• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r"

Copied!
50
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 14

Ngày soạn: 03/12/2020

Ngày giảng: Thứ hai ngày 07 tháng 12 năm 2020 Toán

55 - 8, 56 - 7, 37 - 8, 68 - 9 I . MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 55 – 8; 56 - 7; 37 – 8; 68 – 9.

- Biết tìm số hạng chưa biết của một tổng.

2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng làm tính trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 55 – 8; 56 - 7;

37 – 8; 68 – 9 và kĩ năng tìm số hạng chưa biết của một tổng.

3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán.

*Bài tập cần làm: bài tập 1 (cột 1,2,3), bài tập 2 (a,b)

4. Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Tư duy và lập luận toán học; Mô hình hóa toán học; Giao tiếp toán học.

II. CHUẨN BỊ:

1. Đồ dùng dạy học:

- Giáo viên: Một chục que tính và 5 que tính rời - Học sinh: Một chục que tính và 5 que tính rời 2. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:

- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành.

- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp, động não III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. HĐ khởi động: (3phút)

- TBHT điều hành trò chơi: Truyền điện:

- ND chơi: tổ chức cho học sinh truyền điện nêu phép tính và kết quả tương ứng dạng 15, 16, 17, 18 trừ đi một số.

- Giáo viên tổng kết trò chơi, tuyên dương học sinh.

- Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng: 55 – 8; 56 - 7; 37 – 8; 68 – 9.

- Học sinh tham gia chơi.

- Lắng nghe.

- Học sinh mở sách giáo khoa, trình bày bài vào vở.

2. HĐ hình thành kiến thức mới: (15 phút)

*Mục tiêu: Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 55 – 8; 56 - 7;

37 – 8; 68 – 9.

*Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp -> Hoạt động cá nhân - Giáo viên viết phép tình và thực hiện phép trừ

55 – 8

- Yêu cầu học sinh nêu cách làm

- Theo dõi giáo viên l mà

- Lấy 55 que tính rồi thao tác trên que tính để tìm ra kết quả là 47

- Học sinh nêu cách tính

(2)

- Đặt tính rồi tính:

55 - 8 47

* 5 không trừ được 8 lấy 15 trừ 8 bằng 7, viết 7, nhớ 1.

* 5 trừ 1 bằng 4, viết 4.

* Vậy 55- 8 = 47

- Yêu cầu học sinh tự làm vào bảng con các phép tính còn lại.

Lưu ý giúp đỡ đối tượng M1, M2 - Gv chốt KT

- Học sinh làm bảng con:

56 - 7 49

37 - 8 29

68 - 9 59 3. HĐ thực hành: (14 phút)

*Mục tiêu: - Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 55 – 8; 56 - 7; 37 – 8; 68 – 9.

- Biết tìm số hạng chưa biết của một tổng.

*Cách tiến hành: Làm việc cá nhân Bài 1 (cột 1,2,3):

- Yêu cầu học sinh làm bảng con.

- Yêu cầu học sinh nhận xét.

- Giáo viên nhận xét, sửa bài.

Bài 2 (a,b):

- Yêu cầu học sinh tự làm bài vào vở.

- Giáo viên chấm, chữa bài.

Lưu ý giúp đỡ để đối tượng M1 hoàn thành bài tập

µBài tập chờ:

Bài tập 1 (cột 4,5) (M3, M4)

-Yêu cầu học sinh tự làm bài và báo cáo với giáo viên.

Bài tập 3 (M4)

- Học sinh nêu yêu cầu của bài.

- Học sinh làm vào bảng con

*Dự kiến ND bài làm của HS:

a) 45 - 9 36

75 - 6 69

95 - 7 88 b) 66

- 7 59

96 - 9 87

36 - 8 28 c) 87

- 9 78

77 - 8 69

48 - 9 39 - Học sinh làm bài vào vở

*Dự kiến KQ bài làm của HS:

a) x+9=27 b)7+x=35 x=27–9 x=35–7 x=18 x=28

- Học sinh tự làm bài vào PHT -Học sinh báo cáo KQ với GV

a) 65 - 8 77

15 - 9 6 b)56

- 9 88

46 - 7 39 c) 58 - 9 49

35 - 7 28

- Học sinh làm bài vào vở:

(3)

- Yêu cầu học sinh tự làm bài và báo cáo với giáo viên.

-GV phỏng vấn HS

4. HĐ vận dụng, ứng dụng: (2 phút) - Giáo viên nhắc lại nội dung tiết học.

- Yêu cầu học sinh đọc lại bảng công thức 55-8, 56-7, 37-8, 68-9 - Gv chốt KT bài học

- Giáo viên nhận xét tiết học, tuyên dương học sinh tích cực 5. HĐ sáng tạo: (1 phút)

- Bài toán: Nam có 58 viên bi. Cường có ít hơn Phúc 9 viên bi. Hỏi Cường có bao nhiêu viên bi?

- Dặn học sinh về xem lại bài học trên lớp. Xem trước bài: 54 - 18 _______________________________________

Tập đọc

CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA I . MỤC TIÊU:

1.Kiến thức:

- Hiểu ý nội dung: Đoàn kết sẽ tạo nên sức mạnh. Anh chị em phải đoàn kết, thương yêu nhau.

- Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 5 trong sách giáo khoa. Một số học sinh trả lời được câu hỏi 4 (M3, M4)

2. Kỹ năng: Đọc đúng, và rõ ràng toàn bài, nghỉ hơi hợp lý sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài. Chú ý các từ:

abc

3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn học.

*Tích hợp GDBVM: Giáo dục tình cảm đẹp đẽ giữa anh em trong gia đình.

4. Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ.

II. CHUẨN BỊ:

1. Đồ dùng dạy học:

- Tranh minh họa bài đọc trong sách giáo khoa, bảng phụ ghi sẵn câu văn, đoạn văn cần luyện đọc, 1 bó đũa.

2. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:

- Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm.

- Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : TIẾT 1

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. HĐ khởi động: (5 phút)

-TBHT điều hànhtrò chơi: Hộp quà bí mật -Nội dung chơi;

+ Quà của bố đi câu về có những gì?

-HS tham gia chơi

- Bình chon bạn thi tốt nhất

(4)

+ Quà bố đi cắt tóc về có những gì? (...) - GV kết nối ND bài mới: Câu chuyện bó đũa - Giáo viên ghi tựa bài lên bảng.

- Lắng nghe.

- Học sinh nhắc lại tên bài và mở sách giáo khoa.

2. HĐ Luyện đọc: (30 phút)

*Mục tiêu:

- Rèn đọc đúng từ: lần lượt, chia lẻ ra thì yếu, sức mạnh,..

- Rèn đọc đúng câu, từ, đoạn.

- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới: va chạm, dâu (con dâu), rể (con rể), đùm bọc, đoàn kết.

*Cách tiến hành: HĐ cá nhân-> Nhóm -> Cả lớp a. Giáo viên đọc mẫu toàn bài.

- Lưu ý giọng đọc cho học sinh: Đọc lời kể chậm rãi, lời giảng giải của người cha ôn tồn.

b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu trước lớp.

-Tổ chức cho học sinh tiếp nối nhau đọc từng câu trong bài.

* Dự kiến một số từ để HS cần đọc đúng lần lượt, chia lẻ ra thì yếu, sức mạnh,...

Chú ý phát âm đối tượng HS hạn chế

c. Học sinh nối tiếp đọc từng đoạn trước lớp.

- Giải nghĩa từ: va chạm, dâu (con dâu), rể (con rể), đùm bọc, đoàn kết.

- Giáo viên hướng dẫn cách ngắt hơi câu dài và cách đọc với giọng thích hợp:

*Dự kiến một số câu:

+ Một hôm,/ ông đặt một bó đũa/ và một túi tiền trên bàn/ rồi gọi các con,/ cả trai,/ gái, /dâu,/ rể lại và bảo://

+ Ai bẻ gãy được bó đũa này/ thì cha thưởng cho túi tiền.//

+ Người cha bèn cởi bó đũa ra,/ rồi thong thả / bẻ gãy từng chiếc một cách dễ dàng.//

+ Như thế là/ các con đều thấy rằng / chia lẻ ra thì yếu, / hợp lại thì mạnh.//

e. Học sinh thi đọc giữa các nhóm.

- Giáo viên tổ chức cho học sinh thi đọc.

- Yêu cầu học sinh nhận xét.

- Giáo viên nhận xét chung và tuyên dương các nhóm

g. Đọc toàn bài.

- Yêu cầu học sinh đọc.

- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.

- Học sinh lắng nghe, theo dõi.

