• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Bình Khê II #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.botto

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Bình Khê II #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.botto"

Copied!
1
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 16

NS: ...

ND: Thứ 2 ngày ...

Tập đọc KÉO CO I-MỤC TIÊU

1.Kiến thức:

- ND: Kéo co là một trò chơi thể hiện tinh thần thượng võ. Tục kéo co ở nhiều địa phương rất khác nhau.

2.Kĩ năng:

- Đọc đúng: Đấu sức, họi làng, nam và nữ, khuyến khích, trai tráng…

- Toàn bài đọc với giọng thoải mái, sôi nổi, hào hứng.

- Nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi cảm: thượng võ, nam, nữ, đấu tài, đấu sức, rất là vui, ganh đua, hò hét, hò reo, khuyến khích, chuyển bại thành thắng, nổi tiếng, không ngớt lời.

- Hs đọc đúng với giọng đọc diễn cảm,lưu loát và hiểu nội dung bài 3.Thái độ: Hs tự giác học tập và yêu thích bộ môn

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

- Tranh trang 154 trong sách giáo khoa.

- Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc.

-UDCNTT

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y - H C Ạ Ọ

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ (5):

- Gọi 3 học sinh học thuộc lòng bài thơ

“Tuổi Ngựa” hỏi về nội dung bài.

(?) Nội dung chính của bài là gì ? B. Dạy học bài mới: (30’)

1. Giới thiệu bài (1’)(2’) - Treo tranh.

2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài a. Luyện đọc: (10’)

- Gọi 1 học sinh đọc.

- Bài chia làm mấy đoạn?

- Gọi 3 học sinh tiếp nối đoạn (3 lượt)

*Lần 1: kết hợp sửa lỗi phát âm, ngắt giọng.

*Lần 2: kết hợp 1 học sinh đọc từ khó.

- Giáo viên đọc mẫu: chú ý giọng đọc.

- Học sinh thực hiện.

- Đọc bài.

* Đoạn 1: ….. bên ấy thắng.

* Đoạn 2: …...người xem hội.

* Đoạn 3:……thắng cuộc.

(2)

b. Tìm hiểu bài (10’)

*Đoạn 1

(?) Phần đầu bài văn giới thiệu với người đọc điều gì ?

(?) Em hiểu cách chơi kéo co như thế nào ?

(?) Ý đoạn 1 nói gì ?

*Đoạn 2

(?) Em hãy giới thiệu cách thức chơi kéo co ở làng Hữu Trấp ?

(?) Ý chính của đoạn 2 là gì ?

*Đoạn 3

- Yêu cầu đọc. Trao đổi, trả lời câu hỏi.

(?) Cách chơi kéo co ở làng Tích Sơn có gì đặc biệt ?

(?) Theo em vì sao trò chơi kéo co bao giờ cũng rất vui ?

(?) Ngoài kéo co em còn biết trò chơi dân gian nào khác ?

(?) Ý chính của đoạn 3 là gì ? c. Đọc diễn cảm (9’)

- Gọi 3 học sinh đọc nối tiếp.

- Treo bảng ghi đoạn văn cần luyện đọc:

“Hội làng Hữu Trấp…..người xem hội”.

- Tổ chức thi đọc đoạn văn.

(?) Nội dung chính của bài là gì ?

* Qua bài tập đọc này chúng ta thấy mọi trẻ em có quyền vui chơi và tiếp nhận thông tin : Kéo co là một trò chơi thể hiện tinh thần thượng võ. Tục kéo co ở nhiều địa phương rất khác nhau.

C. Củng cố dặn dò (2’):

(?) Trò chơi kéo co có gì vui ?

+ Giới thiệu cách chơi kéo co.

+ Phải có hai đội, thường thì số người của 2 đội phải bằng nhau, thành viên mỗi đội ôm chặt lưng nhau, hai người đứng đầu mỗi đội ngoặc tay vào nhau, cũng có thể năm chung một sợi dây thừng dài, kéo co phải đủ 3 keo mỗi đội kéo mạnh đội mình về phía…..

*Cách thức chơi kéo co.

+ Rất đặc biệt so với cách thức thi thông thường, ở đây cuộc thi kéo co giữa bên nam và bên nữ….

*Cách chơi kéo co ở làng Hữu Trấp.

- Gọi 1 học sinh đọc to.

+ Là cuộc thi giữa trai tráng hai giáp trong làng….. thành thắng.

+ Vì rất đông người tham gia, không khí ganh đua rất sôi nổi, những tiếng hò reo khích lệ của rất nhiều người xem.

+ Đấu vật, múa võ, đá cầu, đu bay, thổi cơm thi, đánh trống, chọi gà,….

*Cách chơi kéo co ở làng Tích Sơn.

- Luyện đọc theo cặp.

- Học sinh thi đọc đoạn văn.

*Giới thiệu kéo co là trò chơi thú vị và thể hiện tinh thần thượng võ của người Việt Nam ta.

- Gọi HS nhắc lại ND.

-Thú vị, hào hứng

(3)

- Nhận xét tiết học.

- Về học bài, kể lại cách chơi kéo co cho người thân nghe.

- HS lắng nghe.

Toán LUYỆN TẬP I- MỤC TIÊU

1.Kiến thức:

- Thực hiện phép chia cho số có hai chữ số.

- Giải bài toán có lời văn.

2.Kĩ năng: áp dụng để làm bài tập

3.Thái độ:Học sinh tự giác làm bài và yêu thích bộ môn II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

- Bảng phụ.

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y - H C CH Y U:Ạ Ọ Ủ Ế

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Ổn định tổ chức (1’)

- Hát, KT sĩ số

II. Kiểm tra bài cũ (5) :

- Gọi HS chữa bài trong vở bài tập.

- Nhận xét

III. Dạy học bài mới : (30’) 1) Giới thiệu bài (1’)

2) Hướng dẫn HS luyện tập. (27’)

*Bài 1: Đặt tính rồi tính.

- Gọi 2 HS lần lượt lên bảng, yêu cầu cả lớp làm vào vở.

- Gọi HS nhận xét, chữa bài - Nhận xét

*Bài 2:

Tóm tắt:

Xe 1 chở : 27 can 1 can : 20 lít

Xe 2 chở nhiều hơn xe 1 :90 lít 1 can : 45 lít

Xe thứ 2 chở : .... thùng dầu ? - Nhận xét, cho điểm HS

*Bài 3: Nối phép tính với kết quả của phép tính đó ( theo mẫu ) - Gọi HS đọc bài toán

- Hát tập thể

- Học sinh nêu miệng.

- Nêu lại đầu bài.

- HS nêu yêu cầu

- HS lần lượt lên bảng làm bài, lớp làm vào vở.

Kq : 380 : 76 = 5 9954 : 42 = 237

495 : 15 = 33 34290 : 16 = 2143( dư 50)

- Đổi chéo vở để kiểm tra lẫn nhau Bài giải

Xe thứ nhất chở được số lít dầu là : 20 x 27 = 540 (lít )

Xe thứ hai chở được số lít dầu là : 540 + 90 = 630 (lít )

Xe thứ hai có số thùng dầu là : 630 : 45= 14 (thùng ) - Nhận xét, sửa sai.

