• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r"

Copied!
46
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TU N 21Ầ

Ngày so nạ : 22/01/2021

Ngày gi ng: Th hai ngày 25 tháng 01 n m 2021 ă T

oán

TIẾT 101: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Thuộc bảng nhân 5.

- Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính nhân và trừ trong trường hợp đơn giản.

- Biết giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân 5).

- Nhận biết được đặc điểm của dãy số để viết số còn thiếu của dãy số đó.

2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng làm tính và giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân 5).

3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán.

*Bài tập cần làm: 1a, 2, 3.

4. Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực:Tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Tư duy và lập luận toán học; Mô hình hóa toán học; Giao tiếp toán học.

II. CHUẨN BỊ:

1. Đồ dùng dạy học:

- Bảng phụ, bộ thực hành Toán.

2. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:

- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, T/C học tập.

- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp, động não - Hình thức dạy học cả lớp, cá nhân.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. HĐ khởi động: (5 phút)

- TBHT điều hành trò chơi: Truyền điện

-Nội dung chơi: cho học sinh truyền điện đọc thuộc lòng bảng nhân 5.

- Giáo viên tổng kết trò chơi, tuyên dương học sinh.

- Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng:

Luyện tập.

- Học sinh chủ động tham gia chơi.

- Lắng nghe.

- Học sinh mở sách giáo khoa, trình bày bài vào vở.

2. HĐ thực hành: (25 phút)

*Mục tiêu:

- Thuộc bảng nhân 5.

- Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính nhân và trừ trong trường hợp đơn giản.

- Biết giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân 5).

*Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Làm việc cặp đôi – Chia sẻ trước lớp

(2)

- GV giao nhiệm vụ cho HS thực hành - GV trợ giúp HS hạn chế

-TBHT điều hành HĐ chia sẻ Bài 1a:

- Mời các tổ nối tiếp báo cáo kết quả.

- Nhận xét bài làm học sinh.

Bài 2:

*GV trợ giúp HS hạn chế

- Yêu cầu 3 em lên bảng chia sẻ kết quả.

- Tổ chức cho học sinh nhận xét bài 3 bạn trên bảng.

- Nhận xét bài làm từng em.

Bài 3:

- Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

- Yêu cầu 1 học sinh lên bảng chia sẻ kết quả.

- Yêu cầu học sinh nhận xét bài bạn.

- Giáo viên nhận xét chung.

Lưu ý giúp đỡ để đối tượng M1 hoàn thành bài tập

µBài tập chờ:

Bài tập 3 (M3): Yêu cầu học sinh tự làm bài rồi báo cáo kết quả với giáo viên.

- Học sinh tự tìm hiểu yêu cầu của bài và làm bài.

-Thực hiện theo YC của trưởng nhóm

*Dự kiến ND- KQ chia sẻ:

- Học làm bài cá nhân.

- Kiểm tra chéo trong cặp.

- Học sinh nối tiếp nhau đọc kết quả.

5x3=15 5x4=20 5x5=25

5x8=40 5x7=35 5x6=30

5x2=10 5x9=45 5x10=50 - Học sinh tự làm bài cá nhân.

- Kiểm tra chéo trong cặp.

- 3 học sinh lên bảng chia sẻ, mỗi em làm một phần:

*Dự kiến ND- KQ chia sẻ:

a) 5 x 7 – 15 = 35 – 15 = 20

b) 5 x 8 – 20 = 40- 20 = 20

c) 5 x 10 – 28 = 50 – 28 = 22

- Học sinh nhận xét bài bạn.

- Lắng nghe.

- Học sinh tự làm bài.

- Kiểm tra chéo trong cặp-> chia sẻ.

*Dự kiến ND- KQ chia sẻ:

- Mỗi ngày Liên học 5 giờ, mỗi tuần lễ Liên học 5 ngày.

- Mỗi tuần lễ Liên học bao nhiêu giờ?

Bài giải:

Số giờ Liên học trong mỗi tuần lễ là:

5 x 5 = 25 (giờ) Đáp số: 25 giờ

- Học sinh tự làm bài sau đó báo cáo kết quả với giáo viên:

Bài giải:

(3)

Bài tập 5 (M4):

- Đàm thoại:

+ Trong dãy số ở phần a, số sau hơn số trước bao nhiêu đơn vị?

+ Trong dãy số ở phần a, số sau hơn số trước bao nhiêu đơn vị?

- Yêu cầu học sinh tự làm bài và báo cáo kết quả với giáo viên.

10 can như thế đựng được số lít dầu là:

5 x 10 = 50 (l)

Đáp số: 50l dầu

+ Số sau hơn số trước 5 đơn vị.

+ Số sau hơn số trước 3 đơn vị.

- Học sinh tự làm bài rồi báo cáo kết quả với giáo viên:

a) 5; 10; 15; 20; 25; 30.

b) 5; 8; 11; 14; 17; 20.

4. HĐ vận dụng, ứng dụng: (2 phút) - HS đọc thuộc bảng nhân 5

- Nhẩm nhanh kết quả của bài tập; 5 x 9 = ... 5 x ... = 10 5 x ... = 40 - Giáo viên chốt lại những phần chính trong tiết dạy.

5. HĐ sáng tạo: (1 phút)

-Giải bài toán sau: Mỗi túi có 5kg ngô. Hỏi 3 túi như thế có bao nhiêu ki-lô-gam ngô?

- Giáo viên nhận xét tiết học.

- Dặn học sinh về xem lại bài học trên lớp. Xem trước bài: Đường gấp khúc – Độ dài đường gấp khúc.

________________________________________________

T

ập đọc

CHIM S N CA VÀ BÔNG CÚC TR NGƠ Ắ I . MỤC TIÊU:

1.Kiến thức:

- Hiểu lời khuyên từ câu chuyện: Hãy để cho chim được tự do ca hát, bay lượn, để cho hoa được tự do tắm nắng mặt trời

- Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 4, 5 trong sách giáo khoa. Một số học sinh trả lời được câu hỏi 3 (M3, M4)

2. Kỹ năng: Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; đọc rành mạch được toàn bài. Chú ý các từ: sà xuống, sung sướng, véo von, rúc.

3. Thái độ: Giáo dục học sinh biết yêu quý, bảo vệ các loài chim và hoa.

*THGDBVMT: Giáo dục học sinh cần yêu quý những sự vật trong môi trường thiên nhiên để cuộc sống luôn đẹp đẽ và có ý nghĩa.

4. Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ.

II. CHUẨN BỊ:

1. Đồ dùng dạy học:

- Tranh minh họa bài đọc trong sách giáo khoa, bảng phụ ghi sẵn câu văn, đoạn văn cần luyện đọc.

2. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:

(4)

- Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm, T/C học tập.

- Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não.

- Hình thức dạy học cả lớp, theo nhóm đôi, cá nhân.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :

TIẾT 1

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. HĐ khởi động: (5 phút)

- TBHT điều hành trò chơi: Truyền điện

- Nội dung chơi: cho học sinh thi đua tìm từ ngữ miêu tả hương vị riêng của mỗi loài hoa xuân và vẻ riêng của mỗi loài chim.

- Giáo viên nhận xét.

-Giới thiệu bài và tựa bài: Chim sơn ca và bông cúc trắng

- Học sinh chủ động tham gia chơi.

- Lắng nghe.

- Học sinh nhắc lại tên bài và mở sách giáo khoa.

2. HĐ Luyện đọc: (30 phút)

*Mục tiêu:

- Rèn đọc đúng từ: sà xuống, sung sướng, véo von, rúc.

- Rèn đọc đúng câu, từ, đoạn.

- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới: sơn ca (chiền chiện), khôn tả, véo von, bình minh, cầm tù, long trọng

*Cách tiến hành: HĐ cá nhân-> Nhóm -> Cả lớp a. Giáo viên đọc mẫu toàn bài.

- Đọc mẫu diễn cảm bài văn.

b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu trước lớp.

-Tổ chức cho học sinh tiếp nối nhau đọc từng câu trong bài.

* Dự kiến một số từ để HS cần đọc đúng: sà xuống, sung sướng, véo von, rúc.

+Chú ý phát âm đối tượng HS hạn chế

c. Học sinh nối tiếp đọc từng đoạn trước lớp.

- Giải nghĩa từ: sơn ca (chiền chiện), khôn tả, véo von, bình minh, cầm tù, long trọng.

- Giáo viên hướng dẫn cách ngắt hơi câu dài và cách đọc với giọng thích hợp:

*Dự kiến một số câu:

+ Nhưng sáng hôm sau,/ khi vừa xoè cánh đón bình minh,/ bông cúc đã nghe thấy tiếng sơn ca buồn thảm.// Thì ra,/ sơn ca đã bị nhốt trong lồng.//

+ Bông cúc muốn cứu chim/ nhưng chẳng làm gì được.//

- Học sinh lắng nghe, theo dõi.

-Trưởng nhóm điều hành HĐ chung của nhóm

+ HS đọc nối tiếp câu trong nhóm.

- Học sinh luyện từ khó (cá nhân, cả lớp).

-HS chia sẻ đọc từng câu trước lớp (2-3 nhóm)

+Học sinh nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài trước lớp.

* Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài kết hợp giải nghĩa từ và luyện đọc câu khó - Học sinh hoạt động theo cặp, luân phiên nhau đọc từng đoạn trong bài.

- Học sinh chia sẻ cách đọc + Các nhóm cử đại diện thi đọc

(5)

e. Học sinh thi đọc giữa các nhóm.

- Giáo viên tổ chức cho học sinh thi đọc.

- Yêu cầu học sinh nhận xét.

- Giáo viên nhận xét chung và tuyên dương các nhóm

g. Đọc toàn bài.

- Yêu cầu học sinh đọc.

- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.

- Các nhóm thi đọc +Đọc trong nhóm

+Cử đại diện thi đọc đoạn 2.

-Lớp nhận xét, bình chọn nhóm đọc tốt.

- Lắng nghe.

- Học sinh nối tiếp nhau đọc lại toàn bộ bài tập đọc.

TIẾT 2:

3. HĐ Tìm hiểu bài: (20 phút)

*Mục tiêu:

- Học sinh hiểu lời khuyên từ câu chuyện: Hãy để cho chim được tự do ca hát, bay lượn, để cho hoa được tự do tăm nắng mặt trời.

*Cách tiến hành: Làm việc cá nhân -> Chia sẻ cặp đôi -> Chia sẻ trước lớp - GV giao nhiệm vụ (CH cuối bài đọc)

- Cho học sinh quan sát tranh, đọc nội dung bài và thảo luận các câu hỏi sgk -YC trưởng nhóm điều hành chung - GV trợ giúp nhóm đối tượng M1, M2 µTBHT điều hành HĐ chia sẻ trước lớp.

- Mời đại diện các nhóm chia sẻ - Gọi 1 học sinh đọc đoạn 1 của bài.

+ Chim sơn ca nói về bông cúc như thế nào?

+ Khi được sơn ca khen ngợi, cúc đã cảm thấy thế nào?

+ Sung sướng khôn tả có nghĩa là gì?

+ Tác giả đã dùng từ gì để miêu tả tiếng hót của sơn ca?

+ Véo von có ý nghĩa là gì?

- Qua những điều đã tìm hiểu, bạn nào cho biết trước khi bị bắt bỏ vào lồng, cuộc sống của sơn ca và bông cúc như thế nào?

- Gọi 1 học sinh đọc đoạn 2, 3, 4.

+ Hỏi: Vì sao tiếng hót của sơn ca trở nên rất buồn thảm?

- HS nhận nhiệm vụ

- Trưởng nhóm điều hành HĐ của nhóm - HS làm việc cá nhân -> Cặp đôi-> Cả nhóm.

- Đại diện nhóm báo cáo - Dự kiến ND chia sẻ:

-1 học sinh khá đọc bài thành tiếng. Cả lớp theo dõi và đọc thầm theo.

+ Chim sơn ca nói: Cúc ơi! Cúc mới xinh xắn làm sao!

+ Cúc cảm thấy sung sướng khôn tả.

+ Nghĩa là không thể tả hết niềm sung sướng đó.

+ Chim sơn ca hót véo von.

+ Là tiếng hót (âm thanh) rất cao, trong trẻo.

- Chim sơn ca và cúc trắng sống rất vui vẻ và hạnh phúc.

- 1 học sinh đọc bài thành tiếng, cả lớp đọc thầm theo.

+ Vì sơn ca bị nhốt vào lồng.

(6)

+ Ai là người đã nhốt sơn ca vào lồng?

+ Chi tiết nào cho thấy hai chú bé đã rất vô tâm đối với sơn ca?

+ Không chỉ vô tâm đối với chim mà hai chú bé còn đối xử rất vô tâm với bông cúc trắng, con hãy tìm chi tiết trong bài nói lên điều ấy.

+ Cuối cùng thì chuyện gì đã xảy ra với chim sơn ca và bông cúc trắng?

+ Tuy đã bị nhốt vào lồng và sắp chết, nhưng chim sơn ca và bông cúc trắng vẫn rất yêu thương nhau. Con hãy tìm các chi tiết trong bài nói lên điều ấy.

+ Hai cậu bé đã làm gì khi sơn ca chết + Long trọng có ý nghĩa là gì?

+ Theo em, việc làm của các cậu bé đúng hay sai?

+ Hãy nói lời khuyên của em với các cậu bé.

- Câu chuyện khuyên em điều gì?

*THGDBVMT: Chúng ta cần yêu quý những sự vật trong môi trường thiên nhiên để cuộc sống luôn đẹp đẽ và có ý nghĩa.

=> Kết luận, ghi nội dung bài

+ Có hai chú bé đã nhốt sơn ca vào lồng.

+ Hai chú bé không những đã nhốt chim sơn ca vào lồng mà còn không cho sơn ca một giọt nước nào.

+ Hai chú bé đã cắt đám cỏ trong đó có cả bông cúc trắng bỏ vào lồng chim.

- Chim sơn ca chết khát, còn bông cúc trắng thì héo lả đi vì thương xót.

- Chim sơn ca dù khát phải vặt hết nắm cỏ, vẫn không đụng đến bông hoa. Còn bông cúc thì tỏa hương ngào ngạt để an ủi sơn ca. Khi sơn ca chết, cúc cũng héo lả đi và thương xót.

+ Hai cậu bé đã đặt sơn ca vào một chiếc hộp thật đẹp và chôn cất thật long trọng.

+ Long trọng có nghĩa là đầy đủ nghi lễ và rất trang nghiêm.

+ Cậu bé làm như vậy là sai.

+ Học sinh nói theo suy nghĩ của mình.

- Chúng ta cần đối xử tốt với các con vật và các loài cây, loài hoa.

- Học sinh lắng nghe.

-HS lắng nghe, ghi nhớ 4. HĐ Đọc diễn cảm: (10 phút)

*Mục tiêu:

- Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết.

*Cách tiến hành:

- Giáo viên đọc mẫu lần hai.

- Hướng dẫn học sinh cách đọc.

- Các nhóm chia nhau đọc lại bài.

- Yêu cầu học sinh nhận xét.

- Giáo viên nhận xét chung và cùng lớp bình chọn học sinh đọc tốt nhất.

Lưu ý:

- Đọc đúng:M1,M2 - Đọc hay:M3, M4

- Lớp theo dõi.

- Học sinh lắng nghe.

-Các nhóm chia nhau đọc lại bài.

- Lớp lắng nghe, nhận xét.

-HS bình chọn học sinh đọc tốt nhất, tuyên dương bạn.

(7)

5. HĐ vận dụng, ứng dụng: (2 phút) - Câu chuyện kể về việc gì?

- Em học được gì qua câu chuyện?

- Liên hệ thực tiễn - Giáo dục học sinh: Chúng ta cần yêu quý những sự vật trong môi trường thiên nhiên để cuộc sống luôn đẹp đẽ và có ý nghĩa.

- Giáo viên chốt lại những phần chính trong tiết học.

6.HĐ sáng tạo (2 phút)

- Đọc lại bài cho người thân nghe

-Cần có những hành động thiết thực để tô điểm thêm cho môi trường thiên nhiên sống luôn tươi đẹp: không hái hoa bẻ cành, không bắt, bẫy chim...

- Nhận xét tiết học

- Dặn học sinh về luyện đọc bài và chuẩn bị bài: Vè chim.

__________________________________________

C

hính tả (Tập chép)

CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời nói của nhân vật.

Bài viết không mắc quá 5 lỗi chính tả.

- Làm được bài tập 2a. Một số học sinh giải đước câu đố ở bài tập 3a (M3, M4).

2. Kỹ năng: Rèn cho học sinh quy tắc chính tả ch/tr.

3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ Việt.

4. Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ.

II. CHUẨN BỊ:

1. Đồ dùng dạy học:

- Bảng phụ viết nội dung đoạn viết.

2. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:

- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành.

- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não.

