• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r"

Copied!
46
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 3

Ngày soạn: 17/9/2021 Ngày giảng: Thứ 2/20/9/2021 Toán

Tiết 11: ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Tính được độ dài đường gấp khúc, chu vi hình tam giác, chu vi hình tứ giác.

- Biết trình bày bài toán có lời văn, tính độ dài đường gấp khúc, từ đó biết tính chu vi tam giác và các hình.

- Hình thành cho học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán.

Góp phần phát triển: Năng lực tự học, tư duy logic,...

II.ĐỒ DÙNG:

1. Giáo viên: thước kẻ, vẽ sẵn hình BT 4.

2. Học sinh: SGK, thước kẻ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Hoạt động khởi động :5’

- Trò chơi: Gọi tên các hình

GV vẽ lên bảng các hình học đã học, cho HS thi đua gọi tên, nêu đặc điểm các hình.

- Tổng kết – Kết nối bài học

- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng 2. Hoạt động luyện tập : 25’

Bài 1: Tính độ dài đường gấp khúc ABCD.( lớp- cá nhân)

-GV gọi HS đọc yêu cầu phần a)

-Giáo viên cho học sinh quan sát hình vẽ.

- Đường gấp khúc ABCD gồm mấy đoạn thẳng, đó là những đoạn thẳng nào ? Hãy nêu độ dài của từng đoạn thẳng.

+GV yêu cầu HS đọc số đo của các đoạn thẳng

+ Muốn tính độ dài đường gấp khúc ta làm như thế nào ?

Cho HS làm bài.

-GV gọi HS lên sửa bài. Lớp nhận xét.

- HS tham gia chơi

- Lắng nghe - Mở vở ghi bài

B

12cm

34cm D 40cm A C

- 1HS đọc.

- Đường gấp khúc ABCD gồm 3 đoạn thẳng, đó là đoạn thẳng AB dài 42cm, BC dài 26cm, CD dài 34 cm.

+HS đọc: 34cm, 12cm, 40cm

- Muốn tính độ dài đường gấp khúc ta tính tổng độ dài các đoạn thẳng của đường gấp khúc đó.

Bài giải

Độ dài đường gấp khúc ABCD là:

34 + 12 + 40 = 86 (cm) Đáp số: 86 cm.

(2)

- GV gọi HS đọc yêu cầu phần b)

- Giáo viên cho học sinh quan sát hình vẽ và hỏi :

+ Hình tam giác MNP gồm mấy cạnh, đó là những cạnh nào ? Hãy nêu độ dài của từng cạnh.

+ Muốn tính chu vi của một hình ta làm như thế nào?

-Cho HS làm bài. GV gọi HS lên sửa bài.

Lớp nhận xét.

-GV Nhận xét,chốt cách tính chu vi hình tam giác.

-Giáo viên liên hệ : cho học sinh so sánh kết quả của 2 bài để thấy được độ dài đường gấp khúc đó cũng là chu vi hình tam giác.

Bài 2:(cá nhân) - Bài tập yêu cầu gì?

- Làm thế nào để tìm được chu vi hình chữ nhật ABCD?

- Nêu cách tính chu vi hình chữ nhật ?

- Nhận xét chu vi hình chữ nhật ?

Bài 3:( lớp- cá nhân)

- Gv cho hs quan sát hình vẽ và trả lời miệng.

- Có bao nhiêu hình vuông ? - Có bao nhiêu hình tam giác ? -Gv nhận xét

Bài 4: (cá nhân)

- Kẻ thêm một đoạn thẳng để có a. 3 hình tam giác .

b. 2 hình tứ giác .

- Gv nhận xét, tuyên dương Hs.

- Học sinh đọc

- Học sinh quan sát và trả lời : Hình tam giác MNP gồm 3 cạnh, đó là cạnh MN dài 26cm, MP dài 34 cm, NP dài 42 cm.

+Muốn tính chu vi của một hình ta tính tổng độ dài các cạnh của hình đó.

-Học sinh làm bài

Bài giải

Chu vi hình tam giác MNP là:

32+12 + 40= 86 (cm) Đáp số: 86 cm

- Đo rồi tính chu vi hình chữ nhật.

3 cm A B

2 cm

D C Bài giải

Chu vi hình chữ nhật ABCD là:

3 + 2 + 3 + 2 = 10 (cm ) Đáp số: 10 cm - Hs quan sát và nêu:

- Có 5 hình vuông đó là 4 hình vuông nhỏ và 1 hình vuông to.

- Có 6 hình tam giác( 4 hình tam giác nhỏ và 2 hình tam giác to).

b) Hs tự vẽ, gv theo dõi +Hs quan sát

(3)

3. Hoạt động vận dụng, mở rộng:5’

- Suy nghĩ, tìm ra cách tính chu vi của HCN ABCD ở BT2 ngắn gọn hơn.

- GV đưa ra đáp án đúng - Gv hệ thống nội dung bài . - Nhận xét giờ học

- Dặn dò HS về nhà học bài.

- HS suy nghĩ tìm

Bài giải

Chu vi hình chữ nhật ABCD là:

(3 +2) x 2 = 10 (cm ) Đáp số: 10 cm

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY

...

...

_______________________________________________

Tập đọc - Kể chuyện Tiết 7 + 8: CHIẾC ÁO LEN I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Hiểu nội dung câu chuyện Anh em phải biết nhường nhịn, thương yêu lẫn nhau ( trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 4).Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo các gợi ý. ). Ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu câu và giữa các cụm từ. Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật với lời người dẫn chuyện.

- Giúp học sinh hình thành và phát triển năng lực văn học. Cảm nhận được ý nghĩa của câu chuyện.

- Biết quan tâm tới những người xung quanh; có khả năng làm việc nhóm.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Giáo viên: Máy tính, TV. tranh minh hoạ bài học - Học sinh: SGK

III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Tiết 1

1.Hoạt động mở đầu(3’)

* Khởi động

1. - Cho HS quan sát tranh về chủ đề Mái ấm

*Kết nối

- Giới thiệu bài - Ghi tên bài.

2. Hoạt động khám phá: (30’) a. Hoạt động luyện đọc

- Gv gọi 1 học sinh đọc tốt đọc mẫu toàn bài.

- Giáo viên nêu giọng đọc toàn bài Giọng nhẹ nhàng, tình cảm

-Giáo viên chia đoạn của bài

- HS quan sát, nói nội dung.

- HS hát bài: Bàn tay mẹ

- Học sinh nghe giới thiệu, mở SGK

-Cả lớp theo dõi phần đọc của bạn -Lắng nghe

(4)

- Học sinh đọc đoạn lần 1

GV lưu ý sửa phát âm sai cho HS

Chú ý đọc đúng: lạnh buốt, lất phất, phụng phịu.

-Gọi học sinh đọc đoạn lần 2

Đọc đoạn: GV hướng dẫn HS đọc từng đoạn theo trình tự

+ Đọc từng đoạn trước lớp

GV treo bảng phụ : “Áo có dây kéo ở giữa, / lại có cả mũ để đội khi có gió lạnh / hoặc mưa lất phất.//”

-Gọi học sinh đọc

- Giải nghĩa từ: Bối rối, thì thào

- Bối rối, thì thào nghĩa là gì? Đặt câu với từ thì thào.

- Đọc trong nhóm: GV chia nhóm 4HS -Đọc trước lớp

- GV nhận xét, tuyên dương - Hs đọc toàn bài

-Đọc đồng thanh.

Tiết 2 b. Hoạt động hiểu bài(12’)

-Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 1 + Mùa đông năm nay như thế nào ? + Chiếc áo len của bạn Hoà đẹp và tiện lợi như thế nào ? GV nhận xét.

- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 rồi trao đổi từng CẶP để trả lời câu hỏi:

+ Vì sao Lan dỗi mẹ ?

- GV nhận xét chốt: Lan dỗi mẹ vì mẹ nói chiếc áo của Hòa đắt , mẹ không đủ tiền mua cho Lan chiếc áo như thế.

-Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 3 và hỏi :

+ Khi biết em muốn có chiếc áo len đẹp mà mẹ lại không đủ tiền mua, Tuấn nói với mẹ điều gì ?

- GV chốt: Mẹ dồn tiền mua áo cho em Lan, con khỏe, không cần thêm áo, chỉ

-Lắng nghe

- 4 HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn của bài

- 4 HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn của bài.( lần 2)

- HS theo dõi SGK, đọc thầm, gạch ngắt hơi, nhấn giọng.

- 2-3 HS đọc

- HS giải nghĩa từ, đặt câu - Đọc bài theo nhóm - Thi đọc các nhóm - Lớp theo dõi nhận xét

- HS đọc toàn bài - Lớp đọc đồng thanh.

- Học sinh đọc thầm.

-Mùa đông năm nay đến sớm và lạnh buốt.

-Chiếc áo có màu vàng, lại có dây kéo ở giữa, lại có cả mũ để đội khi có gió lạnh hoặc mưa lất phất.

+ HS theo dõi sách

-Học sinh đọc thầm, thảo luận nhóm đôi.

-Học sinh tự do phát biểu suy nghĩ của mình…

+HS luyện đọc câu; Mẹ hãy để tiền mua áo ấm cho cả hai anh em.

-Học sinh đọc thầm, thảo luận nhóm đôi.

- Tuấn nói với mẹ hãy dành tiền mua áo cho em Lan. Tuấn không cần thêm áo vì Tuấn khoẻ lắm. Nếu lạnh, Tuấn sẽ mặc nhiều áo ở bên trong.

(5)

cần mặc áo cũ bên trong là đủ.

+ Qua đó, em thấy Tuấn là người anh như thế nào ?

- GV chốt: Nhường nhịn em, cảm thông với mong muốn của em, rất thương mẹ.

-Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 4, thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi:

+ Vì sao Lan ân hận ?

- GV chốt: Lan ân hận vì nhận ra mình ích kỉ, không quan tâm đến anh, không biết cảm thông với mẹ.

-Giáo viên cho học sinh đọc thầm toàn bài, thảo luận nhóm, suy nghĩ và tìm một tên khác cho truyện.

-Gv cho HS giải thích vì sao lại đặt tên đó cho câu chuyện.

3.Hoạt động luyện tập(7’) a) Hoạt động luyện đọc lại

-Gv chọn đọc đoạn 1 và lưu ý HS giọng đọc ở các đoạn. Giáo viên chia HS thành các nhóm, mỗi nhóm 4HS, HS mỗi nhóm đọc phân vai: người dẫn chuyện, Lan, mẹ Lan, Tuấn.

- Cho 3-4 nhóm thi đọc.

-Tuyên dương nhóm đọc tốt b) Hoạt động kể chuyện(18’) - HS đọc yêu cầu của bài

- Kể theo lời của Lan là kể như thế nào?

Hướng dẫn kể chuyện +Kể mẫu đoạn 1

Treo bảng phụ viết sẵn nội dung gợi ý HS đọc gợi ý của đoạn 1

Nội dung của đoạn 1 là gì?

- Nội dung cần thể hiện qua mấy ý?

- Nêu cụ thể nội dung của từng ý?

- Yêu cầu HS dựa vào gợi ý để kể lại đoạn 1.

- Kể theo nhóm Chia HS thành các nhóm nhỏ, yêu cầu HS nối tiếp nhau kể chuyện

-HS thảo luận nhóm đôi.

-Học sinh tự do phát biểu suy nghĩ của mình…

- HS đọc đoạn 4

- Học sinh tự do phát biểu suy nghĩ của mình…

+ Lan ân hận vì đã làm cho mẹ phải buồn.

+ Lan ân hận vì thấy mình quá ích kỉ, chỉ biết nghĩ đến mình, không nghĩ đến anh.

+ Lan ân hận vì thấy anh trai yêu thương và nhường nhịn cho mình.

Học sinh đọc thầm, thảo luận nhóm và trả lời

-HS chia nhóm luyện đọc.

-Thi đọc giữa các nhóm.

- Lớp theo dõi nhận xét, bình chọn nhóm đọc hay.

- 1-2 HS đọc yêu cầu.

- Là kể bằng cách nhập vai vào Lan, kể bằng lời của Lan nên khi kể cần xưng hô là tôi, mình hoặc em.

(6)

trong nhóm, mỗi HS kể một đoạn.Các bạn trong nhóm theo dõi và giúp đỡ nhau trong quá trình bạn kể.

* Kể toàn bộ câu chuyện.

Yêu cầu 1-2 nhóm kể trước lớp.

- Nhận xét phần trình bày của từng nhóm.

4. Hoạt động vận dụng. mở rộng(3’) + Em học được điều gì qua câu chuyện này ?

-Giáo viên giúp hs nhận thức đúng lời khuyên của câu chuyện

-GV giáo dục tư tưởng “Chuyện Chiếc áo len cho chúng ta thấy Anh em phải biết nhường nhịn, thương yêu, quan tâm đến nhau.

- GV nhận xét, tiết học, dặn dò

- Đoạn 1: Nói về chiếc áo len.

Mùa đông năm nay rất lạnh.

- Chiếc áo len của bạn Hoà rất đẹp và rất ấm.

- Lan đòi mẹ mua cho mình chiếc áo giống như áo của bạn Hoà.

- HS nối tiếp nhau kể chuyện trong nhóm, mỗi HS kể một đoạn. Các bạn trong nhóm theo dõi và giúp đỡ nhau trong quá trình bạn kể.

+ HS quan sát tranh, quan sát các bạn kể.

+ HS tập nói tên câu chuyện.

- Học sinh đọc thầm, thảo luận nhóm đôi.

+ Anh em phải biết nhường nhịn, yêu thương nhau.

+ Giận dỗi mẹ như bạn Lan là không nên.

+ Không nên ích kỉ, chỉ nghĩ đến mình.

+ Không nên đòi bố, me những thứ mà gia đình không có điều kiện.

+ Khi có lỗi phải biết nhận lỗi và xin lỗi.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY

...

...

_____________________________________________

Tự nhiên và Xã hội Tiết 5: BỆNH LAO PHỔI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Biết được nguyên nhân gây bệnh và tác hại của bệnh lao phổi.

- Biết cần tiêm phòng lao, thở không khí trong lành, ăn đủ chất để phòng bệnh lao phổi.

- Có kỹ năng phòng tránh bệnh tật để nâng cao sức khỏe cho bản thân. Yêu thích môn học;

*KNS

- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: Phân tích và xử lí thông tin để biết được nguyên nhân, đường lây bệnh và tác hại của bệnh lao phổi.

(7)

- Kĩ năng làm chủ bản thân: Đảm nhận trách nhiệm làm chủ hành vi của bản thân trong việc phòng lây nhiễm bệnh lao từ người bệnh sang người không mắc bệnh.

II. CHUẨN BỊ

- GV: Máy tính, các hình trong SGK, bảng phụ, SGK.

- HS: SGK.VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

1.Hoạt đ ộng mở đầu : 5’

+ Kể tên một số bệnh đường hô hấp thường gặp?

+ Nêu nguyên nhân và cách đề phòng bệnh đường hô hấp?

- Gv nhận xét, đánh giá.

-Giới thiệu bài : Chúng ta vệ sinh hô hấp như thế nào? Bài học hôm nay giúp các em biết điều đó.

2.Hoạt động hình thành kiến thức mới : 15’’

Hoạt động 1: Bệnh lao phổi

- Chia lớp thành các nhóm 4, yêu cầu các nhóm quan sát hình và làm việc theo trình tự:

+ 2 Hs đọc lời thoại giữa bác sĩ và bệnh nhân.

+ Cả nhóm cùng lần lượt thảo luận các câu hỏi trong SGK.

=>Gv kết luận : Bệnh lao phổi là do vi khuẩn lao ( Cốc) gây ra. Những người ăn uống thiếu thốn, làm việc quá sức… Người bệnh thường ăn không ngon… Nếu bệnh nặng…Bệnh có thể lây từ người bệnh sang người lành…

Người mắc bệnh…

Hoạt động 2: ( Cá nhân) Phòng bệnh lao phổi

- Gv yêu cầu hs quan sát tranh – kết hợp liên hệ với thực tế để trả lời câu hỏi:

- Kể ra những việc làm và hoàn cảnh khiến ta dễ mắc bệnh lao phổi (giúp ta phòng tránh được bệnh lao phổi).

- Gv nhận xét và giảng thêm về những việc làm, hoàn cảnh khiến dễ mắc bệnh lao phổi ( giúp phòng tránh được bệnh lao phổi).

- HS trả lời

+Nghe các bạn trả lời.

- Các nhóm trưởng điều khiển các bạn trong nhóm quan sát H1, 2, 3, 4, 5 (12- sgk) thực hiện

+ HS quan sát tranh cùng bạn.

- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận

- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung, góp ý + Lao là một bệnh truyền nhiễm do vi khuẩn lao gây ra …

+ Bệnh lao có thể lây từ người bệnh sang người khỏe mạnh qua đường hô hấp.

+ Bệnh lao làm cho sức khỏe giảm sút có thể bị chết nếu không chữa kịp thời…

- HS trình bày.

- Hs nhận xét và bổ sung ý kiến.

+ Những việc làm và hoàn cảnh gây cho ta bị mắc bệnh lao phổi như: Hút thuốc lá, lao động nặng nhọc, sống nơi ẩm thấp…

+ Những việc làm và hoàn cảnh giúp tránh bệnh lao phổi: Tiêm phòng bệnh lao khi mới sinh, làm việc vừa sức, nhà ở thoáng mát.

+ Không nên khạc nhổ bừa bãi.

(8)

- Em và gia đình đã làm gì để phòng tránh bệnh lao phổi

- Gv kết luận: Lao là 1 bệnh truyền nhiễm do vi khuẩn lao gây ra…

3. Hoạt động luyện tập: ( Cá nhân)10’

- Gv nêu 2 tình huống:

+ Nếu bị 1 trong các bệnh đường hô hấp thì em sẽ nói gì với bố mẹ để được đi khám bác sĩ?

+ Khi gặp bác sĩ em sẽ nói gì?

- Gv nhận xét, tuyên dương... Gv kết luận:

Khi bị sốt, mệt mỏi, chúng ta cần nói ngay với bố mẹ…

- GV KL chung về bệnh lao phổi và cách phòng bệnh lao phổi.

4. Hoạt động vận dụng, mở rộng: 5’

Hoạt động 1 : Nhận nhiệm vụ và chuẩn bị.

-Gv nêu 2 tình huống:

+ Nếu bị 1 trong các bệnh đường hô hấp như viêm họng, viêm phế quản em sẽ nói gì với bố mẹ?

+ Khi được đi khám bệnh, em sẽ nói gì với bác sĩ?

Hoạt động 2 :Trình diễn -Gv y/c các nhóm trình diễn

-Gv y/c HS cả lớp nx về nội dung, lời thoại đã đúng chưa, diễn xuất đã hay chưa?

- Gv rút ra kết luận:

- Khi bị sốt, mệt mỏi, chúng ta cần phải nói ngay với bố mẹ để được đưa đi khám bệnh kịp thời. Khi đến gặp bác sĩ, chúng ta cần nói rõ xem mình bị đau ở đâu để bác sĩ đoán đúng bệnh và cho thuốc uống đủ liều.

- Gọi hs đọc phần ghi nhớ.

- Về nhà thực hiện theo nội dung bài học.

=> Để tránh bị mắc bệnh lao mỗi chúng ta nên : Luôn quét dọn vệ sinh nhà cửa sạch sẽ , không hút thuốc lá , làm việc nghỉ ngơi điều độ, mở cửa cho ánh nắng mặt trời chiếu vào nhà .

- Hs tự liên hệ để trả lời.

- Hs đọc ghi nhớ

- Lớp chia thành các đôi, nhận tình huống và thảo luận, đóng vai.

- 1 số cặp hs lên trình bày trước lớp.

- Hs vận dụng bài học vào thực tế cuộc sống để phòng tránh bệnh lao phổi.

- Mỗi nhóm sẽ nhận 1 trong 2 tình huống để thảo luận đóng vai

- Cả lớp nhận xét

(9)

- Tuyên truyền, nhắc nhở mọi người trong gia đình mình cùng thực hiện như mình.

- Nhận xét giờ học.

- Dặn dò.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY

...

...

_________________________________________

Tập viết

Tiết 3: ÔN CHỮ HOA B I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Viết đúng chữ hoa B ( 1 dòng ) H , T ( 1 dòng ); viết đúng tên riêng Bố Hạ ( 1 dòng ) và câu ứng dụng: Bầu ơi chung một giàn... ( 1 lần ) bằng chữ cỡ nhỏ.

- Hình thành phát triển quan sát, tự học, giao tiếp, sáng tạo.

- Yêu cái đẹp, rèn tính cẩn thận.Có ý thức thẩm mĩ khi viết chữ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Giáo viên: Mẫu chữ hoa B, H, T và bảng phụ viết từ, câu ứng dụng.

- Học sinh: Vở tập viết, bảng con, phấn, bút.

III .CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên 1. Hoạt động mở đầu(3’)

*Khởi động

- Cho học sinh hát

*Kết nối

- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng 2.Hoạt động khám phá(12’)

+ Luyện viết chữ hoa

-GV cho HS quan sát tên riêng: Bố Hạ và hỏi:

-Tìm và nêu các chữ hoa có trong tên riêng ? -GV gắn chữ B trên bảng cho học sinh quan sát và nhận xét.

+ Chữ B được viết mấy nét ?

- Giáo viên viết chữ B hoa cỡ nhỏ trên dòng kẻ li ở bảng lớp cho HS quan sát, vừa viết vừa nêu lại quy trình.

- Giáo viên lần lượt viết từng chữ hoa cỡ nhỏ trên dòng kẻ li ở bảng lớp, kết hợp lưu ý về cách viết.

- Giáo viên cho HS viết vào bảng con từng chữ hoa.

Hoạt động của học sinh - Hát: Ở trường cô dạy em thế + HS hát theo các bạn

- Lắng nghe

- Có các chữ hoa: B, H, T.

- Chữ hoa B viết bởi 2 nét.

- 3 HS trả lời, mỗi HS nêu quy trình viết của 1 chữ. Cả lớp theo dõi.

- HS theo dõi.

- Lớp viết bảng - HS luyện viết bảng

(10)

+ Luyện viết từ ứng dụng

-GV cho học sinh đọc tên riêng: Bố Hạ - Giáo viên giới thiệu: Bố Hạ một xã ở huyện Yên Thế, tỉnh Bắc Giang, nơi có giống cam ngon nổi tiếng.

- Giáo viên treo bảng phụ viết sẵn tên riêng cho học sinh quan sát và nhận xét các chữ cần lưu ý khi viết.

+ Những chữ nào viết hai li rưỡi ? + Chữ nào viết một li ?

- GV viết mẫu tên riêng

- Giáo viên cho HS viết vào bảng con - Giáo viên nhận xét, uốn nắn về cách viết.

+ Luyện viết câu ứng dụng

-GV cho học sinh đọc câu ứng dụng : Bầu ơi thương lấy bí cùng

Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn - GV: câu tục ngữ mượn hình ảnh bầu và bí là những cây khác nhau nhưng leo trên cùng một giàn để khuyên chúng ta phải biết yêu thương, đùm bọc lẫn nhau.

- GV treo bảng phụ viết sẵn câu tục ngữ cho học sinh quan sát và nhận xét

+ Trong câu ứng dụng các chữ có chiều cao như thế nào ?

- GV yêu cầu học sinh Luyện viết trên bảng con

- Giáo viên nhận xét, uốn nắn 3. Hoạt động luyện tập(20’) - Gv nêu yêu cầu viết vở.

- Gv nhắc hs tư thế ngồi và cầm bút viết đúng tư thế, viết đúng mẫu và cỡ chữ.

- GV quan sát uốn nắn cho HS + Chấm, chữa bài:

- Gv chấm nhanh 5 - 7 bài.

- Gv nhận xét cụ thể trước lớp.

3. Hoạt động vận dụng, mở rộng(2’)

- Cho hs thảo luận nhóm 4 để tìm thêm những câu ca dao, tục ngữ nói về tình cảm

- HS đọc

- Chữ B, H có chiều cao 2 li rưỡi, các chữ ô, a cao 1 li.

- Bằng một con chữ o.

+HS quan sát.

- 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào bảng con.

+ HS nhìn và luyện viết.

- 3 HS đọc:

Bầu ơi thương lấy bí cùng

Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn.

- Các chữ B, T, h, g, b, k, y cao 2 li rưỡi, chữ t cao 1 li rưỡi, các chữ còn lại cao 1 li.

- 2 HS lên bảng viết, HS dưới -Lớp viết vào bảng con.

- HS viết bài

(11)

chia sẻ đùm bọc trong cộng đồng.

- Yêu cầu Hs luyện viết những chữ hoa đầu mỗi câu ứng dụng đó.

* Kết luận: Các em đã biết tìm những câu ca dao tục ngữ nói về nói về tình cảm chia sẻ đùm bọc trong cộng đồng và học thuộc những câu ca dao tục ngữ đó.

- Gv nhận xét giờ học - Dặn HS chuẩn bị bài sau

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY

...

...

Thể dục

Bài 5: TẬP HÀNG NGANG, DÓNG HÀNG, ĐIỂM SỐ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Biết cách `vận động tập hợp hàng dọc, hàng ngang, dóng hàng, điểm số, quay phải quay trái.

- Biết cách đi thường theo nhịp 1 – 4 hàng dọc - Thực hiện đi đúng theo vạch kẻ thẳng.

- Biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi.

- Bước đầu hình thành thói quen vận động tập thể dục hằng ngày và vui chơi lành mạnh cho HS.

II. CHUẨN BỊ

- Địa điểm: Trên sân trường - Phương tiện:

+ Giáo viên: Còi, giáo án

+ Học sinh: Vệ sinh sân tập, trang phục tập luyện.

III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP

NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC

I. Hoạt động mở đầu. (5’)

- Ổn định: Lớp trưởng tập hợp lớp, báo cáo sĩ số.

- GV phổ biến yêu cầu, nhiệm vụ tiết học.

- Khởi động xoay các khớp

- Kiểm tra quay phải, quay trái, quay sau.

Đội hình nhận lớp

1. Hoạt động luyện tập(25’) a, Ôn đội hình đội ngũ

* Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số. Ôn đi đều theo 1- 4 hàng

- Lần đầu GV hô cho lớp tập.

- Lần sau cán bộ lớp hô cho lớp tập. GV uốn nắn, động viên.

(12)

dọc theo vạch kẻ thẳng.

- Gv hướng dẫn lại kĩ thuật những sai lầm thường mắc (đi không đúng nhịp, đi cùng chân, cùng tay)

- Chia tổ tập luyện do tô trưởng điều khiển

- Thi đua giữa các nhóm.

* Đi theo vạch kẻ thẳng

GV hướng dẫn các em tập nêu những lỗi sai và cách sửa sai

- HS chú ý và tự sửa sai cho mình

b, Trò chơi: “Tìm người chỉ huy”

- Tập hợp hs theo đội hình chơi, Gv nu tn trị chơi, giải thích cách chơi v quy đinh chơi

Đội hình chia tổ

- Đi theo vạch kẻ thẳng

Đội hình trò chơi

- Lần 1: Hs chơi thử

- Lần 2: Cả lớp chơi chính thức có thi đua 3. Hoạt động ứng dụng, mở rộng.

(5’)

- HS đi thường thả lỏng, hồi tĩnh - GV cùng HS hệ thống bài.

- GV nhận xét tiết học và giao bài tập về nhà.

Đội hình xuống lớp

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY

...

...

Ngày soạn: 17/9/2021

Ngày giảng: Thứ 3/21/9/2021 Toán

Tiết 12: ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN

(13)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Biết giải toán về nhiều hơn, ít hơn. Biết giải bài toán về hơn kém nhau một số đơn vị

- Học sinh biết kĩ năng trình bày bài toán có lời văn.

-Hình thành năng lực tự học, biết giải quyết vấn đề, yêu thích toán học.

II. ĐỒ DÙNG:

1. Giáo viên: Phấn màu, bảng phụ 2. Học sinh: Bảng con

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Hoạt động khởi động:(cả lớp)5’

+ Năm học trước, em đã được học những dạng toán nào?

+ Để trình bày 1 bài toán có lời văn, em cần trình bày những phần nào?

- Kết nối kiến thức

- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng 2. Hoạt động luyện tập:27’

Bài 1: (cá nhân) - Gọi HS đọc bài toán + Bài toán cho biết gì?

+ Bài toán hỏi gì?

- GV ghi tóm tắt:

Đội 1: 230 cây

Đội 2: nhiều hơn 90 cây Đội 2: … cây?

+ Bài toán thuộc dạng toán nào ? - Yêu cầu cá nhân HS làm bài

- Gọi HS đọc bài

- Gv nhận xét, chốt lại cách giải bài toán về “nhiều hơn”

Bài 2: (cá nhân- nhóm-cá nhân) - Gọi HS đọc bài toán

+ Bài toán cho biết gì?

+ Bài toán hỏi gì?

- GV ghi tóm tắt:

Buổi sáng bán: 635 l

Buổi chiều bán: ít hơn 128l Buổi chiều bán: …l xăng?

+ Bài toán thuộc dạng toán nào ? - Yêu cầu cá nhân HS làm bài

- HS trả lời (bài toán về nhiều hơn, bài toán về ít hơn)

- HS trả lời

-2 Hs đọc đề bài

- Đội Một trồng 230 cây, …

- Đội Hai trồng được bao nhiêu cây?

HS trả lời, làm bài.

- Thuộc dạng bài toán về “nhiều hơn”

- 1 HS làm bảng phụ, lớp làm vở

+ Hs trình bày bài vào vở theo sự hỗ trợ của bạn.

- 2 HS đọc bài, lớp nhận xét Bài giải

Đội Hai trồng được số cây là:

230 + 90 = 320 (cây) Đáp số: 320 cây.

- 2 Hs đọc đề bài

- Một cửa hàng buổi sáng bán … - Buổi chiều cửa hàng đó bán … - Đội Hai trồng được bao nhiêu cây?

- Hs quan sát tóm tắt

- Thuộc dạng bài toán về “ít hơn”

- 1 HS làm bảng phụ, lớp làm vở, nhận xét

2 Hs đọc bài, nhận xét.

(14)

- Gọi HS đọc bài

- Gv nhận xét, chốt lại cách giải bài toán về “ít hơn”

Bài 3: Phần a( cá nhân- lớp) - Gọi HS đọc bài toán

- Gv hướng dẫn hs nhận xét:

+ Hàng trên có mấy quả cam?

+ Hàng dưới có mấy quả cam?

+ Hàng trên nhiều hơn hàng dưới mấy quả cam?

- Gv hướng dẫn hs cho tương ứng mỗi quả ở hàng dưới với 1 quả ở hàng trên thì thấy số cam ở hàng trên có nhiều hơi số cam ở hàng dưới 2 quả

- Gv nhận xét, chữa bài và chốt lại về loại toán “ Hơn kém nhau 1 số đơn vị”

- Tương tự yêu cầu HS làm phần b - Gv nhận xét, tuyên dương.

Bài 4:(cá nhân) - Gọi HS đọc bài toán

- Yêu cầu HS tự phân tích và tóm tắt bài toán

- Gv giúp hs hiểu từ “nhẹ hơn” như là “ít hơn”

- Yêu cầu cá nhân HS làm bài - Gọi HS đọc bài

- Gv nhận xét, chữa bài.

3. Hoạt động vận dụng:5’

- Gv hệ thống nội dung bài .

- Về xem lại bài đã làm trên lớp. - Nhận xét giờ học

Bài giải

Buổi chiều cửa hàng bán được số lít xăng là: 635 – 128 = 507 (l)

Đáp số: 507 l xăng

-Hs nêu yêu cầu bài

-Hs quan sát hình vẽ trong SGK trả lời + Hàng trên có 7 quả cam

+ Hàng dưới có 5 quả cam

+ Hàng trên nhiều hơn hàng dưới 2 quả cam

- Từ đó hs sẽ hiểu được muốn biết số cam ở hàng trên nhiều hơn số cam ở hàng dưới là bao nhiêu thì lấy 7 quả bớt đi 5 quả

- Hs tự làm bài vào vở, đổi vở kiểm tra bài bạn, nhận xét.

- 1 HS làm bảng.

Bài giải:

Số bạn nữ nhiều hơn số bạn nam là:

19 – 16 = 3 (bạn) Đáp số: 3 bạn - 2 HS đọc bài toán

- HS tóm tắt bài toán Bao gạo : 50kg Bao ngô : 35 kg

Bao ngô nhẹ hơn bao gạo: … kg?

-Hs làm bài

-2 Hs đọc bài, nhận xét Bài giải:

Bao ngô nhẹ hơn bao gạo là:

50 – 35 = 15 (kg) Đáp số: 15 kg

-HS ghi nhớ IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY

...

...

______________________________________________

(15)

Chính tả (Nghe - viết ) CHIẾC ÁO LEN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi; không mắc quá 5 lỗi trong bài.

- Làm đúng BT 2b. Điền đúng 9 chữ và tên chữ vào ô trống trong bảng (BT3).

- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích môn Tiếng Việt.

II. CHUẤN BỊ

- GV: Bảng phụ ghi bài tập - HS: SGK, Vở chính tả, VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu: 5’

-Gv cho Hs hát bài “Chữ đẹp nết càng ngoan”

-Gv đọc từ cho Hs viết

-Gv nhận xét, đánh giá chữ viết của Hs - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:

10’

-Giáo viên hoặc HS đọc đoạn văn cần viết 1 lần.

- Gọi học sinh đọc lại đoạn văn.

+ Đoạn này chép từ bài nào ? + Vì sao Lan ân hận ?

+ Tên bài viết ở vị trí nào ? + Đoạn văn có mấy câu ?

-Giáo viên gọi học sinh đọc từng câu.

+ Mỗi câu có dấu gì ?

+ Chữ đầu câu viết như thế nào ? + Tìm tên riêng viết trong bài chính tả.

+ Lời Lan muốn nói với mẹ được đặt trong dấu câu gì ?

-Giáo viên hướng dẫn học sinh viết một vài tiếng khó, dễ viết sai : ấm áp, xin lỗi, xấu hổ, vờ ngủ, …

-Gọi Hs đọc, Gv nhận xét 3. Hoạt động luyện tập : 20’

a) Viết bài

- GV yêu cầu HS ngồi đúng tư thế khi ngồi

Hát: “Chữ đẹp nết càng ngoan”

- Học sinh nghe đọc viết vào nháp: xào rau, sà xuống, xinh xẻo, ngày sinh

- Lắng nghe

-Học sinh nghe -1 học sinh đọc + HS theo dõi

- Đoạn này chép từ bài Chiếc áo len -Lan ân hận vì thấy mình quá ích kỉ, chỉ biết nghĩ đến mình, không nghĩ đến anh -

Đoạn văn có 5 câu - Học sinh đọc

-Cuối mỗi câu có dấu chấm.

-Chữ đầu câu viết hoa.

-Lan

- Dấu hai chấm và dấu ngoặc kép - 3 HS viết bảng lớp

- Học sinh viết vào bảng con + HS luyện viết từ: chăn - Lớp nhận xét

- 1Hs đọc.

(16)

viết

- GV đọc bài cho HS viết bài

- GV theo dõi, uốn nắn cho HS khi viết - GV đọc lại bài viết cho hs soát lỗi.

+ Chấm – chữa

- GV thu 5 - 7 bài để chấm nhận xét - GV nhận xét cụ thể từng bài.

- Tuyên dương những Hs có bài viết tiến bộ.

b) Hướng dẫn làm bài tập:

Bài 2(a):

Điền vào chỗ trống

- Cho hs tự làm bài vào vở

- Gv nhận xét, chữa bài và tuyên dương hs làm đúng, nhanh.

Bài 3: Viết chữ và tên chữ còn thiếu vào trong bảng

- Gv treo bảng phụ và nêu y/c bài - Gv nhận xét, chữa bài

- Cho Hs nhìn bảng đọc lại tên các chữ cái

4. Hoạt động vận dụng, mở rộng : 5’

- Tìm hiểu tên các chữ cái còn lại trong bảng chữ cái tiếng Việt

- GV cùng cả lớp chữa bài.

- Nhận xét tuyên dương - GV nhận xét giờ học - Dặn HS chuẩn bị bài sau.

- Hs lắng nghe, thực hiện theo.

- Hs viết bài.

+HS nhìn sách giáo khoa chép bài.

- Soát lỗi trong bài viết của mình.

- 2 hs lên bảng thi điền đúng, nhanh.

a – cuộn tròn, chân thật, chậm trễ

- HS làm bài vào VBT.

+ HS viết nội dung bài vào VBT.

- 1 hs lên hoàn chỉnh bài vào bảng phụ - Hs nhẩm đọc thuộc chữ và tên gọi của 9 chữ cái trong bảng.

- Hs nhớ và ghi lại vào VBT

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY

...

...

______________________________________________

Luyện từ và câu Tiết 3: SO SÁNH. DẤU CHẤM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Tìm được hình ảnh so sánh trong các câu thơ, câu văn ( BT1 ). Nhận biết được các từ chỉ sự so sánh ( BT 2 ). Đặt đúng dấu chấm vào chỗ thích hợp trong đoạn văn và viết hoa đúng chữ đầu câu ( BT3).

(17)

-Hình thành và phát triển năng lực văn học: phát triển hình ảnh so sánh, kĩ năng đặt câu sử dụng từ ngữ so sánh.

-Yêu thích từ ngữ Tiếng Việt, yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV:nội dung các bài tập.

- HS: SGK, VBT Tiếng Việt

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Hoạt động (3’)

* Khởi động

Trò chơi: Nối đúng – Nối nhanh

Nối cột A với cột B – Giải thích vì sao?

A B

Cây cau Thẳng tắp Cây bàng Rực rỡ trong hè Cây phượng Nàng công chúa Cây hoa hồng Cái ô xanh

*Kết nối

- Giới thiệu bài mới - Ghi bảng đầu bài.

2. Hoạt động khám phá: (30’)

Bài 1: Tìm các hình ảnh so sánh trong các câu văn, thơ.

- Gọi Hs đọc yêu cầu.

- Gọi Hs đọc các câu văn, thơ.

- Y/C Hs trao đổi và làm bài theo nhóm đôi.

+ Hướng dẫn HS chép nội dung của bài, làm phần a.

- Gọi đại diện các nhóm chữa bài.

- Đặt câu hỏi chốt từng ý, VD:

+ Ở câu a) có sự vật nào được so sánh với nhau?

+ Vì sao tác giải lại so sánh chúng với nhau?

+ 2 sự vật đó được so sánh với nhau qua từ so sánh nào?

- Gv chốt lời giải đúng.

* Gv nhấn mạnh tác dụng của phép so sánh:

- Làm cho câu văn giàu hình ảnh và cụ thể hơn. Thường dùng các từ: như, là,

- HS thi đua nhau nêu kết quả

- Giải thích lý do nối: Vì liên tưởng tới đặc điểm của chúng.

+ HS quan sát.

- Học sinh nghe giới thiệu, ghi bài.

- HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi trong SGK.

- Tìm các hình ảnh so sánh trong các câu thơ câu văn.

- HS làm trong VBT.

+HS chép nội dung của bài, làm phần a.

- 4 HS lên bảng làm bài.

a) Mắt hiền sáng tựa vì sao.

b) Hoa xao xuyến nở như mây từng chùm.

c) Trời là cái tủ ướp lạnh / Trời là cái bếp lò nung.

d) Dòng sông là một đường trăng lung linh dát vàng.

(18)

tự, giống như… để so sánh.

- Yêu cầu Hs chép bài vào vở.

Bài 2 : Ghi lại từ chỉ sự so sánh trong các câu ở bài tập 1.

- Gọi Hs nêu yêu cầu.

- Cho Hs làm bài vào vở.

+ Y/c HS tìm và gạch chân từ “như”.

- Gọi Hs chữa bài.

* Gv chốt lời giải đúng: Các từ so sánh là: Tự như, là.

* Gv nhấn mạnh tác dụng phép

so sánh: Làm cho câu văn giàu hình ảnh và cụ thể hơn. Thường dùng các từ: như; là, tựa, giống như… để so sánh.

Bài 3

- Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu.

Gọi học sinh đọc lại đoạn văn.

- Giáo viên hướng dẫn: dấu chấm được đặt ở cuối câu, mỗi câu cần nói trọn một ý. Để làm đúng các bài tập, các em cần đọc kĩ đoạn văn, chú ý các chỗ ngắt giọng và suy nghĩ xem chỗ ấy có cần đặt dấu chấm câu không vì thường nghỉ hơi khi đọc hết câu.

- Giáo viên cho học sinh làm bài - Giáo viên cho học sinh sửa bài.

- Gọi học sinh đọc bài làm trên bảng:

- Giáo viên nhận xét.

3. Hoạt động vận dụng, mở rộng(3’) - Tìm các hình ảnh so sánh mà em biết - GV nhận xét giờ học

- Dặn HS về nhà hoàn thành các bài tập và chuẩn bị bài sau: Mở rộng vốn từ: Thiếu nhi. Ôn tập câu Ai là gì ?

- HS làm bài vào vở

+ HS tìm và gạch chân từ “như”.

- 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.

- HS nối tiếp nhau nêu các từ đó.

a) tựa b) như c, d) là

- HS trao đổi trong nhóm. Đại diện nhóm lên bảng làm bài.

VD: Trăng tròn như chiếc mâm vàng.

Cánh diều chao lượn như cánh chim.

- 1 HS đọc trước lớp.

- Nghe giảng và làm bài. 1 HS lên bảng làm bài.

- Lớp làm trong VBT

- 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.

- Ông tôi là thợ gò hàn vào loại giỏi. Có lần, chính mắt tôi đã thấy ông tán đinh đồng. Chiếc búa trong tay ông hoa lên, nhát nghiêng, nhát thẳng, nhanh đến mức tôi chỉ cảm thấy trước mặt ông phất phơ những sợi tơ mỏng.

ông là niềm tự hào của cả gia đình tôi.

- Chép lại đoạn văn BT3 theo yêu cầu.

Viết ra những câu văn có hình ảnh so sánh. Chú ý diễn đạt cho sinh động.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY

(19)

...

...

______________________________________________

Tự nhiên xã hội

Tiết 6: MÁU VÀ CƠ QUAN TUẦN HOÀN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Nêu được chức năng của cơ quan tuần hoàn: vận chuyển máu đi nuôi các cơ quan của cơ thể. Kể được tên các bộ phận của cơ quan tuần hoàn.

- Chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan tuần hoàn trên tranh vẽ hoặc mô hình.

Học sinh thêm yêu thích môn học.

II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên:máy chiếu các hình trong sgk, tiết lợn đã chống đông, để lắng trong ống thuỷ tinh

2.Học sinh: Sách, vở, đồ dùng học tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Hoạt động khởi động: 5’

- Nguyên nhân gây ra bệnh lao phổi là gì?

- Bệnh có biểu hiện như thế nào?

- GV nhận xét, đánh giá - Gv giới thiệu bài, ghi bảng

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận (10’) Bước 1: Làm việc theo nhóm 4

Yêu cầu các nhóm quan sát các hình 1,2,3 (14-SGK), ống máu mang đến lớp.

- Gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả của nhóm mình.

- Bạn đã bị đứt tay bao giờ chưa, khi bị bạn nhìn thấy gì ở vết thương?

- Khi máu mới bị chảy ra khỏi cơ thể máu là chất lỏng hay đặc ?

- Quan sát máu đã được chống đông, thấy máu được chia làm mấy phần, đó là những phần nào ?

- Quan sát huyết cầu đỏ ở hình 3 thấy có hình dạng như thế nào, nó có chức năng gì ?

- Cơ quan vận chuyển máu đi khắp cơ thể có tên là gì?

GV nhận xét, bổ sung

- Bệnh lao phổi do vi khuẩn lao gây ra.

Người bệnh ăn không ngon, người gầy và hay sốt nhẹ vào buổi chiều.

- HS quan sát H.1, 2, 3 và ống máu +Hs quan sát hình.

- Đại diện nhóm trình bày kết quả - Khi bị đứt tay hãy trầy da ta nhìn có chất lỏng màu đỏ chảy ra đó là máu.

- Khi máu mới chảy ra khỏi cơ thể thì máu là chất lỏng.

- Máu được chia thành 2 phần là huyết tương (nước vàng ở trên) và huyết cầu (màu đỏ)

- Huyết cầu đỏ các dạng như cái đĩa,

(20)

*KL: Máu là 1 chất lỏng màu đỏ, gồm 2 thành phần là huyết tương và huyết cầu.

GV giảng thêm: Ngoài huyết cầu đỏ, còn có các loại huyết cầu khác như huyết cầu trắng Hoạt động 2:(Nhóm đôi)

Cho học sinh quan sát hình 4

- Yêu cầu một số cặp học sinh lên trình bày kết quả thảo luận.

- Chỉ trên hình vẽ đâu là tim, đâu là mạch máu?

- Dựa vào hình vẽ mô tả vị trí của tim trong lồng ngực ?

- Chỉ vị trí của tim trên lồng ngực mình

* Kết luận: Cơ quan tuần hoàn gồm tim và các mạch máu.

3.Hoạt động luyện tập:10’

- Gv cho Hs chơi trò chơi Tiếp sức

Bước 1: GV nêu tên trò chơi và hướng dẫn HS cách chơi: Hai đội có số người bằng nhau, đứng thành 2 hàng dọc. Khi hô bắt đầu, người đầu tiên của mỗi đội cầm phấn viết lên bảng một tên bộ phận của cơ thể có các mạch máu đi tới, tiếp theo bạn sau lại lên viết tiếp, cứ như vậy đến hết. Đội nào viết được nhiều là thắng.

Bước 2: Cho HS chơi

GV nhận xét, kết luận và tuyên dương đội thắng cuộc.

*Kết luận: Nhờ có các mạch máu đưa máu đến mọi cơ quan của cơ thể để tất cả các cơ quan của cơ thể có đủ chất dinh dưỡng và ô xi để hoạt động.

4. Hoạt động vận dụng, mở rộng: 5’

- GV hệ thống lại nội dung bài, nhận xét tiết học

- Hướng dẫn HS về nhà học bài, xem bài mới.

lõm 2 mặt. Nó có chức năng mang khí ô xi đi nuôi cơ thể.

- Gọi là cơ quan tuần hoàn

- Học sinh lần lượt: 1 bạn hỏi, 1 bạn trả lời

- 1 số cặp lên trình bày.

- Cả lớp nhận xét, bổ sung

- HS chỉ vị trí của tim và mạch máu + Hs chỉ vị trí của tim và mạch máu - Tim nằm trong lồng ngực.

- Chỉ vào lồng ngực bên trái của mình +Hs nhắc lại kết luận

- 2 đội đứng thành hàng dọc

- Hai đội chơi, số HS còn lại cổ động cho 2 đội

- HS đọc bài học

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY

...

...

______________________________________________

Thủ công

(21)

Bài 2: GẤP CON ẾCH ( Tiết 1) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT

-Sau bài học, HS biết gấp con ếch đúng quy trình kĩ thuật. Rèn cho học sinh khả năng khéo léo, cẩn thận. Hứng thú với giờ học gấp hình, yêu thích các sản phẩm thủ công, thích đồ chơi thủ công do mình làm ra.

- Học sinh biết kỹ thuật gấp giấy, các nếp gấp thẳng, chính xác.

-Học sinh chăm chỉ, tự chủ, tự học, biết giải quyết vấn đề một cách sáng tạo, yêu cái đẹp, hứng thú học gấp hình.

II. ĐỒ DÙNG:

- GV: Sản phẩm mẫu, quy trình gấp con ếch - HS: Giấy nháp, giấy thủ công, kéo.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động :3p’

- Gv cho Hs hát bài “Chú ếch con”

- Kiểm tra dụng cụ, đồ dùng học tập của HS và nhận xét.

- Giới thiệu bài mới, ghi bảng.

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:10p’

+ Quan sát mẫu:

- GV đưa mẫu con ếch đã gấp sẵn yêu cầu HS quan sát và trả lời câu hỏi

+ Con ếch gồm mấy phần?

+ Đặc điểm phần đầu ra sao?

+ Phần thân, đuôi như thế nào?

- Giới thiệu: Con ếch có thể nhảy được khi ta dùng ngón tay trỏ miết nhẹ vào phần cuối của thân ếch - GV mở hình con ếch để HS nhận biết sự giống nhau với bài gấp máy bay đuôi rời đã học ở lớp 2. Từ đó HS biết gấp con ếch.

+: Hướng dẫn HS gấp

Bước 1: Gấp cắt tờ giấy hình vuông Bước 2: Gấp tạo 2 chân trước

- Hướng dẫn như gấp đầu, cánh máy bay đuôi rời, yêu cầu HS gấp

-Hs hát bài hát “Chú ếch con”

+Hs đặt dụng cụ lên bàn theo hướng dẫn - HS kiểm tra chéo trong cặp đôi, báo cáo GV

- HS quan sát mẫu và nhận xét:

+Hs quan sát và nhắc lại lời nhận xét của bạn.

- Con ếch gồm 3 phần: Đầu, thân, đuôi,....

- Phần đầu có 2 mắt, nhọn dần về phía sau, chân phình rộng về phía sau, hai chân trước, 2 chân sau ở dưới thân

- Nghe GV giới thiệu +Hs lắng nghe

- HS quan sát

- HS thực hành gấp theo HD của GV - HS HS quan sát và gấp theo

- HS quan sát GV làm mẫu

(22)

- GV nhận xét: Gấp đôi tờ giấy hình vuông theo đường chéo (H2) được hình tam giác (H3), gấp đôi hình 3 để lấy đường chéo giữa và mở ra - Đặt 3 đỉnh của tam giác là A, B, C.

Đỉnh A ở trên

- Gấp 2 nửa đáy về phía trước và phía sau đường dấu giữa gấp sao cho đỉnh B, C trùng lên đỉnh A, ta được hình 4

- Lồng 2 ngón tay cái vào trong lòng H4 kéo sang 2 bên được H5 - Gấp 2 đỉnh của hình 6 vào theo đường dấu gấp.... ta được 2 chân trước của con ếch

Bước 3: Tạo 2 chân sau và thân ếch

- GV thao tác

- Cách làm cho con ếch nhảy

+ GV làm nhanh các thao tác lần 2 cho HS quan sát

- Yêu cầu HS nhắc lại các bước gấp con ếch

3. Hoạt động thực hành: 15’

- Cho HS thực hành gấp con ếch trong nhóm 4 để những em biết gấp hướng dẫn em chưa biết gấp.

+Gv hướng dẫn chi tiết các bước gấp cho Hs

- Giáo viên quan sát nếu học sinh nào còn lúng túng khi thực hiện thì giáo viên cần hướng dẫn lại để học sinh cả lớp biết cách thực hiện.

- Nhận xét kết quả thực hành của HS

4. Hoạt động vận dụng, mở rộng:5’

- GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm.

- GV và HS nhận xét các sản phẩm được trưng bày trên bảng.

- HS nêu:

+ B1: Gấp, cắt tờ giấy h.vuông + B2: Gấp tạo 2 chân trước + B3: Tạo 2 chân sau, thân

- Thực hành gấp con ếch trong nhóm. Tự hỗ trợ nhau hoàn thành sản phẩm

+Hs gấp con ếch theo hướng dẫn của cô và hỗ trợ của bạn

- HS cả lớp gấp con ếch bằng giấy Gấp xong, dùng bút màu trang trí tàu và xung quanh cho đẹp.

+Hs lựa chọn màu mình thích tô cho con ếch của mình.

-Hs trưng bày sản phẩm lên bảng lớp -Hs nhận xét sản phẩm thực hành

- Về nhà tiếp tục thực hiện gấp con ếch - Vẽ và tô màu trang trí con ếch

(23)

- GV đánh giá kết quả thực hành của HS.

+Gv tuyên dương sản phẩm của HS - Về nhà trang trí sản phẩm của mình cho đẹp hơn.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY

………

………

_________________________________________

Hoat động ngoài giờ

VUI TRUNG THU ( nhà trường tổ chức)

_____________________________________________

Ngày soạn: 19/9/2021

Ngày giảng: Thứ 4/22/9/2021 Toán

Tiết 13: XEM ĐỒNG HỒ I .YÊU CẦU CẦN ĐẠT :

- Hs biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ ở các số từ 1 đến 12, chính xác đến 5 phút.

- Học sinh có kĩ năng xem giờ, đọc số giờ đúng trên đồng hồ, rèn tính cẩn thận,tỉ mỉ, chính xác kiên nhẫn.

- Qua bài học các em biết tự học và giải quyết vấn đề ,biết quan sát,... yêu thích toán học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:

- GV: Mô hình đồng hồ có thể quay được kim chỉ giờ, chỉ phút.

- HS: SGK, bộ đồ dùng Toán 3, vở ô ly.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động:3’

- Hát bài “Đồng hồ quả lắc”.

- Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng.

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: 15’

+) Ôn tập về thời gian:

- Một ngày có bao nhiêu giờ, bắt đầu từ bao giờ và kết thúc vào lúc nào?

- Một giờ có bao nhiêu phút?

+) Hướng dẫn xem đồng hồ

- HS hát tập thể

- Một ngày có 24 giờ, bắt đầu từ 12 giờ đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau.

- Một giờ có 60 phút - Đồng hồ chỉ 8 giờ đúng + HS đọc.

(24)

- Quay kim đồng hồ đến 8 giờ và hỏi:

Đồng hồ chỉ mấy giờ?

- Quay kim đồng hồ đến 8 giờ 5 phút và hỏi: Đồng hồ chỉ mấy giờ?

- Nêu vị trí của kim giờ và kim phút?

- Khoảng thời gian kim phút đi từ số 12 đến số 1 là 5 phút (5phút 1 = 5 phút)

- Quay kim đồng hồ đế 8 giờ 15 phút và hỏi: Đồng hồ chỉ mấy giờ?

- Nêu vị trí của kim phút và kim giờ lúc 8 giờ 15 phút

- Vậy khoảng thời gian kim phút đi từ số 12 (8 giờ) đến số 3 là bao nhiêu phút?

- Làm tương tự như 8 giờ 30 phút

=> GV KLvề cách thức xem thời giờ (Giờ hơn)

3. Hoạt động luyện tập: 15’

Bài 1 : (lớp- nhóm- cá nhân) Đồng hồ chỉ mấy giờ?

- Nêu vị trí kim ngắn (chỉ số 4).

- Nêu vị trí kim dài (chỉ số 1).

- Nêu giờ, phút tương ứng của đồng hồ A? (4 giờ 5 phút).

- Vì sao em biết đồng hồ A đang chỉ 4 giờ 5 phút.

(Vì kim giờ chỉ qua số 4 một chút, kim phút chỉ số 1).

- GV nhận xét chốt: xác định được kim giờ,kim phút đúng thì đọc giờ chính xác.

Bài 2:( cá nhân) Nêu yêu cầu

Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm Thi quay kim đồng hồ nhanh Đại diện các nhóm quay

Giáo viên đọc giờ,phút,học sinh thực hiện.

+Gv hd Hs quay kim đồng hồ Bài 3: Các đồng hồ được minh hoa trong bài tập này là đồng hồ gì?

(Đồng hồ điện tử)( cá nhân- lớp) - Yêu cầu học sinh quan sát đồng hồ

- Đồng hồ chỉ 8 giờ 5 phút + HS đọc: 8 giờ 5 phút

- Kim giờ chỉ qua số 8 một chút, kim phút chỉ ở số 1

- Đồng hồ chỉ 8 giờ 15 phút

- Kim giờ chỉ qua số 8, kim phút chỉ số 3 - Là 15 phút

-HS trả lời.

-1 Hs nêu yêu cầu bài

- Học sinh thảo luận theo từng cặp +HS làm việc cùng các bạn.

Đồng hồ A: Chỉ 16 giờ 5 phút Đồng hồ B: Chỉ 16 giờ 10 phút Đồng hồ C: Chỉ 16 giờ 25 phút Đồng hồ E : Chỉ 7 giờ 30 phút.

Đồng hồ G : Chỉ 12 giờ 35 phút.

-Quay kim đồng hồ để đồng hồ chỉ 7 giờ 5 phút, 6 giờ rưỡi, 11 giờ 50 phút.

+ Hs quay kim đồng hồ theo Gv hướng dẫn

- Hs thực hành.

- Hs thực hành.

+Hs đọc số giờ trên đồng hồ điện tử: 7 giờ 5 phút.

(25)

A, nêu số giờ và số phút tương ứng - Vậy trên mặt đồng hồ điện tử không có kim số đứng sau dấu hai chấm là số phút

- Chữa bài , nhận xét..

Bài 4: (lớp- cá nhân)

- Yêu cầu học sinh đọc giờ trên đồng hồ A

- 16 giờ còn gọi là mấy giờ chiều?

- Đồng hồ nào chỉ 4 giờ chiều?

- Vậy buổi chiều đồng hồ A và đồng hồ B chỉ cùng thời gian

- Yêu cầu hs tiếp tục làm các phần còn lại

- Chữa bài và đánh giá Hs.

4. Hoạt động vận dụng, mở rộng:3’

- GV cho HS thi quay giờ đúng theo hiệu lệnh của giáo viên

- GV gọi HS nhận xét - GV nhận xét tuyên dương

- Về tập xem đồng hồ ở các thời điểm khác nhau.

- Tìm hiểu cách xem đồng hồ khi kim phút nằm ở vị trí qua số 6 và chưa đến số 12

- Hs tự làm , đọc bài làm

+ Hs làm bài vào vở theo sự hỗ trợ của Gv.

Đồng hồ A : 5 giờ 20 phút.

Đồng hồ B: Chỉ 9giờ 15 phút Đồng hồ C:Chỉ 12giờ35 phút Đồng hồ D: Chỉ 14giờ 5 phút Đồng hồ E:Chỉ 17giờ 30phút Đồng hồ G: Chỉ 21giờ 55phút.

- Hs đọc - 4 giờ chiều HS đọc: 16 giờ.

- Đồng hồ B

- Buổi chiều đồng hồ D và đồng hồ E chỉ cùng thời gian.( 13 giờ 25 phút).

- Buổi chiều đồng hồ C và đồng hồ G chỉ cùng thời gian( 16 giờ 30 phút)

- HS thực hiện - HS nhận xét

IV.ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:

………

………

_________________________________________________

Tập đọc

Tiết 9 QUẠT CHO BÀ NGỦ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Hiểu tình cảm yêu thương, hiếu thảo của bạn nhỏ trong bài thơ đối với bà (trả lời được các câu hỏi trong SGK ; thuộc cả bài thơ). Biết ngắt đúng nhịp giữa các dòng thơ, nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ.

- Giúp học sinh hình thành và phát triển năng lực văn học. Cảm nhận được ý nghĩa của bài thơ. Biết yêu thương, hiếu thảo.

- Biết quan tâm tới những người xung quanh; có khả năng làm việc nhóm.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: tranh minh hoạ bài học, viết khổ thơ cần hướng dẫn.

(26)

- HS: SGK

III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Hoạt động mở đầu(3’)

*Khởi động

-GV gọi 4 học sinh nối tiếp nhau kể lại 4 đoạn câu chuyện : “Chiếc áo len”.

- Trả lời câu hỏi trong bài.

*Kết nối

GV kết nối kiến thức

- Giới thiệu bài. Ghi tựa bài lên bảng.

2. Hoạt động khám phá: (12’) a) Hoạt động luyện đọc:

- Đọc mẫu: GV gọi học sinh đọc tốt đọc mẫu toàn bài 1 lần với giọng dịu dàng, tình cảm.

- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc nối tiếp theo khổ thơ

GV lưu ý sửa phát âm sai cho HS

* Đọc từng khổ thơ kết hợp giải nghĩa từ(lượt 2)

-Giáo viên gọi học sinh đọc khổ 1. Giáo viên hướng dẫn học sinh ngắt giọng cho đúng nhịp, ý thơ ở khổ 1

- Hướng dẫn HS đọc dòng thơ: Lặng cho bà ngủ.

-GV kết hợp giải nghĩa từ: thiu thiu -GV cho học sinh đặt câu có từ thiu thiu

∙ Đọc trong nhóm - GV chia nhóm 4

∙ Đọc trước lớp

- GV nhận xét, tuyên dương

∙ Đọc đồng thanh.

b. Hoạt động tìm hiểu bài(10’) -GV cho HS đọc thầm từng khổ thơ + Bạn nhỏ trong bài thơ đang làm gì ? + Tìm câu thơ cho thấy bạn nhỏ rất quan tâm đến giấc ngủ của bà.

+ Cảnh vật trong nhà, ngoài vườn như thế nào ?

4HS đọc và trả lời câu hỏi - HS nhận xét

- Hát bài: Cháu yêu bà + HS hát theo các bạn - Nêu nội dung bài hát - Lắng nghe, mở SGK

- HS theo dõi SGK, đọc thầm, gạch ngắt hơi, nhấn giọng.

- 4 HS nối tiếp đọc 4 khổ thơ của bài ( 1 lượt)

Ơi / chích chòe ơi ! //

Chim đừng hót nữa, / Bà em ốm rồi, / Lặng / cho bà ngủ. //

+ HS đọc dòng thơ: Lặng cho bà ngủ.

- Học sinh đọc phần chú giải.

- Học sinh đặt câu

- 4HS một nhóm luyện đọc - Các nhóm thi đọc

- Lớp theo dõi nhận xét

- Lớp đọc đồng thanh toàn bài.

- Học sinh đọc thầm.

+ HS chép nội dung khổ thơ 1,2 - Bạn nhỏ đang quạt cho bà ngủ.

- Chim đừng hót nữa. Lặng cho bà ngủ. Bạn vẫy quạt thật đều và mong bà Ngủ ngon

- Mọi vật đều im lặng như đang ngủ: ngấn nắng ngủ thiu thiu trên

(27)

+ Bà mơ thấy gì ? Vì sao có thể đoán bà mơ như vậy ?

Giáo viên chốt ý: Vì cháu đã quạt cho bà rất lâu trước khi bà ngủ thiếp đi nên bà mơ thấy cháu ngồi quạt.

- Vì trong giấc ngủ bà vẫn ngửi thấy hương thơm của hoa cam, hoa khế

-Vì bà yêu cháu và yêu ngôi nhà của mình.

-Giáo viên cho học sinh đọc thầm cả bài thơ, thảo luận nhóm đôi và trả lời :

+ Qua bài thơ, em thấy tình cảm của bạn nhỏ đối với bà như thế nào ?

-Giáo viên chốt ý: cháu rất hiếu thảo, yêu thương, chăm sóc bà.

3. Hoạt động luyện tập(8’) Hoạt động luyện đọc lại

-Giáo viên treo bảng phụ viết sẵn 2 khổ thơ, cho học sinh đọc.

-Giáo viên gọi từng dãy học sinh nhìn bảng học thuộc lòng từng dòng thơ.

-Gọi học sinh học thuộc lòng khổ thơ.

-Giáo viên cho học sinh thi học thuộc lòng bài thơ. Giáo viên cho học sinh thi học thuộc cả khổ thơ qua trò chơi : “Hái hoa”.

GV cho học sinh thi đọc thuộc lòng cả bài thơ.

Giáo viên cho lớp nhận xét chọn bạn đọc đúng, hay.

4. Hoạt động vận dụng, mở rộng(2’) - Nêu nội dung bài học

- Nhận xét giờ học.

tường, cốc chén nằm im, hoa cam, hoa khế ngoài vườn chín lặng lẽ.

Chỉ có một chú chích chòe đang hót.

-Bà mơ thấy cháu đang quạt hương thơm tới.

-Học sinh phát biểu theo suy nghĩ.

- Học sinh thảo luận nhóm đôi và trả lời theo suy nghĩ.

- Bạn nhận xét

- HS Học thuộc lòng theo sự hướng dẫn của GV

- Mỗi học sinh tiếp nối nhau đọc 2 dòng thơ đến hết bài.

Học sinh mỗi tổ thi đọc tiếp sức Lớp nhận xét.

- Học sinh hái hoa và đọc thuộc cả khổ thơ.

- 2 – 3 học sinh thi đọc - Lớp nhận xét.

- HS nêu

- Sưu tầm các bài thơ có chủ đề tương tự.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY

...

...

______________________________________

Chính tả (Tập chép) CHỊ EM

(28)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Chép và trình bày đúng bài CT.

- Làm đúng bài BT về các từ chứa tiếng có vần ăc / oăc (BT2), ( BT3) a / b - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích môn Tiếng Việt.

II. CHUẨN BỊ

- GV: Bảng phu ghi nội dung đoạn thơ.

- HS: SGK, Vở chính tả, VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu: 5’

- Gọi 3 HS lên bảng viết các từ sau: trăng tròn, chậm trễ, chào hỏi, trung thực.

- Gọi HS đọc thuộc lòng đúng thứ tự 19 chữ và tên chữ đã học.

Giáo viên nhận xét - Kết nối kiến thức

- Giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới : 7’

a) Tìm hiểu nội dung đoạn viết:

GV đọc bài thơ một lượt.

- Người chị trong bài thơ làm những việc gì?

b) Hướng dẫn cách trình bày + Tên bài viết ở vị trí nào ? + Bài thơ viết theo thể thơ gì ?

+ Cách trình bày bài thơ lục bát như thế nào ?

+ Chữ đầu dòng thơ viết như thế nào?

+ Bài thơ có mấy dòng ?

-Giáo viên gọi học sinh đọc từng dòng.

+ Cuối mỗi câu có dấu gì ?

+ Chữ đầu câu viết như thế nào ? c) Hướng dẫn viết tiếng khó

-Giáo viên hướng dẫn học sinh viết một vài tiếng khó, dễ viết sai : cái ngủ, trải chiếu, ngoan, hát ru

- Cho HS đọc lại các từ khó.

3. Hoạt động luyện tập : 20’

- 3 HS viết trên bảng lớp. Cả lớp viết vào giấy nháp.

- Lớp nhận xét

- 1 Học sinh đọc lại.

-Người chị trong bài thơ làm những việc: chị trải chiếu, buông màn, ru em ngủ, quét thềm, đuổi gà không cho phá vườn rau, ngủ cùng em.

- Bài thơ viết theo thể thơ lục bát : dòng trên 6 chữ, dòng dưới 8 chữ.

-Chữ đầu của dòng thơ thứ 6 viết cách lề đỏ 2 ô, chữ đầu dòng 8 viết cách lề vở 1 ô.

-Bài thơ có 8 dòng -Học sinh đọc

-Cuối mỗi câu có dấu chấm.

-Chữ đầu câu viết hoa.

- Học sinh viết vào bảng con - 3 HS viết trên bảng lớp.

- HS luyện viết từ khó:

(29)

a) Viết bài

- GV yêu cầu HS ngồi đúng tư thế khi ngồi viết

- Y/c HS chép bài vào vở

- Gv nhắc nhở hs ngồi viết đúng tư thế - Gv theo dõi, uốn nắn cho h/s

+ Chấm – chữa

- GV thu 5 - 7 bài để chấm nhận xét - GV nhận xét cụ thể từng bài.

- Tuyên dương những Hs có bài viết tiến bộ.

b) Hướng dẫn làm bài tập:

Bài 2

- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.

- GV đính 4 băng giấy ghi sẵn bài tập 2 lên bảng lớp.

- Yêu cầu HS tự làm.

- Nhận xét, chữa bài và tuyên dương HS làm bài đúng, nhanh nhất.

Bài 3

a) - Gọi HS đọc yêu cầu.

+ Trái nghĩa với riêng là từ gì?

+ Cùng nghĩa với leo là từ gì?

+ Vật đựng nước để rửa mặt, rửa tay, rửa rau, … là gì?

Yêu cầu HS làm bài vào vở bài tập.

b) Tiến hành tương tự như phần a).

4. Hoạt động ứng dụng, mở rộng : 3’

- Trò chơi: Tiếp sức “Tìm và viết lại 5 từ có âm đầu là ch hoặc tr

- GV cùng cả lớp chữa bài.

- Nhận xét tuyên dương - GV nhận xét giờ học - Dặn HS chuẩn bị bài sau.

Lim dim

- Lớp theo dõi nhận xét.

- HS chép bài chính tả vào vở.

+ HS nhìn sách giáo khoa để chép nội dung bài.

-Điền vào chỗ trống ăc hoặc oăc -HS làm bài vào vở bài tập.

-HS thi tiếp sức làm bài tập -Lớp nhận xét.

Tìm các từ chứa tiếng bắt đầu bằng tr hoặc ch, có nghĩa như sau :

- HS làm bài vào vở bài tập.

- Là chung.

- Là trèo - Là chậu.

- Lời giải: mở – bể – dỗi.

- Lớp nhận xét

- Tìm và viết ra 5 từ có chứa tiếng bắt đầu bằng ch hoặc tr.

-Sưu tầm các bài thơ hoặc bài hát nói về tình cảm anh chị em, chép lại cho đẹp.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY

...

...

(30)

______________________________________________

Thể dục

BÀI 6: ÔN ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ

TRÒ CHƠI “TÌM NGƯỜI CHỈ HUY”

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Ôn đội hình đội ngũ.

- Trò chơi: “Tìm người chỉ huy”.

- Biết cách tập hợp hàng dọc, hàng ngang, dóng hàng, điểm số, - Thực hiện đi đúng theo vạch kẻ thẳng.

- Biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi.

- Bước đầu hình thành thói quen vận động tập thể dục hằng ngày và vui chơi lành mạnh cho HS.

- Tự giác tích cực trong tập luyện II. CHUẨN BỊ

- Địa điểm: Trên sân trường - Phương tiện:

+ Giáo viên: Còi, giáo án

+ Học sinh: Vệ sinh sân tập, trang phục tập luyện.

III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP

NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC

I. Hoạt động mở đầu (5’)

- Ổn định: Lớp trưởng tập hợp lớp, báo cáo sĩ số.

- G.viên phổ biến yêu cầu, nhiệm vụ tiết học.

- Khởi động xoay các khớp

- Bài cũ: Kiểm tra đứng nghiêm, nghỉ, quay phải, trái

Đội hình nhận lớp

2. Hoạt đông luyện tập (25’)

* Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, quay phải, quay trái.

- GV hô cho HS tập, vừa theo dõi vừa uốn nắn tư thế cơ bản cho HS

- Chia tổ tập luyện, các em thay nhau làm chỉ huy.

GV quan sát và sửa sai cho các tổ

Điểm số theo hàng ngang

Đội hình chia tổ

Tổ 1 Tổ 2

(GV)

Tổ 3

(31)

- Tổ chức thi đua giữa các nhóm.

- Nhận xét - đánh giá

* Đi theo vạch kẻ thẳng

Đòi hỏi phải đi đúng theo vạch kẻ thẳng, thân người giữ thăng bằng

* Học trò chơi: “Thi xếp hàng”

- Tập hợp hs theo đội hình chơi, Gv nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi và quy đinh chơi

- Nhận xét – Tuyên dương

- Gv cùng hs quan sát, nhận xét, biểu dương thi đua giữa các tổ - Gv điều khiển các em tập

Đội hình trò chơi

- Lần 1: Hs chơi thử

- Lần 2: Cả lớp chơi chính thức có thi đua

3. Hoat động ứng dụng mở rộng (5’) - HS

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Có thói quen đội mũ bảo hiểm và thực hiện đúng trình tự các động tác an toàn khi ngồi trên xe đạp, xe máy. - Phải đội mũ bảo hiểm khi ngồi trên xe đạp xe máy, Ngồi

- Chia sẻ với người thân cách đội mũ bảo hiểm an toàn và vận động, nhắc nhở mọi người cùng đội mũ bảo hiểm khi đi xe.Thực hiện mua, đội mũ bảo hiểm đúng quy định để bảo

- Chia sẻ với người thân cách đội mũ bảo hiểm an toàn và vận động, nhắc nhở mọi người cùng đội mũ bảo hiểm khi đi xe.Thực hiện mua, đội mũ bảo hiểm đúng quy định để bảo

- Có thói quen đội mũ bảo hiểm và thực hiện đúng trình tự các động tác an toàn khi ngồi trên xe đạp, xe máy. - Phải đội mũ bảo hiểm khi ngồi trên xe đạp xe máy, Ngồi

- Có thói quen đội mũ bảo hiểm và thực hiện đúng trình tự các động tác an toàn khi ngồi trên xe đạp, xe máy.. - Phải đội mũ bảo hiểm khi ngồi trên xe

- Chia sẻ với người thân cách đội mũ bảo hiểm an toàn và vận động, nhắc nhở mọi người cùng đội mũ bảo hiểm khi đi xe.Thực hiện mua, đội mũ bảo hiểm đúng quy định để bảo

đ) Chở người ngồi trên xe đạp máy không đội “mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe máy” hoặc đội “mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe máy” không cài quai đúng quy cách,

- Chia sẻ với người thân cách đội mũ bảo hiểm an toàn và vận động, nhắc nhở mọi người cùng đội mũ bảo hiểm khi đi xe.Thực hiện mua, đội mũ bảo hiểm đúng quy