(4)

- Gv yêu cầu học sinh nêu cách làm - Nhận xét, sửa sai.

III. Củng cố dặn dò (2’):

- Nhận xét giờ học.

- HS đọc đề bài

- HS yêu cầu nêu : tính giá trị biểu thức trước rồi mới nối

- HS làm bài tập trong vở ; HS lên bảng làm - Về nhà làm bài trong vở bài tập.

Đạo đức : YÊU LAO ĐỘNG (tiết 1)

I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này HS có khả năng:

- Nêu được lợi ích của lao động .

- Tích cực tham gia các hoạt động lao động ở lớp, ở trường, ở nhà phù hợp với khả năng của bản thân .

- Không đồng tình với những biểu hiện lười lao động . GDKNS-Kỹ năng nhận thức giá trị của lao động.

-Kỹ năng quản lý thời gian để tham gia làm những việc vừa sức ở nhà và ở trường

II/ CHUẨN BỊ: Phiếu BT bài tập 2 . III/ HO T Ạ ĐỘNG TRÊN L PỚ

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Kiểm tra bài cũ: Biết ơn thầy,cô giáo.

2/ Bài mới : Giới thiệu bài

HĐ1: HS tìm hiểu nội dung chuyện.

Gv đọc chuyện .

- So sánh một ngày của Pê chi-a với những người khác trong câu chuyện?

- Theo em Pê-chi-a sẽ thay đổi như thế nào sau chuyện xảy ra ?

- Là Pê-chi a em sẽ làm gì?

- Gv nhận xét kết luận:

Gợi ý HS rút ra bài học:

- Lao động đem lại lợi ích gì cho mỗi con người?

- Em phải làm gì để thể hiện yêu lao động (qua việc lớp,trường)

HĐ2: HS luyện tập Bài tập 1/tr25:

Giao nhiệm vụ cho các nhóm

Yêu lao động Lười lao động

Gv nhận xét,kết luận .

Kiểm tra 2 HS

Kiểm tra vở BT 4 HS HS HĐ cá nhân 1 HS đọc lại chuyện

HS đọc chuyện tìm câu trả lời đúng.

Lớp nhận xét ,bổ sung HS trả lời cá nhân

1 HS đọc ghi nhớ

1 HS đọc đề nêu yêu cầu

HS hoạt động nhóm trao đổi tìm những biểu hiện của yêu lao động và lười lao động qua phiếu bài tập Đại diện các nhóm trình bày

HS Hoạt động nhóm phân vai sử lí

(5)

Bài tập 2 tr/26

Gv nhận xét kết luận

Củng cố: Vì sao ta phải biết yêu laođộng ? Dặn dò: chuẩn bị bài sau

tình huống

Các nhóm trình bày kết quả HS trả lời

Làm BT 2 VBT

Sưu tầm bài hát,thơ tranh ảnh…

Nói về lao động .

NS:

ND: Thứ 3 ngày

Chính tả

NGHE - VIẾT:KÉO CO I) MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Nghe - viết chính xác, đẹp đoạn “Hội làng Hữu Trập….. bại thành thắng.

2.Kĩ năng: Tìm và viết đúng các từ ngữ theo nghĩa cho trước có âm đầu r/d/ gi hoặc ấc/ ất

3.Thái độ: Chú ý viết đúng chính tả và rèn chữ viết đẹp.

II) ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - Giấy khổ to và bút dạ.

III) CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y - H C Ạ Ọ

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ (5)

- Gọi 3 học sinh lên bảng viết: Trốn tìm, nơi trốn, nhảy dây, ngã ngửa, ngật ngưỡng, kĩ năng,…..

B. Dạy học bài mới 1. Giới thiệu bài (1’)

2. Hướng dẫn viết chính tả (19’) a. Trao đổi về nội dung đoạn văn

- Gọi đọc đoạn văn trang 155 trong SGK.

? Cách chơi kéo co ở làng Hữu Trập có gì đặc biệt.

b. Hướng dẫn viết tự khó

- Yêu cầu đọc và viết và đọc từ khó dễ lẫn khi viết chính tả và luyện viết.

c. Viết chính tả

d. Soát lỗi và chấm bài

3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả (10’)

- Học sinh lên bảng.

- Học sinh đọc.

- …. Diễn ra giữa nam và nữ. Cũng có năm nam thắng, cũng có nữ thắng.

- Hữu Trập, Quế Võ, Bắc Ninh, Tích Sơn, Vĩnh Yên, Vĩnh Phúc, ganh đua, khuyến khích, trai tráng.

- HS viết chính tả

(6)

Bài 1 : Tìm và viết các từ

a) Chứa tiếng có các âm đầu là r, d hay gi có nghía như sau :

- GV yêu cầu h/s đọc bài và thảo luận theo nhóm để làm bài

- Gọi 1 cặp lên dán phiếu, đọc các từ tìm được.

- Nhận xét bổ sung, kết luận lời giải đúng.

3. Củng cố dặn dò (2’) - Nhận xét tiết học.

- Về viết lại các từ vừa tìm được.

- HS đọc bài

- Học sinh cùng bàn tìm từ ghi vào phiếu hoặc ghi bằng chì vào SGK.

- Nhận xét bổ sung.

a, Nhảy dây, múa rối, giao bóng (đối với bóng truyền và bóng bàn)

- HS lắng nghe.

____________________________

Toán

THƯƠNG CÓ CHỮ SỐ 0 I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Biết thực hiện phép chia cho số có hai chữ số trong trường hợp có chữ số 0 ở thương

2.Kĩ năng: Áp dụng để giải các bài toán có liên quan.

3.Thái độ: Hs tự giác làm bài và yêu thích bộ môn II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ (5):

- Gọi HS lên bảng làm bài tập 4.

- GV chữa

B. Dạy học bài mới 1. Giới thiệu bài: 1’

2. Hướng dẫn thực hiện phép chia (12’)

a. Phép chia: 9450 : 35

- GV viết phép chia 9450 : 35 lên bảng.

- Y/C HS đặt tính và tính.

- GV theo dõi HS làm bài nếu thấy HS làm đúng cho HS nêu cách thực hiện tính của mình trước lớp, nếu sai hỏi HS khắc cách làm khác không?

- HS lên bảng làm bài tập.

- HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào giấy nháp.

- HS nêu cách tính của mình.

(7)

- GV HD lại HS đặt tính và thực hiện tính như nội dung SGK.

9450 35 245 270 000

- Chia theo thứ tự từ trái sang phải.

* 94 chia cho 35 được 2, viết 2.

2 nhân 5 bằng 10, viết 0, nhớ 1.

2 nhân 3 bằng 6, thêm 1 bằng 7; 9 trừ 7 bằng 2 viết 2.

* Hạ 5 được 245; 245 chia 35 được 7 viết 7.

7 nhân 5 bằng 35, 35 trừ 35 bằng 0, viết 0, nhớ 3.

7 nhân 3 bằng 21, thêm 3 bằng 24; 24 trừ 24 bằng 0 viết 0.

* Hạ 0 được 0; 0 chia 35 được 0 viết 0.

- Vậy 9450 : 35 = 270.

- GV hỏi: Phép chia 8192 : 64 là phép chia hết hay phép chia có dư?

- GV chú ý nhấn mạnh lần chia cuối cùng 0 chia 35 được 0 viết 0 vào thương ở bên phải của số 7

- Y/C HS thực hiện lại phép chia trên.

b. Phép chia 2448 : 24

- GV HD lại HS đặt tính và thực hiện tính như nội dung SGK.

- Là phép chia hết vì trong lần chia cuối cùng chúng ta tìm được số dư là 0.

- HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào giấy nháp.

- HS nêu cách tính của mình.

2448 24 0048 102

- Chia theo thứ tự từ trái sang phải.

* 24 chia 24 được 1, viết 1.

1 nhân 4 bằng 4, 4 trừ 4 bằng 0 viết 0.

1 nhân 2 bằng 2, 2 trừ 2 bằng 0 viết 0.

115 trừ 62 bằng 53, viết 53.

* Hạ 4 được 4; 4 chia 24 được 0 viết 0.

* Hạ 8 được 48; 48 chia 24 được 2 viết 2.

2 nhân 4 bằng 8, 8 trừ 8 bằng 0 viết 0.

2 nhân 2 bằng 4, 4 trừ 4 bằng 0 viết 0.

- Vậy 2448 : 24 = 102 - GV hỏi: Phép chia 2448 : 24 là

phép chia hết hay phép chia có dư?

- GV chú ý nhấn mạnh lần chia thứ hai 4 chia 24 được 0 viết 0 vào thương ở bên phải của số 1

- Là phép chia hết vì trong lần chia cuối cùng chúng ta tìm được số dư là 0.

- HS theo dõi.

(8)

- Y/C HS thực hiện lại phép chia trên.

3. Luyện tập (18’) Bài 1:

- Bài tập Y/C chúng ta làm gì?

- Y/C HS tự đặt tính rồi tính.

- Y/C HS cả lớp nhận xét bài làm trên bảng của bạn.

- GV chữa bài Bài 2:

52 bút bi : 78 000đ 1 bút giảm : 3000đ 78 000đ :.... bút bi

- GV Bài 3: Nối phép tính với kết quả của phép tính đó ( theo mẫu )

- Gọi HS đọc bài toán

- Gv yêu cầu học sinh nêu cách làm - Nhận xét, sửa sai

C. Củng cố, dặn dò: (3’)

- GV chú ý nhấn mạnh lần chia cuối cùng chúng ta tìm được số dư

- GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập số 3 và chuẩn bị bài sauyêu cầu học nhận xét và chữa bài.

- Đặt tính rồi tính.

- HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện 2 con tính. Cả lớp làm vào VBT.

5974 58 31902 78 28350 47 0174 103 0702 409 0150 603 000 00 09

Bài giải

Số tiền 1 bút bi khi chưa giảm giá là : 78000 : 52 = 1500 (đồng ) Số tiền một bút bi đã giảm giá là : 1500 – 300 = 1200 (đồng )

78000 đồng mua được số bút bi đã giảm giá là 78000 : 12000 = 65 (bút )

Đáp số : 65 bút - HS đọc đề bài trước lớp.

- HS đọc đề bài

- HS yêu cầu nêu : tính giá trị biểu thức trước rồi mới nối

- HS làm bài tập trong vở ; HS lên bảng làm

- HS lắng nghe.

Luyện từ và câu

MỞ RỘNG VỐN TỪ: ĐỒ CHƠI - TRÒ CHƠI I) MỤC TIÊU

1) Kiến thức:

- Biết một số trò chời rèn luyện sức mạnh, sự khéo léo, trí tuệ,….

- Hiểu ý nghĩa của một số câu thành ngữ, tục ngữ có ND liên quan đến chủ điểm.

2) Kỹ năng:

- Biết sử dụng linh hoạt, khéo léo một số thành ngữ, tục ngữ trong những tình huống cụ thể nhất định.

- Giáo dục Giới và Quyền trẻ em : Mọi trẻ em có quyền được vui chơi

3) Thái độ: Có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào làm bài tập và cuộc sống II) ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

(9)

- Tranh ảnh về một số trò chơi dân gian.

- Giấy khổ to kẻ sẵn bài tập 1 và bài tập 2.

III) CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y - H C Ạ Ọ

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ (5)

- Yêu cầu mỗi học sinh đặt 3 câu hỏi.

* Một câu với người trên.

* Một câu với bạn.

* Một câu với người ít tuổi hơn mình.

B. Dạy học bài mới 1. Giới thiệu bài (1’)

2. Hướng dẫn làm bài tập (27’)

Bài 1:Ghi tên các trò chơi sau vào bảng phân loại :, nhảy dây, kéo co, lò cò, đấu vật, , ô ăn quan, cờ tướng, xếp hình, đá cầu.

- Gọi học sinh đọc yêu cầu.

- Phát giấy bút yêu cầu hoạt động nhóm hoàn thành phiếu và giới thiệu với bạn bè trò chơi mà em biết.

- Nhận xét kết luận lời giải đúng.

- Học sinh thực hiện đặt câu hỏi

- Nhận xét câu hỏi của bạn.

- 1 học sinh đọc.

- Nhóm xong trước dán phiếu lên bảng nhóm khác nhận xét, bổ sung

Trò chơi rèn luyện sức mạnh Kéo co, đấu vật...

Trò chơi rèn luyện sự khéo tay. Nhảy dây, là cò, đá cầu...

Trò chơi rèn luyện trí tuệ. Ô ăn quan, cờ tướng, xếp hình...

- Giới thiệu cho các bạn hiểu về các thức chơi của một trò chơi mà em biết.

Bài 2 : Chọn các thành ngữ ứng với mỗi nghĩa dưới đây theo mẫu

- Gọi đọc yêu cầu.

- Phát phiếu và bút cho các nhóm và yêu cầu hoàn thành phiếu. Xong trước dán phiếu.

- Gọi nhận xét và bổ sung.

- Kết luận lời giải đúng.

- Tiếp nối nhau giới thiệu.

- Học sinh trao đổi, làm vào phiếu, hoặc bút chì làm vào nháp.

- Nhận xét và bổ sung.

- Đọc lại phiếu: đọc câu tục ngữ, thành ngữ và giải nghĩa.

Nghĩa của thành

ngữ, tục ngữ. Chơi với lửa

Ở chọn nơi chơi chọn

bạn.

Chơi diều đứt dây.

Chơi dao có ngày đứt tay.

Làm một việc

nguy hiểm. *

Mất trắng tay. *

(10)

Liều lĩnh ắt gặp

tai hoạ *

Phải chọn bạn chọn nơi sinh

sống.

* Bai 3 : Chọn những thành ngữ thích hợp ở bài tập 2 để khuyên bạn

- Gọi đọc yêu cầu và nội dung.

- Yêu cầu thảo luận theo cặp.

* Xây dụng tình huống.

* Dùng câu tục ngữ, thành ngữ để khuyên bạn.

- Gọi trình bày.

- Gọi đọc thuộc các câu tục ngữ, thành ngữ.

C. Củng cố dặn dò (2’) - Nhận xét tiết học.

- Dặn về làm bài tập 3 và sưu tầm 5 câu tục ngữ, thành ngữ.

- Học sinh cùng bàn trao đổi, đưa ra tình huống hoặc câu tục ngữ, thành ngữ để khuyện bạn.

a) Em sẽ nói với bạn “ ở chọn nơi chơi chọn bạn” Cậu nên chọn bạn mà chơi.

b) Em sẽ nói: “ Cậu xuống ngay đi đừng có “ Chơi với lửa” thế !”

Em sẽ nói: “ Chơi dao có ngày đứt tay”

đấy…..

- Học sinh đọc.

- Hs lắng nghe.

_______________

Kể chuyện

KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA.

I) MỤC TIÊU 1.Kiến thức:

- Kể một câu chuyện về đồ chơi của mình hoặc của các bạn mà em có dịp qu sát.

- Biết sắp xếp các sự việc theo một trình tự nhất định thành một câu chuyện.

- Hiểu ý nghĩa chuyện các bạn kể.

2.Kĩ năng:

- Lời kể chân thực, tự nhiên, sáng tạo, kết hợp lời nói với cử chỉ điệu bộ.

3.Thái độ: Biết lắng nghe, nhận xét, đáng giá, lời kể của bạn.

II) ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

- Đề bài viết sẵn trên bảng lớp.

III) CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y - H C Ạ Ọ

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ (5)

- Gọi hai học sinh kể lại câu chuyện đã nghe, đã học có nhân vật đồ chơi hoặc con vật gần gũi với trẻ.

- Nhận xét

- Học sinh thực hiện.

- Nhận xét lời bạn kể.

(11)

B. Dạy học bài mới 1. Giới thiệu bài (1’) 2. Hướng dẫn kể chuyện a. Tìm hiểu đề bài (5’) - Gọi học sinh đọc đề bài.

- Đọc, phân tích đề bài, dùng phấn mầu gạch chân từ ngữ: Đồ chơi của em, của các bạn. Câu chuyện của các em kể phải có thật, nghĩa là liên quan đến đồ chơi của em hoặc của bạn em. Nhân vật kể chuyện là em hoặc bạn em.

b. Gợi ý kể chuyện (5’)

- Gọi đọc nối tiếp 3 gợi ý và M.

(?) Khi kể em nên dùng từ xưng hô như thế nào?

(?) Em hãy giải thích câu chuyện về đồ chơi mà mình sẽ kể?

c. Kể trước lớp (15’) - Kể trong nhóm - Kể trước lớp.

- Tổ chức thi kể trước lớp. Học sinh dưới lớp hỏi bạn về nội dung, các sự việc, ý nghĩa chuyện.

- Nhận xét từng học sinh.

C. Củng cố dặn dò (2’) - Nhận xét tiết học.

- Dặn học sinh về nhà viết lại câu chuyện và chuẩn bị bài sau.

- Hs tìm hiểu, phân tích

- Học sinh đọc to, lớp đọc thầm.

- Khi kể chuyện xưng tôi, mình.

- Em muốn kể cho các bạn nghe câu chuyện vid sao em có con búp bê biết bò biết hát.

- …con thỏ nhồi bông của em..

- Học sinh cùng bàn kể chuyện, trao đổi ý nghĩa chuyện và sửa cho nhau.

- Học sinh thi kể.

- Nhận xét từng bạn kể.

- Hs lắng nghe.

NS:

ND: Thứ 4 ngày

Tập đọc

TRONG QUÁN ĂN “ BA CÁ BỐNG ” I) MỤC TIÊU

1.Kiến thức:

- Đọc đúng: Bu-ra-ti-no, Tooc-ti-la, Đu-rê-ma, A-li-xa, A-di-li-ô, Bu-ra-ti-no, lại nốc lắm rượu, đếm đi đếm lại.

- Toàn bài đọc nhanh bất ngờ, hấp dẫn. Lời người dẫn chuyện phần đầu đọc chậm rãi, phần sau đọc nhanh hơn, bất ngờ, li kì. Lời Bu-ra-ti-no thét doạ nạt. Lời lão

(12)

Ba-ra-ba: Lúc đầu hùng hổ, sau ấp úng, khiếp đảm. Lời cáo A-li-xa: Chậm rãi, ranh mãnh.

- Nhấn giọng ở những từ gợi tả: Im thin thít, tổng, sợ tái xanh, cầm cập, ấp úng, mười đồng tiền vàng, nộp ngay, đếm đi đếm lại, thở dài, ngay dưới mũ, ném bốp.

- Từ ngữ: Mê tín, ngay dưới mũ.

- Nội dung: Chú bé người gỗ Bu-ra-ti-no thông minh đã biết dùng mưu moi được bí mật về chiếc chiều khoá vàng ở những kể độc ác dang tìm cách bắt chú.

2.Kĩ năng: Hs đọc đúng với giọng đọc diễn cảm,lưu loát và hiểu nội dung bài 3.Thái độ: Hs tự giác học tập và yêu thích bộ môn

II) ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

- Tranh trang 159 sách giáo khoa.

- Bảng ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc.

III) CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y - H C Ạ Ọ

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ (5)

- Gọi 3 học sinh đọc tiếp nối đoạn bài “Kéo co” và TLCH về nội dung bài.

- Nhận xét học sinh.

B. Dạy học bài mới 1. Giới thiệu bài

2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài

a. Luyện đọc (10’) - Học sinh đọc toàn bài - Chia đoạn: (3 đoạn)

- Gọi 3 học sinh đọc tiếp nối đoạn (3 lượt) + Lần 1: Kết hợp sửa lỗi phát âm, ngắt giọng.

- Hướng dẫn học sinh đọc sai các từ sau :Bu-ra-ti-no, Tooc-ti-la, Đu-rê-ma, A- li-xa, A-di-li-ô, Bu-ra-ti-no, lại nốc lắm rượu, đếm đi đếm lại.

+ Lần 2: Gọi 1 học sinh đọc chú giải.

- Giáo viên đọc mẫu.

b. Tìm hiểu bài (12’)

- Y/c đọc đoạn giải thích, trao đổi và TLCH (?) Bu-ra-ti-no cần moi bí mật gì ở lão Ba- ra-ba?

(?) Chú bé gỗ đã làm cách nào để buộc lão Ba-ra-ba phải nói ra điều bí mật?

- Học sinh thực hiện

- Đọc toàn bài.

+ Đoạn 1: … cái lò sưởi này.

+ Đoạn 2: … cái lò lạ.

+ Đoạn 3: … Như mũi tên.

- Hs đọc nối tiếp

- Học sinh đọc chú giải.

- Cần biết kho báu ở đâu.

- Chú chui vào môt cái bình bằng đất trên bàn ăn, đợi Ba-ra-ba uống rượu say từ trong bình thét lên “Ba-ra-ba,

(13)

(?) Chú bé gỗ gặp điều gì nguy hiểm và đã thoát thân như thế nào ?

(?) Những hình ảnh, chi tiết nào trong chuyện mà em cho là ngộ nghĩnh và lí thú ?

c. Đọc diễn cảm (9’)

- Gọi 4 học sinh đọc phân vai.

- Giải thích đoạn văn. Luyện đọc “Cáo lễ…

mũi tên”

- Tổ chức thi đọc đoạn văn.

(?) Truyện nói lên điều gì ?

- Gọi HS nhắc lại.

C. Củng cố dặn dò (2’)

- Nhắc học sinh về nhà tìm đọc truyện.

- Nhận xét tiết học.

- Về nhà kể lại truyện và chuẩn bị cho bài sau

kho báu ở đâu, nói ngay!” khiến hai tên độc ác sợ xanh mắt vì tưởng là ma quỷ và đã nói ra bí mật.

+ Cáo A- li-xa và mèo A-di-li-ô biết chú bé gỗ đang ở trong bình đất, đã bảo với Ba-ra-ba để kiếm tiền. Ba-ra- ba ném bình xuống sàn làm vỡ tan. Bu- ra-ti-no bò lổm ngổm giữa những mản bình. Thừa dịp bọn ác đang há hốc mồm ngạc nhiên, chú lao ra ngoài.

+ Em thích chi tiết Bu-ra-ti-no chui vào chiếc bình ngồi im thin thít.

+ Em thích hình ảnhlão Ba-ra-ba uống rượu say ngồi hơ bộ râu dài.

+ Em thích hình ảnh mọi người đang há hốc mồm nhìn Bu-ra-ti-no lao ra ngoài.

- H/sinh đọc phân vai (người dẫn chuyện, Bu-ra-ti-nô, cáo A-li-xa)

- Luyện đọc theo cặp.

- Học sinh đọc diễn cảm đoạn văn.

*Nhờ trí thông minh Bu-ra-ti-no đã biết được bí mật về nơi cất giữ kho báu ở lão Ba-ra-ba.

- Nhắc lại nội dung bài.

Toán

CHIA CHO SỐ CÓ BA CHỮ SỐ I. MỤC TIÊU: Giúp HS:

1.Kiến thức: Biết cách thực hiện phép chia cho số có ba chữ số.

2.Kĩ năng: Áp dụng để tính giá trị của biểu thức số và giải các bài toán giải các bài toán về số trung bìng cộng.

* Không làm cột a – BT1,2,3.

3.Thái độ: Tự giác làm bài tập và yêu thích bộ môn II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bảng phụ

(14)

- ĐCNDGT:Không làm cột a,bt1,bt2,bt3 III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C:Ạ Ọ

Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ (5)

- Gọi HS lên bảng làm bài tập 3.

- GV chữa

B. Dạy học bài mới 1. Giới thiệu bài (1’) :

2. Hướng dẫn thực hiện phép chia:

a. Phép chia 1944 : 162 (7’)

- GV viết phép chia 1944 : 162 lên bảng.

- Y/C HS đặt tính và tính.

- GV theo dõi HS làm bài nếu thấy HS làm đúng cho HS nêu cách thực hiện tính của mình trước lớp, nếu sai hỏi HS khắc cách làm khác không?

- GV HD lại HS đặt tính và thực hiện tính như nội dung SGK.

- HS lên bảng làm bài tập 3.

- HS chữa bài.

- HS nghe.

- HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào giấy nháp.

- HS nêu cách tính của mình.

- HS đặt thực hiện chia theo sự hướng dẫn của GV

- Hs nêu lại cách thực hiện

- GV hỏi: Phép chia 1944 : 162 là phép chia hết hay phép chia có dư?

- GV chú ý HD HS cách ước lượng thương trong các lần chia:

* 194 : 12 có thể ước lượng 1 : 1 = 1 hoặc 20 : 16 = 1 (dư 4) hoặc 200 : 160 = 1 (dư 40)

* 324 chia cho 162 có thể ước lượng 3 : 1

= 3 nhưng vì 162 3 = 486 mà 486 >

324 nên chỉ lấy 3 chia 1 được 2 hoặc 300 : 150 = 2.

- Y/C HS thực hiện lại phép chia trên.

b. Phép chia 8469 : 241 (7’) - GV viết phép chia lên bảng.

- Y/C HS thực hiện đặt tính và tính.

- GV theo dõi HS làm bài nếu thấy HS làm đúng cho HS nêu cách thực hiện tính của mình trước lớp, nếu sai hỏi HS khắc cách làm khác không?

- GV HD lại HS đặt tính và thực hiện tính như nội dung SGK.

- Là phép chia hết vì trong lần chia cuối cùng chúng ta tìm được số dư là 0.

- HS cả lớp làm bài, sau đó 1 HS trình bày rõ lại từng bước thực hiện chia.

- 1 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm vào giấy nháp.

- HS nêu cách tính của mình.

- HS đặt thực hiện chia theo sự hướng dẫn của GV

- HS nêu lại cách thực hiện

(15)

8469 241 1239 35 034

- GV hỏi: Phép chia 8469 : 241 là phép chia hết hay phép chia có dư?

- GV chú ý HD HS cách ước lượng thương trong các lần chia:

* 846 chia 241 có thể ước lượng 8 : 2 = 4 nhưng vì 241 4 = 964 mà 964 > 846 nên 8 chia 2 được 3 hoặc ước lượng 850 : 250 = 3 (dư 100)

* 1239 chia 241 có thể ước lượng 12 : 2

= 6 nhưng vì 214 6 = 1446 mà 1446 >

1239 nên chỉ lấy 12 chia 2 được 5 hoặc ước lượng 1000 : 200 = 5.

3. Luyện tập (15’ ) Bài 1: Đặt tính rồi tính : - Bài tập Y/C chúng ta làm gì?

- Y/C HS tự đặt tính rồi tính.

- GV chữa bài và cho điểm HS.

Bài 2:

- Gọi 1 HS đọc đề bài trước lớp.

- Bài toán Y/C chúng ta làm gì?

- Là phép chia có số dư bằng 34.

- HS theo dõi.

- HS thực hiện lại phép chia trên

- Đặt tính rồi tính.

- HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện một con tính. Cả lớp làm vào VBT.

- HS nhận xét sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.

- Tính giá trị của biểu thức.

- Ta thực hiện các phép tính nhân chia trước cộng trừ sau.

- HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện tính giá trị của biểu thức. Cả lớp làm vào VBT.

b) 8700 : 25 : 4

= 348 : 4 = 87

C. Củng cố dặn dò (2’):

- GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập số 3 và chuẩn bị bài sau

- HS dưới lớp đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau

LÞch sö

CUéC KH¸NG CHIÕN CHèNG QU¢N X¢M L¦îC M¤NG - NGUY£N

(16)

I. MỤC TIấU

- Nêu đợc một số sự kiện tiêu biểu về ba lần chiến thắng quân xâm lợc Mông - Nguyên, thể hiện:

+ Quyết tâm chống giặc của quân dân nhà Trần: tập trung vào các sự kiện nh Hội nghị Diên Hồng, Hịch tớng sĩ, việc chiến sĩ thích vào hai cánh tay chữ “Sát Thát” và chuyện Trần Quốc Toản bóp nát quả cam.

+ Tài thao lợc của các chiến sĩ mà tiêu biểu là Trần Hng Đạo (thể hiện ở việc khi giặc mạnh, quân ta chủ động rút khỏi kinh thành, khi chúng suy yếu thì quân ta tiến công quyết liệt và giành đợc thắng lợi; hoặc quân ta dùng kế cắm cọc gỗ tiêu diệt địch trên sông Bạch Đằng).

* GDTNMTBĐ: Giáo dục học sinh vai trò biển góp phần chiến thắng quân Mông - Nguyên từ đó khẳng định chủ quyền của đất nớc

II. ĐỒ DÙNG

- Hình minh họa trong SGK; Phiếu học tập cho HS; Su tầm những mẩu chuyện về anh hùng Trần Quốc Toản.

III. CÁC HĐ DẠY HỌC

Hoạt động dạy Hoạt động học

A. Kiểm tra bài cũ

- Yêu cầu 2 HS lên bảng trả lời 2 câu hỏi cuối bài trớc.

- Nhận xét HS.

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài: Trực tiếp 2. Các hoạt động

a. Hoạt động1: Làm việc cá nhân.

- Trần Thủ Độ khảng khái trả lời nh thế nào?

- Điện Diên Hồng đã vang lên tiếng hô

của ai?

- Trong bài Hịch tớng sĩ có câu nào tỏ lòng dũng cảm của Trần Quốc Tuấn?

- Các chiến sĩ tự mình thích vào cánh tay 2 chữ gì ?

- Sát thát nghĩa là gì?

- Tinh thần quyết tâm đánh giặc Mông Nguyên của nhân dân nhà Trần rất cao

đã thể hiện quân dân 1 lòng đánh đuổi giặc Nguyên - Mông.

b. Hoạt động2: Làm việc cả lớp

- Đọc đoạn "cả 3 lần ... xâm lợc nớc ta nữa".

- Việc quân dân nhà Trần ba lần rút quân khỏi Thăng Long là đúng hay sai ?

- Đó chính là kế sách “Vờn không thành trống” chống lại quân Mông Nguyên của quân dân nhà Trần.

- Em có nhận xét gì về kế sách này?

C. Củng cố - dặn dò

- Biển cũng góp phần không nhỏ vào chiến thắng quân Mông - Nguyên. Vì

- 2 HS lên bảng

- HS lắng nghe và ghi nhớ - Lắng nghe

- Đầu thân ... đừng lo.

- Tiếng hô đồng thanh của các bô lão.

- Dẫu cho trăm thân này ... cũng cam lòng - Sát thát.

- HS đọc phần chú giải SGK - HS lắng nghe

- 2 HS đọc

- Là đúng, vì lúc đầu thế giặc mạnh hơn ta, ta rút quân để kéo dài, giặc sẽ yếu dần đi vì xa hậu phơng.

- HS lắng nghe - 1 - 2 HS nêu - HS lắng nghe

(17)

thế chúng ta phải bảo vệ chủ quyền biển đảocủa đất nớc

- Nhận xét chung tiết học. - HS lắng nghe và ghi nhớ.

____________________

NS:

ND: Thứ 5 ngày

Tập làm văn

LUYỆN TẬP GIỚI THIỆU ĐỊA PHƯƠNG I ) MỤC TIấU:

1.Kiến thức:

- Dựa vào bài tập đọc “Kộo co” giải thớch được cỏch thức chơi kộo co của hai làng Hữu Trấp và Tớch Sơn.

- Giới thiệu được một trũ chơi hoặc một lễ hội ở quờ em.

- Lời giới thiệu rừ ràng, chõn thực, hỡnh ảnh.

2.Kĩ năng:

- Tỡm kiếm và sử lớ thụng tin - Thể hiện sự tự tin

- Giao tiếp

3.Thỏi độ:hs tự giỏc học tập và yờu thớch bộ mụn II) ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

- Tranh trang 160 sỏch giỏo khoa.

- Tranh ảnh về một số trũ chơi, lễ hội ở địa phương mỡnh.

- Bảng phụ ghi dàn ý chung của bài giới thiệu.

III) CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y – H C Ạ Ọ

Hoạt động của giỏo viờn Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ (5)

(?) Khi quan sỏt đồ vật cần chỳ ý điều gỡ ? (?) Đọc dàn ý tả đồ chơi mà em đó chọn.

B. Dạy học bài mới 1. Giới thiệu bài (1’) 2. Hướng dẫn làm bài tập

Bài 1 (9’) : Đọc lại bài kộo co và ghi lại lời giới thiệu trũ chơi và cỏch chơi

- Gọi đọc bài tập đọc “Kộo co”

(?) Bài “Kộo co” giải thớch trũ chơi của những địa phương nào ?

- Thuật lại trũ chơi đó giới thiệu bằng lời của mỡnh để thể hiện khụng khớ sụi nổi, hấp dẫn.

- Gọi học sinh trỡnh bày nhận xột, sửa lỗi.

Bài 2 (20’): Giới thiệu một trũ chơi hoặc

- Học sinh đọc.

- Bài văn giải thớch trũ chơi kộo co của làng Hữu Trắp, huyện Quế Vừ tỉnh Bắc Ninh và làng Tớch Sơn thị xó Vĩnh Yờn tỉnh Vĩnh Phỳc.

- Học sinh cựng bàn giải thớch, sửa cho nhau.

- Học sinh trỡnh bày.

- Học sinh đọc to.

(18)

một lễ hội ở quê em a. Tìm hiểu bài

- Gọi học sinh đọc yêu cầu.

- Yêu cầu quan sát các tranh minh hoạ và nói lên những trò chơi, lễ hội được giới thiệu trong tranh.

(?) Ở quê em hằng năm có những lễ hội nào

?

(?) Ở lễ hội đó có những trò chơi nào ? - Treo bảng phụ, gợi ý cho học sinh biết dàn ý chính:

+ Mở đầu: Tên địa phương em, tên lễ hội, trò chơi.

+ Nội dung: Hình thức trò chơi hay lễ hội.

- Thời gian tổ chức.

- Những việc tổ chức lễ hội hoặc trò chơi.

- Sự tham gia của mọi người

+ Kết thúc: Mời các bạn có dịp về thăm địa phương mình.

b. Kể trong nhóm - Yêu cầu kể theo cặp

+ Cần giải thích rõ về quê mình ở đâu, có trò chơi, lễ hội gì ? Lễ họi đó đã để lại cho em những ấn tượng gì ?

c. Kể trước lớp

- Gọi trình bày, nhận xét, sửa lỗi dùng từ, diễn đạt

C. Củng cố dặn dò (2’):

- Nhận xét tiết học.

- Về viết lại bài giới thiệu của em và chuẩn bị bài sau.

- Quan sát:

+ Các trò chơi: Thả chim bồ câu, đu bay, ném còn…

+ Lễ hội: Hội bơi chải, hội cồng chiêng, hội hát quan họ…

- Phát biểu:

- Kể theo cặp.

- Học sinh trình bày

- HS lắng nghe.

Toán LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức:

- Củng cố về chia một số cho một tích - Giải toán có lời văn.

* Không làm cột b – BT1,2,3.

2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có ba chữ số.

(19)

3.Thái độ: Vận dụng các kiến thức đã học để giải các bài toán có liên quan.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bảng phụ

- ĐCNDGT : không làm cột b:bt1,2,3 III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C:Ạ Ọ

Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ (5)

- Gọi HS lên bảng làm bài tập 3.

- GV chữa .

B. Dạy học bài mới 1. Giới thiệu bài (1’) :

2. Hướng dẫn luyện tập, thực hành.

Bài 1 (6’): Đặt tính rồi tính.

- HS đọc đề bài trước lớp.

- Bài tập Y/C chúng ta làm gì?

- Y/C HS tự đặt tính rồi tính.

- Y/C HS cả lớp nhận xét bài làm trên bảng của bạn.

- GV nhận xét HS.

Bài 2 (8’): Viết số thích hợp vào ô trống:

- Gọi 1 HS đọc đề bài trước lớp.

(?) Bài toán hỏi gì?

- Muốn viết được ta phải làm nh thế nào ?

- GV yêu cầu học sinh làm b tập trong vở

- Gv yêu cầu học sinh đổi chéo bài kiểm tra.

- HS lên bảng làm bài tập 3.

- HS đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau

- HS đọc đề bài trước lớp.

- Đặt tính rồi tính.

- HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện hai con tính. Cả lớp làm vào VBT.

- HS nhận xét bài làm của bạn. 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.

- HS đọc đề bài trước lớp.

- Thực hiện phép chia

- HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm vào VBT.

- GV yêu cầu học sinh đổi chéo bài

Bài 3 : (7’)

- Gọi 1 HS đọc đề bài trước lớp.

- Bài toán hỏi gì?

- Để làm bài toán ta phải làm như thế nào

Tóm tắt 65 phút : 900 l 70 phút : 1125 l Trung bình : .... l ?

- Hs đọc yêu cầu bài tập

Tìm trung bình mỗi phút vòi chảy bao nhiêu lít nước

- Tìm tổng số nước và tổng số phút Bài giải

Tổng số phút chảy vào bể là : 65 + 70= 135 (phút)

Trung bình mỗi phút chảy vào bể số lít nước là :

(900 +1125):135 = 15 (lít ) Đáp số: 15 (lít )

- HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm

(20)

- GV nhận xét HS.

Bài 4 (5’) : Tìm x là số tròn chục có hai chữ số sao cho : 240 : x <6

- Bài tập Y/C chúng ta làm gì?

- Biểu thức trong bài có dạng như thế nào?

- Y/C HS làm bài.

240 : x <6

Các giá trị của x thỏa mãn là : 60 và 80

tra bài lẫn nhau.

- Tìm x là số tròn chục có hai chữ số.

- Có dạng là chia cho một số .

- HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện tính giá trị của một biểu thức. Cả lớp làm vào VBT

-Hs nhận xét và chữa bài.

- GV nhận xét HS.

C. Củng cố, dặn dò (3’)

- Khi thực hiện chia một số cho một tích chúng ta có thể làm như thế nào?

- GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập số 3 phần b) và chuẩn bị bài sau.

- HS nhận xét bài làm của bạn. 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.

- Chúng ta có thể lấy số đó chia lần lượt cho các thừa số của tích

_______________________________________

Luyện từ và câu CÂU KỂ I - MỤC TIÊU

1.Kiến thức:

- Em hiểu thế nào là câu kể, tác dụng của câu kể.

- Tìm được câu kể trong đoạn văn.

2.Kĩ năng:

- Đặt câu kể để tả, trình bày ý kiến. Nội dung câu đúng, từ ngữ trong sáng, câu văn giàu hình ảnh sáng tạo.

3.Thái độ: Biết đặt câu kể và sử dụng câu kể khi nói hay viết.

II) ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

- Đoạn văn ở bài tập1phần nhận xét, viết sẵn trên bảng lớp.

- Giấy khổ to và bút.

III) CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y - H C Ạ Ọ

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ (5)

- Gọi 2 học sinh lên viết hai câu tục ngữ mà em biết.

- Gọi 2 học sinh đọc thuộc lòng các câu tục ngữ trong bài.

B. Dạy học bài mới 1. Giới thiệu bài (1’)

- 2 học sinh thực hiện.

- Nhận xét.

(21)

2. Tìm hiểu bài (12’)

Bài 1: Câu in đậm trong đoạn văn sau đây được dùng làm gì. Cuối câu có dấu gì - Câu “những kho báu ấy ở đâu” là kiểu câu gì? Nó được dùng để làm gì? Cuối câu ấy có dấu gì?

Bài 2: Những câu còn lại trong đoạn văn dùng để làm gì? Cuối mỗi câu có dấu gì?

- Những câu còn lại trong đoạn văn dùng để làm gì?

- Cuối mỗi câu có dấu gì?

*Kết luận: Những câu văn mà các em vừa tìm được dùng để giải thích, miêu tả hay kể lại một sự việc liên quan đến nhân vật Bu- ra-ti-nô.

Bài 3: Ba câu sau đây cũng là câu kể. Theo em, chúng được dùng làm gì ?

- Ba-ra-ba uống rượu đã say. Vừa hơ bộ râu, lão vừa nói: Bắt được thằng người gỗ ta sẽ tống nó vào cái lò sưởi này.

(?) Câu kể dùng để làm gì?

(?) Dấu hiệu nào dùng để nhận biết câu kể?

3. Ghi nhớ (2’)

- Gọi học sinh đọc câu kể.

4. Luyện tập (15’)

Bài 1: Trong các câu sau, câu nào là câu kể. Ghi dấu x vào ô trống trước câu kể.Cho biết mỗi câu dùng để làm gì ?

- Gọi học sinh đọc yêu cầu và nội dung.

- Phát giấy bút.

+ Không phải câu hỏi vì không có từ để hỏi.

+ Là câu hỏi. Nó được dùng để hỏi về điều chưa biết.

+ Có dấu chấm hỏi.

+ Giới thiệu về Bu-ra-ti-nô: Bu-ra-ti- nô là một chú bé bằng gỗ.

+ Miêu tả Bu-ra-ti-nô: Chú có cái mũi rất dài.

+ Kể lại sự việc liên quan đến Bu-ra-ti- nô: Chú người gỗ được bác rùa tốt bụng Tooc-ti-la tặng cho chiếc chìa khoá vàng để mở một kho báu.

+ Có dấu chấm.

- Học sinh đọc.

- Học sinh đọc.

- Thảo luận cặp, viết vào phiếu, dán phiếu lên bảng.

Lời giải: Các câu trên đều là câu kể

* Chiều chiều,…. thả diều thi.

* Cánh diều mềm mại như cánh bướm.

* Chúng tôi ….. nhìn lên trời.

* Tiếng sáo trầm bổng.

* Sáo đơn….. những vì sao sớm.

(22)

Bài 2:Đặt câu kể theo gợi ý sau :

- Kể các sự việc em làm hằng ngày sau khi đi học về

- Tả chiếc bút em đang dùng

- Trình bày ý kiến của mình về tình bạn - Nói lên niềm vui của em khi nhận điểm tốt

- Yêu cầu tự làm bài.

3. Củng cố dặn dò (2’) - Nhận xét tiết học.

Viết vào vở sau đó trình bày è nhận xét

a) Sau mỗi buổi học em thường giúp mẹ nấu cơm. Em cùng mẹ nhặt rau, gấp quần áo.

b) Em có chiếc bút máy màu xanh rất đẹp. Nó là món quà mà mẹ mua cho em.

c) Tình bạn thật thiêng liêng và cao quý. Nhờ có bạn bè mà giúp em tiến bộ

d) Em rất vui vì hôm nay mình được điểm 10 môn toán. Về nhà em sẽ khoe với mẹ

- Hs lắng nghe.

NS:

ND: Thứ 6 ngày

Tập làm văn

LUYỆN TẬP MIÊU TẢ ĐỒ VẬT I ) MỤC TIÊU:

1.Kiến thức:

- Viết bài văn miêu tả đồ chơi mà em thích đủ 3 phần: Mở bài, thân bài, kết bài.

- Văn viết chân thực, giàu cảm xúc, sáng tạo, thể hiện được tình cảm của con người với đồ chơi.

2.Kĩ năng: Viết được bài văn miêu tả đồ chơi mà em thích 3.Thái độ:Hs biết vận dụng kiến thức vào viết văn

II) ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

- Học sinh chuẩn bị dàn ý trước.

III) CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y - H C Ạ Ọ

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ (5)

- Gọi 2 học sinh đọc bài giới thiệu về lễ hội hoặc trò chơi của địa phương mình.

B. Dạy học bài mới 1. Giới thiệu bài (1’)

- Bài trước các em đã tập quan sát đồ chơi, lập dàn ý tả đồ chơi. Hôm nay, các em sẽ viết bài văn miêu tả đề vật hoàn chỉnh.

2. Hướng dẫn viết bài

Đề bài : Tả một đồ chơi mà em thích

- Học sinh thực hiện.

(23)

a. Tìm hiểu bài (5’) - Gọi đọc đề bài.

- Yêu cầu đọc gợi ý.

- Gọi đọc dàn ý của mình.

b. Xây dựng dàn ý (7’)

(?) Em chọn cách mở bài nào? Đọc mở bài của em?

- Gọi đọc phần thân bài của mình.

(?) Em chọn thân bài theo hướng nào?

3. Viết bài (16’)

- Học sinh tự viết bài vào vở.

- Giáo viên thu chấm một số bài và nêu nhận xét.

C. Củng cố dặn dò (2’)

- Nhận xét tiết học, về bài làm của học sinh.

- Dặn về viết lại và nộp vào tiết sau nếu bài viết chưa tốt.

- Học sinh trình bày: Mở bài trực tiếp và mở bài gián tiếp.

- Học sinh giỏi đọc.

- Học sinh trình bày: Kết bài mở rộng và kết bài không mở rộng.

- HS lắng nghe.

- Hs lắng nghe.

Toán

CHIA CHO SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (Tiếp theo) A. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức: Giúp học sinh biết thực hiện phép chia số có 5 chữ số cho số có 3 chữ số.

2.Kĩ năng: Thực hiện được chia cho số có 5 chữ số cho số có 3 chữ số 3.Thái độ:Hs biết vận dụng kiến thức vào giải các bài tập có liên quan B. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

- GV: Giáo án + SGK + SGV + Vở BT - HS: Sách vở, đồ dùng môn học

- ĐCNDGT: Không làm BT 2.BT3

C. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y - H C CH Y U:Ạ Ọ Ủ Ế

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Ổn định tổ chức (1’)

II. Kiểm tra bài cũ (5)

- Gọi HS chữa bài trong SGK bài 2 III. Dạy học bài mới

* Giới thiệu bài, ghi đầu bài (1’) 1) Trường hợp chia hết:

* 41535 : 195 = ? - Lưu ý cách ước lượng.

+ 415 : 195 ( ƯL : 400 : 200 = 2 ) - GV nêu lại cho HS theo dõi.

- Hát tập thể

- HS chữa bài trong vở bài tập.

a) 41535 195 0253 213

80120 245 0662 327

(24)

2) Trường hợp chia cú dư :

* 80120 : 245 = ?

Vậy : 80120 : 245 = 327 dư 5 3) Luyện tập :

* Bài 1: Đặt tớnh rồi tớnh - Nhận xộT HS.

* Bài 2, 3 : ( Hd về nhà) III. Củng cố dặn dũ (2’) - Nhận xột giờ học, gv về nhà

b)

HS thực hiện và nờu cỏc bước tớnh.

- HS lờn bảng, lớp làm bài vào vở.

b) - Nhận xột, bổ sung.

---

Sinh hoạt tập thể Sinh hoạt tuần 16

I. MỤC TIấU

- Kiểm điểm các hoạt động trong tuần.

- Phát huy những u điểm đã đạt đợc. khắc phục những mặt còn tồn tại.

- Tiếp tục thi đua vơn lên trong học tập, nề nếp.

II. NỘI DUNG

- Giáo viên yêu cầu lớp trởng lên nhận xét 4 mặt hoạt động của lớp - Giáo viên nhận xét - khái quát lại

1. Đạo đức

- ý thức đạo đức của lớp vẫn đợc giữ vững.

- Không còn hiện tợng học sinh nói tục, chửi bậy hay đánh nhau.

2. Học tập

- Một số em ý thức tự giác học tập đợc giữ vững hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài: Nguyệt, Nh

- Một vài em còn quên mang đầy đủ sách giáo khoa: Đinh Tú, Huân

- Một vài em cha chịu khó phát biểu ý kiến xây dựng bài nh em: Dũng, Duyệt, Đinh Tú - Một số em cha chịu khó làm bài tập về nhà: Tiến Hùng, Đinh Hùng, Huyền, Ngọc Linh.

3. Lao động

- Lớp học vẫn còn bẩn, giấy và đồ ăn đôi lúc vẫn còn vất ra nền nhà.

4. Thể dục - vệ sinh

- ý thức xếp hàng ra vào lớp trong tuần đã có cố gắng.

- Không còn hiện tợng các em uống nớc còn để chảy ra nền vì các em đã đổ nớc thừa vào xô.

III. PHUONG HƯỚNG TUẦN TỚI - Duy trì tốt nề nếp của lớp, của liên đội

- Mang đầy đủ SGK và VBT theo thời khoá biểu.

- Phát huy những u điểm của tuần vừa qua và khắc phục nhợc điểm trong tuần tiếp theo.

33592 247 0889 136 1482

000

51865 253 01265 205 000 000 2

80080 157 0158 510 0010 010

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

2. Kỹ năng: Rèn cho hs kỹ năng tính toán nhanh, thành thạo. Thái độ: Giáo dục hs yêu thích môn học, cẩn thận tỉ mỉ khi làm bài... II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của

Thái độ: Chịu khó đọc bài, viết bài, yêu thích tìm hiểu môn học II.. ĐỒ DÙNG

Thái độ: Chịu khó đọc bài, viết bài, yêu thích tìm hiểu môn học II.. ĐỒ DÙNG

Thái độ: Chịu khó đọc bài, viết bài, yêu thích tìm hiểu môn học II.. ĐỒ DÙNG

2. kỹ năng: Rèn cho hs kỹ năng tính toán nhanh, thành thạo. Thái độ: Giáo dục hs yêu thích môn học, cẩn thận tỉ mỉ khi làm bài II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bộ đồ dùng học

3.Thái độ: Học sinh tự giác làm bài và yêu thích bộ môn II.. Đồ dùng

b. Hướng dẫn HS viết cụm từ ứng dụng.. Thái độ: Học sinh tự giác học bài và yêu thích môn học.. II..

2. Kỹ năng: Rèn cho hs kỹ năng tính toán nhanh, thành thạo. Thái độ: Giáo dục hs yêu thích môn học, cẩn thận tỉ mỉ khi làm bài... II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của