phân công

- GV giao nhiệm vụ và gọi một vài HS nhắc lại nhiệm vụ quan sát trước khi cho các nhóm ra quan sát cây cối ở sân trường hay ở xung quanh sân trường.

Bước 2 : Trình tự :

- Chỉ vào từng cây và nói tên các cây có ở khu vực nhóm được phân công.

- Chỉ và nói tên từng bộ phận của cây

- Nêu những điểm giống nhau và khác nhau về hình dạng và kích thước của những cây đó

Bước 3 : Làm việc cả lớp

- Hết thời gian quan sát các nhóm, GV yêu cầu cả lớp tập hợp và lần lượt đi đến khu vực của từng nhóm để nghe đại diện các nhóm báo cáo kết quả làm việc của nhóm mình.

- GV giúp HS nhận ra sự đa dạng và phong phú của thực vật ở xung quanh và đi

- HS nêu

- Các nhóm quan sát cây cối ở khu vực các em được phân công

- Các nhóm làm việc ngoài thiên nhiên

- Nhóm trưởng điều khiển các bạn cùng làm việc theo trình tự

- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả

làm việc của nhóm mình.

Hình 1 : Cây khế.

Hình 2 : Cây vạn tuế (trồng trong chậu đặt trên bờ tường), cây trắc bách diệp (cây cao nhất ở giữa hình) Hình 3 : Cây Kơ nia (cây có thân to nhất), cây cau (cây có thân thẳng và nhỏ ở phía sau cây kơ nia).

Hình 4 : Cây lúa ở ruộng bậc thang, cây tre,...

Hình 5 : Cây hoa hồng.

Hình 6 : Cây súng.

(16)

đến kết luận như ở trang 77 SGK.

* Kết luận : Xung quanh ta có rất nhiều cây. Chúng có kích thước và hình dạng khác nhau. Mỗi cây thường có rễ, thân, lá, hoa và quả.

- GV có thể giới thiệu tên của một số cây trong SGK trang 76, 77 :

Hoạt động 2 : Làm việc cá nhân Bước 1:

- GV yêu cầu HS lấy giấy và bút chì hay bút màu ra để vẽ một hoặc vài cây mà các em quan sát được.

- Lưu ý dặn HS : Tô màu, ghi chú tên cây và các bộ phận của cây trên hình vẽ.

Bước 2 : Trình bày.

- Từng cá nhân có thể dán bài của mình trước lớp hoặc GV phát cho mỗi nhóm một tờ giấy khổ to, nhóm trưởng tập hợp các bức tranh của các bạn trong nhóm dán vào đó rồi trưng bày trước lớp.

- GV có thể yêu cầu một số HS lên tự giới thiệu về bức tranh của mình.

- GV và HS cùng nhận xét, đánh giá các bức tranh vẽ của lớp.

3/ Củng cố - Dặn dò: ( 5 phút ) - Gọi vài HS đọc bài học trang 77.

- GD học sinh biết chăm sóc và bảo vệ cây xanh để có không khí trong lành.

* GDTNMTBĐ: Liên hệ một số loài thực vật biển, giá trị của chúng, tầm quan trọng phải bảo vệ chúng

- Nhận xét tiết học. CB bài sau.

- HS lấy giấy và bút chì hay bút màu ra để vẽ một hoặc vài cây mà các em quan sát được.

- Từng cá nhân dán bài của mình trước lớp hoặc nhóm trưởng tập hợp các bức tranh của các bạn trong nhóm dán vào đó rồi trưng bày trước lớp.

- HS lên tự giới thiệu về bức tranh của mình.

- Vài HS đọc- lớp theo dõi.

TỰ NHIÊN XÃ HỘI TIẾT 41: THÂN CÂY I/ MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Nhận dạng và kể tên một số cây có thân mọc đứng, thân leo , thân bò, thân gỗ, thân thảo.

-2.Kĩ năng:Phân biệt được các loại thân cây theo cách mọc của thân ( đứng , leo , bò ) và theo cấu tạo của thân ( thân gỗ , thân thảo ).

3.Thái độ;Yêu thích môn học

II/ CÁC KỸ NĂNG SỐNG CẦN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- KN tìm kiếm và xử lí thông tin: Quan sát và so sánh đặc điểm một số loại thân cây.

- Tìm kiếm, phân tích, tổng hợp thông tin để biết giá trị của thân cây với đời sống của cây, đời sống động vật và con người.

II/ CHUẨN BỊ

(17)

- Tranh ảnh trong sách trang 78, 79 ; Phiếu bài tập.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1/ Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút )

- GV gọi 2 HS nêu ND bài học trước - GV nhận xét

2/ Bài mới : ( 30 phút ) a) Giới thiệu bài: ( 1 phút ) b) Phát triển bài: ( 29 phút )

* Hoạt động 1: Làm việc với SGK . Bước 1: Thảo luận theo cặp - Yêu cầu từng cặp quan sát các hình trang 78, 79 SGK và trao đổi: chỉ và nói tên các cây có thân mọc đứng, thân leo, thân bò. Trong đó cây nào có thân gỗ và cây nào là thân thảo .

