• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom"

Copied!
38
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 4 Ngày soạn: Thứ sáu ngày 25 tháng 09 năm 2020

Ngày giảng: ( Sáng ) Thứ hai ngày 28 tháng 09 năm 2020 TẬP ĐỌC

Tiết 10 + 11: Bím tóc đuôi sam I.MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

Hiểu nội dung câu chuyện: Không nên nghịch ác với bạn, cần đối xử tốt với các bạn gái. Trả lời được các câu hỏi trong bài.

2. Kỹ năng:

- Đọc đúng các từ ngữ: loạng choạng, ngã phịch, đầm đìa, ngượng nghịu.

- Biết nghỉ hơi sau các dấu phẩy, chấm, hai chấm, chấm cảm, chấm hỏi.

- Bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài.

3. Thái độ:

- Giáo dục ý thức luyện đọc, hiểu nội dung biết yêu việc làm tốt.

* QTE:

- Quyền được học tập, được các thầy cô giáo yêu thương dạy dỗ.

- Trẻ em có quyền kết bạn. Các bạn nữ có quyền được các bạn nam tôn trọng đối xử bình đẳng

*KNS

- Kiểm soát cảm xúc.

- Thể hiện sự cảm thông.

- Tìm kiếm sự hỗ trợ.

- Tư duy phê phán.

II. CHUẨN BỊ:

- Giáo viên: Tranh minh hoạ, bảng phụ.

- Học sinh: Sách tiếng việt III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

TIẾT 1

HOẠT ĐỘNG HỌC HOẠT ĐỘNG DẠY

A.Kiểm tra bài cũ: (5’)

- HS1 đọc thuộc lòng bài và TL câu hỏi:

? Vì sao Bê Vàng phải đi tìm cỏ?

- HS2 đọc thuộc lòng bài và TL câu hỏi:

? Vì sao đến bây giờ Dê Trắng vẫn kêu “Bê!

Bê!”?

B. Bài mới: (30’)

*Giới thiệu bài:

*D y bài m i:ạ

Hoạt động 1 : Hướng dẫn luyện đọc.

a. Đọc mẫu:

- GV đọc mẫu toàn bài.

b. Luyện đọc câu.

- Vì trời hạn hán, cỏ cây héo khô, đôi bạn không còn gì để ăn

-Vì Dê Trắng không quên được bạn, vẫn gọi bạn và hi vọng bạn trở về.

- HS theo dõi

(2)

- Yêu cầu HS đọc nối tiếp câu:

- GV rút từ khó H/d đọc: loạng choạng, ngượng nghịu, bím tóc nhỏ, ngã phịch xuống đất, oà khóc, khuôn mặt, gãi đầu.

- Hs đọc nối tiếp câu lần 2.

c. Luyện đọc đoạn trước lớp - HS đọc nt đoạn

- GV hướng dẫn đọc câu khó:

- Gv cho HS đọc nối tiếp đoạn trước lớp kết hợp giải nghĩa từ: tết, bím tóc đuôi sam...

d. Luyện đọc đoạn trong nhóm e. Thi đọc giữa các nhóm

- HS đọc nối tiếp theo hàng dọc.

- HS đọc từ khó

- HS đọc nt - HS đọc

- Khi Hà đến trường,/mấy bạn gái cùng lớp reo lên://”Aí chà chà!//Bím tóc đẹp quá!//...

- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài.

- HS nối tiếp nhau đọc đoạn trong nhóm

- Thi đọc đoạn trước lớp TIẾT 2

*Hoạt động 2:Tìm hiểu bài.

- GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và 2 trả lời câu hỏi 1:

+ Câu 1: Các bạn gái khen Hà thế nào?

+ Câu 2: Vì sao Hà khóc?

*KNS: Em nghĩ thế nào về trò đùa nghịch của Tuấn đối với bạn Hà? Nếu là em thì em có làm như vậy không? Vì sao?

GV chốt kết hợp GD KNS: Ở lứa tuổi thiếu nhi các con còn rất hiếu động tuy nhiên không vì thế mà được phép có những trò nghịch dại làm ảnh hưởng đến người khác, chúng ta cần phải biết yêu thương, quý mến bạn bè mình, đối xử tốt với bạn

- GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3

Câu 3: Thầy giáo làm cho Hà vui lên bằng cách nào?

*KNS: Vì sao lời khen của thầy làm Hà nín khóc và bật cười ngay?

- Ái chà chà! Bím tóc đẹp quá!”

Các bạn gái khen Hà có bím tóc rất đẹp.

- Tuấn kéo mạnh bím tóc của Hà làm cho Hà bị ngã. Sau đó Tuấn vẫn còn đùa cầm bím tóc của Hà mà kéo.

- 1 vài HS nêu ý kiến

- Lắng nghe

- HS đọc thầm đoạn 3 trả lời câu hỏi

- Thầy khen hai bím tóc của Hà rất đẹp.

- Vì nghe thầy khen Hà rất vui mừng và tự hào về mái tóc đẹp, trở nên tự tin, không buồn vì sự

(3)

GV chốt kết hợp GD KNS: Trong cuộc sống khi gặp bạn bè hay người khác có chuyện buồn chúng ta cũng cần an ủi, biết thể hiện sự thông cảm của mình. Việc làm đó sẽ giúp người khác yêu quý, kính trọng mình hơn.

- GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 4 Câu 4: Nghe lời thầy Tuấn đã làm gì?

* QTE: Qua câu chuyện em thấy bạn Tuấn có điểm nào đáng chê và điểm nào đáng khen?

GV chốt lại kết hợp GD QTE: Khi trêu đùa bạn, nhất là bạn nữ, các em không được đùa dai nghịch ác. Khi biết mình sai phải chân thành nhận lỗi. Là học sinh ngay từ nhỏ các em phải học cách ứng xử đúng.

Hoạt động 3: Luyện đọc lại.

- GV yêu cầu HS lên bảng đọc theo lối phân vai

C. Củng cố - Dặn dò : (5’) - GV nhận xét tiết học - Dặn dò chuẩn bị bài sau

trêu chọc của Tuấn nữa.

- Lắng nghe

- Đến trước mặt Hà để xin lỗi bạn.

- HSTL: Đáng chê vì Tuấn đùa nghịch quá trớn, làm bạn gái phát khóc. Đáng khen vì bạn ấy biết nhận lỗi và xin lỗi bạn.

- lắng nghe

- HS đọc theo lối phân vai

- HS lắng nghe.

= = = = = = = = = = =  = = = = = = = = = =

TOÁN Tiết 16: 29 + 5 I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức :

- Giúp học sinh biết cách đặt tính và thực hiện phép tính cộng dạng 29 + 5.

2.Kĩ năng:

- Có biểu tượng về hình vuông, vẽ hình qua các điểm cho trước.

3.Thái độ:

- Hs tích cực học tập II. CHUẨN BỊ.

- Giáo viên: Que tính.

- Học sinh: Vở bài tập.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG HỌC HOẠT ĐỘNG DẠY A.Kiểm tra bài cũ: ( 5’)

- Gọi HS đọc thuộc bảng cộng 9 cộng với một số, 2HS làm bài ở bảng.

- 5 hs lên bảng đọc.

(4)

- GV nhận xét B. Bài mới: (30’) *Giới thiệu bài:

* Bài mới:

* Hoạt động1 : Giới thiệu phép tính 29 + 5((12’)

- Giáo viên nêu: Có 29 que tính thêm 5 que tính nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính ?

- Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm kết quả trên que tính.

- Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hiện phép tính: 29 + 5 = ?

+ Đặt tính.

+ Tính từ phải sang trái.

29 + 5 34

* 9 cộng 5 bằng 14, viết 4 nhớ 1.

* 2 thêm 1 bằng 3, viết 3 * Vậy 29 + 5 bằng mấy ?

- Giáo viên ghi lên bảng: 29 + 5 = 34.

* Hoạt động 3: Luyện tập.

Bài 1: Tính - HS nêu yc

- HS làm bài vào vở. Sau đó, 2 em ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau

- GV nhận xét

- GV nhận xét

- Học sinh nêu lại bài toán.

- Học sinh thao tác trên que tính để tìm kết quả bằng 34.

- Học sinh nêu cách thực hiện phép tính.

+ Bước 1: Đặt tính.

+ Bước 2: Tính từ phải sang trái.

- Học sinh nhắc lại.

-29 + 5 =29 + 1 + 4 = 34

- Hai mươi chín cộng năm bằng ba mươi tư.

- Gọi HS chữa bài ở bảng

59 79 69 19 29 79 + 5 + 2 + 3 + 8 + 4 + 1 64 81 72 27 33 80 89 9 29 39

+ 6 + 63 + 9 + 7 95 72 38 46

- 3HS lên bảng làm bài. Lớp làm bài a) 59 b) 19 69

(5)

- Muốn nối hình vuông ta phải nối mấy điểm với nhau ?

- GV nhận xét bài.

C. Củng cố - Dặn dò : (5’) - Nhắc lại bài học hôm nay.

- Nối 4 điểm.

- HS thực hành nối ở bảng

- HS thực hiện

= = = = = = = = = = =  = = = = = = = = = =

Ngày soạn: Thứ sáu ngày 25 tháng 09 năm 2020

Ngày giảng: ( Chiều ) Thứ hai ngày 28 tháng 09 năm 2020 TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI

Tiết 4: Làm gì để cơ và xương phát triển tốt ? I. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức: Nêu được những việc cần làm để xương và cơ phát triển tốt. Giả thích được tại sao không nên mang vác nặng.

2.Kỹ năng: Biết nhất. Nâng một vật đúng cách.

3.Thái độ: Có ý thức thực hiện các biện pháp để cơ và xương phát triển tốt.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Giáo viên: Tranh phóng to các hình trong bài 4.

- Học sinh: SGK, SBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động dạy Hoạt động học

* Ổn định tổ chức: (1) A.Kiểm tra bài cũ: (3-5) - Cơ thể ta có những cơ nào?

- Cần làm gì để cơ được săn chắc?

- Nhận xét- Đánh giá.

B.Bài mới: (30) a.Giới thiệu bài:

* Trò chơi: Xem ai khéo.

- Nhận xét, đánh giá.

? Khi nào thì quyển sách rơi xuống?

Đây là 1 trong các bài tập để rèn luyệ tư thế đi đứng đúng, chúng ta có thể vận dụng thường

Hát - Trả lời.

- Lắng nghe

- HS xếp thành 2 hàng dọc ở giữa lớp, mỗi học sinh đội trên đầu một quyển sách các hàng cùng đi quanh lớp rồi về chỗ, y/c phải đi thẳng người giữ đầu, cổ thăng bằng sao cho quyển sách ở trên đầu không bị rơi xuống.

- Khi tư thế đầu, cổ hoặc mình không thẳng.

(6)

xuyên để có dáng đi đúng và đẹp.

- Ghi đầu bài.

b.Nội dung:

*Hoạt động 1:

- YC hoạt động nhóm đôi.

- Nêu y/c hoạt động 1.

YC đại diện nhóm trình bày.

? Hằng ngày con thường ăn gì trong bữa cơm?

- HS 2 ngồi học có đúng tư thế không?

? Bạn ngồi học có đủ ánh sáng không?

? Vì sao ngồi học phải đúng tư thế?

- TT với các hình còn lại.

Nên ăn uống đầy đủ, lao động vừa sức và tập luyện thể thao sẽ có lợi cho sức khoẻ, giúp cho cơ và xương phát triển tốt.

* Hoạt động 2:

HD làm mẫu nhấc một vật nặng cho lớp quan sát.

- Nhận xét- sửa sai.

Lưu ý: Khi nhấc vật lưng phải thẳng, dùng sức ở hai chân để khi co đầu gối và đứng dậy để nhấc vật. Không đứng thẳng chân và không dùng sức ở lưng sẽ bị đau lưng.

4.Củng cố dặn dò:(4)

? Làm gì để xương và cơ phát triển tốt?

- HD học ở nhà.

- NX tiết học.

- Nhắc lại.

*Làm gì để cơ và xương phát triển tốt.

- Quan sát các hình1,2,3,4,5. sgk.

- Nên và không nên làm gì để cơ và xương phát triển tốt.

- H1: Vẽ một bạn trai đang ăn cơm, bữa cơm có rau, cá, canh, chuối.

- Trả lời.

- Bạn ngồi học sai tư thế, lưng bạn ngồi cong xuống, mắt sát vở.

- Ngồi học đủ ánh sáng và bóng điện để phía tay trái sẽ không bị bóng khi viết.

- Giúp chúng ta không bị cong vẹo cột sống.

- Quan sát, thảo luận trình bày.

- Lắng Nghe

* Chơi trò chơi: Nhấc một vật.

- HS đứng thành 2 hàng dọc đưngns cách nhau.

Hai chậu nước để trước mỗi hàng. Khi GV hô: bắt đầu thì hai hs đứng ở hai đầu hàng chạy lên nhấc vật nặng mang về đích. Cứ như vậy cho đến hết.

- Lắng nghe

- Ăn uống đầy đủ, lao động vừa sức…giúp cơ và xương phát triển tốt.

= = = = = = = = = = =  = = = = = = = = = =

ĐẠO ĐỨC

(7)

Tiết 4: Biết nhận lỗi và sửa lỗi ( Tiết 2 ) I.MỤC TIÊU:

1. Kiến thức :

- Học sinh hiểu khi có lỗi thì nhận lỗi và sửa lỗi để mau tiến bộ và được mọi người yêu quý: Như thế mới là người dũng cảm, trung thực.

2.Kĩ năng :

- Học sinh biết nhận lỗi và sửa lỗi, biết nhắc bạn nhận lỗi và sửa lỗi.

3.Thái độ :

- Giáo dục học sinh có tính dũng cảm, trung thực.

* TTHCM:Biết nhận lỗi và sửa lỗi thể hiện mình là người trung thực và dũng cảm.

* QTE:Quyền được sủa lỗi và phát triển tốt hơn.

* KNS:

- Kĩ năng ra quyết định và giả quyết vấn đề trong tình huống mắc lỗi.

- Đảm nhận trách nhiệm đối với việc làm của bản thân.

II.CHUẨN BỊ:

- GV: Phiếu thảo luận nhóm.

- Hs: VBT.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG HỌC HOẠT ĐỘNG DẠY A.Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Gọi học sinh lên làm bài và trả lời câu hỏi.

+ Em có biết nhận lỗi và sửa lỗi không?

- Giáo viên nhận xét . B.Bài mới:( 30’)

*Giới thiệu bài:

*Dạy bài mới:

Hoạt động 1: Đóng vai theo tình huống - Giáo viên chia nhóm

- Giao việc cho từng nhóm mỗi nhóm 1 tình huống.

- Giáo viên kết luận: ở tình huống a Vân nên trình bày lý do bị điểm xấu với cô giáo và các bạn để cô sắp xếp lại chỗ ngồi cho em.

Ở tình huống b các bạn không nên trách bạn Dương vì bạn ấy có lý do chính đáng.

*QTE:Bản thân em đã biết xin lỗi hoặc nhận lỗi khi mình mắc lõi chưa ?

GV chốt kết hợp GD QTE: Con người không thể trách mắc phải lỗi lầm tuy nhiên khi mắc lỗi chúng ta nhận ra lỗi lầm và biết

- HS lên bảng làm bài.

- HS trả lời.

- Nhóm 1, 2 tình huống a.

- Nhóm 3, 4 tình huống b.

- Các nhóm thảo luận hướng giải quyết.

- Đại diện các nhóm trình bày.

- Các nhóm khác nhận xét bổ sung.

- HS trả lời - Lắng nghe

- Nhắc lại kết luận.

(8)

sửa lỗi sẽ giúp cho bản thân hoàn thiện hơn, tiến bộ hơn

* TT HCM: Biết nhận lỗi , xin lỗi còn thể hiện điều gì?

*GV chốt kết hợp GDTTHCM: Biết nhận lỗi và sửa lỗi thể hiện tính trung thực ,dũng cảm,đó chính là thực hiện và làm theo 5 điều Bác Hồ dạy

*Kết luận: Khi có lỗi, biết nhận và sửa lỗi là dũng cảm, đáng khen.

* Hoạt động 2: Tự liên hệ.

* KNS: Giáo viên gọi một số học sinh lên kể 1 số trường hợp mắc lỗi và sửa lỗi của mình.

- GV chốt kết hợp GD KNS : Mỗi người đều phải có ý thức tự giác , có trách nhiệm với việc làm của mình mắc lỗi phải biết nhận lỗi và sửa lỗi sẽ giúp em mau tiến bộ và được mọi người yêu quí.

C. Củng cố: (5’)

- Giáo viên nhận xét giờ học.

- Học sinh về nhà học bài.

- Học sinh lên trình bày.

- Lắng nghe

Sau mỗi học sinh kể cả lớp cùng nhận xét.

- Nhắc lại kết luận cá nhân + đồng thanh.

- HS nêu trường hợp của mình - Lắng nghe

=== = = = = = = = = = =  = = = = = = = = = ===

Ngày soạn: Thứ sáu ngày 25 tháng 9 năm 2020

Ngày giảng: ( Chiều ) Thứ ba ngày 29 tháng 9 năm 2020 LUYỆN TOÁN

Luyện về phép cộng, trừ trong phạm vi 100 I, MỤC TIÊU

1. Kiến thức.

- Củng cố cách tính nhẩm các phép tính trừ và cách đặt rính rồi tính

- Củng cố giải bài toán có văn thuộc dạng bài toán Tìm hiệu khi biết số bị trừ và số trừ.

- Củng cố dm

2. Kĩ năng: củng cố kĩ năng tính toán cho HS.

3. Thái độ: Giáo dục HS thái độ tự giác trong học tập.

II, ĐỒ DÙNG - Bảng phụ

III, CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A.Kiểm tra bài cũ: (5p) Điền dấu <,>,= vào chỗ trống 97 98 23 39 45 54 12 21 2 hs lên bảng làm

- 2 hs làm - HS nx

(9)

- GV nhận xét B, Bài mới:33' 1, GTB

2, Thực hành

Bài 1:Đặt tính rồi tính tổng, biết các số hạng

GV nhận xét

Bài 2: Điền dấu > < = - GV cho hs nêu yêu cầu - 3 hs đặt tính

- Nhận xét Bài 3 Tóm tắt:

Lan : 29 quyển truyện Mai : 16 quyển truyện Hai bạn :...quyển truyện?

- GV nhận xét chấm bài.

Bài 4: Viết vào chỗ chấm - GV nhận xét:

III, Củng cố dặn dò:3' - Nhận xét tiết học

- Học sinh nêu yêu cầu - Làm vở.

- Nêu yêu cầu

- Học sinh lên bảng làm - Lớp làm vở

- Nhân xét

- 1 hs lên bảng làm - Lớp làm vở

- Nhân xét

=== = = = = = = = = = =  = = = = = = = = = ===

LUYỆN TIẾNG VIỆT

Luyện đọc- hiểu: Lời hứa và lời nói khoác I.MỤC TIÊU

1.Kiến thức

- Đọc trôi chảy toàn bài - Hiểu ý nghĩa câu chuyện.

2.Kỹ năng:

- Ngắt nghỉ đúng.

3.Thái độ:

- Có ý thức rèn đọc ở nhà và yêu thích môn học II.CHUẨN BỊ

- Thực hành toán và tiếng việt

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

HOẠT ĐỘNG HỌC HOẠT ĐỘNG DẠY A.Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Kiểm tra đồ dùng của học sinh.

- GV nhận xét.

B. Bài mới: ( 30’)

*Giới thiệu bài:

- Hs thực hiện theo y/c của gv

(10)

*Dạy bài mới:

1. Đọc truyện “ Lời hứa và lời nói khoác” ( Cả lớp )

- GV đọc mẫu câu chuyện: “ Lời hứa và lời nói khoác”

- GV nêu giọng đọc.Giới thiệu về tác giả - Y/c hs đọc nối tiếp câu l1

- Hướng dẫn học sinh đọc từ khó - Y/c hs đọc nối tiếp câu l2 - Yc đọc bài theo nhóm - Hs từng nhóm thi đọc - Hs nhận xét

- GV nx ,tuyên dương.

- 1hs đọc lại bài - Bài có nội dung gì?

- GV nx ,tuyên dương.

- HS nêu lại nd bài

2. Đánh dấu vào cột đúng hoặc sai. (cả lớp )

- HS nêu yêu cầu.

- HS đọc truyện: “ Lời hứa và lời nói khoác”

- YC hs đọc thầm và làm vào vở.

- Chữa bài:

+ Nhận xét Đ - S.

- GV nx,tuyên dương.

3.Đánh dấu vào trước câu trả lời đúng.( câu a, b dành cho học sinh HTT) - HS nêu yêu cầu.

- HS đọc truyện: “ Lời hứa và lời nói khoác”

C. Củng cố - Dặn dò : (5’) - Nhận xét tiết học.

- Lắng nghe - HS đọc nt câu.

- non, cà rốt, khoác lác.

- Luyện đọc nhóm bàn - các nhóm thi đọc

- 1 HS đọc - Hs nêu nd bài

- 1 hoc sinh nêu yêu cầu

a.Sai b. Đúng.

c.Đúng

- 1 hoc sinh nêu yêu cầu

a.Buồn, không hiểu vì sao bị gọi như vậy.

b.Hứa mà không làm thì lời hứa cũng giống như lời khoác lác.

c.Khỉ, cà rốt, quả thông.

d. Khỉ con là chú khỉ ham chơi.

- Lắng nghe.

=== = = = = = = = = = =  = = = = = = = = = ===

LUYỆN TIẾNG VIỆT

Tiết 11: Phân biệt iê/yê. Từ ngữ chỉ sự vật.

I.MỤC TIÊU

(11)

1.Kiến thức

- HS biết phân biệt iê/yê, r/d/gi,ân hoặc âng.

2.Kỹ năng:

- Biết dung dấu chấm để ngắt câu.

3.Thái độ:

- Yêu thích môn học.

II.CHUẨN BỊ

- Thực hành toán và tiếng việt

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

HOẠT ĐỘNG HỌC HOẠT ĐỘNG DẠY A.Kiểm tra bài cũ: (5’)

- HS đọc lại truyện và TLCH:

- GV nhận xét.

B. Bài mới: ( 30’)

*Giới thiệu bài:

*Dạy bài mới:

*Bài 1: Gạch chân những tiếng có iê, yê ( Cả lớp)

- HS đọc đề.

- Yêu cầu học sinh thảo luận cặp đôi

- GV nhận xét, kết luận

*Bài 2: Điền r/d/gi. ( Cả lớp) - Gọi HS đọc yêu cầu

- Một số hs trình bày - GV nhận xét, kết luận

*Bài 3: Khoanh từ chỉ sự vật. ( Cả lớp) - Gọi hs nêu yêu cầu bài tập

- GV treo bảng phụ hướng dẫn hs - Yêu cầu hs làm bài. Nhận xét - GV nhận xét, kết luận.

* Bài 4: Dùng dấu chấm ngắt đoạn văn.

( Dành cho học sinh HTT) - y/c hs tự làm vào vở.

- Gọi hs đọc câu đã sắp xếp.

- Gv nhận xét, chốt kết quả đúng C. Củng cố - Dặn dò : (5’) - Nhận xét tiết học.

- Hs thực hiện theo y/c của gv

- Hs đọc yêu cầu - Thảo luận theo cặp - Lớp làm VBT, Chữa bài + Tiếng có iê : thiếu, niên, Việt + Tiếng có yê :yêu

- Lắng nghe - Hs đọc yêu cầu - hs làm bài vào vbt a.rơm, rạ, dài,don, giục.

b.tận, phần, nâng.

- Hs tự làm bài vào vở.

- 3 hs lên bảng lớp làm.

Cúc, Hồng, Mai, Lan, Sen - Hs đọc yêu cầu

- Thảo luận theo cặp - Lớp làm VBT, Chữa bài - Lắng nghe.

=== = = = = = = = = = =  = = = = = = = = = ===

Ngày soạn: Thứ sáu ngày 25 tháng 09 năm 2020

(12)

Ngày giảng: ( Sáng ) Thứ tư ngày 30 tháng 09 năm 2020 TOÁN

Tiết 18:

Luyện tập

I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức

- Biết thực hiện phép cộng dạng 9+5, thuộc bảng cộng 9 cộng với một số.

- Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100 dạng: 29+5 và 49+29 2. Kỹ năng

- Biết thực hiện phép tính 9 cộng với một số để so sánh hai số trong phạm vi 20.

- Biết giải toán có lời văn bằng một phép tính cộng.

3. Thái độ

- HS yêu thích môn toán.

II. CHUẨN BỊ.

- Giáo viên: Bảng phụ

- Học sinh: Vở ô li thực hành.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Giáo viên gọi học sinh lên bảng làm bài tập 1, lớp làm vào bảng con.

- Giáo viên gọi học sinh nhận xét.

- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.

B. Dạy bài mới: (30’) 1. Giới thiệu bài: (1')

- Giáo viên nêu mục tiêu tiết học.

- Giáo viên ghi tên bài lên bảng.

- Giáo viên gọi học sinh nhắc lại tên bài.

2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập:

(29')

Bài tập 1 : Tính nhẩm:

- Giáo viên gọi học sinh đọc yêu cầu bài.

- Bài tập yêu cầu chúng ta phải làm gì ? - Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài vào vở ô li.

- Giáo viên gọi học sinh nêu miệng kết quả.

- 2 học sinh lên bảng làm bài tập 1, lớp làm vào bảng con.

39 69 29 + + + 22 24 53 61 93 82 - Học sinh nhận xét.

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh ghi tên bài vào vở.

- Học sinh nhắc lại tên bài.

- Học sinh nêu yêu cầu bài.

- Bài tập yêu cầu tính nhẩm

- Học sinh làm bài tập vào vở theo yêu cầu.

- Một số học sinh nêu miệng kết quả.

9 + 4 = 13 9 + 3 = 12 9 + 6 = 15 9 + 5 = 14 9 + 8 = 17 9 + 7 = 16

(13)

- Giáo viên gọi học sinh nhận xét.

- Bài tập này củng cố cho chúng ta kiến thức gì ?

- Giáo viên nhận xét, chốt kiến thức.

Bài 2: Tính

- Giáo viên gọi học sinh nêu yêu cầu bài.

- Bài tập yêu cầu chúng ta phải làm gì ? - Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài vào vở bài tập.

- Giáo viên gọi 4 học sinh lên bảng làm bài, lớp theo dõi nhận xét.

- Giáo viên gọi học sinh nhận xét.

- Bài tập này củng cố cho chúng ta kiến thức gì ?

- Giáo viên nhận xét, chốt kiến thức.

Bài tập 3: Điền dấu <, >, =

- Giáo viên gọi học sinh đọc yêu cầu bài.

- Bài tập yêu cầu chúng ta phải làm gì ? - Giáo viên yêu cầu học sinh suy nghĩ và làm bài vào vở bài tập.

- Giáo viên gọi 3 học sinh lên bảng làm bài, lớp theo dõi nhận xét.

- Giáo viên gọi học sinh nhận xét.

- Bài tập này củng cố cho chúng ta kiến thức gì ?

- Giáo viên nhận xét, chốt kiến thức.

Bài 4:

- Giáo viên gọi học sinh đọc đề bài toán.

9 + 2 = 11 6 + 9 = 15 9 + 9 = 18 5 + 9 = 14 9 + 1 = 10 2 + 9 = 11 - Học sinh nhận xét.

- Bài tập này củng cố bảng cộng 9 cộng với một số.

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh nêu yêu cầu bài.

- Bài tập yêu cầu chúng ta phải đặt tính rồi tính.

- Học sinh làm bài vào vở bài tập.

- 4 học sinh lên bảng làm bài, lớp theo dõi nhận xét.

+29 45 74

+19 9 28

+39 26 65

+9 37 46 - Học sinh nhận xét.

- Bài tập này củng cố phép cộng có nhớ trong phạm vi 100.

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh nêu yêu cầu.

- Bài tập yêu cầu chúng ta phải điền dầu lớn, bé, bằng.

- Học sinh suy nghĩ và làm bài vào vở bài tập.

- 3 học sinh lên bảng làm bài, lớp theo dõi nhận xét.

9 + 9 < 19 9 + 8 = 8 + 9 9 + 9 > 15 2 + 9 = 9 + 2 9 + 5 < 9 + 6

9 + 3 > 9 + 2

- Học sinh nhận xét.

- Học sinh trả lời.

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh đọc đề bài toán.

- Bài toán cho biết trong sân có 19 con gà trống và 25 con gà mái.

(14)

- Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài vào vở, 1 học sinh lên bảng làm bài.

- Giáo viên gọi học sinh nhận xét.

- Bài tập này củng cố cho chúng ta kiến thức gì ?

- Giáo viên nhận xét, chốt kiến thức.

Bài 5

- Giáo viên gọi học sinh đọc yêu cầu bài.

- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?

- Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát hình vẽ.

- Giáo viên yêu cầu học sinh thảo luận cặp đôi và làm bài vào vở bài tập.

- Giáo viên gọi học sinh nêu kết quả.

- Giáo viên gọi học sinh nhận xét.

- Bài tập này củng cố cho chúng ta kiến thức gì ?

- Giáo viên nhận xét chữa bài, chốt kiến thức.

C. Củng cố, dặn dò: ( 5’)

- Giáo viên gọi học sinh đọc lại bảng cộng đã học.

- Giáo viên nhận xét tiết học.

- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau:

8 cộng với một số: 8 + 5.

- Bài toán hỏi trong sân có tất cả bao nhiêu con gà?

- Học sinh làm bài vào vở, 1 học sinh lên bảng làm bài.

Bài giải

Trong sân có tất cả số gà là:

29 + 15 = 44 (con)

Đáp số: 44 con gà - Học sinh nhận xét.

- Củng cố giải toán có lời văn bằng một phép tính cộng.

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh đọc yêu cầu.

- Học sinh trả lời.

- Học sinh quan sát hình vẽ.

- Học sinh thảo luận cặp đôi và làm bài vào vở bài tập.

- Học sinh nêu kết quả:

D. 6 đoạn thẳng - Học sinh nhận xét.

- Học sinh trả lời.

- Học sinh lắng nghe.

- 1 số học sinh đọc lại bảng cộng.

- Học sinh lắng nghe.

= = = = = = = = = = =  = = = = = = = = = = = CHÍNH TẢ ( TẬP CHÉP)

Tiết 7: Bím tóc đuôi sam I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức

(15)

- Làm được BT2, BT(3) a/b 2. Kỹ năng

- Chép lại chính xác bài chính tả, biết trình bày đúng lời nhân vật trong bài.

3. Thái độ

- HS thích học môn chính tả II. CHUẨN BỊ.

- GV: Bảng phụ: đoạn chép chính tả. Bảng cài, bút dạ.PHTM - HS: Bảng con, vở.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG HỌC HOẠT ĐỘNG DẠY A.Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Giáo viên gọi 2 học sinh lên bảng viết các từ: Héo khô, bê vàng, dê trắng.

- Học sinh ở dưới lớp viết vào bảng con.

- Giáo viên nhận xét.

B.Bài mới: (30’)

*Giới thiệu bài:

*Dạy bài mới:

Hoạt động 1: Tập chép

a. Ghi nhớ nội dung đoạn chép.

- Giáo viên đọc bài trên bảng.

- Gọi học sinh đọc bài.

- Đoạn văn nói về cuộc trò chuyện giữa ai với ai?

- Vì sao Hà không khóc nữa?

b. Hướng dẫn cách trình bày - Bài chính tả có những dấu câu gì?

c. Hướng dẫn cách viết từ khó - GV đọc từ khó:

d. Chép bài e. Soát lỗi.

g. Chấm, chữa bài - GV đọc lại bài viết - GV chấm bài, nhận xét Hoạt động 2: Bài tập.

* Bài 2:

-2 hs lên bảng thực hiên theo y/c của gv.

- HS thực hiện - Lắng nghe

- HS đọc thầm theo.

- 1 HS đọc thành tiếng.

- Cuộc trò chuyện giữa thầy và Hà

- Vì Hà được thầy khen có bím tóc đẹp nên rất vui, tự tin, không buồn tủi vì sự trêu chọc của Tuấn nữa.

- Dấu phẩy, dấu hai chấm, dấu gạch ngang đầu dòng, dấu chấm than, dấu chấm hỏi, dấu chấm.

- Viết bảng con: thầy giáo, xinh xinh, khuôn mặt.

- Nhìn bảng chép bài - HS soát bài

(16)

- Gọi đọc yêu cầu.

- Yêu cầu tự làm bài.

- GV nhận xét

* Bài 3:

Đọc yêu cầu bài 3b - Làm bài, chữa bài.

- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng C. Củng cố - dặn dò: (5’)

- Giáo viên nhận xét giờ học.

- Học sinh về viết lại chữ khó và học thuộc bảng chữ cái.

- HS đọc yêu cầu. Điền vào chỗ trống iên hay yên

- 2 HS lên bảng, lớp làm vở - HS nhận xét.

- HS đọc yêu cầu: Điền vào chỗ trống ân hay âng

- 2 học sinh lên bảng, lớp làm vào vở.

- Nhận xét.

- HS lắng nghe.

= = = = = = = = = = =  = = = = = = = = = = = TẬP ĐỌC

Tiết 12: Trên chiếc bè I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức

- Hiểu các từ: ngao du thiên hạ, bèo sen, đen sạm ...

- Hiểu nội dung bài: Tả chuyến du lịch thú vị trên “sông” của đôi bạn Dế Mèn và Dế Trũi (trả lời được câu hỏi 1, 2)

2. Kỹ năng

- Đọc trơn toàn bài: Đọc đúng các từ ngữ: làng gần, núi xa, bãi lầy, bái phục, âu yếm, lăng xăng, hoan nghênh.

- Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.

3. Thái độ

- HS thêm yêu quý loài vật.

II. CHUẨN BỊ.

- Giáo viên: Tranh minh hoạ, bảng phụ - Học sinh: Sách tập đọc

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG HỌC HOẠT ĐỘNG DẠY A.Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Gọi học sinh lên đọc bài: “Bím tóc đuôi sam” và trả lời câu hỏi trong sách giáo khoa.

- Giáo viên nhận xét.

B. Bài mới: ( 30’) *Giới thiệu bài:

*Dạy bài mới:

Hoạt động 1 : Hướng dẫn luyện đọc.

a. Đọc mẫu:

- Hs thực hiên theo y/c của gv.

- Lắng nghe - HS lắng nghe

(17)

- GV đọc mẫu toàn bài.

b. Luyện đọc câu và từ khó.

- HS đọc nối tiếp từng câu:

- GV rút từ khó h/d đọc: làng gần, núi xa, bãi lầy, bái phục, âu yếm, lăng xăng, hoan nghênh.

- Đọc nt câu lần 2

c. Luyện đọc đoạn trước lớp

- GV chia đoạn , yêu cầu hs đọc nt đoạn - Đoạn 1: từ đầu đến trôi băng băng.

- Đoạn 2: đoạn còn lại.

- GV hướng dẫn đọc câu khó.

- GV cho HS đọc nt đoạn trước lớp d. Luyện đọc đoạn trong nhóm e. Thi đọc giữa các nhóm

* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.

- GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và 2 trả lời câu hỏi:

* Câu 1: Dế Mèn và Dế Trũi đi chơi xa bằng cách gì?

- GV giảng: Dòng sông với hai chú dế có thể chỉ là một dòng nước nhỏ.

* Câu 2: Trên đường đi, đôi bạn nhìn thấy cảnh vật ra sao?

* Câu 3 (HSKG): Tìm những từ ngữ tả thái độ của các con vật đối với hai chú dế?

GV giảng thêm: Các con vật mà hai chú dế gặp trong chuyến du lịch trên sông đều bày tỏ tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ hoan nghênh hai chú dế.

- HS theo dõi

- HS nối tiếp nhau đọc từng câu.

- HS đọc từ khó

- HS đọc - Thực hiện

- HS đọc:

+ Mùa thu mới chớm/nhưng nước đã trong vắt,/trông thấy cả hòn cuội trắngtinh nằm dưới đáy..//

+ Những ả cua kềnh/cũng giương đôi mắt lồi,/âu yếm ngó theo.//

- HS nối tiếp đọc từng đoạn trong bài - HS nối tiếp nhau đọc đoạn trong nhóm - Thi đọc đoạn trước lớp

- HS đọc ĐT đoạn 2.

- HS đọc thẩm và trả lời

- Hai bạn ghép ba bốn lá bèo sen lại thành một chiếc bè đi trên sông

- HS đọc thầm đoạn 2 trả lời câu hỏi:

Nước sông trong vắt, cỏ cây, làng gần, núi xa hiện ra luôn mới mẻ. Các con vật hai bên bờ đều tò mò, phấn khởi, hoan nghênh hai bạn.

- HS trả lời :

+ Thái độ của gọng vó: bái phục nhìn theo.

+ Thái độ của cua kềnh: âu yếm ngó theo.

+ Thái độ của săn sắt, cá thầu dầu, lăng xăng cố bay theo, hoan nghênh váng cả mặt nước.

(18)

3. Hoạt động 3: Luyện đọc lại

- GV yêu cầu HS lên bảng thi đọc cả bài văn.

- GV nhận xét, tuyên dương.

C. Củng cố - Dặn dò : (5’)

- Qua bài văn, em thấy cuộc đi chơi của hai chú dế có gì thú vị?

- Nhận xét tiết học

- Luyện đọc lại bài, chuẩn bị học sau:

Chiếc bút mực.

- 3HS của 3 tổ lên thi - HS nhận xét

- HSTL: Hai chú dế gặp nhiều cảnh đẹp ở dọc đường, mở mang hiều biết, được bạn bè hoan nghênh, yêu mến và khâm phục.

- Lắng nghe

= = = = = = = = = = =  = = = = = = = = = = = Ngày soạn: Thứ sáu ngày 25 tháng 09 năm 2020

Ngày giảng: ( Chiều ) Thứ tư ngày 30 tháng 09 năm 2020 LUYỆN TOÁN

Luyện tập: 9 cộng với một số I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về 9 cộng với một số và giải toán văn.

2. Kĩ năng: Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập củng cố và mở rộng.

3. Thái độ: Sáng tạo, hợp tác, cẩn thận.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:

1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập.

2. Học sinh: Đồ dung học tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động (5 phút):

- Ổn định tổ chức.

- Giới thiệu nội dung rèn luyện.

2. Các hoạt động rèn luyện:

a. Hoạt động 1: Giao việc (5 phút):

- Giáo viên giới thiệu các bài tập, yêu cầu học sinh trung bình và khá tự chọn đề bài.

- Giáo viên chia nhóm theo trình độ.

- Phát phiếu luyện tập cho các nhóm.

b. Hoạt động 2: Ôn luyện (20 phút):

Bài 1. Đặt tính rồi tính:

a) 9 + 4 b) 9 + 7 ... ...

... ...

... ...

c) 9 + 6 d) 9 + 9

- Hát

- Lắng nghe.

- Học sinh quan sát và chọn đề bài.

- Học sinh lập nhóm.

- Nhận phiếu và làm việc.

Kết quả:

(19)

... ...

... ...

... ...

...

Bài 2. Tính nhẩm:

9 + 4 = ... 4 + 9 = ...

9 + 5 = ... 5 + 9 = ...

9 + 6 = ... 6 + 9 = ...

9 + 7 = ... 7 + 9 = ...

9 + 8 = ... 8 + 9 = ...

Bài 3. Tính:

9 + 1 + 5 = ... 9 + 6 = ...

9 + 1 + 6 = ... 9 + 7 = ...

9 + 1 + 7 = ... 9 + 8 = ...

Bài 4. Tốp múa có 9 bạn trai và 9 bạn gái. Hỏi tốp múa có tất cả bao nhiêu bạn?

c. Hoạt động 3: Sửa bài (10 phút):

- Yêu cầu đại diện các nhóm lên bảng sửa bài.

- Giáo viên chốt đúng - sai.

3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):

- Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện.

- Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài.

Kết quả:

9 + 4 = 13 4 + 9 = 13 9 + 5 = 14 5 + 9 = 14 9 + 6 = 15 6 + 9 = 15 9 + 7 = 16 7 + 9 = 16 9 + 8 = 17 8 + 9 = 17 Đáp án

9 + 1 + 5 = 15 9 + 6 = 15 9 + 1 + 6 = 16 9 + 7 = 16 9 + 1 + 7 = 17 9 + 8 = 17

Giải

Số bạn trong tốp múa có là:

9 + 9 = 18 (bạn)

Đáp số: 18 bạn - Đại diện các nhóm sửa bài trên bảng lớp.

- Học sinh nhận xét, sửa bài.

- Học sinh phát biểu.

= = = = = = = = = = =  = = = = = = = = = = = HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ LÊN LỚP ( Giáo viên và học sinh vui tết trung thu 2020 )

= = = = = = = = = = =  = = = = = = = = = = = Ngày soạn: Thứ sáu ngày 25 tháng 9 năm 2020

Ngày giảng:(Sáng) Thứ năm ngày 01 tháng 10 năm 2020 TOÁN

Tiết 19: 8 CỘNG VỚI MỘT SỐ: 8+5 I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Biết cách thực hiện phép cộng dạng 8+5.

- Lập được bảng cộng 8 cộng với một số.

2. Kỹ năng

- Nhận biết trực giác về tính chất giao hoán của phép cộng.

- Biết giải bài toán bằng một phép tính cộng.

3. Thái độ

- HS chăm chú học bài.

(20)

II. CHUẨN BỊ.

- Giáo viên: Bảng phụ.

- Học sinh: Vở ô li.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNGHỌC

A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Giáo viên gọi học sinh lên bảng làm bài tập 4 của tiết 18, cả lớp theo dõi nhận xét.

- Giáo viên gọi học sinh nhận xét.

- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.

B. Dạy bài mới: (30’) 1. Giới thiệu bài: (1')

- Giáo viên nêu mục tiêu tiết học.

- Giáo viên ghi tên bài lên bảng.

- Giáo viên gọi học sinh nhắc lại tên bài.

2. Các hoạt động: (29')

a. Hoạt động 1: Giới thiệu phép cộng 8 + 5.

Bước 1: Giới thiệu:

- Bài toán: Có 8 que tính, thêm 5 que tính. Hỏi tất cả có bao nhiêu que tính?

- Muốn biết có tất cả bao nhiêu que tính ta làm như thế nào ?

Bước 2: Tìm kết quả:

- Giáo viên yêu cầu học sinh sử dụng que tính để tìm kết quả.

Bước 3: Đặt tính và thực hiện phép tính - Giáo viên gọi học sinh lên bảng đặt tính và thực hiện tính.

- 2 học sinh lên bảng làm bài tập 4, cả lớp theo dõi nhận xét.

Bài giải

Trong sân có tất cả số gà là:

29 + 15 = 44 (con)

Đáp số: 44 con gà - Học sinh nhận xét.

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh ghi tên bài vào vở.

- Học sinh nhắc lại tên bài.

- Học sinh lắng nghe và phân tích bài toán.

- Thực hiện phép cộng 8 + 5

- Học sinh sử dụng que tính: Đếm thêm 5 que tính vào 8 que tính; tách 5 que tính thành 3 và 2, 8 với 2 là 10, 10 cộng 3 là 13 que tính.

- Học sinh lên bảng đặt tính và thực hiện tính.

+8 5 13

- Đặt tính sao cho các đơn vị thẳng cột

(21)

- Giáo viên hỏi: Đặt tính như thế nào ? - Tính như thế nào ?

- Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính.

2. Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh lập bảng cộng 8.

- Giáo viên gọi học sinh lên bảng lập công thức 8 cộng với một số.

- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đồng thanh bảng công thức.

- Giáo viên xóa dần bảng, yêu cầu học học thuộc lòng bảng công thức.

Hoạt động 3: Luyện tập, thực hành:

Bài 1: Tính nhẩm

- Giáo viên gọi học sinh đọc yêu cầu bài.

- Bài tập yêu cầu chúng ta phải làm gì ? - Giáo viên yêu cầu học sinh tự làm bài.

2 học sinh ngồi cạnh đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.

- Giáo viên gọi học sinh nêu kết quả.

- Giáo viên gọi học sinh nhận xét.

- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.

Bài 2. Tính:

- Giáo viên gọi học sinh đọc yêu cầu bài.

- Bài toán yêu cầu chúng ta phải làm gì ? - Giáo viên gọi 3 học sinh lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở.

- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.

với nhau ( 5 thẳng 8 ).

- 8 cộng 5 bằng 13, viết 3 vào cột đơn vị thẳng với 8 và 5, viết 1 vào cột chục.

- 3 học sinh nhắc nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính.

- Học sinh tự lập công thức:

8 + 3 = 11 8 + 7 = 15 8 + 4 = 12 8 + 8 = 16 8 + 5 = 13 8 + 9 = 17 8 + 6 = 14

- Lần lượt các tổ, các bàn đọc đồng thanh bảng công thức.

- Học sinh học thuộc lòng bảng công thức.

- Học sinh đọc yêu cầu bài.

- Bài tập yêu cầu chúng ta phải tính nhẩm.

- Học sinh tự làm bài, 2 học sinh ngồi cạnh đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.

- Một số học sinh nêu kết quả.

8 + 3 = 118 + 4 = 128 + 6 = 14 3 + 8 = 114 + 8 = 126 + 8 = 14 8 + 7 = 15 8 + 9 = 17

7 + 8 = 15 9 + 8 = 17

- Học sinh nhận xét bài làm của bạn.

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh đọc yêu cầu bài.

- Bài toán yêu cầu tính.

- 3 học sinh lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở.

+8 8 16

+8 7 15

+8 9 17

+8 6 14 - Học sinh nhận xét.

- Học sinh lắng nghe.

(22)

Bài 3: Tính nhẩm

- Giáo viên gọi học sinh đọc yêu cầu bài.

- Bài tập yêu cầu chúng ta phải làm gì ? - Em hiểu thế nào là tính nhẩm ?

- Giáo viên yêu cầu học sinh tự làm bài và đổi chéo vở kiểm tra, 3 học sinh lên bảng làm bài.

- Giáo viên gọi học sinh nhận xét.

- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.

Bài 4:

- Giáo viên gọi học sinh đọc bài toán.

- Muốn biết cả hai bạn cótất cả bao nhiêu con tem ta làm thế nào ?

- Giáo viên gọi 1 học sinh lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở bài tập.

Tóm tắt:

Hàcó: 8 con tem Mai có : 7 con tem Có tất cả: ... con tem ?

- Giáo viên gọi học sinh nhận xét.

- Giáo viên nhận xét, chốt lại bài.

C. Củng cố, dặn dò: (5’)

- Về nhà học thuộc bảng cộng 8 và chuẩn bị bài sau.

- Bài toán cho biết Hà có 8 con tem, Mai có 7 con tem.

nhiêu con tem ?

Bài giải:

Cả hai bạncó tất cả số con tem là:

8 + 7 = 15 (con tem) Đáp số: 15 con tem.

- Học sinh nhận xét.

- Học sinh lắng nghe.

= = = = = = = = = = =  = = = = = = = = = = = LUYỆN TỪ VÀ CÂU

Tiết 4: Từ chỉ sự vật. từ ngữ về ngày, tháng, năm

(23)

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức

- Tìm được một số từ ngữ chỉ người, đồ vật, con vật, cây cối (BT1).

- Biết đặt và trả lời câu hỏi về thời gian (BT2).

2. Kỹ năng

- Bước đầu biết ngắt đoạn văn ngắn thành các câu trọn ý.

3. Thái độ

* QTE: + Quyền được kết bạn

+ Bổn phận phải giúp đỡ bạn để thực hiện tốt quyền của mình II. CHUẨN BỊ.

- Giáo viên: Bảng phụ.

- Học sinh: Vở bài tập.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG HỌC HOẠT ĐỘNG DẠY A.Kiểm tra bài cũ: ( 5’)

- 3 Học sinh lên bảng làm bài 3 của giờ học trước.

- Giáo viên nhận xét.

B. Bài mới: ( 30’) *Giới thiệu bài:

*Dạy bài mới:

- Luyện tập thực hành.

1. Hoạt động 1

Bài 1: Tìm các từ theo mẫu trong bảng( mỗi cột 3 từ).

- GV hướng dẫn cách làm

- GV nhận xét, sửa sai cho học sinh.

2. Hoạt động 2

Bài 2: Đặt và trả lời câu hỏi về ngày, tháng, năm, tuần, ngày trong tuần.

- Gọi 2 HS lên bảng hỏi và trả lời theo mẫu SGK

- Yêu cầu HS hỏi đáp theo nhóm đôi

- GV nhận xét, sửa sai

- Hs thực hiện theo y/c.

- HS đọc yêu cầu.

- HS làm bài vào vở, 1HS làm bảng - HS đọc bài làm:

Ví dụ:

Từ chỉ người: bác sĩ, kĩ sư, giáo viên...

Từ chỉ con vật: chó, mèo, ngan, vịt, trâu...

- Nhận xét

- HS nêu yêu cầu.

- 2HS lên bảng thực hiện.

- HS hỏi đáp theo nhóm đôi - HS hỏi đáp trước lớp:

Vd: + Sinh nhật của bạn vào ngày nào?

+ Một tuần chúng ta được nghỉ mấy ngày?...

- HS nhận xét

(24)

3. Hoạt động 3

Bài 3: Ngắt đoạn văn sau thành 4 câu rồi viết lại cho đúng chính tả.

- GV hỏi: Khi viết một câu chữ đầu câu phải viết như thế nào?

- Cuối câu viết dấu gì?

* QTE: Em sẽ làm gì nếu bạn em gặp mưa mà em chỉ có một chiếc áo mưa?

- GV chốt kết hợp GD QTE: Bạn bè cần biết giúp đỡ nhau trong những lúc khó khăn như vậy cũng chính là đã giúp mình.

C. Củng cố - Dặn dò : (5’) - Nhận xét tiết học.

- Chuẩn bị bài sau: Tên riêng. Câu kiểu Ai là gì?

- HS nêu yêu cầu - Viết hoa.

- Dấu chấm

- HS ngắt câu dùng bút chì ngắt trong SGK sau đó viết lại vào vở.

- 1HS làm bảng - Nhận xét - HS trả lời - HS lắng nghe.

- Lắng nghe

= = = = = = = = = = =  = = = = = = = = = = = TẬP VIẾT

Tiết 4: Chữ hoa C I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Biết viết chữ cái viết hoa C và câu ứng dụng theo cỡ vừa (1 dòng) và nhỏ(1dòng).

2. Kỹ năng

Biết viết chữ và câu ứng dụng Chia (1dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ) Chia ngọt sẻ bùi theo cỡ nhỏ; chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định (3lần).

3. Thái độ

- HS có ý thức rèn luyện chữ viết II. CHUẨN BỊ.

- GV: Mẫu chữ hoa.

- HS: Bảng con, vở tập viết.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG HỌC HOẠT ĐỘNG DẠY A.Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Yêu cầu học sinh viết bảng con : B, Bạn bè.

- Nhận xét.

- Hs thực hiện theo y/c của Gv.

(25)

B. Bài mới: (30’)

* Giới thiệu bài.

Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ C hoa.

a. Quan sát và nhận xét:

- Chữ C hoa có mấy nét? Đó là những nét nào?

- GV nêu quy trình viết mẫu ở bảng:

+ Nét 1: ĐB trên ĐK6 viết nét cong dưới rồi chuyển hướng viết tiếp nét cong trái tạo thành vòng xoắn to ở đầu chữ, phần cuối nét cong trái lượn vào trong, DB trên ĐK2.

b. Viết bảng:

- Viết vào không trung.

- Viết trên bảng con.

Hoạt động 2: H/d viết cụm từ ứng dụng.

a. Giới thiệu câu ứng dụng

- Thế nào gọi là: Chia sẻ ngọt bùi?

b. Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét + Các chữ nào có độ cao 1 li?

+ Các chữ nào có độ cao 1,25 li?

+ Các chữ nào có độ cao 1,5 li?

+ Các chữ nào có độ cao 2,5 li?

+ Khi viết khoảng cách giữa các chữ ntn?

- GV viết mẫu chữ Chia

c. Hướng dẫn HS viết bảng con

- Cho học sinh viết bảng con chữ Chia.

Hoạt đông 3: H/d viết vào vở.

- Theo dõi học sinh viết bài và nhắc nhở tư thế ngồi viết đúng cho học sinh.

- Chấm, chữa bài cho học sinh.

- Thu vở chấm,nhận xét . C. Củng cố - Dặn dò : (5’)

- Yêu cầu viết bảng con C hoa, Chia.

- Về nhà tự luyện thêm.

- Quan sát chữ C hoa trong khung chữ.

- Chữ C hoa gồm 1 nét là kết hợp của hai nét cơ bản: cong trái và cong dưới nối liền nhau tạo thành vòng xoắn to ở đầu chữ.

- Theo dõi

- Nhắc lại quy trình

- HS viết vào không trung chữ C hoa.

- HS viết vào bảng con chữ C hoa.

- Học sinh đọc

- Thương yêu đùm bọc lẫn nhau.

+ Các chữ : i, a, n, o, e, u + Các chữ: s

+ Các chữ: t

+ Các chữ: C, h, g, b + Một con chữ o - HS theo dõi

- HS viết bảng con - HS viết bài vào vở.

- Về nhà tự luyện thêm.

= = = = = = = = = = =  = = = = = = = = = = =

(26)

Ngày soạn: Thứ sáu ngày 25 tháng 9 năm 2020

Ngày giảng: (Sáng) Thứ sáu ngày 02 tháng 10 năm 2020 TOÁN

Tiết 20:

28+5

I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức

- Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 28+5 - Biết vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước

- Bài tập cần làm: VBT toán.

2. Kỹ năng

- Biết giải bài toán bằng một phép cộng.

3. Thái độ

- HS say mê học toán II. CHUẨN BỊ.

- Giáo viên: Bảng phụ.

- Học sinh: Vở ô li.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG HỌC HOẠT ĐỘNG DẠY

A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Giáo viên gọi học sinh đọc thuộc bảng cộng 8 cộng với một số, 2 học sinh lên bảng làm bài tập 2.

- Giáo viên gọi học sinh nhận xét.

- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.

B. Dạy bài mới: (30’) 1. Giới thiệu bài: (1')

- Giáo viên nêu mục tiêu tiết học.

- Giáo viên ghi tên bài lên bảng.

- Giáo viên gọi học sinh nhắc lại tên bài.

2. Các hoạt động: (10')

* Giới thiệu phép cộng 28 + 5:

* Bước 1: Giới thiệu

- Giáo viên nêu bài toán: Có 28 que tính, thêm 5 que tính. Hỏi có tất cả có bao nhiêu que tính?

- Muốn biết tất cả có bao nhiêu que tính ta làm thế nào ?

* Bước 2: Đi tìm kết quả

- 1 học sinh đọc thuộc bảng cộng 8 cộng với một số, 2 học sinh lên bảng làm bài tập 2.

+8 4 12

+8 8 16

+8 7 15

+8 5 13

+8 9 17

+8 6 14 - Học sinh nhận xét.

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh ghi tên bài lên bảng.

- Giáo viên gọi học sinh nhắc lại tên bài.

- Học sinh lắng nghe và phân tích đề toán.

- Thực hiện phép cộng 28+5.

- Học sinh thao tác trên que tính và đưa

(27)

* Bước 3: Đặt tính rồi tính:

2. Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành:

(19')

Bài 1: Tính

- Giáo viên gọi học sinh nhận xét.

- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.

- Giáo viên gọi học sinh nêu kết quả.

- Giáo viên gọi học sinh nhận xét.

- Giáo viên nhận xét, chốt kiến thức.

* Bài 3

- Giáo viên gọi học sinh đọc bài toán.

ra kết quả: 33 que tính

- Học sinh lên bảng đặt tính và thực hiện phép tính.

+28 5 33

- Học sinh tự làm bài vào vở bài tập, 4 học sinh lên bảng làm bài.

18 38 58 28 + + + + 3 4 5 6 21 42 63 34

…..

- Học sinh nhận xét.

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh đọc đề bài.

- Học sinh nhận xét.

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh đọc bài toán.

(28)

- Bài toán cho biết gì ? - Bài toán hỏi gì ?

- Giáo viên gọi 1 học sinh lên bảng viết tóm tắt, 1 học sinh lên bảng làm bài giải.

- Giáo viên gọi học sinh nhận xét.

- Giáo viên nhận xét, chốt kiến thức.

Bài 4: Vẽ đoạn thẳng có độ dài 5cm.

- Giáo viên gọi 1 học sinh đọc đề bài.

- Giáo viên yêu cầu học sinh vẽ vào vở.

- Giáo viên gọi học sinh nêu cách vẽ đoạn thẳng có độ dài 5cm.

- Giáo viên gọi 1 học sinh lên bảng vẽ.

- Giáo viên gọi học sinh nêu lại cách vẽ.

- Giáo viên gọi học sinh nhận xét.

- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.

C. Củng cố, dặn dò: (5’)

- Giáo viên gọi 2 học sinh đọc lại bảng cộng 8 cộng với một số.

- Giáo viên nhận xét tiết học.

- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau.

- Bài toán cho biết có 18 con gà và 5 con vịt.

- Bài toán hỏi cả gà và vịt có bao nhiêu con?

- 1 học sinh lên bảng viết tóm tắt- 1 học sinh lên bảng làm bài giải.

Tóm tắt

Gà : 18 con Vịt : 5 con Gà và vịt : ... con ?

Bài giải

Gà và vịt có số con là:

18 + 5= 23 ( con)

Đáp số: 23 con gà, vịt - Học sinh nhận xét.

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh đọc đề bài.

- Học sinh vẽ vào vở, 2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.

- 1 học sinh lên bảng vẽ.

A B

- Học sinh nêu lại cách vẽ: Dùng bút chấm 1 điểm trên giấy. Đặt vạch số 0 của thước trùng với điểm vừa chấm. Tìm vạch chỉ 5cm, chấm điểm thứ 2, nối hai điểm ta có đoạn thẳng dài 5cm.

- Học sinh nhận xét.

- Học sinh lắng nghe.

- 2 học sinh đọc.

- Học sinh lắng nghe.

= = = = = = = = = = =  = = = = = = = = = = = CHÍNH TẢ ( NGHE VIẾT)

Tiết 8: Trên chiếc bè I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức

- Làm được BT2, BT(3) a/b.

2. Kỹ năng

(29)

- Nghe viết chính xác, trình bày đúng bài chính tả.

3. Thái độ

- HS biết yêu quý các con vật.

II. CHUẨN BỊ.

- GV: Bảng phụ: đoạn chép chính tả. Bảng cài, bút dạ.

- HS: Bảng con, vở.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG HỌC HOẠT ĐỘNG DẠY

A.Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Gọi 2, 3 học sinh lên bảng làm bài tập 3a của giờ trước.

- Giáo viên nhận xét.

B.Bài mới: (30’)

*Giới thiệu bài:

*Dạy bài mới:

Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe viết.

a. Hướng dẫn chuẩn bị - Giáo viên đọc bài trên bảng.

- Gọi học sinh đọc bài.

GV hỏi:

- Dế Mèn và Dế Trũi rủ nhau đi đâu?

- Đôi bạn đi chơi xa bằng cách nào?

b. Hướng dẫn cách trình bày.

- Đoạn trích có mấy câu?

- Bài chính tả có những chữ nào viết hoa?

- Sau dấu chấm xuống dòng, chữ đầu câu viết như thế nào?

c. Hướng dẫn viết từ khó.

- GV đọc từ khó: Dế Trũi, rủ nhau, say ngắm, bèo sen, trong vắt

d. Viết chính tả.

- GV đọc, HS viết bài vào vở:

e. Soát lỗi.

g. Chấm, chữa bài - GV chấm bài, nhận xét Hoạt động 2: Bài tập.

* Bài 2:

- Gọi đọc yêu cầu.

- Yêu cầu tự làm bài.

-2 hs lên bảng làm.

- Lắng nghe

- HS đọc thầm theo.

- 1 HS đọc thành tiếng.

- Đi ngao du thiên hạ, dạo chơi khắp đó đây

- Ghép ba bốn lá bèo sen lại thành một chiếc bè

- Có 5 câu.

- Trên, Tôi, Dế Trũi, Chúng,Ngày, Bè, Mùa.

- Viết hoa, lùi vào một ô.

- Viết bảng con

- HS nghe viết vào vở - HS soát bài

- HS đọc yêu cầu

- 2 học sinh lên bảng, lớp làm vào vở:

Vd: iê /tiên, đồng tiền, miền núi, hiên

(30)

- Gv nhận xét

* Bài 3:

- Đọc yêu cầu bài 3a - Dỗ em có nghĩa là gì?

- Giỗ ông có nghĩa là gì?

- Y/c Hs tìm các từ có dỗ hoặc giỗ.

- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng C. Củng cố - dặn dò:( 5’)

- Giáo viên nhận xét giờ học.

- Học sinh về viết lại chữ khó và học thuộc bảng chữ cái.

- Nhận xét tiết học.

nhà...

yê /yên ổn, yên ngựa, quyển chuyện ...

- HS đọc yêu cầu

- Dùng lời nói nhẹ nhàng để em nghe theo.

- Lễ cúng tưởng nhớ ông khi ông đã mất

- HS làm bài cá nhân . - HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

= = = = = = = = = = =  = = = = = = = = = = = TẬP LÀM VĂN

Tiết 4: Cảm ơn – Xin lỗi I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức

- Biết nói lời cảm ơn, xin lỗi phù hợp với tình huống giao tiếp đơn giản.

- Biết nói 2,3 câu về nội dung mỗi bức tranh, trong đó có dùng lời cảm ơn hay xin lỗi thích hợp.

2. Kỹ năng

- Viết được những điều vừa nói thành đoạn văn.

3. Thái độ

* QTE:Quyền được tham gia gặp gỡ mọi người, hoà nhập và thiết lập mối quan hệ với mọi người

*KNS:

- Giao tiếp: cởi mở, tự tin trong giao tiếp, biết lắng nghe ý kiến của người khác.

- Tự nhận thức vè bản thân.

II. CHUẨN BỊ.

- Giáo viên: Tranh minh họa bài tập trong sách giáo khoa.

- Học sinh: Bảng phụ;

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG HỌC HOẠT ĐỘNG DẠY

A.Kiểm tra bài cũ:( 5’)

- 1HS đọc danh sách tổ mình đã làm ở bài trước.

- GV nhận xét.

-Hs thực hiện theo y/c.

(31)

B.Bài mới: (30’)

*Giới thiệu bài:

*Dạy bài mới:

* Hướng dẫn làm bài tập.

1. Hoạt động 1.

Bài 1:

- Hướng dẫn đóng vai theo yêu cầu bài - Em nói thế nào khi bạn cùng lớp cho em đi chung áo mưa?

- Nhận xét, khen ngợi các em nói lời cảm ơn lịch sự.

*KNS:Khi nói lời xin lỗi chúng cần có thái độ như thế nao?

GV chốt kết hợp GD KNS: Khi nói lời cảm ơn chúng ta phải tự tin, tỏ thái độ lịch sự, chân thành, nói lời cảm ơn với người lớn tuổi phải lễ phép, với bạn bè thân mật.

Và cũng phải biết lắng nghe khi người khác nói. Người Việt Nam có nhiều cách nói cảm ơn khác nhau.

- Tương tự tiếp tục đóng vai để nói lời cảm ơn với các tình huống còn lại

2. Hoạt động 2.

Bài 2

- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi trình bày

- Em nói thế nào khi lỡ bước giẫm vào chân bạn.

- Em mải chơi quên làm việc mẹ đã dặn.

- Em đùa nghịch, va phải một cụ già.

- HS đọc yêu cầu.

- 2 HS lên đóng vai HS1: Bạn có áo mưa HS2: Không có áo mưa

- Cảm ơn bạn!/ Cảm ơn bạn nhé!/

Mình cảm ơn bạn nhiều!/ Bạn thật tốt, không có bạn thì mình ướt hết rồi!

- Lắng nghe - HS tả lời - Lắng nghe

- HS đóng vai

- Cô giáo cho em mượn quyển sách:

Em cảm ơn cô ạ!/ Em xin cảm ơn cô!

- Em bé nhặt hộ em chiếc bút:

Cảm ơn em nhiều!/ Chị(anh) cảm ơn em!/ Em ngoan quá, chị cảm ơn em!

- HS đọc yêu cầu.

- HS nêu cách nói của mình.

- Ôi! Tớ xin lỗi!/ Tớ xin lỗi, tớ không cố ý!/ Bạn có đau lắm không, cho tớ xin lỗi nhé!/ Tớ xin lỗi cậu, tớ vô ý quá!

- Con xin lỗi mẹ ạ!/ Con xin lỗi mẹ, lần sau con không thế nữa.

- Ôi, cháu xin lỗi cụ ạ!/ Cháu xin lỗi cụ ạ, cháu lỡ tay!/ Ôi, cháu vô ý quá, cháu xin lỗi cụ ạ!/ Cháu xin lỗi cụ, cụ

(32)

3. Hoạt động 3 Bài 3:

- Treo tranh 1 và hỏi tranh vẽ gì?

- Khi được nhận quà, bạn nhỏ nói gì?

- Hãy dùng lời của em kể lại nội dung bức tranh này, trong đó có sử dụng lời cảm ơn.

- Nhận xét.

- Treo tranh 2 và hỏi tranh vẽ gì?

- Khi lỡ làm vỡ lọ hoa, cậu bé nói gì?

- Hãy dùng lời của em kể lại nội dung bức tranh này?

- Nhận xét.

4. Hoạt động 4 Bài 4:

Nêu yêu cầu

- Viết lại những câu em đã nói của mình về 1 trong 2 bức tranh.

- Gọi đọc bài, nhận xét.

- Chấm bài, nhận xét.

C. Củng cố - dặn dò: (5’)

* QTE: Chúng ta có nên kết bạn không?

GV chốt kết hợp GD QTE: Bạn bè có thể giúp đỡ nhau những lúc khó khăn, chia sẻ những niềm vui nỗi buồn. Nên thiết lập mối quan hệ tốt đẹp khi gặp gỡ được những người bạn tốt.

- Nhận xét về kết quả luyện tập

- Dặn dò: HS nhớ thực hiện nói lời cảm ơn, xin lỗi trong cuộc sống hằng ngày.

có sao không ạ!

- HS đọc đề bài.

- Tranh vẽ một bạn nhỏ đang được nhận quà của mẹ.

- Bạn phải cảm ơn mẹ.

- HS suy nghĩ, sau đó trình bày trước lớp.

+ Mẹ mua cho Ngọc một con gấu bông

rất đẹp. Ngọc đưa hai tay đón lấy con gấu bông và nói: " Con cảm ơn mẹ ".

+ Nhân ngày sinh nhật của Hà, mẹ tặng Hà một con gấu bông rất đẹp. Hà thích lắm, em lễ phép đưa hai tay nhận món quà của mẹ và nói: "Con gấu đẹp quá. Con xin cảm ơn mẹ ạ!”

- Tranh vẽ một cậu bé làm vỡ lọ hoa, cậu bé khoanh tay xin lỗi mẹ.

- Cậu bé phải xin lỗi mẹ.

+ Tuấn sơ ý làm vỡ lọ hoa của mẹ.

Cậu khoanh tay xin lỗi và nói:” Con xin lỗi mẹ ạ!”

- Vài HS nêu

- HS viết bài vào vở. (HSKG) - HS nối tiếp nhau đọc.

- Lớp theo dõi, nhận xét.

- HS trả lời - HS lắng nghe.

**********************************

SINH HOẠT Tiết 4: Sinh hoạt lớp tuần 4

(33)

I . MỤC TIÊU

- Giúp học sinh nắm được ưu khuyết điểm, tồn tại của bản thân trong tuần qua, có hướng phấn đấu trong tuần tới.

- Học sinh nắm được nhiệm vụ của bản thân trong tuần 5.

II. CHUẨN BỊ

- Giáo viên : Nội dung sinh hoạt.

- Học sinh: Sổ ghi chép, theo dõi hoạt động của học sinh.

III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP (20’ ) A. Ổn định tổ chức ( 2’ )

- Giáo viên yêu cầu học sinh hát tập thể 1 bài hát.

B. Đánh giá tình hình của lớp trong tuần vừa qua ( 18’ ) 1. Sinh hoạt trong tổ

- Các tổ trưởng nhận xét về hoạt động của tổ mình trong tuần qua.

2. Lớp phó học tập báo cáo tình hình học tập của lớp : - Đa số các bạn đều học bài và làm bài trước khi đến lớp.

3. Lớp phó lao động báo cáo tình hình lao động của lớp : - Các bạn đều có ý thức lao động, dọn vệ sinh sạch sẽ.

4. Lớp trưởng báo cáo tình hình hoạt động của lớp.

5. Ý kiến của giáo viên chủ nhiệm:

* Ưu điểm:

Nền nếp: ...

...

- Học tập: Đa số các em có ý thức chuẩn bị bài đầy đủ trước khi đến lớp, trong giờ tích cực phát biểu xây dựng bài.

...

...

- Lao động vệ sinh :

...

...

* Tồn tại :

- Một số em vẫn chưa chú ý học tập, viết còn chưa

đẹp: ...

...

...

- Một số em môn Toán, Tiếng việt còn

chậm: ...

...

...

C. Triển khai nhiệm vụ trọng tâm tuần 5.

* Nề nếp:

- Đi học đúng giờ.

- Chấp hành tốt nội quy lớp học.

- Phát huy phong trào đôi bạn cùng tiến.

- Tiếp tục thi đua lập thành tích trong học tập.

* Học tập:

- Chuẩn bị tốt các tiết học để các thầy cô giáo về dự giờ, thăm lớp.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Có thói quen đội mũ bảo hiểm và thực hiện đúng trình tự các động tác an toàn khi ngồi trên xe đạp, xe máy. - Phải đội mũ bảo hiểm khi ngồi trên xe đạp xe máy, Ngồi

- Có ý thức bảo vệ các đường giao thông và chấp hành Luật Giao thông khi đi đường- Tuyên truyền cho mọi người đội mũ bảo hiểm khi ngồi trên mô tô xe máy và vận động người

- Chia sẻ với người thân cách đội mũ bảo hiểm an toàn và vận động, nhắc nhở mọi người cùng đội mũ bảo hiểm khi đi xe.Thực hiện mua, đội mũ bảo hiểm đúng quy định để bảo

- Có thói quen đội mũ bảo hiểm và thực hiện đúng trình tự các động tác an toàn khi ngồi trên xe đạp, xe máy. - Phải đội mũ bảo hiểm khi ngồi trên xe đạp xe máy, Ngồi

- Có thói quen đội mũ bảo hiểm và thực hiện đúng trình tự các động tác an toàn khi ngồi trên xe đạp, xe máy.. - Phải đội mũ bảo hiểm khi ngồi trên xe

- Chia sẻ với người thân cách đội mũ bảo hiểm an toàn và vận động, nhắc nhở mọi người cùng đội mũ bảo hiểm khi đi xe.Thực hiện mua, đội mũ bảo hiểm đúng quy định để bảo

đ) Chở người ngồi trên xe đạp máy không đội “mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe máy” hoặc đội “mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe máy” không cài quai đúng quy cách,

- Chia sẻ với người thân cách đội mũ bảo hiểm an toàn và vận động, nhắc nhở mọi người cùng đội mũ bảo hiểm khi đi xe.Thực hiện mua, đội mũ bảo hiểm đúng quy