- Hình thức dạy học cả lớp, cá nhân.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. HĐ khởi động: (3 phút)

- Nhận xét bài làm của học sinh ở tiết trước, khen em viết tốt.

-TBVN bắt nhịp cho lớp hát bài: Khúc hát chim Sơn Ca

- GV kết nối bài - Ghi đầu bài lên bảng.

- Lắng nghe.

- Học sinh hát tập thể - Mở sách giáo khoa.

2. HĐ chuẩn bị viết chính tả. (5 phút)

*Mục tiêu:

- Học sinh có tâm thế tốt để viết bài.

- Nắm được nội dung bài chép để viết cho đúng chính tả.

*Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp

(8)

- Giáo viên giới thiệu và đọc bài chính tả: Đọc chậm và rõ ràng, phát âm chuẩn.

- Hướng dẫn học sinh nắm nội dung bài viết và cách trình bày qua hệ thống câu hỏi gợi ý:

*TBHT điều hành HĐ chia sẻ:

+ Đoạn văn trích trong bài tập đọc nào?

+ Đoạn trích nói về nội dung gì?

+ Đoạn văn có mấy câu?

+ Lời của sơn ca nói với cúc được viết sau các dấu câu nào?

+ Trong bài còn có các dấu câu nào nữa?

+ Khi chấm xuống dòng, chữ đầu câu viết thế nào?

- Yêu cầu học sinh tìm và nêu từ khó viết.

- Hướng dẫn học sinh viết chữ khó vào bảng con: rào, dại trắng, sơn ca, sà, sung sướng;

mãi, trời, thẳm.

- Nhận xét bài viết bảng của học sinh.

- Giáo viên gạch chân những từ cần lưu ý.

- Học sinh lắng nghe

- Học sinh trả lời từng câu hỏi của giáo viên. Qua đó nắm được nội dung đoạn viết, cách trình bày, những điều cần lưu ý:

* Dự kiến ND chia sẻ:

+ Bài Chim sơn ca và bông cúc trắng.

+ Về cuộc sống của chim sơn ca và bông cúc khi chưa bị nhốt vào lồng.

+ Đoạn văn có 5 câu.

+ Viết sau dấu hai chấm và dấu gạch đầu dòng.

+ Dấu chấm, dấu phẩy, dấu chấm than.

+ Viết lùi vào một ô li vuông, viết hoa chữ cái đầu tiên.

- Học sinh nêu: rào, dại trắng, sơn ca, sà, sung sướng; mãi, trời, thẳm.

- Luyện viết vào bảng con, 1 học sinh viết trên bảng lớp.

- Lắng nghe.

- Quan sát.

3. HĐ viết bài chính tả. (15 phút)

*Mục tiêu:

- Học sinh viết lại chính xác một đoạn trong bài:

- Viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu câu đúng vị trí.

*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân

- Giáo viên nhắc học sinh những vấn đề cần thiết: Viết tên bài chính tả vào giữa trang vở.

Chữ đầu câu viết hoa lùi vào 1 ô, quan sát kĩ từng chữ trên bảng, đọc nhẩm từng cụm từ để viết cho đúng, đẹp, nhanh; ngồi viết đúng tư thế, cầm viết đúng qui định.

- Cho học sinh viết bài (viết từng câu theo hiệu lệnh của giáo viên)

Lưu ý: -Tư thế ngồi - Cách cầm bút - Tốc độ viết của đối tượng hạn chế

- Lắng nghe

- Học sinh viết bài vào vở

4. HĐ chấm và nhận xét bài. (3 phút)

*Mục tiêu:

- Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và lỗi của bạn.

(9)

*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – Hoạt động cặp đôi - Giáo viên đọc lại bài cho học sinh soát lỗi.

- Giáo viên đánh giá- nhận xét nhanh 4 - 5 bài Viết của học sinh.

- Học sinh xem lại bài của mình, dùng bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực.

- Lắng nghe.

- Lắng nghe 5. HĐ làm bài tập: (6 phút)

*Mục tiêu: Giúp học sinh rèn quy tắc chính tả ch/tr.

*Cách tiến hành:

Bài 2a: Hoạt động theo nhóm - Gọi học sinh đọc yêu cầu.

- Giáo viên chia nhóm để học sinh làm bài tập.

- Yêu cầu các đội dán bảng từ của đội mình lên bảng khi đã hết thời gian.

- Nhận xét và khen thưởng cho đội thắng cuộc.

- Yêu cầu HS các từ vừa tìm được.

Bài 3a: Hoạt động cá nhân -> Cặp đôi - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập.

- Giáo viên nhận xét.

- 1 học sinh đọc bài.

- Các đội tìm từ và ghi vào bảng từ. Ví dụ:

- Dự kiến KQ của học sinh chia sẻ

+ chào mào, chão chàng, chẫu chuộc, châu chấu, chèo bẻo, chuồn chuồn, chuột, chuột chũi, chìa vôi,…

+ Trâu, trai, trùng trục,…

- Các đội dán bảng từ, đội trưởng của từng đội đọc từng từ cho cả lớp đếm để kiểm tra số từ.

- Học sinh đọc.

- Học sinh nêu yêu cầu của bài.

- Học sinh làm bài -> chia sẻ N2 + Dự kiến KQ của học sinh chia sẻ: chân trời.

- Lắng nghe 6. HĐ vận dụng, ứng dụng: (2 phút)

- Cho học sinh nêu lại tên bài học.

- Hs nêu quy tắc chính tả ch/tr.

- Viết tên một số bạn trong lớp 2a có phụ âm ch/tr - Giáo viên chốt lại những phần chính trong tiết học.

- Chọn một số vở học sinh viết chữ sạch, đẹp, không mắc lỗi cho cả lớp xem.

7. HĐ sáng tạo: (1 phút)

- Yêu cầu học sinh về nhà giải câu đố vui trong bài tập 3; sưu tầm- làm một số bài tập chính tả có phụ âm ch/tr.

- Nhận xét tiết học.

-Xem trước bài chính tả sau: Sân chim.

Đạo đức

BIẾT NÓI LỜI ĐỀ NGHỊ, YÊU CẦU (Tiết 1)

(10)

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Biết một số yêu cầu, lịch sự.

- Bước đầu biết được ý nghĩa của việc sử dụng những lời yêu cầu, đề nghị lịch sự.

- Mạnh dạn khi nói lời yêu cầu, đề nghị phù hợp trong các tình huống thường gặp hằng ngày.

2. Kỹ năng: Biết sử dụng lời yêu cầu, đề nghị phù hợp trong các hình huống đơn giản, thường gặp hằng ngày.

3. Thái độ: Học sinh yêu thích môn học, biết nói lời yêu cầu, đề nghị phù hợp.

4. Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp – hợp tác, NL giải quyết vấn đề, NL tư duy, NL quan sát, ...

II. CHUẨN BỊ:

1. Đồ dùng dạy học:

- Phiếu thảo luận nhóm

2. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:

- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành.

- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, khăn trải bàn, động não - Hình thức dạy học cả lớp, theo nhóm, cá nhân.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. HĐ khởi động: (5 phút)

- Giáo viên nêu tình huống để học sinh đưa ra cách giải quyết:

+Khi quên mang sách mà em muốn bạn cho mình xem chung sách thì em sẽ nói như thế nào?

- Nhận xét chung. Tuyên dương học sinh có hành vi đúng.

- GV kết nối ND bài: Cách nói của các em như trên được gọi là lời đề nghị, yêu cầu. Để tìm hiểu sâu hơn về lời đề nghị, yêu cầu, chúng ta học bài hôm nay: Biết nói lời đề nghị, yêu cầu - Giáo viên ghi tựa bài lên bảng.

- Học sinh lắng nghe - Học sinh trả lời (...)

- Học sinh lắng nghe.

- Quan sát và lắng nghe.

2. HĐ thực hành: (27 phút)

*Mục tiêu:

- Biết một số yêu cầu, lịch sự.

- Bước đầu biết được ý nghĩa của việc sử dụng những lời yêu cầu, đề nghị lịch sự.

- Biết sử dụng lời yêu cầu, đề nghị phù hợp trong các hình huống đơn giản, thường gặp hằng ngày.

- Mạnh dạn khi nói lời yêu cầu, đề nghị phù hợp trong các tình huống thường gặp hằng ngày.

*Cách tiến hành:

Việc 1: Quan sát mẫu hành vi: Làm việc cả lớp

(11)

- Gọi 2 em lên bảng đóng kịch theo tình huống sau. Yêu cầu cả lớp theo dõi.

