• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hồng Thái Đông #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bo

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hồng Thái Đông #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bo"

Copied!
42
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 6

Ngày soạn: 9/ 10/ 2020

Ngày giảng: Thứ hai ngày 12 tháng 10 năm 2020

Thực hành kiến thức ( Dạy thay tiếng anh không có giáo viên) ÔN TIẾNG VIỆT

I MỤC TIÊU

1, Kiến thức: Học sinh nắm được nội dung bài đọc và làm đúng các bài tập chắc nghiệm.

2, Kỹ năng: Rèn kỹ năng đọc thành tiếng: Đọc lưu loát, biết ngắt nghỉ đúng sau các dấu câu.

3, Thái độ: Giáo dục các em yêu thích môn học

* Góp phần hình thành và phát triển năng lực cho HS: như năng lực tự chủ và tự học; NL giao tiếp và hợp tác; NL giải quyết vấn đề và sáng tạo; NL ngôn ngữ;

NL văn học; NL thẩm mĩ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Sách THKT, bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1.Khởi động (5)

- Yêu cầu HS đọc bài: Trạng nguyên Nguyễn Kỳ và trả lời câu hỏi:

?Cậu bé 4 tuổi Nguyễn Thời Lượng thông minh như thế nào?

? Thời Lượng từ nhỏ đã chuyên cần học tập ntn?

? Vì sao sư thầy đổi tên NTL thành Nguyễn Kỳ?

- GV nhận xét

- GV nêu nội dung và ghi tên bài.

2. Luyện tập:

a. Bài 1: Đọc truyện: (14) Đi học muộn + GV đọc mẫu: Hướng dẫn giọng đọc toàn bài.

- Đọc tiếp nối câu

- GV yêu cầu HS đọc nối tiếp câu

- GV kết hợp sửa sai phát âm cho học sinh (luyện đọc từ, tiếng khó HS phát âm sai)

- Gọi vài HS đọc lại từ tiếng khó – Cho cả lớp đọc

- Sửa lỗi phát âm cho HS.

- Gọi HS tiếp nối nhau đọc đoạn - Đọc từng đoạn trong nhóm - GV chia nhóm: 2HS/ bàn/nhóm

- 3 HS đọc và trả lời - HS khác nhận xét.

- Cả lớp theo dõi SGK

- HS tiếp nối nhau đọc từng câu

- Cá nhân, ĐT - HS đọc

- HS đọc tiếp nối đoạn.

- Cả lớp theo dõi SGK

(2)

- GV yêu cầu thời gian

- Mời các nhóm cử đại diện thi đọc - GV nhận xét khen ngợi

- Đọc đồng thanh

b, Bài 2: Chọn câu trả lời đúng (8) - Gọi HS đọc yêu cầu

- Yêu cầu HS tự làm bài - Yêu cầu HS báo cáo - GV lần lượt đưa câu hỏi - Nhận xét

3.Vận dụng (5 - Gọi HS đọc lại bài - Nhận xét tiết học

- Về nhà đọc lại bài và trả lời các câu hỏi.

- Các nhóm luyện đọc - Cả lớp theo dõi nhận xét - HS thi đọc ĐT, đọc cá nhân.

- HS đọc

- 1 HS làm bảng, lớp làm VBT - Lần lượt trả lời

a. Vì sao hôn nào em cũng đi học muộn?

b.Ở gần trường.

c.Trường học: Đi chậm lại.

d. Vì biển báo chỉ nhắc người đi xe cẩn thận, tránh gây tai nạn.

e. Nam, trường, biển báo.

- Nhận xét - HS đọc - Lắng nghe

________________________________________________

Thực hành kiến thức( Dạy thay tiếng anh không có giáo viên) LUYỆN CHỮ HOA Đ

I.MỤC TIÊU

1, Kiến thức: HS viết đúng chữ hoa Đ (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ). Chữ và câu ứng dụng: Đẹp (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ) Đẹp trường đẹp lớp (3 lần)

2, Kỹ năng: Biết viết đúng cỡ chữ, trình bày sạch đẹp.

3, Thái độ: HS có tính cẩn thận trong khi viết, ngồi đúng tư thế.

* Góp phần hình thành và phát triển năng lực cho HS: như năng lực tự chủ và tự học; NL giao tiếp và hợp tác; NL giải quyết vấn đề và sáng tạo; NL ngôn ngữ;

NL văn học; NL thẩm mĩ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Mẫu chữ Đ bảng phụ.

- HS: Vở Tập viết

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1.Khởi động (5)

- GV gọi HS lên bảng viết chữ hoa D, Dân - Nhận xét

- Nêu mục tiêu, ghi tên bài 2. HDHS viết chữ hoa (5)

- GV đưa lần lượt chữ mẫu D treo lên bảng

- 2 HS viết bảng, lớp viết nháp - Nhận xét

- HS nghe

- HS quan sát và nhận xét.

(3)

- Chữ Đ cao mấy li?

- Chữ Đ được viết bởi mấy nét?

- GV chỉ dẫn cách viết trên bìa chữ mẫu:

+ ĐB trên đường kẻ 6, viết nét lượn hai đầu theo chiều dọc chuyển hướng viết tiếp nét cong phải, tạo vòng xoắn nhỏ ở chân chữ, phần cuối nét cong lượn hẳn vào trong, dừng bút trên đường kẻ 5

+Từ điểm dừng bút của chữ D lia bút xuống đường kẻ ngang 3 gần giữa thân chữ, viết thêm nét thẳng ngang ngắn để thành chữ hoa Đ

- GV viết chữ Đ trên bảng (vừa viết vừa nhắc lại cách viết)

+ Hướng dẫn HS viết trên bảng con:

- GV yêu cầu HS viết bảng con chữ cái Đ - GV nhận xét, uốn nắn, giúp đỡ HS HD viết câu ứng dụng (5)

- GV đưa cụm từ: Đẹp trường đẹp lớp - GV yêu cầu HS đọc cụm từ ứng dụng - Đẹp trường đẹp lớp có nghĩa là gì?

- Gợi ý HS nêu ý nghĩa cụm từ:

?Cụm từ gồm mấy tiếng?

?So sánh chiều cao của các chữ?

?Nêu độ cao các chữ còn lại?

? Viết khoảng cách giữa các chữ (tiếng) viết như thế nào?

? Các đặt dấu thanh ở các chữ như thế nào?

+ Nối nét: Liền mạch.

- Hướng dẫn viết chữ Đẹp vào bảng con:

- GV yêu cầu HS viết chữ Đẹp bảng con.

- GV nhận xét, uốn nắn, có thể nhắc lại cách viết.

3. HD HS viết vào vở TV (19) - GV nêu yêu cầu viết

- Cho HS viết bài vào vở - GV theo dõi uốn nắn

- GV thu 5 đến 7 bài nhận xét 4. Vận dụng (4)

- Nhắc lại quy trình viết chữ hoa Đ?

- Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về viết tiếp phần ở nhà chuẩn bị bài sau: Chữ hoa E, Ê

- Chữ Đ cao 5 li - Được viết bởi 1 nét - HS quan sát, lắng nghe.

- Viết bảng con

- HS đọc cụm từ ứng dụng

- HS nghe hiểu, có thể giải nghĩa (nếu biết)

- Gồm 4 tiếng

- Nhận xét độ cao các con chữ - Khoảng cách giữa các chữ (tiếng) viết bằng một con chữ o.

- HS tập viết chữ Đẹp 2, 3 lượt.

- HS theo dõi và viết bài - HS viết bài

- Nhắc lại - HS nghe.

__________________________________________

(4)

Toán

7 CỘNG VỚI MỘT SỐ: 7 + 5

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- HS biết cách thực hiện phép cộng dạng 7 + 5 lập được bảng 7 cộng với một số.

Nhận biết trực giác về tính chất giao hoán của phép cộng. Biết giải và trình bày bài giải về bài toán nhiều hơn.

2. Kĩ năng:

- Rèn HS kĩ năng làm tính, giải toán các dạng toán trên nhanh, chính xác.

3. Thái độ: - GD học sinh tính cẩn thận, yêu thích học toán.

* Góp phần hình thành và phát triển năng lực: tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Tư duy và lập luận toán học; Mô hình hóa toán học; Giao tiếp toán học, NL vận dụng tình huống thực tiễn,...

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Bảng phụ - HS: Vở bài tập toán

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Khởi động (5’)

- Yêu cầu HS lên bảng làm bài: Giải toán theo tóm tắt:

Lan : 26 bông hoa Hồng nhiều hơn Lan: 3 bông hoa.

Hồng có : … bông hoa ? - GV nhận xét

- Nêu mục tiêu, ghi tên bài.

2. Khởi động:

Giới thiệu phép cộng 7 + 5 (10’)

- GV nêu bài toán: Có 7 que tính, thêm 5 que tính. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính?

- Muốn biết có tất cả bao nhiêu que tính, ta làm sao ?

-Yêu cầu HS thao tác trên que tính,tìm ra kết quả 7 + 5 = 12 .

- Có những cách nào để tìm kết quả của bài toán?

- GV nhận xét, rút ra cách tính nhanh nhất:

7 + 5 = 7 + 3 + 2 = 10 + 2 = 12.

- GV yêu cầu HS nêu cách đặt tính và thực hiện tính?

-Yêu cầu HS hoạt động nhóm để thành lập

- HS làm bảng, lớp làm nháp - Nhận xét

- 2 HS nêu lại bài toán - Lấy 7 cộng với 5.

- HS nêu cách tìm kết quả tra đồ dùng.

- HS nêu cách tính của mình:dùng que tính, rồi tính,tính nhẩm

- HS lên bảng thực hiện đặt tính và tính: Như SGK

+ Nhiều HS nêu

(5)

bảng công thức 7 cộng với một số.(6 nhóm) Mỗi nhóm lập 2 phép tính.

- Mời đại diện các nhóm trình bày.

- GV nhận xét,rút ra kết quả đúng.

- Tổ chức cho HS học thuộc lòng.

3. Luyện tập – Thực hành:

Bài 1(5’)

- Gọi HS đọc yêu cầu bài.

- Da vào kiến thức gì khi làm bài?

- Yêu cầu HS tự làm bi - Nhận xét

- Khi ta thay đổi vị trí các số hạng thì tổng như thế nào?

Bài 2 (5’)

- Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài - Nhận xét

- Nhắc lại cách đặt tính và tính?

Bài 3 (5’)

- Đọc yêu cầu bài tập

- Tính nhẩm là tính thế nào?

- Yêu cầu HS làm bài - Nhận xét

Bài 4 (5’)

- Gọi HS đọc bài toán - Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

- Yêu cầu HS tự làm bài

- Muốn biết tuổi của anh ta làm thế nào?

- Nhận xét

4. Vận dụng (5’)

- Gọi HS đọc thuộc bảng cộng 7?

- Nhận xét tiết học.

- Dặn dò về nhà học bài, chuẩn bị bài sau:

47 + 5

- Hoạt động nhóm.(2’)

- Mỗi nhóm lập 2 phép tính trên phiếu nhỏ của mình.

+Nhóm 1, 2: 7 + 4; 7 + 5 +Nhóm 3, 4: 7 + 6; 7 + 7 +Nhóm 5, 6: 7 + 8; 7 + 9.

- Đại diện các nhóm trình bày.

7 + 4 = 11 7 + 7 = 14 7 + 5 = 12 7 + 8 = 15 7 + 6 = 13 7 + 9 = 16 - Đọc theo tổ,theo nhóm, cả lớp.

- HS đọc

- Bảng 7 cộng với một số.

- HS tự làm làm 7 + 4 = 11 4 +7 = 11 - Nhận xét - Tính

- 1HS làm bảng, lớp làm VBT 7 7 7 7 + + + + 4 8 9 7 11 15 16 14 - Nhận xét

- Tính nhẩm

- HS tự tính nhẩm,rồi ghi kết quả.

- Chẳng hạn: 7 + 5 = 12 7 + 3 + 2 =12.

- Nhận xét - HS đọc - Trả lời

- 1HS làm bảng, lớp làm vở Bài giải

Tuổi của anh là:

7 + 5 = 12 (tuổi) Đáp số:12 tuổi - Nhận xét

- Trả lời - Lắng nghe

(6)

Tập đọc MẨU GIẤY VỤN

I MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Hiểu nghĩa từ mới: xì xào, đánh bạo, hưởng ứng, thích thú. Hiểu ND bài: Phải giữ gìn trường lớp luôn sạch đẹp (Trả lời được câu hỏi 1,2,3).

2. Kỹ năng:

- Ðọc đúng, rõ ràng toàn bài; Ðọc đúng các từ: rộng rãi, sáng sủa, lắng nghe, im lặng, xì xào, nổi lên. Nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, phẩy giữa các cụm từ.Bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài. Phân biệt lời kể chuyện với lời nhận vật 3. Thái độ:

- GD HS biết giữ gìn bảo vệ trường lớp luôn sạch đẹp

* Góp phần hình thành và phát triển năng lực cho HS: như năng lực tự chủ và tự học; NL giao tiếp và hợp tác; NL giải quyết vấn đề và sáng tạo; NL ngôn ngữ;

NL văn học; NL thẩm mĩ.

*GD BVMT: GD ý thức học sinh giữ gìn môi trường lớp luôn luôn sạch đẹp

*Giáo dục kĩ năng sống - Tự nhận thức về bản thân - Xác định giá trị.

- Ra quyết định.

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Tranh vẽ SGK, bảng phụ

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Khởi động (5’)

- Gọi HS đọc bài “Mục lục sách” và trả lời câu hỏi:

+ Tuyển tập này cỏ những truyện nào?

+ Truyện " Mùa quả cọ " của nhà văn nào ?

+ Mục lục sách dùng để làm gì?

- Nhận xét

- Hướng dẫn HS quan sát tranh + Giới thiệu bài.

2. Khám phá:

a. Đọc mẫu (5’)

+ GV đọc mẫu: Lời người dẫn chuyện thong thả, cô giáo đọc nhẹ nhàng,dí dỏm, lời bạn trai đọc vô tư hồn nhiên, lời bạn gái vui tươi nhí nhảnh.

b. Luyện đọc câu kết hợp đọc từ khó (10’)

- Đọc tiếp nối câu

- GV yêu cầu HS đọc nối tiếp câu

- GV kết hợp sửa sai phát âm cho học

- 3 HS đọc và trả lời - HS khác nhận xét.

- Quan sát tranh và trả lời

- Cả lớp theo dõi SGK

- HS tiếp nối nhau đọc từng câu

- rộng rãi, sáng sủa, mẩu giấy, lối ra

(7)

sinh (luyện đọc từ, tiếng khó HS phát âm sai)

- Gọi vài HS đọc lại từ tiếng khó – Cho cả lớp đọc

- Sửa lỗi phát âm cho HS.

c.Đọc từng đoạn trước lớp (12’) - Bài có mấy đoạn ?

- GV treo bảng phụ lên bảng và HD HS đọc câu văn dài trên bảng phụ – GV đọc mẫu

+Lớp học rộng rãi,/ sáng sủa,/ và sạch sẽ,/ nhưng không biết ai/ vứt một mẩu giấy / ngay giữa lối ra vào.//

- Gọi HS đọc câu văn dài

- GV gọi HS đọc đoạn 1 + giúp HS giải nghĩa từ khó trong các đoạn

+ Đoạn 2,3,4 tương tự

- Gọi 4 HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn - Đọc từng đoạn trong nhóm

- GV chia nhóm: 2HS/ bàn/nhóm - GV yêu cầu thời gian

d.Đọc cả bài e. Thi đọc (10’)

- Mời các nhóm cử đại diện thi đọc - GV nhận xét khen ngợi

- Đọc đồng thanh

Tiết 2

* Luyện đọc lại: (15’) - Hs đọc cả bài

- Yêu cầu HS đọc đoạn 1

- Mẩu giấy nằm ở đâu?Có dễ thấy không?

-Yêu cầu HS đọc đoạn 2.

- Cô giáo yêu cầu cả lớp làm gì?

-Yêu cầu HS đọc đoạn 3.

- Tại sao cả lớp lại xì xào?

- Khi cả lớp đang hưởng ứng lời bạn trai là mẩu giấy không biết nói thì chuyện gì xảy ra?

- Bạn gái nghe thấy mẩu giấy nói gì?

vào, lắng nghe, xì xào, sọt rác...

- Cá nhân, ĐT

- HS nêu: 4 đoạn - HS nghe

- HS đọc

- HS đọc tiếp nối đoạn.

- Cả lớp theo dõi SGK - Các nhóm luyện đọc - Cả lớp theo dõi nhận xét - HS thi đọc ĐT, đọc cá nhân.

- Nhận xét

- 1 HS đọc, lớp đọc thầm

-Mẩu giấy vụn nằm ngay lối ra vào rất dễ thấy.

-Đọc đoạn 2.

-Cô yêu cầu cả lớp nghe sau đó nói lại cho cô biết mẩu giấy nói gì.

-Đọc đoạn 3.

-Vì các em không nghe thấy mẩu giấy nói gì.

-Một bạn gái đã đứng lên nhặt mẩu giấy bỏ vào sọt rác.

-Bạn gái nói bạn đã nghe được lời của mẩu giấy nói rằng: “ Các bạn ơi! Hãy bỏ tôi vào sọt rác!”

(8)

- Đó có đúng là lời của mẩu giấy không?

- Vậy đó là lời của ai?

- Tại sao bạn gái nói được như vậy?

- Tại sao cô giáo nhắc các em cho rác vào thùng?

- Cho rác vào thùng làm cho cảnh quan nhà trường như thế nào?

*BVBP:Chuyên khuyên chúng ta phải vệ sinh trường lớp sạch sẽ. Thấy rác phải có ý thức tự giác nhặt để đúng nơi qui định.

3. Luyện tập-Thực hành (18’) - GV tổ chức cho 2 đội thi đua đọc - Chia nhóm 3. HD đọc phân vai trong nhóm

- Tổ chức cho HS thi đọc phân vai giữa các nhóm

- Nhận xét.

- GV nhận xét – tuyên dương.

4. Vận dụng (5’)

- QVBP:Để có trường lớp sạch đẹp chúng ta cần phải làm gì ?

- Nhận xét tiết học.

- Về nhà đọc lại bài, ghi nhớ nội dung và chuẩn bị bài: Ngôi trường mới

-Đó không phải là lời của mẩu giấy.

-Lời của bạn gái.

-Vì bạn gái hiểu được điều cô giáo muốn nhắc nhở HS hãy cho rác vào thùng.

-Phải giữ vệ sinh trường học để trường luôn sạch đẹp.

- 3 hs nhắc lại nội dung bài

- Thực hành đọc theo vai giữa các nhóm(3p).

- 2 nhóm thi đọc phân vai

- HS nhận xét bình chọn nhóm đọc hay.

- HS trả lời - HS nghe.

__________________________________________________

Ngày soạn: 10/ 10/ 2020

Ngày giảng: Thứ ba ngày 13 tháng 10 năm 2020

Toán 47 + 5

I. MỤC TIÊU

1, Kiến thức:

- HS biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 47+5.Biết giải bài toán về “Nhiều hơn” theo tóm tắt bằng sơ đồ đoạn thẳng.

2, Kĩ năng:

- Rèn HS kĩ năng thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, giải toán nhanh, chính xác.

3, Thái độ:

- GD học sinh tính cẩn thận, yêu thích học toán.

(9)

* Góp phần hình thành và phát triển năng lực: tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Tư duy và lập luận toán học; Mô hình hóa toán học; Giao tiếp toán học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Bảng phụ - HS: Vở bài tập toán

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Khởi động (5’) - Yêu cầu HS tính 7 7 7 7 + + + + 4 8 9 7

- HS đọc bảng cộng thức 7 cộng với một số - GV nhận xét

- Nêu mục tiêu, ghi tên bài.

2. Khám phá:

Giới thiệu phép cộng 47 + 5 (10’)

- Nêu bài toán (vừa nêu,vừa đính bảng): Có 47 que tính thêm 5 que tính nữa. Hỏi tất cả có bao nhiêu que tính?

- Yêu cầu tìm que tính tìm ra kết quả bài toán

Vậy 47 + 5 = ?.

+ Khi tính ta phải nhớ 1 (chục) sang hàng chục như cách tính dọc.

- Yêu cầu HS đặt tính và tính.

+1HS lên bảng đặt tính. Dưới lớp làm nháp.

- Yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính và tính 47 +5

- GV nhận xét, chốt kiến thức.

3. Luyện tập-Thực hành:

Bài 1(5’)

- Yêu cầu HS đọc đề bài tập 1.

- Thực hiện tính như thế nào?

- Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm bài - Nhận xét

?Đổi chéo vở kiểm tra?

- 2HS làm bảng, lớp làm nháp - Nhận xét

- 2 HS nêu lại bài toán

- HS thao tác trên que tính:

+7 que tính với 5 que tính được 12 que tính (bó thành 1 chục và 2 que tính) 4 chục que tính thêm 1 chục que tính được 5 chục que tính. 5 chục que tính thêm 2 que tính nữa được 52 que tính.

47 + 5= 52

- HS đặt tính và tính (Như SGK) - 3 HS nhắc lại

- Tính - Nhắc lại

- 3 HS làm bảng, lớp làm VBT 1 7 2 7 3 7 5 7 + + + + 4 5 9 7 21 32 46 64

(10)

Bài 2 (5’)

- Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài - Nhận xét

- Muốn tìm tổng ta làm như thế nào?

Bài 3 (5’)

- Gọi HS đọc yêu cầu bài.

- GV vẽ sơ đồ bài toán lên bảng. Yêu cầu HS nhìn sơ đồ và trả lời câu hỏi.

- Đoạn thẳng CD dài bao nhiêu cm?

- Đoạn thẳng AB như thế nào so với đoạn CD?

- Bài toán hỏi gì ?

- Yêu cầu HS làm bài sau đó đọc to bài làm của mình lên cho cả lớp cùng theo dõi - Nhận xét

Bài 4 (5’)

- Vẽ hình lên bảng.

- Yêu cầu HS quan sát và đếm số Hình chữ nhật có trong hình 2 .

+ Đọc tên các hình đơn.

+ Đọc tên các hình đôi.

- Ngoài các hình trên,còn hình chữ nhật nào nữa?

- Vậy có tất cả bao nhiêu hình? phải khoanh vào chữ nào?

- Nhận xét

4. Vận dụng: (5’)

-Muốn tìm số nhiều hơn ta làm như thế nào?

- Nhận xét tiết học.

- Dặn dò về nhà học bài, chuẩn bị bài sau:

- Nhận xét

- Viết số thích hợp vào ô trống - 1HS làm bảng, lớp làm VBT

SH 7 27 19 47 7

SH 8 7 7 6 13

T 15 34 26 53 20 - Nhận xét

- HS đọc

- Đoạn thẳng CD dài 17 cm.

- Đoạn thẳng AB dài hơn đoạn thẳng CD là 8 cm.

- Độ dài đoạn thẳng AB.

- 1HS trình bày bài giải trên bảng Bài giải

Đoạn thẳng AB dài là:

17 + 8 = 25 ( cm ) Đáp số: 25 cm.

- Nhận xét

- Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng

- HS trả lời.

- Có tất cả 9 hình.

- Khoanh vào chữ D.

- Nhận xét

- Trả lời - Lắng nghe

____________________________________________

Kể chuyện

Tiết 6: MẨU GIẤY VỤN

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

(11)

- Dựa vào trí nhớ tranh minh hoạ, kể lại từng đoạn câu chuyện : “ Mẩu giấy vụn”với giọng kể tự nhiên ,phối hợp lời kể với điệu bộ nét mặt. HS năng khiếu biết phân vai dựng lại câu chuyện.

2. Kĩ năng:

- Rèn kĩ năng nghe:Lắng nghe bạn kể, biết đánh lời kể của bạn, kể tiếp được lời kể của bạn

3, Thái độ:

- Giáo dục HS tính gọn gàng sạch sẽ, giữ trường lớp sạch đẹp.

* Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp – hợp tác, NL giải quyết vấn đề, NL tư duy – lập luận logic, NL quan sát ,...

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Tranh minh hoạ nội dung bài kể chuyện.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Khởi động: (5’)

- Mời 3 HS nối tiếp nhau kể lại toàn bộ câu chuyện“Chiếc bút mực”và trả lời câu hỏi về nội dung chuyện.

- Câu chuyện này nói về điều gì?

- Em thích nhân vật nào trong chuyện?Vì sao?

- Nhận xét.

- Giới thiệu, nêu mục tiêu.

2. Luyện tập-Thực hành:

a. Kể lại từng đoạn câu chuyện theo tranh (17’)

- GV yêu cầu HS chia nhóm, dựa vào tranh minh hoạ và gợi ý của GV để kể cho các bạn trong nhóm cùng nghe.

- Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên trình bày trước lớp.

- Yêu cầu các nhóm có cùng nhận xét .

* Chú ý khi HS kể GV có thể đặt câu hỏi gợi ý nếu HS còn lúng túng.

Tranh 1:

- Cô giáo đang chỉ cho hs thấy gì?

- Cô yêu cầu cả lớp làm gì?

Tranh 2:

- Cả lớp có nghe thấy mẩu giấy nói gì không?

- Bạn trai đứng lên nói gì?

Tranh 3,4:

- Chuyện gì đã xảy ra sau đó?

- Mỗi HS kể một đoạn - HS khác nhận xét

- Nghe

- Chia nhóm, mỗi nhóm 4 HS. Mỗi HS kể về 1 bức tranh. Khi HS kể thì các HS khác lắng nghe và nhận xét, bổ sung cho bạn.

- 1 HS trình bày 1 bức tranh.

- HS nhận xét .

- Thấy mẩu giấy vụn

- Lắng nghe mẩu giấy nói gì?

- Không ai nghe thấy mẩu giấy nói gì cả

- Thưa cô mẩu giấy không nói được đâu ạ

(12)

- Tại sao cả lớp lại cười

b. Kể lại toàn bộ câu chuyện (10’) - Yêu cầu HS kể theo vai

- Yêu cầu HS nhận xét bạn kể

- Chú ý càng nhiều HS được kể càng tốt.

- GV và cả lớp nhận xét.

* Hãy nêu ý nghĩa của câu chuyện trên?

3. Vận dụng: (5’)

- Nội dung câu chuyện nói về điều gì?

- Nhận xét tiết học.

- Về nhà kể cho người thân nghe. Chuẩn bị:Người thầy cũ

- Một bạn gái đứng dậy nhặt mẩu giấy bỏ vào sọt rác

- Vì bạn gái nói: Mẩu giấy bảo: các bạn ơi! Hãy bỏ tôi vào sọt rác!

- HS 1: vai người dẫn chuyện.

- HS 2: vai Cô giáo - HS 3: vai bạn trai - HS 4: vai bạn gái - Nhận xét

- Trả lời - HS nghe

______________________________________

Chính tả (tập chép) MẨU GIẤY VỤN

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Tập chép chính xác trình bày đúng các dấu câu trong bài: Mẩu giấy vụn đoạn từ Bỗng một em gái…đến Hãy bỏ tôi vào sọt rác. Làm đúng các bài tập 2. Bài 3

2. Kĩ năng:

- Trình bày bài đúng mẫu, viết sạch đẹp 3.Thái độ:

- Giáo dục HS tính cẩn thận, tự giác,ý thức giữ vở sạch đẹp.

* Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Bảng phụ - HS: vở CT, vở BTTV

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Khởi động: (5’)

- Yêu cầu HS lên bảng: chen chúc, tìm kiếm, mỉm cười, hiếu học.

- Nhận xét

- Nêu mục tiêu, ghi tên bài.

2. Khám phá:

HD HS tập viết chính tả (8’) - Gv đọc mẫu đoạn viết

- Gọi HS đọc lại

- Đoạn văn trích trong bài tập đọc nào?

- Đoạn này kể về ai?

- 2HS viết bảng, dưới lớp viết bảng con

- Nhận xét

- 2,3 HS đọc lại đoạn viết.

+ Bài mẩu giấy vụn.

(13)

- Bạn gái đã làm gì?

- Bạn nghe thấy mẩu giấy nói gì?

- Đoạn văn có mấy câu?

- Câu đầu tiên có mấy dấu phẩy?

- Tìm thêm những dấu câu khác trong bài chính tả?

- Yêu cầu HS viết chữ khó: đứng dậy, mẩu giấy, nhặt lên, sọt rác, cười rộ lên...

- Gạch chân những chữ dễ viết sai trên bảng.

- GV nhận xét, sửa sai cho HS.

3. Luyện tập – Thực hành:

a. HD HS viết bài (14’)

- GV nhắc nhở HS cách cầm bút, để vở, tư thế ngồi, cách nhìn để viết.

- GV lưu ý cho HS cách nhìn câu dài, cụm từ dài để viết bài.

- Soát lỗi

- Thu 5 – 7 vở nhận xét

b. HDHS làm bài tập chính tả (8’) Bài 2:

- Gọi HS đọc yêu cầu

- GV yêu cầu HS làm bảng phụ.

- GV chữa bài

- Hãy đọc các từ vừa điền?

- Nhận xét Bài 3:

- Gọi HS đọc yêu cầu

- GV yêu cầu HS làm bảng phụ.

- GV chữa bài - Nhận xét

4. Vận dụng: (5’)

Nêu lại nội dung đoạn viết?

- Nhận xét giờ học .

- Dặn HS về học bài, xem trước bài sau : Viết lại những chữ sai lỗi chính tả.

+Về hành động của bạn gái.

+Bạn gái đã nhặt mẩu giấy và bỏ vào thùng rác.

+Mẩu giấy nói “:Các bạn ơi!Hãy bỏ tôi vào sọt rác!”

+ Đoạn văn có 6 câu.

+ Có 2 dấu phẩy.

+Dấu chấm, hai chấm, gạch ngang, ngoặc kép, chấm than.

- Bảng lớp / bảng con - HS nhận xét.

- HS nghe và viết bài vào vở.

- Điền vào chỗ trống iên hay yên.

- 2HS lên bảng làm bài, dưới lớp làm VBT

mái nhà máy cày thính tai giơ tay chải tóc nước chảy - Nhận xét

- HS đọc yêu cầu bài

- 2HS làm bảng, lớp làm VBT

- xa xôi, sa xuống, phố xá, đường sá.

- Nhận xét - Trả lời - HS nghe

________________________________________________

Thể dục

ÔN 5 ĐỘNG TÁC ĐÃ HỌC TRÒ CHƠI KÉO CƯA LỪA XẺ

I/ MỤC TIÊU:

(14)

1. Kiến thức: Tiếp tục ôn 5 động tác vươn thở, tay, chân, lườn, bụng. Yêu cầu thực hiện được từng động tác tương đối chính xác, đúng nhịp, đúng phương hướng.

2. Kỹ năng: Rèn sức bền, dẻo, khéo léo. Tác phong nhanh nhẹn.

3. Thái độ: Có ý thức chấp hành, tuân thủ kỷ luật, tuân thủ luật chơi. Yêu thích vận động, thích tập luyên thể dục thể thao.

4.Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự học, NL vận động cơ bản và phát triển các tố chất thể lực, NL hoạt động thể dục, thể thao, NL giao tiếp – hợp tác, NL giải quyết vấn đề, NL quan sát – Thực hành,...

II/ ĐỊA ĐIỂM - PHƯƠNG TIỆN:

- Địa điểm : Sân trường. Vệ sinh an toàn nơi tập.

- Phương tiện: Còi, tranh động tác thể dục.

III/ NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:

NỘI DUNG ĐỊNH

LƯỢNG

PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC I/ MỞ ĐẦU

- Giáo viên: Nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học

- Học sinh đứng tại chỗ vỗ tay và hát

Giậm chân …giậm Đứng lại ……đứng - Kiểm tra bài cũ: 4-6 học sinh.

- Giáo viên nhận xét.

- Quan sát, nhắc nhở học sinh khởi động các khớp: cổ, cổ tay, hông, gối,…

- Chơi tró chơi: Làm theo hiệu lệnh II/ CƠ BẢN:

Việc 1: Ôn 5 động tác thể dục đã học: vươn thở, tay, chân, lườn, bụng của bài thể dục phát triển chung.

- Mỗi động tác thực hiện 2x8 nhịp -HS thực hiện theo nhóm

- Giáo viên trợ giúp HS hạn chế, -GV nhận xét

Lưu ý: Nhắc nhở học sinh luyện tập:Tuấn Anh, Trâm Anh, Thảo

Việc 3: Trò chơi: Nhanh lên bạn ơi

- Giáo viên hướng dẫn và tổ chức cho học sinh chơi

- HS chủ động tham gia chơi - Giáo viên nhận xét

III/ KẾT THÚC:

4p

26p 16p 2-3lần

10p

5p

Đội Hình

* * * * * * * *

* * * * * * * *

* * * * * * * *

* * * * * * * * GV

Đội hình

* * * * * * * *

* * * * * * * *

* * * * * * * *

* * * * * * * * GV

Đội Hình xuống lớp

* * * * * * * *

* * * * * * * *

* * * * * * * *

* * * * * * * * GV

(15)

- Học sinh đứng tại chỗ vỗ tay hát

- Hướng dẫn cho học sinh các động tác thả lỏng toàn thân

- Hệ thống lại bài học và nhận xét giờ học

- Dặn học sinh về nhà ôn lại 5 động tác của bài thể dục phát triển chung đã học.

_________________________________________

Thực hành kiến thức ÔN TẬP

I. MỤC TIÊU

1, Kiến thức: Thuộc bảng 7 cộng với một số. Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 47+5; 47 + 25. Biết giải bài toán theo tóm tắt với một phép cộng.

2, Kĩ năng: Rèn kĩ năng làm tính, giải toán có lời văn nhanh, chính xác.

3, Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận, thích học toán.

* Góp phần hình thành và phát triển năng lực: tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Tư duy và lập luận toán học; Mô hình hóa toán học; Giao tiếp toán học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1.Khởi động (5)

- Yêu cầu HS lên bảng tính nhẩm 47 + 5 + 2 67 + 7 + 3

37 + 6 +6 57 + 8 - GV nhận xét

- Giới thiệu, nêu mục tiêu 2. Luyện tập

Bài 1(6)

- Gọi HS đọc đề bài

- Tính nhẩm là tính như thế nào?

- Yêu cầu HS tự làm bài - Nhận xét

? Vận dụng bảng cộng nào để làm bài?

Bài 2 (6)

- Gọi HS đọc đề bài - Yêu cầu HS tự làm bài - Nhận xét

- Nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính?

Bài 3 (6)

- 2 HS làm bảng, lớp làm nháp - Nhận xét

- Nghe

- Tính nhẩm - Trả lời

- 3 HS làm bảng, lớp làm VBT 7 + 3 = 10 7 + 4 = 11 7 + 7 = 14 7 + 8 = 15 5 + 7 = 12 6 + 7 = 13 - Nhận xét

- Đặt tính rồi tính

- 4 HS làm bảng, lớp làm vở

37 47 24 67 + + + + 15 18 17 9 52 65 41 76 - Nhận xét

(16)

- Gọi HS đọc tóm tắt

? Bài toán cho biết gì?

? Bài toán hỏi gì?

- Để biết cả hai thùng có bao nhiêu quả ta làm thế nào? Vì sao?

- Nhận xét.

Bài 4 (6)

- Nêu yêu cầu bài tập

- Muốn so sánh được ta làm thế nào?

- Yêu cầu làm bài - Nhận xét

Bài 5 (6)

- Bài toán yêu cầu gì?

?Muốn điền đúng ta làm thế nào?

- Yêu cầu làm bài - Nhận xét

3.Vận dụng (4)

? Để giải bài toán nhiều hơn ta làm phép tính gì?

- Nhận xét tiết học.

- Dặn dò về nhà học bài, chuẩn bị bài sau:

- HS đọc

- Thực hiện phép tính 28 + 37 - 1 HS làm bảng, lớp làm VBT

Bài giải

Cả hai thùng có số quả là:

28 + 37 = 65 (quả) Đáp số: 65 quả - Nhận xét

- HS đọc - Trả lời

- 2 HS làm bảng, lớp làm VBT 19 + 7 = 17 + 9 23 + 7 = 38 – 8 17 + 9 > 17 + 7 16 + 8 < 28 – 3 - Nhận xét

- HS đọc

- 1 HS làm bảng

15 < 27 – 5; 19 + 4; 17 + 4 < 25 - Nhận xét

- HS đọc - HS nghe

______________________________

Thủ công

Tiết 6 : GẤP MÁY BAY ĐUÔI RỜI ( tiết 2) I/ Mục tiêu:

1. Kiến thức: Học sinh gấp được máy bay đuôi rời đúng và đẹp.

2. Kỹ năng : Biết trình bày sản phẩm và phóng máy bay.

3. Thái độ: GD h/s có tính kiên chì, khéo léo, yêu thích môn học.

* Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo.

II/ Đồ dùng dạy học:

- GV: Một máy bay đuôi rời gấp bằng giấy thủ công khổ to.

Quy trình gấp máy bay, giấy thủ công.

- HS : Giấy thủ công, bút màu.

III/ Phương pháp:

Quan sát, làm mẫu, hỏi đáp, thực hành luyện tập.

IV/ Các hoạt động dạy học:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

1. Khởi động :(4’) - Hát

(17)

? Gấp máy bay đuôi rời cần thực hiện theo mấy bước.

- Ghi đầu bài:

2. Thực hành:

? Nêu lại các thao tác gấp máy bay đuôi rời.

- Chia nhóm bầu nhóm trưởng - YC các nhóm thực hành gấp.

- Quan sát giúp h/s còn lúng t

- Gợi ý cho h/s cách trang trí máy bay như vẽ ngôi sao, lá cờ.

- YC các nhóm trình bày.

- Chọn những sản phẩm đẹp để trưng bày – tuyên dương.

- Cho h/s thi phóng máy bay.

3. Vận dụng: (2’)

- YC nhắc lại các bước gấp máy bay đuôi rời.

- Đánh giá sản phẩm.

- Chuẩn bị giấy thủ công bài sau thực hành gấp thuyền phẳng đáy không mui.

- Nhận xét tiết học.

- Cần thực hiện qua 4 bước.

- Nhắc lại.

- 2,3 h/s nêu

* Bước 1: Gấp chéơ tờ giấy hình chữ nhật theo đường dấu

*Bước 2: Gấp đầu và cánh máy bay:

* Bước 3: Làm thân và đuôi máy bay.

* Bước 4: Lắp máy bay hoàn chỉnh và sử dụng.

- Các nhóm trình bày sản phẩm của nhóm mình.

- Bình chọn – nhận xét.

- Từng nhóm lên thi phóng máy bay trước lớp.

____________________________________________

Ngày soạn: 11/ 10/ 2020

Ngày giảng: Thứ tư ngày 14 tháng 10 năm 2020 Toán

47 + 25

I. MỤC TIÊU

1, Kiến thức:

- Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 47 +25 . Biết giải và trình bày bài giải bài toán bằng một phép tính cộng.Củng cố phép cộng đã học dạng 7+5; 47+5.

2, Kĩ năng: - Rèn HS kĩ năng thực hành làm toán nhanh, chính xác.

3, Thái độ: - GD học sinh tính cẩn thận, yêu thích học toán.

(18)

* Góp phần hình thành và phát triển năng lực: tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Tư duy và lập luận toán học; Mô hình hóa toán học; Giao tiếp toán học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Bảng phụ - HS: Vở bài tập toán

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Khởi động: (5’) - Yêu cầu HS tính nhẩm:

47 + 5 + 3 67 + 7 + 3 57 + 8 67 + 7 - GV nhận xét

- Nêu mục tiêu, ghi tên bài.

2. Khám phá:

Giới thiệu phép cộng 47 + 25 (10’)

- GV nêu bài toán:có 47 que tính, thêm 25 que tính. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính?

- Yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm kết quả

- Hỏi:47 que tính thêm 25 que tính là bao nhiêu que tính?

- Yêu cầu HS nêu cách làm?

- Vậy 47 + 25 =72

- GV HDHS đặt tính và tính 47

+ 25

72

- Yêu cầu HS nêu cách đặt tính và tính - 2 HS nhắc lại cách tính

3. Luyện tập – Thực hành:

Bài 1(5’)

- Yêu cầu HS đọc đề bài tập 1.

- Thực hiện tính như thế nào?

- Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm bài - Nhận xét

- Đổi chéo vở kiểm tra?

Bài 2 (5’)

- Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài

- 2HS làm bảng, lớp làm nháp - Nhận xét

- HS nghe và phân tích bài toán

- HS thao tác trên que tính - HS nêu cách làm

- HS chú ý

- 1 HS nêu cách đặt tính và tính - 2 HS nhắc lại cách tính

- Tính - Nhắc lại

- 3 HS làm bảng, lớp làm VBT 17 27 57 47 + + + + 24 36 18 9 41 63 75 56 - Nhận xét

- Đúng ghi Đ, sai ghi S

- 1HS làm bảng, lớp làm VBT

(19)

- Nhận xét

- Muốn tìm kết quả đúng hay sai ta làm thế nào?

Bài 3 (5’)

- Gọi HS đọc yêu cầu bài.

- Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì ?

- Yêu cầu HS làm bài sau đó đọc to bài làm của mình lên cho cả lớp cùng theo dõi

- Nhận xét Bài 4 (5’)

- Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu hS làm bài - Đổi chéo vở kiểm tra - Nhận xét

4. Vận dụng: (4’)

- Nêu cách đặt tính và tính 47+25?

- Nhận xét tiết học.

- Dặn dò về nhà học bài, chuẩn bị bài sau:

Luyện tập

35 37 29 47 37 + + + + + 7 5 16 14 3 42 42 45 61 40 +Đ: a,d

+S: b, c, e - Nhận xét - HS đọc - Trả lời

-1HS trình bày bài giải trên bảng Bài giải

Đội đó có số người là:

27 + 18 = 45 ( cm ) Đáp số: 45 cm.

- Nhận xét

- Điền chữ số thích hợp vào ô trống - HS làm VBT

- Đọc bài làm - Nhận xét - Trả lời - Lắng nghe

______________________________________________

Tập đọc

NGÔI TRƯỜNG MỚI

I. MỤC TIÊU

1, Kiến thức:

- Nắm được ý nghĩa: ngôi trường mới rất đẹp, các bạn HS yêu mến tự hào của các em HS đối với ngôi trường mớivà yêu quí thầy cô giáo, bạn bè (Trả lời được câu 1,2).Hiểu nghĩa từ: lợp lá,bỡ ngỡ, vân, rung động,trang nghiêm, thân thương

2, Kỹ năng:

- Đọc đúng, rõ ràng toàn bài toàn bài, đọc đúng:lợp lá, quen thân, nổi vân,rung động. Biết nghỉ hơi sau dấu chấm phẩy giữa các cụm tư. Bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài.Đọc bài với giọng trìu mến tự hào,thể hiện tình cảm yêu mến ngôi trường.

3, Thái độ:

- Giáo dục HS luôn có ý thức bảo vệ ngôi trường sạch đẹp.

* Góp phần hình thành và phát triển năng lực: tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Tranh minh hoạ, bảng phụ

(20)

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Khởi động: (4’)

- Gọi HS đọc bài: Mẩu giấy vụn và trả lời các câu hỏi:

- Cô giáo yêu cầu cả lớp làm gì?

- Tại sao cả lớp lại xì xào?

- Khi cả lớp đang hưởng ứng lời bạn trai là mẩu giấy không biết nói thì chuyện gì xảy ra?

- GV nhận xét

- GV giới thiệu bài học - GV: cho HS quan sát tranh 2. Khám phá:

a. Đọc mẫu (3’) - GV mẫu toàn bài.

b. Đọc từng câu (6’)

- Yêu cầu đọc nối tiếp từng dòng GV nghe, lưu ý các từ ngữ HS dễ đọc sai lẫn.

- HD phát âm: trong nắng, rung động, lợp lá, trang nghiêm..

+ GV kết hợp sửa sai phát âm cho HS.

c.Đọc từng đoạn trước lớp (7’) - Bài được chia làm mấy đoạn?

- GV treo bảng phụ lên bảng và HD HS đọc từng mục trên bảng phụ – GV đọc mẫu +Nhìn từ xa,/ những mảng tường vàng,/

ngói đỏ/ như những cánh hoa lấp ló trong cây.//

+Em bước vào lớp,/ vừa thấy bỡ ngỡ/ vừa thấy thân quen.//

- Gọi HS đọc từng đoạn

- GV gọi HS đọc mục 1 + giúp HS giải nghĩa từ khó trong các đoạn

+ Đoạn 2, 3, tương tự

- Gọi 4 HS tiếp nối nhau đọc 4 mục - Đọc từng đoạn trong nhóm

- GV chia nhóm: 2HS/ bàn/nhóm - GV yêu cầu thời gian

d. Thi đọc (5’)

- Mời các nhóm cử đại diện thi đọc - GV nhận xét khen ngợi

- Đọc đồng thanh

- 3 HS đọc và trả lời - Nhận xét

- HS nghe

- HS quan sát nhận xét

- Cả lớp theo dõi SGK

- HS đọc nối tiếp dòng đến hết bài.

- HS đọc từng từ GV đưa lên (HS đọc nối tiếp theo bàn, hoặc hàng dọc)

- 1,2 HS đọc lại các từ khó - HS nêu: 3 đoạn

- HS nghe

- HS đọc

- HS đọc tiếp nối đoạn - Cả lớp theo dõi SGK - Các nhóm luyện đọc - Cả lớp theo dõi nhận xét

- HS thi đọc ĐT, đọc cá nhân.

- Nhận xét - Trả lời

- Nhận xét, bổ sung

(21)

e. Tìm hiểu bài (6’) - Yêu cầu HS đọc đoạn 1

- Đoạn văn nào trong bài tả ngôi trường từ xa, hãy đọc đoạn văn đó.

- Ngôi trường mới xây có gì đẹp ? - Đoạn văn nào trong bài tả lớp học ? - Cảm xúc của bạn học sinh dưới mái trường mới được thể hiện qua đoạn văn nào ?

- Dưới mái trường mới bạn học sinh cảm thấy có những gì mới ?

- Theo em, bạn học sinh có yêu ngôi trường của mình không ? Vì sao ?

3. Luyện tập- Thực hành : Luyện đọc lại (6’)

- Tổ chức cho các nhóm thi đọc.

- GV nhận xét khen ngợi những HS đọc hay tốt

4. Vận dụng: (3’)

- Ngôi trườg em mới hay cũ? Em có yêu mến trường của mình không?

- Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài sau: Người thầy cũ

- HS đọc đoạn 1

- Những mảng tường vàng ngói đỏ, những đóa hoa lấp ló trong cây - Đoạn văn thứ hai

- Đoạn văn cuối

- Tiếng trống rung đọng kéo dài...

- Bạn rất yêu trường của mình

- 3, 4 HS đọc lại

- Cả lớp theo dõi nhận xét - HS nghe.

- HS trả lời - Lắng nghe

____________________________________

Luyện từ và câu

CÂU KIỂU AI LÀ GÌ. TỪ NGỮ VỀ ĐỒ DÙNG HỌC TẬP

I. MỤC TIÊU

1, Kiến thức:

- Biết đặt câu hỏi cho các bộ phận câu đã xác định ( bài tập 1); Tìm được một số từ ngữ chỉ đồ dùng học tập ẩn trong tranh và cho biết đồ vật ấy dùng để làm gì?

2, Kĩ năng:

- Rèn HS kĩ năng đặt câu, nhận biết qua tranh nhanh, chính xác 3, Thái độ:

- Giáo dục HS nói, viết đủ câu.

* Góp phần hình thành và phát triển năng lực: tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Khởi động: (5’)

- Gọi 2HS viết bảng lớp: núi Yên Tử, - 2 HS làm bảng, lớp làm nháp

(22)

chùa Ba Vàng, sông Bạch Đằng - Nhận xét

- Giới thiệu, nêu mục tiêu

2. Luyện tập – Thực hành: (31’) Bài tập 1:

- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài

- Câu hỏi là câu như thế nào? Cuối câu hỏi có dấu gì?

- Từ nào được in đậm. Những từ in đậm là những từ chỉ gì?

- Y/c hs đọc câu mẫu

- Cho hs tự làm sau đó gọi hs lên chữa bài

- Nhận xét

Bài tập 2: Giảm tải Bài tập 3:

- Gọi học sinh đọc yêu cầu - GV chia nhóm đôi

- Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau quan sát tranh viết ra tờ giấy tấ cả các đồ dùng em tìm được ở trong tranh

- HS trình bày trước lớp -Thi đua giữa các nhóm.

- Nhận xét

3. Vận dụng: (4’)

- Khi đặt câu hỏi cho bộ phận ta cần trình bày như nào?

-GV nhận xét tiết học

- Về học bài chuẩn bị bài sau:

- Nhận xét

- Ghi đầu bài vào vở.

- Là câu dùng để hỏi. Cuối câu có dấu hỏi.

- a)Em. b)Lan, c)là Tiếng Việt. Là những từ chỉ sự vật.

a) Em là học sinh lớp mấy?

b) Ai là học sinh giỏi nhất lớp c) Em yêu thích nhất môn học nào?

- Nhận xét

- Đọc yêu cầu

- Quan sát, tìm đồ vật trong tranh - 1 HS đọc đồ dùng, 1 HS nói tác dụng

- Nhận xét

- Đầu câu viết hoa, cuối câu có dấu hỏi chấm.

- Trả lời - Lắng nghe

__________________________________________

Tự nhiên và Xã hội TIÊU HOÁ THỨC ĂN

I . MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Nói sơ lược về sự biến đổi thức ăn ở miệng, dạ dày ruột non, ruột già.

- Giải thích vì sao cần ăn chậm nhai kỹ và không nên chạy nhảy sau khi ăn no.

2. Kỹ năng: - Học sinh có ý thức ăn chậm nhai kĩ

(23)

3. Thái độ: - Giáo dục học sinh yêu thích môn học.

*Góp phần hình thành và phát triển năng lực: tự học, NL giao tiếp – hợp tác, NL giải quyết vấn đề, NL tư duy logic, NL quan sát ,...

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Giáo viên: Phóng to tranh cơ quan tiêu hóa - Học sinh: Sách giáo khoa.

III. TỔ CHỨC CÁC HOAT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

1. Khởi động: (5’)

- bắt nhịp cho lớp hát bài:Quả

+ Hãy nêu đường đi của thức ăn ở sơ đồ ống tiêu hóa.

- Cả lớp, giáo viên theo dõi nhận xét.

- Giáo viên hướng dẫn trò chơi: Chế biến thức ăn. Giáo viên hướng dẫn học sinh tiến hành chơi như ở bài trước. Qua trò chơi các em biết đường đi của thức ăn. Để biết thức ăn được tiêu hóa ra sao. Hôm nay cô hướng dẫn các em học bài:

“Tiêu hóa thức ăn”.

- Giáo viên ghi tựa bài lên bảng.

2. Luyện tập-Thực hành: (32’)

a. Thực hành thảo luận sự tiêu hóa thức ăn ở khoang miệng, dạ dày.

- Hướng dẫn học sinh thực hành theo cặp.

- Giáo viên phát bánh mì cho học sinh. Sau đó yêu cầu học sinh nhai kĩ ở miệng 1 miếng bánh mì và thảo luận: Vai trò của răng lưỡi và nước bọt khi ta ăn vào dạ dày thức ăn được biến đổi thành gì?

- Làm việc cả lớp: Đại diện nhóm phát biểu sự biến đổi thứcăn ở khoang miệng và dạ dày.

- Gọi nhóm khác nhận xét.

- Giáo viên nhận xét.

=> GV kết luận: Ở miệng, thức ăn được nghiền nhỏ, lưỡi nhào trộn, nước bọt tẩm ướt và được nuốt xuống thực quản rồi vào dạ dày. Ở dạ dày thức ăn tiếp tục được nhào trộn nhờ sự co bóp của dạ dày và một phần thức ăn được biến thành chất bổ dưỡng.

- Yêu cầu học sinh nhắc lại kết luận.

b. Thảo luận sự tiêu hóa thức ăn ở ruột non và ruột già.

- Làm việc theo cặp: Đọc thông tin ở sách và thảo luận hình 3 và 4.

+ Vào đến ruột non, thức ăn tiếp tục được biến đổi thành gì?

+ Phần chất bổ được đi đâu ? Để làm gì?

+ Phần chất bả có trong thức ăn được đưa đi đâu?

+ Ruột già có vai trò gì trong quá trình tiêu hóa?

+ Tại sao cần đi đại tiện hàng ngày?

- Làm việc cả lớp: Đại diện nhóm trình bày phần thảo luận, nhóm khác nhận xét.

=> GV kết luận: Vào đến ruột non, phần lớn thức ăn được biến thành chất bổ dưỡng. Chúng thấm qua thành ruột non vào máu đi nuôi cơ thể. chất bả được đưa xuống ruột già biến thành phân được đưa ra ngoài. Chúng ta cần được đại tiện mỗi ngày để tránh bị táo bón.

- Yêu cầu học sinh nhắc lại kết luận.

c. Vận dụng kiến thức đã học vào đời sống - Yêu cầu học sinh thảo luận:

+Tại sao chúng ta nên ăn chậm, nhai kĩ?

+ Tại sao không nên chạy nhảy nô đùa sau khi ăn no?

- Cả lớp, giáo viên theo dõi nhận xét kết hợp giáo dục học sinh nên ăn chậm nhai kĩ để cơ quan tiêu hóa làm việc tốt, tránh chạy nhảy nô đùa sau khi ăn có hại cho sự tiêu hóa.

3. Vận dụng: (3’)

- Học sinh hát tập thể.

- Học sinh vừa nói vừa chỉ vào sơ đồ.

- Học sinh nhận xét.

- Lắng nghe.

- Mở sách giáo khoa, 1 vài học sinh nhắc lại tên bài.

- Nhóm hoạt động thảo luận.

- Đại diện nhóm lên trình bày.

- Đại diện các nhóm nhận xét.

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh nhắc lại.

- Nhóm hoạt động.

- Đại diện trình bày, cả lớp theo dõi.

- Lắng nghe.

(24)

- Giáo viên chốt lại những phần chính trong tiết dạy, hỏi:

+ Thức ăn tiêu hóa như thế nào?

+ Tại sao chúng ta không nên chạy nhảy, nô đùa sau khi ăn no?)

+Muốn cơ quan tiêu hoá khoẻ mạnh tốt chúng ta phải làm gì

?

+ Giáo dục HS nên tích cực tập luyện để rèn luyện sức khoẻ; ăn chín, uống sôi, không ăn quả xanh và uống nước lã,...

- Vẽ sơ lược về sự biến đổi thức ăn ở miệng, dạ dày ruột non, ruột già của vật động bằng vật liệu đơn giản.

- Về nhà ăn đủ vitamin đủ chất, ăn sạch,… tăng cường để hỗ trợ cho cơ quan tiêu hoá được khoẻ mạnh hơn.

- Giáo viên nhận xét tiết học

- Dặn học sinh về xem lại bài học trên lớp. Xem trước bài:

“Ăn uống đầy đủ”

- Học sinh nhắc lại.

- Học sinh thảo luận, đưa ra câu trả lời.

-> chia sẻ nội dung trao đổi được_ thống nhất.

- Lắng nghe, ghi nhớ.

________________________________________

Đạo đức

BÀI 3: GỌN GÀNG, NGĂN NẮP (Tiết 2)

I . MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Biết cần phải giữ gọn gàng, ngăn nắp chỗ học chỗ chơi như thế nào.

- Nêu được lợi ích của việc giữ gọn gàng ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi.

- Thực hiện giữ gìn gọn gàng, ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi.

2. Kỹ năng:

- Rèn cho học sinh thực hiện lối sống gọn gàng, ngăn nắp.

3. Thái độ:

- Biết tự giác thực hiện giữ gìn gọn gàng, ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi.

*KNS:

- Kĩ năng giải quyết vấn đề để thực hiện gọn gàng, ngăn nắp.

- Kĩ năng quản lí thời gian để thực hiện gọn gàng, ngăn nắp.

* Góp phần hình thành và phát triển năng lực cho HS: như năng lực tự học, NL giao tiếp - hợp tác, NL giải quyết vấn đề, NL tư duy, NL quan sát ,...

II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC:

- Giáo viên: Sách giáo khoa, đồ dùng cho học sinh đóng vai.

- Học sinh: Vở bài tập Đạo đức

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

1. Khởi động: (5’)

- TBVN cho học sinh hát bài:Nết chữ nết người.

-TBHT điều hành HĐ ôn bài: “Gọn gàng, ngăn nắp”

+ Tính bừa bãi khiến nhà cửa của em như thế nào?

+ Sống gọn gàng, ngăn nắp có lợi gì?

- Nhận xét chung, tuyên dương học sinh.

- GV kết nối nội dung bài mới, ghi tựa bài lên bảng.

2. Luyện tập- thực hành: (30’) a. Đóng vai theo các tình huống.

- Chia lớp thành 3 nhóm. Mỗi nhóm có nhiệm vụ tìm cách ứng xử trong 1 tình huống và thể hiện qua trò chơi đóng vai.

- Mời 3 nhóm lên trình bày.

+ Nhóm1: Em vừa ăn cơm xong chưa kịp dọn mâm bát thì bạn rủ đi chơi. Em sẽ …

- HS hát tập thể

- 2 học sinh trả lời câu hỏi.

+ Khiến nhà cửa không gọn gàng, ngăn nắp.

+ Học sinh nêu: Sống gọn gàng, ngăn nắp làm cho khuôn viên, nhà cửa thêm gọn gàng, ngăn nắp, sạch sẽ, góp phần làm sạch đẹp môi trường, bảo vệ môi trường.

- Lắng nghe.

(25)

+ Nhóm 2: Nhà sắp có khách, mẹ nhắc em quét nhà trong khi em muốn xem phim hoạt hình. Em sẽ … + Nhóm 3: Bạn được phân công xếp gọn chiếu sau khi ngủ dậy nhưng em thấy bạn không làm. Em sẽ … /?/ Em nên cùng mọi người làm gì với nơi ở của mình?

- GV kết luận: Em nên cùng mọi người giữ gọn gàng, ngăn nắp nơi ở của mình.

b. Tự liên hệ.

- Yêu cầu học sinh giơ tay theo 3 mức độ a,b,c.

+ a: Thường xuyên tự xếp dọn chỗ học chỗ chơi.

+ b: Chỉ làm khi được nhắc nhở.

+ c: Thường nhờ người khác làm hộ.

- Giáo viên đếm số học sinh theo mỗi mức độ và ghi bảng số liệu vừa thu được.

- Yêu cầu học sinh so sánh số liệu giữa các nhóm.

- Khen các học sinh nhóm a và nhắc nhở, động viên các nhóm khác.

- Đánh giá tình hình giữ gọn gàng, ngăn nắp của học sinh ở nhà và ở trường.

- Hướng dẫn rút ra kết luận chung (như SGV).

Khuyến khích bày tỏ ý kiến (đối tượng HS nhút nhát) 3. Vận dụng: (5’)

- Vì sao cần sống gọn gàng, ngăn nắp?

- Tổ chức cho HS thi kể những mẩu chuyện,tấm gương về sắp xếp sách vở, đồ dùng,… gọn gàng, ngăn nắp.

- Dặn học sinh về sắp xếp nơi học, nơi sinh hoạt cho gọn gàng ngăn nắp.

- Giáo viên tổng kết bài, giáo dục học sinh: Em nên cùng mọi người giữ gọn gàng, ngăn nắp nơi ở của mình làm cho nhà cửa thêm sạch, đẹp,...

- Giáo viên nhận xét tiết học.

- Dặn học sinh về làm vở bài tập. Chuẩn bị bài: “Chăm làm việc nhà”.

- Quan sát và lắng nghe.

- Làm việc theo nhóm (3 nhóm).

- Làm việc CN-> chia sẻ trong nhóm - Đại diện các nhóm chia sẻ;3 nhóm lần lượt lên đóng vai.

*Dự kiến ND báo cáo:

+ Em cần dọn mâm trước khi đi chơi.

+ Em cần quét nhà xong rồi mới xem phim.

+ Em cần nhắc và giúp bạn xếp gọn chiếu.

- Em nên cùng mọi người giữ gọn gàng, ngăn nắp nơi ở của mình.

- Lắng nghe, ghi nhớ.

- Giơ tay chọn 1 trong 3 mức độ.

- So sánh các số liệu.

- Lắng nghe.

- Lắng nghe.

- HS trả lời.

______________________________________

(26)

Hoạt động ngoài giờ (Hoạt động tập thể) VUI TRUNG THU

--- Phòng học trải nghiệm

LÀM QUEN VỚI THIẾT BỊ WEDO I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Giúp học sinh nhận biết về mô hình lắp ghép

2. Kĩ năng: Giúp học sinh phân biệt các loại thiết bị trong bộ đồ dùng.

3. Thái độ: Sáng tạo, hứng thú học tập II- ĐỒ DÙNG

- GV: Bộ lắp ghép có liên quan đến môn học - HS: Bộ đồ lắp ghép

III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Bài cũ: 5p

- Giờ trước học bài gì?

- Trong phòng học có những vật dụng gì?

2. Các hoạt động

I. Làm quen với lớp học và nội quy lớp học- gv giới thiệu

Listen : Luôn luôn tập trung, lắng nghe lời Thầy, cô.

Enjoy : Nhiệt tình, sôi nổi tham gia các hoạt động trên lớp

Gentle : Thân thiện với bạn học, giữ gìn bộ công cụ học tập. Sử dụng các chi tiết thật cẩn thận, tuyệt đối không được làm rơi rớt trên sàn nhà và cấm mang các chi tiết về nhà.

Organized: Làm việc có tổ chức, hòa đồng, đoàn kết và chia sẻ công việc với nhau.

2. GV giới thiệu về các thiết bị Lego wedo 2.0:

- HS lắng nghe

- hs quan sát trên bảng

- Trong mội hộp đồ dùng có các thiết bị, nhiều chi tiết nhỏ

(27)

- Gv giới thiệu cấc thiết bị liên quan đến môn học cho hs quan sát nhận xét.

- GV chốt nội dung

III. Củng cố - dặn dò: 3p - Nhận xét giờ học

- Dặn dò giờ sau

--- Ngày soạn: 11/10/2020

Ngày giảng: Thứ năm ngày 15 tháng 10 năm 2020 Toán

LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU

1, Kiến thức:

- Thuộc bảng 7 cộng với một số. Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 47+5; 47 + 25. Biết giải bài toán theo tóm tắt với một phép cộng.

2, Kĩ năng:

- Rèn HS kĩ năng thực hành làm toán nhanh, chính xác 3, Thái độ:

- Giáo dục HS tính cẩn thận, thích học toán.

* Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Tư duy và lập luận toán học; Mô hình hóa toán học; Giao tiếp toán học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Khởi động: (5’)

-Yêu cầu HS lên bảng tính nhẩm 47 + 5 + 2 67 + 7 + 3

37 + 6 +6 57 + 8 - GV nhận xét

- Giới thiệu, nêu mục tiêu.

2. Luyện tập – Thực hành:

Bài 1(6’)

- Gọi HS đọc đề bài

- Tính nhẩm là tính như thế nào?

- Yêu cầu HS tự làm bài - Nhận xét

- Vận dụng bảng cộng nào để làm bài?

- 2 HS làm bảng, lớp làm nháp - Nhận xét

- Nghe

- Tính nhẩm - Trả lời

- 3 HS làm bảng, lớp làm VBT 7 + 3 = 10 7 + 4 = 11 7 + 7 = 14 7 + 8 = 15 5 + 7 = 12 6 + 7 = 13

(28)

Bài 2 (6’)

- Gọi HS đọc đề bài - Yêu cầu HS tự làm bài - Nhận xét

- Nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính?

Bài 3 (7’)

- Gọi HS đọc tóm tắt - Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

- Để biết cả hai thùng có bao nhiêu quả ta làm thế nào? Vì sao?

- Nhận xét.

Bài 4 (6’)

- Nêu yêu cầu bài tập

- Muốn so sánh được ta làm thế nào?

- Yêu cầu làm bài - Nhận xét

Bài 5 (6’)

- Bài toán yêu cầu gì?

- Muốn điền đúng ta làm thế nào?

- Yêu cầu làm bài - Nhận xét

3. Vận dụng: (4’)

- Để giải bài toán nhiều hơn ta làm phép tính gì?

- Nhận xét tiết học.

- Dặn dò về nhà học bài, chuẩn bị bài sau:

- Nhận xét

- Đặt tính rồi tính

- 4 HS làm bảng, lớp làm vở

37 47 24 67 + + + + 15 18 17 9 52 65 41 76 - Nhận xét

- HS đọc

- Thực hiện phép tính 28 + 37 - 1 HS làm bảng, lớp làm VBT

Bài giải

Cả hai thùng có số quả là:

28 + 37 = 65 (quả) Đáp số: 65 quả - Nhận xét

- HS đọc - Trả lời

- 2 HS làm bảng, lớp làm VBT 19 + 7 = 17 + 9 23 + 7 = 38 – 8 17 + 9 > 17 + 7 16 + 8 < 28 – 3 - Nhận xét

- HS đọc

- 1 HS làm bảng

15 < 27 – 5; 19 + 4; 17 + 4 < 25 - Nhận xét

- HS đọc - HS nghe

_______________________________

Tập viết CHỮ HOA Đ

I. MỤC TIÊU

1, Kiến thức:

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp – hợp tác, NL giải quyết vấn đề, NL tư duy – lập luận logic, NL quan sát,

- Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề, NL phát triển bản thân, NL điều chỉnh hành vi đạo đức..

Thái độ: Biết cách thể hiện đức tính tiết kiệm qua những việc làm cụ thể - Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác,

Thái độ: Biết cách thể hiện đức tính tiết kiệm qua những việc làm cụ thể - Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác,

Thái độ: Biết cách thể hiện đức tính tiết kiệm qua những việc làm cụ thể - Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác,

* Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm

* Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm

- Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.. - Góp phần