Tuần 2. Tiết 4:
Bài 3. NHỮNG HẰNG ĐẲNG THỨC ĐÁNG NHỚ
Thực hiện phép nhân:
1. (a + b)(a + b)
2. (a – b)(a – b)
3. (a + b)(a – b)
AI NHỚ BÀI HƠN?
= a2 + ab + ba + b2
= a2 + 2ab + b2
= a2 – ab – ba + b2
= a2 – 2ab + b2
= a2 – ab + ba – b2
= a2 – b2 (a + b)
?
2Bình phương của một tổng
Thực hiện phép nhân:
1. (a + b)(a + b)
2. (a – b)(a – b)
3. (a + b)(a – b)
= a2 + ab + ba + b2
= a2 + 2ab + b2
= a2 – ab – ba + b2
= a2 – 2ab + b2
= a2 – ab + ba – b2
= a2 – b2 (a + b)2
(a – b)
?
2Bình phương của một hiệu
AI NHỚ BÀI HƠN?
Bình phương của một tổng
Thực hiện phép nhân:
1. (a + b)(a + b)
2. (a – b)(a – b)
3. (a + b)(a – b)
= a2 + ab + ba + b2
= a2 + 2ab + b2
= a2 – ab – ba + b2
= a2 – 2ab + b2
= a2 – ab + ba – b2 = a2 – b2
(a + b)2
(a – b)2
AI NHỚ BÀI HƠN?
Hiệu hai bình phương
(a + b)(a – b)
Bình phương của một hiệu
Bình phương của một tổng
1. Bình phương của một tổng
Với A và B là các biểu thức tùy ý, ta có:
Với a, b là hai số bất kì:
(a + b)2 = ( a + b) ( a + b) Áp dụng:
a) Tính ( a+1)2. ( a+1)2 =
b) Viết biểu thức x2 + 4x + 4 dưới dạng bình phương của một tổng.
x2 + 4x + 4 =
a2 + 2.a.1 + 12 = a2 + 2a + 1
x2 + 2.x.2 + 22 = ( x+2)2
A2 + 2.A.B + B2
A B
A +B = A + 2AB +B
2 2 21. Bình phương của một tổng
Áp dụng:
c) Tính nhanh 512; 3012 Giải
3012 = ( 300+1)2 = 3002 + 2.300.1 + 12
= 90000 + 600 + 1 = 90601 (50+1)2
512 = = 502 + 2.50.1 + 12
= 2500 + 100 + 1 = 2601
c) ( + )? ? 2 = + m + ?
1. Bình phương của một tổng
Luyện tập: Đặt các biểu thức sau vào ô trống để có đẳng thức đúng:
m
a) x2 + 6xy + = ( + 3y)? ? 2
b) ( + )? ? 2 = x2 + + 4y? 4 9y2
xx m2
2y2 4xy2
1 4
1 2
2. Bình phương của một hiệu
Với a, b là hai số bất kì:
(a – b)2 = a2 – 2ab + b2
Với A và B là các biểu thức tùy ý, ta có:
Áp dụng:
( 2x - 3y )2 = (2x)2 – 2.2x.3y +(3y)2
= 4x2 - 12xy + 9y2 b) Tính: ( 2x - 3y )2.
a)Tính:
1 2
x 2
2 2
2 2
1 1 1 1
2 2. . 2 2 4
x x x x x
A - B = A - 2AB + B
2 2 22. Bình phương của một hiệu
Áp dụng:
992
c) Tính nhanh: 992
= (100 - 1)2
= 1002 – 2.100.1 + 12 = 10000 – 200 + 1
= 9801
3. Hiệu hai bình phương
Với A và B là các biểu thức tùy ý, ta có:
Với a, b là hai số bất kì:
a2 – b2 = (a + b)(a – b) Áp dụng:
b) Tính ( x – 2y) ( x + 2y)
( x – 2y) ( x + 2y) = x2 – ( 2y)2 = x2 – 4y2
c) Tính nhanh: 56. 64
56 . 64 = (60 – 4)(60 + 4) = 602 – 42 = 3600 – 16 = 3584 a) Tính ( x +1) ( x -1)
( x +1) ( x -1) = xA - B2 2 2
– 1A+ B A- B2 = x2 – 1
Đức viết: x2 - 10x + 25 = ( x - 5)2 Thọ viết: x2 - 10x + 25 = ( 5 - x)2
Hương nêu nhận xét: Thọ viết sai, Đức viết đúng.
Sơn nói: Qua ví dụ trên mình rút ra được một hằng đẳng thức rất đẹp!
?7
Hãy nêu ý kiến của em. Sơn rút ra được hằng đẳng thức nào?
Đức viết: x2 - 10x + 25 = ( x - 5)2 Thọ viết: x2 - 10x + 25 = ( 5 - x)2
Nhận xét: Thọ và Đức cùng viết đúng.
Sơn rút ra được một hằng đẳng thức:
( A – B ) 2 = ( B – A )2
NHỮNG HẰNG ĐẲNG THỨC ĐÁNG NHỚ 1. Bình phương của một tổng
2. Bình phương của một hiệu
3. Hiệu hai bình phương
Với A và B là các biểu thức tùy ý, ta có:
A + B = A + 2AB + B
2 2 2 A - B = A - 2AB + B
2 2 2
2 2
A - B = A + B A - B
Hướng dẫn về nhà:
- Học thuộc ba hằng đẳng thức trên.
- Làm bài 16; 18; 21; 22; 24 Sgk/11, 12