Bước 2: - Dán lên bảng tờ giấy lớn đã kẻ sẵn bảng.

- Mời một số em đại diện một số cặp lên trình bày và điền vào bảng.

- Hỏi thêm: Cây su hào có đặc điểm gì ? - GV kết luận.

* Hoạt động 2: Trò chơi Bước 1 :

- Giáo viên chia lớp thành hai nhóm . - Dán bảng câm lên bảng:

Thân gỗ Thân thảo Đứng

Bò Leo

- Phát cho mỗi nhóm một bộ phiếu rời.

Mỗi phiếu viết tên một cây.

- Yêu cầu hai nhóm xếp thành hai hàng dọc trước bảng câm .

Bước 2 :

- Giáo viên hô bắt đầu thì các thành viên bắt đầu dán vào bảng .

Bước 3:

- Yêu cầu lớp nhận xét .

- HS thực hiện theo yêu cầu của GV - Lớp theo dõi.

- Từng cặp quan sát các hình trong SGK và trao đổi với nhau.

- Một số em đại diện các cặp lần lượt lên mô tả về đặc điểm và gọi tên từng loại cây sau đó lần lượt mỗi em điền tên một cây vào từng cột : xoài ( đứng ) thân cứng cây bí đỏ ( bò ) Dưa chuột ( leo ) cây lúa (đứng ) thân mềm …

- Câu su hào có thân phình to thành củ.

- Lớp nhận xét và bình chọn cặp điền đúng nhất .

- HS tham gia chơi trò chơi.

Thân gỗ Thân thảo

(18)

- Khen ngợi các nhóm điền xong trước và điền đúng

3/ Củng cố - Dặn dò: ( 3 phút )

- Kể tên 1 số cây có thân mọc đứng, thân bò, thân leo.

- Xem trước bài mới.

Đứng xoài, bàng

ngô, lúa

Bò bí ngô, rau

má,...

Leo bầu, dưa leo

- Cả lớp nhận xét, bổ sung.

- HS thực hiện theo yêu cầu của GV

THỂ DỤC

TIẾT 40: TRÒ CHƠI “LÒ CÒ TIẾP SỨC”

A. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU 1. Kiến thức:

- Ôn đội hình đội ngũ.

- Trò chơi: “Lò cò tiếp sức”

2. Kỹ năng:

Biết cách đi theo nhịp 1 – 4 hàng dọc.

- Nẵm vững cách chơi và tham gia chơi đúng luật . 3.Thái độ:

- Tự giác tích cực trong tập luyện tập.

- Tác phong nhanh nhẹn hoạt bát, giữ gìn trật tự, kỷ luật.

- Xây dựng thói quen luyện tập ở trường và ở nhà.

B. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm: Trên sân trường - Phương tiện:

+ Giáo viên: Còi, cờ, giáo án

+ Học sinh: Vệ sinh sân tập, trang phục tập luyện.

C. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP

NỘI DUNG ĐỊNH

LƯỢNG PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC I. Phần mở đầu.

- Cán sự lớp tập chung lớp báo cáo sĩ số.

- GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học

- Chạy 1 vòng sân tập

- Khởi động xoay các khớp.

- Kiểm tra quay phải , quay trái, đi đều vòng phải, vóng trái.

5 phút Đội hình nhận lớp

II. Phần cơ bản. 25 phút

(19)

a, Ôn đi đều theo hai hàng dọc Cho luyện tập theo nhóm

- Thi giữa các nhóm, xem nhóm nào trình diễn có nhiều người làm đúng động tác đều đẹp

- Gv quan sát đánh giá kết quả

b, Làm quen trò chơi “Lò cò tiếp sức

- Tập hợp hs theo đội hình chơi, Gv nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi và quy đinh chơi

- Nhận xét – Tuyên dương

- Lần 1 Gv điều khiển hs tập - Lần 2 - 3 Cán sự điều khiển Đội hình chia tổ

Đội hình thi đua

Tổ trưởng điều khiển Đội hình trò chơi

- Lần 1: Hs chơi thử

- Lần 2: Cả lớp chơi chính thức có thi đua

III. Phần kết thúc.

- HS đi thường thả lỏng, hồi tĩnh - GV cùng HS hệ thống bài.

- GV nhận xét tiết học và giao bài tập về nhà.

5 phút Đội hình xuống lớp

(20)

CHÍNH TẢ ( Nghe - viết ) TIẾT 41: ÔNG TỔ NGHỀ THÊU I/ MỤC TIÊU

1.Kiến thức:Nghe - viết đúng bài CT, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.

2.Kĩ năng:

- Làm đúng BT (2) a.

- Rèn kỹ năng trình bày bài sạch sẽ.

3.Thái độ:Yêu thích môn học II/ CHUẨN BỊ

- Bảng phụ viết nội dung của bài tập 2a III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1/ Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút )

- Đọc cho 2HS viết trên bảng lớp, cả lớp viiết bảng con các từ: xao xuyến, sáng suốt, xăng dầu, sắc nhọn.

- Nhận xét đánh giá.

2/ Bài mới : ( 30 phút ) a) Giới thiệu bài: ( 1 phút )

b) Hướng dẫn nghe viết: ( 23 phút )

* Hướng dẫn chuẩn bị

- Giáo viên đọc đoạn chính tả.

- Yêu cầu hai em đọc lại bài, cả lớp đọc thầm theo.

- Những chữ nào trong bài viết hoa ? - Yêu cầu đọc thầm lại bài chính tả và lấy bảng con và viết các tiếng khó.

* Đọc cho học sinh viết vào vở - Đọc lại để học sinh dò bài.

* Đánh giá, chữa bài.

c/ Hướng dẫn làm bài tập: ( 7 phút ) Bài 2a : - Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập.

- Yêu cầu HS tự làm bài vào VBT.

- Gọi 2 em lên bảng thi làm bài, đọc kết quả.

-Yêu cầu học sinh đưa bảng kết quả . - Nhận xét, chữa bài.

- Gọi 1 số em đọc lại đoạn văn sau khi đã điền dấu hoàn chỉnh.

3/ Củng cố - Dặn dò: ( 3phút )

- Về nhà viết lại cho đúng những từ đã viết sai.

- 2 em lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng con.

- Lớp lắng nghe giới thiệu bài . - Lớp lắng nghe giáo viên đọc . - 2 em đọc lại bài, cả lớp đọc thầm.

- Viết hoa các chữ đầu đoạn, đầu câu và tên riêng.

- Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện viết vào bảng con một số từ như : lọng , chăm chú , nhập tâm... .

- Cả lớp nghe và viết bài vào vở.

- Học sinh nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì .

- Học sinh làm bài.

- 2HS lên bảng thi làm bài, lớp nhận xét bổ sung: Chăm chỉ , trở thành, trong , triều đình...

- HS đọc lại đoạn văn.

- 2 em nhắc lại các yêu cầu viết chính tả.

(21)

Ngày soạn: 10/02/2019

Ngày giảng :Thứ tư, ngày 13 tháng 2 năm 2019 TỰ NHIÊN XÃ HỘI TIẾT 42: THÂN CÂY ( TT ) I/ MỤC TIÊU

1.Kiến thức:Nêu được chức năng của thân cây đối với đời sống thực vật . 2.Kĩ năng: Nêu được ích lợi của thân cây đối với đời sống con người.

3.Thái độ;Yêu thích môn học

II/ CÁC KỸ NĂNG SỐNG CẦN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- KN tìm kiếm và xử lí thông tin: Quan sát và so sánh đặc điểm một số loại thân cây.

- Tìm kiếm, phân tích, tổng hợp thông tin để biết giá trị của thân cây với đời sống của cây, đời sống động vật và con người.

III/ CHUẨN BỊ

- Tranh ảnh trong sách trang 80, 81; Phiếu bài tập . III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1/ Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút )

- Kể tên 1 số cây có thân đứng, thân bò, thân leo.

- Kế tên 1 số cây có thân gỗ, thân thảo.

- Nhận xét đánh giá.

2/ Bài mới: ( 30 phút ) a) Giới thiệu bài: ( 1 phút )

b) Phát triển bài: ( 29 phút )

* Hoạt động 1: Thảo luận cả lớp - Yêu cầu HS quan sát hình 1, 2, 3 sách giáo khoa.

+ Theo em việc làm nào chứng tỏ trong thân cây có nhựa ?

+ Để biết tác dụng của nhựa cây và thân cây các bạn trong hình 3 đã làm thí nghiệm gì ?

+ Ngoài ra thân cây còn có những chức năng gì khác ?

* KL: Một trong những chức năng quan trọng của thân cây là vận chuyển nhựa từ rễ lên lá và từ lá đi khắp các bộ phận của cây để nuôi cây.

* Hoạt động 2: Hoạt động theo nhóm - Yêu cầu các nhóm quan sát các hình 4, 5, 6, 7, 8 trong sách giáo khoa trang 80, 81.

+ Hãy nêu ích lợi của thân cây đối với con người và động vật ?

+ Kể tên một số thân cây cho gỗ làm

- 2HS trả lời về nội dung bài học.

- Lớp theo dõi.

- Lớp quan sát và TLCH:

- Khi ta dùng dao hoặc vật cứng làm thân cây cao su bị trầy xước ta thấy một chất lỏng màu trắng chảy từ trong thân cây ra điều đó cho thấy trong thân cây có nhựa.

- Thân cây còn nâng đỡ cành, mang lá, hoa, quả …

- Các nhóm quan sát các hình 4, 5, 6, 7, 8 trong sách giáo khoa trang 80, 81 - Các nhóm trao đổi thảo luận sau đó cử một số em đại diện lên đứng trước lớp đố nhau

(22)

nhà , đóng tàu , bàn ghế ?

+ Kể tên một số thân cây cho nhựa để làm cao su , làm sơn ?

- Mời một số em đại diện từng nhóm lên trình bày kết quả trước lớp.

* KL: Thân cây được dùng làm thức ăn cho người và động vật.

- Yêu cầu HS nhắc lại KL.

3/ Củng cố - Dặn dò: ( 3 phút ) - Cho học sinh liên hệ với cuộc sống hàng ngày.

- Xem trước bài mới .

- Lần lượt nhóm này hỏi một câu nhóm kia trả lời sang câu khác lại đổi cho nhau .

- Nếu nhóm nào trả lời đúng nhiều câu hơn thì nhóm đó chiến thắng .

- Lớp theo dõi bình chọn nhóm thắng cuộc .

- Hai em liên hệ nội dung bài học với cuộc sống hành ngày .

TẬP ĐỌC

TIẾT 63: BÀN TAY CÔ GIÁO I/ MỤC TIÊU

1.Kĩ năng: Học sinh đọc đúng, rành mạch. Biết ngắt nghỉ đúng sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ

2.Kiến thức: Hiểu nội dung bài thơ: Ca ngợi bàn tay kỳ diệu của cô giáo (trả lời được các CH trong SGK; thuộc 2 - 3 khổ thơ)

3.Thái độ;Giáo duc HS yêu cô giáo II/ CHUẨN BỊ

- Tranh minh họa bài thơ .

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1/ Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút )

- Gọi HS nhìn bảng nối tiếp kể lại 3 đoạn câu chuyện “Ông tổ nghề thêu”.

- Nhận xét.

2/ Bài mới: ( 30 phút ) a) Giới thiệu bài: ( 1 phút ) b) Luyện đọc: ( 8 phút )

* Đọc diễn cảm bài thơ. Cho quan sát tranh minh họa bài thơ.

* Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ

- Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp từng dòng thơ.

- Theo dõi sửa lỗi phát âm cho HS.

- Yêu cầu học sinh đọc từng đoạn trước lớp.

- Nhắc nhớ ngắt nghỉ hơi đúng ở các dòng

- HS lên tiếp nối kể lại các đoạn của câu chuyện.

- Nêu lên nội dung ý nghĩa câu chuyện.

- Lớp theo dõi giới thiệu.

- Lắng nghe giáo viên đọc mẫu.

- Lần lượt đọc các dòng thơ

- Nối tiếp nhau đọc, mỗi em đọc hai dòng thơ. Kết hợp luyện đọc các từ ở mục A.

- Nối tiếp nhau đọc 5 khổ thơ.

(23)

thơ , khổ thơ nhấn giọng ở các từ ngữ biểu cảm trong bài.

- Giúp học sinh hiểu nghĩa từ ngữ mới trong bài.

- Yêu cầu HS đọc từng khổ thơ trong nhóm.

- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài.

c) Hướng dẫn tìm hiểu bài: ( 12 phút ) - Mời một em đọc, yêu cầu cả lớp đọc thầm từng khổ và cả bài.

+ Từ mỗi tờ giấy cô giáo đã làm ra những gì ?

- Yêu cầu học sinh đọc thầm lại bài thơ.

+ Hãy suy nghĩ tưởng tượng và tả bức tranh gấp , cắt và dán giấy của cô ?

- Mời một em đọc lại hai dòng thơ cuối, lớp đọc thầm theo .

+ Em hiểu hai câu thơ cuối bài như thế nào

?

- Giáo viên kết luận.

d) Học thuộc lòng bài thơ: ( 8 phút ) - Giáo viên đọc lại bài thơ .

- Hướng dẫn đọc diễn cảm từng câu với giọng nhẹ nhàng tha thiết.

- Mời 2 em đọc lại bài thơ .

- Mời từng tốp HS nối tiếp thi đọc thuộc lòng 5 khổ thơ.

- Mời 1 số em thi đọc thuộc lòng cả bài thơ.

- Theo dõi nhận xét ghi điểm, tuyên dương.

3/ Củng cố - Dặn dò: ( 3 phút ) - Nhận xét đánh giá tiết học.

- Về nhà học thuộc bài và xem trước bài mới.

- Tìm hiểu nghĩa từ “phô“ - SGK.

- Đọc từng khổ thơ trong nhóm.

- Cả lớp đọc đồng thanh.

- Một em đọc bài thơ, lớp đọc thầm theo.

+ Thoắt cái cô đã gấp 1 chiếc thuyền cong xinh , mặt trời với nhiều tia nắng , làm ra mặt biển dập dềnh, những làn sóng lượn quanh thuyền.

- Đọc thầm trao đổi và nêu : + Là bức tranh miêu tả cảnh đẹp của biển trong buổi bình minh. Mặt biển dập dềnh có con thuyền trắng đậu trên mặt biển với những làn sóng.

- Một em đọc lại hai dòng thơ cuối.

- Cô giáo khéo tay/ Bàn tay cô như có phép mầu …

- Lắng nghe giáo viên đọc mẫu bài thơ .

- 2 học sinh đọc lại cả bài thơ.

- Đọc từng câu rồi cả bài theo hướng dẫn của giáo viên.

- 2 nhóm thi nối tiếp đọc thuộc lòng 5 khổ thơ.

- Lớp theo dõi, bình chọn bạn đọc thuộc và hay.

- HS chú ý nghe.

TOÁN

TIẾT 101: LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU

1.Kiến thức:HS biết cộng nhẩm các số tròn trăm, tròn nghìn các số có 4 chữ số và giải bài toán bằng hai phép tính.

(24)

2.Kĩ năng;Làm bài tập 1,2,3,4.

3.Thái độ:HS tự giác làm bài.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ chép sẵn bài tập.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1/ Bài cũ : ( 5 phút )

- Gọi 2HS lên bảng làm BT: Đặt tính rồi tính:

2634 + 4848 ; 707 + 5857 - Nhận xét.

2/ Bài mới: ( 30 phút ) a) Giới thiệu bài : ( 1 phút ) b) Luyện tập: ( 29 phút )

Bài 1: - Gọi học sinh nêu bài tập 1.

- Giáo viên ghi bảng phép tính:

4000 + 3000 = ?

- Yêu cầu học sinh nêu cách tính nhẩm, lớp nhận xét bổ sung.

- Yêu cầu HS tự nhẩm các phép tính còn lại.

- Gọi HS nêu miệng kết quả.

- Nhận xét chữa bài.

Bài 2: - Gọi học sinh nêu bài tập 2.

- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.

- Mời 2 em lên bảng làm bài.

- Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và chữa bài .

- Giáo viên nhận xét đánh giá.

Bài 3: - Gọi học sinh nêu bài tập 3.

- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.

- Mời Hai em lên bảng giải bài.

- Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và chữa bài .

- Giáo viên nhận xét đánh giá.

Bài 4: - Gọi HS đọc bài toán.

- Hướng dẫn HS phân tích bài toán.

- 2 em lên bảng làm bài.

- lớp theo dõi, nhận xét bài bạn.

- Lớp theo dõi giới thiệu bài - Vài học sinh nhắc lại bài.

- HS nêu bài tập

- Học sinh nêu cách nhẩm các số tròn nghìn, lớp nhận xét bổ sung.

( 4 nghìn cộng 3 nghìn bằng 7 nghìn vậy: 4000 + 3000 = 7 000 ).

- Cả lớp tự làm các phép tính còn lại.

- 2HS nêu kết quả, lớp nhận xét chữa bài.

5000 + 1000 = 6000 4000 + 5000 = 9000 6000 + 2000 = 8000 8000 + 2000 = 10 000 - Một em đọc đề bài 2 . - Cả lớp làm vào vở .

- 2 em lên bảng làm bài, lớp bổ sung:

2000 + 400 = 2400 9000 + 900 = 9900

300 + 4000 = 4300 600 + 5000 = 5600

- Từng cặp đổi vở chéo để KT.

- HS nêu yêu cầu - Đặt tính rồi tính.

- Lớp tự làm bài.

- 2HS lên bảng thực hiện, lớp nhận xét chữa bài.

2541 5348 4827 +4238 + 936 + 2635 6779 6284 7462 - Đổi vở KT chéo.

(25)

- Yêu cầu cả lớp tự làm bài vào vở.

- Đánh giá vở 1 số em, nhận xét chữa bài.

3/ Củng cố - Dặn dò: ( 3 phút ) - Nhắc lại bài.

- Dặn về nhà học và làm bài 1,2,3

- 1 em đọc bài toán, lớp đọc thầm.

- Phân tích bài toán theo gợi ý của GV.

- Tự làm bài vào vở.

- 1 em lên bảng chữa bài, lớp bổ sung.

Giải:

Số lít dầu buổi chiều bán được là:

432 x 2 = 864 (lít)

Số lít dầu cả 2 buổi bán được là:

432 + 864 = 1296 (lít) ĐS: 1296 lít - HS chú ý nghe.

Ngày soạn: 10/02/2019

Ngày giảng :Thứ năm, ngày 14 tháng 2 năm 2019 CHÍNH TẢ ( NHỚ - VIẾT ) TIẾT 42: BÀN TAY CÔ GIÁO I/ MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Nhớ - viết đúng bài CT, trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ 4 chữ.

2.Kĩ năng;Làm đúng BT (2) a/

3.Thái độ:HS có ý thức rèn chữ sạch đẹp II/ CHUẨN BỊ

- Bảng phụ viết 2 lần nội dung bài tập 2a.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1/ Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút ) - Mời 3 học sinh lên bảng .

- Yêu cầu : Viết các từ học sinh thường hay viết sai theo yêu cầu của giáo viên . - Nhận xét đánh giá.

2/ Bài mới: ( 30 phút ) a) Giới thiệu bài: ( 1 phút )

b) Hướng dẫn nghe viết: ( 5 phút )

* Hướng dẫn chuẩn bị : - Giáo viên đọc bài thơ.

- Yêu cầu hai em đọc thuộc lòng bài thơ + Bài thơ nói điều gì ?

+ Mỗi dòng thơ có mấy chữ ?

+ Chữ đầu mỗi dòng thơ viết như thế nào ?

+ Ta bắt đầu viết từ ô nào trong vở ?

- Ba học sinh lên bảng viết các từ đổ mưa , đỗ xe , ngã , ngả mũ.

- Cả lớp viết vào bảng con . - Lớp lắng nghe giới thiệu bài.

- Cả lớp theo dõi.

- 2 học sinh đọc thuộc lòng bài thơ.

- Cả lớp theo dõi bạn đọc .

+ Bài thơ nói lên “Sự khéo léo tài tình của bàn tay cô giáo đã làm nên mọi vật“

+ Mỗi dòng có 4 chữ.

+ Viết hoa.

+ Bắt đầu viết từ ô thứ 3 từ lề sang.

(26)

- Yêu cầu học sinh lấy bảng con viết các tiếng khó mình hay viết sai .

- Giáo viên nhận xét đánh giá .

b) Yêu cầu HS gấp SGK, nhớ lại để viết bài : ( 15 phút )

c) Đánh giá, chữa bài: ( 5 phút )

d) Hướng dẫn làm bài tập 2a: ( 7 phút ) - Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập.

- Yêu cầu cả lớp đọc thầm bài tập, làm bài cá nhân.

- Mời 2 nhóm mỗi nhóm lên bảng thi làm bài tiếp sức.

- GV cùng cả lớp nhận xét chốt ý chính.

- Mời 2HS đọc lại đoạn văn . 3/ Củng cố - Dặn dò: ( 3 phút )

- Giáo viên nhận xét, đánh giá tiết học.

- Về nhà viết lại chữ viết còn sai.

- Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện viết vào bảng con các từ (thoắt, dập dềnh , lượn …)

- Lớp gấp SGK, nhớ - viết bài thơ vào vở.

-5HS thu bài cho GV chấm.

- Hai em đọc lại yêu cầu bài tập 2a.

- Cả lớp thực hiện vào VBT.

- 2 nhóm lên bảng thi tiếp sức, lớp nhận xét bình chọn nhóm thắng cuộc.

- Sửa bài vào VBT (nếu sai).

Trí thức-chuyên-trí óc-chữa bệnh...

- 2 em đọc lại đoạn văn làm xong.

- HS chú ý nghe.

TOÁN

TIẾT 102: PHÉP TRỪ CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 10 000 I/ MỤC TIÊU

1.Kiến thức;HS biết trừ các số trong phạm vi 10 000 (bao gồm đặt tính và tính đúng)

2.Kĩ năng: Biết giải bài toán có lời văn(có phép trừ các số trong phạm vi 10 000).

- Làm bài tập 1,2b,3,4.

3.Thái độ;Yêu thích môn học.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1/ Bài cũ: ( 5 phút )

- Gọi 2HS lên bảng làm BT: Nhẩm:

6000 + 2000 = 6000 + 200 = 400 + 6000 = 4000 + 6000 = - Nhận xét .

2/ Bài mới : ( 30 phút ) a) Giới thiệu bài : ( 1 phút )

b) HD thực hiện phép trừ: ( 12 phút ) - Giáo viên ghi bảng 8652 – 3917 - Yêu cầu HS tự đặt tính rồi tính.

- Mời 1HS lên bảng thực hiện.

- 2 em lên bảng làm BT.

- Lớp theo dõi nhận xét bài bạn.

- Lớp theo dõi giới thiệu

- Học sinh trao đổi và dựa vào cách thực hiện phép cộng hai số trong phạm vi 10 000 đã học để đặt tính và tính ra kết quả

8652 - 3917

(27)

- Gọi HS nêu cách tính, GV ghi bảng như SGK.

- Rút ra quy tắc về phép trừ hai số có 4 chữ số.

b) Luyện tập: ( 18 phút )

Bài 1: - Gọi học sinh nêu bài tập 1.

- Yêu cầu lớp thực hiện vào bảng . - Mời một em lên bảng.

- Yêu cầu đổi chéo vở và chữa bài . - Giáo viên nhận xét đánh giá.

Bài 2b : - Gọi học sinh nêu bài tập 2.

- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.

- Mời 2HS lên bảng làm bài.

- Yêu cầu lớp đổi chéo vở và chữa bài . - Giáo viên nhận xét đánh giá.

Bài 3: - Gọi học sinh đọc bài 3.

- Hướng dẫn HS phân tích bài toán.

- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở.

- Mời một học sinh lên bảng giải.

- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.

Bài 4: Gọi học sinh đọc bài 4.

- Hướng dẫn HS vẽ đoạn thẳng - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở.

- Mời một học sinh lên bảng vẽ.

3/ Củng cố - Dặn dò: ( 3 phút ) - Nhắc lại bài

- Về nhà làm các BT trong VBT.

735

- 2 em nêu lại cách thực hiện phép trừ .

* Qui tắc : Muốn trừ số có 4 chữ số cho số 4 chữ số ta viết số bị trừ rồi viết số trừ sao cho các chữ số ở cùng một hàng phải thẳng cột ,…

viết dấu trù kẻ đường vạch ngang rồi trừ từ phải sang trái.

- Một em nêu đề bài tập: Tính.

- Lớp thực hiện làm vào bảng . - Một em lên bảng thực hiện, lớp nhận xét chữa bài.

6385 7563 - 2927 - 4908 3458 2655 - Đặt tính rồi tính.

- Lớp thực hiện vào vở.

- 2 em lên bảng đặt tính và tính, lớp bổ sung.

5482 8695 - 1956 - 2772 3526 5923 - Một em đọc đề bài 3.

- Cùng GV phân tích bài toán.

- Cả lớp làm vào vở bài tập .

- Một học sinh lên giải bài, lớp bổ sung.

Giải

Cửa hàng còn lại số mét vải là:

4283 – 1635 = 2648 ( m) Đ/S: 2648 mét vải

- Lắng nghe

(28)

THỂ DỤC

TIẾT 41: NHẢY DÂY A. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Kiến thức:

- Nhảy dây.

2. Kỹ năng:

- Bước đầu biết cách thực hiện nhảy dây kiểu chụm hai chân và biết cách so dây, chao dây, quay dây

3.Thái độ:

- Tự giác tích cực trong tập luyện tập.

- Tác phong nhanh nhẹn hoạt bát, giữ gìn trật tự, kỷ luật.

- Xây dựng thói quen luyện tập ở trường và ở nhà.

B. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm: Trên sân trường - Phương tiện:

+ Giáo viên: Còi, dây nhảy, giáo án

+ Học sinh: Vệ sinh sân tập, dây nhảy, trang phục tập luyện.

C. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP

NỘI DUNG ĐỊNH

LƯỢNG PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC I. Phần mở đầu.

- Cán sự lớp tập chung lớp báo cáo sĩ số.

- GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học

- Chạy 1 vòng sân tập

- Khởi động xoay các khớp.

- Kiểm tra đi đều chuyển hướng phải trái.

5 phút Đội hình nhận lớp

II. Phần cơ bản.

Học nhảy cá nhân kiểu chụm 2 chân

- Cho học sinh khởi động kĩ các khớp

+ Tại chỗ tập so dây, mô phỏng động tác trao dây, quay dây cho học sinh tập chụm 2 chân bật nhảy không có dây rồi mới có dây.

25 phút

Đội hình tập luyện

(GV)

- Lần 1 - 2 Gv làm mẫu phân tích chậm động tác để hs quan sát thực hiện được

- Lần 3 - 4 điều khiển hs tập thực hiện không giây.

(29)

Cách so dây: hai tay cầm hai đầu dây chân phải hoặc chân trái giẫm lên dây. Độ dài của dây từ mặt đất lên ngang vai

Trao dây: trao dây sang trái, phải , quay cổ tay, hai tay cử động theo hình số 8, dây được quất ra phía trước kéo xuống dưới sang trái ra sau lên cao rồi lại ra trước sang phải

- Lần 5 thực hiện với giây

- Chia tổ tập luyện 2 người 1 giây

Đội hình chia tổ

III. Phần kết thúc.

- HS đi thường thả lỏng, hồi tĩnh - GV cùng HS hệ thống bài.

- GV nhận xét tiết học và giao bài tập về nhà.

5 phút Đội hình xuống lớp

ĐẠO ĐỨC

TIẾT 20: ĐOÀN KẾT VỚI THIẾU NHI QUỐC TẾ (TT) I/ MỤC TIÊU

1.Kiến thức:Bước đầu biết thiếu nhi trên thế giới đều là anh em bạn bè, cần phải đoàn kết giúp đỡ lẫn nhau, không phân biệt dân tộc, màu da, ngôn ngữ…..

2.Kĩ năng; Tích cực tham gia các hoạt động đoàn kết, hữu nghị với thiếu nhi quốc tế phù hợp với khả năng do nhà trường, địa phương tổ chức.

(Không yêu cầu HS đóng vai các tình huống chưa phù hợp).

3.Thái độ:Yêu thích môn học

* QTE:

- Biết trẻ em có quyền tự do kết giao bạn bè.

- Quyền được mặc trang phục, sử dụng tiếng nói, chữ viết của dân tộc mình được đối xử bình đẳng.

II/ CÁC KỸ NĂNG SỐNG CẦN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI - Kĩ năng trình bày suy nghĩ về thiếu nhi quốc tế

- Kĩ năng ứng xử khi gặp thiếu nhi quốc tế.

- Kĩ năng bình luận các vấn đề liên quan đến quyền trẻ em.

III/ CHUẨN BỊ GV: 1 số câu hỏi HS: VBT đạo đức

IV/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

(30)

1/ Bài cũ: ( 3 phút )

- Em đã làm gì để thể hiện tình đoàn kết với thiếu nhi quốc tế?

2/ Bài mới: ( 25 phút )

- Hát bài “Thiếu nhi thế giới liên hoan”

Hoạt động 1: viết thư kết bạn

- Yêu cầu HS trình bày các bức thư kết bạn chuẩn bị từ trước.

- GV lắng nghe, uốn nắn câu, chữ, nhận xét nội dung thư và kết luận:

Chúng ta có quyền kết bạn, giao lưu với bạn bè quốc tế.

Hoạt động 2: Những việc em cần làm.

- Yêu cầu HS làm bài tập trong phiếu.

Phiếu bài tập

Em hãy viết chữ Đ vào ô  trước hành động em cho là đúng, chữ S vào ô  trước hành động em cho là sai.

1.  Tò mò đi theo , trêu chọc bạn nhỏ người nước ngoài.

2.  Ủng hộ quần áo, sách vở giúp các nhỏ nghèo Cu Ba .

3.  Không tiếp xúc với trẻ em nước ngoài.

4.  Giới thiệu về đất nước với các nhỏ nước ngoài đến thăm Việt Nam.

5.  Các bạn nhỏ nước ngoài ở rất xa không thể ủng hộ được .

6.  Giúp đỡ các bạn nhỏ nước ngoài đến Việt Nam, giúp chỉ đường, nói chuyện.

- Yêu cầu HS chia thành đội ( xanh - đỏ ).

Mỗi đội xanh, đỏ cử 6 HS tham gia trò chơi tiếp sức lên điền kết quả làm bài tập.

* GV kết luận: Chúng ta cần phải quan tâm và giúp đỡ các bạn nhỏ người nước ngoài. Như thế mới thể hiện tình đoàn kết hữu nghị giữa thiếu nhi các nước trên thế giới.

Hoạt động 3: giới thiệu những bài thơ, bài hát của thiếu nhi Việt Nam và thế giới.

- Giới thiệu với HS bài hát: Trái đất này là của chúng mình (Định Hải). Yêu cầu HS chia thành tổ 1 và 2 hát bài hát này.

- Giới thiệu bài thơ của nhà thơ Trần Đăng

- HS trả lời

- 5 – 6 HS trình bày.

- Các HS khác bổ sung hoặc nhận xét về nội dung.

1 : S 2: Đ 3: S 4: Đ 5: S 6: Đ

- 2 đội xanh – đỏ cử 6 bạn lần lượt lên điền kết quả vào bài tập .

- Các HS khác bổ sung hoặc nhận xét.

- HS thi hát theo tổ.

(31)

Khoa ( bài : Gửi bạn Chi – Lê ) 3/ Củng cố - Dặn dò: ( 5 phút )

- Hướng dẫn thực hành: Thực hiện tốt những điều đã học.

* QTE:

- Biết trẻ em có quyền tự do kết giao bạn bè.

- Quyền được mặc trang phục, sử dụng tiếng nói, chữ viết của dân tộc mình được đối xử bình đẳng.

- GV nhận xét tiết học. CB bài sau.

ĐẠO ĐỨC

Tiết 21: TÔN TRỌNG KHÁCH NƯỚC NGOÀI.

I/ MỤC TIÊU

1.Kiến thức:Nêu được một số biểu hiện của việc tôn trọng khách nước ngoài phù hợp với lứa tuổi.

2.Kĩ năng; Có thái độ, hành vi phù hợp khi gặp gỡ, tiếp xúc với khách nước ngoài trong

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Hỏi An có tất cả mấy quả bóng ?... Hỏi An có tất cả mấy quả

II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI - Kĩ năng lắng nghe ý kiến của người thân.. - Kĩ năng thể hiện sự cảm thông trước suy nghĩ,

II / CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI  - Kĩ năng lắng nghe tích cực ý kiến của lớp và tập thể..  - Kĩ năng trình bày suy nghĩ , ý tưởng của mình

Với phương thức đó người học không chỉ hiểu biết về KNS và giáo dục KNS, mà còn vận dụng được cách tiếp cận 4 trụ cột của giáo dục thế kỉ XXI và có thể thiết kế được

II/ CÁC KỸ NĂNG SỐNG CẦN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI - Kĩ năng thể hiện sự tự tin , tự trọng khi tiếp xúc với khách nước ngoài4. III/

II/ CÁC KỸ NĂNG SỐNG CẦN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI - Kĩ năng thể hiện sự tự tin , tự trọng khi tiếp xúc với khách nước ngoài4. III/

II/ CÁC KỸ NĂNG SỐNG CẦN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI -Kĩ năng hợp tác: hợp tác với mọi người xung quanh để bảo vệ môi trường.2. III/ CHUẨN

e) Cười nói, chỉ trỏ, bình luận với nhau về trang phục, màu da, ngôn ngữ, … của các bạn thiếu nhi quốc tế... g) Gửi thư thăm hỏi, kết bạn với các