• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Tràng Lương. #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{wid

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Tràng Lương. #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{wid"

Copied!
29
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 4 Ngày soạn: T6/25/09/2020

Ngày giảng: Thứ hai, ngày 28 tháng 09 năm 2020 Buổi sáng Tập đọc - Kể chuyện TIẾT 10, 11: NGƯỜI MẸ I/ MỤC TIÊU

Mục tiêu chung:

A/ Tập đọc

1. Kiến thức: - Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện và lời các nhân vật

- Hiểu người mẹ rất yêu con. Vì con mẹ có thể làm tất cả (trả lời được các câu hỏi trong SGK)

2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng đọc diễn cảm.

3. Thái độ: - Giáo dục HS yêu thương kính trọng cha mẹ.

B/ Kể chuyện

- Bước đầu biết cùng các bạn dựng lại từng đoạn câu chuyện theo cách phân vai.

Mục tiêu riêng: Hs Thắng đọc 1 đoạn và trả lời 1 câu hỏi của bài.

II/ CÁC KỸ NĂNG SỐNG CẦN GIÁO DỤC

- Tự nhận thức để hiểu được giá trị của con người là phải biết ơn công lao và sự hy sinh của mẹ cho con.

III/ CHUẨN BỊ

- GV: Giáo án. Tranh minh hoạ bài Tập đọc. Bảng phụ ghi nội dung cần luyện đọc.

- HS: Chuẩn bị bài trước khi tới lớp.

IV/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Tiết 1:

Hoạt động Thầy Hoạt động Trò Hs Thắng 1/ Bài cũ: ( 5 phút )

Đọc bài: Chú sẻ và bông hoa bằng lăng -Trả lời 2,3 câu hỏi sau bài.

- Nhận xét, ghi điểm.

2/ Bài mới:

a. Giới thiệu bài : GV ghi bài b.Luyện đọc: (25 phút)

- GV đọc toàn bài một lượt:

- HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.

* Đọc từng câu: HS đọc nối tiếp từng câu mỗi HS đọc 1 câu).

- Chỉ định một HS đầu bàn đọc, sau đó từng em đứng lên đọc nối tiếp nhau đến hết bài.

 Theo dõi nhắc nhở HS nghỉ hơi đúng, giọng đọc thích hợp.

* Đọc từng đoạn trước lớp:

 Theo dõi nhắc nhở HS nghỉ hơi đúng, giọng đọc thích hợp. Kết hợp giải nghĩa từ,

- 2 HS lên bảng đọc bài.

- Nhắc lại - Nghe.

- Đọc nối tiếp nhau, đọc 2 lần.

Lắng nghe

Đọc từng câu

Lắng nghe

(2)

luyện đọc câu khó

- Rút câu khó ghi bảng, hướng dẫn HS ngắt câu.

* Đọc từng đoạn trong nhóm:

- Chia thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm 4 HS và yêu cầu đọc từng đoạn theo nhóm.

- Theo dõi HS đọc bài theo nhóm để chỉnh sửa riêng cho từng nhóm.

Tiết 2

c. Hướng dẫn tìm hiểu bài (10 phút)

- Người mẹ đã làm gì để bụi gai chỉ đường cho bà?

- Người mẹ đã làm gì để hồ nước chỉ đường cho bà?

- Thái độ của Thần Chết như thế nào khi thấy người mẹ?

- Người mẹ trả lời như thế nào?

- Chọn ý đúng nhất nói lên nội dung câu chuyện?

d. Luyện đọc lại: ((8 phút)) - Chọn đọc mẫu đoạn 4

Tự phân vai: người dẫn chuyện, Thần Chết, Bà mẹ.

- Đọc diễn cảm đoạn 4, chú ý nghỉ hơi,

- Đọc nối tiếp 4 đoạn ( đọc 2 lượt)

- 4 HS một nhóm, đọc tiếp nối từng đoạn.

- Đánh dấu số lần đọc để thi với nhóm khác.

- Đọc đoạn 1,2,3,4; 4 HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn

- Bà mẹ chấp nhận yêu cầu của bụi gai:

ôm ghì bụi gai vào lòng để sưởi ấm nó, làm nó đâm chồi, nảy lộc và nở hoa giữa mùa đông buốt giá.

- Bà mẹ làm theo yêu cầu của hồ nước: khóc đến nỗi đôi mắt theo dòng lệ rơi xuống hồ, hoá thành 2 hòn ngọc.

- Ngạc nhiên, không hiểu vì sao bà mẹ có thể tìm đến tận nơi mình ở.

- …. Vì bà là mẹ.

Người mẹ có thể làm tất cả vì con, và bà đòi Thần Chết trả con cho mình.

- Đọc cả bài.

- Cả 3 ý đều đúng vì người mẹ vì yêu con nên rất dũng cảm.

Song ý đúng nhất là ý 3. Người mẹ có thể làm tất cả vì con.

- 2 nhóm thi đọc theo vai. Mỗi nhóm 3 em.

- Nhận xét nhóm đọc

bạn đọc

Đọc trong nhóm cùng các bạn

Trả lời câu hỏi

Lắng nghe

Theo dõi các nhóm

(3)

nhấn giọng.

 Theo dõi, nhận xét bình chọn, cá nhân, nhóm đọc hay nhất.

B - KỂ CHUYỆN: ((20 phút) )

1/ Nêu nhiệm vụ: Vừa rồi các em đã thi đọc truyện: Người mẹ theo cách phân vai. Sang phần KC được nâng cao.

2/ Hướng dẫn kể từng đoạn của câu chuyện theo gợi ý:

* Nói lời nhân vật mình đóng vai theo trí nhớ, không nhìn sách, kèm theo động tác, cử chỉ, điệu bộ như đang đóng kịch.

 Nhận xét, tuyên dương.

3/ Củng cố, dặn dò: (2 phút)

- Qua câu chuyện này em hiểu gì về tấm lòng người mẹ?

- VN kể cho gia đình nghe,tập dựng cảnh theo nhóm, tổ học tập, chuẩn bị

hay nhất.

- HS nghe

- 6 HS tự phân vai:

người dẫn chuyện, bà mẹ, Thần Đêm Tối, bụi gai, Hồ nước.

- Đọc đề bài, gợi ý.Lớp đọc thầm.

- Nghe.

- Kể chuyên, dựng lại câu chuyện theo cách phân vai ( không cầm sách)

- Tự lập nhóm và phân vai, thi dựng lại câu chuyện theo vai - Nhận xét bạn kể tốt, có tiến bộ so với trước.

- Người mẹ rất yêu con, rất dung cảm Người mẹ có thể làm tất cả vì con, người mẹ có thể hy sinh bản thân cho con được sống.

- Nghe.

- HS nhận xét giờ học.

đọc

Tham gia kể chuyện cùng các bạn

Lắng nghe

_____________________________________

Buổi chiều Toán

TIẾT 16: LUYỆN TẬP CHUNG I/ MỤC TIÊU

Mục tiêu chung:

1. Kiến thức: - Biết làm tính cộng trừ, các số có 3 chữ số, tính nhân chia trong bảng đã học.

- Biết giải toán có lời văn.9 liên quan đến so sánh hai số hơn kém nhau một số đơn vị. - Làm bài 1,2,3,4.

2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng tính toán nhanh, chính xác.

3. Thái độ: - HS tự giác làm bài

Mục tiêu riêng: Hs Thắng biết làm 1 phần các bài tập.

(4)

II/ CHUẨN BỊ

- GV: SGK, bảng phụ - HS: vở, bảng con

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hs Thắng 1/ Bài cũ: (4 phút)

- Làm bài 4

2/ Bài mới: ( 30 phút)

a. Giới thiệu bài mới: Ghi đầu bài b. Thực hành :

Bài 1: Đặt tính rồi tính cho HS đổi chéo bài kiểm tra.

Bài 2: Tìm x

- Nêu mối quan hệ giữa thành phần với kết quả phép tính.

Bài 3: Tính

Bài 4: Tóm tắt Thùng 1: 125l Thùng 2: 160l

Thùng 2 hơn thùng 1: ... l ? 4/ Củng cố ,dặn dò:

- Chấm một số vở, nhận xét -VN xem lại bài, chuẩn bị bài sau

- 1 HS nêu miệng - Nghe giới thiệu

- 1 HS lên bảng đặt tính rồi tính 1 HS khác nêu cách tính.

415 , ….., 728 -415 + 245 830 483

- Nêu cách tính. ( Tìm thừa số trong một tích ,và tìm số bị chia )

X x 4 = 32 ; X : 8 = 9 X = 32 : 4 X = 4 x 8

X = 8 X = 32 - Tự tính và nêu cách giải 5 x 9 + 27 = 45 + 27 ; 80 : 2 - 13 = 40 - 13 = 72

= 27

- Nêu yêu cầu.Giải theo nhóm bàn

- Giải vào vở

160-125=35(l) - Nghe.