-Trưởng nhóm điều hành HĐ chung của nhóm

+ HS đọc nối tiếp câu trong nhóm.

- Học sinh luyện từ khó (cá nhân, cả lớp).

-HS chia sẻ đọc từng câu trước lớp (2-3 nhóm)

+Học sinh nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài trước lớp.

- Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài kết hợp giải nghĩa từ và luyện đọc câu khó

- Học sinh hoạt động theo cặp, luân phiên nhau đọc từng đoạn trong bài.

- Học sinh chia sẻ cách đọc +

+

- Các nhóm thi đọc

- Lớp nhận xét, bình chọn nhóm đọc tốt.

- Lắng nghe.

- Học sinh nối tiếp nhau đọc lại toàn bộ bài tập đọc.

(5)

TIẾT 2:

3. HĐ Tìm hiểu bài: (20 phút)

*Mục tiêu:

- Học sinh hiểu ý nghĩa câu chuyện: Đoàn kết sẽ tạo nên sức mạnh. Anh chị em phải đoàn kết, thương yêu nhau.

*Cách tiến hành: Làm việc cá nhân -> Chia sẻ cặp đôi -> Chia sẻ trước lớp - GV giao nhiệm vụ (CH cuối bài đọc)

-YC trưởng nhóm điều hành chung - GV trợ giúp nhóm đối tượng M1, M2 µTBHT điều hành HĐ chia sẻ trước lớp.

- Mời đại diện các nhóm chia sẻ - Yêu cầu học sinh đọc đoạn 1

+ Câu chuyện có những nhân vật nào?

+ Các con của ông cụ có thương yêu nhau không? Từ ngữ nào cho biết điều đó?

+ Va chạm có nghĩa là gì?

- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 2.

+ Người cha bảo các con mình làm gì?

(GV đưa tranh)

+ Tại sao 4 người con không ai bẻ gãy được bó đũa? (M3, M4)

+ Người cha bẻ gãy bó đũa bằng cách nào?

- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 3

+ Một chiếc đũa đựơc ngầm so sánh với vật gì?(M3, M4)

+ Cả bó đũa được ngầm so sánh với vật gì? (M3, M4)

+ Chia lẻ có nghĩa là sao?

+ Hợp lại có nghĩa là gì?

*Tích hợp GDBVM: Người cha muốn khuyên các con điều gì?

- Cho các nhóm thi đọc truyện.

- Nội dung là gì?

*THGDBVMT: Chúng ta cần làm gì để tỏ lòng hiếu thảo đối với cha mẹ?

- Tuyên dương học sinh có thái độ, hành động đúng đắn.

µGV kết luận: …

- HS nhận nhiệm vụ

- Trưởng nhóm điều hành HĐ của nhóm - HS làm việc cá nhân -> Cặp đôi-> Cả nhóm

- Đại diện nhóm báo cáo - Dự kiến ND chia sẻ:

- Học sinh đọc đoạn 1

- Có 5 nhân vật người cha và bốn người con.

+ Các con không thương yêu nhau.

Thường hay va chạm nhau.

+ Va chạm có nghĩa là cãi nhau vì những điều nhỏ nhặt.

- Học sinh đọc đoạn 2

+ Người cha bảo các con, nếu ai bẻ gãy được bó đũa ông sẽ thưởng cho túi tiền.

+ Vì họ đã cầm cả bó đũa mà bẻ.

+ Ông cụ tháo bó đũa ra rồi bẻ gãy một cách dễ dàng.

- Học sinh đọc đoạn 3

+ Một chiếc đũa so sánh với với từng người con.

+ Cả bó đũa được so sánh với bốn người con.

+ Chia lẻ có nghĩa là tách rời từng cái.

+ Hợp lại có nghĩa là để nguyên cả bó như bó đũa (đoàn kết)

- Anh em phải đoàn kết thương yêu đùm bọc lẫn nhau. Đoàn kết mới tạo nên sức mạnh. Chia rẽ thì sẽ yếu đi.

- Lắng nghe, ghi nhớ.

4. HĐ Đọc diễn cảm: (10 phút)

(6)

*Mục tiêu:

- Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết.

*Cách tiến hành:

- Giáo viên đọc mẫu lần hai.

- Hướng dẫn học sinh cách đọc.

- Cho các nhóm (5 em) tự phân vai đọc bài.

- Yêu cầu học sinh nhận xét.

- Giáo viên nhận xét chung và cùng lớp bình chọn học sinh đọc tốt nhất.

Lưu ý:

- Đọc đúng:M1,M2 - Đọc hay:M3, M4

- Lớp theo dõi.

- Học sinh lắng nghe.

- Các nhóm tự phân vai đọc lại bài.

- Lớp lắng nghe, nhận xét.

-HS bình chọn học sinh đọc tốt nhất, tuyên dương bạn.

5. HĐ tiếp nối: (3 phút)

- Qua câu chuyện này ta rút ra được bài học gì cho bản thân?

- Tìm các câu ca dao, tục ngữ khuyên anh em trong nhà phải đoàn kết thương yêu nhau.

=> Anh em phải đoàn kết thương yêu đùm bọc lẫn nhau.

- Liên hệ thực tiễn - Giáo dục học sinh: Anh em phải đoàn kết thương yêu đùm bọc lẫn nhau. Đoàn kết mới tạo nên sức mạnh. Chia rẽ thì sẽ yếu đi.

=> Môi hở răng lạnh/ Anh em như thể tay chân,…

- Giáo viên chốt lại những phần chính trong tiết học..

6.HĐ sáng tạo (2 phút)

- Đọc lại câu chuyện theo nhân bố và bốn người con cho cả nhà nghe.

- Giáo viên nhận xét tiết học.

- Dặn học sinh về luyện đọc bài và chuẩn bị bài: Nhắn tin C

hính tả : ( Nghe - viết ) CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA I . MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Chép chính xác, trình bày đúng bài chính tả trong sách giáo khoa, trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời nói nhân vật. Bài viết không mắc quá 5 lỗi chính tả

- Làm được bài tập 2a, bài tập 3a.

2. Kỹ năng: Rèn cho học sinh quy tắc chính tả l/n.

3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ Việt.

4. Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ.

II. CHUẨN BỊ:

1. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ

2. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:

- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành.

- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động dạy Hoạt động học

(7)

1. HĐ khởi động: (3 phút)

- TBVN bắt nhịp cho lớp hát tập thể

- TBHT điều hành trò chơi: Truyền điện: Cho học sinh nối tiếp nhau tìm tiếng có thanh ?/~.

- Tổng kết trò chơi, tuyên dương học sinh.

- Giới thiệu bài - Ghi đầu bài lên bảng.

- Học sinh hát bài: Chữ đẹp, nết càng ngoan

- Học sinh tham gia chơi.

- Lắng nghe

- Mở sách giáo khoa.

2. HĐ chuẩn bị viết chính tả. (5 phút)

*Mục tiêu:

- Học sinh có tâm thế tốt để viết bài.

- Nắm được nội dung đoạn văn xuôi để viết cho đúng chính tả.

*Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp

- Giáo viên giới thiệu và đọc bài chính tả: Đọc chậm và rõ ràng, phát âm chuẩn.

- Hướng dẫn học sinh nắm nội dung bài viết và cách trình bày qua hệ thống câu hỏi gợi ý:

*TBHT điều hành HĐ chia sẻ:

+ Tìm lời của người cha trong bài chính tả.

+ Lời của người cha được ghi sau những dấu câu nào?

- Yêu cầu học sinh tìm tiếng khó.

- Hướng dẫn học sinh viết chữ khó vào bảng con.

- Nhận xét bài viết bảng của học sinh.

- Giáo viên gạch chân những từ cần lưu ý.

- Học sinh nêu những điểm (âm, vần) hay viết sai.

- Giáo viên nhận xét.

- Học sinh lắng nghe

- Học sinh trả lời từng câu hỏi của giáo viên. Qua đó nắm được nội dung đoạn viết, cách trình bày, những điều cần lưu ý:

* Dự kiến ND chia sẻ:

+ Đúng. Như thế là các con đều thấy rằng chia lẻ ra thì yếu, hợp lại thì mạnh . Vậy các con phải biết thương yêu, đùm bọc lẫn nhau. Có đoàn kết thì mới có sức mạnh.

+ Lời của người cha được ghi sau dấu hai chấm và dấu gạch ngang đầu dòng.

- Học sinh nêu.

- Luyện viết vào bảng con, 1 học sinh viết trên bảng lớp.

- Lắng nghe.

- Quan sát.

- Học sinh nêu.

- Học sinh lắng nghe.

3. HĐ viết bài chính tả. (15 phút)

*Mục tiêu:

- Học sinh viết lại chính xác một đoạn trong bài: Câu chuyện bó đũa - Viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu câu đúng vị trí.

*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân

- Giáo viên nhắc học sinh những vấn đề cần thiết: Viết tên bài chính tả vào giữa trang vở.

Chữ đầu câu viết hoa lùi vào 1 ô, quan sát kĩ từng chữ trên bảng, đọc nhẩm từng cụm từ để

- Lắng nghe

(8)

viết cho đúng, đẹp, nhanh; ngồi viết đúng tư thế, cầm viết đúng qui định.

- Giáo viên đọc cho học sinh viết.

Lưu ý:

Lưu ý:

- Tư thế ngồi: Tuấn Anh, Trâm Anh, Bắc - Cách cầm bút: Kiệt, Kì Anh,Tuấn Anh - Tốc độ: Trâm Anh, Bảo Trâm,

- Học sinh viết bài vào vở

4. HĐ chấm và nhận xét bài. (3 phút)

*Mục tiêu:

- Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và lỗi của bạn.

*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – Hoạt động cặp đôi - Giáo viên đọc cho học sinh soát lỗi.

- Giáo viên chấm nhanh 5 - 7 bài

- Nhận xét nhanh về bài làm của học sinh.

- Học sinh đổi chéo vở soát lỗi cho nhau.

- Lắng nghe 5. HĐ làm bài tập: (6 phút)

*Mục tiêu: Giúp học sinh rèn quy tắc chính tả l/n.

*Cách tiến hành:

Bài 2a: Hoạt động cá nhân - Cho học sinh đọc yêu cầu.

- Cho học sinh làm bài.

- Nhận xét, chốt đáp án.

Bài 3a: Trò chơi: Truyền điện

- Tổ chức cho học sinh nối tiếp nhau thi tìm tiếng chứa âm l/n

- Tổng kết trò chơi, tuyên dương học sinh.

- Điền vào chỗ trống l/ n

- 2 học sinh lên bảng làm->Chia sẻ

Lên bảng, nên người, ấm no, lo lắng.

- Cả lớp nhận xét.

- Học sinh tham gia tìm: nội, lạnh, lạ,...

6. HĐ vận dụng, ứng dụng: (2 phút) - Cho học sinh nêu lại tên bài học

- Giáo viên chốt lại những phần chính trong tiết học

- Chọn một số vở học sinh viết chữ sạch, đẹp, không mắc lỗi cho cả lớp xem.

7. HĐ sáng tạo: (1 phút)

- Nhắc HS xem lại những từ khó và từ viết sai chính tả để ghi nhớ, tránh viết sai lần sau.

- Viết tên một số bạn trong khối lớp 2 có phụ âm l/n - Nhận xét tiết học.

- Nhắc nhở học sinh mắc lỗi chính tả về nhà viết lại các từ đã viết sai (10 lần). Xem trước bài chính tả sau: Tiếng võng kêu

_______________________________________

Đ

ạo đức

GIỮ GÌN TRƯỜNG LỚP SẠCH ĐẸP (Tiết 1) I . MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

(9)

- Nêu được ích lợi của việc giữ gìn trường lớp sạch đẹp.

- Nêu được những việc cần làm để giữ gìn trường lớp sạch đẹp.

- Hiểu: Giữ gìn trường lớp sạch đẹp là trách nhiệm của mỗi học sinh.

2. Kỹ năng: Rèn cho học sinh kĩ năng ra quyết dịnh.

3. Thái độ: Học sinh thực hiện giữ gìn trường lớp sạch đẹp và biết nhắc nhở bạn bè giữ gìn trường lớp sạch đẹp.

4. Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp – hợp tác, NL giải quyết vấn đề, NL tư duy, NL quan sát ,...

II. CHUẨN BỊ:

1. Đồ dùng dạy học:

- Phiếu thảo luận, đồ dùng cho học sinh sắm vai.

2. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:

- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành.

- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, khăn trải bàn, động não III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. HĐ khởi động: (5 phút)

- TBHT điều hành trò chơi: Truyền điện:

-Nội dung chơi cho học sinh truyền điện nêu những việc mình đã làm thể hiện sự quan tâm giúp bạn.

- Nhận xét chung. Tuyên dương học sinh có hành vi đúng.

- Giới thiệu bài mới, ghi tựa bài lên bảng.

- Học sinh tham gia chơi.

- Học sinh lắng nghe.

- Quan sát và lắng nghe 2. HĐ thực hành: (27 phút)

*Mục tiêu:

- Nêu được ích lợi của việc giữ gìn trường lớp sạch đẹp.

- Nêu được những việc cần làm để giữ gìn trường lớp sạch đẹp.

- Hiểu: Giữ gìn trường lớp sạch đẹp là trách nhiệm của mỗi học sinh.

*Cách tiến hành:

Việc 1: Tiểu phẩm bạn Hùng thật đáng khen Làm việc theo nhóm

- Giáo viên mời một số học sinh đóng vai tiểu phẩm.

- Giáo viên nêu kịch bản

- Tổ chức học sinh thảo luận theo câu hỏi:

- Bạn Hùng đã làm gì trong buổi sinh nhật mình - Hãy đón xem vì sao bạn hùng làm như vậy?

*GVkết luận: Vứt giấy rác vào đúng nơi quy định là góp phần giữ gìn trường lớp sạch đẹp Việc 2: Bày tỏ thái độ Làm việc theo nhóm

-

Học sinh thảo luận theo nhóm->

chia sẻ:

- Các nhân vật: Bạn Hùng, cô giáo Mai, một số bạn trong lớp, người dẫn chuyện.

- Học sinh thể hiện qua đóng vai - Học sinh thảo luận cặp đôi.

- Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận.

- Học sinh lắng nghe, ghi nhớ.

(10)

- Cho học sinh thảo luận.

+ Tranh1: Cảnh lớp học, 1 bạn đang vẽ lên tường. Mấy bạn khác đứng xung quanh vỗ tay...

+ Tranh 2: 2 bạn học sinh đang trực nhật lớp.

+ Tranh 3: Cảnh sân trường có mấy bạn học sinh ăn quà vứt giấy ra sân.

+ Tranh 4: Các bạn tổng vệ sinh sân trường.

+ Tranh 5: Học sinh đang tưới cây...

- Các em cần làm gì để giữ gìn trường lớp sạch đẹp?

- Trong những việc đó, việc gì em đã làm được?

việc gì em chưa làm được? Vì sao?

*GV kết kuận: Để giữ gìn trường lớp sạch đẹp, chúng ta nên làm trực nhật hàng ngày, không bôi bẩn, vẽ bậy lên bàn ghế; không vứt rác bừa bãi, đi vệ sinh đúng nơi quy định.

Việc 3: Bày tỏ ý kiến Làm việc cả lớp

- Đánh dấu + vào trước ý kiến mà em đồng ý.

a, Trường lớp sạch đẹp có lợi cho sức khỏe của học sinh.

b, Trường lớp sạch đẹp giúp em học tập tốt hơn.

c, Giữ gìn trường lớp sạch đẹp là bổn phận của mỗi học sinh.

d, Giữ gìn trừong lớp sạch đẹp thể hiện sự yêu trường, yêu lớp.

đ, Vệ sinh trường lớp chỉ là nhiệm vụ của bác lao công.

*GV kết luận: Giữ gìn trường lớp sạch đẹp là bổn phận của mỗi học sinh, điều đó thể hiện lòng yêu trường, yêu lớp và giúp các em được sinh hoạt, học tập trong môi trường trong lành.

Khuyến khích bày tỏ ý kiến: My, Bảo Trâm,..

- Học sinh thảo luận theo nhóm 4 quan sát tranh và trả lời câu hỏi:

+ Em có đồng ý với việc làm của bạn trong tranh không? Vì sao?

+ Nếu là các bạn trong tranh em sẽ làm gì?

- Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận

-Các nhóm khác tương tác->

thống nhất ND - Học sinh trả lời.

- Lắng nghe, ghi nhớ.

- Học sinh bày tỏ ý kiến của mình.

- Học sinh làm vào phiếu học tập theo nhóm 4.

- Một số nhóm trình bày ý kiến và giải thích lý do.

- Học sinh lắng nghe.

3. HĐ vận dụng, ứng dụng: (2 phút) - Giáo viên tổng kết bài

-Giáo viên giáo dục học sinh thực hiện tốt việc giữ gìn trường lớp.

4. HĐ sáng tạo (1 phút)

- Mỗi chúng ta luôn phải biết giữ gìn trường, lớp luôn sạch đẹp bằng những công việc cụ thể như: Quét lớp, lau bàn ghế, nhặt giấy, rác ở sân trường, không trèo lên bàn ghế, bẻ cây...

- Giáo viên nhận xét tiết học.

- Dặn học sinh về làm vở bài tập. Chuẩn bị bài: Giữ gìn trường lớp sạch đẹp (Tiết 2)

______________________________________

Phòng học trải nghiệm Bài 4: VỆ TINH (Tiết 4)

(11)

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Tìm hiểu về vệ tinh.

- Cách điều khiển động cơ nâng cao: Điều khiển vệ tinh di chuyển để tránh sự va chạm các thiên thạch ngoài vũ trụ.

- Tạo chương trình và điều khiển robot vệ tinh.

2. Kĩ năng:

- Học sinh có kĩ năng lắp ráp mô hình theo đúng hướng dẫn.

- Học sinh sử dụng được phần mềm lập trình, kết nối điều khiển robot.

- Rèn kĩ năng làm việc nhóm, thuyết trình, lắng nghe.

3. Thái độ:

- Học sinh nghiêm túc, tôn trọng các quy định của lớp học.

- Hòa nhã có tinh thần trách nhiệm.

- Nhiệt tình, năng động trong quá trình lắp ráp robot.

II. CHUẨN BỊ - Robot Wedo.

- Máy tính bảng.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC A. Kiểm tra bài cũ (5’ )

- Gọi HS nêu lại các bước lắp ghép Vệ tinh?

- GV nhận xét tuyên dương HS trả lời đúng.

B. Bài mới: (32’) 1. Giới thiệu bài:

- Giới thiệu: Bài học ngày hôm nay cô và các con sẽ cùng nhau lập trình điều khiển vệ tinh.

2. Bài mới:

* Hoạt động 1: Điều khiển vệ tinh di chuyển trong một khoảng thời gian.

- GV phân tích các thuộc tính của khối chức năng.

+ Khối điều khiển tốc độ động cơ có giá trị là 1 ( quay chậm); Khối điều khiển chiều quay của động cơ ( có mũi tên quay ngược chiều kim đồng hồ); Khối động cơ có biểu tượng đồng hồ cát: thời gian thực hiện hành động của động cơ.

+ Bắt đầu chạy chương trình -> động cơ chạy với tốc độ là 1 theo hướng ngược chiều im đồng hồ trong thời gian 3s.

+ Các nhóm thực hiện tạo chương trình và chạy thử nghiệm

+ Các nhóm trình bày lại chức năng của các khối và mô tả hoạt động của chương

- HS nêu lại.

- Lắng nghe.

- HS lắng nghe.

- HS thực hiện theo yêu cầu.

(12)

trình.

Hoạt động 2: Điều khiển vệ tinh di chuyển theo chiều cùng chiều kim đồng hồ trong 5s

+ GV đưa yêu cầu: Điều khiển vệ tinh di chuyển theo chiều cùng chiều kim đồng hồ trong 5s

+ Các nhóm thực hiện việc tạo chương trình và chạy thử nghiệm: Nếu vệ tinh di chuyển theo chiều cùng chiều kim đồng hồ trong 5s thì thực hiện báo cáo.

+ Các nhóm trình bày cách thức làm vệ tinh di chuyển theo cũng chiều kim đồng hồ trong 5s

3. Tổng kết- đánh giá - Nhận xét giờ học.

- Tuyên dương nhắc nhở học sinh dọn dẹp lớp học.

C. Tổng kết- đánh giá: (3’)

- Giáo viên đánh giá phần trình bày của các nhóm.

- Giáo viên nhắc lại kiến thức ở bài học.

- Nhận xét giờ học.

- HD các nhóm tháo các chi tiết lắp ghép và bỏ vào hộp đựng theo các nhóm chi tiết như ban đầu.

- HS trình bày chức năng các khối và mô tả hoạt động của vệ tinh

- HS thực hiện theo yêu cầu.

- HS thực hành.

- Hs lắng nghe

___________________________________________

Ngày soạn: 05/12/2020

Ngày giảng: Thứ ba ngày 08 tháng 12 năm 2020 Toán

65 - 38, 46 - 17, 57 - 28, 78 - 29 I . MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 65 – 38; 46 - 17; 57 – 28;

78 – 29.

- Biết bài giải bài toán có một phép trừ dạng trên.

2. Kỹ năng: Rèn cho học sinh kĩ năng

3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán.

*Bài tập cần làm: bài tập 1 (cột 1,2,3), bài tập 2 (cột 1), bài tập 3.

4. Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực:Tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Tư duy và lập luận toán học; Mô hình hóa toán học; Giao tiếp toán học.

II. CHUẨN BỊ:

1. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ

(13)

2. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:

- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành.

- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp, động não.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY – HỌC :

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. HĐ khởi động: (3 phút)

- TBHT điều hành trò chơi: Đoán nhanh đáp số: Giáo viên đưa ra phép tính cho học sinh nêu kết quả, dạng 55-8, 56-7, 37-8, 68-9.

- Giáo viên nhận xét, tổng kết trò chơi và tuyên dương những học sinh trả lời đúng và nhanh.

- Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng: 65- 38, 46-17, 57-28, 78-29

- Học sinh tham gia chơi.

- Lắng nghe.

- Học sinh mở sách giáo khoa, trình bày bài vào vở.

2. HĐ hình thành kiến thức mới: (15 phút)

*Mục tiêu: Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 65 – 38; 46 - 17; 57 – 28; 78 – 29.

*Cách tiến hành: Làm việc cá nhân

- Giáo viên viết lần lượt các phép trừ lên bảng và yêu cầu học sinh thực hiện.

- Giáo viên nhận xét chữa bài.

Lưu ý giúp đỡ đối tượng M1, M2

- Vài học sinh nêu cách đặt tính và tính.

- Học sinh làm bài vào bảng con và bảng lớp-> tương tác -> chia sẻ:

65 46 57 78 - 38 - 17 - 28 - 29 27 29 29 49 3. HĐ thực hành: (14 phút)

*Mục tiêu:

- Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 65 – 38; 46 - 17; 57 – 28;

78 – 29.

- Biết bài giải bài toán có một phép trừ dạng trên.

*Cách tiến hành: Làm việc cá nhân Bài 1 (cột 1,2,3):

- Cho học sinh nêu yêu cầu của bài 1 - Gọi học sinh nêu cách làm.

- Giáo viên nhận xét, chốt kết quả.

Bài 2 (cột 1):

- Học sinh nêu yêu cầu của bài.

- Nêu cách thực hiện - Học sinh làm bài vào vở

*Dự kiến ND chia sẻ:

a) 85 55 95 - 27 - 18 - 46 53 37 45 b) 96 86 66 - 48 - 27 - 19 48 59 47 c) 98 88 48 - 19 - 39 - 29 79 49 19

(14)

- Yêu cầu học sinh tự làm bài.

- Giáo viên chốt kết quả, nhận xét chung.

Bài 3:

- Gọi học sinh đọc bài toán.

- Yêu cầu học sinh tóm tắt và giải.

- Giáo viên chấm nhanh bài làm của một số học sinh.

Lưu ý giúp đỡ để đối tượng M1 hoàn thành BT µBài tập chờ:

Bài tập 1 (cột 4,5) (M3)

-Yêu cầu học sinh làm bài rồi báo cáo với giáo viên.

Bài tập 2 (cột 2) (M4)

- Yêu cầu học sinh tự làm bài rồi báo cáo với giáo viên.

-GV phỏng vấn HS

- Học sinh nêu cách thực hiện.

- Học sinh làm vở:

- 6 -10 86 80 70 - 9 -9 58 49 40

- 1 học sinh đọc bài toán.

- Học sinh tóm tắt và giải bài vào vở:

Bài giải.

Số tuổi của mẹ năm nay là:

65 – 27 = 38 (tuổi) Đáp số: 38 tuổi

- Học sinh trình bày bài vào vở:

a) 75 45 - 39 - 37 36 8 b) 76 56 - 28 - 39 48 17 c) 87 77 - 39 - 48 48 29

- Báo cáo kết quả với giáo viên.

- 7 - 9 77 70 61 - 8 -5 72 64 59 3. HĐ vận dụng, ứng dụng: (2 phút)

- Giáo viên nhắc lại nội dung tiết học.

