• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Việt Dân #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{width:1

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Việt Dân #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{width:1"

Copied!
52
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 1

Ngày soạn: Ngày 3/9/2021

Ngày giảng: Thứ 2 ngày 6/9/2021

TOÁN

TIẾT 1: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100.000 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Ôn tập về đọc, viết các số trong phạm vi 100 000. ôn về cấu tạo số, tính chu vi một hình.

- HS thành thạo khi đọc, viết số trong phạm vi 100 000. Biết tính chu vi một hình, biết viết tổng thành một số…

- HS có ý thức trong học tập, yêu thích bộ môn.

* Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic, NL quan sát,...

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

- GV : Vẽ sẵn bảng số trong bài tập 2 lên bảng phụ.

- HS : Sách vở, đồ dùng môn học.

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y – H C CH Y U:Ạ Ọ Ủ Ế

Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. KHỞI ĐỌNG: (5p)

- Kiểm tra sách vở, đồ dùng của học sinh.

Giới thiệu bài ( 1p)

- GV nêu mục đích tiết học

2. HOẠT ĐỘNG KHÁM PHÁ:

Ôn lại cách đọc số, viết số.( 12 p) - GV hướng dẫn HS cách đọc và viết số lần lượt:

+ 83 215 + 83 001 + 80 201 + 80 001 GV hỏi:

+ Hai hàng liền kề có quan hệ với nhau như thế nào?

+ Hãy nêu các số tròn trăm, tròn chục, tròn nghìn, tròn chục nghìn…

3. LUYỆN TẬP THỰC HÀNH:

Chuẩn bị đồ dùng, sách vở - HS lắng nghe

- HS đọc số và viết số

- Tám mươi ba nghìn hai trăm mười năm

- Tám mươi ba nghìn không trăm linh một.

- Tám mươi nghìn hai trăm linh một.

- Tám mươi nghìn không trăm linh một.

HS nêu:

- 1 chục bằng 10 đơn vị, 1 trăm bằng 10 chục.

- 10 000 ; 100 000 ; 10 ; 100 ….

- 10 ; 100 ; 10 000 ; 100 000….

- 30 ; 300 ; 3 000 ; 30 000….

(2)

(20p)

Bài 1: ( 4p)

a. Viết số thích hợp vào các vạch của tia số.

- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập và cho HS tự làm bài.

+ Các số trên tia số được gọi là những số gì?

+ Hai số đứng liền nhau trên tia số hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị ? b. Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

- GV yêu cầu HS lần lượt lên bảng làm bài.

- GV nhận xét, chữa bài.

Bài 2: ( 8p) Viết theo mẫu - Gọi HS đọc đề bài

- Yêu cầu Hs làm bài cá nhân

- Gv gọi Hs đọc bài làm

- Gv treo bảng phụ để học sinh đối chiếu với kết quả đúng

- Yêu cầu 2 hs ngồi cạnh nhau đổi chéo vở kiểm tra.

- GV chốt: Củng cố về cách đọc, viết các hàng

Bài 3: ( 6 p)

a. Viết các số thành tổng các trăm, các chục, các nghìn, đơn vị…

M: 8732 = 8000 + 7000 + 20 + 3 b. Viết tổng các trăm, chục, nghìn thành số.

M: 9000 + 200 + 30 + 2 = 9232

- Yêu cầu HS phân tích cách làm bài và tự làm bài vào vở.

- GV yêu cầu HS nhận xét và chữa bài vào vở.

- GV nhận xét và chốt

Bài 4 : Tính chu vi các hình sau

+ Muốn tính chu vi một hình ta làm thế nào?

- HS nêu yêu cầu và tự làm bài vào vở.

- Các số trên tia số được gọi là các số tròn chục nghìn.

- Hơn kém nhau 10 000 đơn vị - HS làm bài trên bảng:

36 000 ; 37 000 ; 38 000 ; 39 000 ; 40 000; 41 000 ; 42 000…

- Hs đọc:

- Hs làm bài tập - HS làm bài vào vở

- HS đọc yêu cầu bài tập - Hs tự làm bài

- HS chữa bài

a, 9171 = 9000 + 100 + 70 + 1 7006 = 7000 + 6

b, 7000 + 300 + 50 + 1 = 7351 6000 + 200 + 3 = 6203 + Ta tính độ dài các cạnh của hình đó.

- HS làm nhóm 2 – Chia sẻ kết quả:

Chu vi hình tứ giác ABCD là:

(3)

- Chữa bài, nhận xét, chốt cách tính chu vi

* CỦNG CÔ – DẶN DÒ (4p) - GV nhận xét giờ học.

- Dặn HS về làm bài tập 1,2,3,4 (trang 3) và chuẩn bị bài sau: “ Ôn tập các số đến 100 000 – tiếp theo”

6 + 4 + 3 + 4 = 17 (cm) Chu vi hình chữ nhật MNPQ là:

(4 + 8) 2 = 24 (cm) Chu vi hình vuông GHIK là:

5 4 = 20 (cm) - Lắng nghe

- Ghi nhớ IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (Nếu có)

...

...

………..

TẬP ĐỌC

DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ.

Phía Bắc: Cánh bướm non, năm trước, lương ăn, mới lột, nữa...Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm. Đọc diễn cảm toàn bài, thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung.

- Hiểu các từ ngữ: cỏ xước, Nhà Trò, bự, lương ăn, ăn hiếp, mai phục...

- Hiểu nội dung: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp- bênh vực người yếu, xóa bỏ áp bức, bất công.

* Góp phần phát triển năng lực

- Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ,...

* GDQTE: Bình đẳng giữa kẻ mạnh và người yếu.

* CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI.

1.Thể hiện sự cảm thông ( biết cách thể hiện sự cảm thông, chia sẻ, giúp đỡ những người gặp khó khăn, hoạn nạn).

2. Xác định giá trị (nhận biết được vẻ đẹp của nhữnh tấm lòng nhân hậu trong cuộc sống).

3. Tự nhận thức về bản thân( biết đánh giá đúng ưu điểm, nhược điểm của bản thân để có hành động đúng).

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Máy tính, máy chiếu.

- Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn hướng dẫn luyện đọc. (ƯDCNTT) - Tập truyện Dế Mèn phiêu lưu kí – Tô Hoài.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. KHỞI ĐỘNG : ( 4p)

(4)

- Giới thiệu khái quát nội dung chương trình phân môn Tập đọc của HKI lớp 4.

- Y/c HS mở mục lục SGK và đọc tên các chủ điểm.

- Giới thiệu chủ điểm: “Thương người như thể thương thân”( Từ xa xưa ông cha ta đã có câu Thương người như thể thương thân, đó là truyền thống cao đẹp của dân tộc Việt Nam. Các bài học môn Tiếng Việt tuần 1, 2, 3 sẽ giúp các em thêm hiểu và tự hào về truyền thống cao đẹp này).

Giới thiệu bài : ( 1p)

- Treo tranh minh họa bài tập đọc

Hỏi : Em có biết hai nhân vât trong bức tranh này là ai, ở tác phẩm nào không ¿

- GV vào bài : Giờ học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu đoạn trích Dế Mèn bênh vực kẻ yếu trong tác phẩm Dế Mèn phiêu lưu kí.

2. HOẠT ĐỘNG KHÁM PHÁ: : 2.1. Luyện đọc: ( 10p)

- Đọc mẫu : Gọi 1 HS giỏi đọc toàn bài. Cả lớp theo dõi SGK.

- GV chia thành 4 đoạn

* GV mời học sinh đọc nối tiếp đoạn lần 1

- GV uốn nắn sửa sai cho học sinh đọc sai, ngắt nghỉ hơi chưa đúng.

* 4 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2- lớp theo dõi

2 HS đọc phần chú giải SGK /T5 - GV yêu cầu học sinh giải nghĩa từ khó.

+ 1 HS đọc chú giải SGK/T5

+ Tìm từ trái nghĩa với từ “ ăn hiếp”.

+ Đặt câu với từ “ ăn hiếp”

* GV hướng dẫn học sinh đọc đoạn văn

Các chủ điểm: Thương người như thể thương thân, Măng mọc thẳng, Trên đôi cánh ước mơ, Có chí thì nên, Tiếng sáo diều.

- Dế Mèn và chị Nhà Trò hai nhân vật chính trong tác phẩm Dế Mèn phiêu lưu kí của nhà văn Tô Hoài.

- HS lắng nghe.

- HS theo dõi

- Đoạn 1 : Hai dòng đầu - Đoạn 2 : Năm dòng tiếp theo - Đoạn 3 : Năm dòng tiếp theo - Đoạn 4 : Phần còn lại

- Hs nối tiếp đọc đoạn

- Các từ : cánh bướm non, mới lột, lương ăn, nữa.

- Hs đọc những từ khó

- Từ khó hiểu : cỏ xước, ăn hiếp, bự , lương ăn, mai phục.

- Bênh vực, bảo vệ, giúp đỡ, che chở…

- Kẻ mạnh ăn hiếp kẻ yếu.

(5)

dài cần ngắt, nghỉ, nhấn giọng.

- Treo bảng phụ có ghi đoạn văn:

Gọi 2 HS đọc. HS nêu cách đọc? ngắt nghỉ chỗ nào? Từ cần nhấn giọng?

- Gv yêu cầu học sinh ghi kí hiệu ngắt, nghỉ.

* Đọc trong nhóm ( cặp)

- Chia nhóm : nhóm 4 ( các nhóm tự cử nhóm trưởng điều khiển nhóm ).

- GV quan sát, hướng dẫn.

- Thi đọc : đoạn 3

- 3 em/ lượt ( mỗi nhóm 1 em ).

- GV theo dõi, uốn nắn học sinh đọc sai.

- Đọc 2 – 3 lượt.

- Bình chọn, tuyên dương nhóm đọc tốt.

* GV đọc mẫu toàn bài với giọng chậm rãi, chuyển giọng linh hoạt phù hợp với diễn biến của câu chuyện, với lời lẽ tính cách của các nhân vật.

2.2. Tìm hiểu bài : ( 12p)

- HS đọc thầm đoạn 2, trả lời câu hỏi 1 SGK:

- Tìm những chi tiết cho thấy chị Nhà Trò rất yếu ớt?

- GV yêu cầu học sinh nêu nội dung của đoạn 2

- GV nhân xét và chốt: Vậy qua đoạn 2 chúng ta đã thấy được hình dáng yếu ớt của chị Nhà Trò.

- Gọi 1 HS đọc đoạn 3, trả lời câu hỏi 2 SGK:

- Hs nêu cách ngắt, nghỉ các câu văn.

- Năm trước, gặp khi trời làm đói kém, mẹ em phải vay lương ăn của bọn nhện . Sau đấy, không may mẹ em mất đi còn lại thui thủi có mình em. Mà em ốm yếu , kiếm bữa cũng chẳng đủ . Bao năm nghèo túng vẫn hoàn nghèo túng . Mấy bận bọn nhện đã đánh em . Hôm nay bọn chúng chăng tơ ngang đường đe bắt em, vặt chân, vặt cánh ăn thịt em.

- Hs đọc đoạn văn - HS đọc nối tiếp

- HS chia thành các nhóm 4 để luyện đọc

- Các nhóm đọc nối tiếp đoạn.

- Hs thi đọc đoạn 3 theo các nhóm

- Hs nhận xét - HS lắng nghe.

- HS đọc thầm đoạn 2 - HS trả lời

- Thân hình chị nhỏ bé, gầy yếu, người bự những phấn như mới lột , cánh chị mỏng, ngắn chùn chùn, quá yếu lại chưa quen mở. Vì ốm yếu, chị kiếm bữa cũng chẳng đủ nên lâm vào cảnh nghèo túng.

- Đoạn 2 : Hình dáng yếu ớt đến tội nghiệp của chị Nhà Trò.

- HS lắng nghe

- HS đọc thầm đoạn 3

(6)

- Nhà Trò bị bọn nhện ức hiếp, đe dọa như thế nào?

- Qua lời kể của chị Nhà Trò chúng ta thấy được điều gì ?

G: Chúng ta cần biết cảm thông với hoàn cảnh đáng thương của chị Nhà Trò

- GV yêu cầu học sinh nêu nội dung của đoạn 3.

- GV nhận xét và chốt

- Gọi 1HS đọc đoạn 4, trả lời câu hỏi 3 SGK:

- Những lời nói và cử chỉ nào nói lên tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn ?

- Lời nói và việc làm đó cho em biết Dế Mèn là người như thế nào ?

- Đoạn 4 ca ngợi ai? Ca ngợi về điều gì?

- GV yêu cầu học sinh nêu nội dung của đoạn 4

- Qua câu chuyện tác giả muốn nói với chúng ta điều gì?

- Gọi 2 HS nhắc lại và ghi nội dung bài lên bảng.

(GT)? Trong truyện có nhiều hình ảnh nhân hóa, em thích hình ảnh nào nhất ?

2.3. Luyện đọc lại: ( 8p)

- GV yêu cầu học sinh đọc nối tiếp các đoạn trong bài

- GV nhận xét

- Treo bảng phụ đoạn 3 hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm.

- Gọi 1 HS đọc, lớp theo dõi nhận xét.

- HS nêu cách đọc ? ngắt nghỉ chỗ nào? Từ cần nhấn giọng ?

- Bọn nhện đã đánh Nhà Trò, chăng tơ ngang đường đe dọa vặt chân, vặt cánh, ăn thịt.

- Tình cảnh đáng thương của Nhà Trò khi bị bọn nhện ức hiếp.

- Đoạn 3 : Hoàn cảnh đáng thương của chị Nhà Trò.

- HS lắng nghe

- HS đọc thầm đoạn 4

- Lời nói: Em đừng sợ. Hãy trở về cùng với tôi đây. Đứa độc ác không thể cậy khỏe ăn hiếp kẻ yếu.

- Cử chỉ và hành động : xòe hai càng ra, dắt Nhà Trò đi.

- Có tấm lòng nghĩa hiệp, dũng cảm, không đồng tình với những kẻ độc ác cậy khỏe ức hiếp kẻ yếu.

- Ca ngợi tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn.

- Đoạn 4 : Hành động nghĩa hiệp, dũng cảm của Dế Mèn

* Nội dung : Ca ngợi tấm lòng hào hiệp, thương yêu người khác, sẵn sàng bênh vực kẻ yếu, xóa bỏ những bất công của Dế Mèn.

- HS nêu

- Em thích hình ảnh Dế Mèn dắt Nhà Trò đi

- Em thích hình ảnh Dế Mèn xòe hai càng động viên Nhà Trò đi

...

- Hs đọc nối tiếp 4 đoạn

- HS đọc, lớp lắng nghe

- HS nêu cách ngắt, nghỉ hơi và nhấn giọng

(7)

- GV chỉnh sửa và thống nhất.

Ghi kí hiệu ngắt, nghỉ, từ cần nhấn giọng.

- HS luyện đọc theo cá nhân

- Giáo viên tổ chức học sinh thi đọc diễn cảm đoạn 3

- GV yêu cầu học sinh nhận xét và bình chọn bạn đọc hay.

* VẬN DỤNG:

- Em học được gì ở nhân vật Dế Mèn?

* CỦNG CỐ - DẶN DÒ : ( 5p) - Nhắc lại nội dung của bài

- Nhận xét tiết học, dặn dò học sinh về nhà luyện đọc bài, chuẩn bị bài sau.

- Nhận xét tiết học, tuyên dương những HS học tập tích cực.

- Dặn dò HS chuẩn bị bài sau : “ Mẹ ốm ”

- HS đánh dấu

Tôi xòe cả hai càng ra,bảo Nhà Trò:

- Em đừng sợ. Hãy trở về cùng với tôi đây. Đứa độc ác không thể cậy khỏe ăn hiếp kẻ yếu. Rồi tôi dắt Nhà Trò đi. Đi được một quãng thì tới chỗ mai phục của bọn nhện.

- HS luyện đọc diễn cảm đoạn 3 - HS thi đọc diễn cảm

- Hs bình chọn

Liên hệ: Mọi người trong xã hội đều có quyền bình đẳng như nhau.

- Ca ngợi tấm lòng hào hiệp, thương yêu người khác, sẵn sàng bênh vực kẻ yếu, xóa bỏ những bất công của Dế Mèn.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (Nếu có)

...

...

………*_*………..

Ngày soạn: 4/9/2021

Ngày giảng: Thứ 3 ngày 7/9/2021

TOÁN

TIẾT 2 : ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100.000 ( TIẾP THEO) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Ôn tập về tính nhẩm, tính cộng, trừ các số đến năm chữ số; nhân chia số các số có đến năm chữ số với ( cho ) số có một chưc số.

- Thành thạo khi thực hiện các phép tình cộng, trừ, nhân , chia và so sánh các số đến 100 000. Đọc bảng thống kê và tình toán về thống kê số liệu…

- Có ý thức khi làm toán, tự giác khi làm bài tập.

(8)

Góp phần phát huy các năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic, NL quan sát,...

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :

- GV : Vẽ sẵn bảng số trong bài tập 5 lên bảng, bảng phụ (ƯDCNTT) - HS : Sách vở, đồ dùng môn học.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS-PATLĐ 1. KHỞI ĐỘNG : ( 5p)

- Gọi 3 HS lên bảng làm bài - Viết số :

+ Bảy mươi hai nghìn sáu trăm bốn mươi mốt.

+ Chín nghìn năm trăm mười.

+ Viết số lớn nhất có 5 chữ số.

GV nhận xét, chữa bài cho HS Giới thiệu bài.( 1p)

- GV nêu mục tiêu tiết học 2. KHÁM PHÁ:

Luyện tính nhẩm.( 4p)

- GV hướng dẫn HS cách tính nhẩm các phép tính đơn giản.

- GV cho học sinh đọc phép tính thứ nhất ( Bảy nghìn cộng hai nghìn )

- Gv yêu cầu học sinh tính nhẩm trong đầu, sau đó ghi kết quả ra vở - Gv cho học sinh làm các phép tính tiếp theo:

8000: 2

- GV nhận xét chung.

3. THỰC HÀNH LUYỆN TẬP (26’)

Bài 1:( 4p) Tính nhẩm

GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập và cho HS tính nhẩm và viết kết quả vào vở.

+ Yêu cầu mỗi HS tính nhẩm 1 phép tính trong bài.

+ GV yêu cầu HS lần lượt lên bảng làm bài

- GV nhận xét, chữa bài.

- Bài tập 1 củng cố kiến thức gì ?

- 3 HS lên bảng làm bài theo yêu cầu.

- 72 641 - 9 510 - 99 999 - Lắng nghe

7000 + 2000

- HS tính nhẩm rồi nêu kết quả( Bảy nghìn cộng hai nghìn = chín nghìn ) + Tám nghìn chia cho hai = bốn nghìn

- HS nêu yêu cầu bài tập và làm bài.

- HS làm bài trên bảng 7000 + 2000 = 9000 9000 – 3 000 = 6000 8000 : 2 = 4000 3000 x 2 = 6000 - HS chữa bài vào vở.

- Tính nhẩm các số tròn nghìn

(9)

* GV chốt kiến thức: Củng cố về cách tính nhẩm các số tròn nghìn Bài 2:( 7p) Đặt tính rồi tính

- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài, lớp đọc thầm

- Gọi 2 hs nhắc lại cách đặt tính + Khi cộng, trừ ta thực hiện như thế nào?

+ Khi thực hiện phép tính chia ta làm như thế nào?

- Yêu cầu lớp làm bài cá nhân

- Nhận xét đúng sai.

- Gv nhận xét.

- Bài tập củng cố kiến thức gì ?

* GV chốt kiến thức: Cách đặt tính và thực hiện các phép tính trong phạm vi 100000

Bài 3: ( 5p) >, <, = ?

- GV yêu cầu học sinh nêu yêu cầu BT

- Yêu cầu HS nêu cách so sánh 2 số tự nhiên 5870 và 5890

- Tương tự, yêu cầu hs làm các trường hợp còn lại

- GV yêu cầu học sinh làm vào vở, một HS làm bài, trình bày trên bảng

- HS nêu yêu cầu bài tập và làm bài.

- Ta đặt tính sao cho các chữ số trong cùng một hàng thẳng cột với nhau + Khi cộng, trừ ta thực hiện tính từ phải sang trái

+ Khi thực hiện phép tính chia ta thực hiện chia từ trái sang phải

- Lớp làm vở, 4 Hs chữa bài trên bảng a.

- Các phép tính trong phạm vi 100 000

- HS nêu yêu cầu - HS nêu

+ Hai số này cùng có bốn chữ số + Các chữ số hàng nghìn giống nhau + Các chữ số hàng trăm giống nhau + Ở hàng chục có 7 < 9

nên 5 870 < 5 890

+ Vậy viết 5 870 < 5 890 - HS làm bài

4327 > 3742 28 676 = 28 4637

+ 8245 12882

7035 - 2316 4719

325 x 3 975

25968 3 19 8656 16

18 0

(10)

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

- Bài tập củng cố kiến thức gì ? * Gv chốt: Cách so sánh các số đến 100000

Bài 4: ( 5p)

a, Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn: 65371; 75631; 56731;

67351

-Yêu cầu HS nêu yêu cầu của bài tập, hướng dẫn HS phân tích và làm bài tập.

+ Muốn so sánh các số ta làm như thế nào?

- GV yêu cầu học sinh làm bài - GV nhận xét, chữa bài

Bài 5: ( 5p) Bác Lan ghi chép việc mua hàng theo bảng sau:

- Chiếu bảng phụ ghi sẵn nội dung bài

- Gọi hs đọc đề bài

- GV lần lượt hỏi HS theo từng loại hàng và giá tiền sau đó yêu cầu HS:

a) Nêu số tiền đã mua từng loại

b) Bác Lan mua tất cả hết bao nhiêu tiền?

c) Nếu có 100000 đồng thì sau khi mua số hàng trên bác Lan còn bao nhiêu tiền?

676

5870 > 5890 97 321 < 97 400

- HS chữa bài vào vở

- So sánh các số trong phạm vi 100 000

- 2Hs nêu:

+ Ta so sánh từng số theo hàng, lớp và xếp theo thứ tự như bài yêu cầu - HS tự so sánh các số và sắp xếp theo thứ tự

a. 56 371 ; 65 371 ; 67 531 ; 75 631

Loại hàng Giá tiền Số lượng mua Bát

Đường Thịt

2500đồng 1 kg 6400đồng 1 kg 35000 đồng 1 kg

5 cái 2 kg 2 kg

- 2 Hs đọc:

- 3 HS nêu theo yêu cầu của GV Số tiền mua bát là:

2500 x 5=12500 ( đồng) Số tiền mua đường là:

6400 x 2= 12800 ( đồng) Số tiền mua thịt là:

35000 x 2 = 70000 ( đồng)

- 1 HS nêu:

Bác Lan mua tất cả hết số tiền là:

12500 + 12800 + 70000 = 95300 ( đồng)

(11)

- GV nhận xét và chữa bài.

* Củng cố – dặn dò:(4p) - GV nhận xét giờ học.

- Dặn HS về làm bài tập (VBT) và chuẩn bị bài sau: “ Ôn tập các số đến 100 000 – tiếp theo”.

- Hs nêu:

Bác Lan còn số tiền là:

100000- 95300 = 4700 ( đồng) - HS chữa bài vào vở

- Lắng nghe - Ghi nhớ IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (Nếu có)

...

...

………*_*………..

CHÍNH TẢ( NGHE -VIẾT) DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Nghe viết chính xác, đẹp đoạn văn từ “một hôm … vẫn khóc” trong bài Dế Mèn bênh vực kẻ yếu.

- Viết đúng đẹp tên riêng: Dế Mèn, Nhà Trò.

- Làm đúng bài tập chính tả phân biệt l/n hoặc an/ang và tìm đúng tên vật chứa tiếng bắt đầu bằng l/n hoặc an/ ang.

Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ,....

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - SGK, VBT

- Bài tập 2a (ƯDCNTT)

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. KHỞI ĐỘNG: (3 phút)

G: Nhắc lại 1 số điểm cần lưu ý về yêu cầu của giờ học chính tả.

Giới thiệu bài: (1 phút) - GV nêu mục tiêu bài học 2. KHÁM PHÁ:

*. Hướng dẫn nghe viết (16 phút) a. HD chính tả:

- GV đọc đoạn văn cần viết chính tả.

+ Nội dung của đoạn cần viết

- Gv yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn văn, tìm những từ dễ viết sai.

- HS lắng nghe - HS lắng nghe

- HS lắng nghe, theo dõi SGK - 2 hs trả lời

- HS đọc thầm

(12)

- Gv yêu cầu học sinh viết bảng con các từ viết sai

- Gv yêu cầu học sinh nêu cách trình bày bài

- GV yêu cầu học sinh nêu tư thế ngồi viết, cách cầm bút.

- Nhận xét, bổ sung.

- Đọc lại đoạn văn (1 lượt )

- GV đọc cho học sinh viết (đọc từng câu hoặc cụm từ ), mỗi câu đọc 2 lượt.

- Gv đọc chậm toàn bài cho học sinh soát lỗi.

- Gv yêu cầu học sinh đổi vở soát lỗi theo cặp.

- Gv thu từ 5 - 7 bài, nhận xét, chữa lỗi chung trước lớp..

* THỰC HÀNH LUYỆN TẬP (10 phút)

* Bài 2a: Điền vào chỗ trống l hay n:

- Chiếu bảng phụ ghi sẵn nội dung bài - Gv yêu cầu học sinh nêu yêu cầu bài - GV yêu cầu học sinh tư làm bài vào vở, 3 học sinh lên bảng điền.

- GV nhận xét, chữa bài.

*Bài 3a : Giải câu đố

Muốn tìm Nam Bắc Đông Tây Nhìn mặt tôi, sẽ biết ngay hướng nào.

- Gv yêu cầu học sinh nêu yêu cầu bài - GV yêu cầu học sinh tư làm bài vào vở.

- GV nhận xét, chữa bài.

* Củng cố - dặn dò: (3 phút)

- GV Nhận xét giờ học. Chuẩn bị bài giờ sau.

- HS viết bảng con (cỏ xước, tỉ tê, ngắn chùn chùn...)

- Tên bài viết giữa dòng, chữ đầu câu viết hoa

- lưng thẳng, hai chân song song với mép bàn, mặt hơi cúi, cách vở từ 20 – 30cm. Cầm bút tay phải.

- Hs viết bài.

- Hs soát lỗi ra lề vở bằng bút chì.

- Hs đổi chéo vở để soát lại lần 2.

- Hs nêu yêu cầu - HS tự làm

- Lẫn, nở nang, béo lẳn, chắc nịch, lông mày, lòa xòa, làm cho.

- Hs nêu yêu cầu

- HS tự làm thi giải câu đố nhanh, đúng, viết ra giấy nháp, phát biểu a.(Cái la bàn).

- HS lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (Nếu có)

...

...

………*_*………..

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

TIẾT 1: CẤU TẠO CỦA TIẾNG

(13)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Biết được cấu tạo cơ bản của tiếng gồm 3 bộ phận: âm đầu, vần, thanh.

- Biết nhận diện các bộ phận của tiếng. Biết tiếng nào cũng phải có vần và thanh.

- Biết được phần vần của các tiếng bắt vần với nhau trong thơ.

Góp phần phát triển các năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:

- GV: Bảng phụ viết săn sơ đồ cấu tạo của tiếng, phiếu học tập, VBT,..

- HS: vở BT, bút, ...

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS I. KHỞI ĐỘNG ( 2p)

- Kiểm tra đồ dùng tiết học.

Giới thiệu bài:( 1p) Bài học hôm nay giúp các em hiểu vể cấu tạo của tiếng.

II. KHÁM PHÁ 1. Bài mới:

a) Tìm hiểu ví dụ ( 10p)

Bầu ơi thương lấy bí cùng Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn

- Yêu cầu học sinh đọc thầm và đếm xem câu tục ngữ có bao nhiêu tiếng?

- Yêu cầu học sinh đếm thành tiếng từng dòng

- Gọi hai học sinh nói lại kết quả làm việc

- Yêu câu 1 học sinh đánh vần tiếng bầu và ghi lại cách đánh vần.

- Giáo viên ghi vào sơ đồ.

- Yêu cầu học sinh quan sát và thảo luận.

Cặp đôi: Tiếng bầu gồm có mấy bộ phận? Đó là những bộ phận nào?

- Gọi 3 học sinh trả lời

- KL: Tiếng bầu gồm có 3 phần:

âm đầu + vần + thanh.

- Yêu cầu học sinh phân tích các tiếng còn lại bằng cách kẻ bảng.

- Cả lớp

- HS Lắng nghe

- Học sinh đọc thầm và đếm. Câu tục ngữ có 14 tiếng.

- Bầu ơi thương lấy bí cùng: 6 tiếng - Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn: 8 tiếng.

- Cả hai câu thơ trên có 14 tiếng.

- Một học sinh viết bảng, 2 – 3 học sinh đọc; Bờ - âu - bâu - huyền - bầu.

- Quan sát.

- Tiếng bầu gồm có ba bộ phận:

âm đầu + vần + thanh.

- Một học sinh lên bảng trả lời, chỉ trực tiếp vào sơ đồ từng bộ phận

- Mỗi bàn học sinh phân tích 2 đến 3 tiếng

- Học sinh lên chữa

(14)

- Giáo viên kẻ trên bảng và học sinh lên chữa

- Tiếng do những bộ phận nào tạo thành? Cho ví dụ.

- Trong tiếng bộ phân nào không thể thiếu? Bộ phận nào có thể thiếu?

* KL: Trong mỗi tiếng bắt buộc phải có vần và dấu thanh. Thanh ngang không được đánh dấu khi viết.

b) Ghi nhớ ( 5p)

- Yêu cầu học sinh đọc thầm ghi nhớ (SGK)

- Yêu cầu 1 học sinh lên bảng chỉ vào sơ đồ nói lại phần ghi nhớ.

- KL: Các dấu thanh của tiếng đều được đánh dấu ở phía trên hoặc phía dưới âm chính của vần.

*. THỰC HÀNH (17 phút ) Bài 1: Phân tích các bộ phận cấu tạo của từng tiếng trong câu tục ngữ dưới đây. Ghi kết quả phân tích vào bảng theo mẫu

- GV yêu cầu học sinh nêu nội dung của bài tập.

- GV chia nhóm 4 giao nhiệm vụ cho từng nhóm.

- Làm bài tập vào vở BT; nhóm 1 làm Bt vào bảng nhóm.

- HS Đại diện nhóm trình bày - GV Nhận xét , bổ sung

- Tiếng do những bộ phận nào tạo thành?

- Tiếng nào có đủ 3 bộ phận - GV chữa bài, nhấn mạnh các chữ cùng vần trong câu tục ngữ

Bài 2:

Giải câu đố

Để nguyên lấp lánh trên trời Bớt đầu , thành chỗ cá bơi hằng

- Học sinh tự phân tích

- Tiếng do bộ phận: âm đầu, vần, thanh.

VD : Thương

- Bộ phận không thể thiếu là: vần, dấu thanh

- Bộ phận âm đầu có thể thiếu.

- Đọc thầm.

- HS lên bảng vừa chỉ vừa nêu phần ghi nhớ.

1) Mỗi tiếng gồm có ba bộ phận Thanh

Âm đầu Vần

2) Tiếng nào cũng phải có vần và thanh.

Có tiếng không có âm đầu.

Nhiễu điều phủ lấy giá gương

Người trong một nước phải thương nhau cùng.

- HS đọc nội dung bài tập - Hs chia nhóm thảo luận - HS làm vào vở

- HS trình bày kết quả - vần, thanh

- Tất cả các tiếng trong câu ca dao - Hs chữa bài

(15)

ngày.

( Là chữ gì ? )

- GV yêu cầu học sinh nêu yêu cầu BT

- Gv yêu cầu học sinh trao đổi cặp - GV mời đại diện nhóm nêu lời giải

- GV chốt

* Củng cố, dặn dò: (5 phút)

- GV yêu cầu học sinh nêu lại “ ghi nhớ ’’

- GV Nhận xét tiết học

- Giao bài tập về nhà cho HS (xem trước bài trang 12 )

- HS nêu yêu cầu - HS trao đổi cặp - HS nêu lời giải - Kết quả: chữ sao - 1 HS nêu ghi nhớ - HS lắng nghe

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (Nếu có)

...

...

………*_*………..

KHOA HỌC

TIẾT 1: CON NGƯỜI CẦN GÌ ĐỂ SỐNG?

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Nêu được con người cần thức ăn, nước uống, không khí, ánh sáng, nhiệt độ để sống.

- Kể được những điều kiện về tinh thần cần cho sự sống của con người như sự quan tâm, chăm sóc, giao tiếp xã hội, các phương tiện giao thông, giải trí…

- Có ý thức giữ gìn các điều kiện vật chất và tinh thần.

* Góp phần phát triển các năng lực

- NL giải quyết vấn đề, hợp tác, NL sáng tạo, NL khoa học,...

* Giáo dục BVMT: Có ý thức bảo vệ môi trường để bảo vệ sức khoẻ và bảo vệ sự sống muôn loài

* CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:

- Kĩ năng tự nhận thức về sự cần thiết phối hợp các loại thức ăn

- Bước đầu hình thành kĩ năng tự phục vụ khi lựa chọn các loại thực phẩm phự hợp cho bản thõn và cú lợi cho sức khỏe.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

GV: Hình trang 4, 5 SGK (ƯDCNTT), Phiếu học tập . HS: SGK, VBT.

III . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :

Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. KHỞI ĐỘNG

- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. - Cả lớp

(16)

Giới thiệu bài : (1phút)

- Để duy trì được sự sống của mình thì con người cần có những điều kiện nào?

- GVgiới thiệu và ghi đầu bài - 2 HS nhắc lại

2. KHÁM PHÁ

2.1/ Bài m ới (30 phút) Hoạt động 1 : (10 phút) Làm việc cả lớp

+ Mục tiêu : HS nêu tất cả những gì các em cần cho cuộc sống của mình.

? Kể ra những thứ các em cần dùng hằng ngày để duy trì sự sống .

- Kết luận: Để duy trì sự sống con người cần có thức ăn, nước uống Hoạt động 2 : (20 phút) Lm việc nhóm

+ M : Phân biệt yếu tố con người sinh vật cần , yếu tố chỉ có con người cần + Cách tiến hành :

G: Phát phiếu học tập

- 6 nhóm làm việc sau đó trình bày trước lớp.

- Chữa bài tập cả lớp Lớp bổ sung sửa chữa bài

- Như mọi sinh vật khác con người cần gì để duy trì sự sống?

- Hơn hẳn những sinh vật khác con người còn cần những gì ?

Kết luận: Con người thức ăn, nước uống, không khí, ánh sáng, nhiệt độ, để duy trì sự sống.

Con người cần gì để duy trì sự sống ?

- Thức ăn, nước uống, quần, áo …

Phiếu học tập

Hãy đánh dấu và các cột tương ứng với những yếu tố cho sự sống con người, động vật , thực vật :

- Con người cần: khơng khí,nước, ánh sáng, thức ăn để duy trì sự sống.

- Con người cần: nh ở, trường học bệnh viện , tình cảm gia đình, bạn bè,....

Những yếu tố cần cho sự sống

Con người

Động vật

Thực vật

Nhiệt độ + + +

Không khí + + +

Nước + + +

Ánh sáng + + +

Nhà ở +

(17)

- Con người còn cần những điều kiện về tinh thần, văn hoá xã hội .

* CỦNG CỐ - DẶN DÒ : (2 phút) - Con người chúng ta cần gì để duy trì sự sống ?

Liện hệ: Mỗi người chúng ta có quyền được sống, được vui chơi giải trí, được chăm sóc sức khoẻ, học tập, bảo vệ.

- Dặn HS về nhà học thuộc bài xem tiếp bài sau .

- Cần thức ăn, nước uống, khơng khí, nh sng, nhiệt độ để duy trì sự sống.

- Con người còn cần những điều kiện về tinh thần, văn hoá xã hội .

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (Nếu có)

...

...

………*_*………..

Ngày soạn: 5/9/2021

Ngày giảng: Thứ 4 ngày 8/9/2021

TOÁN

TIẾT 3: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100.000 ( TIẾP THEO) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Luyện tính, tính giá trị của biểu thức, luyện tìm thành phần chưa biết của phép tính và luyện giải toán có lời văn.

- HS có kỹ năng tính nhẩm, làm toán nhanh, sáng tạo.

- Có ý thức khi làm toán, tự giác khi làm bài tập.

* Góp phần phát triển các kĩ năng:

- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic, NL quan sát,...

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : - GV : Giáo án, SGK

- HS : Sách vở, đồ dùng môn học.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. KHỞI ĐỘNG ( 4p)

Gọi 2 HS lên bảng làm bài - Viết 5 số chẵn có 5 chữ số.

- Viết 5 số lẻ có 5 chữ số - Kiểm tra vở bài tập 2 em GV nhận xét, chữa bài cho HS

- 2 HS lên bảng làm bài theo yêu cầu.

- 88 888 ; 99 998 ; 99 996 ; 99 994;

99992

- 10 001 ; 10 003 ; 10 005 ; 10 007 ; 10 009

(18)

2. KHÁM PHÁ:

2.1. Giới thiệu bài – Ghi bảng.

( 1p)

2.2. Hướng dẫn ôn tập:

Bài 1: Tính nhẩm ( 5p)

GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập và cho HS tính nhẩm và viết kết quả vào vở.

+ Yêu cầu mỗi HS tính nhẩm 1 phép tính trong bài.

+ GV yêu cầu HS lần lượt lên bảng làm bài

- GV nhận xét, chữa bài.

Bài 2: Đặt tính rồi tính ( 8p)

- Gọi 1 HS đọc yêu cầu , lớp đọc thầm

- Gọi 2 hs nhắc lại cách đặt tính.

+ Khi cộng, trừ ta thực hiện như thế nào?

+ Khi thực hiện phép tính chia ta làm như thế nào?

- Yêu cầu 4 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.

- Hướng dẫn HS đặt tính và thực hiện phép tính.

- Cho HS làm bài vào vở.

- GV cùng HS nhận xét và chữa bài.

Bài 3: Tính giá trị của biểu thức ( 6p)

- Yêu cầu HS nêu yêu cầu và tự

- HS ghi đầu bài vào vở - Tính nhẩm

- HS tính nhẩm rồi nêu kết quả.

a. 6 000 + 2 000 – 4 000 = 4 000 9 000 – (7 000 – 2 000) = 0 90 000 – 70 000 – 20 000 = 0 12 000 : 6 = 2 000

b. 21 000 x 3 = 63 000 9 000 – 4 000 x 2 = 1 000 ( 9 000 – 4 000) x 2 = 10 000

8 000 – 6 000 : 3 = 6 000 - HS chữa bài

- Đặt tính rồi tính:

- Ta đặt tính sao cho các chữ số trong cùng một hàng thẳng cột với nhau

+ Khi cộng, trừ ta thực hiện tính từ phải sang trái

+ Khi thực hiện phép tính chia ta thực hiện chia từ trái sang phải

- HS nêu yêu cầu bài tập và làm bài.

- 4 HS làm bài trên bảng, cả lớp làm vào vở

- HS đặt tính rồi thực hiện phép tính.

b.

56346 43000 13065 + 2854 - 21308 x 4 59200 21692 52240

- HS chữa bài vào vở

- HS nêu yêu cầu và nêu cách thực hiện tính giá trị của biểu thức.

65040 5 15 13008 00

40 0

(19)

làm bài vào vở.

- GV cho HS tự làm bài và hướng dẫn những em còn yếu

- GV yêu cầu HS nhận xét và chữa bài vào vở.

Bài 4: Tìm x ( 7p)

Yêu cầu HS nêu yêu cầu của bài tập, hướng dẫn HS phân tích và làm bài tập.

- GV phát phiếu bài tập và cho HS làm bài vào phiếu bài tâp theo từng nhóm 6 HS.

(?) Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm như thế nào?

(?) Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm như thế nào?

(?) Muốn tìm số bị trừ chưa biết ta làm như thế nào?

(?) Muốn tìm số bị chia chưa biết ta làm như thế nào?

- GV nhận xét, chữa bài Bài 5: Giải toán ( 5p) - Yêu cầu 1 HS đọc đề bài

- GV hỏi: Đề toán thuộc dạng toán gì?

- Yêu cầu HS tóm tắt bài toán và tự giải vào vở.

a. 3257 + 4659 – 1 300 = 7916 – 1300 = 6616

b. 6000 – 1300 x 2 = 6000 – 2600 = 3400

- HS chữa bài vào vở

- Tìm x, x là thành phần chưa biết của phép tính

- HS làm bài vào phiếu học tập theo nhóm như GV yêu cầu.

- 4 Hs trả lời

a. x + 875 = 9 936 x = 9 936 – 875 x = 9 061

b. x x 2 = 4 826 c. x – 725 = 8 259 x = 4 826 : 2 x = 8 259 + 725

x = 2 413 x = 8 984 d. x : 3 = 1 532

x = 1 532 x 3 x = 4 596 - HS chữa bài vào vở

- HS đọc đề bài, cả lớp theo dõi, suy nghĩ tìm cách giải bài toán.

- Đề toán thuộc dạng toán rút về đơn vị.

- HS tóm tắt và giải trên bảng lớp, cả lớp làm vào vở.

Tóm tắt:

4 ngày : 680 chiếc ti vi 7 ngày ? chiếc ti vi

Bài giải :

Số ti vi nhà máy sản xuất được trong 1 ngày là:

680 : 4 = 170 ( chiếc )

Số ti vi nhà máy sản xuất được trong 7

(20)

- GV nhận xét và chữa bài.

* Củng cố – dặn dò( 4p) - GV nhận xét giờ học.

- Dặn HS về làm bài tập (VBT) và chuẩn bị bài sau: “ Biểu thức có chứa một chữ ”

ngày là:

170 x 7 = 1 190 ( chiếc )

Đáp số : 1 190 chiếc ti vi - HS chữa bài vào vở

- Lắng nghe - Ghi nhớ IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (Nếu có)

...

...

………*_*………..

TẬP ĐỌC

TIẾT 3: DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU (tiếp theo) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối.

- Đọc lưu loát toàn bài, biết ngắt nghỉ đúng, biết thể hiện ngữ điệu phù hợp với cảnh tượng tình huống.

- HS cảm thông chia sẻ và sẵn lòng giúp đỡ người gặp khó khăn.

* Phát triển năng lực: ngôn ngữ và giao tiếp

*. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC:

- Thể hiện sự cảm thông - Xác định giá trị

- Tự nhận thức về bản thân III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: - Tranh minh hoạ bài học.

- Bảng phụ viết câu, đoạn cần luyện đọc.

- Học sinh: SGK, vở ghi đầu bài

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. KHỞI ĐỘNG: ( 5p)

- Hai HS đọc thuộc bài: “Mẹ ốm”và nêu ý chính của bài.

- 1 HS đọc: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu.

* Giới thiệu bài:

“Dế Mèn bênh vực kẻ yếu” (tiếp theo 2. KHÁM PHÁ:

* H/d luyện đọc và tìm hiểu bài:

a, Luyện đọc: ( 12p) - GV chia đoạn: 3 đoạn:

- HS đọc nối tiếp lần 1:

- 2 Hs lên bảng đọc và trả lời - 1 HS đứng dưới đọc.

- HS lắng nghe.

+ Đoạn 1: 4 dòng dầu + Đoạn 2: 6 dòng tiếp

(21)

+ Sửa lỗi cho HS: lủng củng; nặc nô;

co rúm lại….

+ Sửa cách đọc cho HS:các câu cảm, câu hỏi.

- HS đọc thầm chú giải SGK.

- HS đọc nối tiếp lần 2 kết hợp giải nghĩa từ:

- Hs luyện đọc nối tiếp theo nhóm bàn.

- HS đọc nối đoạn lần 3- GV nhận xét - Hai HS đọc cả bài.

- Gv đọc mẫu.

b) Tìm hiểu bài: ( 10p)

* Đoạn 1:

- Một Hs đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi:

+ Trận địa mai phục của bọn nhện đáng sợ như thế nào?

- Em thấy trận địa đó được bố trí ra sao?

- Nêu ý chính của đoạn 1?

* Đoạn 2:

- HS đọc thầm đoạn 2, trả lời câu hỏi:

+ Dế Mèn đã làm cách nào để bọn nhện phải sợ?

- Nêu ý chính của đoạn 2?

* Đoạn 3:

- Một Hs đọc đoạn 3 và trả lời câu hỏi:

+ Dế Mèn đã nói thế nào để bọn nhện nhận ra lẽ phải?

+ Bọn nhện sau đó đã hành động như thế nào?

- Lớp chia làm 4 nhóm - Thảo luận để chọn danh hiệu cho Dế Mèn: Võ sĩ,

+ Đoạn 3: Còn lại.

- HS đọc nói tiếp đoạn

- HS đọc cả bài

1. Trận địa mai phục của bọn nhện - Bọn nhện chăng tơ kín ngang đường, bố trí nhện gộc canh gác, cả nhà nhện núp ở các hang đá với dáng vẻ hung dữ.

- Rất kiên cố và cẩn thận.

2. Dế Mèn ra oai với bọn nhện:

- Đầu tiên Dế Mèn chủ động hỏi với lời lẽ rất oai, giọng thách thức của một kẻ mạnh.

- Sau khi nhện cái xuất hiện với vẻ đanh đá, nặc nô, Dế Mèn ra oai bằng hành động tỏ rõ sức mạnh: Quay phắt lưng, phóng càng…

3. Bọn nhện nhận ra lẽ phải

- Dế Mèn phân tích so sánh để bọn nhện thấy chúng hành động hèn hạ, không quân tử, đồng thời đe doạ chúng.

- Chúng sợ hãi cùng dạ ran, cuống cuồng chạy dọc, chạy ngang, phá hết dây tơ chăng lối.

- Các danh hiệu đều có thể đặt cho DM nhưng thích hợp nhất vẫn là danh

(22)

tráng sĩ, chiến sĩ, Hiệp sĩ, dũng sĩ, anh hùng.

+ GV giải nghĩa các từ HS đưa ra.

- Nêu ý chính của đoạn 3?

+ Nêu ý chính toàn bài?

* Liên hệ giáo dục giới và quyền trẻ em:

+ Qua bài em thấy Dế Mèn có đức tính tốt nào chúng ta cần học tập?

d) Hướng dẫn đọc diễn cảm: ( 8p) - HS nối tiếp đọc lại 3 đoạn của bài.

+ Gv h/d giọng đọc, nhấn giọng ở các từ gợi tả, gợi cảm: Sừng sững, lủng củng, hung dữ, cong chân, đanh đá…

- Treo bảng .. đoạn cần luyện đọc:

“ Từ trong hốc đá…….các vòng vây đi không”

+ Gv đọc mẫu 1 lần.

+ HS luyện đọc theo bàn.

+ 3 HS thi đọc.

+ Nhận xét theo các tiêu chí sau:

Đọc đúng từ ngữ chưa?

Đọc có diễn cảm đúng chưa?...

* GDKNS:

*. VẬN DỤNG ( 5p) - Nêu nội dung bài học.

- Em học được tính cách gì qua DM.

* Củng cố - dặn dò:

- Nhận xét tiết học

- Về nhà đọc bài, trả lời câu hỏi cuối bài và chuẩn bị bài sau.

hiệu” Hiệp sĩ” vì DM đã hành động mạnh mẽ, kiên quyết, hào hiệp để chống lại áp bức, bất công, che chở, bênh vực kẻ yếu.

* Ý chính: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối.

- Nghĩa hiệp ghét áp bức bất công bênh vực người yếu đuối.

“ Từ trong hốc đá, một mụ nhện cái cong chân nhảy ra, hai bên có hai nhện vác nhảy kèm. Dáng đây là vị chúa trùm nhà nhện. Nom cũng đanh đá, nặc nô lắm. Tôi quay phắt lưng, phóng càng đạp phanh phách ra oai.

Mụ nhện co rúm lại / rồi cứ rập đầu xuống đất như cái chày giã gạo. Tôi thét:

- Các ngươi có của ăn của để, béo múp béo míp mà cứ đòi mãi một tí tẹo nợ đã mấy đời rồi. Lại còn kéo bè kéo cánh đánh đập một cô gái yếu ớt thế này. Thật đáng xấu hổ ! Có phá hết các vòng vây đi không?”

- Thể hiện sự cảm thông - Xác định giá trị

- Tự nhận thức về bản thân - HS trả lời

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (Nếu có)

...

...

………*_*………..

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

(23)

Tiết 2: LUYỆN TẬP VỀ CẤU TẠO CỦA TIẾNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Củng cố kiến thức về cấu tạo của tiếng 3 bộ phận âm đầu, vần, thanh. Hiểu thế nào là 2 tiếng bắt vần với nhau trong thơ.

- Phân tích đúng cấu tạo của tiếng trong câu.

- Hs có ý thức học tập và yêu thích học Tiếng Việt

* Góp phần phát triển các năng lực

- NL tự học, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL giải quyết vấn đề,...

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC - GV: Bảng phụ, SGK, UDCNTT.

HS: SGK, VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. KHỞI ĐỘNG ( 5p)

- Yêu cầu hai học sinh lên bảng phân tích cấu tạo của tiếng trong câu:

Ở hiền gặp lành và uống nước nhớ nguồn

- GV gọi 1 học sinh dưới lớp đọc ghi nhớ bài trước

- Gọi học sinh nhận xét, chữa bài trên bảng

- GV nhận xét, tuyên dương.

Giới thiệu bài ( 1p)

- GV giới thiệu, ghi đầu bài lên bảng.

Bài học hôm nay sẽ giúp các em luyện tập, củng cố lại cấu tạo của tiếng.

2. KHÁM PHÁ

*. Hướng dẫn học sinh làm bài tập Bài 1: Phân tích cấu tạo của từng tiếng trong câu tục ngữ dưới đây. Ghi kết quả phân tích vào bảng theo mẫu( 8p)

- Gọi học sinh đọc yêu cầu

- Chia học sinh thành các nhóm nhỏ.

- Phát giấy khổ to đã kẻ sẵn bảng cho

- 2 Hs lên bảng Tiếng Âm

đầu

Vần Thanh ở

hiền gặp lành uống nước nhớ nguồn

h g l n nh ng

ơ iên ăp anh uông ươc ơ uôn

hỏi huyền nặng huyền sắc sắc sắc huyền

- Hs lắng nghe

- Học sinh đọc yêu cầu - Hs nhận đồ dùng - Làm bài trong nhóm

(24)

các nhóm

- Yêu cầu học sinh thi đua phân tích trong nhóm

- Nhóm làm xong trước sẽ dán bài lên bảng, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

- Gọi học sinh nhận xét, chữa bài - GV nhận xét.

Bài 2: (5p) Tìm những tiếng bắt vần với nhau trong câu tục ngữ trên - Gọi một học sinh đọc yêu cầu

(?) Câu tục ngữ viết theo thể thơ nào?

(?) Trong câu tục ngữ, hai tiếng nào bắt vần với nhau?

Bài 3: (7p)

- Gọi học sinh đọc yêu cầu.

- Yêu cầu học sinh tự làm bài, 2 học sinh lên bảng.

- Nhận xét chốt lai lời giải đúng.

Bài 4: (7p)

- Gọi học sinh đọc yêu cầu

(?) Qua hai bài trên em hiểu thế nào là hai tiếng bắt vần với nhau?

- KL: Học sinh nhắc lại.

- Yêu cầu tìm câu tục ngữ, ca dao, thơ đã học có các tiếng bắt vần với nhau.

- Nhận xét.

Tiếng Âm đầu Vần Thanh

khôn ngoan đối đáp người ngoài cùng một mẹ chớ hoài đá nhau

kh ng đ đ ng ng g c m m ch h đ nh

ôn oan ôi ap ươi oai a ung ôt e ơ oai a au

ngang ngang sắc sắc huyền huyền huyền huyền nặng nặng sắc huyền sắc ngang

- Một học sinh đọc.

- Thể thơ lục bát.

- Ngoài – hoài bắt vần với nhau.

Giống nhau vần oai.

- 2 học sinh đọc to trước lớp.

- Làm bài.

- Cặp tiếng bắt vần với nhau là loắt choắt - thoăn thoắn, xinh - xinh, nghênh - nghênh.

- Cặp có vần giống nhau là choắt - thoắt.

- Cặp có vần giống nhau không hoàn toàn: xinh xinh - nghênh nghênh.

- Học sinh đọc yêu cầu

- Hai tiếng bắt vần với nhau là hai tiếng có phần vần giống nhau hoàn toàn hoặc không hoàn toàn.

- VD: Lá trầu khô giữa cơi trầu Truyện kiều gấp lại trên đầu bấy nay.

Cánh màn khép lỏng cả ngày Ruộng vườn vắng mẹ cuốc cày sớm

(25)

Bài 5 ( 3p) (HSNK) - Học sinh đọc yêu cầu.

- Yêu cầu học sinh tự làm, xong giơ tay giáo viên nhận xét bài.

- Giáo viện có thể gợi ý.

Đây là câu đố tìm chữ ghi tiếng.

Bớt đầu có nghĩa là bỏ âm đầu.

Bỏ đuôi có nghĩa là bỏ âm cuối

*. VẬN DỤNG ( 4p)

(?) Tiếng có cấu tạo như thế nào?

Lấy ví dụ về tiếng có đủ 3 bộ phận và tiếng không đủ 3 bộ phận?

* Củng cô – dặn dò:

Giờ hôm nay chúng ta ôn luyện kiến thức gì?

- Về nhà làm bài, chuẩn bị bài sau: "

Mở rộng vốn từ: Nhân hậu - Đoàn kết"

trưa.

Nắng mưa từ những ngày xưa

Lặn trong đời mẹ đên giờ chưa tan.

Hỡi cô tát nước bên đàng Sao cô múc ánh trăng vàng đổ đi.

- Một học sinh đọc to.

- Tự làm bài

D1: Chữ bút bớt đầu thành út

D2: Đầu đuôi bỏ hết thì chữ bút thành chữ ú.

D3,4: Để nguyên thì đó là chữ bút.

- Hs trả lời và nhận xét cho nhau - Luyện tập về cấu tạo của tiếng

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (Nếu có)

...

...

………*_*………..

KỂ CHUYỆN

TIẾT 1: SỰ TÍCH HỒ BA BỂ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Dựa vào các tranh minh hoạ và lời kể của giáo viên kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện.

- Thể hiện lời kể tự nhiên, phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt. Biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung truyện.

- Biết theo dõi, nhận xét, đánh giá lời của bạn kể.

- Hiểu được ý nghĩa của câu chuyện: Giải thích sự hình thành hồ Ba Bể. Qua đó, ca ngợi những con người giàu lòng nhân ái và khẳng định những người giàu lòng nhân ái sẽ được đền đáp xứng đáng.

* Giáo dục ý thức: bảo vệ môi trường, khắc phục hậu quả do thiên nhiên gây nên (lũ lụt).

* Góp phần bồi dưỡng các năng lực:

(26)

- NL giao tiếp và hợp tác, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ,...

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:

GV: Máy tính, máy chiếu, máy tính bảng.

HS: SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. KHỞI ĐỘNG ( 3p)

- Cho HS hát tập thể.

Giới thiệu bài:( 1p)

- Chiếu cho học sinh xem tranh (cảnh) về hồ Ba Bể hịên nay và giải thích: Hồ Ba Bể là một cảnh đẹp của tỉnh Bắc Cạn. Khung cảnh ở đây rất nên thơ và sinh động. Vậy hồ có từ bao giờ ? Do đâu mà có ? Các em cùng theo dõi câu chuyện sự tích hồ Ba Bể.

2. KHÁM PHÁ:

a. Tìm hiểu câu chuyện (12p) - Gv kể lần 1: Giọng kể thong thả, rõ ràng, nhanh hơn ở đoạn kể về tai hoạ trong đêm hội, trở lại khoan thai ở đoạn kết.

- Gv kể lần 2: Vừa kể vừa chỉ vào tranh minh hoạ phóng to.

(ƯDCNTT)

- Yêu cầu học sinh giải nghĩa các từ:

Cầu phúc, giao long, bà goá, làm việc thiện, bâng quơ.

- Bà cụ ăn xin xuất hiện như thế nào?

- Mọi người đối xử với bà như thế nào?

- Ai đã cho bà cụ ăn và nghỉ?

- HS cả lớp hát.

- Xem tranh ảnh.

- Lắng nghe

- Theo dõi

- Cầu phúc: Cầu xin được điều tốt cho mình.

- Giao long: Loài rắn to còn gọi là thuồng luồng.

- Bà goá: Người phụ nữ có chồng bị chết.

- Làm việc thiện: Làm điều tốt cho người khác.

- Bâng quơ: Không đâu vào đâu, không tin tưởng.

- Bà không biết từ đâu đến, trông bà gớm ghiếc, người gầy còm, lở loét, xông lên mùi hôi thối. Bà luôn miệng kêu đói.

- Mọi người đều xua đuổi bà.

- Mẹ con bà goá đã đưa bà về nhà, lấy cơm cho bà ăn và mời bà nghỉ lại.

(27)

- Chuyện gì đã xảy ra trong đêm?

- Khi chia tay bà cụ dặn mẹ con bà goá điều gì ?

- Trong đêm lễ hội, chuyện gì đã xảy ra?

- Mẹ con bà goá đã làm gì?

- Hồ Ba Bể được hình thành như thế nào ?

3. LUYỆN TẬP- THỰC HÀNH (18p)

1. Hướng dẫn kể từng đoạn - Chia nhóm bốn học sinh dựa vào tranh minh hoạ và các câu hởi tìm hiểu, kể lại từng đoạn cho các bạn nghe.

- Yêu cầu mỗi nhóm một đại diện kể trước lớp.

- Nhận xét: Đúng nội dung, đúng trình tự không? lời kể đã tự nhiên chưa ?

2. Hướng dẫn kể toàn bộ câu chuyện

- Yêu cầu kể toàn bộ câu chuyện - Tổ chức thi kể trước lớp.

- Yêu cầu nhận xét tìm ra bạn kể hay nhất lớp.

- Tuyên dương học sinh kể tốt.

4. VẬN DỤNG

- Câu chuyện cho biết điều gì?

- Theo con người giải thích sự hình thành hồ Ba Bể, câu chuyện còn mục đích nào khác không?

- Giáo dục ý thức bảo vệ môi

trường, khắc phục hậu quả do thiên nhiên gây nên (lũ lụt)

* Củng cố, dặn dò ( 5p)

- Nhận xét tiết học, dặn HS về kể lại câu chuyện.

- Chỗ bà cụ ăn xin nằm sáng rực lên.

Đó không phải là bà cụ mà là một con giao long lớn.

- Bà cụ nói sắp có lụt và đưa cho mẹ con bà goá một gói tro và hai mảnh vỏ trấu

- Lũ lụt xảy ra, nước phun lên. Tất cả mọi vật đều chìm nghỉm.

- Mẹ con bà goá dùng thuyền từ hai vỏ trầu để đi khắp nơi cứu người bị nạn.

- Chỗ đất sụt là hồ Ba Bể, nhà hai mẹ con thành một hòn đảo nhỏ giữa hồ.

- Nhóm bốn học sinh, lần lượt từng em kể từng đoạn. Các em khác nghe sau đó nhận xét lời kể của bạn.

- Mỗi nhóm chỉ kể một tranh.

- Học sinh nhận xét.

- Kể trong nhóm

- 2 đến 3 học sinh kể toàn bộ câu chuyện

- Nhận xét

- Sự hình thành hồ Ba Bể

- Ca ngợi những con người giàu lòng nhân ái, biết giúp đỡ người khác sẽ gặp nhiều điều tốt lành.

(28)

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (Nếu có)

...

...

………*_*………..

Ngày soạn: 6/9/2021

Ngày giảng: Thứ 5 ngày 9/9/2021

TOÁN

Tiết 4 : BIỂU THỨC CÓ CHỨA MỘT CHỮ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Nhận biết được biểu thức có chứa một chữ, giá trị của biểu thức có chứa một chữ.

- Biết cách tình giá trị của biểu thức theo các giá trị cụ thể của chữ.

- Có ý thức khi làm toán, tự giác khi làm bài tập, yêu thích bộ môn.

* Góp phần phát triền các NL:

- NL tự học, NL sáng tạo, NL giải quyết vấn đề II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :

- Bảng phụ (ƯDCNTT)

- HS : Sách vở, đồ dùng môn học.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

*. KHỞI ĐỘNG ( 5p)

- Gọi 3 HS lên bảng làm bài, lớp làm vở nháp.

- Gọi học sinh chữa bài trên bảng.

- GV nhận xét, chữa bài cho HS Giới thiệu bài - Ghi bảng.( 1p)

*. KHÁM PHÁ:

1. Giới thiệu biểu thức có chứa một chữ. (14p)

* Biểu thức có chứa một chữ:

- Yêu cầu HS đọc đề bài toán

- Muốn biết bạn Lan có tất cả bao nhiêu quyển vở ta làm như thế nào?

- Chiếu bảng phụ ghi sẵn nội dung ví

- 3 HS lên bảng làm bài theo yêu cầu.

Tìm x:

x x 5 = 1 085 x : 5 = 187 x - 631 = 361

- HS ghi đầu bài vào vở

- Lan có 3 quyển vở, mẹ cho Lan thêm…quyển vở. Lan có tất cả … quyển vở.

- Ta thực hiện phép tính cộng số vở lúc đầu của bạn Lan có với số vở mẹ bạn Lan cho.

- Bạn Lan có: 3+1= 4 quyển vở

(29)

dụ 1:

Nếu mẹ cho Lan thêm 1 quyển vở thì bạn Lan có tất cả bao nhiêu quyển vở?

Nếu mẹ cho Lan thêm 2 quyển vở thì bạn Lan có tất cả bao nhiêu quyển vở?

….

Nêu vấn đề: Lan có 3 quyển vở, nếu mẹ cho Lan thêm a quyển vở thì Lan có tất cả bao nhiêu quyển vở?

GV kết luận: 3 + a là một biểu thức có chứa một chữ.

(?) Biểu thức có chứa một chữ có những dấu hiệu nào?

* Giá trị của biểu thức có chứa một chữ:

(?) Nếu a =1 thì 3 + a = ?

GV : Khi đó ta nói 4 là một giá trị của biểu thức 3 + a

- GV làm lần lượt với từng trường hợp a = 2,3,4,0…

(?) Khi biết một giá trị cụ thể của a, muốn tính giá trị của biểu thức 3 + a ta làm như thế nào?

(?) Mỗi lần thay chữ a bằng số ta tính được gì?

*. LUYỆN TẬP – THỰC HÀNH Bài 1: Tính giá trị của biểu thức (theo mẫu) (4p)

- Gọi học sinh đọc yêu cầu

- Yêu cầu học sinh tự làm bài, 2 học sinh lên bảng làm.

- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập và cho HS tính và viết kết quả vào vở.

- Bạn Lan có: 3+2= 5 quyển vở

- Bạn Lan có: 3+a quyển vở

- Biểu thức có chứa một chữ gồm số, dấu tính và một chữ.

- 3 + a = 3 + 1 = 4

- HS theo dõi và trả lời câu hỏi của GV

- Khi biết một giá trị cụ thể của a, ta thay giá trị của a vào biểu thức rồi tính.

a = 2 => 3 + a = 3 +2 = 5 a = 3 => 3 + a = 3 +3 = 6 a = 4 => 3 + a = 3 +4 = 7 a = 0 => 3 + a = 3 +0 = 3

- Ta tính được một giá trị của biểu thức 3 + a.

- HS nhắc lại

- Học sinh đọc yêu cầu

Mẫu: a) Nếu b =4 thì 6 – b = 6 – 4

= 2

- Học sinh tự làm bài - HS chữa bài vào vở

b) Nếu c = 7 thì 115 – c = 115 – 7

= 108

c) Nếu a=15 thì a + 80 = 15 + 80 =

(30)

- GV nhận xét, chữa bài.

Bài 1 củng cố kiến thức gì?

Bài 2: Viết vào ô trống ( theo mẫu) ( 6p)

- Gọi học sinh đọc yêu cầu - GV hỏi học sinh

+ Dòng thứ nhất trong bảng cho ta biết điều gì?

+ Dòng thứ hai trong bảng cho ta biết điều gì?

+ x có những giá trị cụ thể nào?

- Lớp làm bài, 2 HS làm vào phiếu học tập

- GV cùng HS nhận xét và chữa bài.

Bài 2 củng cố kiến thức gì?

Bài 3: Tính giá trị của biểu thức ( 5p)

- Gọi học sinh đọc yêu cầu

- HS làm bài cá nhân, 3 hs làm bảng lớp

b. (GT: Chỉ tính 2 TH của n)Tính giá trị của biểu thức 873 - n với :

n = 10 ; n = 0

- GV yêu cầu HS nhận xét và chữa bài vào vở.

* Củng cố - dặn dò ( 5p)

- Giờ hôm nay chúng ta học bài gì?

- GV nhận xét giờ học.

- Dặn HS về làm bài tập (VBT) và chuẩn bị bài sau: “ Luyện tập”.

95

-> Củng cố: cách tính giá trị của biểu thức

- Học sinh đọc yêu cầu

- Cho biết giá trị cụ thể của x (hoặc y)

- Giá trị của biểu thức 125 + x tương ứng với từng giá trị của x ở dòng trên

- x có các giá trị là 30; 100

- 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào phiếu học tập theo nhóm bàn 3 HS

a.

x 30 100

125 + x 125 + 30= 155 125 + 100 = 225

- HS chữa bài vào vở

-> Củng cố: cách tính giá trị của biểu thức

- Học sinh đọc yêu cầu - HS làm bài

n = 10 ta có: 873 – n = 873 – 10 = 863

n = 0 ta có: 873 – n = 873 – 0 = 873

- HS chữa bài vào vở.

- Biểu thức có chứa một chữ - Ghi nhớ

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (Nếu có)

(31)

...

...

………*_*………..

TẬP LÀM VĂN

Tiết 1: THẾ NÀO LÀ KỂ CHUYỆN?

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Hiểu được đặc điểm cơ bản của văn kể chuyện.

- Phân biệt được văn kể chuyện với nhưngc loại văn khác.

- Biết xây dựng một bài văn kể chuyện theo tình huống cho sẵn

*Góp phần phát triển NL:

- NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ,...

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

GV: - Giấy khổ to và bút dạ, (ƯDCNTT) HS: SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

*. KHỞI ĐỘNG ( 4p) - Cho HS hát tập thể.

Giới thiệu bài ( 1p)

+ Tuần này em đã kể lại câu chuyện nào?

+ Vậy thế nào là văn kể chuyện?

Bài học hôm nay sẽ giúp em trả lời điều đó.

*. KHÁM PHÁ

1. Tìm hiểu ví dụ. ( 10p) Bài 1

- Gọi học sinh đọc yêu cầu.

- Gọi 1 học sinh đến 2 học sinh kể tóm tắt câu chuyện sự tích hồ Ba Bể.

- Chia học sinh thành các nhóm nhỏ, phát giấy và bút dạ cho học sinh.

- Các nhóm thảo luận và thực hiện các yêu cầu ở bài 1

- Yêu cầu các nhóm dán kết quả thảo luận của nhóm mình lên bảng

- Các nhóm nhận xét, bổ sung

- Giáo viên ghi câu trả lời đã thống nhất lên bảng. Sự tích hồ Ba Bể.

a) Các nhân vật - Bà cụ ăn xin.

- Mẹ con bà nông dân

- Cả lớp

- Câu chuyện sự tích hồ Ba Bể - Lắng nghe

- Học sinh đọc yêu cầu

- 1 – 2 học sinh kể tòm tắt cả lợp theo dõi.

- Chia nhóm nhận đồ dùng học tập.

- Thảo luận ghi kết quả thảo luận vào phiếu.

- Dán kết quả thảo luận lên bảng - Nhận xét bổ.

sung

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Có thói quen đội mũ bảo hiểm và thực hiện đúng trình tự các động tác an toàn khi ngồi trên xe đạp, xe máy. - Phải đội mũ bảo hiểm khi ngồi trên xe đạp xe máy, Ngồi

- Có ý thức bảo vệ các đường giao thông và chấp hành Luật Giao thông khi đi đường- Tuyên truyền cho mọi người đội mũ bảo hiểm khi ngồi trên mô tô xe máy và vận động người

- Chia sẻ với người thân cách đội mũ bảo hiểm an toàn và vận động, nhắc nhở mọi người cùng đội mũ bảo hiểm khi đi xe.Thực hiện mua, đội mũ bảo hiểm đúng quy định để bảo

- Có thói quen đội mũ bảo hiểm và thực hiện đúng trình tự các động tác an toàn khi ngồi trên xe đạp, xe máy. - Phải đội mũ bảo hiểm khi ngồi trên xe đạp xe máy, Ngồi

- Có thói quen đội mũ bảo hiểm và thực hiện đúng trình tự các động tác an toàn khi ngồi trên xe đạp, xe máy.. - Phải đội mũ bảo hiểm khi ngồi trên xe

- Chia sẻ với người thân cách đội mũ bảo hiểm an toàn và vận động, nhắc nhở mọi người cùng đội mũ bảo hiểm khi đi xe.Thực hiện mua, đội mũ bảo hiểm đúng quy định để bảo

đ) Chở người ngồi trên xe đạp máy không đội “mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe máy” hoặc đội “mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe máy” không cài quai đúng quy cách,

- Chia sẻ với người thân cách đội mũ bảo hiểm an toàn và vận động, nhắc nhở mọi người cùng đội mũ bảo hiểm khi đi xe.Thực hiện mua, đội mũ bảo hiểm đúng quy