• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Kim Đồng #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Kim Đồng #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r"

Copied!
43
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 1 :

NS: 3/9/2021

NG: Thứ 2 ngày 6 tháng 9 năm 2021

TOÁN

TIẾT 1: ÔN TẬP: KHÁI NIỆM VỀ PHÂN SỐ

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Học sinh biết đọc và viết phân số, biết biểu diễn một phép chia số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 và viết một số tự nhiên dưới dạng phân số.

- HS vận dụng kiến thức làm được các bài tập 1, 2, 3, 4.

- Bổ sung: Làm quen với việc mô tả những hiện tượng liên quan tới các thuật ngữ: có thể, chắc chắn, không thể, thông qua một vài thí nghiệm, trò chơi, hoặc xuất phát từ thực tiễn.

- Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm: Giáo dục HS ý thức cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích môn học. Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Máy tính, máy chiếu - HS: SGK, vở viết

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1.Hoạt động mở đầu: (5 phút)

- GV cho HS chơi trò chơi: Khi tung đồng xu lên sẽ có mấy khả năng xảy ra? Vì sao?

+ Các khả năng chắc chắn xảy ra là: có thể xuất hiện mặt sấp của đồng xu hoặc có thể xuất hiện mặt ngửa của đồng xu.

+Vì đồng xu có 2 mặt sấp và ngửa.

- Giới thiệu bài - Ghi bảng

2.Hoạt động hình thành kiến thức mới (12 phút)

a) Ôn tập khái niệm ban đầu về phân số.

- GV dán tấm bìa lên bảng.

- Yêu cầu HS quan sát

- Yêu cầu HS nêu tên gọi phân số, tự viết phân số.

- GVKL: Ta có phân số 3

2 đọc là “hai phần ba”.

- Yêu cầu HS chỉ vào các phân số 3 2 ;

10 5 ;

- HS tham gia chơi và trả lời câu hỏi.

- HS ghi vở.

- HS chỉ vào các phân số 3 2 ;

10 5 ;

4 3 ;

(2)

4 3 ;

100

40 và nêu cách đọc.

- Tương tự các tấm bìa còn lại.

- GV theo dõi, uốn nắn.

b) Ôn tập cách viết thương hai số tự nhiên, mỗi số tự nhiên dưới dạng phân số.

- Yêu cầu HS thảo luận tìm ra cách viết thương của phép chia, viết STN dưới dạng phân số.

- GV HD HS viết.

100

40 và nêu cách đọc.

- HS thảo luận

- HS viết lần lượt và đọc thương.

1 : 3 = 3

1 (1 chia 3 thương là 3 1 ) 3.Hoạt động luyện tập, thực hành (20

phút) - Chữa bài:

+ HS nhận xét.

+ HS nhìn bảng đối chiếu kết quả.

? Nêu cách đọc, viết phân số.

- Kết luận: Cách đọc, viết phân số.

Bài 1 - (SGK. T. 4):

a. Đọc các phân số:

7

5: Năm phần bảy.

100

25 : Hai mươi lăm phần một trăm.

38

91: Chín mươi mốt phần ba mươi tám.

17

60: Sáu mươi phần mười bảy.

1000

85 : Tám mươi lăm phần một nghìn.

b. Nêu TS và MS của từng phân số trên.

7

5: TS là 5, MS là 7

100

25 : TS là 25, MS là 100.

b. Nêu tử số và mẫu số - HS đọc yêu cầu bài.

- HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng.

- Chữa bài:

+ Nhận xét đ/s.

+ Đổi vở kiểm tra kết quả.

? Vì sao em lại viết 3: 5 =

5 3?

- Kết luận: Cách viết thương dưới dạng phân số.

Bài 2- (SGK. T. 4): Viết thương dưới dạng phân số:

- HS làm bài cá nhân vào vở, báo cáo GV 3 : 5 =

5

3; 75 : 100 = 100

75 9 : 17 =

17 9

- HS đọc yêu cầu bài.

- HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng.

- Chữa bài:

+ Nhận xét Đ-S.

Bài 3 - (SGK. T. 4): Viết các số tự nhiên dưới dạng phân số có mẫu là 1.

- HS làm vào vở, 3 em làm trên bảng.

(3)

+ Phân số được viết từ số tự nhiên có đặc điểm gì?

- Kết luận: Mọi số tự nhiên đều viết được dưới dạng phân số và có mẫu số là 1.

1 32;

1 105 ;

1 1000

- 1 HS đọc đề bài.

- GV nhấn mạnh: Các số cần điền phải tạo với số đã cho phân số = 1(phần a) và = 0 (phần b)

- GV hướng dẫn HS chơi.

- HS chơi theo hình thức tiếp sức.

- Chữa bài:

+ Các đội giải thích cách làm, nhận xét + Tuyên dương đội thắng.

? Vì sao em viết được 1 =

6 6; 0 =

5 0? + Số 1 có thể viết thành phân số có TS và MS bằng nhau và khác 0.

+ Số 0 có thể viết thành phân số có TS là 0 và MS khác 0.)

- Kết luận: Dựa vào tính chất của phân số.

Bài 4- (SGK. T. 4): Viết số thích hợp vào ô trống:

a. 1 =

6 6

b. 0 =

5 0

4.Hoạt động vận dụng: (3 phút)

- Yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức đã học vào thực tế.

*Củng cố, dặn dò:

- Nhận xét giờ học và yêu cầu HS về nhà chia 1 hình chữ nhật nào đó thành nhiều phần bằng nhau một cách nhanh nhất.

- Viết thương (dưới dạng phân số) của các phép chia:

6 : 8 ; 12 : 15; 4 : 12; 20 : 25

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:

………

………

……….

TẬP ĐỌC

TIẾT 1: THƯ GỬI CÁC HỌC SINH

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Đọc đúng, đọc trôi chảy; biết nhấn giọng từ ngữ cần thiết, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.

- Hiểu các từ ngữ trong bài. Hiểu ND bức thư: Bác Hồ khuyên HS chăm học, biết nghe lời thầy, yêu bạn.

- Bổ sung: HS nghe – ghi nội dung chính của bài theo ý hiểu.

- Yêu nước, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. Yêu quý Bác Hồ. Năng lực ngôn ngữ, năng lực văn học, năng lực thẩm mĩ.

* TTHCM: Tình cảm của Bác dành cho các em HS là bao la. Bác luôn dành tình cảm đặc biệt nhất cho thiếu nhi, tin tưởng vào thế hệ học sinh tương lai của đất nước.

(4)

*QTE: Trẻ em có quyền được đi học, và có bổn phận chăm chỉ, siêng năng học tập, ngoan ngoãn và vâng lời thầy giáo, cô giáo.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: + Máy tính, máy chiếu.

- HS: SGK, vở viết....

III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1.Hoạt động mở đầu (5 phút)

- Cho HS hát bài "Ai yêu Bác Hồ Chí Minh hơn thiếu niên nhi đồng"

- Giới thiệu bài - Ghi bảng

- HS hát - HS ghi vở

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới + Luyện tập, thực hành (25 phút) 1. Luyện đọc

- Gọi HS đọc toàn bài.

- Giao nhiệm vụ cho HS đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm luyện đọc các từ khó và tìm hiểu nghĩa của các từ chú giải sau đó báo cáo với giáo viên.

- GV nhận xét, đánh giá.

- Gọi 1 HS đọc toàn bài.

- GV đọc mẫu toàn bài giọng chậm rãi, vừa đủ nghe thể hiện được tình cảm thân ái, trìu mến, thiết tha, tin tưởng của Bác đối với thiếu nhi Việt Nam.

- 1HS đọc toàn bài.

- HS đọc nối tiếp đoạn lần 1 + luyện đọc từ khó, câu khó trong nhóm.

- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 + giải nghĩa từ khó SGK trong nhóm.

- HS nghe - HS đọc - HS nghe

2. Tìm hiểu bài:

- GV giao nhiệm vụ: Đọc nội dung bài rồi trả lời các câu hỏi trong SGK sau đó báo cáo, chia sẻ trước lớp:

+ Ngày khai trường tháng 8 năm 1945 có gì đặc biệt so với những ngày Khai trường khác?

+ Nêu ý 1 ?

+ Sau CM-8 nhiệm vụ của toàn dân là gì?

*QTE:

+ HS có những quyền gì?

+ HS có trách nhiệm như thế nào trong công cuộc kiến thiết đất nước?

GVKL: Trẻ em có quyền được đi học, và có bổn phận chăm chỉ, siêng năng học tập, ngoan ngoãn và vâng lời thầy giáo, cô giáo.

+ Nêu ý 2:

- HS nghe và thực hiện nhiệm vụ.

- Đó là ngày khai trường đầu tiên ở nước VN dân chủ cộng hòa sau 80 năm bị TDP đô hộ. Từ đây các em được hưởng một nền giáo dục hoàn toàn VN.

- Nét khác biệt của ngày khai giảng tháng 9- 1945 với các ngày khai giảng trước đó.

- XD lại cơ đồ mà Tổ tiên đã để lại làm cho nước ta theo kịp các nước khác trên hoàn cầu…

- Siêng năng học tập, ngoan ngoãn nghe thầy yêu bạn để lớn lên XD đất nước.

- Nhiệm vụ của toàn dân tộc trong công cuộc kiến thiết đất nước.

(5)

+ Nêu ý chính của bài ?

- GV nêu nội dung chính của bài.

*TTHCM:

- GVKL: Bác Hồ khuyên HS chăm học, biết nghe lời thầy, yêu bạn.

- HS nêu.

- HS nghe, ghi vở.

3.Hoạt động vận dụng (10 phút)

- Gọi HS đọc toàn bài và nêu giọng đọc của bài.

- Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm.

- Luyện đọc theo cặp.

- Thi đọc diễn cảm.

- Cho HS luyện học thuộc lòng.

- Thi học thuộc lòng.

* Củng cố, dặn dò:

- Em biết gì về cuộc đời và sự nhiệp của Bác Hồ ?

- Sưu tầm các bài hát, bài thơ ca ngợi Bác Hồ.

- 1 HS đọc toàn bài nêu giọng đọc của bài.

- HS luyện đọc diễn cảm đoạn Sau 80 năm giời...rất nhiều

- HS luyện đọc nhóm đôi.

- HS thi đọc diễn cảm.

- HS luyện đọc thuộc lòng - HS thi đọc thuộc lòng.

- HS nêu

- HS nghe và thực hiện.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:

………

………

……….

CHÍNH TẢ

TIẾT 1: NGHE- VIẾT: VIỆT NAM THÂN YÊU

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Nghe-viết đúng bài chính tả VN thân yêu, bài viết không mắc quá 5 lỗi trong bài, trình bày đúng hình thức thơ lục bát.

- Tìm được tiếng thích hợp với ô trống theo yêu cầu của BT 2, thực hiện đúng BT 3.

- Giáo dục lòng yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trách nhiệm. Cẩn thận, tỉ mỉ, trình bày sạch. Năng lực ngôn ngữ, năng lực văn học, năng lực thẩm mĩ.

*QTE: Các em có quyền được giáo dục về giá tri truyền thống và quyền được học tập trong nhà trường.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Máy tính, máy chiếu.

- HS: SGK, đồ dùng học tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1.Hoạt động mở đầu (5 phút) - Cho HS hát

- GV nêu 1 số điểm cần lưu ý về y/c của giờ Chính tả lớp.

- Giới thiệu bài - Ghi bảng

- HS hát

- HS nghe và thực hiện - HS mở vở

2.Hoạt động hình thành kiến thức mới: (22phút)

(6)

- GV đọc toàn bài - Nêu nội dung của bài.

* QTE:

? Bài thơ thể hiện quyền của trẻ em, đó là những quyền nào?

*GVKL: Các em có quyền được giáo dục về giá trị truyền thống và quyền được học tập trong nhà trường.

- Bài viết này thuộc thể loại thơ gì ? Nêu cách trình bày

- Em hãy tìm những từ dễ viết sai ? - Luyện viết từ khó

- HS theo dõi.

- HS nêu

+ Quyền học tập, vui chơi,...

- Thơ lục bát

- Mênh mông, bay lả, nhuộm bùn - HS viết bảng con (giấy nháp ) - GV đọc cho HS viết bài

- GV đọc lại bài cho HS soát lỗi.

- GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài - Nhận xét nhanh về bài viết của HS - Nhận xét bài viết của HS.

- HS nghe - viết bài vào vở - HS soát lỗi chính tả.

- HS theo dõi.

3.Hoạt động luyện tập, thực hành làm bài tập: (10 phút) Bài 2a: HĐ cặp đôi

- Gọi HS đọc bài 2

- GV hướng dẫn 3 câu đầu - Tổ chức hoạt động cặp đôi

- Gọi đại diện các nhóm chữa bài - GV nhận xét, chốt lời giải đúng.

Bài 3a : HĐ cá nhân - 1HS nêu yêu cầu - GV cho HS làm bài

- Chữa bài, cả lớp theo dõi, nhận xét.

- GV chốt lời giải đúng

- Yêu cầu HS nêu lại quy tắc viết k/c, g/gh, ng/ngh

- HS đọc nội dung yêu cầu của BT - HS nghe

- HS thảo luận nhóm đôi - Các nhóm báo cáo kết quả - ngày, ghi, ngát, ngữ, nghỉ - HS nêu yêu cầu

- HS làm bài cá nhân.

- Cả lớp theo dõi - HS nghe

- HS nêu 4.Hoạt động vận dụng: (3 phút)

- Dặn HS ghi nhớ cách viết với c/k, g/gh, ng/ngh.

- HS tìm các tiếng được ghi bởi c/k, g/gh, ng/ngh.

* Củng cố, dặn dò:

- Nhận xét giờ học và yêu cầu HS về nhà học bài và chuẩn bị giờ sau.

- HS nghe và thực hiện.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY

………

………

……….

(7)

Đ

ẠO ĐỨ C

TIẾT 1: SỬ DỤNG TIỀN HỢP LÍ

(Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

-Nêu được biểu hiện của việc sử dụng tiền hợp lí.

- Biết vì sao sử dụng tiền hợp lí.

- Có ý thức, trách nhiệm với những việc làm của mình trong chi tiêu cá nhân.

Năng lực tư duy, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Máy tính, máy chiếu - HS: VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu: (3-5 phút)

- Cho HS nghe và hát theo đĩa nhạc bài hát “Con heo đất”.

- Trả lời câu hỏi: Bài hát muốn nhắn nhủ điều gì?

- GV nhận xét

- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài

- HS hát

- 2-3 HS trả lời - HS lắng nghe.

2. Hình thành kiến thức mới:

Hoạt động 1: Tìm hiểu những biểu hiện về việc sử dụng tiền hợp lí

- GV giới thiệu cho HS xem 1 video về cách chi tiêu hợp lí. Video này sẽ trả lời cho câu hỏi “Tôi có tiền, tôi phải làm gì với nó?”

- GV chiếu video âm nhạc sau “Hãy chi tiêu một cách khôn ngoan nhé bạn tôi!”

- GV hỏi các câu hỏi liên quan tới video vừa xem. Mời vài HS trả lời trước khi đưa ra đáp án.

+ Điều gì xảy ra khiến ban nhạc Cha Ching thấy cần phải chi tiêu một cách khôn ngoan?

+ Các nhân vật đã làm gì để chi tiêu một cách khôn ngoan?

+ Lựa chọn của các bạn ấy là gì? Các bạn ấy đã làm gì? Tại sao?

+ Cuối cùng điều gì đã xảy ra? Điều ấy là tốt hay xấu? tại sao?

- GV nhận xét, kết luận: ý kiến của học

- HS xem clip.

- HS theo dõi, trả lời câu hỏi của GV - Loa của các bạn ấy bị hỏng nên các bạn ấy cần phải chi tiêu một cách khôn ngoan để mua được bộ loa mới.

- Chọn những gì họ cần và muốn, dành thời gian để mua sắm xung quanh và so sánh giữa các lựa chọn.

- Bàn phím mua tại cửa hàng hoặc đặt trước trên mạng. Các bạn ấy đặt trước trên mạng vì nó rẻ hơn.

- Mọi thứ rất tốt đẹp cuối cùng ban nhạc đã tiết kiệm đủ tiền và mua loa ở mức giá thấp nhất thậm chí còn thừa tiền tiết kiệm.

(8)

sinh.

Hoạt động 2: Tìm hiểu về cách sử dụng tiền hợp lí

+ Chi tiêu một cách hợp lí/khôn ngoan là như thế nào?

- GV kết luận: Tiền bạc, của cải là mô hôi công sức của bao người lao động. Vì vậy cần lập kế hoạch chi tiêu hợp lí tránh sử dụng lãng phí.

“Khéo ăn thì no, khéo co thì ấm.”

- Dừng lại và suy nghĩ trước khi chi tiêu, hiểu nhu cầu và mong muốn là gì trước khi mua sắm, so sánh và kiểm tra các phương án khác trước khi quyết định, tập trung vào mục tiêu trước khi bị cám dỗ.

3. Hoạt động luyện tập, thực hành:

- GV yêu cầu HS đọc bài tập 1.

- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi thực hiện yêu cầu.

- GV mời HS trả lời bằng hình thức giơ thẻ và trình bày ý kiến.

- GV chốt đáp án đúng: b, d, e.

- GV hỏi thêm:

+ Em còn biết thêm những việc làm nào để thể hiện việc sử dụng tiền hợp lí?

- GV kết luận: Việc sử dụng tiền hợp lí sẽ giúp cho kinh tế gia đình được ổn định và cũng là một cách tiêu tiền thông minh.

- Nêu yêu cầu bài tập.

Bài 1. Khoanh vào chữ cái trước những ý đúng thể hiện việc sử dụng tiền hợp lí.

a. Nhà bạn có kinh tế khó khăn nhưng bạn thích mua hàng hiệu.

b. Cần có kế hoạch chi tiêu hợp lí phù hợp với hoàn cảnh kinh tế của gia đình.

c. Hàng tháng gia đình chi tiêu hết số tiền kiếm được.

d. Dừng lại và suy nghĩ trước khi mua một món đồ.

e. Tiết kiệm chi tiêu không có nghĩa là keo kiệt.

- HS đọc yêu cầu.

- Thảo luận, khoanh vào lựa chọn đúng, giải thích cho bạn nghe vì sao lại chọn như vậy.

- Thực hiện giơ thẻ 4. Hoạt động vận dụng.

Hãy nêu cách ứng xử cần thiết trong mỗi tình huống dưới đây vào chỗ chấm

a) Em nhìn thấy một học sinh lớp dưới vứt đi những quyển vở vẫn còn giấy trắng.

b) Em thấy mấy học sinh lớp dưới đánh mang nhiều tiền đến trường và cho bạn.

c) Trên đường đi học, em thấy một bạn học sinh mua rất nhiều quà vặt và cho

- Bằng kiến thức của mình học sinh suy nghĩ trả lời.

(9)

các bạn khác bằng tiền bố mẹ cho mua đồ dùng học tập.

- Em đã làm những công việc gì để thể hiện mình là người biết chi tiêu tiết kiệm?

* Củng cố dặn dò:

- Nhận xét tiết học, nhắc nhở học sinh xem lại bài cũ.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY

………

………...

………...

NS: 4/9/2021

NG: Thứ 3 ngày 7 tháng 9 năm 2021

TOÁN

TIẾT 2: ÔN TẬP CÁC TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN SỐ

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Nhớ lại tính chất cơ bản của phân số

- Biết vận dụng tính chất cơ bản của phân số để rút gọn phân số và quy đồng mẫu số các phân số (trường hợp đơn giản)

- Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm: Giáo dục HS ý thức cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích môn học. Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Máy tính, máy chiếu.

- HS: SGK, vở viết

III. CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1.Hoạt động mở đầu (5 phút)

- Cho HS chơi trò chơi: Tổ chức HS thành 2 nhóm chơi, mỗi nhóm 6 HS

+ N1: Viết thương một phép chia hai số tự nhiên

+ N2: Viết một số tự nhiên dưới dạng phân số.

- Nhóm nào viết đúng và nhanh hơn thì giành chiến thắng.

- GV nhận xét trò chơi - Giới thiệu bài.

- HS chơi trò chơi.

- HS nghe - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới

(14 phút) - HS tính và điền kết qủa

(10)

* Tính chất cơ bản của phân số

- GV đưa ra dưới dạng BT: Điền số thích hợp. Yêu cầu HS làm bài cá nhân

5 5 ... ... 15 15 :... ...

6 6 ... ... 18 18 :... ...; x

x

- Chốt lại: Cả tử số và mẫu số phải cùng nhân hoặc cùng chia với cùng một số tự nhiên khác 0

*Ứng dụng của tính chất

- Tổ chức cho HS hoạt động nhóm 4 để tìm ra 2 ứng dụng:

+ Rút gọn phân số

+ Quy đồng mẫu số: cách tìm MSC

* Chốt lại: Phải rút gọn về được PS tối giản

- Rút ra nhận xét:

- HS thảo luận nhóm, báo cáo kết quả

- HS nghe Hoạt động luyện tập, thực hành (18

phút)

Bài 1- (SGK.T.6): Rút gọn các phân số.

- Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài - GV quan sát, nhận xét

- KL: Rút gọn nhanh bằng cách tìm ra số lớn nhất chia hết cho cả tử số và mẫu số Phần b, c khuyến khích tìm MSCNN Bài 2- (SGK.T.6): Quy đồng mẫu số các phân số.

- Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài - GV nhận xét chữa bài

* Chốt lại: Cách tìm MSC

Bài 3- (SGK.T.6): Tìm các phân số bằng nhau trong các phân số dưới đây.

2 5 ; 4

7 ; 12

30 ; 12

21 ; 20

35 ; 40

100

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.

- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

- Nhận xét.

- Củng cố cách rút gọn phân số.

- Rút gọn phân số

15 18 36

; ; 25 27 64

- Làm bài vào vở, báo cáo - HS nghe

- HS nghe

- Quy đồng mẫu số a) 2&5

3 8 b) 1& 7

4 12 c) 5&3

6 8

- Làm vào vở, báo cáo GV - Giải thích cách làm

- 1 HS đọc yêu cầu của bài.

- Tìm các phân số bằng nhau.

- HS tiếp nối đọc kết quả.

2 5= 12

30 = 40

100 ; 4

7 = 12

21= 20

35

- Nhận xét Hoạt động vận dụng: (3 phút)

- Nêu cách tìm các PS bằng nhau từ 1 phân số cho trước.

* Củng cố, dặn dò:

- Nhắc nhở học sinh về ôn tập lại các tính

- HS nêu.

(11)

chất của phân số.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY

………

………

……….

KHOA HỌC

TIẾT 1: SỰ SINH SẢN

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Nhận biết mọi người đều do bố mẹ sinh ra và có những đặc điểm giống với bố mẹ của mình.

- Học sinh yêu con người, xã hội, bố mẹ.

- Phẩm chất: nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. Học sinh yêu con người, xã hội, bố mẹ. Năng lực nhận thức khoa học tự nhiên, năng lực tìm hiểu thế giới tự nhiên, năng lực vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học.

*QTE: Mọi trẻ em đều có quyền sống với cha mẹ, quyền bình đẳng giới và có bổn phận hiếu thảo với cha mẹ.

* KNS: Kĩ năng phân tích và đối chiếu các đặc điểm của bố, mẹ và con cái để rút ra nhận xét bố mẹ và con cái có đặc điểm giống nhau.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Bộ phiếu dùng cho TC "Bé là con ai ?" (đủ dùng theo nhóm), Máy tính, máy chiếu.

- HS: Vở, SGK,...

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1.Hoạt động mở đầu (5 phút) - Giới thiệu chương trình học

- Em có nhận xét gì về sách khoa học 4 và sách khoa học 5?

- GV nhấn mạnh nội dung: con người và sức khoẻ để vào bài.

- Giới thiệu bài - Ghi bảng

- 1 HS đọc tên SGK.

- Dựa vào mục lục đọc tên các chủ đề của sách.

- Sách khoa học 5 có thêm chủ đề: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên.

- HS ghi vở 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:

(29 phút)

1. Trò chơi: Bé là con ai.

- Nêu tên trò chơi, giới thiệu đồ chơi và phổ biến cách chơi.

- Giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn.

- Lắng nghe.

- Nhận đồ chơi và thảo luận theo 4 nhóm: Tìm bố mẹ cho từng em bé và dán ảnh vào phiếu sao cho ảnh của bố mẹ cùng hàng với ảnh của em bé.

- Đại diện hai nhóm dán phiếu lên

(12)

Ví dụ:

+ Tại sao bạn lại cho rằng đây là hai bố con (mẹ con)?

- GV hỏi để tổng kết trò chơi:

+ Nhờ đâu các em tìm được bố và mẹ cho em bé?

+ Qua trò chơi em có nhận xét gì về trẻ em và bố mẹ của chúng?

*QTE:

? Qua trò chơi, em có nhận xét gì về trẻ em và bố mẹ của chúng?

- Kết luận: Mọi trẻ em đều do bố mẹ sinh ra giống với bố mẹ của mình. Nhờ đó mà nhận ra bố mẹ của em bé.

2. Ý nghĩa của sự sinh sản ở người.

- Hướng dẫn HS làm việc theo cặp.

+ 2 HS ngồi cạnh nhau cùng quan sát tranh.

+ 1 HS đọc nội dung từng câu hỏi SGK (theo 3 thời điểm: lúc đầu, hiện nay và sắp tới) cho HS 2 trả lời.

+ HS 1 khẳng định đúng sai.

- Treo các tranh minh hoạ không có lời, yêu cầu HS giới thiệu các thành viên trong gia đình bạn Liên.

- GV nhận xét và nêu câu hỏi kết thúc hoạt động 2:

+ Gia đình bạn Liên có mấy thế hệ?

+ Nhờ đâu mà có các thế hệ trong mỗi gia đình?

+ Điều gì có thể xảy ra nếu con người không có khả năng sinh sản?

* Kết luận:

3. Liên hệ thực tế gia đình của em.

- Tổ chức cho HS giới thiệu

- GV nhận xét và kết luận bạn giới thiệu hay

bảng.

- Đại diện hai nhóm khác lên hỏi bạn.

- Cùng tóc xoăn, cùng nước da trắng, mũi cao, mắt to và tròn, nước da đen và hàm răng trắng, mái tóc vàng và nước da trắng giống bố, mẹ....

- Trao đổi theo cặp và trả lời.

- Em bé có đặc điểm giống bố mẹ của chúng.

-Trẻ em đều do bố mẹ sinh ra và có đặc điểm giống với bố mẹ của mình.

+ Trẻ em đều do bố, mẹ sinh ra. Trẻ em có những đặc điểm giống với bố mẹ của mình.

- Lắng nghe.

- HS quan sát hình 4, 5 SGK và hoạt động theo cặp dưới sự hướng dẫn của GV.

- 2 HS cùng cặp nối tiếp nhau giới thiệu - Thảo luận nhóm đôi và đại diện trả lời.

- 2 thế hệ

- Nhờ có sự sinh sản.

- Không duy trì được các thế hệ, loài người sẽ bị diệt vong.

- Nêu nội dung bạn cần biết SGK, trang 5.

- HS dùng ảnh gia đình để giới thiệu các thành viên trong gia đình và các

(13)

và gia đình ai đảm bảo việc thực hiện kế hoạch hoá gia đình.

* KNS:

? Theo em, điều gì sẽ xảy ra nếu con người không có khả năng sinh sản?

- Kết luận: Sự sinh sản ở người có vai trò và ý nghĩa vô cùng to lớn đối với sự sống trên Trái Đất duy trì, kế tiếp nhau từ thế hệ này sang thế hệ khác.

điểm giống nhau giữa các thành viên.

+ Nếu con người không có khả năng sinh sản thì loài người sẽ bị diệt vong, không có sự phát triển của xã hội.

- HS lắng nghe.

3.Hoạt động luyện tập, thực hành (3 phút) - Tại sao chúng ta nhận ra được em bé và bố mẹ của các em?

- Nhờ đâu mà các thế hệ dòng họ và gia đình được kế tiếp?

- Theo em điều gì sẽ xảy ra nếu con người không có khả năng sinh sản?

- HS trả lời.

4.Hoạt động vận dụng (3 phút)

- HS vẽ sơ đồ các thế hệ của gia đình em.

*Củng cố, dặn dò:

- GV nhận xét giờ học và yêu cầu HS về nhà học bài và chuẩn bị giờ sau.

- HS vẽ.

- HS nghe và thực hiện

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY

……….

……….

...

KĨ THUẬT

TIẾT 1: ĐÍNH KHUY HAI LỖ (Tiết 1)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Biết cách đính khuy hai lỗ. Đính được ít nhất một khuy hai lỗ. Đính khuy tương đối chắc chắn.

- Đính được ít nhất 2 khuy 2 lỗ đúng đường vạch dấu. Khuy đính chắc chắn.

- Rèn luyện tính cẩn thận.Yêu thích môn học. Năng lực thực hành, năng lực thao tác với đồ dùng, năng lực giải quyết vấn đề.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV:+ Mẫu đính khuy hai lỗ.

+ Một số sản phẩm may mặc được đính khuy hai lỗ.

+ Vật liệu và dụng cụ cần thiết (kim, vải, phấn, thước...) - HS: Bộ đồ dùng KT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

1. Hoạt động mở đầu: 5 phút - Cho HS hát

- HS hát

- HS chuẩn bị đồ dùng để cho GV kiểm

(14)

- Kiểm tra đồ dùng, sách vở học môn kĩ thuật.

- Giới thiệu bài - Ghi bảng.

tra.

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: 15 phút - Quan sát, nhận xét mẫu.

- Đặt câu hỏi định hướng HS quan sát.

- Giới thiệu mẫu đính khuy hai lỗ.

Kết luận:

+ Đặc điểm của khuy: làm bằng nhiều vật liệu khác nhau, nhiều hình dạng, kích thước.

+ Vị trí của khuy trên hai nẹp áo: ngang bằng với vị trí của các lỗ khuyết, đợc cài qua khuyết để gài hai nẹp của sản phẩm vào với nhau.

- Đặt câu hỏi định hướng HS quan sát.

+ Cách vạch dấu các điểm đính khuy hai lỗ

?

+ Cách đặt khuy vào điểm vạch dấu (2 lỗ khuy).

+ Cách giữ cố định khuy.

+ Xâu chỉ đôi và không quá dài.

- Hướng dẫn cách đính khuy và thao tác mẫu lần khâu đính thứ nhất

- GV hướng dẫn thao tác như các

bước trên và quan sát sản phẩm trả lời câu hỏi.

+ Vị trí của khuy trên hai nẹp áo: ngang bằng với vị trí của các lỗ khuyết,

được cài qua khuyết để gài hai nẹp của sản phẩm vào với nhau.

- Hướng dẫn nhanh lần 2 các bước đính khuy.

3. Hoạt động luyện tập, thực hành: 17 phút

- Hướng dẫn HS thực hành.

- Quan sát uốn nắn hoặc hướng dẫn thêm cho HS còn lúng túng.

*Trưng bày sản phẩm:

- Hướng dẫn HS tự đánh giá.

* Đánh giá sản phẩm của HS:

+ Hoàn thành đúng quy định.

+ Hoàn thành sớm và vượt mức quy định.

- HS quan sát một số mẫu khuy hai lỗ và hình 1a SGK

- Quan sát và rút ra nhận xét về: Đặc điểm hình dạng, kích thước, màu sắc của khuy hai lỗ.

- Quan sát mẫu kết hợp với hình 1b SGK và nhận xét về: đường chỉ đính khuy, khoảng cách giữa các khuy đính trên sản phẩm

- HS quan sát vị trí của các khuy và lỗ khuyết trên hai nẹp áo.

- HS đọc nội dung mục 1 và quan sát hình 2 SGK để trả lời câu hỏi.

+Thực hiện thao tác trong bước 1.

- HS đọc nội dung mục 2a và quan sát hình 3 SGK để nêu cách chuẩn bị đính khuy.

- HS đọc nội dung mục 2b và quan sát hình 4 SGK để nêu cách đính khuy.

+ 1 HS thao tác 2-3 lần khâu đính còn lại - HS quan sát hình 5, 6 SGK để nêu cách quấn chỉ quanh chân khuy và kết thúc đính khuy.

- Nêu nội dung ghi nhớ SGK, trang 7.

- HS thực hành theo nhóm và có thể trao đổi, học hỏi lẫn nhau.

- Trưng bày sản phẩm.

+ Nêu yêu cầu của sản phẩm.

- Tự đánh giá sản phẩm của bạn.

(15)

4. Hoạt động vận dụng: 3 phút - Nhắc lại các bước đính khuy.

- Tổ chức cho HS thi gấp nẹp, khâu lược nẹp, vạch dấu các điểm đính khuy theo các tổ.

*Củng cố-dặn dò:

- Tìm hiểu thêm các cách đính khuy khác.

- HS tham gia chơi - Nhận xét.

IV. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

…………...

………

………

………...

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

TIẾT 1: TỪ ĐỒNG NGHĨA

I- YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Bước đầu hiểu từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.

- Học sinh tìm được từ đồng nghĩa theo yêu cầu.

- GT: Bỏ bài 2 phần nhận xét - Điểu chỉnh ngữ liệu dạy học.

- Phẩm chất: Yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. Năng lực ngôn ngữ, năng lực văn học.

*QTE: Chúng ta có quyền tự hào về truyền thống yêu nước và cảnh đẹp quê hương.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Máy tính, máy chiếu.

- HS: SGK, vở

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1.Hoạt động mở đầu: (5 phút) - GV giới thiệu chương trình LTVC.

- GV nêu mục đích yêu cầu tiết học.

- Ghi bảng

- HS nghe - HS nghe - HS ghi vở 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:

(15 phút)

1. Phần nhận xét Bài 1:

a) Nghĩa của hai từ học sinh, học trò có điểm gì giống nhau? (hai từ cùng chỉ ai?) b) Nghĩa của hai từ khiêng, vác có điểm nào giống nhau, điểm nào khác nhau?

- GV nhận xét, chốt ý đúng.

2. Phần ghi nhớ:

- Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.

- HS đọc yêu cầu và trả lời.

- HS đọc ghi nhớ.

(16)

VD: + học sinh, học trò + khiêng, vác

- Khi dùng từ đồng nghĩa, ta phải biết sự khác nhau giữa chúng để lựa chọn dùng cho chính xác.

VD:

+ Mang/khiêng/vác,chèo/lái (biểu thị những cách thức hành động khác nhau).

+ Ăn, xơi, chén,... (biểu thị thái độ, tình cảm khác nhau đối với người)

3.Hoạt động luyện tập, thực hành: (17 phút)

Bài 1:

1. Xếp 6 từ in đậm trong đoạn sau thành ba cặp từ đồng nghĩa :

Sau 80 năm giời nô lệ làm cho nước nhà bị yếu hèn, ngày nay chúng ta cần phải xây dựng lại cơ đồ mà tổ tiên đã để lại cho chúng ta, làm sao cho chúng ta theo kịp các nước khác trên hoàn cầu.

Trong công cuộc kiến thiết đó, nước nhà trông mong chờ đợi ở các em rất nhiều.

Non sông Việt Nam có trở nên tươi đẹp hay không, dân tộc Việt Nam có bước tới đài vinh quang để sánh vai với các cường quốc năm châu được hay không, chính là nhờ một phần lớn ở công học tập của các em.

- Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài - GV chốt lời giải đúng:

Bài 2

- Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài - GV chốt lời giải đúng:

+ Đẹp: đẹp đẽ, tươi đẹp, xinh xắn….

+ To lớn: to, lớn, to đùng, vĩ đại...

+ Học tập: học hành, học…

Bài 3. Chọn từ phù hợp với mỗi chỗ trống trong đoạn văn.

Cánh đồng vào mùa thu hoạch thật là đẹp. Cả cánh đồng …. như một tấm thảm mượt mà trải đến tận chân trời. Từng bông lúa chín vàng óng nghiêng nghiêng trong ánh nắng …..Những lá lúa sau độ xanh mỡ màng giờ ngả màu…..cạnh

- HS đọc yêu cầu

- HS làm bài nhóm đôi.

- Đại diện nhóm trình bày.

- HS đọc yêu cầu - HS làm bài nhóm 4.

- Đại diện nhóm trình bày.

(17)

những chân rơm ………

(vàng tươi, vàng nhạt, vàng ươm, vàng sậm)

- Gọi HS đọc yêu cầu

- GV nhận xét chốt lời giải đúng.

- HS đọc yêu cầu

- HS làm bài vào phiếu và trình bày.

4.Hoạt động vận dụng (3 phút)

- Thế nào là từ đồng nghĩa? Đặt câu có từ đồng nghĩa ?

* Củng cố, dặn dò:

- Nhận xét tiết học, nhắc HS CBBS.

- HS nêu.

NS: 5/9/2021

NG: Thứ 4 ngày 8 tháng 9 năm 2021 TOÁN

TIẾT 3: ÔN TẬP : SO SÁNH HAI PHÂN SỐ

I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT:

- Nắm được cách so sánh hai phân số.

- Biết so sánh hai phân số có cùng mẫu số, khác mẫu số. Biết sắp xếp ba phân số theo thứ tự.

- Phẩm chất: Giáo dục HS ý thức cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích môn học. Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Máy tính, máy chiếu.

- HS: Vở, SGK,...

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1.Hoạt động mở đầu: (5 phút) - Tổ chức cho HS chơi trò chơi:

+ Chia thành 2 đội chơi, mỗi đội 4 thành viên, các thành viên còn lại cổ vũ cho hai đội chơi.

+ Nhiệm vụ của mỗi đội chơi: Viết hai phân số rồi quy đồng mẫu số hai phân số đó.

+ Hết thời gian, đội nào nhanh và đúng thì đội đó sẽ thắng.

- GV nhận xét

- Giới thiệu bài - Ghi bảng

- HS chơi trò chơi

- HS nghe - HS ghi vở 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới: (15 phút) * Ôn tập so sánh hai phân số.

- Yêu cầu HS nêu cách so sánh 2 phân số - Học sinh nêu cách so sánh 2 phân số

(18)

cùng mẫu số.

- Giáo viên hướng dẫn cách viết và phát biểu chẳng hạn: Nếu

7 5 7

2  thì

+ So sánh 2 phân số khác mẫu số.

* Kết luận: Phương pháp chung để so sánh hai phân số là làm cho chúng có cùng mẫu rồi so sánh các tử số.

cùng mẫu số.

Ví dụ:

7 2 <

7 5

- Học sinh giải thích tại sao 7 2 <

7 5 - Học sinh nói lại cách so sánh 2 phân số cùng mẫu số.

- Học sinh nêu cách so sánh 2 phân số khác mẫu số

- 1 học sinh thực hiện ví dụ 2.

3.Hoạt động luyện tập, thực hành: (17 phút) Bài 1- (SGK.T.7): Điền dấu < ; > ; =

- Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài

- GV cùng HS nhận xét, kết luận.

* Kết luận: Hai PS có cùng MS, phân số nào có TS lớn hơn thì lớn hơn và ngược lai.

Bài 2- (SGK.T.7): Viết phân số theo thứ tự từ bé đến lớn.

- Gọi HS đọc yêu cầu

- Yêu cầu HS làm bài theo nhóm 4

- Trình bày kết quả

- GV cùng học sinh nhận xét, đánh giá.

* Kết luận: Muốn so sánh nhiều phân số với nhau ta phải tìm MSC rồi quy đồng MS các phân số đó.

- Điền dấu >, <, =

- HS làm vở, báo cáo giáo viên + So sánh 2 phân số:

4 3 và

7 5 Quy đồng mẫu số được :

28

21 và 28 20 + So sánh: vì 21 > 20 nên

28 21 >

28 20 Vậy:

7 5 4 3

- Viết các phân số sau theo thứ tự từ bé đến lớn.

- Học sinh hoạt động nhóm.

+ Nhóm 1:

9 8 ;

6 5 ;

18 17 + Nhóm 2:

8

;5 4

; 3 2 1 4;

+ Đại diện các nhóm trình bày.

- HS nhắc lại cách so sánh các phân số.

4.Hoạt động vận dụng (3 phút)

(19)

- Vận dụng kiến thức để so sánh hai phân số có cùng tử số.

* Củng cố, dặn dò:

- Về nhà tìm hiểu cách so sánh 2 phân số với một phân số trung gian.

- HS thực hiện

- HS nghe và thực hiện

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:

……….

……….

……….

KỂ CHUYỆN

TIẾT 1: LÝ TỰ TRỌNG

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Lý Tự Trọng giàu lòng yêu nước, dũng cảm bảo vệ đồng đội, hiên ngang, bất khuất trước kể thù.

- Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, kể được toàn bộ câu chuyện và hiểu được ý nghĩa câu chuyện.

- Phẩm chất: Yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.Yêu thích môn học.

Năng lực ngôn ngữ, năng lực văn học.

*GDQPAN: Nêu những tấm gương dũng cảm của tuổi trẻ Việt Nam trong xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Máy tính, máy chiếu.

- HS: Vở, SGK,...

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1.Hoạt động mở đầu (5 phút) - Cho HS hát

- Kiểm tra sự chuẩn bị sách vở của HS - GV giới thiệu bài:

- HS hát

- HS chuẩn bị đồ dùng 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới: (7 phút)

- GV kể lần 1: Đoạn 1 kể chậm, nhấn giọng những từ chỉ hoạt động của anh, giọng kể khâm phục ở đoạn 3

- GV kể lần 2 kết hợp tranh minh họa (kể đến nhân vật nào, ghi tên lên bảng

- Kết hợp giải nghĩa từ khó: sáng dạ, mít tinh, luật sư, thành viên )

- Câu chuyện có những nhân vật nào?

- Anh LTT được cử đi học nước ngoài khi nào? Về nước anh làm nhiệm vụ gì? Hành động dũng cảm nào của anh làm em nhớ nhất ?

- HS lắng nghe

- HS lắng nghe và quan sát tranh minh họa.

- HS nêu - HSTL 3.Hoạt động luyện tập, thực hành:

(23 phút)

(20)

- Gọi HS đọc yêu cầu 1, 2, 3

- Tổ chức hoạt động nhóm đôi. Tập kể từng đoạn nối tiếp trong nhóm

- Tổ chức cho HS thi kể - GV nhận xét

- HS đọc yêu cầu

- HS viết lời thuyết minh cho ND mỗi bức tranh, HS phát biểu, nhận xét

- HS các nhóm thi kể - Các nhóm nhận xét - Cho HS trả lời câu hỏi:

+ Nhân vật chính trong câu chuyện là ai ? + Ý nghĩa câu chuyện

- GV nhận xét, KL

* GDQPAN:

? Kể tên những gương dũng cảm của tuổi trẻ Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống Pháp và chống Mĩ?

? Trong công cuộc xây dựng xã hội chủ nghĩa chúng ta có tấm gương tuổi trẻ dũng cảm nào?

- GV cho HS xem thêm một số hình ảnh tấm gương tuổi trẻ khác.

- GDQPAN: Qua câu chuyên cho thấy người Việt Nam rất yêu nước, sẵn sàng hi sinh cả bản thân mình vì đất nước.

- HS nghe, tự trả lời câu hỏi, báo cáo với giáo viên

- Lý Tự Trọng

- Ca ngợi Lý Tự Trọng giàu lòng yêu nước, dũng cảm bảo vệ đồng đội, hiên ngang, bất khuất trước kẻ thù.

- HS nghe.

- Anh Kim Đồng, chị Võ Thị Sáu, Lê Văn Tám, Nguyễn Bá Ngọc,….

- Đinh Hương Thảo nữ sinh châu Á đạt kết quả cao nhất do hội Vật lý châu Á Thái Bình Dương tổ chức

- Trần Xuân Bách, Tạ Đình Huy, Đào Xuân Hoàng,…

- HS trả lời.

- HS lắng nghe.

- VN kể câu chuyện cho người thân nghe, tìm hiểu thêm các câu chuyện kể về anh hùng, danh nhân.

4.Hoạt động vận dụng: (5 phút)

- Câu chuyện giúp em hiểu gì về con người VN ?

- Noi gương anh LTT các em cần phải làm gì?

*Củng cố, dặn dò:

- Nhận xét giờ học.

- Dặn HS về kể lại câu chuyện cho người thân nghe.

- Con người Việt Nam yêu nước, dũng cảm...

- HS trả lời, liên hệ thực tế …

- HS thực hiện

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:

………

………

……….

TẬP ĐỌC

TIẾT 2: QUANG CẢNH LÀNG MẠC NGÀY MÙA

(21)

I- YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài, nhấn giọng ở những từ ngữ tả màu vàng của cảnh vật.

- Hiểu nội dung: Bức tranh làng quê vào ngày mùa rất đẹp (Trả lời được các câu hỏi 1, 3, 4 trong sgk).

- Bổ sung: HS nghe – ghi nội dung chính của bài theo ý hiểu.

- Giáo dục lòng yêu quê hương đất nước. Năng lực phát triển ngôn ngữ, năng lực văn học, năng lực thẩm mĩ.

* BVMT: Biết yêu quê hương đất nước, yêu những ngày mùa qua đó có ý thức xây dựng quê hương đất nước ngày càng đẹp hơn.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Máy tính, máy chiếu.

- HS: Vở, SGK,...

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1.Hoạt động mở đầu (5 phút)

- Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng đoạn văn trong “Thư gửi các HS” và TLCH trong SGK.

- Giới thiệu bài - Ghi bảng.

2.Hoạt động hình thành kiến thức mới + luyện tập thực hành (25 phút)

- Gọi HS đọc toàn bài, chia đoạn

- Giao nhiệm vụ: Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm, báo cáo kết quả

- Luyện đọc theo cặp - 1 HS đọc toàn bài

- GV đọc mẫu cả bài giọng tả chậm rãi, dịu dàng. Nhấn các từ tả màu vàng.

- GV giao nhiệm vụ cho HS: Đọc bài văn, thảo luận nhóm 4 và TLCH sau đó báo cáo:

+ Nêu ý chính của từng đoạn trong bài văn?

+ Kể tên những sự vật trong bài có màu vàng và tự chỉ màu vàng?

- HS thi đọc - HS nghe, ghi vở

- 1 HS M3,4 đọc bài, chia đoạn:

+ Chia làm 4 đoạn Đoạn 1: Câu mở đầu Đoạn 2: Tiếp … lơ lửng Đoạn 3: Tiếp … đỏ chói Đoạn 4: Phần còn lại

- 4 HS đọc nối tiếp lần 1+ luyện đọc từ khó .

- 4 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 + giải nghĩa từ khó

- HS đọc theo cặp - HS đọc

- HS theo dõi

- HS nghe và thực hiện

- Đoạn 1 màu sắc bao trùm lên làng quê ngày mùa là màu vàng

- Đoạn 2, 3 những màu vàng cụ thể của cảnh vật trong bức tranh làng quê.

- Đoạn 4 thời tiết và con người làm cho bức tranh làng quê thêm đẹp

+ Lúa-vàng xuộm. + Tàu lá chuối.

(22)

+ Mỗi học sinh chọn 1 màu vàng trong bài và cho biết từ đó gợi cho em cảm giác gì?

+ Những chi tiết nào về thời tiết và con người đã làm cho bức tranh làng quê đẹp và sinh động?

+ Hình ảnh con người hiện lên trong bức tranh thế nào?

+ Bài văn thể hiện tình cảm gì của tác giả đối với quê hương?

- Nêu nội dung bài?

- GV nêu nội dung chính của bài.

* BVMT:

- Em cần làm để quê hương, đất nước mình ngày càng đẹp hơn?

*GVKL: Bằng nghệ thuật quan sát rất tinh tế, cách dùng từ gợi cảm, giàu hình ảnh nhà văn Tô Hoài đã vẽ lên thể hiện tình yêu tha thiết của tác giả đối với quê hương.

3.Hoạt động vận dụng (10 phút)

*Đọc diễn cảm:

- GV cho HS nối tiếp nhau đọc bài

- HS luyện đọc diễn cảm đoạn“Màu lúa chín...vàng mới”, chú ý nhấn giọng các từ tả màu vàng.

- Luyện đọc theo cặp - Thi đọc diễn cảm

- Theo em nghệ thuật tạo nên nét đặc sắc của bài văn là gì.Tìm thêm 1 số từ chỉ màu vàng khác. Đặt câu.

- GV nhận xét

* Củng cố, dặn dò:

- Hãy vẽ một bức tranh về làng quê của em.

+ Nắng-vàng hoe + Xoan-vàng lịm.

+ Bụi mía.

+ Rơm, thóc - Ví dụ: Vàng xuộm: màu vàng đậm, lúa vàng xuộm là lúa đã chín.

+ Vàng trù phú: màu vàng gợi sự giàu có, ấm no.

+ Không có cảm giác héo tàn. Ngày không nắng, không mưa. Thời tiết ở trong bài rất đẹp.

- Không ai tưởng đến ngày hay đêm.

- Con người chăm chỉ, mải miết, say mê với công việc.

+ Phải yêu quê hương mới viết được bài văn hay như thế.

- HS nêu.

- HS nghe, ghi vở.

- Làng quê vào ngày mùa thật đẹp, sinh động, trù phú và từ đó, thấy được tình yêu quê hương tha thiết của tác giả.

- 4 HS đọc từng đoạn phát hiện giọng của từng đoạn

- HS luyện đọc nhóm đôi.

- HS thi đọc diễn cảm.

- HS nghe.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY

………

………

……….

LỊCH SỬ

(23)

TIẾT 1: BÌNH TÂY ĐẠI NGUYÊN SOÁI “TRƯƠNG ĐỊNH”

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- HS biết: Trương Định là một trong những tấm gương tiêu biểu trong phong trào đấu tranh chống thực dân Pháp xâm lược của nhân dân Nam Kì; Ông là người có lòng yêu nước sâu sắc, dám chống lại lệnh vua để kiên quyết cùng nhân dân chống quân Pháp xâm lược; Ông được nhân dân khâm phục, tin yêu và suy tôn là “ Bình Tây đại nguyên soái”.

- Yêu nước, nhân ái, trung thực, trách nhiệm. Tự hào về lịch sử dân tộc. Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá Lịch sử, năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Máy tính, máy chiếu.

- HS: Hình minh hoạ trang 5 SGK.

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y - H C:Ạ Ọ

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1.Hoạt động mở đầu: (5 phút)

- Nêu khái quát về hơn 80 năm chống thực dân Pháp xâm lược và đô hộ.

+ Tranh vẽ cảnh gì ? Em có cảm nghĩ gì về buổi lễ được vẽ trong tranh ? + Sử dụng câu hỏi: Trương Định là ai ? Vì sao nhân dân lại dành cho ông tình cảm đặc biệt tôn kính như vậy ? để giới thiệu nội dung bài học.

- HS nghe.

- Quan sát hình minh hoạ, SGK, trang 5 và trả lời câu hỏi:

2.Hoạt động hình thành kiến thức mới: (29 phút) 1. Tình hình đất nước ta sau khi thực dân

Pháp nổ súng xâm lược.

- HS làm việc cá nhân: đọc SGK phần in nghiêng và TLCH

+ Nhân dân Nam Kì đã làm gì khi thực dân Pháp xâm lược nước ta ?

+ Triều đình nhà Nguyễn có thái độ như thế nào trước cuộc xâm lược của thực dân Pháp ?

* Kết luận: Dùng bản đồ và giảng về tình hình đất nước ta, tinh thần của nhân dân ta chống trả quyết liệt. Tiêu biểu là phong trào kháng chiến của nhân dân dưới sự chỉ huy của Trương Định đã thu được một số thắng lợi và làm thực dân Pháp hoang mang lo sợ.

2. Trương Định kiên quyết cùng nhân dân chống quân xâm lược

- Hướng dẫn HS thảo luận theo nội dung câu hỏi:

- Dũng cảm đứng lên chống TDP - Nhượng bộ, nhu nhược không kiên quyết

(24)

+ Năm 1862, vua ra lệnh cho Trương Định làm gì? Theo em lệnh của nhà vua đúng hay sai ? Vì sao ?

+ Nhận được lệnh vua Trương Định có thái độ và suy nghĩ như thế nào?

+ Nghĩa quân và dân chúng đã làm gì trước băn khoăn đó của Trương Định ? Việc làm đó có tác dụng như thế nào ?

+ Trương Định đẵ làm gì để đáp lại lòng tin yêu của nhân dân?

- Kết luận: Năm 1862, triều đình nhà Nguyễn kí hoà ước nhường 3 tỉnh miền Đông Nam Kì cho thực dân Pháp và ra lệnh cho Trương Định phải giải tán lực lượng nhưng ông kiên quyết cùng nhân dân chống quân xâm lược.

3. Lòng biết ơn, tự hào của nhân dân ta với Bình Tây đại nguyên soái.

+ Nêu cảm nghĩ của em về Bình Tây đại nguyên soái Trương Định ?

+ Hãy kể thêm một vài mẩu chuyện về ông mà em biết ?

+ Nhân dân ta đã làm gì để bày tỏ lòng biết ơn và tự hào về ông ?

* Kết luận: Trương Định là một trong những tấm gương tiêu biểu của phong trào đấu tranh chống thực dân Pháp xâm lược của nhân dân Nam Kì.

* Chốt nội dung toàn bài.

- HS thảo luận nhóm 4

- Giải tán nghĩa binh và đi nhận chức lãnh binh ở An Giang…

-Băn khoăn lo lắng…

- Suy tôn ông là Bình Tây Đại nguyên soái; có tác dụng cổ vũ động viên ông quyết tâm đánh giặc

- Ở lại cùng nhân dân đánh giặc

- Ông là người yêu nước, dũng cảm, sẵn sàng hi sinh bản thân cho dân tộc . - HS tiếp nối nhau kể

- Lập đền thờ ghi lại chiến công của ông, lấy tên ông đặt tên cho đường phố, trường học

- Nêu nội dung ghi nhớ 3.Hoạt động luyện tập, thực hành (3 phút)

Bài tập: Điền chữ Đ vào trước ý đúng, chữ S vào trước ý sai.

- Trương Định được nhân dân tôn làm Lãnh binh.

- Trương Định chiêu mộ nghĩa binh đánh Pháp ngay từ khi chúng vừa tấn công Gia Định.

- Cuộc khởi nghĩa dưới sự chỉ huy của Trương Định là phong trào kháng chiến lớn nhất thời kì đó.

- HS làm bài tập cá nhân.

- Nêu kết quả.

(25)

- Trương Định được nhân dân tôn làm “Bình Tây Đại nguyên soái”.

- GV nhận xét.

4.Hoạt động vận dụng: (3 phút)

- Em học tập được điều gì từ ông Trương Định ?

*Củng cố, dặn dò:

- Kể lại câu chuyện này cho người thân cùng nghe.

- HS nêu.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:

……….

……….

...

TẬP LÀM VĂN

TIẾT 1: CẤU TẠO CỦA BÀI VĂN TẢ CẢNH

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Nắm được cấu tạo 3 phần của bài văn tả cảnh: mở bài, thân bài, kết bài.

- Chỉ rõ được cấu tạo ba phần của bài Nắng trưa.

- Phẩm chất: Yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. Năng lực ngôn ngữ, năng lực văn học, năng lực thẩm mĩ.

* QTE: Trẻ em có quyền tự hào về quê hương đất nước và bổn phận yêu thương giúp đỡ cha mẹ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Máy tính, máy chiếu.

- HS: Vở, SGK,...

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1.Hoạt động mở đầu (5 phút) - GV giới thiệu chương trình TLV - GV nêu mục đích yêu cầu tiết học.

- Giới thiệu bài - Ghi bảng

- HS nghe - HS nghe - HS ghi vở 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới: (15 phút) 1. Phần nhận xét

Bài 1: HĐ nhóm

- HS đọc yêu cầu và nội dung bài 1 - Tổ chức hoạt động nhóm với yêu cầu.

+ Tìm phần MB, TB, KB của bài văn.

+ Xác định các đoạn văn của mỗi phần và ND của đoạn văn đó.

- GV nhận xét, chốt lời giải đúng.

- Em cảm nhận vẻ đẹp thiên nhiên nơi đây

- 1 HS đọc yêu cầu, đọc bài Hoàng hôn trên sông Hương, phần chú giải - HS thảo luận nhóm, báo cáo kết quả.

+ MB: Đoạn 1 + TB: Đoạn 2+3 + KB: Đoạn 4

- Cảnh đẹp đầy thơ mộng

(26)

như thế nào?

* GD các em ý thức bảo vệ môi trường.

Bài 2: HĐ nhóm

- Xác định yêu cầu của bài 2 -Thảo luận nhóm 4 theo yêu cầu:

+ So sánh thứ tự miêu tả của hai bài văn:

+ Nêu nhận xét về cấu tạo bài văn tả cảnh?

2. Phần ghi nhớ

- GV yêu cầu HS đọc ND phần ghi nhớ

- 1 HS đọc yêu cầu bài tập - HS thảo luận nhóm

+ Bài Quang cảnh ngày mùa tả từng bộ phận của cảnh

+ Bài Hoàng hôn trên sông Hương tả sự thay đổi của cảnh theo thời gian;

- HS đọc ghi nhớ.

3.Hoạt động luyện tập, thực hành: (17 phút) - Gọi 1 HS đọc đề bài, xác định yêu cầu, đọc thầm bài văn

- Yêu cầu HS thảo luận nhóm với yêu cầu:

+ Xác định từng phần của bài văn & tìm ND chính của từng phần.

+ Xác định trình tự miêu tả của bài văn.

- GV nhận xét, chốt lời giải đúng.

- Em cảm nhận vẻ đẹp thiên nhiên nơi đây như thế nào?

* QTE:

? Trẻ có những quyền và bổn phận nào?

GVKL: Trẻ em có quyền tự hào về quê hương đất nước và bổn phận yêu thương giúp đỡ cha mẹ.

- HS đọc yêu cầu bài tập

- Cả lớp đọc thầm bài Nắng trưa

-Thảo luận nhóm đôi, báo cáo kết quả, - Gồm 3 phần: MB, TB, KB

+ MB: Nêu nhận xét chung về nắng trưa

+ TB: Có 4 đoạn:

Đoạn 1: Hơi đất trong nắng trưa dữ dội Đoạn 2: Tiếng võng đưa và câu hát ru em trong nắng trưa.

Đoạn 3: Cây cối và con vật trong nắng trưa.

Đoạn 4: Hình ảnh người mẹ trong nắng trưa.

+ KB: Cảm nghĩ về người mẹ - HS nêu.

- HS nêu.

4. Hoạt động vận dụng: (3 phút)

- Gọi HS nhắc lại nội dung phần ghi nhớ - Vận dụng cách viết văn qua 2 bài trên ghi những điều em quan sát được về một buổi sáng trưa hoặc chiều trong công viên hay đường phố…

- Sau này, khi trưởng thành, em sẽ làm gì để giúp quê hương mình giàu đẹp hơn ?

* Củng cố, dặn dò:

- HS nhắc lại

- HS nghe và thực hiện

(27)

- Nhắc HS thuộc lòng phần ghi nhớ và cuẩn bị bài sau.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:

………

………

……….

NS: 6/9/2021

NG: Thứ 5 ngày 9 tháng 9 năm 20201

TOÁN

TIẾT 4: ÔN TẬP : SO SÁNH HAI PHÂN SỐ

(tiếp theo)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Nắm được cách so sánh phân số với đơn vị; so sánh hai phân số cùng tử số.

- Biết so sánh phân số với đơn vị; so sánh hai phân số cùng tử số.

- Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm: Giáo dục HS ý thức cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích môn học. Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực tính toán.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Máy tính, máy chiếu.

- HS: Vở, SGK,...

III. CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1.Hoạt động mở đầu (5 phút) - Cho HS tổ chức trò chơi hỏi đáp :

+ Nêu quy tắc so sánh 2 phân số cùng MS, khác MS.

+ Nêu quy tắc so sánh 2 phân số khác MS.

- GV nhận xét  Giới thiệu bài.

- HS chơi trò chơi

- HS ghi vở 2.Hoạt động luyện tập, thực hành: (32 phút)

Bài 1- (SGK.T. 7.): Điền dấu < ; > ; = vào chỗ trống.

- Gọi HS đọc yêu cầu

- Yêu cầu HS làm bài - GV nhận xét chữa bài

* Chốt lại: Đặc điểm của các phân số:

> 1 ; < 1 ; = 1

- Rút ra nhận xét về cách so sánh PS với 1

- Điền dấu thích hợp:

3 2 9 7

...1; ...1; ...1;1...

5 2 4 8

- HS làm bài, báo cáo kết quả - HS nghe

+ Tử số bé hơn mẫu số thì PS bé hơn 1.

+ Tử số bằng MS thì PS bằng 1.

+ Tử số lớn hơn MS thì PS lớn hơn 1.

- So sánh phân số:

2 2 5 5 11 11

& ; & ; &

5 7 9 6 2 3

(28)

Bài 2- (SGK.T.7.):

a, So sánh các phân số.

b, Nêu cách so sánh 2 phân số có cùng tử số.

- Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài

- GV nhận xét chữa bài

- Củng cố: Các cách so sánh PS

Bài 3- (SGK.T.7): Phân số nào lớn hơn?

- Gọi HS đọc yêu cầu bài.

- Bài tập yêu cầu làm gì?

- Cho HS tự so sánh các phân số.

? Vì sao phân số này lại lớn hơn, hoặc bé hơn hoặc bằng phân số kia?

- Nhận xét.

- Củng cố so sánh 2 phân số.

Bài 4- (SGK.T. 7):

- Gọi HS đọc đề bài toán.

- Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

? Muốn biết mẹ cho ai nhiều quýt hơn ta làm như thế nào?

? Làm thế nào để so sánh được 2 phân số 1

3

2

5.

- HS làm vào vở.

- 1HS nêu yêu cầu của bài.

- So sánh các phân số. Nêu cách so sánh 2 phân số có cùng tử số.

- Làm việc theo cặp.

- Nêu kết quả 3 cặp phân số.

2 5 > 2

7 ; 5

9 < 5

6 ; 11

2 > 11

3

- Nhận xét.

- HS nêu: Trong 2 phân số (khác 0) có tử số bằng nhau, phân số nào có mẫu số bé hơn thì phân số đó lớn hơn.

- 1HS nêu yêu cầu của bài.

- Tìm phân số nào lớn hơn.

- 3 HS lên bảng làm.

a) 3

4> 5

7 b) 2

7< 4

9 c) 5

8< 8

5

- Nhận xét.

- 1 HS đọc đề bài toán.

+ Mẹ cho chị 1

3số quả quýt. Cho em 2

5

số quả quýt.

+ Ai được chia nhiều quýt hơn?

- So sánh 1

32

5. + Các bước:

- Quy đồng.

- So sánh tử số với tử số.

- Gọi 1HS lên bảng làm.

- Kết luận: 5

15 < 6

15 vậy 1

3 < 2

5 Vậy mẹ cho em nhiều quýt hơn.

- Nhận xét.

3.Hoạt động vận dụng: (3 phút)

- Nêu phương pháp so sánh PS cùng tử số, so sánh phân số với 1.

* Củng cố, dặn dò:

- HS tổng hợp các cách so sánh PS.

- Nhận xét tiết học.

- HS thực hiện

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

+ Các em đã thực hiện đội mũ bảo hiểm đầy đủ khi tham gia giao thông song mũ bảo hiểm của một số bạn chưa đạt tiêu chuẩn, các em cần đề nghị bố mẹ mua mũ bảo hiểm đạt

- Trước tiên, dựa trên cơ sở khung lý thuyết có liên quan cũng như kế thừa thang đo từ các đề tài đi trước và từ đó phác thảo ra thang đo sơ bộ. Cụ thể, thang đo sẽ

- Đề tài nghiên cứu “Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định mua BHVC xe Ô tô của người tiêu dùng tại Bảo Việt Quảng Bình” đã rút ra được một số kết luận

+ Các em đã thực hiện đội mũ bảo hiểm đầy đủ khi tham gia giao thông song mũ bảo hiểm của một số bạn chưa đạt tiêu chuẩn, các em cần đề nghị bố mẹ mua mũ bảo hiểm đạt

- Chia sẻ với người thân cách đội mũ bảo hiểm an toàn và vận động, nhắc nhở mọi người cùng đội mũ bảo hiểm khi đi xe.Thực hiện mua, đội mũ bảo hiểm đúng quy định để bảo

- Chia sẻ với người thân cách đội mũ bảo hiểm an toàn và vận động, nhắc nhở mọi người cùng đội mũ bảo hiểm khi đi xe.Thực hiện mua, đội mũ bảo hiểm đúng quy định để bảo

- Có thói quen đội mũ bảo hiểm và thực hiện đúng trình tự các động tác an toàn khi ngồi trên xe đạp, xe máy.. - Phải đội mũ bảo hiểm khi ngồi trên xe

- Chia sẻ với người thân cách đội mũ bảo hiểm an toàn và vận động, nhắc nhở mọi người cùng đội mũ bảo hiểm khi đi xe.Thực hiện mua, đội mũ bảo hiểm đúng quy định để bảo