- Yêu cầu học sinh đọc lại bảng công thức: 65 - 38, 46 - 17, 57 - 28, 78 - 29 - Gv chốt KT bài học

- Giáo viên nhận xét tiết học, tuyên dương học sinh tích cực 4. HĐ sáng tạo: (1 phút)

- Bài toán: Hưng có 65 viên bi gồm hai màu xanh và đỏ. Trong đó có 38 viên bi xanh. Hỏi Hưng có bao nhiêu viên bi đỏ?

- Dặn học sinh về xem lại bài học trên lớp. Xem trước bài: Luyện tập ________________________________________

K

ể chuyện

CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA I . MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

(15)

- Hiểu nội dung: Đoàn kết sẽ tạo nên sức mạnh. Anh chị em phải đoàn kết, thương yêu nhau.

- Dựa theo tranh và gợi ý dưới mỗi tranh, kể lại được từng đoạn của câu chuyện.

Một số học sinh biết phân vai dựng lại câu chuyện (BT2) (M3, M4)

2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng nói. Biết kể tự nhiên, giọng kể phù hợp với nội dung. Có khả năng tập trung theo dõi bạn kể chuyện và biết nhận xét lời kể của bạn.

3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích kể chuyện.

*THGDBVMT: Tình cảm đẹp đẽ giữa anh em trong gia đình.

4. Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp – hợp tác, NL giải quyết vấn đề, NL tư duy – lập luận logic, NL quan sát ,...

II. CHUẨN BỊ:

1. Đồ dùng dạy học:

- 5 tranh minh họa nội dung truyện.

2. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:

- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi học tập.

- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, “động não”

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. HĐ khởi động: (3 phút)

-TBHT điều hành T/C : Thi kể chuyện đúng, hay và hấp dẫn

- ND tổ chức cho học sinh thi kể lại câu chuyện Bông hoa niềm vui

- Cho học sinh nhận xét.

- Giáo viên nhận xét chung.

- Giới thiệu bài - Ghi đầu bài lên bảng

- Học sinh tham gia thi kể.

- Học sinh nhận xét.

- Lắng nghe 2. HĐ kể chuyện. (22 phút)

*Mục tiêu:

- Dựa theo tranh và gợi ý dưới mỗi tranh, kể lại được từng đoạn của câu chuyện.

- Một số học sinh biết phân vai dựng lại câu chuyện (BT2) (M3, M4)

*Cách tiến hành:

Việc 1: Kể từng đoạn câu chuyện theo tranh Làm việc theo nhóm

*GV giao nhiệm vụ cho các nhóm

- Giáo viên YC.HS nêu yêu cầu của bài.

- Lưu ý không phải mỗi tranh minh họa 1 đoạn chuyện (đoạn 2: tranh 2 và 3)

*TBHT điều hành HĐ chia sẻ

*HĐ nhóm 4

- Nêu yêu cầu của bài tập 1.

- Cả lớp quan sát 5 tranh

- Thực hiện theo YC, tương tác

*Dự kiến nội dung chia sẻ:

- 1 học sinh nêu vắn tắt nội dung từng tranh (M4)

+ Tranh1: Các con cãi nhau kiến người cha rất buồn và đau đầu.

+ Tranh 2: Người cha gọi các con đến và đố các con, ai bẻ gãy được bó đũa sẽ được cha thưởng

(16)

- Yêu cầu học sinh quan sát tranh, kể trong nhóm và nhận xét cho nhau.

- Giáo viên theo dõi giúp đỡ học sinh yếu.

- TBHT mời 1 vài nhóm cử đại diện thi kể trước lớp.

- Cho học sinh nhận xét.

- Giáo viên nhận xét chung, tuyên dương học sinh kể hay.

Việc 2: Phân vai dựng lại câu chuyện:

Làm việc cả lớp - Gọi học sinh nêu yêu cầu.

- Lần 1: Giáo viên làm người dẫn chuyện.

- Lần 2: Học sinh tự đóng vai.

- Giáo viên nhận xét, tuyên dương học sinh.

- Kể đúng văn bản: Đối tượng M1, M2 - Kể theo lời kể của bản thân: M3, M4

+ Tranh 3: Từng người cố gắng hết sức để bẻ bó đũa mà không bẻ được.

+ Tranh 4: Người cha tháo bó đũa và bẻ từng cái một cách dễ dàng.

+ Tranh 5: Những người con hiểu ra lời khuyên của cha.

-1 học sinh kể mẫu đoạn 1.

- Kể chuyện theo nhóm. Học sinh tiếp nối nhau kể từng đoạn của câu chuyện trong nhóm. Hết 1 lượt lại quay lại từ đoạn 1 thay đổi người kể. Học sinh nhận xét cho nhau về nội dung – cách diễn đạt cách thể hiện của mỗi bạn trong nhóm mình.

- Các nhóm cử đại diện thi kể trước lớp.

- Học sinh nhận xét, bình chọn cá nhân, nhóm kể hay.

- Lắng nghe.

- Nêu yêu cầu của bài tập 2.

- Học sinh dựng lại câu chuyện theo vai (có thể sáng tạo: nói lời của người anh, người em lúc cãi vã lời người cha buồn phiền, lời của các con khi bẻ bó đũa, lời của các con khi thấy được lợi ích của việc đoàn kết yêu thương nhau, sống thuận với anh chị em.

- Học sinh tự đóng vai.

- Cả lớp nhận xét bình chọn bạn kể hay.

3. HĐ tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện: (5 phút)

*Mục tiêu:

- Hiểu nội dung: Đoàn kết sẽ tạo nên sức mạnh. Anh chị em phải đoàn kết, thương yêu nhau.

*Cách tiến hành:

Làm việc cá nhân -> Thảo luận trong cặp -> Chia sẻ trước lớp - Câu chuyện kể về việc gì?

- Em học tập được điều gì từ câu chuyện trên?

- Học sinh trả lời.

- Học sinh trả lời: Yêu thương

(17)

*GV kết luận: Chúng ta phải biết yêu thương nhau sống hòa thuận với anh chị em.

Khuyến khích đối tượng M1 trả lời CH1, M2 trả lời CH2

nhau sống hòa thuận với anh chị em.

- Lắng nghe, ghi nhớ.

4. HĐ vận dụng, ứng dụng: (3phút) - Hỏi lại tên câu chuyện.

- Hỏi lại những điều cần nhớ.

- Giáo dục học sinh: Phải biết yêu thương nhau sống hòa thuận với anh chị em.

5. HĐ sáng tạo: (2 phút)

- Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe bằng lời kể của cha hoặc của một trong bốn người con.

- Giáo viên nhận xét tiết học.

- Về nhà chuẩn bị bài: Hai anh em

___________________________________________

T

ập viết CHỮ HOA M I . MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Viết đúng chữ hoa M (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng:

Miệng (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Miệng nói tay làm (3 lần)

2. Kỹ năng: Hiểu nội dung câu ứng dụng: Miệng nói tay làm là nói đi đôi với làm.

3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác. Yêu thích luyện chữ đẹp.

4. Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo.

II. CHUẨN BỊ:

1. Đồ dùng dạy học:

- Giáo viên: Mẫu chữ (cỡ vừa), bảng phụ viết sẵn mẫu chữ, câu ứng dụng trên dòng kẻ (cỡ vừa và nhỏ)

- Học sinh: Bảng con.

2. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:

- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành.

- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. HĐ khởi động: (5 phút)

- TBVN bắt nhịp cho lớp hát tập thể

- Cho học sinh xem một số vở của những bạn viết đẹp giờ trước. Nhắc nhở lớp học tập các bạn

- Giới thiệu bài mới - Ghi đầu bài lên bảng.

- Hát bài: Chữ đẹp, nết càng ngoan

- Học sinh quan sát và lắng nghe

- Theo dõi 2. HĐ nhận diện đặc điểm và cách viết: (10 phút)

(18)

*Mục tiêu: Biết viết chữ hoa theo cỡ vừa và nhỏ, chữ trong câu ứng dụng trên bảng con. Hiểu nghĩa câu ứng dụng.

*Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp Việc 1: Hướng dẫn quan sát, nhận xét:

- Giáo viên treo chữ M hoa (đặt trong khung) - Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát, nhận xét:

+ Chữ M cao mấy li?

+ Chữ M gồm mấy nét? Là những nét nào?

Việc 2: Hướng dẫn viết:

- Nhắc lại cấu tạo nét chữ: Chữ hoa M gồm 4 nét: móc ngược trái, thẳng xiên và móc ngược phải.

- Giáo viên nêu cách viết chữ.

- Giáo viên viết mẫu chữ M cỡ vừa trên bảng lớp, hướng dẫn học sinh viết trên bảng con.

- Giáo viên nhận xét uốn nắn cho học sinh cách viết các nét.

Việc 3: Hướng dẫn viết câu ứng dụng - Giáo viên giới thiệu câu ứng dụng.

- Gọi học sinh đọc câu ứng dụng.

- Giúp học sinh hiểu nghĩa câu ứng dụng:

Miệng nói tay làm là nói đi đôi với làm.

- Hướng dẫn học sinh quan sát nhận xét:

+ Các chữ M, l, g, y cao mấy li?

+ Con chữ t cao mấy li?

+ Những con chữ nào có độ cao bằng nhau và cao mấy li?

+ Đặt dấu thanh ở những chữ cái nào?

+ Khoảng cách giữa các chữ như thế nào?

- Giáo viên viết mẫu chữ M (cỡ vừa và nhỏ).

- Luyện viết bảng con chữ Miệng

- Giáo viên theo dõi, uốn nắn. Lưu ý học sinh cách viết liền mạch.

- Học sinh quan sát.

->Học sinh chia sẻ cặp đôi -> Thống nhất trước lớp

+ Cao 5 ô ly (Kiểu 1).

+ Gồm 4 nét: móc ngược trái, thẳng xiên và móc ngược phải (Kiểu 1).

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh lắng nghe, ghi nhớ.

- Quan sát và thực hành

- Lắng nghe - Quan sát, đọc

- Học sinh đọc câu ứng dụng - Lắng nghe

- Học sinh nhận xét

*Dự kiến ND HS chia sẻ:

+ Cao 2 li rưỡi.

+ Cao 1 li rưỡi.

+ Các chữ i, ê, n, o, a, m có độ cao bằng nhau và cao 1 li.

+ Dấu nặng đặt dưới con chữ ê trong chữ Miệng, dấu sắc đặt trên con chữ o trong chữ nói và dấu huyền đặt trên con chữ a trong chữ làm.

+ Khoảng cách giữa các chữ rộng bằng khoảng 1 con chữ.

- Quan sát.

- Học sinh viết chữ Miệng trên bảng con.

- Lắng nghe và thực hiện

(19)

3. HĐ thực hành viết trong vở: (15 phút)

*Mục tiêu: Học sinh trình bày đúng và đẹp nội dung trong vở tập viết.

*Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp - cá nhân Việc 1: Hướng dẫn viết vào vở.

- Giáo viên nêu yêu cầu viết:

+ 1 dòng chữ M cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ + 1 dòng chữ Miệng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ + 3 dòng câu ứng dụng cỡ nhỏ

- Nhắc nhở học sinh tư thế khi ngồi viết và các lưu ý cần thiết.

- Giáo viên lưu ý học sinh quan sát các dấu chấm trên dòng kẻ của vở là điểm đặt bút.

Việc 2: Viết bài:

- Giáo viên yêu cầu học sinh viết bài, từng dòng theo hiệu lệnh của giáo viên.

- Theo dõi, giúp đỡ học sinh viết chậm.

Lưu ý theo dõi và giúp đỡ đối tượng M1

- Quan sát, lắng nghe

- Lắng nghe và thực hiện

- Học sinh viết bài vào vở Tập viết theo hiệu lệnh của giáo viên.

4. HĐ vận dụng, ứng dụng: (3 phút) - Giáo viên chấm một số bài.

- HS nhắc lại quy trình viết chữ M

- Nhận xét, tuyên dương những học sinh viết tốt.

- Trưng bày một số bài đẹp cho cả lớp lên tham khảo.

- Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung bài học, những điểm cần ghi nhớ 5. Hoạt động sáng tạo: (2 phút)

- Viết chữ hoa “M” và câu “ Miệng nói tay làm” kiểu chữ sáng tạo.

- Về nhà tự luyện viết thêm cho đẹp.

- Nhận xét tiết học.

- Yêu cầu học sinh về hoàn thành nốt bài viết và tự luyện viết thêm cho đẹp.

____________________________________________________

Ngày soạn: 06/12/2020

Ngày giảng: Thứ tư ngày 09 tháng 12 năm 2020 T

oán LUYỆN TẬP I . MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Thuộc bảng 15,16,17,18 trừ đi một số.

- Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng đã học.

- Biết giải bài toán về ít hơn.

2. Kỹ năng: Rèn cho học sinh kĩ năng làm tính phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng đã học và giải bài toán về ít hơn.

3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán.

*Bài tập cần làm: bài tập 1, bài tập 2 (cột 1,2), bài tập 3, bài tập 4.

(20)

4. Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực:Tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Tư duy và lập luận toán học; Mô hình hóa toán học; Giao tiếp toán học.

II. CHUẨN BỊ:

1. Đồ dùng dạy học:

- Bảng phụ.

2. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:

- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập.

- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp, kỹ thuật động não III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. HĐ khởi động: (5 phút)

- TBHT điều hành trò chơi: Đoán nhanh đáp số

-ND chơi: Đưa ra phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng đã học để học sinh nêu kết quả.

- Giáo viên nhận xét chung, tuyên dương học sinh.

- Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng:

Luyện tập.

- Học sinh tham gia chơi.

- Lắng nghe.

- Học sinh mở sách giáo khoa, trình bày bài vào vở.

2. HĐ thực hành: (25 phút)

*Mục tiêu:

- Thuộc bảng 15,16,17,18 trừ đi một số.

- Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng đã học.

- Biết giải bài toán về ít hơn.

*Cách tiến hành:

Bài 1: T/C Trò chơi Truyền điện - Cho học sinh truyền điện nêu kết quả.

- Giáo viên tổng kết trò chơi, nhận xét chung.

Bài 2 (cột 1,2): Làm việc cá nhân – chia sẻ trước lớp

- Yêu cầu 1 học sinh đọc yêu cầu.

- Cho học sinh tự nhẩm và nêu kết quả.

- Giáo viên nhận xét chung.

Bài 3: Làm việc cá nhân - Gọi học sinh nêu yêu cầu.

- Cho học sinh làm vào bảng con.

- Học sinh tham gia chơi:

*Dự kiến KQ.ND chơi 15-6=9

16-7=9 17-8=9 18-9=9

14-8=6 15-7=8 16-9=7 13-6=7

15- 8 = 7 14- 6 = 8 17 – 9 = 8 13 – 7 = 6

15-9 = 6 16-8 = 8 14-5 = 9 13- 9 = 4

- Học sinh đọc yêu cầu.

- Học sinh làm bài-> chia sẻ 15 – 5 - 1 = 9 16 - 6 – 3= 7 15 - 6 = 9 16 - 9 = 7 - Lắng nghe.

- Học sinh nêu yêu cầu.

- Học sinh làm bài-> chia sẻ-> thống nhất KQ:

(21)

Bài 4: Làm việc cá nhân

- Yêu cầu học sinh tự làm bài vào vở.

Tóm tắt:

Mẹ vắt : 50 lít sữa bò.

Chị vắt ít hơn: 18 lít sữa bò.

Chị vắt : … lít sữa bò?

Lưu ý giúp đỡ để đối tượng M1 hoàn thành BT

µBài tập chờ:

Bài tập 2 (cột 3)

-Yêu cầu học sinh làm bài rồi báo cáo với giáo viên.

Bài tập 5

- Yêu cầu học sinh làm bài rồi báo cáo với giáo viên.

a) 35 - 7 28

72 - 36 3

b) 81 - 9 72

50 - 17 33

- Học sinh làm bài-> chia sẻ-> thống nhất Bài giải:

Số lít sữa chị vắt được là:

50 - 18 = 32 (lít) Đáp số: 32 lít sữa

- Học sinh tự làm rồi báo cáo kết quả với giáo viên:

17 - 7 - 2 = 8 17 - 9 = 8

- Học sinh tự làm rồi báo cáo với giáo viên

4. HĐ vận dụng, ứng dụng: (2 phút) - Thuộc bảng 15,16,17,18 trừ đi một số.

- Thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng: 65-38 46 – 17 57 - 28 - Giáo viên chốt lại những phần chính trong tiết dạy.

5. HĐ sáng tạo: (1 phút)

- Giải bài toán theo tóm tắt sau:

65 cây Nhà Hằng :

35 cây Nhà Trang :

? cây - Giáo viên nhận xét tiết học

- Dặn học sinh về xem lại bài học trên lớp. Xem trước bài: Bảng trừ

Tập đọc NHẮN TIN I . MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Đọc rành mạch hai mẫu tin nhắn, biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.

- Nắm được cách viết tin nhắn (ngắn gọn, đủ ý). Trả lời được các cau hỏi trong sách giáo khoa.

2. Kỹ năng: Rèn cho học sinh kĩ năng viết câu.

3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn học.

(22)

4. Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ.

II. CHUẨN BỊ:

1. Đồ dùng dạy học:

- Một vài mẩu tin nhắn viết sẵn.

2. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:

- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành.

- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. HĐ khởi động: (3 phút)

- TBHT điều hành trò chơi: Bắn tên

- Nội dung: Khi chúng ta có việc cần đi ra ngoài hay đến nhà ai đó nhưng không gặp được... mà chúng ta muốn dặn dò vài lời với người nào đó thì chúng ta sẽ làm gì? (...)

- Giáo viên nhận xét.

- Giới thiệu bài và tựa bài: Nhắn tin

- Học sinh tham gia chơi

- Học sinhlắng nghe.

- Học sinh nhắc lại tên bài và mở sách giáo khoa.

2. HĐ Luyện đọc: (12 phút)

*Mục tiêu:

-Đọc đúng: lồng bàn, Linh, que chuyền,

- Đọc rành mạch hai mẫu tin nhắn, biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.

*Cách tiến hành: HĐ cá nhân -> Nhóm -> Chia sẻ trước lớp a.GV đọc mẫu cả bài .

- Giọng đọc nhắn nhủ, thân mật b. Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:

* Đọc từng câu:

- Tổ chức cho HS tiếp nối nhau đọc từng câu . - Đọc đúng từ: lồng bàn, Linh, que chuyền, ...

* Đọc từng đoạn :

+ YC đọc từng đoạn trong nhóm + Giảng từ mới: mang, quà sáng

+ Đặt câu với từ:, mang, quà sáng... (HS M3, M4)

(Chú ý ngắt câu đúng: HS M1)

- GV trợ giúp, hướng dẫn đọc những câu dài - Luyện câu:

+ Em nhớ quét nhà,/ học thuộc hai khổ thơ/ và làm ba bài tập toán/ chị đã đánh dấu.//

+ Mai đi học,/ bạn nhớ mang quyển bài hát/

cho tớ mượn nhé.//

* GV kết hợp HĐTQ tổ chức chia sẻ bài đọc trước lớp.

- Đọc từng đoạn theo nhóm

- HS lắng nghe

-HS đọc nối tiếp câu trong nhóm.

- Luyện đọc đúng

- HS đọc nối tiếp đoạn trong nhóm.

- HS chia sẻ +HS đặt câu:....

-Luyện đọc cá nhân

*Đọc bài, chia sẻ cách đọc - Đọc bài theo nhóm

(23)

- Thi đọc giữa các nhóm - GV nhận xét, đánh giá.

* Cả lớp đọc

Lưu ý: - Đọc đúng: M1, M2 - Đọc hay: M3, M4

- Đại diện nhóm thi đọc -Thi đua giữa các nhóm

- HS nhận xét, bình chọn bạn đọc hay

- Đọc đồng thanh cả bài

3. HĐ Tìm hiểu bài: (8 phút)

*Mục tiêu:

- Nắm được cách viết tin nhắn (ngắn gọn, đủ ý).

*Cách tiến hành: Làm việc cá nhân -> Chia sẻ cặp đôi -> Chia sẻ trước lớp - GV giao nhiệm vụ

-YC HS làm việc cá nhân => Chia sẻ cặp đôi

=>Tương tác trong nhóm

-TBHT điều hành các nhóm chia sẻ trước lớp.

- Yêu cầu học sinh đọc hai mẩu nhắn tin + Những ai nhắn tin cho Linh?

+ Nhắn bằng cách nào?

+ Vì sao chị Nga và Hà phải nhắn tin bằng cách ấy? (Vì chị Nga và Hà không trực tiếp gặp được Linh lại không nhờ được ai nhắn tin cho Linh nên phải viết nhắn tin để lại cho Linh.)

- Yêu cầu học sinh đọc mẩu tin thứ nhất + Chị Nga nhắn Linh những gì?

- Yêu cầu học sinh đọc mẩu tin thứ hai.

+ Hà nhắn Linh những gì?

- Yêu cầu học sinh đọc câu hỏi 5:

+ Em phải nhắn tin cho ai?

+ Vì sao phải viết nhắn tin?

+ Nội dung viết nhắn tin là gì?

- Yêu cầu học sinh thực hành viết nhắn tin.

*GV kết luận: rút nội dung.

+ Khích lệ trả lời (HS M1). Lưu ý cách diễn đạt ý ở câu hỏi cuối (HS M3, M4).

-HS nhận nhiệm vụ

-Thực hiện theo sự điều hành của trưởng nhóm

+Tương tác, chia sẻ nội dung bài - Đại diện nhóm chia sẻ

+ Chị Nga và Hà.

+ Nhắn bằng cách viết ra giấy.

+ Vì lúc chị Nga đi Linh ngủ chưa dậy. Còn lúc Hà đến nhà Linh thì Linh không có nhà.

- 1 học sinh đọc.

+ Chị nhắn Linh, quà sáng chị để trong lồng bàn và dặn Linh các công việc cần làm.

- 1 học sinh đọc.

+ Hà đến chơi nhưng Linh không có nhà, Hà mang cho Linh bộ que chuyền và dặn Linh mang quyển bài hát cho Hà mượn.

- Học sinh đọc thầm câu hỏi.

+ Cho chị.

+ Vì bố mẹ đi làm, chị đi chợ chưa về, em sắp đi học.

+ Em cho cô Phúc mượn xe đạp - Học sinh viết nhắn tin.

- Học sinh nối tiếp nhau đọc bài viết.

- Học sinh trả lời.

- HS lắng nghe, nhắc lại.

4. HĐ vận dụng, ứng dụng (2 phút)

- Bài học hôm nay giúp em hiểu điều gì về cách nhắn tin?

=> Khi muốn nói với ai điều gì mà không gặp được người đó, ta có thể viết những

(24)

điều cần nhắn vào giấy, để lại. Lời nhắn cần viết ngắn gọn mà đủ ý.

- Giáo viên chốt lại những phần chính trong tiết học.

5. Hoạt động sáng tạo(1 phút)

- Vẽ phác họa bức tranh về người thân mà em quý mến.

- Nhận xét tiết học.

- Dặn học sinh về nhà học thuộc lòng bài thơ và chuẩn bị bài Hai anh em _________________________________________

L

uyện từ và câu

TỪ NGỮ VỀ TÌNH CẢM GIA ĐÌNH.

CÂU KIỂU: AI LÀM GÌ? DẤU CHẤM HỎI.

I . MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Nêu được một số từ ngữ về tình cảm gia đình.(BT1)

- Biết sắp xếp các từ đã cho thành câu theo mẫu Ai làm gì?(BT2) - Điền đúng dấu chấm, dấu chấm hỏi vào đoạn văn có ô trống.(BT3)

2. Kỹ năng: Giúp học sinh mở rộng vốn từ và rèn kĩ năng sử dụng dấu chấm, dấu chấm hỏi.

3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn học.

4. Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ.

II. CHUẨN BỊ:

1. Đồ dùng dạy học:

- Bảng phụ ghi nội dung bài tập 2 và 3

2. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:

- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập.

- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, “động não”

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY – HỌC :

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. HĐ khởi động: (3 phút)

- TBHT điều hành trò chơi: Truyền điện

-ND: Tổ chức cho học sinh nối tiếp nhau đặt câu kiểu Ai làm gì?

- Giáo viên tổng kết trò chơi, nhận xét, tuyên dương học sinh.

- Giới thiệu bài mới - Ghi đầu bài lên bảng: Từ ngữ về tình cảm gia đình. Câu kiểu: Ai làm gì?, Dấu chấm hỏi.

- Học sinh tham gia chơi.

- Lắng nghe

- Học sinh mở sách giáo khoa và vở Bài tập

2. HĐ thực hành (27 phút)

*Mục tiêu:

- Nêu được một số từ ngữ về tình cảm gia đình.(BT1)

- Biết sắp xếp các từ đã cho thành câu theo mẫu Ai làm gì?(BT2) - Điền đúng dấu chấm, dấu chấm hỏi vào đoạn văn có ô trống.(BT3)

*Cách tiến hành:

Bài tập 1: Làm việc cá nhân

(25)

- Gọi học sinh nêu yêu cầu của bài tập.

- Yêu cầu học sinh suy nghĩ -> chia sẻ

- Giáo viên ghi bảng các từ học sinh vừa tìm được.

- Yêu cầu học sinh đọc các từ đã tìm được.

Bài tập 2: Làm việc theo nhóm -GV gọi HS đọc YC bài

- Lưu ý: Chữ đầu câu viết hoa cuối câu có dấu chấm.Với 3 nhóm từ đã cho, tạo thành rất nhiều câu theo mẫu: Ai làm gì?

- Giáo viên nhận xét chốt lại ý đúng.

Bài tập 3: Làm việc cá nhân –> Chia sẻ trước lớp

- Yêu cầu học sinh làm bài cá nhân.

- Yêu cầu học sinh đọc bài làm của mình.

- Cả lớp và giáo viên nhận xét chốt ý đúng.

- Truyện này buồn cười ở chỗ nào?

*Gv kết luận: Khi viêt hết câu phải có dấu câu.

Nếu là câu kể thì dùng dấu ( . ), còn là câu hỏi thì phải dùng dấu ( ? ).

Theo dõi, giúp đỡ đối tượng M1 hoàn thành BT

- Hãy tìm 3 từ nói về tình cảm thương yêu giữa anh chị em.

*Dự kiến ND chia sẻ:

+ Giúp đỡ, chăm sóc, chăm lo, chăm chút, nhường nhịn, yêu thương, quý mến,...

- Học sinh đọc các từ vừa tìm được.

- Sắp xếp các từ ở 3 nhóm sau thành câu:

- Học sinh thảo luận theo N 4.

Làm vào P.HT.

- 3 nhóm làm vào bảng phụ.Làm xong đính bảng, và chia sẻ KQ:

Ai làm gì?

Anh Chị Em Chị em

chăm sóc cho em.

chăm sóc em.

Giúp đỡ anh . Chăm sóc nhau,…

- Cả lớp nhận xét.

- Chọn dấu chấm hay dấu chấm hỏi để điền vào ô trống.

- Học sinh làm bài. 2 học sinh lên bảng.

- Một số học sinh chia sẻ bài làm của mình.

*Dự kiến ND chia sẻ:

Bé nói với mẹ:

- Con xin mẹ tờ giấy để viết thư cho bạn Hà ( . )

- Mẹ ngạc nhiên:

Nhưng con đã biết viết đâu ( ? ) Bé đáp:

Không sao, mẹ ạ! Bạn Hà cũng chưa biết đọc ( . )

- Học sinh làm bài vào vở.

- Cả lớp nhận xét.

- 2 học sinh đọc lại truyện vui.

- Học sinh trả lời.

- Học sinh lắng nghe, ghi nhớ.

(26)

3. HĐ vận dụng, ứng dụng: (3 phút) - Hỏi lại tựa bài.

- Hỏi lại những điều cần nhớ.

- Em hãy đặt câu theo mẫu Ai làm gì?

VD: Chị Vui chăm sóc bé Vẻ rất chu đáo.

- Giáo viên chốt lại những phần chính trong tiết học.

4. HĐ sáng tạo (2 phút)

- Viết một đoạn văn khoảng 3– 5 câu theo mẫu câu Ai làm gì?

- Nhắc nhở học sinh về nhà xem lại bài đã làm, tìm thêm các từ chỉ tình cảm gia đình.

- Nhận xét tiết học. Tuyên dương những học sinh có tinh thần học tập tốt.

- Nhắc nhở học sinh về nhà xem lại bài đã làm, chuẩn bị bài: Từ chỉ đặc điểm.Câu kiểu: Ai thế nào?

____________________________________________

Ngày soạn: 07/12/2020

Ngày giảng: Thứ năm ngày 10 tháng 12 năm 2020 T

oán BẢNG TRỪ I . MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Thuộc các bảng trừ trong phạm vi 20.

- Biết vận dụng bảng cộng, trừ trong phạm vi 20 để làm tính cộng rồi trừ liên tiếp.

2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng làm tính.

3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán.

*Bài tập cần làm: bài tập 1, bài tập 2 (cột 1).

4. Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực:Tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Tư duy và lập luận toán học; Mô hình hóa toán học; Giao tiếp toán học.

II. CHUẨN BỊ:

1. Đồ dùng dạy học:

- Bảng phụ, bảng nhóm.

2. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:

- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập.

- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp, động não.

II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC:

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. HĐ khởi động: (5 phút)

- Phó TBHT điều hành trò chơi: Đoán nhanh đáp số

-ND chơi: Đưa ra phép trừ dạng có nhớ đã học để học sinh nêu kết quả.

- Giáo viên tổng kết trò chơi, tuyên dương học

- Học sinh tham gia chơi,

- Lắng nghe.

(27)

sinh tích cực.

- Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng:

Bảng trừ

- Học sinh mở sách giáo khoa, trình bày bài vào vở.

2. HĐ thực hành: (25 phút)

*Mục tiêu:

- Thuộc các bảng trừ trong phạm vi 20.

- Biết vận dụng bảng cộng, trừ trong phạm vi 20 để làm tính cộng rồi trừ liên tiếp.

*Cách tiến hành: Làm việc cá nhân Bài 1: HĐ cá nhân

- Giáo viên tổ chức cho học sinh tính nhẩm từng cột trong sách giáo khoa để nêu kết quả.

- Tổ chức cho học sinh tự lập bảng trừ.

- Cho học sinh tự học thuộc bảng trừ.

Bài 2 (cột 1):

- Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu.

- Yêu cầu học sinh làm bảng con.

- Giáo viên nhận xét chung.

Lưu ý giúp đỡ để đối tượng M1 hoàn thành BT µBài tập chờ:

Bài tập 2 (cột 2,3)

- Yêu cầu học sinh tự làm bài và báo cáo kết quả với giáo viên.

Bài 1: Tính nhẩm rồi nêu kết quả.

- Học sinh làm bài.

- Học sinh lập bảng trừ

* Dự kiến ND chia sẻ:

11- 2 = 9 11- 3 = 8 11- 4 = 7 11- 5 = 6 11- 6 = 5 11- 7 = 4 11- 8 = 3 11- 9 = 2

12- 3 = 9 12- 4 = 8 12- 5 = 7 12- 6 = 6 12- 7 = 5 12- 8 = 4 12- 9 = 3

13- 4 = 9 13- 5 = 8 13- 6 = 7 13- 7 = 6 13- 8 = 5 13- 9 = 4

14-5 = 9 14-6 = 8 14-7 = 7 14-8 = 6 14-9 = 5

15- 6 = 9 15- 7 = 8 15- 8 = 7 15- 9 = 6

16- 7 = 9 16- 8 = 8 16- 9 = 7 17- 8 = 9 17- 9 = 8 18- 9 = 9 - Tự học thuộc bảng trừ.

- Đọc cá nhân, đồng thanh - Học sinh nêu yêu cầu.

- Lớp làm bảng con. 1 học sinh làm bảng nhóm -> trình bày kết quả

* Dự kiến ND chia sẻ:

5 + 6 - 8 =3 8 + 4 - 5 =7 - Học sinh nhận xét - Học sinh lắng nghe.

- Học sinh tự làm bài vào vở rồi báo cáo kết quả với giáo viên:

(28)

Bài tập 3

- Yêu cầu học sinh tự làm bài và báo cáo với giáo viên.

-Giáo viên phỏng vấn HS

9 + 8 - 9 =9 6 + 9 - 8 =7

3 + 9 - 6 =6 7 + 7 - 9 =5 - Học sinh tự làm bài vào vở rồi báo cáovới giáo viên:

3. HĐ vận dụng, ứng dụng: (3 phút)

- Yêu cầu học sinh nhắc lại cách thực hiện tính khi có hai dấu phép tính.

- Tổ chức cho HS chơi T/C Bắn tên.

+ Nội dung chơi dạng bài : 11 – 5; 12 – 8; 13 – 5...

- Giáo viên chốt lại những phần chính trong tiết dạy 4. HĐ sáng tạo: (2 phút)

- Tìm x:

a. x < 12 – 9 b. 11 – 9 < x < 11 - 6 - Giáo viên nhận xét tiết học

- Dặn học sinh về xem lại bài học trên lớp. Sửa lại bài làm sai. Xem trước bài:

Luyện tập

________________________________________

C

hính tả ( Tập chép) TIẾNG VÕNG KÊU I . MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Nghe- viết chính xác, trình bày đúng 2 khổ thơ đầu bài thơ Tiếng võng kêu.

- Làm được bài tập 2a.

2. Kỹ năng: Giúp học sinh

3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ Việt.

(Giáo viên nhắc học sinh đọc bài thơ Tiếng võng kêu (Sách giáo khoa) trước khi viết bài chính tả.)

4. Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề, NL phát triển bản thân, NL điều chỉnh hành vi đạo đức..

* Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm

* Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm

- Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm

- Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.. - Góp phần

- Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm

- Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm

- Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm