• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r"

Copied!
46
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 32

Ngày soạn: 23/04/2021

Ngày giảng: Thứ hai ngày 26 tháng 04 năm 2021 T

oán

TIẾT 151:ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 1000 I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Giúp học sinh ôn tập lại một số phép tính cộng, trừ (không nhớ) trong phạm vi 1000.

2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng tính toán.

3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán.

4. Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Tư duy và lập luận toán học; Mô hình hóa toán học; Giao tiếp toán học.

II. CHUẨN BỊ:

1. Đồ dùng dạy học:

- Bảng phụ

2. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:

- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, T.C học tập.

- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp, động não.

- Hình thức dạy học cả lớp, cá nhân.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. HĐ khởi động: (5 phút)

- GV kết hợp với TBHT điều hành trò chơi: Đố bạn:

-ND chơi: TBHT đọc phép tính để học sinh nêu kết quả tương ứng:

245 – 233 360 – 210 468 + 110 - Giáo viên tổng kết trò chơi, tuyên dương học sinh tích cực.

- Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng: Ôn tập về phép cộng và phép trừ trong phạm vi 1000.

- Học sinh chủ động tham gia chơi.

- Lắng nghe.

- Học sinh mở sách giáo khoa, trình bày bài vào vở.

2 HĐ thực hành: (25 phút)

*Mục tiêu:

- Giúp học sinh ôn tập lại một số phép tính cộng, trừ (không nhớ) trong phạm vi 1000.

*Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Nhóm - Chia sẻ trước lớp + Giáo viên giao nhiệm vụ cho HS

+GV trợ giúp HS hạn chế

-Trưởng nhóm điều hành cho nhóm thực hiện theo yêu cầu->

chia sẻ trong nhóm

(2)

+ TBHT điều hành hoạt động chia sẻ Bài 1: Đặt tính rồi tính

- Giáo viên yêu cầu học sinh lên bảng làm.

- Yêu cầu học sinh nhận xét bài trên bảng.

- Nhận xét bài làm học sinh.

Bài 2: Đặt tính rồi tính

- Yêu cầu 3 em lên bảng chia sẻ kết quả, mỗi em làm 1 ý.

- Nhận xét bài làm học sinh.

Bài 3: Tính nhẩm

a) 500 + 300 = 500 + 200 = 600 + 400=

b) 800 – 200 = 700 – 300 = 900 – 500 = - Yêu cầu học sinh nối tiếp chia sẻ kết quả.

- Giáo viên nhận xét chung.

Bài 4:

Con lợn to cân nặng 175 ki-lô-gam, con lợn bé cận nhẹ hơn con lợn to 42 ki-lô-gam. Hỏi con lợn bé cận nặng bao nhiêu ki-lô-gam?

- Yêu cầu học sinh nhận xét.

- Giáo viên nhận xét, tuyên dương học sinh.

Lưu ý giúp đỡ để đối tượng M1 hoàn thành bài tập

-Đại diện nhóm chia sẻ trước lớp

*Dự kiến nội dung chia sẻ:

- Học sinh tự tìm hiểu yêu cầu của bài và làm bài.

- Kiểm tra chéo trong cặp.

- 2 lượt học sinh lên bảng làm, mỗi lượt 4 học sinh (dưới lớp làm vở)

- Học sinh nhận xét.

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh tự tìm hiểu yêu cầu của bài và làm bài.

- Kiểm tra chéo trong cặp.

- 2 lượt học sinh lên bảng làm, mỗi lượt 3 học sinh

- Học sinh nhận xét.

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh tự tìm hiểu yêu cầu của bài và làm bài.

- Kiểm tra chéo trong cặp.

- Học sinh nối tiếp báo cáo kết quả trước lớp.

- Học sinh tự tìm hiểu yêu cầu của bài và làm bài.

- Trao đổi nhóm 4.

-Học sinh tóm tắt -> giải bài.

Bài giải:

Con lợn bé cận nặng số ki-lô- gam là:

175 – 42 = 133 (kg) Đ/S: 133kg

-Các nhóm khác tương tác, sửa sai (nếu có).

3. HĐ vận dụng, ứng dụng: (3 phút) - Giải bài toán sau:

+Có ba bao gạo: bao thứ nhất có 45 kg, bao thứ hai có 35 kg, bao thứ ba có 50 kg.

Hỏi cả ba bao gạo có tất cả bao nhiêu ki-lô-gam?

- Qua bài học, bạn biết được điều gì?

- Qua bài học, bạn có băn khoăn, thắc mắc gì?

- Giáo viên chốt lại những phần chính trong tiết dạy.

a) 245 + 543 220 + 627 533 + 356 226 + 251

b) 457 + 321 736 + 23 541 + 305

a) 965 - 254 758 – 356 97 - 35

b) 531 - 200 687 - 135 91 - 46

(3)

4. HĐ sáng tạo: (2 phút)

- Điền vào chỗ chấm để hoàn thiện nội dung bài tập và giải bài sau:

+ Thùng thứ nhất chứa 48 lít nước mắm. Thùng thứ hai.... lít nước mắm.

Hỏi ...lít nước mắm?

- Giáo viên nhận xét tiết học.

- Dặn học sinh về xem lại bài học trên lớp. Tiếp tục ôn tập bảng nhân, bảng chia.

___________________________________

T

ập đọc

CHUYỆN QUẢ BẦU I .

MỤC TIÊU : 1.Kiến thức:

- Hiểu nội dung: Các dân tộc trên đất nước Việt Nam là anh em một nhà, mọi dân tộc đều có một tổ tiên.

- Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 5 trong sách giáo khoa. Một số học sinh trả lời được câu hỏi 4 (M3, M4).

2. Kỹ năng: Đọc rành mạch toàn bài; biết ngắt nghỉ hơi đúng. Chú ý các từ: ngập lụt, khoét rỗng, ùn ùn, mênh mông.

3. Thái độ: Học sinh ham học hỏi, tìm tòi kiến thức mới.

4. Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ.

* GD.QPAN: Kể chuyện về sự đoàn kết giữa các dân tộc anh em làm nên sức mạnh to lớn để chiến thắng kẻ thù xâm lược

II. CHUẨN BỊ:

1. Đồ dùng dạy học:

- Tranh minh họa bài đọc trong sách giáo khoa, bảng phụ ghi sẵn câu văn, đoạn văn cần luyện đọc.

2. Phương phápvà hình thức tổ chức dạy học:

- Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm.

- Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não.

- Hình thức dạy học cả lớp, theo nhóm đôi, cá nhân.

III

. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :

TIẾT 1:

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. HĐ khởi động: (5 phút)

-TBHT điều hành trò chơi: Hái hoa dân chủ -Nội dung chơi: học sinh thi đọc và TLCH bài Cây và hoa bên lăng Bác.

+ Giáo viên nhận xét, tuyên dương học sinh.

- Treo tranh và hỏi: Tranh vẽ cảnh gì?

- GV kết nối ND bài mới: Tại sao quả bầu bé mà lại có rất nhiều người ở trong? Câu chuyện mở đầu chủ đề Nhân dân hôm nay sẽ cho các con biết nguồn gốc các dân tộc Việt Nam: ghi tựa bài lên bảng Chuyện quả bầu.

-HS tham gia chơi

- HS bình chọn bạn thi tốt nhất - Lắng nghe.

+ Mọi người đang chui ra từ quả bầu.

- Học sinh nhắc lại tên bài và mở sách giáo khoa.

(4)

2. HĐ Luyện đọc: (30 phút)

*Mục tiêu:

- Rèn đọc đúng từ: ngập lụt, khoét rỗng, ùn ùn, mênh mông.

- Rèn đọc đúng câu, từ, đoạn.

- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới: con dúi, sáp ong, nương, tổ tiên.

*Cách tiến hành: HĐ cá nhân-> Nhóm -> Cả lớp a. Giáo viên đọc mẫu toàn bài.

- Giáo viên đọc mẫu diễn cảm bài Chú ý giọng đọc:

+ Đoạn 1: giọng chậm rãi.

+ Đoạn 2: giọng nhanh, hồi hộp, căng thẳng.

+ Đoạn 3: ngạc nhiên.

b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu trước lớp.

-Tổ chức cho học sinh tiếp nối nhau đọc từng câu trong bài.

* Dự kiến một số từ để HS cần đọc đúng ngập lụt, khoét rỗng, ùn ùn, mênh mông.

+ Chú ý phát âm đối tượng HS hạn chế

c. Học sinh nối tiếp đọc từng đoạn trước lớp.

+ Đoạn 1: Ngày xửa ngày xưa … hãy chui ra.

+ Đoạn 2: Hai vợ chồng … không còn một bóng người.

+ Đoạn 3: Phần còn lại.

- Giải nghĩa từ: con dúi, sáp ong, nương, tổ tiên.

- Giáo viên hướng dẫn cách ngắt hơi câu dài và cách đọc với giọng thích hợp:

*Dự kiến một số câu:

+ Nó khuyên họ lấy khúc gỗ to,/ khoét rỗng,/chuẩn bị thức ăn đầy đủ bảy ngày,/ bảy đêm,/ rồi chui vào đó,/ bịt kín miệng gỗ bằng sắp ong,/hết hạn bảy ngày/hãy chui ra//.

+Họ còn khuyên bà con trong bản cùng làm/

nhưng chẳng ai tin//.

Lưu ý:

Quan sát, theo dõi tốc độ đọc của đối tượng M1 e. Học sinh thi đọc giữa các nhóm.

- Giáo viên tổ chức cho học sinh thi đọc.

- Yêu cầu học sinh nhận xét.

- Giáo viên nhận xét chung và tuyên dương các nhóm

- Học sinh lắng nghe, theo dõi.

-Trưởng nhóm điều hành HĐ chung của nhóm

+ HS đọc nối tiếp câu trong nhóm.

- Học sinh luyện từ khó (cá nhân, cả lớp).

-HS chia sẻ đọc từng câu trước lớp (2-3 nhóm)

+Học sinh nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài trước lớp.

- Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài kết hợp giải nghĩa từ và luyện đọc câu khó

+ Đặt câu với từ: sáp ong, tổ tiên.

- Học sinh hoạt động theo cặp, luân phiên nhau đọc từng đoạn trong bài.

-Học sinh chia sẻ cách đọc

- Yêu cầu học sinh đọc bài: Cần chú ý ngắt giọng cho chính xác ở vị trí các dấu câu.

- Các nhóm thi đọc

- Lớp nhận xét, bình chọn nhóm đọc tốt.

- Lắng nghe.

(5)

g. Đọc toàn bài.

- Yêu cầu học sinh đọc.

- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.

- Học sinh nối tiếp nhau đọc lại toàn bộ bài tập đọc.

TIẾT 2:

3. HĐ Tìm hiểu bài: (20 phút)

*Mục tiêu:

- Học sinh hiểu ý nghĩa câu chuyện: Các dân tộc trên đất nước Việt Nam là anh em một nhà, mọi dân tộc đều có một tổ tiên.

*Cách tiến hành: Làm việc cá nhân -> Chia sẻ cặp đôi -> Chia sẻ trước lớp - GV giao nhiệm vụ (CH cuối bài đọc)

-YC trưởng nhóm điều hành chung - GV trợ giúp nhóm đối tượng M1, M2 µTBHT điều hành HĐ chia sẻ trước lớp.

* Mời đại diện các nhóm chia sẻ

+ Yêu cầu học sinh đọc thầm bài và trả lời câu hỏi:

- Con dúi là con vật gì?

- Sáp ong là gì?

- Con dúi làm gì khi bị hai vợ chồng người đi rừng bắt được?

- Con dúi mách cho hai vợ chồng người đi rừng điều gì?

- Hai vợ chồng làm cách nào để thoát nạn lụt?

- Tìm những từ ngữ miêu tả nạn lụt rất nhanh và mạnh.

- Sau nạn lụt mặt đất và muôn vật ra sao?

- Nương là vùng đất ở đâu?

- Tổ tiên nghĩa là gì?

- Có chuyện gì lạ xảy ra với hai vợ chồng sau nạn lụt?

- HS nhận nhiệm vụ

- Trưởng nhóm điều hành HĐ của nhóm - HS làm việc cá nhân -> Cặp đôi-> Cả nhóm

- Đại diện nhóm báo cáo - Dự kiến ND chia sẻ:

+ Học sinh đọc thầm, thực hiện nhiệm vụ.

- Là loài thú nhỏ, ăn củ và rễ cây sống trong hang đất.

- Sáp ong là chất mềm, dẻo do ong mật luyện để làm tổ.

- Nó van lạy xin tha và hứa sẽ nói ra điều bí mật.

- Sắp có mưa to, gió lớn làm ngập lụt khắp miền và khuyên họ hãy chuẩn bị cách phòng lụt.

- Hai vợ chồng lấy khúc gỗ to, khoét rỗng, chuẩn bị thức ăn đủ bảy ngày bảy đêm rồi chui vào đó, bịt kín miệng gỗ bằng sáp ong, hết hạn bảy ngày mới chui ra.

- Sấm chớp đùng đùng, mây đen ùn ùn kéo đến, mưa to, gió lớn, nước ngập mênh mông.

- Mặt đất vắng tanh không còn một bóng người, cỏ cây vàng úa.

- Là vùng đất ở trên đồi, núi.

- Là những người đầu tiên sinh ra một dòng họ hay một dân tộc.

- Người vợ sinh ra một quả bầu. Khi đi làm về hai vợ chồng nghe thấy tiếng nói lao xao. Người vợ lấy dùi dùi vào quả bầu thì có những người từ bên trong nhảy ra.

(6)

- Những con người đó là tổ tiên của những dân tộc nào?

- Hãy kể tên một số dân tộc trên đất nước ta mà bạn biết?

- Giáo viên kể tên 54 dân tộc trên đất nước.

- Câu chuyện nói lên điều gì?

- Ai có thể đặt tên khác cho câu chuyện?

- Cho các nhóm thi đọc truyện.

µGV kết luận...

µGD.QPAN: Kể chuyện về sự đoàn kết giữa các dân tộc anh em làm nên sức mạnh to lớn để chiến thắng kẻ thù xâm lược

- Dân tộc Khơ-me, Thái, Mường, Dao, H’mông, Ê-đê, Ba-na, Kinh.

-Tày, Hoa, Khơ-me, Nùng,…

- Học sinh theo dõi đọc thầm, ghi nhớ.

- Các dân tộc cùng sinh ra từ quả bầu.

Các dân tộc cùng một mẹ sinh ra.

- Nguồn gốc các dân tộc Việt Nam./

Chuyện quả bầu lạ./ Anh em cùng một tổ tiên./…

+Thi đọc

+Bình chọn nhóm đọc tốt

- Lắng nghe, ghi nhớ vàtự hào về truyền thống … của dân tộc ta

4. HĐ Đọc diễn cảm: (10 phút)

*Mục tiêu:

- Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết.

*Cách tiến hành:

- Gọi HS M4 đọc mẫu toàn bài.

- Yêu cầu HS tìm giọng đọc phù hợp cho bài văn

+ Với bài văn kể chuyện thế này, chúng ta cần đọc với giọng như thế nào cho phù hợp?

- Yêu cầu HS Luyên đọc diễn cảm đoạn 2: Các nhóm điều khiển nhóm mình luyện đọc đoạn 2 của bài

- Yêu cầu học sinh nhận xét.

- Giáo viên nhận xét chung và cùng lớp bình chọn học sinh đọc tốt nhất.

Lưu ý:

- Đọc đúng:M1,M2 - Đọc hay:M3, M4

- 1 HS đọc - Lớp theo dõi.

- Thảo luận nhóm tìm ra giọng đọc của bài văn sau đó chia sẻ trước lớp.

- Nhóm trưởng điều khiển nhóm luyện đọc đoạn

- HS đại diện 2 nhóm thi đọc trước lớp đoạn 2 (1 – 2 nhóm)

- HS nhận xét

- Lớp lắng nghe, nhận xét.

-HS bình chọn học sinh đọc tốt nhất, tuyên dương bạn.

5. HĐ vận dụng, ứng dụng: (2 phút) - Hỏi lại tựa bài.

/?/Qua bài học, bạn biết được điều gì?

/?/ Qua bài học, bạn có mong muốn, đề xuất điều gì?

/?/ Chúng ta phải làm gì đối với các dân tộc anh em trên đất nước Việt Nam?

- Liên hệ thực tiễn - Giáo dục học sinh: trong cuộc sống, mỗi chúng ta cần phải biết yêu thương, đùm bọc, giúp đỡ lẫn nhau.

(7)

- Giáo viên chốt lại những phần chính trong tiết học 6.HĐ sáng tạo (2 phút)

- Đọc lại câu chuyện cho người thân nghe

-Tìm những văn bản có nội dung về chủ đề các dân tộc trên đất nước Việt Nam luyện đọc

- Giáo viên nhận xét tiết học.

- Dặn học sinh về luyện đọc bài và chuẩn bị bài sau Chiếc chổi tre.

_____________________________________

C

hính tả ( Nghe Viết) CHUYỆN QUẢ BẦU I .

MỤC TIÊU : 1. Kiến thức:

- Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng bài tóm tắt Chuyện quả bầu;

viết hoa đúng tên riêng Việt Nam trong bài chính tả.

- Làm được bài tập 2a, 3a.

2. Kỹ năng: Rèn cho học sinh quy tắc chính tả l/n.

3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ Việt.

4. Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ.

II. CHUẨN BỊ:

1. Đồ dùng dạy học:

- Bảng phụ chép sẵn nội dung hai bài tập.

2.Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:

- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành.

- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não.

- Hình thức dạy học cả lớp, cá nhân

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. HĐ khởi động: (3 phút)

- Nhận xét bài làm của học sinh ở tiết trước, khen em viết tốt.

- TBVN bắt nhịp cho lớp hát tập thể - Giới thiệu bài - Ghi đầu bài lên bảng.

- Lắng nghe.

- Học sinh hát bài: Bầu Bí thương nhau

- Mở sách giáo khoa.

2. HĐ chuẩn bị viết chính tả. (5 phút)

*Mục tiêu:

- Học sinh có tâm thế tốt để viết bài.

- Nắm được nội dung bài chép để viết cho đúng chính tả.

*Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp

- Giáo viên giới thiệu và đọc bài chính tả: Đọc chậm và rõ ràng, phát âm chuẩn.

- Giáo viên đọc mẫu tóm tắt nội dung: Bài thơ nói lên công lao to lớn của Bác hồ đối với nhân dân ta.

- Học sinh lắng nghe giáo viên đọc.

(8)

- Gọi 2 học sinh lần lượt đọc đoạn văn viết chính tả.

- Hướng dẫn học sinh nắm nội dung bài viết và cách trình bày qua hệ thống câu hỏi gợi ý:

*TBHT điều hành HĐ chia sẻ + Đoạn chép kể về chuyện gì?

+ Các dân tộc Việt Nam có chung nguồn gốc ở đâu?

+ Đoạn văn có mấy câu?

+ Những chữ nào trong bài phải viết hoa? Vì sao?

+ Những chữ đầu đoạn cần viết như thế nào?

- Hướng dẫn học sinh viết chữ khó vào bảng con: Khơ-mú, nhanh nhảu, Thái, Tày, Nùng, Mường, Hmông, Ê-đê, Ba-na.

- Nhận xét bài viết bảng của học sinh.

-2 học sinh lần lượt đọc.

- Học sinh trả lời từng câu hỏi của giáo viên. Qua đó nắm được nội dung đoạn viết, cách trình bày, những điều cần lưu ý:

* Dự kiến ND chia sẻ:

+ Nguồn gốc của các dân tộc Việt Nam.

+ Đều được sinh ra từ một quả bầu.

+ Có 3 câu.

+ Chữ đầu câu: Từ, Người, Đó.

+ Tên riêng: Khơ-mú, Thái, Tày, Mường, Dao, Hmông, Ê-đê, Ba- na, Kinh.

+ Lùi vào một ô và phải viết hoa.

- Luyện viết vào bảng con, 1 học sinh viết trên bảng lớp.

- Lắng nghe.

3. HĐ viết bài chính tả. (15 phút)

*Mục tiêu:

- Học sinh nghe viết chính xác bài chính tả.

- Viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu câu đúng vị trí.

*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân

- Giáo viên nhắc học sinh những vấn đề cần thiết: Viết tên bài chính tả vào giữa trang vở.

Chữ đầu câu viết hoa lùi vào 1 ô, quan sát kĩ từng chữ trên bảng, đọc nhẩm từng cụm từ để viết cho đúng, đẹp, nhanh; ngồi viết đúng tư thế, cầm viết đúng qui định.

- Giáo viên cho học sinh viết từng câu theo hiệu lệnh của giáo viên.

Lưu ý:

- Tư thế ngồi, cách cầm bút và tốc độ viết của các đối tượng M1.

- Lắng nghe.

- Học sinh viết bài vào vở.

4. HĐ chấm và nhận xét bài. (3 phút)

*Mục tiêu:

- Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và lỗi của bạn.

*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – Hoạt động cặp đôi - Cho học sinh tự soát lại bài của mình theo bài

trong sách giáo khoa.

- Giáo viên chấm nhanh 5 - 7 bài.

- Học sinh xem lại bài của mình, dùng bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực.

(9)

- Nhận xét nhanh về bài làm của học sinh. - Lắng nghe.

5. HĐ làm bài tập: (6 phút)

*Mục tiêu: Rèn cho học sinh quy tắc chính tả l/n.

*Cách tiến hành:

- GV giao nhiệm vụ cho HS - GV trợ giúp HS hạn chế -TBHT điều hành HĐ chia sẻ

Bài 2a: Làm việc cá nhân – Chia sẻ trước lớp

- Yêu cầu học sinh nối tiếp chia sẻ kết quả.

- Giáo viên nhận xét, chốt đáp án đúng.

Bài 3a: TC Trò chơi Ai nhanh, ai đúng

- Giáo viên treo bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 3a, tổ chức cho học sinh thi đua tìm từ.

- Giáo viên chốt kết quả đúng, tổng kết trò chơi tuyên dương đội thắng.

-Học sinh tự tìm hiểu yêu cầu của bài và làm bài.

- Học sinh làm bài

- Học sinh cùng tương tác

*Dự kiến ND- KQ chia sẻ:

- Học sinh tự tìm hiểu yêu cầu và làm bài.

- Kiểm tra chéo trong cặp.

- Học sinh nối tiếp chia sẻ:

a) Bác lái đò

Bác làm nghề chở đò đã năm năm nay. Với chiếc thuyền nan lênh đênh trên mặt nước, ngày này qua ngày khác, bác chăm lo đưa khách qua lại bên sông.

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh tham gia chơi, dưới lớp cổ vũ, cùng giáo viên làm ban giám khảo.

- Lắng nghe.

6. HĐ vận dụng, ứng dụng: (2 phút) - Cho học sinh nêu lại tên bài học.

- Qua bài học, bạn biết được điều gì?

- Qua bài học, bạn có ý kiến đề xuất gì?

- Giáo viên chốt lại những phần chính trong tiết học.

- Chọn một số vở học sinh viết chữ sạch, đẹp, không mắc lỗi cho cả lớp xem.

7. HĐ sáng tạo: (1 phút)

- Nhắc HS xem lại những từ khó và từ viết sai chính tả để ghi nhớ, tránh viết sai lần sau. Học thuộc các quy tắc chính tả: l/n

- Viết tên các bạn trong lớp có phụ âm đầu là l/n.

- Nhận xét tiết học.

- Nhắc nhở học sinh mắc lỗi chính tả về nhà viết lại các từ đã viết sai. Xem trước bài chính tả sau: Tiếng chổi tre.

___________________________________________

Đ

ạo đức

GIỮ GÌN TRƯỜNG LỚP SẠCH ĐẸP (TIẾT1) I .

MỤC TIÊU : 1. Kiến thức:

(10)

- Nêu được lợi ích của việc giữ gìn trường lớp sạch đẹp.

- Nêu được những việc cần làm để giữ gìn trường lớp sạch đẹp.

2. Kỹ năng: Giữ gìn trường lớp sạch đẹp là trách nhiệm của học sinh.

3. Thái độ:

- Thực hiện giữ gìn trường lớp sạch đẹp.

- Biết nhắc nhở bạn bè giữ gìn trường lớp sạch đẹp.

4. Năng lực: Góp phần hình thành các năng lực tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Phát triển bản thân; Tự điều chỉnh hành vi đạo đức; tư duy phản biện.

II. CHUẨN BỊ:

1. Đồ dùng dạy học:

- Phiếu câu hỏi cho việc 1.

2. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:

- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành.

- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, khăn trải bàn, động não.

- Hình thức dạy học cả lớp, theo nhóm, cá nhân.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. HĐ khởi động: (5 phút)

- GV tổ chức cho HS chơi T.C Hái hoa dân chủ

-Nội dung chơi:

+ Tại sao phải quan tâm giúp đỡ bạn?

+ Quan tâm giúp đỡ bạn sẽ có lợi như thế nào?

- Giáo viên nhận xét, tuyên dương học sinh có thái độ đúng.

-TBVN bắt nhịp cho lớp hát bài: Lớp học của em

- GV kết nối bài mới, ghi tựa bài lên bảng.

- Học sinh chủ động tham gia trò chơi.

- Học sinh nhận xét.

- HS lắng nghe.

- HS hát tập thể

- HS ghi đầu bài vào vở 2. HĐ thực hành: (27 phút)

*Mục tiêu:

- Nêu được lợi ích của việc giữ gìn trường lớp sạch đẹp.

- Nêu được những việc cần làm để giữ gìn trường lớp sạch đẹp.

- Hiểu: Giữ gìn trường lớp sạch đẹp là trách nhiệm của học sinh.

- Thực hiện giữ gìn trường lớp sạch đẹp.

- Biết nhắc nhở bạn bè giữ gìn trường lớp sạch đẹp.

*Cách tiến hành:

+ GV giao nhiệm vụ học tập cho HS +GV trợ giúp nhóm HS hạn chế +TBHT điều hành hoạt động chia sẻ

Việc 1: Tiểu phẩm bạn Hùng thật đáng khen:

Làm việc cả lớp

- Giáo viên nêu nội dung tiểu phẩm.

- HS tìm hiểu nội dung câu chuyện theo nhóm

+HS thực hiện nghiêm túc YC +HS chia sẻ, tương tác cùng bạn

*Dự kiến ND chia sẻ:

- Học sinh nghe.

(11)

- Hướng dẫn học sinh cách đóng kịch.

Kết luận: Vứt rác vào đúng nơi quy định là góp phần giữ gìn trường lớp sạch đẹp.

Việc 2: Bày tỏ thái độ:

Làm việc theo nhóm – Chia sẻ trước lớp - Nêu câu hỏi qua các tranh.

*GV kết luận: Muốn giữ gìn trường lớp sạch đẹp ta có thể làm những công việc sau:

- Không vứt rác bừa bãi.

- Không bôi bẩn lên tường, bàn ghế.

- Luôn luôn kê bàn ghế ngay ngắn.

- Vứt rác đúng nơi qui định.

- Quét dọn lớp học hàng ngày.

Việc 3: Bày tỏ ý kiến:

Làm việc theo nhóm – Chia sẻ trước lớp - Giáo viên hướng dẫn học sinh thảo thuận nhóm.

- Giáo viên phát phiếu.

*GV kết luận: Giữ gìn trường lớp sạch đẹp là bổn phận của mỗi học sinh, điều đó thể hiện long yêu trường, yêu lớp giúp em sinh hoạt, học tập trong môi trường trong lành.

Khuyến khích bày tỏ ý kiến (đối tượng M1)

- Đại diện 1 số học sinh lên đóng vai các nhân vật:

+ Bạn Hùng.

+ Cô giáo Mai.

+ 1 số bạn trong lớp.

+ Người dẫn chuyện.

- Các bạn khác theo dõi tiểu phẩm.

- Vài học sinh nhắc lại kết luận.

- Học sinh thảo luận nhóm.

- Đại diện nhóm lên trình bày.

- Nhận xét, bổ xung.

- Vài học sinh đọc lại phần kết luận.

Đánh dấu + vào trước có hành động đúng.

- Học sinh làm bài trên phiếu.

- Đại diện các nhóm trình bày.

- Học sinh nhắc lại.

3. HĐ vận dụng, ứng dụng: (2phút) - Qua bài học, bạn biết được điều gì?

- Muốn trường lớp sạch đẹp ta phải làm gì?

+VD: Để giữ gìn trường lớp sạch đẹp chúng ta nên làm trực nhật hằng ngày, không bôi bẩn vẽ bậy lên tường và bàn ghế, không vứt rác bừa bãi, đi vệ sinh đúng nơi qui định.

- Qua bài học, bạn có ý kiến đề xuất gì?

- Giáo viên tổng kết bài, giáo dục học sinh luôn có ý thức cao trong việc giữ gìn vệ ssinhxung quanh…

4. HĐ sáng tạo (1 phút)

-Cùng các bạn tuyên truyền và thực hiện tốt phong trào: Xanh- sạch và đẹp ở mọi lúc, mọi nơi

(12)

- Giáo viên nhận xét tiết học.

- Dặn học sinh về làm vở bài tập. Chuẩn bị bài sau.

Phòng học trải nghiệm

RÔ BỐT VOI CON ( Tiết 1) I. MỤC TIẺU

1. Kiến thức

- Tìm hiểu về rô bố thám hiểm phát hiện vật thể

- Cách kết nối máy tính bảng với bộ điều khiển trung tâm.

- Tạo chương trình và điều khiển Robot phát hiện vật thể.

2. Kĩ năng

- Lắp ráp mô hình theo đúng hướng dẫn.

- Sử dụng được phần mềm lập trình, kết nối và điều khiển robot.

- Làm việc nhóm, thuyết trình, lắng nghe, phản biện.

3. Thái độ

- Nghiêm túc, tôn trọng các quy định của lớp học.

- Hòa nhã, có tinh thần trách nhiệm đối với nhiệm vụ chung của nhóm.

- Nhiệt tình, năng động trong quá trình lắp ráp mô hình.

II. CHUẨN BI

- Giáo viên: Tài liệu bộ leggo wedo 2.0, bộ đồ dung lego wedo 2.0 - Học sinh:

III. TIẾN TRÌNH

Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh A. KTBC

- Nhắc lại nôi quy lớp học?

- Nhắc lại nội dung tiết học trước?

- Nêu lại nội quy lớp học.

Luôn luôn tập trung, lắng nghe lời Thầy, cô.

Nhiệt tình, sôi nổi tham gia các hoạt động trên lớp

Thân thiện với bạn học, giữ gìn bộ công cụ học tập. Sử dụng các chi tiết thật cẩn thận, tuyệt đối không được làm rơi rớt trên sàn nhà và cấm mang các chi tiết về nhà

Làm việc có tổ chức, hòa đồng, đoàn kết và chia sẻ công việc với nhau

- Nêu lại kiến thức bài trước đã học.

(13)

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài:

- Đưa video tình huống 2. Bài mới

Hoạt động 1: Tìm hiểu về robot thám hiểm phát hiện vật thể.

-Gv đưa câu hỏi tìm hiểu

- Robot thám hiểm phát hiện vật thể là gì?

- *Là robot có thể tự phát hiện vật thể theo ý lập trình của con người nhằm thực hiện một công việc nào đó thay thế con người.

- Robot thám hiểm tự hành thường được dùng ở đâu ?

Hoạt động 2: Tìm hiểu về các loại robot phát hiện vật thể

Đưa video về các loại robot phát hiện vật thể.

1). Robot thám hiểm phát hiện vật thể.

2). Tàu ngầm phát hiện vật thể.

(3). Máy bay phát hiện vật thể

-Kể tên một số robot tự hành? Robot đó được dung để làm gì? ở đâu?

- HS thảo luận nhóm đưa ra ý kiến:

Là robot có thể tự phát hiện được vật thể Là robot có hành động và di chuyển theo ý lập trình của con người nhằm phát hiện ra một vật thể nào đó thay thế con người.

1). Robot thám hiểm phát hiện vật thể thường dùng để đi khám phá những vùng đất xa xôi, hẻo lánh con người không thể đặt chân đến được.

2)Tàu ngầm thiểm dưới lòng sâu đại dương để phát hiện những vật thể lạ.

3)Máy bay phát hiện vật thể.

- Theo dõi video mở rộng

Thảo luận nhóm:

). Robot thám hiểm tự hành đi khám phá những vùng đất xa xôi, hẻo lánh con người không thể đặt chân đến được.

(2). Tàu ngầm phts hiện vật thể thám hiểm dưới lòng sâu đại dương.

(3). Máy bay phát hiện vật thể thám hiểm trên bầu trời .

(14)

GV nhận xét.

C. Tổng kết- đánh giá - Nhận xét giờ học.

- Tuyên dương nhắc nhử học sinh - Dọn dẹp lớp học.

___________________________________________

Ngày soạn: 24/04/2021

Ngày giảng: Thứ ba ngày 27 tháng 04 năm 2021 T

hể dục

CHUYỀN CẦU. TRÒ CHƠI “NÉM BÓNG TRÚNG ĐÍCH”

I . MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Giúp học sinh

- Biết cách chuyền cầu bằng bảng cá nhân hoặc vợt gỗ.

- Bước đầu biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi.

2. Kỹ năng: Rèn sức bền, dẻo, khéo léo. Tác phong nhanh nhẹn.

3. Thái độ: Có ý thức chấp hành, tuân thủ kỷ luật, tuân thủ luật chơi. Yêu thích vận động, thích tập luyên thể dục thể thao.

4. Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự học, NL vận động cơ bản và phát triển các tố chất thể lực, NL hoạt động thể dục, thể thao, NL giao tiếp – hợp tác, NL giải quyết vấn đề, NL quan sát – Thực hành,...

II

. ĐỊA ĐIỂM - PHƯƠNG TIỆN:

- Địa điểm : Sân trường. Vệ sinh an toàn nơi tập.

- Phương tiện: Còi.

III/ NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:

NỘI DUNG ĐỊNH

LƯỢNG

PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC I/ MỞ ĐẦU

- Giáo viên: Nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học

- Gọi 4 học sinh lên thực hiện lại động tác đã học ở tiết trước.

- Giáo viên nhận xét.

- Quan sát, nhắc nhở học sinh khởi động các khớp: cổ, cổ tay, hông, gối,…

4p Đội Hình

* * * * * * * *

* * * * * * * *

* * * * * * * *

* * * * * * * * GV

(15)

II/ CƠ BẢN:

Việc 1: Chuyền cầu

- Phân tích kỹ thuật chuyền cầu đồng thời kết hợp thị phạm cho học sinh nắm được kỹ thuật của động tác.

- Điều khiển cho học sinh thực hiện -TBTDTT điều hành cho các bạn tập

-GV trợ giúp Hs nhút nhát đồng thời quan sát nhắc nhở.

Việc 2: Trò chơi “Ném bóng trúng đích”

- Phân tích lại và thị phạm cho học sinh nắm được cách chơi.

- Nêu hình thức xử phạt

- Sau đó cho học sinh chơi thử.

-Tổ chức cho Hs chơi thật

-HS chủ động tham gia chơi vui vẻ, an toàn (Khuyến khích học sinh M1 tham gia tích cực) III/ KẾT THÚC:

- Học sinh đứng tại chỗ vỗ tay hát.

-Hướng dẫn cho học sinh các động tác thả lỏng toàn thân.

- Hệ thống lại bài học và nhận xét giờ học.

- Dặn học sinh về nhà ôn các động tác đã học.

26p 13p 2-3 lần

13p 2-3 lần

5p Đội hình xuống lớp

* * * * * * * *

* * * * * * * *

* * * * * * * *

* * * * * * * * GV

__________________________________________

T oán

TIẾT 152: LUYỆN TẬP CHUNG I .

MỤC TIÊU : 1. Kiến thức:

- Biết cách đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số.

- Phân tích số có ba chữ số theo các trăm, chục, đơn vị.

- Biết giải bài toán về nhiều hơn có kèm đơn vị đồng.

2. Kỹ năng: Rèn cho học sinh kĩ năng làm tính và giải toán về ít hơn.

3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán.

*Bài tập cần làm: bài tập 1,3.

4. Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Tư duy và lập luận toán học; Mô hình hóa toán học; Giao tiếp toán học.

II. CHUẨN BỊ:

1. Đồ dùng dạy học:

- Bảng phụ ghi sắn nội dung bài tập 3.

2. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:

- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành.

- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp, động não.

(16)

- Hình thức dạy học cả lớp, cá nhân.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY – HỌC :

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. HĐ khởi động: (5 phút)

- TBHT điều hành trò chơi: Đố bạn:

-Nội dung chơi: TBHT đọc phép tính để học sinh nêu kết quả:

500 đồng = 200 đồng + . . . đồng 700 đồng = 200 đồng + . . . đồng

900 đồng = 200 đồng +. . . đồng + 200 đồng - Giáo viên nhận xét, tổng kết trò chơi và tuyên dương những học sinh trả lời đúng và nhanh.

- Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng:

Luyện tập chung.

- Học sinh chủ động tham gia chơi.

- Lắng nghe.

- Học sinh mở sách giáo khoa, trình bày bài vào vở.

2. HĐ thực hành: (15 phút)

*Mục tiêu:

- Biết cách đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số.

- Phân tích số có ba chữ số theo các trăm, chục, đơn vị.

- Biết giải bài toán về nhiều hơn có kèm đơn vị đồng.

*Cách tiến hành:

- GV giao nhiệm vụ cho HS thực hành - GV trợ giúp HS hạn chế

-TBHT điều hành HĐ chia sẻ

Bài 1: Làm việc cá nhân – Chia sẻ trước lớp

-Yêu cầu học sinh lên bảng chia sẻ kết quả, mỗi em làm một ý.

- Yêu cầu học sinh nhận xét.

- Giáo viên nhận xét chung.

Bài 3: TC Trò chơi Ai nhanh, ai đúng

- Giáo viên treo bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 3 lên bảng, tổ chức cho học sinh thi đua điền dấu vào chỗ chấm.

- Tổng kết trò chơi, tuyên dương học sinh.

- Giáo viên phỏng vấn hai đội chơi:

+ Hỏi: Tại sao điền dấu < vào : 900 + 90 + 8 <

1000?

+ Hỏi tương tự với: 732 = 700 + 30 + 2 - Giáo viên nhận xét chung.

Lưu ý giúp đỡ để đối tượng M1 hoàn thành bài tập

- Học sinh tự tìm hiểu yêu cầu của bài và làm bài.

- Học sinh cùng tương tác

*Dự kiến ND- KQ chia sẻ:

- Học sinh tự tìm hiểu yêu cầu của bài và làm bài.

- Kiểm tra chéo trong cặp.

- Học sinh chia sẻ:

+ Bốn trăm mười sáu: 416 + Năm trăm linh hai: 502

+ Hai trăm chín mươi chín: 299 + Chín trăm bốn mươi: 940 - Học sinh nhận xét.

- Học sinh tham gia chơi, dưới lớp cổ vũ, cùng giáo viên làm ban giám khảo.

+ Vì 900 + 90 + 8 = 998 mà 998

< 1000.

- Học sinh lắng nghe.

(17)

µBài tập chờ:

Bài tập 2 (M3): Yêu cầu học sinh tự làm bài rồi báo cáo kết quả với giáo viên.

Bài tập 5 (M4): Yêu cầu học sinh tự làm bài rồi báo cáo kết quả với giáo viên.

- Học sinh tự làm bài sau đó báo cáo kết quả với giáo viên

- Học sinh tự làm bài sau đó báo cáo kết quả với giáo viên

*Dự kiến KQ báo cáo:

Bài giải:

Giá tiền một chiếc bút bi là:

700 + 300 = 1000 (đồng) Đáp số: 1000 đồng.

3. HĐ vận dụng, ứng dụng: (3 phút)

- Yêu cầu học sinh nhắc lại tên các thành phần trong phép chia - Tổ chức trò chơi Gọi thuyền

+ Nội dung chơi cho học sinh: cách đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số.

+ Ví dụ: Đọc các số sau: 105; 514; 355;....

Viết các số sau: Hai trăm năm mươi; Sáu trăm linh ba; ...

- Giáo viên chốt lại những phần chính trong tiết dạy 5. Hoạt động sáng tạo (1 phút)

- Bài toán:Lan gấp được 137 con hạc, Thuỷ gấp được ít hơn Lan 23 con hạc? Hỏi Thuỷ gấp được bao nhiêu con hạc?

- Giáo viên nhận xét tiết học.

- Dặn học sinh về xem lại bài học trên lớp, ôn luyện về đọc, viết số có 3 chữ số, cấu tạo số, so sánh số.

_________________________________________

K

ể chuyện CHUYỆN QUẢ BẦU I .

MỤC TIÊU : 1. Kiến thức:

- Hiểu nội dung: Các dân tộc trên đất nước Việt Nam là anh em một nhà, mọi dân tộc đều có một tổ tiên.

- Dựa theo tranh, theo gợi ý, kể lại được từng đoạn của câu chuyện (BT1, BT2). Một số học sinh biết kể lại toàn bộ câu chuyện theo mở đầu cho trước (BT3) (M3, M4).

2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng nói. Biết kể tự nhiên, giọng kể phù hợp với nội dung. Có khả năng tập trung theo dõi bạn kể chuyện và biết nhận xét lời kể của bạn.

3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích kể chuyện.

4. Năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp – hợp tác, NL giải quyết vấn đề, NL tư duy – lập luận logic, NL quan sát ,...

* GD.QPAN: Kể chuyện về sự đoàn kết giữa các dân tộc anh em làm nên sức mạnh to lớn để chiến thắng kẻ thù xâm lược

II. CHUẨN BỊ:

1. Đồ dùng dạy học:

-Tranh minh hoạ trong bài. Các câu hỏi gợi ý từng đoạn.

2. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:

(18)

- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi học tập.

- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, “động não”

- Hình thức dạy học cả lớp, theo nhóm, cá nhân.

III.

CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. HĐ khởi động: (3 phút)

- CT.HĐTQ điều hành cho học sinh thi đua kể lại câu chuyện Chiếc rễ đa tròn.

- Giáo viên nhận xét chung, tuyên dương học sinh.

- Giới thiệu bài - Ghi đầu bài lên bảng.

- Học sinh tham gia thi kể.

- Học sinh nhận xét

- Học sinh dưới lớp lắng nghe, nhận xét.

- Lắng nghe.

2. HĐ kể chuyện. (22 phút)

*Mục tiêu:

- Dựa theo tranh, theo gợi ý, kể lại được từng đoạn của câu chuyện (BT1, BT2).

Một số học sinh biết kể lại toàn bộ câu chuyện theo mở đầu cho trước (BT3) (M3, M4).

*Cách tiến hành: Làm việc theo nhóm – Chia sẻ trước lớp.

- Giáo viên chia học sinh thành các nhóm, giao nhiệm vụ cho các nhóm

- GV trợ giúp HS khi cần thiết -TBHT điều hành HĐ chia sẻ Việc 1: Hướng dẫn kể chuyện - Kể từng đoạn chuyện theo gợi ý Bước 1: Kể trong nhóm

- Giáo viên treo tranh và các câu hỏi gợi ý.

- Chia nhóm học sinh dựa vào tranh minh hoạ để kể.

Bước 2: Kể trước lớp

- Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên trình bày trước lớp.

- Yêu cầu học sinh nhận xét sau mỗi lần học sinh kể.

Chú ý: Khi học sinh kể, giáo viên có thể đặt câu hỏi gợi ý.

*Đoạn 1

- Hai vợ chồng người đi rừng bắt được con gì?

- Con dúi đã nói cho hai vợ chồng người đi rừng biết điều gì?

-Trưởng nhóm điều hành chung - HS thực hiện theo YC

*TBHT điều hành cho các bạn cùng chia sẻ

*Dự kiến ND chia sẻ

- Chia nhóm, mỗi nhóm 4 học sinh, lần lượt từng học sinh kể từng đoạn của chuyện theo gợi ý.

Khi1 học sinh kể thì các em khác lắng nghe.

- Đại diện các nhóm lên trình bày. Mỗi học sinh kể một đoạn truyện.

- Hai vợ chồng người đi rừng bắt được một con dúi.

- Con dúi báo cho hai vợ chồng biết sắp có lụt và mách hai vợ chồng cách chống lụt là lấy khúc gỗ to, khoét rỗng, chuẩn bị thức ăn đủ bảy ngày bảy đêm, rồi chui

(19)

*Đoạn 2

- Bức tranh vẽ cảnh gì?

- Cảnh vật xung quanh như thế nào?

- Tại sao cảnh vật lại như vậy?

- Em hãy tưởng tượng và kể lại cảnh ngập lụt.

*Đoạn 3

- Chuyện kì lạ gì xảy ra với hai vợ chồng?

- Quả bầu có gì đặc biệt, huyền bí?

- Nghe tiếng nói kì lạ, người vợ đã làm gì?

- Những người nào được sinh ra từ quả bầu?

Việc 2: Kể lại toàn bộ câu chuyện (M3, M4) - Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu bài 3.

- Yêu cầu 2 học sinh đọc phần mở đầu.

- Phần mở đầu nêu lên điều gì?

- Đây là cách mở đầu giúp các em hiểu câu chuyện hơn.

- Yêu cầu 2 học sinh khá kể lại theo phần mở đầu.

- Yêu cầu học sinh nhận xét.

Lưu ý:

- Kể đúng văn bản: Đối tượng M1, M2 - Kể theo lời kể của bản thân: M3, M4

vào đó, bịt kín miệng gỗ bằng sáp ong, hết bảy ngày mới được chui ra.

- Hai vợ chồng dắt tay nhau đi trên bờ sông.

- Cảnh vật xung quanh vắng tanh, cây cỏ vàng úa.

- Vì lụt lội, mọi người không nghe lời hai vợ chồng nên bị chết chìm trong biển nước.

- Mưa to, gió lớn, nước ngập mênh mông, sấm chớp đùng đùng.Tất cả mọi vật đều chìm trong biển nước.

- Người vợ sinh ra một quả bầu.

- Hai vợ chồng đi làm về thấy tiếng lao xao trong quả bầu.

- Người vợ lấy que đốt thành cái dùi, rồi nhẹ nhàng dùi vào quả bầu.

- Người Khơ-nú, người Thái, người Mường, người Dao, người Hmông, người Ê-đê, người Ba- na, người Kinh, …

- Kể lại toàn bộ câu chuyện theo cách mở đầu dưới đây.

- Đọc sách giáo khoa.

- Nêu ý nghĩa của câu chuyện.

- 2 học sinh M4 kể lại.

3. HĐ tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện: (5 phút)

*Mục tiêu:

- Hiểu nội dung: Các dân tộc trên đất nước Việt Nam là anh em một nhà, mọi dân tộc đều có một tổ tiên.

*Cách tiến hành: Làm việc cá nhân -> Thảo luận trong cặp -> Chia sẻ trước lớp

(20)

+ Giáo viên chia học sinh thành các nhóm, giao nhiệm vụ cho

- Câu chuyện kể về việc gì?

- Em rút ra được điều gì từ câu chuyện trên?

Khuyến khích đối tượng M1 trả lời CH1, M2 trả lời CH2

- Học sinh thực hiện theo YC -TBHT điều hành cho các bạn cùng chia sẻ

- Các dân tộc trên đất nước Việt Nam là anh em một nhà, mọi dân tộc đều có một tổ tiên.

-…

4. HĐ vận dụng, ứng dụng: (3phút) - Hỏi lại tên câu chuyện.

- Hỏi lại những điều cần nhớ.

* GD.QPAN: Kể chuyện về sự đoàn kết giữa các dân tộc anh em làm nên sức mạnh to lớn để chiến thắng kẻ thù xâm lược

6.HĐ sáng tạo: (2 phút)

- Đọc lại câu chuyện, hoá thân vào nhân vật con Dúi để kể lại câu chuyện cho người thân nghe (hoặc nhân vật hai vợ chồng trong câu chuyện). Lưu ý HS cần thể hiện đúng điệu bộ, giọng nói của từng nhân vật.

- Giáo viên nhận xét tiết học.

- Dặn học sinh về kể lại câu chuyện cho người thân nghe, chuẩn bị bài sau: Bóp nát quả cam.

____________________________________________

Ngày soạn: 25/04/2021

Ngày giảng: Thứ tư ngày 28 tháng 04 năm 2021

Toán

TIẾT 153: LUYỆN TẬP CHUNG I .

MỤC TIÊU : 1. Kiến thức:

- Biết cộng, trừ (không nhớ) các số có ba chữ số.

- Biết tìm số hạng, số bị trừ.

- Biết quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài thông dụng.

2. Kỹ năng: Rèn cho học sinh cách so sánh các số có ba chữ số.

3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán.

*Bài tập cần làm: bài tập 2,3,4,5

4. Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Tư duy và lập luận toán học; Mô hình hóa toán học; Giao tiếp toán học.

II. CHUẨN BỊ:

1. Đồ dùng dạy học:

- Giáo viên:Viết sẵn nội dung bài tập 1, 2 lên bảng.

(21)

2. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:

- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập.

- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp, kỹ thuật động não - Hình thức dạy học cả lớp, cá nhân.

III.

CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. HĐ khởi động: (5 phút)

- TBHT điều hành trò chơi: Đố bạn biết:

+ Nội dung chơi: TBHT (đọc) đưa ra phép tính để học sinh nêu kết quả:

356 – 132 574 – 253 837 – 316 982 – 410

- Giáo viên nhận xét chung, tuyên dương học sinh.

- Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng:

Luyện tập.

- Học sinh chủ động tham gia chơi.

- HS nhận xét - Lắng nghe.

- Học sinh mở sách giáo khoa, trình bày bài vào vở.

2. HĐ thực hành: (25 phút)

*Mục tiêu:

- Biết cộng, trừ (không nhớ) các số có ba chữ số.

- Biết tìm số hạng, số bị trừ.

- Biết quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài thông dụng.

*Cách tiến hành:

- GV giao nhiệm vụ cho HS -GV trợ giúp HS hạn chế -TBHT điều hành HĐ chia sẻ:

Bài 2: Làm việc cá nhân – Chia sẻ trước lớp

- Để xếp các số theo đúng thứ tự bài yêu cầu, chúng ta phải làm gì?

- Yêu cầu 2 em lên bảng chia sẻ kết quả, mỗi em làm một ý.

- Tổ chức cho học sinh nhận xét.

- Nhận xét bài làm từng em.

Bài 3: Làm việc cá nhân – Chia sẻ trước lớp

- Yêu cầu 4 em lên bảng chia sẻ kết quả, mỗi em làm một ý.

- Yêu cầu học sinh nhận xét bài làm trên bảng về kết quả và cách đặt tính.

-HS thực hiện theo YC

- HS tương tác, chia sẻ Kt bài cùng bạn

*Dự kiến nội dung chia sẻ

- Học sinh tự tìm hiểu yêu cầu của bài và làm bài.

- Kiểm tra chéo trong cặp.

- Phải so sánh các số với nhau.

a) 599, 678, 857, 903, 1000 b) 1000, 903, 857, 678, 599 - Học sinh nhận xét.

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh tự tìm hiểu yêu cầu của bài và làm bài.

- Kiểm tra chéo trong cặp.

- Học sinh chia sẻ:

635 970 896 295 +241 + 29 -133 -105 876 999 763 190 - Học sinh nhận xét.

(22)

- Nhận xét bài làm học sinh.

Bài 4: Làm việc cá nhân – Chia sẻ trước lớp

- Yêu cầu học sinh nối tiếp chia sẻ kết quả.

- Giáo viên nhận xét chung.

Bài 5: Làm việc cá nhân – Chia sẻ trước lớp Lưu ý giúp đỡ để đối tượng M1 hoàn thành bài tập

- Giáo viên nhận xét bài làm của học sinh.

µBài tập chờ (M3, M4):

Bài tập 1: Yêu cầu học sinh tự làm bài rồi báo cáo kết quả với giáo viên.

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh tự tìm hiểu yêu cầu của bài và làm bài.

- Kiểm tra chéo trong cặp.

- Học sinh chia sẻ kết quả.

600m + 300m = 900m 20dm + 500dm = 520dm 700cm + 20cm = 720cm 1000km – 200km = 800km

- Học sinh tự tìm hiểu yêu cầu của bài và làm bài.

- Kiểm tra chéo trong cặp rồi báo cáo với giáo viên.

- Học sinh tự làm bài sau đó báo cáo kết quả với giáo viên.

937 > 739 600 > 599 398 < 405

200 + 30 = 230 500 + 60 + 7 < 597 500 + 50 < 649 4. HĐ vận dụng, ứng dụng: (2 phút)

- Yêu cầu học sinh nhắc lại cách tìm số hạng, số bị trừ.

- Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài thông dụng - Nêu cách so sánh các số có 3 chữ số.

- Giáo viên chốt lại những phần chính trong tiết dạy.

5. HĐ sáng tạo: (1 phút)

- Tìm một số bài toán liên quan đến các đơn vị đo độ dài thông dụng (km, m, dm, cm,..) để thực hiện tính

+VD: 600m + 300m – 200m = ...m 150dm + 500dm + 50 dm = ...dm 70cm - 20cm + 220 cm = ...cm 1000km – 500km + 500 km = km - Giáo viên nhận xét tiết học.

- Dặn học sinh về xem lại bài học trên lớp. Làm lại các bài tập sai. Xem trước bài:

Luyện tập chung.

__________________________________________________

T

ập đọc

TIẾNG CHỔI TRE I .

MỤC TIÊU : 1. Kiến thức:

- Hiểu nội dung:Chị lao công lao động vất vả để giữ cho đường phố luôn sạch đẹp.

(23)

- Trả lời được câu hỏi trong sách giáo khoa, thuộc 2 khổ cuối bài thơ.

2. Kỹ năng: Đọc rành mạch toàn bài, biết ngắt nghỉ đúng ở các câu văn dài. Chú ý các từ: xao xác, lặng ngắt.

3. Thái độ: Giáo dục học sinh có ý thức giữ gìn môi trường sạch đẹp và hơn hết là tôn kính công việc của mọi người.

4. Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ.

II. CHUẨN BỊ:

1. Đồ dùng dạy học:

- Tranh minh hoạ bài tập đọc. Bảng ghi sẵn bài thơ.

2. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:

- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập.

- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não.

- Hình thức dạy học cả lớp, theo nhóm, cá nhân.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. HĐ khởi động: (3 phút)

- Giáo viên kết hợp với TBHT tổ chức, điều hành cho học sinh chơi T.C Hái hoa dân chủ với nội dung sau: thi đua đọc và TLCH bài Chuyện quả bầu.

- Giáo viên nhận xét.

- GV kết nối ND bài: Treo bức tranh /?/Bức tranh vẽ ai? Họ đang làm gì?

- Trong giờ Tập đọc này, các em sẽ được làm quen với những ngày đêm vất vả để giữ gìn vẻ đẹp cho thành phố qua bài thơ Tiếng chổi tre.

- Giáo viên ghi tựa bài: Tiếng chổi tre.

- Học sinh tham gia chơi

- Học sinh nhận xét - Học sinh lắng nghe.

- Bức tranh vẽ chị lao công đang quét rác trên đường phố.

- Học sinh nhắc lại tên bài và mở sách giáo khoa.

2. HĐ Luyện đọc: (12 phút)

*Mục tiêu:

- Rèn đọc đúng từ: xao xác, lặng ngắt.

- Rèn đọc đúng câu, từ, đoạn.

- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới: xao xác, lao công.

*Cách tiến hành: HĐ cá nhân -> Nhóm -> Chia sẻ trước lớp a. GV đọc mẫu cả bài .

- Đọc mẫu diễn cảm toàn bài.

+ Giáo viên đọc: Giọng chậm, nhẹ nhàng, tình cảm. Nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm.

b. Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:

* Đọc từng câu:

- Tổ chức cho HS tiếp nối nhau đọc từng câu . - Đọc đúng từ: xao xác, lặng ngắt…

- YC đọc từng đoạn khổ thơ trong nhóm

- Học sinh lắng nghe, theo dõi.

-HS đọc nối tiếp câu trong nhóm.

- Luyện đọc đúng

+ Học sinh nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ theo nhóm kết hợp giải nghĩa từ và luyện đọc câu

(24)

- Giảng từ mới: xao xác, lao công.

+ Đặt câu với từ : lao công.

*Lưu ý: đặt câu HS M3, M4, ngắt câu đúng:

HS M1)

- GV trợ giúp, hướng dẫn đọc những câu dài - Luyện câu:

+ Trên đường/ Trần Phú Tiếng chổi tre

Xao xác Đêm hè

Quét rác...//(...)

* GV kết hợp HĐTQ tổ chức chia sẻ bài đọc trước lớp.

- Đọc từng đoạn theo nhóm - Thi đọc giữa các nhóm - GV nhận xét, đánh giá.

Lưu ý: - Đọc đúng: M1, M2 - Đọc hay: M3, M4

khó.

+ 1 nhóm đọc nối tiếp khổ thơ trong nhóm.

+ Bác Hoa phố em làm nghề lao công.

- Luyện đọc ngắt câu, cụm từ - Đọc bài, chia sẻ cách đọc

- HS thực hiện theo yêu cầu -Thi đua giữa các nhóm

+ Đại diện 3 nhóm đọc nối tiếp 3 khổ thơ.

- HS nhận xét, bình chọn nhóm bạn đọc hay.

3. HĐ Tìm hiểu bài: (8 phút)

*Mục tiêu:

- Hiểu ý nghĩa: Chị lao công lao động vất vả để giữ cho đường phố luôn sạch đẹp.

*Cách tiến hành: Làm việc cá nhân -> Chia sẻ cặp đôi -> Chia sẻ trước lớp

* GV giao nhiệm vụ (câu hỏi cuối bài)

*YC HS làm việc cá nhân => Chia sẻ cặp đôi

=> Tương tác trong nhóm

*TBHT điều hành các nhóm chia sẻ trước lớp.

+ Yêu cầu lớp đọc thầm bài trả lời câu hỏi:

- Nhà thơ nghe thấy tiếng chổi tre vào những lúc nào?

- Những hình ảnh nào cho em thấy công việc của chị lao công rất vất vả?

- Tìm những câu thơ ca ngợi chị lao công.

Như sắt, như đồng, ý tả vẻ đẹp khoẻ khoắn, mạnh mẽ của chị lao công.

- Nhà thơ muốn nói với con điều gì qua bài thơ?

- Biết ơn chị lao công chúng ta phải làm gì?

- HS nhận nhiệm vụ

-Thực hiện theo sự điều hành của trưởng nhóm

+Tương tác, chia sẻ nội dung bài

* Đại diện nhóm chia sẻ + Các nhóm khác tương tác

*Dự kiến nội dung chia sẻ:

+ HS đọc theo YC-> Lớp đọc thầm bài

- Vào những đêm hè rất muộn và những đêm đông lạnh giá.

- Khi ve ve đã ngủ; khi cơn giông vừa tắt, đường lạnh ngắt.

- Chị lao công/ như sắt/ như đồng.

- Chị lao công làm việc rất vất vả, công việc của chị rất có ích, chúng ta phải biết ơn chị.

- Chúng ta phải luôn giữ gìn vệ

(25)

+ Khích lệ trả lời (HS M1). Lưu ý cách diễn đạt ý (HS M3, M4)).

- Giáo viên rút nội dung.

sinh chung.

- Lắng nghe, ghi nhớ; HS nhắc lại.

4. HĐ Đọc diễn cảm: (8 phút)

*Mục tiêu:

- HS đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết.

*Cách tiến hành:

- Gọi HS M4 đọc mẫu toàn bài.

- Yêu cầu HS tìm giọng đọc phù hợp cho bài văn

- Yêu cầu HS Luyên đọc diễn cảm khổ thơ 2:

Các nhóm điều khiển nhóm mình luyện đọc đoạn 2 của bài

- Luyện đọc thuộc lòng

- Cho HS thi đọc thuộc lòng từng khổ thơ, cả bài thơ.

Lưu ý:

- Đọc đúng: M1, M2 - Đọc hay: M3, M4

- Nhận xét -> Chuyển HĐ

- 1 HS đọc - Lớp theo dõi.

- Thảo luận nhóm tìm ra giọng đọc của bài văn sau đó chia sẻ trước lớp:

- Nhóm trưởng điều khiển nhóm luyện đọc đoạn 2

- HS đại diện 2 nhóm thi đọc trước lớp khổ thơ 2 (1 nhóm) - Lớp nhận xét, bình chọn bạn đọc hay.

- HS tự đọc nhẩm để thuộc lòng bài thơ.

- 3 cặp HS thi đọc thuộc lòng khổ thơ 1, 2, 3.

- 2 HS thi HTL cả bài thơ

- Lớp nhận xét, bình chọn bạn đọc hay.

5. HĐ vận dụng, ứng dụng (2 phút)

- Em hiểu qua bài thơ tác giả muốn nói lên điều gì?

- Qua bài học em biết thêm điều gì?

- GV giáo dục học sinh có ý thức giữ gìn môi trường sạch đẹp và hơn hết là tôn kính công việc của mọi người.

- Giáo viên chốt lại những phần chính trong tiết học.

6. Hoạt động sáng tạo(2 phút)

- Đọc diễn cảm bài thơ cho cả nhà cùng nghe.

-Tìm các văn bản có chủ đề về công việc của người dân lao động chân tay....để luyện đọc thêm.

- Nhận xét, tuyên dương học sinh đọc tốt.

- Dặn học sinh về nhà luyện đọc bài và chuẩn bị bài: Bóp nát quả cam.

___________________________________________

C

hính tả ( Nghe viết) TIẾNG CHỔI TRE I .

MỤC TIÊU :

(26)

1. Kiến thức:

- Nghe- viết chính xác, trình bày đúng thể thơ tự do.

- Làm được bài tập 2a, 3a.

2. Kỹ năng: Giúp học sinh rèn quy tắc chính tả l/n.

3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ Việt.

4. Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ.

II. CHUẨN BỊ:

1. Đồ dùng dạy học:

- Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 2.

2. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:

- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi học tập.

- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não.

- Hình thức dạy học cả lớp, theo nhóm, cá nhân.

II. Các HOẠT ĐỘnG DẠY - HỌC:

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. HĐ khởi động: (3 phút)

-TBVN bắt nhịp cho lớp hát tập thể bài Một sợi rơm vàng.

- Nhận xét bài làm của học sinh, khen những em tuần trước viết bài tốt.

- Giới thiệu bài - Ghi đầu bài lên bảng.

- Học sinh hát: Một sợi rơm vàng là hai sợ vàng rơm. Bà bện chổi to, bà bện chổi nhỏ. Chổi to bà để quét sân kho. Còn chổi nhỏ bà để cho bé chăm lo quét nhà....

- Lắng nghe.

- Mở sách giáo khoa.

2. HĐ chuẩn bị viết chính tả. (5 phút)

*Mục tiêu:

- Học sinh có tâm thế tốt để viết bài.

- Nắm được nội dung bài thơ để viết cho đúng chính tả.

*Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp

- Giáo viên giới thiệu và đọc bài chính tả: Đọc chậm và rõ ràng, phát âm chuẩn.

- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc thuộc lòng đoạn thơ cần viết.

*Giáo viên giao nhiệm vụ:

+YC HS thảo luận một số câu hỏi +GV trợ giúp đối tượng HS hạn chế

- Hướng dẫn học sinh nắm nội dung bài viết và cách trình bày qua hệ thống câu hỏi gợi ý:

-TBHT điều hành HĐ chia sẻ:

+ Đoạn thơ nói về ai?

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh đọc theo YC của GV.

-Thực hiện YC theo nhóm

+ Học sinh trả lời từng câu hỏi của giáo viên.

+ Lưu ý nội dung bài viết, cách trình bày, những điều cần lưu ý.

- Đại diện nhóm báo cáo

*Dự kiến ND chia sẻ:

+ Chị lao công.

(27)

+ Công việc của chị lao công vất vả ntn?

+ Qua đoạn thơ, em hiểu điều gì?

+ Bài thơ thuộc thể thơ gì?

+ Những chữ đầu dòng thơ viết như thế nào?

+ Nên bắt đầu dòng thơ từ ô thứ 3 trong vở.

- Yêu cầu học sinh nêu những điểm (âm, vần) hay viết sai.

- Giáo viên yêu cầu học sinh viết vào bảng con những từ khó: lặng ngắt, quét rác, gió rét, như đồng, đi về.

- Nhận xét bài viết bảng của học sinh.

- Giáo viên đọc lần 2.

Quan sát, nhắc nhở, khuyến khích học sinh trả lời: M1

+ Chị phải làm việc vào những đêm hè, những đêm đông giá rét.

+ Chị lao công làm công việc có ích cho xã hội, chúng ta phải biết yêu quý, giúp đỡ chị.

+ Thuộc thể thơ tự do.

+ Chữ đầu dòng thơ phải viết hoa.

- Học sinh nêu.

- Luyện viết vào bảng con, 1 học sinh viết trên bảng lớp.

- Lắng nghe.

3. HĐ viết bài chính tả. (15 phút)

*Mục tiêu:

- Học sinh nghe viết chính xác bài chính tả.

- Viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu câu đúng vị trí.

*Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp - cá nhân - Giáo viên nhắc học sinh những vấn đề cần thiết: Viết tên bài chính tả vào giữa trang vở.

Chữ đầu câu viết hoa lùi vào 1 ô, chú ý lắng nghe cô giáo phát âm, đọc nhẩm từng cụm từ để viết cho đúng, đẹp, nhanh; ngồi viết đúng tư thế, cầm viết đúng qui định.

- Giáo viên đọc cho học sinh viết bài.

Lưu ý: Tư thế ngồi, cách cầm bút, tốc độ: đối tượng M1

- Lắng nghe.

- Học sinh viết bài vào vở.

4. HĐ chấm và nhận xét bài. (3 phút)

*Mục tiêu:

- Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và phát hiện lỗi giúp bạn.

*Cách tiến hành: HĐ cá nhân - cặp đôi - Giáo viên đọc lại bài cho học sinh soát lỗi.

- Giáo viên chấm nhanh 5 - 7 bài.

- Nhận xét nhanh về bài làm của học sinh.

- Học sinh xem lại bài của mình, dùng bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực.

- Lắng nghe.

5. HĐ làm bài tập: (6 phút)

*Mục tiêu:

- Rèn cho học sinh quy tắc chính tả l/n.

*Cách tiến hành:

(28)

+GV giao nhiệm vụ học tập cho HS +GV trợ giúp HS hạn chế

+TBHT điều hành hoạt động chia sẻ

Bài 2a: Làm việc cá nhân – Chia sẻ trước lớp

- Yêu cầu học sinh chia sẻ kết quả của mình.

Bài 3a:

Làm việc theo nhóm – Chia sẻ trước lớp - Gọi học sinh đọc yêu cầu.

- Chia lớp mình 2 nhóm. Yêu cầu học sinh tìm các từ theo hình thức tiếp sức.

- Nhận xét, tuyên dương các nhóm tìm nhanh và đúng.

+HS t

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề, NL phát triển bản thân, NL điều chỉnh hành vi đạo đức..

* Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm

* Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm

- Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm

- Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.. - Góp phần

- Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm

- Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm

- Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm