• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom"

Copied!
45
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 3

Ngày soạn: Thứ sáu, ngày 18 tháng 9 năm 2020 Ngày giảng: Thứ hai, ngày 21 tháng 9 năm 2020

TOÁN

TIẾT 11: Ôn tập về hình học I/ MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung a.Kiến thức:

-Củng cố về đường gấp khúc, tính độ dài đường gấp khúc, tính chu vi hình tam giác,hình tứ giác

b.Kĩ năng:

- Nhận dạng được hình tam giác ,hình tứ giác c.Thái độ:

- HS có ý thức tự giác,tích cực học tập 2.Mục tiêu riêng cho học sinh KT

-Biết đọc, viết các số có một, hai chữ số trong phạm vi 25 II/ CHUẨN BỊ:

+ GV: Tranh minh hoạ bài học.

- Bảng phụ

+ HS: SGK,VBT

III/ HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động của Nam 1/ Kiểm tra bài cũ :(4’)

- Gọi 2 em lên bảng làm BT 1 và 3.

- Nhận xét đánh giá.

2/ Bài mới: (30 phút) a) Giới thiệu bài: (1’) - GV giới thiệu và ghi đầu bài.

b) Ôn tập: (29 ‘) Bài1

a, Cho học sinh quan sát hình vẽ

- Hãy đọc tên đường gấp khúc ?

- Đường gấp khúc trên có mấy đoạn ?

- Hãy nêu độ dài của mỗi đoạn ?

- Bài toán yêu cầu gì?

- Yêu cầu lớp làm vào vở.

- Mời 1 HS lên bảng giải

- 2HS lên bảng sửa bài.

- Lớp theo dõi.

- Q/s hình và nêu tên đường gấp khúc ABCD - Đường gấp khúc này có 3 đoạn

- AB = 34 cm, BC = 12cm, CD = 40cm

- Tính độ dài đường gấp khúc.

- Cả lớp làm vào vở - Một học sinh lên bảng giải.

Giải :

a) Độ dài đường gấp khúc ABCD là

34 + 12 + 40 =(86 cm )

-Mở vở ô li.

Lắng nghe

-Đọc các số từ 1 đến 20

(2)

- Gọi học sinh nhận xét bài bạn

- Vậy muốn tính độ dài đường gấp khúc ta làm như thế nào?

- Giáo viên nhận xét đánh giá

b, Giáo viên treo bảng phụ.

- Gọi 1HS đọc yêu cầu bài 1b.

- Hướng dẫn học sinh nhận biết về độ dài các cạnh hình tam giác.

- Yêu cầu HS thực hiện vào vở.

- Gọi 1HS lên bảng chữa bài.

- Nhận xét đánh giá bài làm của học sinh.

Bài 2 : Gọi HS đọc bài trong sách.

- Cho HS dùng thước đo độ dài các cạnh hình chữ nhật rồi giải bài vào vở

- Yêu cầu lên bảng tính chu vi hình chữ nhật ABCD

- Gọi học sinh nhận xét bài bạn

- Giáo viên nhận xét.

Bài 3: Cho học sinh quan sát hình vẽ.

- Yêu cầu HS đếm số hình vuông và tam giác có trong

Đáp số : 86 cm - Nhận xét bài bạn .

- Ta tính tổng độ dài các đoạn thẳng của đường gấp khúc đó .

- Học sinh quan sát hình vẽ.

- 1HS đọc bài tập.

- Học sinh theo dõi GV hướng dẫn .

- Một học sinh sửa bài trên bảng.

b) Chu vi hình tam giác MNP là

34 + 12 + 40 = 86 cm) Đáp số : 86cm - Từng cặp đổi vở chéo để KT.

- Nhận xét bài bạn.

- HS dựa vào hình vẽ đo độ dài các cạnh rồi tự làm bài.

- 1HS lên bảng chữa bài, lớp làm bài vào vở.

Bài giải

Chu vi hình chữ nhật ABCD là;

3 + 2+ 3+ 2 = 10 (cm ) Đáp số : 10 cm - Học sinh nhận xét bài bạn.

- Quan sát hình vẽ và đếm số hình vuông và hình tam giác có trong hình vẽ.

- Trong hình vẽ bên có: 5 hình vuông và 6 hình tam giác.

- Lớp lắng nghe và nhận xét bài bạn.

Viết các số từ 1-20 theo HD của GV

-Viết số theo HD của GV

-Về nhà tập đọc và viết lại các số từ 1- 20

(3)

hình bên.

- Gọi một học sinh nêu miệng.

- Yêu cầu cả lớp cùng theo dõi và nhận xét.

+ Nhận xét chung về bài làm của học sinh.

3. Củng cố - Dặn dò: (1’) - Nhận xét đánh giá tiết học - Dặn về nhà học và làm bài tập .

- Về nhà học bài, làm bài tập còn lại và xem trước bài

“ Luyện tập”

_______________________________________

TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN Tiết 5 + 3: Chiếc áo len I/ MỤC TIÊU

1.Mục tiêu chung

a. Kiến thức: Hiểu ý nghĩa : Anh em phải biết nhường nhịn, thương yêu lẫn nhau.

(trả lời được các CH 1, 2, 3, 4)

b. Kĩ năng: - Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật với lời người dẫn chuyện.

c. Thái độ: Có thái độ yêu thương nhường nhịn anh em trong gia đình

*QTE: Các em biết mình có quyền được cha mẹ quan tâm chăm sóc.Bổn phận phải ngoan ngoãn nghe lời bố mẹ.

B. Kể chuyện

1. Kể từng đoạn câu chuyện theo các gợi ý.

* HS khá, giỏi kể được toàn bộ câu chuyện b. Mục tiêu riêng cho HSKT

- Biết lấy sách Tiếng Việt, mở được bài học, xem tranh.

- Biết đọc theo hướng dẫn của giáo viên một số từ và câu đơn giản.

- Nghe bạn kể lại từng đoạn và cả câu chuyện.

- Có ý thức học tập.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

-Tự nhận thức( xác định giá trị bản thân là biết đem lại lợi ích, niềm vui cho người khác thì mình cũng có niềm vui)

- Làm chủ bản thân( kiểm soát cảm xúc, hành vi của bản thân để tránh thái độ ứng xử ích kỉ)

- Giao tiếp( ứng xử văn hoá) III/CHUẨN BỊ:

-GV: Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK.

Tranh minh họa từng đoạn của câu chuyện trong SGK.

Bảng phụ ghi một số đoạn trong bài có câu đối thoại.

-HS: SGK Tiếng Việt

IV/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động của Nam 1/Kiểm tra bài cũ: (5 phút)

(4)

- Gọi 3 em đọc bài “ Cô giáo tí hon”

- GV nhận xét - tuyên dương 2/Bài mới:

a)Giới thiệu chủ điểm và bài học:(1 phút)

- Treo tranh để giới thiệu b) Luyện đọc: (20 phút)

* GV đọc mẫu toàn bài.

* Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ

- Đọc từng câu trước lớp

- Gọi HS đọc nối tiếp đoạn.

- Lắng nghe, nhắc nhở HS ngắt nghỉ hơi đúng, đọc đoạn văn với giọng thích hợp và giải nghĩa từ mới.

- Yêu cầu đọc từng đoạn trong nhóm

- Yêu cầu 2 nhóm đọc đồng thanh nối tiếp đoạn 1 và 2 trong bài.

- Y/c 2 HS tiếp nối nhau đọc đoạn 3, 4.

- Gọi 1HS đọc lại bài.

c) Hướng dẫn tìm hiểu bài : (10 phút)

-Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn 1, 2 , 3, 4 và trả lời câu hỏi:

+ Chiếc áo len của bạn Hòa đẹp và tiện lợi như thế nào ? +Vì sao Lan dỗi mẹ ?

+Anh Tuấn nói với mẹ

- 3 em HS lên bảng đọc bài và trả lời theo yêu cầu của GV.

- HS quan sát tranh và chú ý lắng nghe.

- Lớp theo dõi GV đọc mẫu

- HS tiếp nối đọc từng câu trước lớp, kết hợp luyện phát âm các từ:

lạnh buốt, lất phất, dỗi mẹ...

- HS nối tiếp đọc 4 đoạn trong bài và giải nghĩa các từ : bối rối, thì thào ( chú giải ) + Đặt câu với từ thì thào

- HS đọc từng đoạn trong nhóm.

- 2 nhóm đọc ĐT đoạn 1 và đoạn 2 trong bài.

- 2 HS đọc nối tiếp đoạn 3 và 4.

- 1HS đọc lại cả bài.

- HS đọc thầm lần lượt các đoạn 1, 2, 3 và 4 để tìm hiểu nội dung bài:

- Áo màu vàng có dây kéo ở giữa, có mũ để đội ấm ơi là ấm.

- Vì mẹ nói rằng không thể mua được

-Mở sách

SGK để lên bàn lên bàn

- Cùng bạn mở sách

Quan sát, lắng nghe

- Lắng nghe

-Nghe cô đọc

(5)

những gì ?

+Vì sao Lan ân hận ?

*Yêu cầu đọc thầm toàn bài suy nghĩ để tìm một tên khác cho truyện. ( KNS )

- Nội dung của bài nói lên điều gì?

d)Luyện đọc lại: (12 phút) - GV chọn để đọc mẫu một đoạn trong bài

- Gọi 2HS nối tiếp đọc lại toàn bài.

*GV chia nhóm và yêu cầu các nhóm tự phân vai đọc lại truyện.

- Tổ chức các nhóm thi đọc theo vai.

( KNS )

- Giáo viên nhận xét, đánh giá.

KỂ CHUYỆN: (20 phút) 1 .Giáo viên nêu nhiệm vụ - Gọi 1HS đọc đề bài và gợi ý, cả lớp đọc thầm.

- Kể mẫu đoạn 1.

- Yêu cầu học sinh nhìn SGK đọc gợi ý để kể từng đoạn.

- Yêu cầu 2 học sinh kể mẫu đoạn 1.

- Yêu cầu từng cặp học sinh

chiếc áo đắt tiền như vậy.

- Mẹ hãy dành hết tiền

…. con mặc áo cũ bên trong.

- Vì Lan đã làm cho mẹ buồn .

- Cả lớp đọc thầm bài văn .

- Học sinh tự đặt tên khác cho câu chuyện:“

Mẹ và hai con“ “ Cô bé ngoan “Tấm lòng của người anh”,…

- Anh em phải biết nhường nhịn, thương yêu lẫn nhau

- HS lắng nghe GV đọc mẫu

- 2HS nối tiếp đọc lại toàn bài.

- Các nhóm tự phân vai đọc lại truyện.

- 3 nhóm thi đua đọc theo vai.

- HS bình chọn cá nhân và nhóm đọc hay

- Lắng nghe giáo viên nêu nhiệm vụ của tiết học.

- Q/sát lần lượt dựa vào gợi ý của 4 đoạn truyện, nhẩm kể chuyện

- Lắng nghe

- Cùng bạn đọc đồng thanh

-Theo dõi

- Lắng nghe

(6)

tập kể.

- Gọi học sinh kể trước lớp.

- Theo dõi gợi ý nếu có học sinh kể còn lúng túng

- Nhận xét, tuyên dương.

đ) Củng cố dặn dò: (1 phút)

- Qua câu chuyện em học được điều gì ?

- Giáo dục học sinh về cách cư xử trong tình cảm đối với người thân trong gia đình - Nhận xét, đánh giá tiết học.

- Dặn dò HS về nhà học bài và xem trước bài "Quạt cho bà ngủ”

- HS theo dõi.

-1HS đọc 3 gợi ý kể đoạn 1- cả lớp đọc thầm.

- HS khá giỏi nhìn 3 gợi ý kể mẫu đoạn 1.

- Từng cặp HS tập kể.

- 4HS nối tiếp nhau kể theo 4 đoạn của câu chuyện.

- Lớp cùng GV nhận xét lời kể của bạn - Bình chọn bạn kể hay nhất.

- HS trả lời.

Về nhà tập kể lại nhiều lần.

- Học bài và xem trước bài mới.

- Lắng nghe

- Lắng nghe

_____________________________________________

Ngày soạn: Thứ bảy, ngày 19 tháng 9 năm 2020 Ngày giảng: Thứ ba, ngày 22 tháng 9 năm 2020

TOÁN

Tiết 12: Ôn tập về giải toán I.MỤC TIÊU

1.Mục tiêu chung

a. Kiến thức: Biết giải toán về nhiều hơn , ít hơn.

b. Kĩ năng: Biết giải bài toán về hơn kém nhau một số đơn vị.

c. Thái độ: Yêu thích môn học 2.Mục tiêu riêng cho học sinh KT

-Biết đọc, viết các số có một, hai chữ số trong phạm vi 25 II.CHUẨN BỊ

GV : Bảng phụ : có kẻ một số tóm tắt sơ đồ đoạn thẳng phục vụ cho các bài tập.

Phấn màu, thước kẻ.

HS : VBT Toán.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

Hoạt động của Nam

1/ KTBC (4’) :

(7)

- Nêu cách tính chu vi hình tam giác và hình hình tứ giác .* Tính chu vi hình tam giác : ABC

AB = 20cm; BC= 25cm;

BC = 20cm.

* Tính chu vi hình vuông ABCD có các cạnh bằng 20cm.

- GV nhận xét - tuyên dương.

3/ Bài mới (31'):

a. Gtb : ghi đầu bài ( 1' ) b. Hướng dẫn ôn tập : ( 30' )

Bài 1: Củng cố giải bài toán về

“nhiều hơn”

- Giáo viên minh họa bằng sơ đồ đoạn thẳng trên bảng phụ .

- Giáo viên cùng học sinh nhận xét bổ sung .

Bài 2 :

- Giáo viên cho học sinh tương tự như bài 1 làm vào VBT ( trang 15)

- Giáo viên hướng dẫn bằng sơ đồ đoạn thẳng .

Bài 3:

- Giáo viên cho 1 học sinh đọc yêu cầu bài toán .

- Giáo viên treo bảng phụ có đính một số quả cam lên bảng.Hướng học sinh cách tính “hơn kém nhau một số đơn vị”

- Hàng trên có mấy quả cam ? - Hàng dưới có mấy quả cam ? - Hàng trên nhiều hơn hàng dưới mấy quả cam ?

- 1 HS nêu cách tính . - 2 HS lên bảng thực hiện

- Lớp làm vào giấy nháp .

- Học sinh nhắc lại bài .

- 1 Học sinh đọc yêu cầu bài toán

- Học sinh tự giải vào giấy nháp

- 1 học sinh lên bảng giải

Giải :

Số cây hai đội trồng được là:

230 + 90 = 320 (cây) Đáp số : 320( cây) - 1 Học sinh đọc yêu cầu bài toán .

- 1 Học sinh làm bảng làm .Lớp làm vào VBT .

Giải :

Buổi chiều cửa hàng bán được số lít xăng là:

635 – 128 = 507 (l) Đáp số : 507( lít) - Học sinh đọc yêu cầu bài toán .

- Lớp quan sát nêu :

- 7 quả.

- 5 qủa

- Học sinh làm vào vở đổi chéo bài kiểm tra kết quả..

Giải:

-Mở vở ô li.

Viết các số : 1,5,8,14,.17,19

Viết các số từ 1-25 theo HD của GV

-Viết số theo HD của GV

-Đọc các số từ 1 đến 25

(8)

4/ Củng cố dặn dò :( 5') - Hỏi lại bài ?

- Giáo viên khuyến khích hs tự đặt đề toán và giải .

- Giáo viên thu chấm một số bài . - Giáo viên nhận xét chung tiết học .

- Hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài cho tiết sau .

Số cam ở hàng trên nhiều hơn số cam ở hàng dưới là:

7 – 5 = 2 ( quả) Đáp số : 2 quả cam - Học sinh nhắc lại - Học sinh suy nghĩ và nêu

- Học sinh nộp vở

-Về nhà tập đọc và viết lại các số từ 1- 25

______________________________________

CHÍNH TẢ

Tiết 5: Nghe- viết: Chiếc áo len I/ MỤC TIÊU:

1. Mục tiêu chung

a. Kiến thức: Nghe – viết chính xác đoạn 4 ( 63 chữ) của bài: Chiếc áo len.

b. Kỹ năng: Rèn kỹ năng viết chính tả.Làm các bài tập phân biệt cách viết các phụ âm đầu hoặc thanh dễ lẫn ( tr /Ch hoặc thanh hỏi/ thanh ngã).

c. Thái độ:Học sinh chăm chỉ luyện viết.

* Ôn bảng chữ :

- Điền đúng 9 chữ và tên chữ vào ô trồng trong bảng chữ ( học thêm tên chữ do hai chữ cái ghép lại: Kh).

2. Mục tiêu riêng:

- Mở vở và tập viết một số chữ theo hướng dẫn của GV.

II/ CHUẨN BỊ

GV: Bảng phụ ghi nội dung bài viết.

Bảng lớp viết sẵn Bài tập 2.

HS: Vở viết, VBT Tiếng Việt

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động của Nam 1/Kiểm tra bài cũ: (3 phút)

- Mời 3 học sinh lên bảng viết các từ ngữ học sinh thường hay viết sai.

- Nhận xét đánh giá phần kiểm tra bài cũ.

2.Bài mới: (31 phút) a) Giới thiệu bài: (1 phút)

- 3HS lên bảng, cả lớp viết vào bảng con các từ : Gắn bó, nặng nhọc, khăn tay, khăng khít ,xào rau, xinh xắn, sà xuống,..

- Lớp lắng nghe giới

Viết các chữ: b,ă,n,t vào bảng con

-Lắng nghe

(9)

b) Hướng dẫn nghe viết : (20 phút)

* Hướng dẫn chuẩn bị :

- Yêu cầu ba em đọc đoạn 4 bài chiếc áo len.

- Yêu cầu tìm hiểu nội dung đoạn văn cần viết

- Vì sao Lan ân hận ?

- Những chữ nào trong đoạn văn cần viết hoa?

- Lời Lan muốn nói với mẹ được đặt trong dấu gì?

- Hướng dẫn viết tên riêng và các tiếng dễ lẫn.

- Yêu cầu lấy bảng con và viết các tiếng khó

- Giáo viên nhận xét đánh giá .

- Giáo viên đọc cho học sinh viết vào vở

- Đọc lại để HS soát lỗi.

- Chấm vở một số em, nhận xét.

c/ Hướng dẫn làm bài tập (10 phút)

*Bài 2 : - Giáo viên nêu yêu cầu của bài tập

- Chia 3 băng giấy cho 3 em làm bài tại chỗ, cả lớp làm vào vở.

- Gọi học sinh khác nhận xét.

- Giáo viên nhận xét bài làm

thiệu bài

- Hai em nhắc lại tựa bài

- 3HS đọc lại bài

- Cả lớp đọc thầm tìm hiểu nội dung bài.

- Vì Lan đã làm cho mẹ khó xử và không vui . - Những chữ trong bài cần viết hoa (Đầu câu và danh từ riêng)

- Lời của Lan muốn nói với mẹ được đặt trong dấu ngoặc kép.

- Thực hiện viết vào bảng con.

- HS nghe và viết bài vào vở.

- HS nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì.

- Nộp bài lên để giáo viên chữa lỗi, nhận xét.

- 3 em đại diện làm vào băng giấy, sau khi làm xong thì dán lên bảng lớp.

- Cả lớp nhận xét, chữa bài.

-Lắng nghe

-Viết vào bảng con một số chữ cái: c,h,i, ê,c,a,o.

-Nhìn bảng viết tên bài vào vở theo HD của GV: Chiếc áo len -Để vở để bạn kiểm tra

-Tiếp tục viết nếu chưa hoàn thành

(10)

của HS.

*Bài 3 - Gọi 2HS đọc yêu cầu bài 3.

- Yêu cầu một em lên làm mẫu.

- Gọi hai học sinh lên làm trên bảng

- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở

- Giáo viên nhận xét đánh giá.

- Khuyến khích HS đọc thuộc lòng tại lớp 9 chữ và tên chữ.

3. Củng cố - Dặn dò: (1 phút)

- Giáo viên nhận xét, đánh giá tiết học.

- Dặn về nhà học và làm bài.

- 2 HS đọc đề bài.

- Một em lên bảng làm mẫu .

- 2HS lên bảng làm bài.

Cả lớp làm vào vở bài tập.

- Khi bạn làm xong cả lớp nhìn lên bảng để nhận xét

Lắng nghe

Nghe nhận xét

******************************************

TẬP ĐỌC

TIẾT 6: Quạt cho bà ngủ I/ MỤC TIÊU

1.Mục tiêu chung

a. Kiến thức: Hiểu tình cảm yêu thương, hiếu thảo của bạn nhỏ trong bài thơ đối với bà.

Trả lời được các câu hỏi ở SGK.

b. Kĩ năng: - Biết ngắt đúng nhịp giữa các dòng thơ, nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ.

- Học thuộc lòng cả bài thơ.

c. Thái độ: Có thức yêu quí, hiếu thảo với ông bà, cha mẹ b. Mục tiêu riêng cho HSKT

- Biết đọc theo hướng dẫn của giáo viên một số từ và câu đơn giản trong bài.

- Có ý thức học tập.

II/ CHUẨN BỊ

-GV : Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK.

Bảng viết những khổ thơ cần hướng dẫn HS luyện đọc và học thuộc lòng.

-HS : SGK Tiếng Việt

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động của Nam 1/Kiểm tra bài cũ: (4 phút)

(11)

- Gọi 2HS lên bảng đọc nối tiếp 2 đoạn câu chuyện “ Chiếc áo len "

- Nhận xét, tuyên dương 2/Bài mới: (30 phút) a/ Giới thiệu bài: (1 phút) - GV giới thiệu và ghi đầu bài.

b/Luyện đọc: (12 phút) *GV Đọc mẫu bài thơ.

*Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.

- Yêu cầu HS đọc từng dòng thơ.

- Yêu cầu HS tiếp nối đọc từng khổ thơ trước lớp

- Nhắc nhở học sinh ngắt nghỉ hơi đúng.

- Giúp học sinh hiểu nghĩa từng từ ngữ mới trong từng khổ thơ, (thiu thiu )

- Gọi ý để học sinh đặt câu với từ này.

- Yêu cầu đọc từng khổ thơ trong nhóm.

- Yêu cầu đại diện 2 nhóm tiếp nối nhau đọc 4 khổ thơ.

- Theo dõi hướng dẫn HS đọc đúng.

- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài.

c) Hướng dẫn tìm hiểu bài:

(10 phút)

- Mời 1HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm bài thơ và trả lời câu hỏi:

- Bạn nhỏ trong bài thơ đang

- 2HS đọc bài nối tiếp nhau và trả lời nội dung của từng đoạn.

- Vài học sinh nhắc lại đầu bài.

- HS lắng nghe GV đọc mẫu.

- HS nối tiếp đọc mỗi em 2 dòng thơ, luyện đọc các từ HS phát âm sai.

- Đọc nối tiếp từng khổ thơ trước lớp, giải nghĩa từ: thiu thiu, Đặt câu với từ đó.

+ Thiu thiu : ý nói mới ngủ còn chưa say.

- Em bé đang thiu thiu ngủ - HS đọc từng khổ thơ trong nhóm.

- 2 nhóm tiếp nối đọc.

- Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ .

- Lớp đọc thầm bài thơ để tìm hiểu nội dung bài.

- Bạn quạt cho bà ngủ.

Quan sát, lắng nghe

- Nhắc lại tên bài

-Nghe cô đọc

- Đọc từ: ngấn nắng, vẫy quạt, theo HD của GV

GV đọc cho HS đọc theo một khổ thơ 1

Đọc đồng thanh theo các bạn

-Theo dõi

(12)

làm gì?

- Cảnh vật trong nhà, ngoài vườn ntn?

- Bà mơ thấy gì ?

- Vì sao có thể đoán bà mơ như vậy?

- Qua bài thơ em thấy tình cảm của cháu đối với bà như thế nào?

d) Học thuộc lòng bài thơ:

(8 phút)

- Hướng dẫn đọc thuộc lòng từng khổ thơ rồi cả bài tại lớp theo phương pháp xoá dần bảng.

- HS thi đọc thuộc lòng bài thơ.

-Yêu cầu 3HS thi đọc thuộc lòng bài thơ

- Giáo viên theo dõi nhận xét.

3/ Củng cố Dặn dò: (1 phút) - Nhận xét đánh giá tiết học.

- HD về học thuộc bài và CB bài mới.

- Mọi vật đều im lặng như đang ngủ: ngấn nắng ngủ thiu thiu trên tường, cốc chén nằm im, hoa cam, - Mơ tay cháu quạt hương thơm tới.

- Vì cháu đã quạt cho bà rất lâu trước khi bà ngủ...

- Cháu rất hiếu thảo, yêu thương, chăm sóc bà …

- HS học thuộc lòng từng khổ thơ rồi cả bài thơ theo hướng dẫn của giáo viên.

- 2 em đại diện 2 nhóm đọc tiếp nối 4 khổ thơ.

- Thi đọc thuộc cả bài thơ.

- Lớp bình chọn bạn thắng cuộc.

Nghe nhận xét

- Lắng nghe

- Lắng nghe

-Đọc chữ bất kì trong bài do GV chỉ

Nghe cô dặn dò

******************************************************************

Ngày soạn:Chủ nhật, ngày 20 tháng 9 năm 2020 Ngày giảng: Thứ tư, ngày 23 tháng 9 năm 2020

TOÁN

Tiết 13: Xem đồng hồ I/ MỤC TIÊU

1.Mục tiêu chung a.Kiến thức

- Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào các số từ 1 đến 12.

- Làm được bài tập 1,2,3,4 . b. Kĩ năng

(13)

- Củng cố biểu tượng về thời gian (chủ yếu là về thời điểm).

- Bước đầu có hiểu biết về sử dụng thời gian trong thực tế đời sống hàng ngày.

c. Thái độ

- HS có hứng thú trong học tập 2.Mục tiêu riêng cho HSKT

-Biết quan sát, đọc được các số trên mô hình mặt đồng hồ. Chỉ vào được các số Trên mô hình đồng hồ.

II/ CHUẨN BỊ

GV: Mặt đồng hồ bằng bìa ( có kim ngắn, kim dài, có ghi số, có các vạch chia giờ, chia phút).

Đồng hồ để bàn ( loại có một kim ngắn và một kim dài ) Đồng hồ điện tử.

HS: Đồng hồ bằng bìa VBT Toán

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG ĐẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động của Nam

1/Kiểm tra bài cũ: (3 phút) - Gọi 2HS lên bảng làm BT3 cột b

- Nhận xét, tuyên dương 2. Bài mới: (31 phút) a) Giới thiệu bài: (1 phút) - GV giới thiệu và ghi đầu bài b) Dạy bài mới: (10 phút)

* GV tổ chức cho HS nêu lại số giờ trong một ngày:

- Một ngày có mấy giờ ? Bắt đầu tính từ mấy giờ và cuối cùng là mấy giờ ?

- Dùng đồng hồ bằng bìa GV đọc giờ yêu cầu HS quay kim đúng với số giờ GV đọc.

- Giới thiệu cho HS về các vạch chia phút.

* Giúp học sinh xem giờ, phút - Yêu cầu nhìn vào tranh vẽ đồng hồ trong khung bài học

- 2HS lên bảng làm bài.

- Cả lớp theo dõi, nhận xét.

- Vài HS nhắc lại tựa bài

- Một ngày có 24 giờ.

Được tính bắt đầu từ 12 giờ đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau.

- HS quan sát mô hình, rồi quay các kim tới các vị trí:

12 giờ đêm, 8 giờ sáng, 5 giờ chiều (17 giờ), 8 giờ tối (20 giờ ).

- HS lắng nghe để nắm về cách tính phút.

- Lớp quan sát tranh trong

-Mở vở ô li.

Viết các số : 1,3,6,8, 11.

Lắng nghe

Quan sát

(14)

để nêu thời điểm.

- Ở tranh thứ nhất kim ngắn chỉ vị trí nào? Kim dài chỉ ở vị trí nào? Vậy đồng hồ đang chỉ mấy giờ?

- Tương tự yêu cầu học sinh xác định giờ ở hai tranh tiếp theo.

* Muốn xem đồng hồ chính xác, em cần làm gì?

c) Luyện tập: (20 phút)

Bài 1: - Giáo viên nêu bài tập 1.

- Giáo viên hướng dẫn ý thứ nhất.

-Yêu cầu tự quan sát và tính giờ ở các ý còn lại.

- Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn

- Giáo viên nhận xét, đánh giá Bài 2: - Yêu cầu HS nêu yêu cầu đề bài

- Yêu cầu lớp cùng thực hiện trên mặt đồng hồ bằng bìa.

+ GV nhận xét bài làm của học sinh.

Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài.

- Yêu cầu HS quan sát các mặt đồng hồ điện tử

- Giới thiệu cách xem loại đồng hồ này.

- Yêu cầu cả lớp xem và trả lời những câu hỏi tương ứng.

phần bài học SGK để nêu:

- Kim ngắn chỉ quá vạch số 8 một ít kim dài chỉ đúng vào vạch ghi số 1 nên bây giờ là 8 giờ 5 phút.

- Cần quan sát kĩ vị trí các kim đồng hồ: kim ngắn chỉ giờ, kim dài chỉ phút.

- HS trả lời miệng.

- HS khác nhận xét.

- Một em nêu đề bài.

- HS thực hành quay kim đồng hồ để có các giờ : 7 giờ 5 phút; 6 rưỡi, 11 giờ 50 phút.

- Học sinh khác nhận xét bài bạn.

- Một HS nêu yêu cầu của bài.

- Cả lớp quan sát hình vẽ các mặt hiện số của đồng hồ để trả lời miệng các câu hỏi của BT:

- Cả lớp theo dõi, nhận xét

-Đọc các số từ 1 đến 12 trên mô hình mặt đồng hồ.

Sau đó tập đọc 1 giờ , 2 giờ, 3 giờ….12 giờ.

Viết các số từ 1-12 theo HD của GV

(15)

- Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn

- Giáo viên nhận xét, đánh giá.

Bài 4 : GV gọi học sinh đọc đề bài.

- Yêu cầu lớp theo dõi vào mặt đồng hồ điện tử để chọn ra các đồng hồ cùng giờ

- Nhận xét bài làm của học sinh

3) Củng cố - Dặn dò: (1 phút)

- Nhận xét đánh giá tiết học - Dặn về nhà tập xem đồng hồ.

bạn.

- Một em đọc đề bài.

- HS nêu kết quả quan sát.

- Cả lớp theo dõi, nhận xét bài bạn.

- Về nhà tập xem đồng hồ.

-Viết số theo HD của GV

-Về nhà tập đọc và viết lại các số từ 1- 12

*********************************************

LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết 3: So sánh – Dấu chấm I/ MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung:

a. Kiến thức:

- Tìm được những hình ảnh so sánh trong các câu thơ, câu văn (BT1).

- Nhận biết được các từ chỉ sự so sánh trong những câu đó (BT2).

- Đặt đúng dấu chấm vào chỗ thích hợp trong đoạn văn và viết hoa đúng chữ đầu câu (BT3).

b. Kĩ năng:

- Thực hành đặt dấu chấm vào chỗ chấm thích hợp c. Thái độ:

- Yêu thích môn học

2.Mục tiêu riêng cho HSKT

- Mở sách để quan sát và nghe bạn trả lời; nhắc lại được một số từ dùng để so sánh theo hướng dẫn của giáo viên: như, là, tựa ...

- Có ý thức học tập.

II/ CHUẨN BỊ:

GV : Bốn băng giấy, mỗi băng ghi một ý của BT1.

Bảng phụ viết nội dung đoạn văn của BT3.

HS : VBT Tiếng Việt

II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động của HS Nam

1/ Kiểm tra bài cũ: (3

(16)

phút)

- Gọi 1HS làm BT1, 1HS làm BT2.

- Chấm vở 1 số em, nhận xét.

2/ Bài mới: (31 phút) a/ Giới thiệu bài: (1 phút) - GV giới thiệu và ghi đầu bài.

b/ Hướng dẫn làm bài tập:

(30 phút)

* Bài 1:

- Yêu cầu đọc thành tiếng bài tập.

- Yêu cầu cả lớp theo dõi SGK.

- Yêu cầu làm bài theo cặp để hoàn chỉnh bài làm.

- GV dán lên bảng lớp 4 tờ giấy to

- Yêu cầu lớp chia thành 4 nhóm lên bảng chơi tiếp sức tìm từ so sánh.

- G v nhận xét chốt lại lời giải đúng .

* Bài 2 :

- Yêu cầu một em đọc thành tiếng về yêu cầu bài tập 2 .

- Yêu cầu cả lớp đọc thầm.

- Mời một em lên bảng làm mẫu 1 câu.

- Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở.

- Mời 4 H lên bảng gạch 1 gạch dưới những từ chỉ sự

- 2 HS lên bảng làm bài tập

.

Lắng nghe

- 2 em đọc thành tiếng yêu cầu bài tập1 trong SGK.

- Cả lớp đọc thầm bài tập và trao đổi theo cặp.

- 4 em đại diện 4 nhóm lên bảng thi làm bài đúng, nhanh.

- Cả lớp theo dõi, nhận xét, chữa bài

a/ Mắt hiền sáng tựa vì sao

b/ Hoa xao xuyến nở như mây từng chùm .

c/ Trời là cáí tủ ướp lạnh/

Trời là cái bếp lò nung d/ Dòng sông làl một đường trăng lung linh dát vàng

- Cả lớp đọc đồng thanh các từ vừa tìm được .

- 1 em đọc thành tiếng yêu cầu bài tập 2 trong sách giáo khoa.

- Cả lớp đọc thầm bài tập.

- 1 HS lên bảng làm mẫu.

Cả lớp làm bài vào vở .

Quan sát

lắng nghe

Quan sát, lắng nghe

Đọc theo các bạn Nghe bạn đọc

(17)

so sánh trong các câu thơ.

- Yêu cầu cả lớp làm vào vở bài tập.

- GV lớp theo dõi nhận xét

- Chốt lại lời giải đúng .

* Bài 3

- Yêu cầu HS đọc BT.

- Yêu cầu cả lớp đọc thầm bài tập 3

- Yêu cầu HS làm bài vào VBT.

- Lưu ý học sinh đọc kĩ đoạn văn và chấm dấu chấm cho đúng.

- Gọi 1 học sinh lên bảng làm bài.

- GV theo dõi nhận xét.

3/ Củng cố - Dặn dò: ( 1 phút )

- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học

- Dặn về nhà học bài xem trước bài mới

- 4 học sinh lên bảng làm bài

- Lớp theo nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

(các từ chỉ sự so sánh trong các câu thơ là:

Tựa – như – là – là ).

- Một – hai em đọc yêu cầu đề bài

- Cả lớp đọc thầm bài tập 3 - Lớp thực hiện làm bài vàoVBT.

- 1 HS chữa bài trên bảng lớp. Cả lớp nhận xét chốt lại lời giải đúng.

- Đoạn văn có 4 câu cuối mỗi câu ghi dấu chấm. Chữ cái đầu mỗi câu phải viết hoa

- Ông tôi …loại giỏi. Có lần… đinh đồng. Chiếc búa

…tơ mỏng. Ông là…gia đình tôii.

-HS chú ý nghe

Đọc lại các từ theo HD của GV

Trả lời: Em là học sinh lớp mấy?

( Em là học sinh lớp 3)

Ai là lớp trưởng của lớp em?

( Bạn Quỳnh là lớp trưởng của lớp em)

Lắng nghe

******************************************

TẬP VIẾT Tiết 3: Ôn chữ hoa B I/ MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung:

a. Kiến thức:

- Củng cố cách viết chữ viết hoa B (1 dòng), H, T (1 dòng) thông qua bài BT ứng dụng :

Viết tên riêng Bố Hạ bằng chữ cỡ nhỏ (1 dòng).

Viết câu ứng dụng : Bầu ơi thương lấy bí cùng Tuy rằng khác giống nhưng một giàn.

b. Kĩ năng:

- Viết chữ hoa B đúng mẫu c. Thái độ:

(18)

- Rèn HS tính cẩn thận

2.Mục tiêu riêng cho HSKT

- Biết lấy vở tập tô chữ hoa B trong vở luyện chữ viết hoa . II/ CHUẨN BỊ:

GV: Mẫu chữ viết hoa B .

Các chữ Bố Hạ và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li.

HS: Vở tập viết, bảng con, phấn

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động của HS Nam

I/ Kiểm tra bài cũ : (5 phút) - GV kiểm tra bài viết ở nhà của học sinh.

- Gọi HS nhắc lại từ và câu ứng dụng đã viết ở bài trước.

- Cho HS viết vào bảng con:

Âu Lạc, Ăn quả - Nhận xét.

II/Bài mới: (30 phút) 1/Giới thiệu bài:(1 phút)

2/Hướng dẫn viết trên bảng con: (12 phút)

*Luyện viết chữ hoa:

+ Yêu cầu HS đọc tên riêng và câu ứng dụng trong bài.

- GV cho HS quan sát tên riêng : Bố Hạ và hỏi:

+ Tìm và nêu các chữ hoa có trong tên riêng ?

- GV gắn chữ B trên bảng cho HS q.sát và n.xét

+ Chữ B được viết mấy nét ? - GV vừa viết vừa nhắc lại quy trình viết, kết hợp lưu ý về cách viết.

Mở vở để lên bàn - Học sinh nhắc lại

- Học sinh viết bảng con

- 2 HS đọc.

- Các chữ hoa là : B, H - HS quan sát và nhận xét.

- 2 nét

- HS nhắc lại quy trình viết.

Để vở, bút lên bàn

Viết các chữ: â, l, c, q,u vào bảng con

Quan sát

(19)

- Chữ H hướng dẫn tương tự.

- Giáo viên cho HS viết vào bảng con từng chữ hoa:

- Giáo viên nhận xét.

*Luyện viết từ ứng dụng

- Học sinh đọc tên riêng : Bố Hạ

- GV giới thiệu Bố Hạ một xã ở huyện Yên Thế, tỉnh Bắc Giang, nơi có giống cam ngon nổi tiếng.

- Treo bảng phụ viết sẵn tên riêng cho HS quan sát và n. xét các chữ cần lưu ý khi viết

+ Những chữ nào viết hai ô li rưỡi ?

+ Chữ nào viết một ô li ?

- GV viết mẫu tên riêng theo chữ cỡ nhỏ trên dòng kẻ li ở bảng lớp, lưu ý cách nối giữa các con chữ.

- Cho HS viết vào bảng con.

- Nhận xét, uốn nắn về cách viết.

*Luyện viết câu ứng dụng:

- GV cho học sinh đọc câu ứng dụng:

Bầu ơi thương lấy bí cùng Tuy rằng khác giống nhưng

chung một giàn

- Viết bảng con

- HS đọc cá nhân

- Học sinh quan sát và nhận xét.

- H trả lời.

- Học sinh theo dõi

- Học sinh viết bảng con.

- Đọc câu ứng dụng

Lấy bảng tập viết theo HD

Nghe

Quan sát

Viết bảng tập viết theo HD

Nghe bạn đọc

(20)

- Giải nghĩa câu ca dao.

Câu tục ngữ mượn hình ảnh bầu bí là những cây khác nhau nhưng leo trên cùng một giàn để khuyên chúng ta phải biết yêu thương, đùm bọc lẫn nhau

+ Câu ca dao có chữ nào được viết hoa ?

- Yêu cầu học sinh luyện viết trên bảng con.

- Giáo viên nhận xét, uốn nắn 3/ Hướng dẫn viết vào vở Tập viết: (15 phút)

- GV nêu yêu cầu viết.

- Viết chữ B : 1 dòng cỡ nhỏ -Viết chữ H, T : 1 dòng cỡ nhỏ

- Viết Bố Hạ : 1 dòng cỡ nhỏ -Viết câu tục ngữ : 1 lần

- Gọi 1 HS nhắc lại tư thế ngồi viết

- Cho học sinh viết vào vở.

- GV quan sát, nhắc nhở HS ngồi chưa đúng tư thế và cầm bút sai, chú ý hướng dẫn các em viết đúng nét, độ cao và khoảng cách giữa các chữ, trình by cu tục ngữ theo đúng mẫu.

4/Chấm, chữa bài: (3 phút) - GV chấm 5 bài

- Nhận xét về các bài chấm để rút kinh nghiệm chung.

5. Củng cố – Dặn dò: (1 phút) - GV nhận xét tiết học.

- Luyện viết thêm trong vở.

- HS lắng nghe.

- HS trả lời.

- HS viết vào bảng con.

Nghe giáo viên nêu

Nhắc lại tư thế ngồi viết - Học sinh viết vào vở.

- HS thu vở

Viết bảng tập viết theo HD

Tập tô các chữ trong bài

Nghe nhận xét

LUYỆN TOÁN Tiết 5: Ôn tập về hình học

(21)

I/ MỤC TIÊU 1.Mục tiêu chung a. Kiến thức

- Ôn luyện cách tính độ dài đường gấp khúc - Ôn tập về cách tính chu vi hình tam giác

b. Kĩ năng:

- Vận dụng cộng trừ các số có ba chữ số vào là bài toán có lời văn dạng toán ít hơn c. Thái độ:

- HS yêu thích môn học

2.Mục tiêu riêng cho HSKT

-Biết đọc, viết các số trong phạm vi 25.

II/ CHUẨN BỊ:

GV: Bảng phụ, phiếu bài tập HS: VBT TH Toán

III/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động của Gv Hoạt động của hs

Hoạt động của Nam 1. KTBC 5’

- Gọi 2-3 HS lên bảng làm bài 45 : 5 + 356 =

30 x 3 + 435 = - Y/C HS nhận xét

- GV nhận xét, chốt ý đúng 2. Bài mới 32’

a) Giới thiệu bài

- GV nêu nhiệm vụ bài học b) Thực hành

Bài 1 : Cho hs đọc đề, nêu yêu cầu .

- Y/C HS nêu lại cách tính độ dài đường gấp khúc

- Gọi 1 HS lên bảng thực hiện HS dưới lớp làm bài vào VBT - Y/C HS so sánh bài và nhận xét

- GV nhận xét, đánh giá Bài 2 :

Gv cho hs đọc đề, nêu yêu cầu - Y/C HS nêu cách tính chu vi hình tam giác

- Y/C HS làm bài cá nhân vào VBT, 1HS lên bảng làm trên

Bài 1: 1 học sinh đọc yêu cầu bài

- HS nêu cách thực hiện - HS làm bài

Độ dài đường gấp khúc ABCD là:

40 + 8 + 36 = 84 (m) Đáp số: 84 m - HS nhận xét - Điền số

- HS nêu cách thực hiện - HS lên bảng làm bài

Chu vi hình tam giác đó

Mở vở ô li

Lắng nghe

Lấy vở ô li tập viết các số từ 1-25

Nhìn bảng tập viết các phép nhân trong bài 1 ghi trên bảng

-Tập đọc các số vừa viết

(22)

bảng phụ

- Y/C HS so sánh bài và nhận xét

- GV nhận xét, đánh giá Bài 3 :

Gv cho hs đọc đề, nêu yêu cầu + Bài toán cho biết gì?

+ Bài toán hỏi gì?

+ Bài toán trên thuộc dạng toán nào?

+ Để biết bố cân nặng hơn con bao nhiêu kilogam ta làm như thế nào?

- Y/C HS thực hiện trên bảng phụ

- Y/C HS nhận xét

- GV nhận xét, đưa ra kết quả đúng

Bài 4:

Gv cho hs đọc đề, nêu yêu cầu - Y/C làm bài thep cặp để tìm ra người có số cân nhẹ nhất

- Gọi đại diện các nhóm trình bày

- Y/C HS so sánh bài làm và nhận xét

- GV nhận xét, đánh giá 3. Củng cố, dặn dò 3’

- Cho hs nêu lại nội dung bài Dặn hs về nhà học bài chuẩn bị tiết sau

- Nhận xét tiết học.

là:

9 + 12 + 15 = 36 (cm) Đáp số: 36 cm - HS so sánh bài và nhận xét

-

+ Bài toán cho biết: bố cân nặng 64 kg, con cân nặng 36 kg

+ Bài toán hỏi: bố cân nặng hơn con bao nhiêu kilogam?

+ Bài toán trên thuộc dạng toán nhiều hơn + HS nêu

- HS thực hiện Bài giải:

Bố cân nặng hơn con số kilogam là

64 – 36 = 28 (kg) Đáp số: 28 kg - HS nhận xét

- HS tìm người có số cân nhẹ nhất

- HS làm bài theo cặp - Đại diện các nhóm trình bày

- HS so sánh bài làm và nhận xét

trong BT 1.

Nghe dặn dò

***************************************

LUYỆN TIẾNG VIỆT

Tiết 5: Đọc hiểu Truyện : Kiến mẹ và các con I.MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung

(23)

a. Kiến thức:

- HS đọc lưu loát , hiểu nội dung bài tập đọc Kiến Mẹ và các con.

- Hiểu nội dung và ý nghĩa hàm ẩn của câu chuyện. Ca ngơị tình yêu thương bao la của mẹ với các con.

b. Kĩ năng:

- Biết trả lời các câu hỏi có liên quan đến nội dung bài.

c. Thái độ:

- Biết yêu thương bố mẹ, người thân 2. Mục tiêu riêng HSKT

- Biết nhìn tranh nghe ban kể lại II/ Chuẩn bị:

* GV: Tranh minh hoạ. Bảng viết sẵn câu, câu văn cần hướng dẫn.

* HS: Sách thực hành TV 3.

III/ Các hoạt động:

1.

Khởi động : Hát.(1’ ) 2.

Bài mới:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động 1: Luyện đọc.

Mục tiêu: Giúp hs nắm được cách đọc và đọc đúng.

+ Yêu cầu hs đọc từng câu - Luyện đọc từ khó.

+ Gv yêu cầu hs đọc từng đoạn.

- Gv kêt hợp giải nghĩa từ khó:

Tất bật, chợp mắt,

- Gv yêu cầu hs đọc từng đoạn trong nhóm.

- Goị hs thi đọc trong nhóm.

- Lớp đọc nt cả bài.GV nhận xét.

Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài.

- Mục tiêu: Giúp hs hiểu nội dung của bài, trả lời đúng câu hỏi 2.

- Bài 2:

-Gv yêu cầu hs đọc thầm toàn bài và đánh dấu vào ô trống trước câu TL đúng.

- GV nhận xét, chốt lại.

- Câu chuyện này nói lên điều gì?

- Gv Nhận xét.

- Gv đưa ra nội dung của bài

Hoạt động của học sinh - Hs làm theo theo Gv.

- Hs đọc nt từng câu.

- Nhận xét, sửa sai.

- HS đọc đoạn nối tiếp.

- Hs giải thích theo dõi, lắng nghe.

- Hs đọc theo nhóm.

- Hs đọc 3 đoạn.

- Lớp đọc cả bài.

-Hs đọc thầm toàn bài và đánh dấu váo ô trống trước câu TL đúng.

- HS nêu Kết quả bài làm.

- Lớp nhận xét.

- HS trả lời: Câu chuyện ca ngợi tình cảm Kiến Mẹ dành cho đàn con.

- HS đọc yêu cầu.

- HS làm trong vở

- 3 HS lên bảng làm bài.

- Lớp nhận xét- sửa sai.

Hoạt động của Nam - quan sát

Lắng nghe

(24)

– cho Hs nhắc lại.

Bài 3: Cho HS đọc yêu cầu.

- Yêu cầu nối câu với mẫu câu tương ứng.

- GV mời 3 HS lên bảng làm bài.

- GV nhận xét- sửa sai.

3.

Củng cố - dặn dò . (2-3’) - GV gọi 2 HS đọc lại toàn bài.

- Về luyện đọc lại bài - Chuẩn bị bài sau - Nhận xét bài học.

_____________________________________

Ngày soạn: Thứ hai, ngày 21 tháng 9 năm 2020 Ngày giảng: Thứ năm, ngày 24 tháng 9 năm 2020

ĐẠO ĐỨC

Bài 2: Giữ lời hứa ( Tiết 1) I.MỤC TIÊU

1.Mục tiêu chung a. Kiến thức:

- HS hiểu thế nào là giữ lời hứa, vì sao phải giữ lời hứa.

b. Kĩ năng:

- Biết giữ lời hứa với bạn bè và mọi người.

c. Thái độ:

- Tôn trọng những người biết giữ lời hứa và không đồng tình với những người hay thất hứa.

2. Học sinh KT:

- Lắng nghe cô giảng bài- Theo dõi II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG

-Kĩ năng tự tin có khả năng giữ lời hứa -Kĩ năng thương lượng với người khác...

- Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm...

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. GV- tranh minh họa truyện : Chiếc vòng bạc - UDPHTM hoạt động 1.

2. HS - VBT

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. ÔĐTC: 2’

B.Kiểm tra bài cũ: 5’

- Để thực hiện tốt 5 điều … em cần làm gì?

- Em cần làm gì để tỏ lòng kính yêu Bác?

- Em nào đã thực hiện tốt…?

C. Bài mới (28’)

Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Hoạt động của HS Nam

(25)

1. Giới thiệu bài. 2’

2 Nội dung24’

a)- Hoạt động 1 : Thảo luận : Chiếc Vòng bạc . 10’

- GV kể chuyện : Chiếc vòng bạc .

*UDPHTM:

+ Phát máy tính bảng cho các nhóm và yêu cầu học sinh thảo luận. - Bác Hồ đã làm gì khi gặp lại em bé sau 2 năm xa cách .

- Em bé và mọi người cảm thấy thế nào trước việc làm của Bác ?

- Việc làm của Bác thể hiện điều gì?

- Qua câu chuyện trên , em có thể rút ra điều gì ?

Thế nào là giữ lời hứa?

+ Các nhóm gửi kết quả cho GV.

KL : Bác bận rất nhiều công việc nhưng k/ quên lời hứa với em bé, cho dù đã qua 1 thời gian dài. Bác khiến mọi người cảm động và kính phục…

D. Củng cố - dặn dò (5 ph)

1- Củng cố: Thời gian qua em có hứa với ai điều gì k ? Em đã thực hiện được chưa ?

- Em cảm thấy tn ? ( khi thực hiện được hoặc không được) điều đã hứa ? - HS đọc bài học

2. Dặn dò : Chuẩn bị bài sau. NX giờ học

- HS đọc truyện .

- Bác mở túi lấp ra 1 cái vòng bạc mới tinh và trao cho em bé .

- Cô bé và mọi người cảm động rơi nước mắt . - Luôn quan tâm đến thiếu nhi và giữ đúng lời hứa

- Phải giữ đúng lời hứa . - Là thực hiện đúng điều mình đã nói, đã hứa với người khác

Lắng nghe cô giảng bài - Theo dõi

**************************************************

TOÁN

Tiết 14: Xem đồng hồ ( Tiếp theo ) I/ MỤC TIÊU

(26)

1. Mục tiêu chung a. Kiến thức:

- Học sinh biết cách xem đồng hồ khi kim phút chỉ ở các số từ 1 đến 12 và đọc theo 2 cách. Chẳng hạn, 8 giờ 35 phút hoặc 9 giờ kém 25 phút.

b. Kĩ năng:

- Thực hành xem đồng hồ khi kim phút chỉ ở các số từ 1 đến 12 c. Thái độ:

- HS yêu thích môn học 2.Mục tiêu riêng cho HSKT

-Biết quan sát, đọc được các số trên mô hình mặt đồng hồ. Chỉ vào được các số trên mô hình đồng hồ.Chỉ được giờ đúng trên mô hình mặt đồng hồ theo hướng dẫn của giáo viên.

II/ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC

-GV: Mặt đồng hồ bằng bìa ( có kim ngắn , kim dài, có ghi số, có các vạch chia giờ, chia phút).

Đồng hồ để bàn ( loại có một kim ngắn và một kim dài ) Đồng hồ điện tử.

-HS: VBT Toán, Đồng hồ bằng bìa

III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động của Nam

1/ Kiểm tra bài cũ: (3 phút) - GV vặn kim đồng hồ, gọi HS đọc giờ, phút tương ứng.

- GV nhận xét, tuyên dương 2.Bài mới: (31 phút)

a) Giới thiệu bài: (1 phút) - GV giới thiệu và ghi đầu bài.

b)Dạy bài mới: (8 phút)

* Hướng HS cách xem đồng hồ và nêu thời điểm theo hai cách:

- Vặn kim đồng hồ trên mô hình trùng với số giờ, phút ở hình vẽ SGK rồi gọi HS đọc.

+ Còn mấy phút nữa thì đến 9 giờ?

- Gọi HS đọc cách 2, GV sửa chữa.

* KL: Vậy có thể nói: 8 giờ 35 phút hay 9 giờ kém 25 phút đều

- 3HS đọc giờ, phút theo yêu cầu của GV.

- Cả lớp theo dõi, nhận xét.

- HS nhắc lại đầu bài.

- Lớp quan sát trên mô hình đồng hồ.

- 2HS đọc:8 giờ 35 phút.

- Còn thiếu 25 phút nữa thì đến 9 giờ.

- HS đọc cách 2: 9 giờ kém 25 phút.

- 3 đến 5 HS đọc các thời điểm ở các đồng hồ

-Mở vở ô li.

Viết các số : 2,3,5,6,8,9, 12.

Lắng nghe Quan sát

Đọc các giờ đúng trên mô

(27)

được.

- Tương tự yêu cầu học sinh xác định giờ ở hai tranh tiếp theo . c) Luyện tập: (22 phút)

Bài 1: Yêu cầu tự quan sát mẫu để hiểu yêu cầu của bài.

-Yêu cầu học sinh tự làm bài.

-Yêu cầu HS trả lời lần lượt theo từng đồng hồ trong tranh rồi chữa bài.

Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu của bài -Yêu cầu lớp thực hiện trên mặt đồng hồ bằng bìa.

- Nhận xét chung về bài làm của học sinh

Bài 4: Xem tranh trả lời câu hỏi.

- Yêu cầu HS thảo luận theo cặp.

+ Nhận xét bài làm của học sinh và tuyên dương các nhóm trả lời tốt.

3) Củng cố - Dặn dò: (4 phút) - Nhận xét đánh giá tiết học

- Y/c HS về nhà thực hành xem đồng hồ và Cb bài mới " Luyện tập "

tiếp theo bằng 2 cách:

- Cả lớp thực hiện làm mẫu ý 1.

- Cả lớp tự làm bài.

- 4 em lần lượt trả lời, cả lớp nhận xét bổ sung.

- 2HS nêu đề bài.

- Lớp thực hành quay kim đồng hồ bằng bìa để có các giờ tương ứng.

- Một em nêu yêu cầu bài

- Cả lớp cùng thực hiện theo cặp.

hình đồng hồ do giáo viên chỉ.

Nghe bạn trả lời

-Đọc các số từ 1 đến 12 trên mô hình mặt đồng hồ. Sau đó tập đọc 1 giờ , 2 giờ, 3 giờ….12 giờ.

-Về nhà tập đọc và viết lại các số từ 1- 24

**********************************************

CHÍNH TẢ - TẬP CHÉP Tiết 6: Chị em I/ MỤC TIÊU

1.Mục tiêu chung a. Kiến thức:

- Trình bày bài viết theo đúng thể thức yêu cầu - Phân biệt được ăc/oăc, tr/ch, thanh hỏi/ thanh ngã b. Kĩ năng:

- Chép và trình bày đúng chính tả, trình bày đúng bài CT.

- Làm đúng BT về các từ chứa tiếng có vần ăc/oăc (BT2), BT(3) a/b..

c. Thái độ:

- Rèn HS tính cẩn thận 2. Mục tiêu riêng:

- Mở vở và tập viết một số chữ theo hướng dẫn của GV.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC

(28)

- Bảng phụ chép bài thơ “ Chị em", Bảng lớp viết nội dung bài tập 2

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động của Nam

1/ Kiểm tra bài cũ: (5 phút) - Mời 3 học sinh lên bảng.

- Nhận xét đánh giá.

2/Bài mới: (30 phút) a) Giới thiệu bài: (1 phút) - GV giới thiệu và ghi đầu bài.

b) Hướng dẫn HS chép bài:

(22 phút)

* Hướng dẫn chuẩn bị :

- Đọc bài bài thơ trên bảng phụ.

- Yêu cầu 2 học sinh đọc lại.

- Y/c HS đọc thầm và nêu ND bài thơ.

+ Người chị trong bài thơ làm những việc gì?

+ Bài thơ viết theo thể thơ nào ?

+ Cách trình bày bài thơ lục bát ntn?

+ Các chữ đầu dòng thơ phải viết ntn?

- Yêu cầu HS tập viết các tiếng khó.

-Yêu cầu HS nhìn vào SGK chép bài vào vở

- Theo dõi uốn nắn cho học

- 3HS lên bảng viết các từ : thước kẻ , học vẽ ,vẻ đẹp, thi đỗ.

- 2 HS đọc thuộc lòng 19 chữ và tên chữ đã học.

- HS nhắc lại đầu bài.

- Cả lớp theo dõi giáo viên đọc bài.

- 2 HS đọc lại bài, cả lớp theo dõi trong SGK .

- Cả lớp đọc thầm tìm hiểu ND bài

- Chị trải chiếu, buông màn, quạt cho em ngủ, quét thềm, đuổi gà, ngủ cùng em ...

- Viết theo thể thơ lục bát.

(dòng trên 6 chữ, dòng dưới 8 chữ),

- Chữ đầu của dòng thơ 6 chữ viết lùi vào cách lề 2 ô, dòng 8 cách lề 1ô.

- Phải viết hoa.

- Lớp thực hiện viết vào bảng con.

- Cả lớp nhìn SGK và chép bài thơ vào vở.

Viết các chữ:

t,h,v,đ,e vào bảng con

Đọc lại các chữ vừa viết

-Lắng nghe

-Nghe bạn trả lời.

-Viết vào bảng con một số chữ cái: c,e,h,i,m,đ,g -Nhìn bảng viết tên bài vào vở theo HD của GV: Chị em

(29)

sinh

* Chấm, chữa bài.

- GV chấm 5 – 7 bài, nêu nhận xét.

c/ Hướng dẫn HS làm bài tập: (8 phút)

*BT2: Treo bảng phụ đã chép sẵn BT2.

- Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài

- Hướng dẫn giúp HS hiểu yêu cầu bài.

- Yêu cầu HS làm bài vào vở.

- Tổ chức cho HS thi làm bài trên bảng.

- GV kết luận lời giải đúng.

*Bài 3b: Yêu cầu HS làm bài tập 3b.

- Yêu cầu học sinh thực hiện vào vở.

- Gọi HS chữa bài trên bảng lớp.

- GV chốt lại lời giải đúng.

3) Củng cố - Dặn dò: (2 phút)

- Nhận xét, đánh giá tiết học - Dặn về học và làm bài, xem trước bài mới.

- 2 HS nêu yêu cầu BT.

- Cả lớp làm bàivào VBT - 3 HS lên bảng thi làm bài, cả lớp nhận xét.

- 2 HS đọc yêu cầu bài, cả lớp đọc thầm.

- Cả lớp làm vào VBT.

- 2 HS lên bảng chữa bài, lớp nhận xét.

- Về nhà viết lại cho đúng những từ đã viết sai.

-Để vở để bạn kiểm tra

-Tiếp tục viết nếu chưa hoàn thành

Lắng nghe

Đọc lại tên bài vừa viết.

Về nhà tập viết lại tên bài cho đẹp hơn.

*******************************************

TỰ NHIÊN XÃ HỘI Tiết 5: Bệnh lao phổi I/ MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung

a. Kiến thức: Cần tiêm phòng lao, thở không khí trong lành, ăn đủ chất để phòng bệnh lao phổi.

HSNK: Biết được nguyên nhân gây bệnh và tác hại của bệnh lao phổi.

b. Kĩ năng: Có kĩ năng phòng tránh bệnh lao phổi c. Thái độ: Có y thức bảo vệ sức khỏe bản thân

(30)

*KNS: - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: Phân tích và xử lí thông tin để biết được nguyện nhân, đường lây bệnh và tác hại của bệnh lao phổi.

- Kĩ năng làm chủ bản thân: Đảm nhận trách nhiệm thực hiện hành vi của bản thân trong việc phòng lây bệnh lao từ người bệnh sang người không mắc bệnh..

2. Mục tiêu riêng:

-Trả lời được con người thở bằng mũi, chỉ được bộ phận mũi trên cơ thể của mình và trên hình vẽ trong SGK.

- Biết giữ vệ sinh cơ quan hô hấp.

II/ CÁC KỸ NĂNG SỐNG CẦN ĐƯỢC GIÁO DỤC

- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: phân tích và xử lí thông tin để biết được nguyên nhân, đường lây bệnh và tác hạicủa bệnh lao phổi

- Kĩ năng làm chủ bản thân: đảm nhận trách nhiệm thực hiện hành vi của bản thân trong việc phòng lây nhiễm bệnh sang người không mắc bệnh

III/ CHUẨN BỊ

GV: Các hình trong SGK trang 12,13.

HS: VBT Tự nhuên xã hội

IV/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động của Nam

1/ Ổn định (1’) 2/ KTBC(3’) - Hỏi lại bài ?

- Em hãy nêu các bệnh đường hô hấp thường gặp - Em hãy nêu nguyên nhân chính của bệnh hô hấp ? - Nêu cách đề phòng ?

- Giáo viên nhận xét- tuyên dương

3/ Bài mới (28):

a. Gtb: Giáo viên giới thiệu trực tiếp ghi bài “ Bệnh lao phổi”

Hoạt động 1: ( KNS )

Mục tiêu : Nêu nguyên nhân, đường lây bệnh và tác hại của bệnh lao phổi.

* Bước 1: Làm việc theo nhóm nhỏ

- Giáo viên yêu cầu nhóm trưởng điều khiển các bạn trong nhóm quan sát các hình

Hát

- Học sinh nhắc lại .

- Viêm họng, viêm phế quản, viêm phổi…

- Do nhiễm lạnh, nhiễm trùnghoặc biến chứng của các bệnh truyền nhiễm;

cúm….

- Giữ cơ thể ấm, giữ vệ sinh mũi, họng…

- Học sinh nhắc lại .

- Nhóm trưởng phân công hai bạn đọc lời thoại giữa bác sĩ và bệnh nhân :

Hát cùng các bạn

- Cùng bạn mở sách

Quan sát, lắng nghe

- Lắng nghe

(31)

1, 2, 3, 4, 5 SGK trang 12 - Giáo viên hướng dẫn học sinh thảo luận trả lời các câu hỏi ở SGK

- Nguyên gây bệnh lao phổi là gì ?

- Bệnh lao phổi có biểu hiện như thế nào ?

- Bệnh lao phổi có thể lây từ người bệnh sang người lành bằng con đường nào ?

- Bệnh lao phổi gây ra tác hại gì đối với sức khoẻ của bản thân người bệnh và những người xung quanh ?

Bước 2:

- Giáo viên gọi đại diện các nhóm báo cáo thảo luận của nhóm mình .

- Nếu các nhóm trình bày thảo luận và các nhóm khác bổ sung góp ý chưa đầy đủ, giáo viên kết hợp giảng thêm .

Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm . ( KNS )

* Mục tiêu :Nêu được những việc nên làm và không nên làm để đề phòng bệnh lao phổi.

+ Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát tranh ở trang 13 SGK kết hợp thực tế trả lời theo gợi ý :

- Kể những việc làm và hoàn cảnh khiến ta dễ mắc bệnh lao phổi?

- Nêu những việc làm và hoàn cảnh giúp chúng ta có thể phòng được bệnh lao phổi ?

- Tại sao không nên khạc nhổ bừa bãi?

- Giáo viên nhận xét, bổ sung, tuyên dương những

- Nhóm thảo luận trả lời các câu hỏi ở SGK

- Nhóm trưởng cử người báo cáo thảo luận của nhóm mình .

+ HS quan sát tranh và thảo luận theo nhóm .

+ Đại diện nhóm báo cáo thảo luận của nhóm mình .Lớp nhận xét bổ sung . - HS chú ý nghe

-Nghe cô đọc

- Đọc từ theo HD của GV

- Lắng nghe

- Cùng bạn đọc đồng thanh

-Theo dõi

- Lắng nghe

(32)

nhóm nêu đủ ý .

* KL: Bệnh lao là một bệnh truyền nhiễm do vi khuẩn lao gây ra.Ngày nay, không chỉ có thuốc chữa khỏi bệnh lao mà còn có thuốc tiêm phòng chóng lao.Trẻ em được tiêm phòng lao có thể không mắc bệnh này trong suốt cuộc đời.

Hoạt động 3: Đóng vai . ( KNS )

* Mục tiêu :

- Biết nói với bố mẹ khi bản thân có những dấu hiệu bị mắc bệnh, để được đi khám và chữa bệnh kịp thời .

- Biết tuân theo các chỉ dẫn của bác sĩ điều trị nếu có bệnh .

- Giáo viên giao nhiệm vụ cho từng nhóm .

- Giáo viên nêu 2 tình huống + Nếu bị một trong các bệnh đường hô hấp ( như viêm họng, viêm phế quản …), em sẽ nói gì với bố me, để bố mẹ đưa đi khám bệnh ?

+ Khi được đưa khám bệnh, em sẽ nói gì với bác sĩ ? 4. Củng cố dặn dò (5p):

- GV hỏi một số HS nội dung bài học

- GV nhận xét chung tiết học

- Các nhóm nhận nhiệm vụ, thảo luận trong nhóm mình, ai sẽ đóng vai học sinh bị bệnh, ai sẽ đóng vai mẹ hoặc bố hoặc bác sĩ.

- Đại diện các nhóm lên trình bày trước lớp .Các nhóm khác nhận xét .

- Học sinh nêu lại nội dung yêu cầu của giáo viên .Về nhà xem lại các nội dung bài học và chuẩn bị bài sau :

“Máu và cơ quan tuần hoàn”.

- Lắng nghe

- Lắng nghe

*************************************************************

Ngày soạn: Thứ ba, ngày 22 tháng 9 năm 2020 Ngày giảng: Thứ sáu, ngày 25 tháng 9 năm 2020

TOÁN Tiết 15: Luyện tập I/ MỤC TIÊU

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Có thói quen đội mũ bảo hiểm và thực hiện đúng trình tự các động tác an toàn khi ngồi trên xe đạp, xe máy. - Phải đội mũ bảo hiểm khi ngồi trên xe đạp xe máy, Ngồi

- Có ý thức bảo vệ các đường giao thông và chấp hành Luật Giao thông khi đi đường- Tuyên truyền cho mọi người đội mũ bảo hiểm khi ngồi trên mô tô xe máy và vận động người

- Chia sẻ với người thân cách đội mũ bảo hiểm an toàn và vận động, nhắc nhở mọi người cùng đội mũ bảo hiểm khi đi xe.Thực hiện mua, đội mũ bảo hiểm đúng quy định để bảo

- Có thói quen đội mũ bảo hiểm và thực hiện đúng trình tự các động tác an toàn khi ngồi trên xe đạp, xe máy. - Phải đội mũ bảo hiểm khi ngồi trên xe đạp xe máy, Ngồi

- Có thói quen đội mũ bảo hiểm và thực hiện đúng trình tự các động tác an toàn khi ngồi trên xe đạp, xe máy.. - Phải đội mũ bảo hiểm khi ngồi trên xe

- Chia sẻ với người thân cách đội mũ bảo hiểm an toàn và vận động, nhắc nhở mọi người cùng đội mũ bảo hiểm khi đi xe.Thực hiện mua, đội mũ bảo hiểm đúng quy định để bảo

đ) Chở người ngồi trên xe đạp máy không đội “mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe máy” hoặc đội “mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe máy” không cài quai đúng quy cách,

- Chia sẻ với người thân cách đội mũ bảo hiểm an toàn và vận động, nhắc nhở mọi người cùng đội mũ bảo hiểm khi đi xe.Thực hiện mua, đội mũ bảo hiểm đúng quy