• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Việt Dân #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{width:1

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Việt Dân #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{width:1"

Copied!
7
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Tuần 7 Ngày soạn : 10/10/2020 Tiết 13+14 Ngày dạy : 21/10/2020

Bài 3: THỰC HIỆN TÍNH TOÁN TRÊN TRANG TÍNH (t1) I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: - Tìm hiểu cách sử dụng công thức tính toán.

- Biết được cách nhập công thứcđể tính toán.

2. Kỹ năng: - Nhập được công thức để tính toán trên trang tính.

3. Thái độ: - Có ý thức học tập, cần cù, ham học hỏi và sáng tạo.

- Năng động, tích cực phát biểu xây dựng bài.

4. Năng lực hướng tới: - Năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề.

II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, máy tính, máy chiếu.

2. Học sinh: Vở ghi, sách giáo khoa, đọc trước bài ở nhà.

III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT

- Phương pháp: Nêu vấn đề, hỏi đáp, phân tích, giảng bình, thảo luận nhóm - Kĩ thuật dạy học: động não, trình bày một phút, hỏi và trả lời, giao nhiệm

vụ....

IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:

1.Ổn định lớp(1 phút) : Kiểm tra sĩ số 2.Kiểm tra bài cũ (5 phút)

* Câu hỏi Trình bày cách mở một bảng tính Bang diem cua em trong ổ đĩa D?

3. Bài mới:

Hoạt động 1: Tìm hiểu cách sử dụng công thức để tính toán (20 phút) (1) Mục tiêu: Biết cách sử dụng công thức để tính toán

(2) Phương pháp/Kĩ thuật: Phát hiện và giải quyết vấn đề.

(3) Hình thức dạy học: Hướng dẫn, tự học.

(4) Phương tiện dạy học: Máy chiếu, tư liệu, phòng máy.

(5) Sản phẩm: Bi t các kí hi u c a các phép toán s d ng trong chế ử ụ ương trình b ng tính

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng + GV: Đưa ra một bảng dữ

liệu về danh sách điểm của lớp.

+ GV: Yêu cầu HS thực hiện tính điểm trung bình của từng học sinh.

+ GV: Nhận xét về quá trình thực hiện của các em.

+ GV: Em có nhận xét gì nêu thực hiện tính điểm

+ HS: Quan sát bảng điểm của GV đưa ra.

+ HS: Đưa ra công thức tính điểm trung bình cho các bạn.

+ HS: Thực hiện tính toán vào phiếu học tập.

+ HS: Thực hiện tính toán tốn rất nhiều thời gian, đôi lúc còn sai sót

1. Sử dụng công thức để tính toán:

+ : Kí hiệu phép cộng - : Kí hiệu phép trừ

* : Kí hiệu phép nhân / : Kí hiệu phép chia

^ : Phép lấy luỹ thừa

% : Phép lấy phần trăm

(2)

trung bình cho nhiều bạn học sinh.

+ GV: Thao tác tính trên máy cho HS quan sát và nhận xét.

+ GV: Em hãy cho biết khả năng ưu việt của các chương trình bảng tính là gì?

+ HS: Yêu cầu HS trình bày các phép toán và kí hiệu trong toán học.

+ GV: Yêu cầu HS đưa ra các ví dụ về biểu thức toán học.

+ GV: Đưa ra các ví dụ minh họa để các em nhận biết về các kí hiệu được sử dụng trong chương trình bảng tính.

+ GV: Giới thiệu kí hiệu được sử dụng để kí hiệu các phép toán trong công thức.

+ GV: Yêu cầu HS nhắc lại các ký hiệu đã được GV giới thiệu thông qua ví dụ.

+ GV: Yêu cầu HS nhắc lại thứ tự thực hiện phép toán trong số học.

+ GV: Các phép toán trong công thực có được thực hiện như vậy hay không.

+ GV: Nhận xét chốt nội dung.

+ GV: Nêu chú ý: chỉ sử dụng dấu ngoăc đơn, không sử dụng dấu ngoặc vuông hay ngoặc nhọn.

không thể tránh sự nhầm lẫn.

+ HS: Việc thực hiện trên máy nhanh và chính xác.

+ HS: Khả năng ưu việt của các chương trình bảng tính là tính toán với các dữ liệu được nhập vào và lưu kết quả tính toán.

+ HS: Phép cộng (+), trừ (-), nhân (x), chia (:),…

+ HS: VD: (5+3):12, 2 x 5 + 9,…

+ HS: Quan sát các ví dụ của GV đưa ra và nhận biết các ký hiệu phép toán trong công thực trong chương trình bảng tính.

+ HS: Các kí hiệu:

+ : Kí hiệu phép cộng;

- : Kí hiệu phép trừ;

* : Kí hiệu phép nhân;

/ : Kí hiệu phép chia;

^ : Kí hiệu phép lấy lũy thừa;

% : Kí hiệu phép lấy phần trăm.

+ HS: Nhắc lại kiến thực đã được học trong chương trình môn Toán.

+ HS: Các phép toán trong công thức được thực hiện theo trình tự thông thường.

+ HS: Thực hiện ghi bài vào vở.

Hoạt động 2: Cách nhập công thức (15 phút) (1) Mục tiêu: Biết cách nhập công thức vào ô tính

(2) Phương pháp/Kĩ thuật: Phát hiện và giải quyết vấn đề.

(3) Hình thức dạy học: Tự học, tự nghiên cứu.

(3)

(4) Phương tiện dạy học: Máy chiếu, máy tính.

(5) Sản phẩm: Nhập được công thức vào ô tính

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung + GV: Yêu cầu HS đọc SGK.

+ GV: Cho HS thử nhập một biểu thức tính toán và cho nhận xét.

+ GV: Giới thiệu công thức ở bảng tính phải có dấu “=” ở phía trước.

+ GV: Hướng dẫn HS thực hiện các bước nhập công thức.

+ GV: Yêu cầu HS quan sát và đưa ra các bước thực hiện nhập công thức?

+ GV: Yêu cầu HS thực hiện thao tác theo cá nhân, nhập công thức sau =(18+3)/7+(4- 2)*2^5.

+ GV: Chọn một ô không có công thức và quan sát thanh công thức  so sánh nội dung trên thanh công thức với dữ liệu trong ô.

+ GV: Chọn một ô có công thức  So sánh nội dung trên thanh công thức với dữ liệu trong ô.

+ GV: Yêu cầu HS thực hiện nhập các công thức theo mẫu.

+ GV: Quan sát hướng dẫn sửa sai cho các em.

+ GV: Nhận xét chốt nội dung.

+ HS: Đọc tìm hiểu trong SGK.

+ HS: Chương trình bảng tính không thể thực hiện được.

+ HS: Chú ý lắng nghe nhận biết cách thực hiện.

+ HS: Các bước thực hiện nhập công thức:

- Chọn ô cần nhập công thức.

- Gõ dấu “=”.

- Nhập công thức.

- Nhấn Enter để kết thúc.

+ HS: Thao tác khởi động chương trình bảng tính và nhập theo yêu cầu của GV đưa ra.

+ HS: Chú ý sát  rút ra nhận xét: Nội dung trên thanh công thức giống dữ liệu trong ô.

+ HS: Quan sát màn hình

 rút ra nhận xét: Công thức có trên thanh công thức, còn trong ô là kết quả tính toán bằng công thức.

+ HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV đưa ra.

+ HS: Thực hiện ghi bài vào vở.

2. Nhập công thức:

Các bước thực hiện nhập công thức:

- Chọn ô cần nhập công thức.

- Gõ dấu =

- Nhập công thức.

- Nhấn Enter hoặc nháy chuột vào nút này để kết thức.

4. Củng cố (3 phút)

- Nhắc lại những nội dung trọng tâm của bài.

- Hướng dẫn học sinh thực hiện bài tập 1, 2, 3 (SGK/28).

5. Hướng dẫn về nhà (1 phút)

- Đọc và tìm hiểu trước phần còn lại của bài.

V. RÚT KINH NGHIỆM

--- ---

(4)

Bài 3: THỰC HIỆN TÍNH TOÁN TRÊN TRANG TÍNH (t2) I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Tìm hiểu về bảng tính, khả năng xử lí dữ liệu bảng tính. Nhập công thức tính.

2. Kỹ năng:

- Nhập được công thức tính. Phân biệt tác dụng của việc nhập công thức bằng địa chỉ.

3. Thái độ:

- Có ý thức học tập, cần cù, ham học hỏi và sáng tạo. Tích cực tham gia xây dựng bài.

4. Năng lực hướng tới: Năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề.

II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, máy tính, máy chiếu.

2. Học sinh: Vở ghi, sách giáo khoa, đọc trước bài ở nhà.

III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT

- Phương pháp: Nêu vấn đề, hỏi đáp, phân tích, giảng bình, thảo luận nhóm - Kĩ thuật dạy học: động não, trình bày một phút, hỏi và trả lời, giao nhiệm

vụ....

IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:

1.Ổn định lớp(1 phút) : Kiểm tra sĩ số 2.Kiểm tra bài cũ (5 phút)

Câu hỏi: Nêu các bước thực hiện nhập công thức?

Trả lời: Các bước thực hiện nhập công thức:

- Chọn ô cần nhập công thức.

- Gõ dấu =

- Nhập công thức.

- Nhấn Enter hoặc nháy chuột vào nút này để kết thức.

3. Bài mới:

Hoạt động 1: Tìm hiểu cách sử dụng địa chỉ trong công thức (35 phút) (1) Mục tiêu: Biết cách sử dụng địa chỉ công thức.

(2) Phương pháp/Kĩ thuật: Phát hiện và giải quyết vấn đề.

(3) Hình thức dạy học: Hướng dẫn, tự học.

(4) Phương tiện dạy học: Máy chiếu, tư liệu, phòng máy.

(5) Sản phẩm: S d ng ử ụ đượ địc a ch trong công th c ứ để tính toán.

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng + GV: Yêu cầu HS nhắc

lại cách xác định địa chỉ của một ô tính.

+ GV: Đưa ra các ví dụ

+ HS: Địa chỉ của một ô là cặp tên cột và tên hàng mà ô đó nằm trên.

+ HS: Đưa ra các địa

3. Sử dụng địa chỉ trong công thức:

Trong các công thức

(5)

yêu cầu HS xác định địa chỉ của các ô tính đó.

+ GV: Ôn lại cho HS việc sử dụng công thức để tính toán.

+ GV: Yêu cầu HS thực hiện một số bài tập nhỏ.

+ GV: Yêu cầu HS đọc SGK.

+ GV: Cho HS quan sát các địa chỉ có dữ liệu trong ô tính đó, yêu cầu HS đọc địa chỉ ô tính đó.

+ GV: Đặt vấn tính trung bình cộng của nội dung hai ô A1 = 15 và B1 = 35 trong ô C1.

+ GV: Yêu cầu HS sửa lại dữ liệu trong ô A1 là 5 và cho nhận xét kết quả tính ở ô C1.

+ GV: Yêu cầu HS sửa lại dữ liệu trong ô B1 là 25 và cho nhận xét kết quả tính ở ô C1.

+ GV: Giải thích cho HS biết.

+ GV: Như vậy để kết quả ở ô C1 được thay đổi theo dữ liệu trong ô A1 và B1 thì các em phải làm sao?

+ GV: Cho HS nhắc lại khả năng tính toán và sử dụng hàm có sẵn của chương trình bảng tính.

+ GV: Yêu cầu HS thực hiện tính ở ô D1 biểu thức

=(A1+B1)/2. So sánh kết quả với ô C1.

+ GV: Thực hiện thay đổi dữ liệu ô A1 là 15, nhận xét kết quả ở ô C1 và D1.

chỉ theo yêu cầu của GV.

+ HS: Nhắc lại các kí hiệu phép toán sử dụng trong bảng tính Excel, cách nhập công thức.

+ HS: Thực hiện trên máy tính theo cá nhân.

+ HS: Đọc thông tin trong SGK.

+ HS: Quan sát ví dụ của GV đưa ra trình bày A1, B1.

+ HS: Thực hiện tính toán trong ô C1 với công thức =(15+35)/2.

+ HS: Kết quả tính trong ô C1 không thay đổi.

+ HS: Kết quả tính trong ô C1 không thay đổi.

+ HS: Tập trung lắng nghe.

+ HS: Cần phải thay đổi lại biểu thức tính ở ô C1 thành =(5+35)/2 hoặc

=(5+25)/2.

+ HS: Khi dữ liệu ban đầu thay đổi thì kết quả tính toán cũng được cập nhật tự động mà không phải tính toán lại.

+ HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV

=(A1+B1)/2. Nhận xét kết quả ở ô C1 = D1.

+ HS: Thực hiện thay đổi dữ liệu ở ô A1 theo yêu cầu. Nhận xét, kết quả ở ô D1 được cập

tính toán với dữ liệu có trong các ô, dữ liệu đó thường được cho thông qua địa chỉ của các ô

(6)

+ GV: Yêu cầu HS tiếp tục thực hiện thay đổi dữ liệu ở ô B1 là 35. nhân xét kết qủa ở ô C1 và D1.

+ GV: Đặt vấn đề vậy có cách nào không cần phải sửa dữ liệu mà kết quả vẫn thay đổi theo dữ liệu.

+ GV: Theo em dữ liệu trong ô tính với địa chỉ của ô có mối liên hệ như thế nào?

+ GV: Đưa ra ví dụ cách tính có địa chỉ và cách tính không dùng địa chỉ  thay đổi số trong ô dữ liệu

 nhận xét kết quả.

+ GV: Đưa ra các ví dụ khác cho HS thực hiện luyện tập.

+ GV: Nhận xét chốt nội dung.

+ GV: Giáo viên đưa ra một bảng tính gồm các cột STT, Tên sách, Đơn giá, Số lượng  Yêu cầu học sinh tính cột “thành tiền”.

+ GV: Hướng dẫn các em thực hiện tính toán.

+ GV: Quan sát sửa sai, thao tác mẫu cho HS yếu thực hiện.

+ GV: Củng cố các thao tác.

nhật còn ô C1 không thay đổi.

+ HS: Thực hiện thay đổi dữ liệu ở ô B1 theo yêu cầu. Nhận xét, kết quả ở ô D1 tiếp tục được cập nhật còn ô C1 không thay đổi.

+ HS: Tự rút ra kết luận thông qua các ví dụ đã được nêu trên.

+ HS: Ta có thể tính toán với dữ liệu có các ô thông qua địa chỉ các ô, khối, cột, hàng.

+ HS: Kết luận: Các phép tính mà không dùng đến địa chỉ thì mỗi lần tính toán ta phải gõ lại công thức và ngược lại nếu dùng công thức có địa chỉ, khi ta thay đổi giá trị  kết quả tự động thay đổi theo.

+ HS: Thực hiện luyện tập theo nội dung của GV đưa ra.

+ HS: Thực hiện ghi bài.

+ HS: Học sinh thức hiện tính toán theo yêu cầu của giáo viên.

Thành tiền = đơn giá * số lượng

+ HS: Thực hiện theo các bước được hướng dẫn.

+ HS: Thực hiện theo sự hướng dẫn của GV đưa ra.

+ HS: Rèn luyện thao tác yếu.

4. Củng cố (3 phút)

- Nhắc lại những nội dung trọng tâm của bài.

(7)

- Hướng dẫn học sinh thực hiện bài tập 1, 4 (SGK/28, 29).

5. Hướng dẫn về nhà (1 phút)

- Học bài cũ. Đọc và tìm hiểu trước bài thực hành 3.

V. RÚT KINH NGHIỆM

--- ---

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Phương pháp: Nêu vấn đề, hỏi đáp, phân tích, giảng bình, thảo luận nhóm - Kĩ thuật dạy học: động não, trình bày một phút, hỏi và trả lời,

- Phương pháp: Nêu vấn đề, hỏi đáp, phân tích, giảng bình, thảo luận nhóm - Kĩ thuật dạy học: động não, trình bày một phút, hỏi và trả lời,

- Phương pháp: Nêu vấn đề, hỏi đáp, phân tích, giảng bình, thảo luận nhóm - Kĩ thuật dạy học: động não, trình bày một phút, hỏi và trả lời,

- Phương pháp: Nêu vấn đề, hỏi đáp, phân tích, giảng bình, thảo luận nhóm - Kĩ thuật dạy học: động não, trình bày một phút, hỏi và trả lời,

- Phương pháp: Nêu vấn đề, hỏi đáp, phân tích, giảng bình, thảo luận nhóm - Kĩ thuật dạy học: động não, trình bày một phút, hỏi và trả lời,

- Phương pháp: Nêu vấn đề, hỏi đáp, phân tích, giảng bình, thảo luận nhóm - Kĩ thuật dạy học: động não, trình bày một phút, hỏi và trả lời,

- Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập.. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia

- Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập.. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia