• Không có kết quả nào được tìm thấy

Làm quen với thống kê số liệu lớp 3 | Lý thuyết Toán 3 chi tiết

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Làm quen với thống kê số liệu lớp 3 | Lý thuyết Toán 3 chi tiết"

Copied!
4
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

LÀM QUEN VỚI THỐNG KÊ SỐ LIỆU

I. KIẾN THỨC CƠ BẢN Lý thuyết:

Dãy số liệu: Các số được thống kê và viết theo hàng thì tạo thành một dãy số liệu.

Bảng thống kê: Số liệu có thể được ghi theo bảng với nhiều số liệu hơn.

Ví dụ: Bốn bạn Linh, Hoa, Nga, Mai có chiều cao lần lượt là: 125cm, 136cm, 140cm, 129cm.

Nhìn vào dãy số liệu trên ta biết:

Bạn Linh cao 125cm, bạn Hoa cao 136cm, bạn Nga cao 140cm, bạn Mai cao 129cm.

II. CÁC DẠNG TOÁN

Dạng 1: Đọc số liệu trong dãy số liệu hoặc bảng thống kê cho trước Phương pháp: Quan sát dãy số liệu và bảng thống kê rồi đọc các thông tin

Ví dụ 1: Dãy các thứ hai của tháng 8 năm 2021 là các ngày: 2, 9, 16, 23, 30.

Nhìn vào dãy trên, hãy trả lời các câu hỏi sau:

a) Tháng 8 năm 2021 có mấy ngày thứ hai?

b) Ngày thứ hai cuối cùng của tháng 8 là ngày nào?

Lời giải:

Nhìn vào dãy số liệu trên, ta biết:

a) Tháng 8 năm 2021 có 5 ngày thứ hai.

b) Ngày thứ hai cuối cùng của tháng 8 là ngày 30.

Ví dụ 2: Dưới đây là bảng thống kê số ki-lô-gam giấy vụn các lớp 3 quyên góp được của một trường tiểu học:

(2)

Lớp 3A 3B 3C 3D Số ki-lô-gam giấy 21 26 30 25

Dựa vào bảng trên, hãy trả lời các câu hỏi sau:

a) Lớp 3B quyên góp được bao nhiêu ki-lô-gam giấy?

b) Lớp nào quyên góp được 30kg giấy?

Lời giải:

a) Dựa vào bảng đã cho, lớp 3B quyên góp được 26kg giấy.

b) Lớp quyên góp được 30kg là lớp 3C.

Dạng 2: So sánh, tính toán với các số liệu.

Phương pháp:

Đọc các số liệu trong bảng.

Tính toán với các số liệu vừa tìm được theo yêu cầu của bài toán.

Ví dụ 1: Số ki-lô-gam bột mì trong mỗi bao được ghi dưới đây:

Hãy viết dãy số ki-lô-gam của 5 bao bột mì trên theo thứ tự từ bé đến lớn.

Lời giải:

Các bao bột mì đã cho có khối lượng lần lượt là: 55kg, 35kg, 65kg, 50kg, 30kg.

Vì 30kg < 35kg < 50kg < 55kg < 65kg nên viết dãy số ki-lô-gam của 5 bao bột mì trên theo thứ tự từ bé đến lớn ta được: 30kg; 35kg; 50kg; 55kg; 65kg .

65kg 50kg

35kg 30kg 55kg

(3)

Ví dụ 2: Dưới đây là bảng thống kê số học sinh giỏi của các lớp khối 3:

Lớp 3A 3B 3C 3D

Số học sinh giỏi 19 20 18 15 Nhìn vào bảng trên hãy trả lời các câu hỏi sau:

a) Lớp nào có nhiều học sinh giỏi nhất?

b) Lớp 3A có nhiều hơn lớp 3D bao nhiêu học sinh giỏi?

Lời giải:

Dựa vào bảng đã cho, ta có:

Số học sinh giỏi của lớp 3A là 19, số học sinh giỏi của lớp 3B là 20, số học sinh giỏi của lớp 3C là 18, số học sinh giỏi của lớp 3D là 15.

a) Vì 15 < 18 < 19 < 20 nên lớp 3B có nhiều học sinh giỏi nhất.

b) Lớp 3A có nhiều hơn lớp 3D số học sinh giỏi là:

19 – 15 = 4 (học sinh)

Ví dụ 3: Dưới đây là bảng thống kê số mét vải của một cửa hàng đã bán được trong ba tháng đầu năm.

Nhìn vào bảng trên, hãy trả lời các câu hỏi sau:

a) Tháng 3 cửa hàng bán được bao nhiêu mét vải mỗi loại?

1296m 1120m

1050m

1475m 1260m

1350m

Xanh Trắng

2 3 Tháng 1

Vải

(4)

b) Trong ba tháng, số vải trắng bán được nhiều hơn số vải xanh bao nhiêu mét?

Lời giải:

a) Dựa vào bảng đã cho, trong tháng 3 số mét vải trắng cửa hàng bán được là: 1475m, số mét vải xanh cửa hàng bán được là: 1296m.

b) Số mét vải trắng cửa hàng bán được trong tháng 1, 2 , 3 lần lượt là: 1350m, 1260m, 1475m.

Số mét vải xanh cửa hàng bán được trong tháng 1, 2 , 3 lần lượt là: 1050m, 1120m, 1296m.

Tổng số mét vải xanh cửa hàng bán được trong 3 tháng là:

1050 + 1120 + 1296 = 3466 (m)

Tổng số mét vải trắng cửa hàng bán được trong 3 tháng là:

1350 + 1260 + 1475 = 4085 (m)

Trong ba tháng, số vải trắng bán được nhiều hơn số vải xanh số mét là:

4085 – 3466 = 619 (m)

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Ấn liên tiếp các phím để máy tính hiển thị kết quả tính các số đặc trưng của mẫu số liệu. Ấn tiếp phím để xem thêm

Phương pháp: Muốn tìm một trong các phần bằng nhau của một số ta lấy số đó chia cho số phần bằng nhau...

Bước 2: Nhân lần lượt từ phải sang trái, nhân thừa số thứ hai với từng chữ số của thừa số thứ nhất.. CÁC

Bài toán cho các số liệu và yêu cầu kiểm tra số bé bằng một phần mấy số lớn.?. Bước 2: Trả lời số bé bằng một phần mấy của

Phương pháp: Các số liên tiếp hơn kém nhau 1 đơn vị. Các số tròn nghìn, tròn trăm hoặc tròn chục liên tiếp lần lượt hơn kém nhau một nghìn, một trăm hoặc 10 đơn vị.

Bước 2: Nhân lần lượt từ phải sang trái, nhân thừa số thứ hai với từng chữ số của thừa số thứ nhất.. CÁC

Xác định vị trí cần sắp xếp để các que diêm tạo thành số La Mã, từ đó xác định cách di chuyển các que diêm để được số theo yêu cầu. Hãy nhấc một que diêm và xếp

Bước 2: Nhân lần lượt từ phải sang trái, nhân thừa số thứ hai với từng chữ số của thừa số thứ nhất.. CÁC