- Nhận xét tiết học

Lắng nghe

Làm 1 cột của bài

Làm nhóm cùng bạn

Lắng nghe ______________________________

Tự nhiên xã hội

BÀI 7: HOẠT ĐỘNG TUẦN HOÀN I/ MỤC TIÊU

Mục tiêu chung:

1. Kiến thức: - Biết tim luôn đập để bơm máu đi khắp cơ thể. Nếu tim ngừng đập máu không lưu thông được trong các mạch máu, cơ thể sẽ chết.

(5)

2. Kĩ năng: - Chỉ được đường đi của máu trong sơ đồ vòng tuần hoàn lớn và vòng tuần hoàn nhỏ

3. Thái độ: - Các em có hứng thú trong học tập.

Mục tiêu riêng: Hs Thắng biết tên hoạt động tuần hoàn II/ CHUẨN BỊ

- GV: SGK, bảng phụ,sơ đồ 2 vòng tuần hoàn, các tấm phiếu ghi tên các loại mạch máu của 2 vòng tuần hoàn

- HS: SGK

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động Thầy Hoạt động Trò Hs Thắng 1/ Bài cũ: (3 phút)

- Kể tên các bộ phận của cơ quan tuần hoàn và chỉ trên hình vẽ - Nhận xét

2/ Bài mới: (27 phút) a. Giới thiệu bài: Ghi bài.

b. Hoạt động 1: Thực hành

*Mục tiêu: Biết nhịp đập của tim và đếm nhịp mạch đập

* Cách tiến hành:

- Bước 1: Làm việc cả lớp +GV hướng dẫn:

Áp tai vào ngực bạn để nghe tim đập và đếm số nhịp đập của tim trong 1 phút

- Đặt ngón trỏ và ngón giữa của bàn tay phải lên cổ tay trái của mình đếm số nhịp mạch đập trong 1 nhịp.

+ GV gọi một số HS lên làm mẫu Bước 2: Làm việc theo cặp

GV quan sát , giúp đỡ các em Bước 3: Làm việc cả lớp +GV hỏi:

- Các em đã nghe thấy gì khi áp tai vào ngực bạn?

- Khi đặt mấy đầu ngón tay lên cổ tay mình, em cảm thấy gì?

- GV gọi vài nhóm trình bày

* GV đưa ra kết luận

c. Hoạt động 2: Làm việc với SGK

* Mục tiêu: Chỉ đường đi của máu trên sơ đồ vòng tuần hoàn lớn và vòng tuần hoàn nhỏ

* Cách tiến hành:

Bước 1: Làm việc theo nhóm GV

- 2 HS lên bảng chỉ và trả lời

- Nhắc lại

- Đọc lôgô 1

- HS nghe

- 1 số HS lên làm mẫu - cả lớp quan sát- nhận xét - Từng cặp HS thực hành như hướng dẫn trên.

- Các nhóm xung phong lên trình bày.

- Nhận xét.

- HS theo nhóm thảo luận

Lắng nghe

Thao tác cùng các bạn

Lắng nghe

(6)

yêu cầu HS làm việc theo gợi ý:

+ Chỉ động mạch và mao mạch trên sơ đồ

( H3 trang 17)

+Nêu chức năng của từng loại mạch máu

+ Chỉ và nói tênđường đi của máu trong 2 vòng tuần hoàn và chức năng của 2 vòng tuần hoàn đó.

Bước 2: Làm việc cả lớp

+ Gọi đại diện các nhóm trình bày và chỉ vào sơ đồ

- GV nhận xét, Kết luận

c. Hoạt động 3: Chơi trò chơi ghép chữ vào hình

* Mục tiêu : Củng cố kiến thức đã học về 2 vòng tuần hoàn

* Cách tiến hành :

Bước 1: GV phát cho mỗi nhóm một bộ sơ đồ vòng tuần hoàn( sơ đồ câm) và các tấm phiếu rời ghi tên các loại mạch máu của 2 vòng tuần hoàn + Yêu cầu các nhóm thi đua ghép chữ. Nhóm nào hoàn thành trước, Ghép chữ vào sơ đồ đúng vị trí và trình bày đẹp là thắng cuộc

Bước 2: GV quan sát

- GV cho các nhóm nhận xét, đánh giá xem nhóm nào thắng

3/ Củng cố, dặn dò: (4 phút) - Tóm tắt ND bài.

- Về học bài và chuẩn bị bài sau.

- Nhận xét tiết học.

Nhóm 1 và 3: câu 1 Nhóm 2: câu 2 Nhóm 4: câu 3

- Đại diện nhóm trình bày - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung

- Nghe

- Chơi trò chơi.

- Nghe

Thảo luận nhóm cùng các bạn

Tham gia trò chơi cùng các bạn

Lắng nghe __________________________________________________________________

Ngày soạn: T7/26/09/2020

Ngày giảng: Thứ ba, ngày 29 tháng 9 năm 2020 Buổi sáng

Toán

TIẾT 17: KIỂM TRA I/ MỤC TIÊU

Mục tiêu chung:

1/ Kiến thức

Kiểm tra kết quả đầu năm học của HS:

2/ Kĩ năng

(7)

- Kĩ năng thực hiện phép cộng, phép trừ các số có 3 chữ số (có nhớ một lần); Nhận biết số phần bằng nhau của đơn vị (dạng 1/2, 1/3,1/4, 1/5).

- Giải được bài toán có 1 phép tính. Biết tính độ dài đường gấp khúc 9 trong phạm vi các số đã học).

3. Thái độ: - HS tự giác làm bài

Mục tiêu riêng: Hs Thắng làm được các bài tập dạng đơn giản.

II/ CHUẨN BỊ - GV: Đề kiểm tra - HS: Giấy kiểm tra

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động Thầy Hoạt động Trò Hs Thắng

1/ Bài cũ (1 phút)

Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 2/ Bài mới: (30 phút)

a. Giới thiệu bài: Ghi bài.

b. Kiểm tra:

Bài 1: Đặt tính rồi tính:

327 + 416 561- 244 462 + 354 728 - 456

Bài 2: Khoanh vào 1/3 số hình bên

Bài 3:

Mỗi hộp cốc có 4 cái.

Hỏi 8 hộp cốc có bao nhiêu cái?

Bài 4: Tính độ dài đường gấp khúc Abo7o7ve có kích thứơc như hình vẽ

D B D 35cm 25cm 40cm A

C

c. Đánh giá cho điểm:

Bài 1 :(4 đ). Mỗi phép tính đúng 1 đ Bài 2: (1đ). Khoanh tròn đúng mỗi câu Được 0,5 đ

- Nhắc lại

- HS làm vào giấy:

327 561 462 728

+ 416 - 244 +354 - 456

743 317 816 272

Bài giải

Số cái cốc 8 hộp có là:

4 8 = 32 (cái cốc) Đáp số:

32 cái cốc

Bài giải

Độ dài đường gấp khúc ABCD là:

35+25+40= 100 ( cm) Đường gấp khúc ABCD có độ dài là:

100 cm = 1m Đáp số: 1m

Lắng nghe

Làm cột 1 của bài

Theo dõi các bạn làm BT

Lắng nghe

(8)

Bài 3: (2.5đ)

Viết lời giải đúng 1 đ Viết phép tính đúng 1 đ Viết đáp số đúng ½ đ

Đổi độ dài đường gấp khúc ra m được ½ đ

4. Củng cố, dặn dò: (5 phút) - GV thu bài về chấm

- Về xem bảng nhân 6. Nhận xét tiết học

- Nộp bài - Nghe

- Nhận xét tiết học

Theo dõi các bạn làm

Lắng nghe ______________________________________

Chính tả (nghe - viết) TIẾT 7: NGƯỜI MẸ I/ MỤC TIÊU

Mục tiêu chung:

1. Kiến thức: - Nghe viết đúng bài chính tả.

2. Kĩ năng: - Trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. Làm đúng bài tập2a và bài tập 3a.

3. Thái độ: - HS có ý thức rèn chữ viết tốt.

Mục tiêu riêng: Hs Thắng chép bài chính tả.

II/ CHUẨN BỊ

- GV: SGK, bảng phụ, - HS: Vở, bảng con.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động HS HsThắng 1/ Bài cũ: (3 phút)

- Viết các từ: ngắc ngứ, ngoặc kép, trung thành

- Nhận xét, ghi điểm.

2/ Bài mới: (31 phút) a. Giới thiệu bài: Ghi bài.

b. Hướng dẫn HS Nghe- viết:

(20 phút)

* GV đọc mẫu lần 1.

- Đoạn văn có mấy câu?

- Tìm các tên riêng có trong bài chính tả

- Các tên riêng ấy được viết như thế nào?

- Những dấu câu nào được dùng trong đoạn văn?

c. Hướng dẫn HS viết

- 2 HS lên bảng viết, lớp viết bảng con

- Nhắc lại.

- Nghe, 1 HS đọc lại. Cả lớp theo dõi. HS quan sát đoạn văn , nhận xét chính tả:

- 5 câu

- Thần Chết, Thần Đêm Tối

- Viết hoa các chữ đầu mỗi câu

- Dấu chấm, dấu phẩy, dấu hai chấm.

Lắng nghe

Lắng nghe

Trả lời câu hỏi

(9)

- GV yêu cầu HS nêu từ khó và viết vào bảng con

- Đọc mẫu lần 2 - Đọc mẫu lần 3

- Thu 1/3 vở chấm, nhận xét d. Luyện tập: (10 phút)

Bài 2a: cho HS làm chữa bài.

- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

Bài 3a

+ Mời 3 HS thi viết nhanh từ tìm được lên bảng, sau đó đọc kết quả

+ GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng

Ru- dịu dàng- giải thưởng 3/ Củng cố, dặn dò: (5 phút) - Nhắc những HS còn viết sai chính tả về nhà sửa lỗi, xem BT và HTL các câu đố. - - Chuẩn bị bài sau.

-Viết bảng con các từ khó đã nêu

- HS viết bài - HS sửa lỗi

- Đọc yêu cầu - Làm vở

- 1 HS lên bảng làm, lớp nhận xét

- HS đọc yêu cầu và làm vào vở.

- 3 HS lên bảng làm - HS nghe

-Nhận xét tiết học

Tập chép bài vào vở

Theo dõi bạn làm

Lắng nghe _____________________________________

Tập đọc

TIẾT 12: ÔNG NGOẠI I/ MỤC TIÊU

Mục tiêu chung:

1. Kiến thức: - Biết đọc đúng các kiểu câu, bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện , với lời nhân vật.

- Hiểu ông hết lòng chăm lo cho cháu, cháu mãi mãi biết ơn ông.

- Người thầy đầu tiên của cháu trước ngưỡng cửa trường tiểu học (Trả lời được các câu hỏi trong SGK)

2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng đọc diễn cảm.

3. Thái độ: - Hs biết yêu thương ông của mình.

Mục tiêu riêng: Hs Thắng đọc 1 đoạn của bài, trả lời 1 câu hỏi.

II/ CÁC KỸ NĂNG SỐNG CẦN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI - Giao tiếp (trao đổi, chia sẻ suy nghĩ, cảm xúc với bạn bè)

- Trình bày suy nghĩ (mạnh dạn tự tin khi trình bày suy nghĩ nhận xét hoặc trả lời câu hỏi).

- Xác định giá trị (nhận biết những điều tốt đẹp người thân dành cho mình) II/ CHUẨN BỊ

- GV: Tranh, Bảng viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động Thầy Hoạt động Trò Hs Thắng 1/ Bài cũ: (4 phút)

(10)

- Đọc bài Người mẹ. Và hỏi về ND câu chuyện

Nhận xét, ghi điểm.

2/ Bài mới: (30 phút) a. Giới thiệu bài: Ghi bài b. Luyện đọc: (12 phút)

* GV đọc bài - Đưa tranh

* Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.

- Đọc từng câu; theo dõi HS phát âm - Đọc từng đoạn trước lớp.

- Hướng dẫn HS nghỉ hơi 1 số câu và giải nghĩa từ khó.

- Đọc từng đoạn trong nhóm.

- Theo dõi HS đọc đúng.

c. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài: (10 phút)

-Thành phố sắp vào thu có gì đẹp?

- Ông ngoại giúp bạn nhỏ chuẩn bị đi học như thế nào?

- Tìm 1 hình ảnh mà em thích trong đoạn ông dẫn cháu đến thăm trường?

- Vì sao bạn nhỏ gọi ông ngoại là người thầy đầu tiên?

d. Luyện đọc lại: (8 phút)

- GV hướng dẫn các em đọc đoạn 1 rõ ràng, rành mạch, diễn cảm, nghỉ hơi đúng.

- 2 HS đọc bài

- Nhắc lại.

- Nghe - Quan sát

- Đọc nối tiếp nhau mỗi em 1 câu.

- Đọc nối tiếp nhau từng đoạn 1-2 lượt.

- Đọc từng đoạn trong nhóm.

- Đọc đoạn 1

- Không khí mát diệu mỗi sáng, trời xanh ngắt trên cao, xanh như dòng sông trong, trôi lặng lẽ giữa những ngọn cây hè phố.

- Đọc đoạn 2.

- Ông dẫn bạn đi mua vở, chọn bút, hướng dẫn bạn cách bọc vở, dán nhãn, pha mực, dạy bạn những chữ cái đầu tiên.

- Đọc đoạn 3.

- HS tự thích những hình ảnh khác nhau.

- Đọc câu cuối

- Vì ông dạy cháu những chữ cái đầu tiên, ông là người đầu tiên dẫn bạn đến trường học, nhấc bổng bạn trên tay, cho bạn gõ thử vào chiếc trống trường, nghe tiếng trống trường đầu tiên.

- 4 HS thi đọc diễn cảm lại đoạn 1

- 2 HS thi đọc lại cả bài.

Lắng nghe

Theo dõi gv đọc

Đọc trong nhóm cùng các bạn

Trả lời câu hỏi

(11)

3/ Củng cố, dặn dò: (1 phút) - Em thấy tình cảm của 2 ông cháu trong bài văn này như thế nào?

- GV nhận xét – nhắc nhở.

- VN luyện đọc thêm.

- Tự liên hệ - HS tự nhận xét - Lớp nghe.

Lắng nghe

__________________________________________________________________

Ngày soạn: CN/27/09/2020

Ngày giảng: Thứ tư, ngày 30 tháng 9 năm 2020 Buổi sáng

Toán

TIẾT 18: BẢNG NHÂN 6 I/ MỤC TIÊU

Mục tiêu chung:

1. Kiến thức: - Bước đầu thuộc bảng nhân 6.

2. Kĩ năng: -Vận dụng trong giải toán có phép nhân. Làm bài tập 1, 2, 3.

3. Thái độ: - GD tính cẩn thận khi làm bài Mục tiêu riêng: Hs Thắng biết làm 1 bài tập.

II/ CHUẨN BỊ

- GV: SGK, các tấm bìa mỗi tấm có 6 chấm tròn

- HS: vở, bảng con, các tấm bìa, mỗi tấm có 6 chấm tròn III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động Thầy Hoạt động Trò Hs Thắng

1/ Bài cũ: (4 phút)

- GV phát bài kiểm tra và nhận xét nhận xchung

2/ Bài mới: (30 phút) a. Giới thiệu bài: Ghi bài.

b. Lập bảng nhân 6: (10 phút)

* 1 nhân với 1 thì quy ước bằng chính số đó

- 6 chấm tròn được lấy 1 lần bằng 6 chấm tròn

6 x 1 = 6

* Tìm kết quả phép nhân một số với một số khác( Số thứ hai khác 0 và khác 1) bằng cách chuyển về tính tổng các số hạng bằng nhau

- GVHD HS lập các công thức 6 x 2 = 12;

6 x 3 = 18

+ GV cho HS quan sát và hỏi: Có 2 tấm bìa, mỗi tấm bìa có 6 chấm tròn được lấy 2 lần. GV nêu “6 được lấy 2 lần “ viết thành phép nhân ntn?

- HS nhận bài kiểm tra

- Nhắc lại

+ 6 được lấy 1 lần bằng 6 - 6 nhân 1 bằng 6

- Nghe

- Quan sát

+ HS lấy 2 lần ,mỗi lần 1 tấm bìa có 6 chấm tròn + HS viết 6 x 2

- HS chuyển 6 x 2 = 6 + 6

= 12

Lắng nghe

Làm theo hướng dẫn của giáo viên

(12)

- Gọi HS nêu kết quả phép cộng 6+6 GV viết 6 x 2 = 6 + 6 = 12

- Làm thế nào để tìm được 6x 3 bằng bao nhiêu?

- GV ghi: 6 x 3 = 6 + 6 + 6 Vậy 6 x 3 = 18

- GV hướng dẫn HS lập công thức còn lại của bảng nhân 6

* Trong bảng nhân 6, mỗi tích tiếp liền sau bằng tích liền trước cộng thêm 6

* Phép nhân là cách viết ngắn gọn của một tổng các số hạng bằng nhau.

b. Thực hành: (20 phút)

Bài 1: GV hỏi và gọi HS trả lời

Bài 2:

GV tóm tắt : Mỗi thùng: 6 l dầu 5 thùng: ….l dầu?

Bài 3: Cho HS làm vào vở chữa bài

3/ Củng cố, dặn dò: (5 phút) - Gọi vài HS đọc bảng nhân 6 - Về xem lại bài, chuẩn bị bài sau.

- Nhận xét tiết học.

- Ta chuyển thành phép cộng 6+6+6

- HS nêu lại 3 công thức - Mỗi nhóm lập một công thức còn lại của bảng nhân 6

- Đại diện các nhóm lên báo cáo

6 x 4 = 24 6 x 7 = 42 6 x 5 = 30 6 x 8 = 48 6 x 6 = 36 6 x 9 = 54 6 x 10 = 60

- HS nêu miệng

- Cho HS làm nhóm bàn - HS quan sát và trả lời - HS nêu yêu cầu của bài, đọc bài toán và giải vào vở theo nhóm bàn

Bài giải

Số l dầu của 5 thùng là:

6x5= 30( l) Đáp số: 30l - HS nêu yêu cầu và làm vào vở

6 12 18 24 30 36 42 48 54 60

- Vài HS đọc - Nghe.

- Nhận xét tiết học.

Lắng nghe

Hs nêu 2 phép tính

Lắng nghe

__________________________________

Chính tả (nghe - viết) TIẾT 8: ÔNG NGOẠI I/ MỤC TIÊU

Mục tiêu chung:

1. Kiến thức: - Nghe viết, đúng bài chính tả trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.

- Tìm và viết đúng 2-3 tiếng có vần oay (BT2).

- Làm đúng bài tập 3.

2. Kĩ năng: - Rèn học sinh có ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp.

3. Thái độ: - Hs yêu thích môn học.

(13)

Mục tiêu riêng: Hs Thắng tập chép bài chính tả.

II/ CHUẨN BỊ

- GV: SGK, bảng phụ, - HS: Vở, bảng con.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động Thầy Hoạt động Trò Hs Thắng 1/ Bài cũ: (4 phút)

- Viết các từ: thửa ruộng, dạy bảo, mưa rào, giao việc.

- Nhận xét, ghi điểm.

2/ Bài mới: (30 phút) a. Giới thiệu bài: Ghi bài.

b. Hướng dẫn HS nghe- viết:

* GV đọc mẫu lần 1.

- Đoạn văn có mấy câu?

- Chữ đầu các câu viết ntn?

- Những chữ nào trong bài viết hoa?

c . Hướng dẫn HS viết

- Nêu từ khó: vắng lặng, lang thang, căn lớp, loang lổ, trong trẻo.

- Đọc mẫu lần 2.

- Đọc mẫu lần 3

- Thu 1/3 vở chấm, nhận xét d. Luyện tập:

Bài 2: Tìm 3 tiếng có vần oay, M:

xoay,nước xoáy, ngoáy (trầu), loay hoay, ngó ngoáy.ngúng ngoáy, hí hoáy,

 GV nhận xét.

Bài 3: a) giúp, dữ, ra.

3/ Củng cố, dặn dò: (4 phút) - VN học bài, chuẩn bị bài sau.

- Nhận xét tiết học.

- 2 HS lên bảng viết, lớp viết bảng con.

- Nhắc lại.

- Nghe, 1 HS đọc lại - 3 câu.

- Viết hoa

- Các chữ đầu câu, đầu đoạn

- Viết bảng con.

- HS viết bài - HS sửa lỗi - Đọc yêu cầu - Làm vở

- 2 HS lên bảng làm, lớp nhận xét; -1 HS đọc thành tiếng bài làm của mình.

- Đọc yêu cầu, làm vở - Thi giải nhanh trên bảng (3 em), đọc kết quả.

- Nghe

- Nhận xét tiết học.

Lắng nghe

Trả lời câu hỏi

Tập chép bài chính tả

Theo dõi bạn làm bài

Lắng nghe

________________________________

Tự nhiên xã hội

TIẾT 8: VỆ SINH CƠ QUAN TUẦN HOÀN I/ MỤC TIÊU

Mục tiêu chung:

1. Kiến thức: - Nêu được một số việc cần làm để giữ gìn bảo vệ vệ sinh cơ quan tuần hoàn.

2. Kĩ năng: - Biết được tại sao không nên luyện tập và lao động quá sức.

3. Thái độ: - Có ý thức bảo vệ cơ quan tuần hoàn.

(14)

*GDBVMT:Biết một số hoạt động của con người gây ô nhiễm bầu không khí, có hại đến hệ tuần hoàn. Biết một số việc làm có lợi cho hệ tuần hoàn.

Mục tiêu riêng: Hs Thắng biết bảo vệ cơ quan tuần hoàn.

II/ CÁC KỸ NĂNG CẦN GIÁO DỤC TRONG BÀI

- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: So sánh, đối chiếu nhịp tim trước và sau khi vận động.

- Kĩ năng ra quết định nên và không nên làm gì để bảo vệ tim mạch III/ CHUẨN BỊ

- GV: SGK, tranh, - HS: SGK

IV/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động Thầy Hoạt động Trò Hs Thắng 1/ Bài cũ: (4 phút)

- Chỉ đường đi của máu trong sơ đồ vòng tuần hoàn lớn, nhỏ.

- Nhận xét, ghi nhận.

2/ Bài mới: (30 phút) a. Giới thiệu bài: Ghi bài.

b. Hoạt động 1: Chơi trò chơi vận động.

* Mục tiêu: So sánh mức độ làm việc của tim khi chơi đùa quá sức hoặc lúc làm việc nặng nhọc với lúc cơ thể được nghỉ ngơi, thư giãn.

* Cách tiến hành:

- Bước 1: Nhận xét sự thay đổi nhịp đập của tim sau mỗi trò chơi.

- Lúc đầu vận động ít.

VD: Trò chơi” con thỏ, ăn cỏ, uống nước, cào hang”

- Hướng dẫn cách chơi, luật chơi;

Lúc đầu chậm, sau nhanh hơn. GV hô làm mẫu,

Con thỏ: Người chơi để 2 bàn tay lên 2 bên đầu và vẫy vẫy tượng trưng cho 2 tai thỏ.

Ăn cỏ: Người chơi sẽ chụm các ngón tay phải lại và để vào lòng bàn tay trái.

Uống nước: Các ngón tay phải chụm lại và đưa lên gần miệng.

Vào hang: Đưa ngón tay phải chụm lại vào tai.

Cho HS chơi 1 số lần.

- Các em có cảm thấy nhịp tim của ta

- 2 HS lên bảng.

- Nhắc lại

- Đọc lôgô 1

- Mũi, khí quản, phế quản và 2 lá phổi.

- Sổ mũi, ho, đau bụng, sốt….

- HS chơi làm theo sai sẽ bị phạt hát 1 bài.

- HS chơi trò chơi - HS nêu nhận xét

Lắng nghe

Tham gia trò chơi cùng các bạn

(15)

nhanh hơn lúc ta ngồi yên không?

Bước 2: Cho HS chơi 1 số trò chơi đòi hỏi vận động nhiều.

* Trò chơi: Đổi chỗ cho nhau.

* Yêu cầu HS phải chạy nhanh để chiếm chỗ ngồi cho mình.

- So sánh nhịp đập của tim và mạch khi vận động mạnh với khi vận động nhẹ hoặc khi nghỉ ngơi.

 GV Kết luận: - Vận động mạnh tim và mạch đập nhanh hơn bình thường

……..

c. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm.

* Mục tiêu: - Nêu các việc nên làm và không nên làm để bảo vệ và giữ vệ sinh cơ quan tuần hoàn.

- Tập thể dục đều đặn, vui chơi lao động vừa sức để bảo vệ cơ quan tuần hoàn.

* Cách tiến hành:

- Bước 1: Làm việc theo cặp( 1 người hỏi, 1 người trả lời)- Đưa H/19

- Hoạt động nào có lợi cho tim mạch, tại sao không luyện tập và lao động quá sức?

- Theo bạn những trạng thái cảm xúc nào dưới đây có thể làm cho tim đập mạnh hơn?

+ Khi quá vui

+ Lúc hồi hộp, xúc động mạnh + Lúc tức giận.

+ Thư giãn.

- Tại sao chúng ta không nên mặc quần áo, đi dày quá chật?

- Kể tên 1 số thức ăn, đồ uống,… giúp bảo vệ tim mạch và tên những thức ăn, đồ uống… làm tăng huyết áp, gây xơ vữa động mạch.

- Bước 2: Làm việc cả lớp.

* GV kết luận : SGK 3/19 - Liên hệ HS:

3/ Củng cố, dặn dò: (2 phút) - Nhận xét tiết học.

- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau

- Vận động mạnh tim đập nhanh hơn bình thường.

- Lắng nghe.

-Thảo luận nhóm

- Tổ 1,2 - Đọc lô gô 2, - Quan sát

- Các cặp thảo luận đặt câu hỏi cho nhau về nội dung từng bức tranh.

- Đại diện cặp lên trình bày.

HS trao đổi bổ sung.

- Tự trả lời.

- Nghe

Lắng nghe

Thảo luận nhóm cùng bạn

Làm việc theo cặp

Theo dõi bạn trình bày

Lắng nghe

(16)

Ngày soạn: T2/28/9/2020

Ngày giảng: Thứ năm, ngày 1 tháng 10 năm 2020 Buổi sáng

Toán

TIẾT 19: LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU

Mục tiêu chung:

1. Kiến thức: - Thuộc bảng nhân 6

2. Kĩ năng: - Vận dụng trong tính giá trị biểu thức, trong giải toán. Làm bài tập 1,2,3,4.

3. Thái độ: - Học sinh tự giác làm bài.

Mục tiêu riêng: Hs Thắng làm 1 phần các bài tập.

II/ CHUẨN BỊ

- GV: SGK, bảng phụ

- HS: vở, bảng con. Bộ đồ dùng. Vở bài tập toán III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động Thầy Hoạt động Trò Hs Thắng 1/ Bài cũ: (4 phút)

- Đọc bảng nhân 6, đọc thêm, bớt 6 - Nhận xét, ghi điểm.

2/ Bài mới: (30 phút) a. Giới thiệu bài: Ghi bài.

b. Thực hành:

Bài 1: Tính nhẩm.

- - 6 x 2 = 12; 2 x 6 = 12

vậy 2 x 6 = 6 x 2 vì cùng bằng 12 hay : 3 x 6 = 6 x 3

5 x 6 = 6 x 5 Bài 2: Tính

6 x 9 + 6 = 54 + 6; ….

= 60 Bài 3: Tóm tắt.

1 học sinh: 4 quyển vở 4 học sinh:… quyển vở?

Bài 4: Viết số thích hợp vào chỗ a)12,18,24,30,36,42,48.

b)18,21,24,27,30,33,36..

3/ Củng cố, dặn dò: (4 phút) -VN xem lại bài, chuẩn bị bài sau.

- Nhận xét tiết học.

- Gọi 1 số HS đọc( 4HS), 2 HS đếm

- Nhắc lại

- Nêu kết quả, làm vở.

- Nhận xét phép tính bên - HS nêu thứ tự thực hiện biểu thức và làm vở.đổi chéo bài kiểm tra.

- Tự đọc bài toán rồi giải vào vở.

6 x 4 = 24( quyển vở) - Đọc yêu cầu

- Nhận xét đặc điểm từng dãy số, làm vở.

- Đọc bảng nhân 6 - Nghe.

- Nhận xét tiết học.

Lắng nghe

Làm 3 phép tính

Theo dõi các bạn giải bài tập

Lắng nghe _________________________

Luyện từ và câu

TIẾT 4: TỪ NGỮ VỀ GIA ĐÌNH. ÔN TẬP VỀ CÂU AI LÀ GÌ?

(17)

I/ MỤC TIÊU Mục tiêu chung:

1. Kiến thức: - Tìm được một số từ ngữ chỉ gộp những người trong gia đình.

- Xếp được các thành ngữ, tục ngữ vào nhóm thích hợp (BT2) 2. Kĩ năng: - Đặt được câu theo mẫu Ai là gì? (BT3a,b.c) 3. Thái độ: - Các em tự giác làm bài.

Mục tiêu riêng: Hs Thắng biết các từ ngữ về gia đình.

II/ CHUẨN BỊ

- GV: SGK, bảng phụ. HS: vở, SGK III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động Thầy Hoạt động Trò Hs Thắng 1/ Bài cũ: (5 phút)

- Làm bài tập 2, 3.

- Nhận xét, ghi điểm.

3/ Bài mới: (30 phút) a. Giới thiệu: Ghi bài.

b. Hướng dẫn HS làm bài tập:

Bài 1:

-Tìm các từ chỉ gộp những người trong gia đình.

M: Ông bà, chú cháu.

- Đây là những từ chỉ gộp 2 người:

Ghi bảng; Ông bà, ông cha, cha ông, cha chú, chú bác,, cha anh, chú gì, gì dượng, cô chú, chú cô, cậu mợ, chú bác,……

- GV nhận xét.

Bài 2 :

Cha mẹ đối với con cái

Con cháu đối với ông bà cha mẹ

Anh chi em

c,d a,b e,g

- GV nhận xét, chốt lời giải đúng.

Bài 3: (a,b)

Đặt câu theo mẫu Ai là gì?

- Để nói về 4 nhân vật trong các bài tập đọc đã học ở tuần 3,4.

- Nói về bạn Tuấn trong truyện Chiếc áo len.

a) Tuấn là anh của Lan. …..

- Nói tiếp về các nhân vật còn lại( mỗi em đặt 1 trường hợp ít nhất 1 câu)

b) Bạn nhỏ là cô bé rất ngoan. … - GV nhận xét.

- Hát

- 2 HS lên bảng làm.

- Nhắc lại

- HS đọc yêu cầu, lớp đọc thầm theo.

- Thảo luận cặp đôi ghi ra nháp, nêu từ mới: Chú gì, bác cháu,…

- Lớp làm vở;

- HS sửa bài - Nhận xét

- HS đọc y/c, lớp đọc thầm, 1 HS lên bảng làm; Lớp làm vở.

- HS nhận xét

- HS đọc y/c, lớp đọc thầm, làm vở.

- 1 HS lên bảng chữa bài.

- 1 HS làm mẫu Trao đổi theo cặp

- HS phát biểu ý kiến, đặt

Lắng nghe

Thảo luận cặp đôi với bạn

Theo dõi bạn làm

Lắng nghe

(18)

3/ Củng cố, dặn dò: (5 phút) - Chấm 1 số vở, nhận xét khen những HS học tốt.

- Chúng ta vừa học bài gì?

-VN xem lại bài,Học thuộc lòng 6 thành ngữ, tục ngữ ở BT2, chuẩn bị bài sau.Chép sẵn bài tập ở trang 43

- Nhận xét tiết học.

câu vào vở.

- Nghe

- HS nhận xét - Nghe nx tiết học.

Lắng nghe

_________________________________________________________________

Ngày soạn: T3/29/9/2020

Ngày giảng: Thứ sáu, ngày 2 tháng 10 năm 2020 Buổi sáng Tập làm văn

TIẾT 4: NGHE KỂ: DẠI GÌ MÀ ĐỔI. ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN I/ MỤC TIÊU

Mục tiêu chung:

1. Kiến thức: - Nghe kể lại được câu chuyện Dại gì mà đổi (BT1).

- Nhớ nội dung câu chuyện, kể lại tự nhiên, giọng hồn nhiên.

2. Kĩ năng: - Rèn kỹ năng nói kể chuyện cho HS.

3. Thái độ: - Hs thích nghe kể chuyện.

*QTE: Các em biết được mình có quyền được vui chơi.

Mục tiêu riêng: Hs Thắng nghe câu chuyện.

II/ CÁC KỸ NĂNG SỐNG CẦN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI - Kĩ năng giao tiếp

- Các em biết tìm kiếm và xử lí thông tin của bản thân.

II/ CHUẨN BỊ

- GV chuẩn bị câu chuyện: Dại gì mà đổi

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động Thầy Hoạt động Trò Hs Thắng

1/ Bài cũ: (4 phút)

- Kiểm tra bài tập 1, 2 tết trước.

- Nhận xét, ghi điểm.

2/ Bài mới: (30 phút) a. Giới thiệu bài: (1 phút) - Ghi bài.

b. Hướng dẫn HS làm bài tập: (28 phút)

Bài tập1:

- Đưa tranh SGK

- GV kể lần 1 (vui, chậm rãi) - Vì sao mẹ doạ đổi cậu bé?

- Cậu bé trả lời mẹ như thế nào?

- Vì sao cậu bé nghĩ như vậy?

- 1 HS kể về gia đình mình với 1 người bạn mới quen - 2 HS đọc đơn xin phép nghỉ học.

- Nhắc lại

- 2 HS đọc yêu cầu bài.

- Lớp quan sát, đọc thầm.

- Nghe

- Vì cậu rất nghịch.

- Mẹ sẽ chẳng đổi được đâu - Cậu cho là không ai muốn

Lắng nghe

Nghe kể chuyện

(19)

- Kể lần 2, Ghi gợi ý

- Truyện buồn cười ở những điểm nào?

 GV nhận xét

-Cho HS viết những điều vừa kể vào vở bài tập

3/ Củng cố, dặn dò: (4 phút)

- VN Kể lại chuyện cho người thân nghe. Chuẩn bị bài sau.

đổi 1 đứa con ngoan lấy 1 đứa con nghịch ngợm.

- Nghe, 1 HS khá giỏi kể lại - 5,6 HS thi kể

- Lớp nhận xét.

- Truyện buồn cười vì cậu bé nghịch ngợm mới 4 tuổi cũng biết rằng không ai muốn đổi 1 đứa con ngoan lấy 1 đứa con nghịch ngợm.

- Lớp chọn bạn kể đúng, kể hay nhất.

- HS làm vào vở.

- Nghe

Lắng nghe _________________________

Toán

TIẾT 20: NHÂN SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (không nhớ)

I/ MỤC TIÊU Mục tiêu chung:

1. Kiến thức: - Biết làm tính nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số (không nhớ).

2. Kĩ năng: - Vận dụng giải toán có 1 phép nhân. Làm bài 1,2 a,3.

3. Thái độ: - Học sinh có ý thức tốt khi làm bài Mục tiêu riêng: hs Thắng làm 1 phần các bài tập.

II/CHUẨN BỊ

- GV: SGK, bảng phụ - HS: vở, bảng con.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động Thầy Hoạt động Trò Hs Thắng

1/ Bài cũ: (5 phút)

- Đọc bảng nhân 6, làm bài tập 2,3.

- Nhận xét, ghi điểm.

2/ Bài mới: (30 phút) a. Giới thiệu : (1 phút) - Ghi bài.

b. Giảng bài: (8 phút)

* Hướng dẫn HS thực hiện phép nhân:

12 x 3=?

- GV viết lên bảng phép nhân 12 x 3

= ?

- Y/c HS dựa vào cách phân tích

- 4 HS lên bảng làm bài.

- Nhắc lại

- 2 HS đọc phép nhân.

- HS suy nghĩ và chuyển phép nhân thành tổng : 12 + 12 + 12

Theo dõi

Lắng nghe

(20)

thành tổng đã làm ở các bảng nhân đã học để tìm kết quả

- Vậy 3 lần 12 cộng với nhau thì bằng bao nhiêu?

- Vậy tức là 12 x 3 = ?

- Y/c HS lên bảng đặt và thực hiện PT

- GV nhận xét cách đặt tính của HS và hỏi: Khi thực hiện phép nhân này ta phải thực hiện tính từ đâu.

- Yêu cầu HS suy nghĩ để thực hiện phép tính trên, nếu trong lớp có HS tính đúng thì GV yêu cầu HS nêu lại cách tính của mình. Nếu có HS làm sai thì GV hướng dẫn cho HS cách tính và hướng dẫn cho HS cả lớp ghi nhớ.

* Chú ý: Khi đặt tính viết thừa số 12 ở dòng 1, thừa số 3 ở dòng dưới, sao cho 3 thẳng cột với 2, viết dấu nhân giữa 2 dòng trên, rồi kẻ vạch ngang..

- Khi tính phải lấy 3 nhân lần lượt với từng chữ số của thừa số 12, kể từ phải sang trái (từ hàng đơn vị đến hàng chục). Các chữ số ở tích viết sao cho,6 thẳng cột với 3,2; 3 thẳng cột với 1.

c.Thực hành: (20 phút) Bài 1: Tính.

- Thực hiện nhân từ phải sang trái.

Bài 2 (cột a)

- Đặt tính rồi tính.

Bài 3: Tóm tắt, cho HS tự giải.

Mỗi hộp: 12 bút chì màu 4 hộp: …. Bút chì màu?

3/ Củng cố, dặn dò: (5 phút) - Chấm 1 số vở, nhận xét.

- VN xem lại bài, chuẩn bị bài sau.

- Nhận xét tiết học

- 3 lần 12 cộng với nhau thì bằng 36

- Vậy 12 x 3 = 36

- 1 HS lên bảng đặt tính, lớp đặt tính ra bảng con : 12 x 3

- HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng

- Ta bắt đầu tính từ phải sang trái, bắt đầu tính từ hàng đơn vị sau đó mới tính đến hàng chục.

12 * 3 nhân 2 bằng 6, viết 6.

x 3 * 3 nhân 1 bằng 3, viết 3.

36 * Vậy 12 nhân 3 bằng 36.

- Cả lớp chú ý lắng nghe và 3 HS nêu lại cách tính.

- Đọc yêu cầu. Làm bảng con, nêu miệng.

- Làm vở. a) 32 11

x3 x6 ; … 96 66

- Làm vở, đổi chéo bài kiểm tra Bài giải

Bốn hộp có số bút chì là:

12 x 4 = 48 (bút chì) Đáp số: 48 bút chì

Lắng nghe

Làm 1 phép tính

Theo dõi bạn làm bài

Lắng nghe

(21)

Buổi chiều BD Toán

ÔN TẬP HÌNH HỌC I. Mục tiêu

Mục tiêu chung:

1. Kiến thức: - Giúp HS củng cố về hình học và giải toán.

2. Kĩ năng: - Rèn kỹ năng giải toán.

3. Thái độ: - Hs thích học toán.

Mục tiêu riêng: Hs Thắng làm được 1 phần các bài tập II. Đồ dùng dạy học

- Bảng phụ, hình mẫu

III. Các hoạt dộng dạy học

Hoạt động Thầy Hoạt động Trò Hs Thắng I. Bài cũ:

- Kiểm tra bài tập ở vở bài tập.

II. Bài mới:

1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài:

- GV nêu mục tiêu của tiết học.

2. Hoạt động 2: Luyện tập thực hành.

Bài 1: Đo độ dài mỗi cạnh rồ tính chu vi.

a. Hình chữ nhật : ABCD b. Hình tứ giác:MNPQ

A B M N

D C

P Q

- GV hướng dẫn HS tìm hiểu bài - Gọi 2 HS làm bài lên bảng.

- GV nhận xét.

Bài 2:

Số? Trong hình bên có:

….hình tam giác ….hình tứ giác

- GV hướng dẫn HS làm bài.

- Gọi 1 Hs lên bảng làm bài - GV nhận xét

-HS để vở bài tập lên bàn

-HS lắng nghe.

-HS trả lời câu hỏi -2HS lên bảng làm bài -HS nhận xét.

-HS trả lời câu hỏi -1HS lên bảng làm bài -HS nhận xét.

Lắng nghe

Quan sát các bạn làm bài

Lắng nghe

(22)

Bài 3:

Đội một trồng được 345 cây, dội Hai trồng được nhiều hơn đôi Một 83 cây- Hỏi

a. Đội Hai trồng được bao hiêu cây?

b. Hai đôi trồng được tất cả bao nhiêu cây?

- GV hướng dẫn HS tìm hiểu bài.

- Yêu cầu HS làm bài vào vở.

- Gọi HS chữa bài.

- GV nhận xét

III. Củng cố, dặn dò.

- GV nhận xét tiết học.

-HS trả lời câu hỏi.

-HS làm bài vào vở.

-HS chữa bài.

-HS nhận xét bài.

Làm bài cùng các bạn

Lắng nghe _________________________________

Tập viết

TIẾT 4: ÔN CHỮ HOA C I/ MỤC TIÊU

Mục tiêu chung:

1. Kiến thức: - Viết đúng chữ hoa C (1 dòng), L, N (1 dòng). Viết tên riêng Cửu Long 1 dòng bằng chữ cỡ nhỏ.

- Viết câu ứng dụng Công cha…trong nguồn chảy ra 1 lần bằng chữ cỡ nhỏ.

2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng cẩn thận.

3. Thái độ: - HS có ý thức viết bài sạch đẹp

Mục tiêu riêng: Hs Thắng viết được 1 dòng chữ hoa C.

II/ CHUẨN BỊ

- GV: bảng phụ, mẫu chữ hoa C;

- HS: vở, bảng con.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động Thầy Hoạt động Trò Hs Thắng

1/ Bài cũ: (5 phút)

- Kiểm tra vở HS viết ở nhà.

- Viết bảng con: Bố Hạ, Bầu Nhận xét, ghi điểm.

2/ Bài mới: (30 phút) a. Giới thiệu bài: Ghi bài

b. Hướng dẫn HS viết bảng con:

(12 phút)

* Luyện viết chữ hoa:

+ Tìm chữ hoa có trong tên riêng?

- Viết mẫu, nhắc lại cách viết từng chữ hoa. Theo dõi, nhận xét.

* Luyện viết từ ứng dụng :

- GV giải thích: Cửu Long là dòng sông lớn nhất nước ta, chảy qua nhiều tỉnh ở Nam Bộ

- 1 HS nhắc lại từ và câu ứng dụng bài trước.

- Viết bảng con, bảng lớp.

- Nhắc lại.

- C, L, T, S, N

- Quan sát-Viết bảng con: C, S, N

- HS đọc từ ứng dụng - Nghe.

- Viết bảng con.

Lắng nghe

Trả lời câu hỏi

(23)

* Luyện viết câu ứng dụng:

- GV giúp HS hiểu ND câu ca dao:

Công ơn của cha mẹ rất to lớn.

c. HD HS viết vào vở Tập viết: (15 phút)

- Chữ hoa viết 1 dòng, Tên riêng 1 dòng, câu ca dao 1 lần.

- Ngồi viết đúng tư thế, viết đúng nét, độ cao, khoảng cách giữa các chữ. Trình bày câu ca dao theo đúng mẫu.

d. Chấm- chữa bài: Chấm 5-7 bài.

- Nhận xét.

3/ Củng cố, dặn dò: (5 phút) - GV nhận xét.

- Nếu em nào viết chưa xong về nhà viết tiếp. Chuẩn bị bài sau.

- HS đọc câu ca dao.

- Nghe

- Viết bảng con - Nghe

- Viết vào vở.

- 1 số em nộp vở chấm.

- HS nhận xét.

- Nghe.

Viết 1 dòng chữ hoa, 1 dòng tên riêng, 1 dòng câu.

Lắng nghe _____________________________________

Sinh hoạt - An toàn giao thông A. SINH HOẠT TUẦN 4 I. MỤC TIÊU

Mục tiêu chung:

1. Kiến thức: - Tổng kết các hoạt động trong tuần 4

2. Kĩ năng: - Giáo dục học sinh tinh thần phê bình và tự phê bình để tiến bộ.

3. Thái độ: - Khắc phục nhược điểm, phát huy ưu điểm.

Mục tiêu riêng: Hs Thắng biết góp ý cùng các bạn.

II. NỘI DUNG SINH HOẠT

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hs Thắng 1. Khởi động: Hát

2. Báo cáo công tác tuần qua:

- Các tổ trưởng báo cáo hoạt động của tổ mình trong tuần qua.

- Lớp trưởng tổng kết chung.

- Giáo viên nhận xét chung.

a.Ưu điểm

- Đã ổn định được nề nếp lớp, ôn bài đầu giờ tốt

- Có ý thức tự giác làm vệ sinh lớp học.

- Học tập khá nghiêm túc, một số em phát biểu xây dựng bài sôi nổi như: ...

...

...

b. Khuyết điểm

Hát

- Tổ trưởng, tổ trực nhật nhận xét các mặt hoạt động trong tuần.

- Lớp trưởng nhận xét bổ sung.

1. Học tập:

- Tổ chức truy bài đầu buổi thường xuyên, đã có hiệu quả.

- Còn một số bạn chưa chuẩn bị kỹ bài cũ trước khi đến lớp như chưa làm bài tập:

Lắng nghe

Góp ý cùng các bạn

(24)

- Một số em còn quên đồ dùng học tập: ...

...

...

...

...

3. Phương hướng tuần tới - Duy trì sĩ số, chuyên cần

- Giúp đỡ HS yếu, bồi dưỡng HS năng khiếu

- Thực hiện tốt ATGT, ANTT - Phong trào Xanh- Sạch - Đẹp.

- Hs thực hiện nghiêm túc.

Lắng nghe

B. An toàn giao thông cho nụ cười trẻ thơ Bài 5: NHỚ ĐỘI MŨ BẢO HIỂM NHÉ!

I. Mục tiêu

- Học sinh luôn nhớ đội mũ bảo hiểm đúng quy cách khi ngồi trên xe máy, xe đạp.

II. Đồ dùng dạy học

- Máy chiếu (tranh các tình huống bài học).

- Mũ bảo hiểm người lớn đạt tiêu chuẩn 03 cái; mũ bảo hiểm trẻ em đạt chuẩn 15 cái.

III. Các hoạt động dạy học

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Kiểm tra bài cũ:

- Tổ chức trò chơi: nghe nhạc bài Chúng em với ATGT và chuyền hoa.

- Học sinh đứng tại chỗ và tham gia trò chơi

- Cách chơi: Các em nghe nhạc và chuyền hoa, bài hát dừng - hoa dừng ở đâu thì bạn cầm hoa có cơ hội trả lời một câu hỏi do em tự chọn trên các cánh hoa. Trò chơi tiếp tục sau khi bạn đã trả lời xong, người cầm hoa thứ hai không được lựa chọn câu hỏi người trước đó đã trả lời. Các em đã rõ luật chơi chưa ?

+ Nêu một số địa điểm vui chơi không an toàn ?

- Trên đường phố, trước cổng trường, trên vỉa hè, nơi ô tô dừng đỗ, gần đường sắt,...

+ Khi đá bóng dưới lòng đường, em có thể gặp nguy hiểm gì ?

- Gây nguy hiểm cho bản thân và người tham gia giao thông (bị xe đâm, gây tai nạn cho người khác,...) - Nhận xét, bổ sung (nếu có)

-> GV: Các em cần vui chơi ở những nơi an toàn như sân chơi, công viên.

Không chơi ở những nơi nguy hiểm như lòng đường, hè phố, gần đường sắt,

(25)

bãi đỗ xe,...

2. Bài mới:

2.1. Giới thiệu bài:

- GV trình chiếu tranh (trang 9): GV nói: Cô có 1 bức tranh, các em quan sát và trả lời câu hỏi sau:

- HS quan sát tranh

+ Trong bức tranh những ai chưa đội mũ bảo hiểm khi ngồi trên xe máy? (Xin mời một em lên bảng chỉ)

- Người lái xe máy số 3, 5, 9 và người ngồi sau xe số 4 không đội mũ bảo hiểm.

+ Nhận xét, bổ sung.

+ GV chốt: Qua bức tranh đã có 3 người lớn và 01 trẻ em không đội muc bảo hiểm khi ngồi sau xe máy. Vậy theo em những người không đội mũ bảo hiểm khi tham gia giao thông có đảm bảo an toàn không? Vì sao?

- GV Chốt để vào bài mới: Những hâu quả khi bị tai nạn giao thông do không đội mũ bảo hiểm là rất quan trọng phải không nào? Và bài học ngày hôm nay cô muốn nhấn mạnh với các em rằng các em hãy: Nhớ đội mũ bảo hiểm nhé! GV mời cả lớp ghi bài (Khi HS ghi bài xong)

- GV chuyển ý: Các em ạ đội mũ bảo hiểm khi tham gia giao thông là rất quan trọng, vậy Mũ bảo hiểm có tác dụng gì? Chúng ra sẽ cùng đến hoạt động 1: Các em hãy cho cô biết tác dụng của mũ bảo hiểm?

- Không an toàn vì khi bị tan nạn có thể bị thương ở phần đầu và có thể để lại di chứng nặng mất khả năng lao động hoặc tử vong.

2.2. Các hoạt động:

a. Hoạt động 1: Tác dụng của việc đội mũ bảo hiểm - Hoạt động cả lớp

- Em hãy nêu tác dụng của việc đội mũ bảo hiểm?

+ GV gọi học sinh trả lời: Tổ 1 trả lời ý 1,2;

tổ 2 trả lời 3,….tổ 4 trả lời ý 5.

+GV khen ngợi: Các em đã phát hiện rất chính xác tác dụng của mũ bảo hiểm cô khen cả 4 bạn.

- Bảo vệ đầu không bị tổn thương khi va chạm;

- Che nắng, mưa;

- Thực hiện đúng luật giao thông đường bộ;

- Bảo vệ sức khỏe;

- Bảo vệ tính mạng con người.

- Chúng ta cần đội mũ bảo hiểm khi nào? - Cần đội mũ bảo hiểm khi đi xe máy, xe gắn máy, xe đạp điện, xe máy điện.

->GV: Các em ạ!

+ Tại Khoản 2 Điều 30 Luật giao thông đường bộ năm 2008 quy định: chúng ta bắt buộc phải đội mũ bảo hiểm khi điều khiển hoặc ngồi sau xe mô tô hai bánh, ba bánh, xe gắn máy phải đội mũ bảo hiểm có cài quai đúng cách.

(26)

+ Theo định nghĩa của Bách khoa toàn thư, mũ bảo hiểm là vật dụng nhằm bảo vệ phần đầu của người đội trong trường hợp không may xảy ra tai nạn khi ngồi trên xe máy, xe đạp. Như vậy nếu không có mũ bảo hiểm, khi xảy ra tai nạn, người tham gia giao thông có thể bị chấn thương sọ não, thương tật suốt đời hoặc thậm chí có thể tử vong. Vì thế, khi tham gia giao thông chúng ta cần đội mũ bảo hiểm để đảm bảo an toàn.

+ Vậy: Đội mũ bảo hiểm như thế nào là đúng quy cách để đảm bảo an toàn chúng ta cùng tìm hiểu tiếp.

b. Hoạt động 2: Quy cách đội mũ bảo hiểm để đảm bảo an toàn GV nói: Cô biết rằng, ở nội dung này các em

đã được làm quen ở các tiết trước rồi, tuy nhiên để các em nhớ lại và hiểu rõ hơn về quy cách đội mũ bảo hiểm an toàn.

- Thảo luận nhóm 4 (thời gian 3 phút)

- Chia nhóm - 4 nhóm

- Giao nhiệm vụ: - Học sinh thực hiện

+ Thực hành đội mũ (Đại diện 01 bạn trong nhóm)

+ Các thành viên trong nhóm quan sát - nêu các bước đội mũ bảo hiểm.

- Bước 1: chọn mũ vừa với kích cỡ đầu của mình.

+ Thư kí ghi lại các bước đội mũ.

- GV nói: Các em đã rõ nhiệm vụ của mình chưa? (HS rồi ạ). Vậy 3 phút dành cho các em thảo luận bắt đầu!

- Bước 2: mở dây quai sang hai bên, đội mũ lên đầu sao cho vành dưới trước của mũ song song với chân mày. Phần đầu mũ cách chân mày khoảng 2 đốt ngón tay.

- GV mời 01 nhóm xung phong trình bày. Gợi ý hs trả lời: Thưa cô theo quan sát chúng em thấy các bước đội mũ bảo hiểm gồm:

+B1: Mở khóa dây đeo, đội mũ lên đầu, chỉnh mũ cho cân, trên long mày một đoạn

+B2: Em chỉnh dây đeo cho vừa cằm +B3: Đóng khóa dây đeo

- Gọi các nhóm bổ sung: Gợi ý

+ Nhóm..: Bổ sung bước 1: Vành dưới trước mũ phải song song vói chân mày

+ Nhóm...: Bổ sung bước 3: Khi cài quai dây đeo không quá chặt và vẫn có dây đeo vào là được.

- Bước 3: Chỉnh khóa bên của dây quai mũ sao cho dây quai mũ nằm sát phía dưới tai.

- Bước 4: Cài khóa nằm phía dưới cằm và chỉnh quai mũ sao cho có thể nhét vừa hai ngón tay dưới cằm.

- Các nhóm còn lại nhận xét bổ sung.

- GV trình chiếu các bước đội mũ bảo hiểm (GV nói: Cô thấy các nhóm thảo luận tương đối chính xác các bước đội mũ BH rồi, sau đây cô mời các em quan sát, cô sẽ sắp xếp lại các bước đội mũ BH kết hợp thực hành cho

(27)

các em cùng quan sát như sau) + B1: Chọn mũ bảo hiểm vừa đầu

+ B2: Cố nhất trí với các em nhưng cô b/s phần đầu mũ phải cách lông mày khoảng 2 đốt ngón tay.

+B3: Cô nhất trí và bổ sung ta không chỉ chỉnh dây vừa cằm mà phải sát vào tai

+B4: Sau khi cài quai các em chỉnh quai mũ sao cho nhét vừa 2 ngón tay dưới cằm

* Thực hành đội mũ bảo hiểm:

- Học sinh nhắc lại các bước đội mũ. Học lên thực hiện (4 học sinh)

- Học sinh thực hiện yêu cầu - HS quan sát nhận xét

- Học sinh cả lớp thực hành đội mũ bảo hiểm.

- GV nhận xét: Theo quan sát cô thấy các em đã đội mũ đầy đủ 4 bước và điều chỉnh các bộ phận của mũ vừa theo kích cỡ đầu của mình, cô khen cả lớp mình nào.

->GV: Chúng ta cần đội mũ bảo hiểm đúng quy cách khi đi xe máy, xe gắn máy, xe đạp điện, xe máy điện, xe đạp để đảm bảo an toàn.

Chúng ta xem các bạn khác thực hiện đúng chưa?

c. Hoạt động 3: Góc vui học - GV trình chiếu tranh (trang 10)

- GT: Đây là bạn Bi và các hình ảnh đội mũ bảo hiểm bạn Bi đã thực hiện.

- Các em quan sát tranh: từ hình 1 đến hình 6 và cho cô biết:

- Học sinh thực hiện yêu cầu + Hình nào vẽ bạn Bi đội mũ bảo hiểm chưa

đúng quy cách và an toàn? Vì sao?

- Nhận xét, bổ sung

- Hình 4 vẽ bạn Bi đội mũ bảo hiểm đúng quy cách. Vì bạn đội mũ vừa đầu, cài quai mũ vừa, đúng.

+ Hình nào vẽ bạn Bi đội mũ bảo hiểm đúng quy cách và an toàn? Vì sao?

- Hình 1: Đội mũ sụp xuống mặt che tầm mắt

- Nhận xét, bổ sung - Hình 2: Đội mũ lệch

- Hình 3: Đội mũ nhưng không cài quai

- Hình 5: Đội mũ ngược

- Hình 6: Không đội mũ mà cầm trên tay

-> GV: Để bảo vệ vùng đầu, giảm nguy cơ chấn thương sọ não khi xảy ra tai nạn, chúng ta cần đội mũ bảo hiểm và cài quai đúng quy cách khi ngồi trên xe máy, xe đạp.

- Làm thế nào để có thể chọn mũ bảo hiểm đủ tiêu chuẩn chất lượng chúng ta cùng tìm hiểu phần tiếp theo.

d. Hoạt động 4: Cách chọn mũ bảo hiểm đủ tiêu chuẩn chất lượng

(28)

- GV cho học sinh xem video - 1 phút (cùng là mũ bảo hiểm sau khi va chạm một cái vỡ, một cái còn nguyên vẹn). Sau khi xem xong video GV hỏi:

- Học sinh thực hiện yêu cầu

- Vì sao khi cùng va chạm một lực một mũ bảo hiểm nguyên vẹn, một mũ vỡ?

- Mũ bảo hiểm chất lượng tốt, bền và đảm bảo.

- Mũ bảo hiểm không bền, chất lượng kém, không tốt và rẻ tiền.

- Theo em mũ bảo hiểm như thế nào là đủ tiêu chuẩn chất lượng? Gợi ý học sinh trả lời:

+ Tổ 1: Theo em mũ bảo hiểm đạt chuẩn là phải có dây đeo, khi đội che hết được phần đầu

+ Tổ 2: Khi bị va đập không bị vỡ

+ Tổ 3: Được chứng nhận đảm bảo chất lượng

- GV nói: Để hiểu rõ hơn sau đây cô mới các em xem đọn video sau:

- Xem video 5 loại mũ đạt tiêu chuẩn. (Hết video GV trình chiếu các chon mũ bảo hiểm dạt chuẩn)

- Hs đọc lại tiêu chuẩn

- Có cấu tạo đủ 3 bộ phận: vỏ mũ, đêm hấp thụ xung động bên trong vỏ mũ (đệm bảo vệ) và quai đeo.

- Có kiểu dáng đáp ứng yêu cầu sau:

+ Mũ che nửa đầu;

+ Mũ che cả đầu và tai;

+ Mũ che cả đầu, tai và hàm.

- Có tem hợp quy chuẩn kĩ thuật quốc gia của Việt Nam (tem hợp quy CR).

* Liên hệ:

- Cô mời cả lớp lấy mũ bảo hiểm của minh, quan sát, kiểm tra và cho cô biết mũ bảo hiểm của em có kiểu dáng như thế nào? Và có đủ tiêu chuẩn về chất lượng không? Vì sao?

- Học sinh thực hiện yêu cầu

- HS trả lời - Học sinh báo cáo kết quả

-> GV: Các em ạ! Tiêu chuẩn về mũ bảo hiểm đẫ được quy định tại:

+ Điều 3, Điều 4 Thông tư liên tịch 06/2013/TTLT-BKHCN-BCT-BCA-BGTVT quy định về sản xuất, nhaaph khẩu, kinh doanh và sử dụng mũ bảo hiểm cho người đi xe mô tô, xe gắn máy , xe đạp máy

+ Các em đã thực hiện đội mũ bảo hiểm đầy đủ khi tham gia giao thông song mũ bảo hiểm của một số bạn chưa đạt tiêu chuẩn, các em cần đề nghị bố mẹ mua mũ bảo hiểm đạt chuẩn và thay ngay để bảo vệ vùng đầu. Em hãy nhắc nhở bạn bè người thân cùng thực hiện.

+ Nếu mũ bảo hiểm đã bị va đập một lần do tai nạn thì cần bỏ và thay thế mũ khác.

2.3. Ghi nhớ - dặn dò Qua bài học cá em đã biết:

1. Mũ bảo hiểm có tác dụng gì ?

(29)

2. Ta cần đội mũ bảo hiểm khi nào?

3. Chọn và đội mũ bảo hiểm như thế nào là đúng quy cách?

- GV trình chiếu, ghi nhớ.

- Học sinh đọc - Nhận xét, bổ sung

2.4. BT về nhà:

- Chia sẻ với người thân cách đội mũ bảo hiểm an toàn và vận động, nhắc nhở mọi người cùng đội mũ bảo hiểm khi đi xe.Thực hiện mua, đội mũ bảo hiểm đúng quy định để bảo vệ chính mình và hãy là tuyên truyền viên tích cực đối với người thân và bạn bè. Về nhà các em tìm hiểu cách ngồi trên xe máy, xe đạp an toàn.

__________________________________________________________________

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Có thói quen đội mũ bảo hiểm, biết cách ngồi ngay ngắn và bám chắc người ngồi phía trước, quan sát các loại xe khi lên xuống. + Gv ngồi trên xe đạp, xe máy có

- Có ý thức bảo vệ các đường giao thông và chấp hành Luật Giao thông khi đi đường- Tuyên truyền cho mọi người đội mũ bảo hiểm khi ngồi trên mô tô xe máy và vận động người

- Có ý thức bảo vệ các đường giao thông và chấp hành Luật Giao thông khi đi đường- Tuyên truyền cho mọi người đội mũ bảo hiểm khi ngồi trên mô tô xe máy và vận động người

- Chia sẻ với người thân cách đội mũ bảo hiểm an toàn và vận động, nhắc nhở mọi người cùng đội mũ bảo hiểm khi đi xe.Thực hiện mua, đội mũ bảo hiểm đúng quy định để bảo

- Có thói quen đội mũ bảo hiểm, biết cách ngồi ngay ngắn và bám chắc người ngồi phía trước, quan sát các loại xe khi lên xuống.. + Gv ngồi trên xe đạp, xe máy có

- Có thói quen đội mũ bảo hiểm và thực hiện đúng trình tự các động tác an toàn khi ngồi trên xe đạp, xe máy.. - Phải đội mũ bảo hiểm khi ngồi trên xe

Không cần đội mũ bảo hiểm khi ngồi trên xe mô tô, xe gắn máy7. Nghiêm chỉnh chấp hành luật an toàn

- Chia sẻ với người thân cách đội mũ bảo hiểm an toàn và vận động, nhắc nhở mọi người cùng đội mũ bảo hiểm khi đi xe.Thực hiện mua, đội mũ bảo hiểm đúng quy định để bảo