+Giờ tan học đã đến. Trời mưa to. Ngọc quên không mang áo mưa. Ngọc đề nghị Hà:

Bạn làm ơn cho mình đi chung áo mưa với.

Mình quên không mang.

- Giáo viên đặt câu hỏi cho học sinh khai thác mẫu hành vi.

=> GV kết luận: Để đi chung áo mưa với Hà, Ngọc đã biết nói lời đề nghị rất nhẹ nhàng, lịch sự thể hiện sự tôn trọng Hà và tôn trọng bản thân.

- Gọi học sinh nhắc lại.

- Khi đưa ra lời đề nghị, yêu cầu, chúng ta cần nói với thái độ như thế nào?

Việc 2: Đánh giá hành vi:

Làm việc theo nhóm - Chia sẻ trước lớp - Yêu cầu học sinh quan sát tranh nhận xét hành vi trong tranh. Nội dung thảo luận của các nhóm như sau:

+ Nhóm 1 – tranh 1 + Nhóm 2 – tranh 2 + Nhóm 3 – tranh 3

- Tổ chức cho các nhóm chia sẻ kết quả.

- Giáo viên nhận xét chung.

=> GV kết luận T1: “... phải nói lời tử tế.” Là anh, muốn mượn đồ chơi của em cũng cần phải nói lời yêu cầu, đề nghị. (…)

Việc 3: Tập nói lời đề nghị, yêu cầu: Làm việc theo cặp

- Yêu cầu học sinh suy nghĩ và viết lại lời đề nghị của em với bạn.

- Tổ chức cho học sinh trình bày trước lớp.

=>GV kết luận: Khi muốn nhờ ai đó một việc gì các em cần nói lời đề nghị yêu cầu một cách chân thành, nhẹ nhàng, lịch sự. Không tự ý lấy đồ của người khác để sử dụng khi chưa được phép.

- 2 học sinh đóng vai theo tình huống có mẫu hành vi. Cả lớp theo dõi.

- Nghe và trả lời câu hỏi.

+ Trời mưa to, Ngọc quên không mang áo mưa. (…)

+ Ngọc đề nghị Hà cho đi chung áo mưa. (…)

- Học sinh lắng nghe.

- 3 đến 5 học sinh nói lại.

- Cần nói với giọng nhẹ nhàng, thái độ lịch sự.

*HĐ theo các bước của Kĩ thuật khăn trải bàn:

- Cả lớp chia thành 4 nhóm, tổ chức thảo luận.

+ HS làm việc cá nhân

+Tương tác cùng bạn trong nhóm +Thống nhất ý kiến

- Các nhóm trình bày kết quả thảo luận-> thống nhất ý kiến - Học sinh lắng nghe.

- Viết lời yêu cầu đề nghị thích hợp vào giấy.

- Thực hành đóng vai và nói lời đề nghị yêu cầu.

- Một số cặp trình bày, cả lớp theo dõi và nhận xét.

- Học sinh nghe.

(12)

*Lưu ý: Khuyến khích bày tỏ ý kiến (đối tượng M1)

3. HĐ vận dụng, ứng dụng: (2 phút)

- Giáo viên chốt lại những phần chính trong tiết dạy.

- Giáo viên giáo dục học sinh: Khi muốn nhờ ai đó một việc gì các em cần nói lời đề nghị yêu cầu một cách chân thành, nhẹ nhàng, lịch sự. Không tự ý lấy đồ của người khác để sử dụng khi chưa được phép.

4. HĐ sáng tạo(1 phút)

- Nhắc nhở học sinh cùng bạn bè mạnh dạn khi nói lời yêu cầu, đề nghị phù hợp trong các tình huống thường gặp hằng ngày. Khi muốn nói lời YC, đề nghị cần một cách chân thành, nhẹ nhàng, lịch sự.

- Giáo viên nhận xét tiết học.

- Dặn học sinh về làm vở bài tập. Chuẩn bị để bài sau thực hành.

_____________________________________________________________

Phòng học trải nghiệm

Bài 6. RÔ BỐT THÁM HIỂM ( Tiết 3) I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Đối với các chủ đề tìm hiểu về Robot Wedo:

Học sinh sẽ nắm được các thành phần thiết bị của Robot Wedo.

Các kiến thức lập trình.

2. Kĩ năng

- Lắp ráp mô hình theo đúng hướng dẫn.

- Sử dụng được phần mềm lập trình, kết nối và điều khiển robot.

- Làm việc nhóm, thuyết trình, lắng nghe, phản biện.

3.Thái độ

- Nghiêm túc, tôn trọng các quy định của lớp học.

- Hòa nhã, có tinh thần trách nhiệm đối với nhiệm vụ chung của nhóm.

- Nhiệt tình, năng động trong quá trình lắp ráp mô hình.

II. CHUẨN BỊ

- Giáo viên: Tài liệu bộ leggo wedo 2.0, bộ đồ dùng lego wedo 2.0

III. TIẾN TRÌNH

Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh A.KTBC (2’)

- Nhắc lại nôi quy lớp học? - Nêu lại nội quy lớp học.

Luôn luôn tập trung, lắng nghe lời Thầy, cô.

Nhiệt tình, sôi nổi tham gia các hoạt động trên lớp

Thân thiện với bạn học, giữ gìn bộ công cụ học tập. Sử dụng các chi tiết thật cẩn thận, tuyệt đối không được làm rơi rớt trên sàn nhà và cấm mang các chi tiết về nhà

Làm việc có tổ chức, hòa đồng, đoàn kết và chia sẻ công việc với nhau

(13)

- Nhắc lại nội dung tiết học trước?

B. Bài mới

1.Giới thiệu bài: (1’)

- Trong tiết học hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau nghiên cứu và thực hành lắp ghép robot thám hiểm tự hành.

2.Bài mới(30’)

Hoạt động 1: Tìm hiểu về robot thám hiểm tự hành.

Giáo viên giới thiệu bài học (trình chiếu video trong phần mềm) và đặt câu hỏi:

- Các nhà khoa học muốn khám phá ở những nơi nguy hiểm hoặc không thể đi đến đó được (núi lửa, ngoài vũ trụ…v…

v) thì sử dụng cái gì để thay thế?

Hoạt động 2:Robot thám hiểm.

Giáo viên trình chiếu video sản phẩm Robot thám hiểm.

- Robot thám hiểm tự hành có bao nhiêu bước lắp ghép?

Hoạt động 3: Thực hành lắp ghép và trình bày sản phẩm.

GV nhận xét.

C.Tổng kết- đánh giá (1’) - Nhận xét giờ học.

- Tuyên dương nhắc nhử học sinh - Dọn dẹp lớp học.

- Nêu lại kiến thức bài trước đã học.

- HS thảo luận nhóm đưa ra ý kiến:

Các nhà khoa học muốn khám phá ở những nơi nguy hiểm hoặc không thể đi đến đó được (núi lửa, ngoài vũ trụ…v…

v) thì sử dụngrobot thám hiểm tự hành để thay thế.

- Có ….. bước lắp ghép.

- HS thực hành lắp ghép.

____________________________________________

Ngày so nạ : 23/01/2021

Ngày gi ng: Th ứ ba ngày 26 tháng 01 n m 2021 ă Thể dục

ĐỨNG HAI CHÂN RỘNG BẰNG VAI, HAI TAY ĐƯA TRƯỚC NGỰC, SANG NGANG, LÊN CAO THẲNG HƯỚNG. TRÒ CHƠI: NHẢY Ô

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Giúp học sinh ôn Đứng hai chân rộng bằng vai (hai bàn chân thẳng hướng phía trước), hai tay đưa ra trước - sang ngang - lên cao thẳng hướng. Yêu cầu học sinh thực hiện động tác tương đối chính xác.

- Học đi thường theo vạch kẻ thẳng. Yêu cầu học sinh thực hiện tương đối đúng động tác.

2. Kỹ năng: Rèn sức bền, dẻo, khéo léo. Tác phong nhanh nhẹn.

(14)

3. Thái độ: Có ý thức chấp hành, tuân thủ kỷ luật, tuân thủ luật chơi. Yêu thích vận động, thích tập luyên thể dục thể thao.

4. Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự học, NL vận động cơ bản và phát triển các tố chất thể lực, NL hoạt động thể dục, thể thao, NL giao tiếp – hợp tác, NL giải quyết vấn đề, NL quan sát – Thực hành,...

II. ĐỊA ĐIỂM - PHƯƠNG TIỆN:

- Địa điểm : Sân trường. Vệ sinh an toàn nơi tập.

- Phương tiện: Còi, dụng cụ trò chơi.

III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:

NỘI DUNG ĐỊNH

LƯỢNG

PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC

I/ MỞ ĐẦU

- Giáo viên: Nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học

- Học sinh chạy một vòng trên sân tập:

Thành vòng tròn, đi thường….bước Thôi - Ôn bài thể dục phát triển chung: Mỗi động tác thực hiện 2 x 8 nhịp.

- Trò chơi : Có chúng em.

- Gọi 4 học sinh lên thực hiện lại động tác đã học ở tiết trước.

- Giáo viên nhận xét.

- Quan sát, nhắc nhở học sinh khởi động các khớp: cổ, cổ tay, hông, gối,…

II/ CƠ BẢN:

Việc 1: Ôn đứng hai chân rộng bằng vai (hai bàn chân thẳng hướng phía trước), hai tay đưa ra trước - sang ngang - lên cao chếch chữ V - Về TTCB

- Giáo viên hướng dẫn và tổ chức học sinh luyện tập.

- TBTDTT điều hành

+ HS tập luyện trong nhóm + HS thi đua tập

- Giáo viên trợ giúpHS hạn chế - Giáo viên nhận xét chung.

Việc 2: Trò chơi “Nhảy ô”

- Phân tích cho HS nắm được cách chơi.

- Sau đó cho HS chơi thử.

- Nêu hình thức xử phạt

4p

26p 13p 4-5lần

13p 3 – 5 lần

Đội Hình

* * * * * * * *

* * * * * * * *

* * * * * * * *

* * * * * * * * GV

Đội Hình

* * * * * * * *

* * * * * * * *

* * * * * * * *

* * * * * * * * GV

(15)

-Tổ chức cho học sinh chơi.

-TBTDTT điều hành + HS chơi nháp + HS chơi chính thức

-Giáo viên khuyến khích HS nhút nhát tham gia chơi

- Giáo viên nhận xét chung.

(Chú ý theo dõi đối tượng M1) III/ KẾT THÚC:

- Học sinh đứng tại chỗ vỗ tay hát theo nhịp.

- Hướng dẫn cho học sinh các động tác thả lỏng toàn thân.

- Hệ thống lại bài học và nhận xét giờ học.

- Dặn học sinh về nhà ôn các động tác đã học.

5p

Đội hình xuống lớp

* * * * * * * *

* * * * * * * *

* * * * * * * *

* * * * * * * * GV

__________________________________________

T oán

TIẾT 102: ĐƯỜNG GẤP KHÚC. ĐỘ DÀI ĐƯỜNG GẤP KHÚC I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Học sinh nhận dạng được và gọi đúng tên đường gấp khúc.

- Nhận biết độ dài đường gấp khúc.

- Biết tính độ dài đường gấp khúc khi biết độ dài mỗi đoạn thẳng của nó.

2. Kỹ năng: Rèn cho học sinh kĩ năng làm tính độ dài đường gấp khúc khi biết độ dài mỗi đoạn thẳng của nó.

3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán.

*Bài tập cần làm: 1a, 2, 3.

4. Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực:Tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Tư duy và lập luận toán học; Mô hình hóa toán học; Giao tiếp toán học.

II. CHUẨN BỊ:

1. Đồ dùng dạy học:

- Mô hình đường gấp khúc gồm 3 đọan (có thể ghép kín được thành hình tam giác) 2. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:

- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, T/C học tập.

- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp, động não.

- Hình thức dạy học cả lớp, cá nhân.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY – HỌC :

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. HĐ khởi động: (3 phút)

- GV kết hợp với Ban CTHĐTQ tổ chức T/C

(16)

+TBHT điều hành cho lớp chơi trò chơi: Ai nhanh hơn

+Nội dung chơi: đưa ra các phép tính trong bảng nhân 5 để học sinh nêu kết quả.

- Giáo viên nhận xét, tổng kết trò chơi và tuyên dương những học sinh trả lời đúng và nhanh.

- Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng:

Đường gấp khúc, Độ dài đường gấp khúc.

- Học sinh tham gia chơi.

- Lắng nghe.

- Học sinh mở sách giáo khoa, trình bày bài vào vở.

2. HĐ hình thành kiến thức mới: (15 phút)

*Mục tiêu:

- Học sinh nhận dạng được và gọi đúng tên đường gấp khúc.

- Nhận biết độ dài đường gấp khúc.

- Biết tính độ dài đường gấp khúc khi biết độ dài mỗi đoạn thẳng của nó.

*Cách tiến hành:

- Giáo viên gợi ý để học sinh quan sát hình vẽ đường gấp khúc ABCD (như phần bài học).

- Giáo viên trợ giúp học sinh nhận dạng đường gấp khúc ABCD.

-Giáo viên trợ giúp học sinh biết độ dài đường gấp khúc ABCD là gì. “Độ dài đường gấp khúc ABCD là tổng độ dài các đoạn thẳng AB, BC, CD”.

-Gọi vài học sinh nhắc lại, rồi cho học sinh tính:

2cm + 4cm + 3cm = 9cm

Vậy độ dài đường gấp khúc ABCD là 9cm.

+Lưu ý giúp đỡ đối tượng M1, M2

- Học sinh quan sát trải nghiệm trên hình vẽ.

- Học sinh nhận dạng đường gấp khúc ABCD và đọc...

- Học sinh lắng nghe.

-Học sinh thực hiện nhẩm tính -Lắng nghe, ghi nhớ

3. HĐ thực hành: (14 phút)

*Mục tiêu:

- Nhận biết độ dài đường gấp khúc.

- Biết tính độ dài đường gấp khúc khi biết độ dài mỗi đoạn thẳng của nó.

*Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Nhóm 4- Chia sẻ trước lớp.

*GV giao nhiệm vụ

-YC. HS thực hành một số bài tập

-TBHT điều hành HĐ chia sẻ Bài 1a:

- Yêu cầu 1 em lên bảng chia sẻ kết quả.

- Nhận xét bài làm của học sinh.

Bài 2: Hoat động nhóm đôi

*HS nhận nhiệm vụ và thực hiện theo YC

- Học sinh tự tìm hiểu yêu cầu của bài và làm bài.

- Kiểm tra chéo trong cặp (N2).

*Dự kiến ND chia sẻ:

- Học sinh tự làm bài.

- Kiểm tra chéo trong cặp.

- Học sinh lên bảng nối để có đường gấp khúc.

+ Đường gấp khúc ABC + Đường gấp khúcABCD - Học sinh tự làm bài.

(17)

- Yêu cầu học sinh lên bảng chia sẻ kết quả.

- Nhận xét bài làm học sinh.

Bài 3: Hoat động nhóm 4

- Yêu cầu 1 em lên bảng chia sẻ kết quả.

- Cho học sinh khác nhận xét.

- Giáo viên nhận xét chung.

*Lưu ý giúp đỡ để đối tượng M1 hoàn thành bài tập

µBài tập chờ:

Bài tập 1b (M3, M4): Yêu cầu học sinh tự làm bài rồi báo cáo kết quả với giáo viên.

- Kiểm tra chéo trong cặp->

Thống nhất KQ:

a) 9cm

*Dự kiến KQ HS chia sẻ trước lớp:

b) Độ dài đường gấp khúc ABC là:

5 + 4 = 9cm Đáp số:9cm - Học sinh tự tìm hiểu yêu cầu của bài và làm bài.

-Chia sẻ bài trong nhóm.

*Dự kiến KQ HS chia sẻ trước lớp:

Bài giải:

Độ dài đoạn dây đồng là:

4 + 4 + 4 = 12 (cm) Đáp số: 12cm - Học sinh nhận xét, sửa bài.

-

Học sinh tự làm bài sau đó báo cáo kết quả với giáo viên.

3. HĐ vận dụng, ứng dụng: (2 phút)

- Muốn tính độ dài đường gấp khúc em làm thế nào?

- Giáo viên tỏ chức cho học sinh nối tiếp nhau đọc thuộc bảng nhân 4, 5.

- Giáo viên nhắc lại nội dung chính tiết học.

4. HĐ sáng tạo: (1 phút)

- Tính độ dài cùa hình vẽ sau: 5cm 2cm

4cm - Giáo viên nhận xét tiết học.

- Dặn học sinh về xem lại bài học trên lớp. Xem trước bài: Luyện tập.

____________________________________________

K

ể chuyện

CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Hiểu lời khuyên từ câu chuyện: Hãy để cho chim được tự do ca hát, bay lượn, để cho hoa được tự do tăm nắng mặt trời.

(18)

- Dựa vào gợi ý, kể lại được từng đoạn câu chuyện. Một số học sinh kể lại được toàn bộ câu chuyện(BT2) (M3, M4).

2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng nói. Biết kể tự nhiên, giọng kể phù hợp với nội dung. Có khả năng tập trung theo dõi bạn kể chuyện và biết nhận xét lời kể của bạn.

3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích kể chuyện, biết yêu quý những sự vật trong môi trường thiên nhiên để cuộc sống luôn đẹp đẽ và có ý nghĩa.

4. Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực:Năng lực tự học, NL giao tiếp – hợp tác, NL giải quyết vấn đề, NL tư duy – lập luận logic, NL quan sát, ...

II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng dạy học:

- Bảng phụ ghi các gợi ý tóm tắt của từng đoạn truyện.

2. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:

- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi học tập.

- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, “động não”

- Hình thức dạy học cả lớp, theo nhóm, cá nhân.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. HĐ khởi động: (3 phút)

- CTHĐTQ cùng Gv tổ chức cho học sinh thi đua kể lại câu chuyện Ông Mạnh thắng Thần Gió.

- Giáo viên nhận xét chung, tuyên dương học sinh.

-TBVN bắt nhịp cho lớp hát bài: Khúc hát chim Sơn Ca

- GV kết nối nội dung bài, ghi đầu bài lên bảng

- Học sinh tham gia thi kể.

- Lắng nghe.

-Lớp hát tập thể

-HS ghi đầu bài vào vở 2. HĐ kể chuyện. (22 phút)

*Mục tiêu:

- Học sinh biết kể lại từng đoạn câu chuyện.

- Một số học sinh kể được toàn bộ câu chuyện. (M3, M4)

*Cách tiến hành:

Làm việc theo nhóm – Chia sẻ trước lớp

* GV giao nhiệm vụ cho các nhóm

- Giáo viên YC. HS nêu yêu cầu của bài.

*TBHT điều hành nội dung HĐ chia sẻ:

Việc 1: Kể từng đoạn câu chuyện theo tranh Làm việc cả lớp

a) Hướng dẫn kể đoạn 1

- Đoạn 1 của chuyện nói về nội dung gì?

- Bông cúc trắng mọc ở đâu?

* HS HĐ nhóm

- Nêu YC và thực hiện theo YC, tương tác với bạn

- HS HĐ dưới sự điều hành của nhóm trưởng

*Dự kiến nội dung HĐ chia sẻ:

- Về cuộc sống tự do và sung sướng của chim sơn ca và bông cúc trắng.

- Bông cúc trắng mọc ngay bên

(19)

- Bông cúc trắng đẹp như thế nào?

- Chim sơn ca đã làm gì và nói gì với bông hoa cúc trắng?

- Bông cúc vui như thế nào khi nghe chim khen ngợi?

- Dựa vào các gợi ý trên hãy kể lại nội dung đoạn 1.

b) Hướng dẫn kể đoạn 2

- Hỏi: Chuyện gì đã xảy ra vào sáng hôm sau?

- Nhờ đâu bông cúc trắng biết được sơn ca bị cầm tù?

- Bông cúc muốn làm gì?

- Hãy kể lại đoạn 2 dựa vào những gợi ý trên.

c) Hướng dẫn kể đoạn 3

- Chuyện gì đã xảy ra với bông cúc trắng?

- Khi cùng ở trong lồng chim, sơn ca và bông cúc thương nhau như thế nào?

- Hãy kể lại nội dung đoạn 3.

d) Hướng dẫn kể đoạn 4

- Thấy sơn ca chết, các cậu bé đã làm gì?

- Các cậu bé có gì đáng trách?

- Yêu cầu 1 học sinh kể lại đoạn 4.

e) Kể trong nhóm

- Yêu cầu học sinh quan sát tranh, kể trong nhóm và nhận xét cho nhau.

- Giáo viên theo dõi giúp đỡ học sinh hạn chế.

- TBHT điều hành HĐ chia sẻ:

+Mời 1 vài nhóm cử đại diện thi kể trước lớp.

- Cho học sinh nhận xét.

bờ rào.

- Bông cúc trắng thật xinh xắn.

- Chim sơn ca nói “Cúc ơi! Cúc mới xinh xắn làm sao!” và hót véo von bên cúc.

- Bông cúc vui sướng khôn tả khi được chim sơn ca khen ngợi.

- Học sinh kể theo gợi ý trên bằng lời của mình.

- Chim sơn ca bị cầm tù.

- Bông cúc nghe thấy tiếng hót buồn thảm của sơn ca.

- Bông cúc muốn cứu sơn ca.

- 1 học sinh kể lại đoạn 2.

- Bông cúc đã bị hai cậu bé cắt cùng với đám cỏ bên bờ rào bỏ vào lồng chim.

- Chim sơn ca dù khát phải vặt hết nắm cỏ, vẫn không đụng đến bông hoa. Còn bông cúc thì toả hương thơm ngào ngạt để an ủi sơn ca. Khi sơn ca chết, cúc cũng héo lả đi và thương xót.

- 1 học sinh kể lại đoạn 3.

- Hai cậu bé đặt con chim vào một chiếc hộp rất đẹp và chôn cất thật long trọng.

- Học sinh trả lời.

- Học sinh kể.

- Kể chuyện theo nhóm 4. Học sinh tiếp nối nhau kể từng đoạn của câu chuyện trong nhóm. Hết 1 lượt lại quay lại từ đoạn 1 thay đổi người kể.

-Học sinh nhận xét cho nhau về nội dung – cách diễn đạt cách thể hiện của mỗi bạn trong nhóm mình.

+ Các nhóm cử đại diện thi kể trước lớp.

- Học sinh nhận xét, bình chọn cá

(20)

- Giáo viên nhận xét chung, tuyên dương học sinh kể hay.

Việc 2: Kể lại toàn bộ câu chuyện Làm việc cá nhân

- Gọi học sinh nêu yêu cầu.

- Gọi học sinh kể lại toàn bộ câu chuyện.

- Giáo viên nhận xét, tuyên dương học sinh.

- Kể đúng văn bản: Đối tượng M1, M2 - Kể theo lời kể của bản thân: M3, M4

nhân, nhóm kể hay.

- Lắng nghe.

- Nêu yêu cầu của bài tập 2.

- Học sinh kể -> HS tương tác cùng bạn

- Lắng nghe.

3. HĐ tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện: (5 phút)

*Mục tiêu:

- Hiểu lời khuyên từ câu chuyện: Hãy để cho chim được tự do ca hát, bay lượn, để cho hoa được tự do tăm nắng mặt trời.

*Cách tiến hành: Làm việc cá nhân -> Thảo luận trong cặp -> Chia sẻ trước lớp

+GV giao nhiệm vụ

+TBHT điều hành HĐ chia sẻ - Câu chuyện kể về việc gì?

- Em học tập được điều gì từ câu chuyện trên?

- Giáo viên nhận xét chung.

Khuyến khích đối tượng M1 trả lời CH1, M2 trả lời CH2

+HS trao đổi N2 theo YC của GV

+HS chia sẻ trước lớp - Học sinh trả lời.

- Học sinh trả lời: Chúng ta cần yêu quý những sự vật trong môi trường thiên nhiên để cuộc sống luôn đẹp đẽ và có ý nghĩa.

- Học sinh lắng nghe.

4. HĐ vận dụng, ứng dụng: (3phút) - Hỏi lại tên câu chuyện.

- Hỏi lại những điều cần nhớ.

- Giáo dục học sinh: Chúng ta cần yêu quý những sự vật trong môi trường thiên nhiên để cuộc sống luôn đẹp đẽ và có ý nghĩa.

5. HĐ sáng tạo: (2phút)

-Tích cực chăm sóc công trình măng non của lớp; cần có những việc làm đúng để góp phần cho môi trường thiên nhiên luôn tươi đẹp: không hái hoa bẻ cành, không bắt, bẫy chim...

-Về nhà tìm những câu chuyện có nội dung tương tự như bài học để đọc,...

- Giáo viên nhận xét tiết học.

- Dặn học sinh về kể lại câu chuyện cho người thân nghe

Ngày so nạ : 24/01/2021

Ngày gi ng: Th ứ tư ngày 27 tháng 01 n m 2021 ă

(21)

T oán

TIẾT 103: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Biết tính độ dài đường gấp khúc.

2. Kỹ năng: Rèn cho học sinh kĩ năng làm tính.

3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán.

*Bài tập cần làm: 1b, 2.

4. Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực:Tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Tư duy và lập luận toán học; Mô hình hóa toán học; Giao tiếp toán học.

II. CHUẨN BỊ:

1. Đồ dùng dạy học:

- Bảng phụ.

2. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:

- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập.

- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp, kỹ thuật động não - Hình thức dạy học cả lớp, cá nhân.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. HĐ khởi động: (5 phút)

- GV điều hành trò chơi: Ai nhanh, ai đúng:

Giáo viên treo bảng phụ, tổ chức cho 2 đội lên tính độ dài đường gấp khúc MNPQ:

6 cm

- Giáo viên nhận xét chung, tuyên dương học sinh.

- Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng:

Luyện tập.

- Học sinh tham gia chơi.

- Lắng nghe.

- Học sinh mở sách giáo khoa, trình bày bài vào vở.

2. HĐ thực hành: (25 phút)

*Mục tiêu:

- Biết tính độ dài đường gấp khúc.

*Cách tiến hành:

*GV giao nhiệm vụ: YC HS làm một số bài tập

*GV trợ giúp HS hạn chế

*TBHT điều hành HĐ chia sẻ

-Học sinh thực hiện theo YC - Học sinh tự tìm hiểu yêu cầu của bài và làm bài -> tương tác với bạn.

*Dự kiến nội dung chia sẻ:

5 cm N

M P

Q 7 cm

(22)

Bài 1b: Làm việc cá nhân – Chia sẻ trước lớp - Yêu cầu 1 em lên bảng chia sẻ kết quả.

- Nhận xét bài làm học sinh.

Bài 2: Làm việc cá nhân – Chia sẻ trước lớp - Yêu cầu học sinh lên bảng chia sẻ kết quả.

- Tổ chức cho học sinh nhận xét.

- Giáo viên nhận xét chung.

Lưu ý giúp đỡ để đối tượng M1 hoàn thành bài tập

µBài tập chờ:

Bài tập 1a (M3): Yêu cầu học sinh tự làm bài rồi báo cáo kết quả với giáo viên.

Bài tập 3 (M4): Yêu cầu học sinh tự làm bài và báo cáo kết quả với giáo viên.

- Học sinh tự làm bài cá nhân.

- Kiểm tra chéo trong cặp.

- Học sinh chia sẻ:

Bài giải:

Độ dài đường gấp khúc là:

10 + 14 + 9 = 33 (dm) Đáp số: 33 dm - Học sinh tự làm bài cá nhân.

- Kiểm tra chéo trong cặp.

- Học sinh lên bảng chia sẻ:

Bài giải:

Con ốc sên phải bò đọan đường dài là:

5 + 2 + 7= 14 (dm) Đáp số: 14 dm

- Học sinh tự làm bài sau đó báo cáo kết quả với giáo viên:

Bài giải:

Độ dài đường gấp khúc là:

12 + 15 = 27 (cm) Đáp số: 27 cm

- Học sinh tự làm bài rồi báo cáo kết quả với giáo viên:

+ Đường gấp khúc đó gồm có 3 đoạn thẳng: ABCD.

+ Đường gấp khúc đó gồm có 2 đoạn thẳng: ABC, BCD.

4. HĐ vận dụng, ứng dụng: (2 phút) -Tính độ dài đường gấp khúc sau:

B D 8 cm

- Giáo viên chốt lại những phần chính trong tiết dạy.

5. HĐ sáng tạo: (1 phút)

-Tính độ dài đường gấp khúc ABCDE ?cm B E 8 cm 6cm C D

9 cm

A C

10cm

9 cm

A C m

(23)

- Giáo viên nhận xét tiết học.

- Dặn học sinh về xem lại bài học trên lớp. Xem trước bài: Luyện tập chung.

________________________________________________

Tập đọc VÈ CHIM I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Hiểu nội dung:Một số loài chim cũng có đặc điểm, tính nết giống như con người.

- Trả lời được câu hỏi 1, 3. Một số học sinh trả lời được câu hỏi 2 (M3, M4).

- Học thuộc được 1 đoạn trong bài vè. Một số học sinh đọc thuộc được cả bài vè.

2. Kỹ năng: Biết ngắt nghỉ đúng nhịp khi đọc các dòng trong bài vè. Chú ý các từ:

lon xon, liếu điếu, tếu, chèo bẻo, nhấp nhem.

3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích các loài chim, yêu thích môn học.

4. Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ.

II. CHUẨN BỊ:

1. Đồ dùng dạy học:

- Tranh minh họa bài tập đọc (phóng to, nếu có thể). Bảng ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.

2. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:

- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập.

- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não.

- Hình thức dạy học cả lớp, theo nhóm, cá nhân.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. HĐ khởi động: (3 phút)

- GV kết hợp với TBHT tổ chức cho học sinh chơi trò chơi: Truyền điện:

+Nội dung chơi: học sinh truyền điện nêu tên gọi các loài chim mình biết, mỗi em nêu tên một loài.

- Giáo viên nhận xét, tuyên dương học sinh.

- GV kết nối nội dung bài: Chim là một động vật rất đa dạng loài. Bài học hôm nay sẽ giới thiệu tên và đặc điểm nổi bật của một số loài chim – bài Vè chim.

- Học sinh chủ động tham gia chơi.

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh nhắc lại tên bài và mở sách giáo khoa.

2. HĐ Luyện đọc: (12 phút)

**Mục tiêu:

- Rèn đọc đúng từ: lon xon, liếu điếu, tếu, chèo bẻo, nhấp nhem.

- Rèn đọc đúng câu, từ, đoạn.

- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới: : vè, lon xon, tếu, chao, mách lẻo, nhặt lân la, nhấp nhem.

*Cách tiến hành: HĐ cá nhân -> Nhóm -> Chia sẻ trước lớp

(24)

a.GV đọc mẫu cả bài .

- Đọc mẫu diễn cảm toàn bài.

b. Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:

* Đọc từng câu:

- Tổ chức cho HS tiếp nối nhau đọc từng câu . - Đọc đúng từ: lon xon, liếu điếu, tếu, chèo bẻo, nhấp nhem.

* Đọc từng đoạn :

+Chia nhóm; mỗi nhóm có 5 học sinh + YC đọc từng đoạn trong nhóm

+ Giảng từ mới: : vè, lon xon, tếu, chao, mách lẻo, nhặt lân la, nhấp nhem.

+ Đặt câu với từ: : vè, mách lẻo, nhặt, lân la.

,... (HS M3, M4)

(Chú ý ngắt câu đúng: HS M1)

- GV trợ giúp, hướng dẫn đọc ngắt, nghỉ câu,...

Luyện câu:

Vừa đi/ vừa chạy

Là em sáo xinh.// (…)

* GV kết hợp HĐTQ tổ chức chia sẻ bài đọc trước lớp.

- Đọc từng đoạn theo nhóm - Thi đọc giữa các nhóm - GV nhận xét, đánh giá.

* Gọi 1 HS đọc toàn bài Lưu ý: - Đọc đúng: M1, M2 - Đọc hay: M3, M4

- HS lắng nghe

-HS đọc nối tiếp câu trong nhóm.

- Luyện đọc đúng

- HS đọc nối tiếp đoạn trong nhóm.

- HS chia sẻ +HS đọc +HS đặt câu:

Ví dụ: bạn học sinh mới chuyển lân la đếnlàm quen bạn Lan.

-Học sinh lắng nghe, ghi nhớ cách đọc

-Học sinh đọc bài theo sự điều hành của nhóm trưởng

+Đọc bài, chia sẻ cách đọc - Đại diện nhóm thi đọc -Thi đua giữa các nhóm

- HS nhận xét, bình chọn bạn đọc hay

- 1HS đọc cả bài

3. HĐ Tìm hiểu bài: (8 phút)

*Mục tiêu:

-Hiểu ý nghĩa: Một số loài chim cũng có đặc điểm, tính nết giống như con người.

*Cách tiến hành: Làm việc cá nhân -> Chia sẻ cặp đôi -> Chia sẻ trước lớp - GV giao nhiệm vụ

-YC HS làm việc cá nhân => Chia sẻ cặp đôi - GV trợ giúp HS hạn chế

=>Tương tác trong nhóm

-TBHT điều hành các nhóm chia sẻ trước lớp.

- Yêu cầu lớp đọc thầm bài trả lời câu hỏi.

- Tìm tên các loài chim trong bài.

-HS nhận nhiệm vụ

-Thực hiện theo sự điều hành của trưởng nhóm

+Tương tác, chia sẻ nội dung bài - Đại diện nhóm chia sẻ:

- Lớp đọc thầm bài

- 1 học sinh đọc bài thành tiếng.

*Dự kiến nội dung chia sẻ:

- Các loài chim được nói đến trong bài là: gà, sáo, liếu điếu, chìa vôi, chèo bẻo, khách, chim

(25)

- Để gọi chim sáo “tác giả” đã dùng từ gì?

- Tương tự như vậy hãy tìm các từ gọi tên các loài chim khác.

- Con gà có đặc điểm gì?

- Chạy lon xon có nghĩa là gì?

- Tương tự như vậy hãy tìm các từ chỉ đặc điểm của từng loài chim.

- Theo con, việc tác giả dân gian dùng các từ để gọi người, các đặc điểm của người để kể về các loài chim có dụng ý gì?

- Em thích con chim nào trong bài nhất? Vì sao?

- Nội dung bài tập đọc là gì?

*GV kết luận: rút nội dung.

- Cho học sinh đọc thuộc lòng lời thơ.

- Tổ chức cho học sinh đọc thuộc lòng lời thơ.

+ Khích lệ trả lời (HS M1). Lưu ý cách diễn đạt ý ở câu hỏi cuối (HS M3, M4).

sẻ, chim sâu, tu hú, cú mèo.

- Từ: em sáo.

- Con liếu điếu, cậu chìa vôi, chim chẻo bẻo (sẻ, sâu), thím khách, cô, bác.

- Con gà hay chạy lon xon.

- Chạy lon xon là dáng chạy của các con bé.

- Học sinh trả lời theo yêu cầu.

- Học sinh trả lời theo ý kiến cá nhân.

-…

- Một số loài chim cũng có đặc điểm, tính nết giống như con người.

- Quan sát ở sách giáo khoa

- HS lắng nghe, nhắc lại ND - Thuộc lòng lời thơ.

- Một số học sinh tham gia thi đọc với nhau.

- Học sinh nhận xét.

4. HĐ Luyện đọc lại - Đọc diễn cảm: (8 phút)

*Mục tiêu:

- Học sinh đọc thuộc lòng bài vè.

*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân - cả lớp - GV gọi 1HS M4 đọc bài

- GV kết hợp với TBHT tổ chức cho học sinh học thuộc lòng bài vè.

- Cho học sinh chia nhóm thi đọc

- Yêu cầu học sinh đọc thuộc trước lớp.

- Giáo viên nhận xét và cùng nhóm bình chọn nhóm đọc tốt nhất.

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh đọc trong nhóm + Học sinh học thuộc lòng.

-Học sinh thi đọc thuộc trước lớp.

- Lớp lắng nghe, nhận xét.

(26)

Lưu ý:

- Học thuộc một đoạn: M1, M2 - Học thuộc cả bài: M3, M4

4. HĐ vận dụng, ứng dụng (2 phút)

- Yêu cầu học sinh đọc thuộc lòng bài vè - Qua bài đọc này cho ta biết điều gì ? - Giáo viên chốt lại những phần chính trong tiết học.

5. Hoạt động sáng tạo(1 phút)

- Kể về các loài chim trong bài vè bằng lời văn của mình cho gia đình nghe.

- Nhận xét tiết học.

- Dặn học sinh về nhà học thuộc lòng bài thơ và chuẩn bị bài...

______________________________________________________________

C

hính tả ( Nghe viết) SÂN CHIM I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Nghe - viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.

- Làm được bài tập 2a, bài tập 3a.

2. Kỹ năng: Giúp học sinh rèn quy tắc chính tả ch/tr.

3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ Việt.

4. Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ.

II. CHUẨN BỊ:

1. Đồ dùng dạy học:

- Câu hỏi nội dung đoạn viết, bảng phụ.

2. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:

- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi học tập.

- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não.

- Hình thức dạy học cả lớp, theo nhóm, cá nhân.

II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. HĐ khởi động: (3 phút)

- Nhận xét bài làm của học sinh, khen những em tuần trước viết bài tốt.

- Gọi một Hs đọc thuộc bài thơ Vè chim - Giới thiệu bài - Ghi đầu bài lên bảng.

- Học sinh lắng nghe - HS đọc

-Học sinh lắng nghe, mở sách giáo khoa.

2. HĐ chuẩn bị viết chính tả. (5 phút)

*Mục tiêu:

- Học sinh có tâm thế tốt để viết bài.

- Nắm được nội dung bài thơ để viết cho đúng chính tả

*Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp

- Giáo viên giới thiệu và đọc bài chính tả: Đọc - Học sinh lắng nghe.

(27)

chậm và rõ ràng, phát âm chuẩn.

- Yêu cầu học sinh đọc lại.

*Giáo viên giao nhiệm vụ:

+YC HS thảo luận một số câu hỏi +GV trợ giúp đối tượng HS hạn chế

- Hướng dẫn học sinh nắm nội dung bài viết và cách trình bày qua hệ thống câu hỏi gợi ý:

*TBHT điều hành HĐ chia sẻ:

+ Đoạn trích nói về nội dung gì?

+ Đoạn văn có mấy câu?

+ Trong bài có các dấu câu nào?

+ Chữ đầu đoạn văn viết thế nào?

+ Các chữ đầu câu viết thế nào?

- Giáo viên gạch chân những từ cần lưu ý.

- Yêu cầu học sinh nêu những điểm (âm, vần) hay viết sai.

- Giáo viên yêu cầu học sinh viết vào bảng con những từ khó: làm, tổ, trứng, nói chuyện, nữa, trắng xoá, sát sông.

- Nhận xét bài viết bảng của học sinh.

- Giáo viên đọc lần 2.

Quan sát, nhắc nhở, khuyến khích học sinh trả lời: M1

- Học sinh đọc lại.

-Thực hiện YC theo nhóm

+ Học sinh trả lời từng câu hỏi của giáo viên.

+ Lưu ý nội dung bài viết, cách trình bày, những điều cần lưu ý.

- Đại diện nhóm báo cáo

*Dự kiến ND chia sẻ:

+ Về cuộc sống của các loài chim trong sân chim.

+ Đoạn văn có 4 câu.

+ Dấu chấm, dấu phẩy.

+ Viết hoa và lùi vào 1 ô vuông.

+ Viết hoa chữ cái đầu mỗi câu văn.

- Học sinh quan sát.

- Học sinh nêu.

- Luyện viết vào bảng con, 1 học sinh viết trên bảng lớp.

-Học sinh tương tác với bạn … - Lắng nghe.

3. HĐ viết bài chính tả. (15 phút)

*Mục tiêu:

- Học sinh nghe viết chính xác bài chính tả.

- Viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu câu đúng vị trí.

*Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp - cá nhân - Giáo viên nhắc học sinh những vấn đề cần thiết: Viết tên bài chính tả vào giữa trang vở.

Chữ đầu câu viết hoa lùi vào 1 ô, chú ý lắng nghe cô giáo phát âm, đọc nhẩm từng cụm từ để viết cho đúng, đẹp, nhanh; ngồi viết đúng tư thế, cầm viết đúng qui định.

- Giáo viên đọc cho học sinh viết bài.

Lưu ý: Tư thế ngồi, cách cầm bút, tốc độ: đối tượng M1

- Lắng nghe

- Học sinh viết bài vào vở

4. HĐ chấm và nhận xét bài. (3 phút)

*Mục tiêu:

- Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và phát hiện lỗi giúp bạn.

*Cách tiến hành: HĐ cá nhân - cặp đôi

- Giáo viên đọc lại bài, dừng lại phân tích từ - Học sinh đổi chéo vở, kiểm tra

(28)

khó cho học sinh soát lỗi.

- Giáo viên đánh giá, nhận xét nhanh 5 - 7 bài của học sinh.

cho nhau.

- Lắng nghe, ghi nhớ.

5. HĐ làm bài tập: (6 phút)

*Mục tiêu: Học sinh phân biệt được ch/tr.

*Cách tiến hành:

*GV giao nhiệm vụ cho Hs làm bài tập

*GV trợ giúp Hs hạn chế

Bài 2a: Làm việc

- Gọi học sinh đọc yêu cầu.

- Cho học sinh làm bài, 1 em lên bảng chia sẻ.

- Gọi học sinh nhận xét bài trên bảng.

- Giáo viên nhận xét, sửa.

Bài 3a: Trò chơi Ai nhanh – Ai đúng - Cho 1 học sinh đọc yêu cầu.

- Cùng học sinh nhận xét, tổng kết trò chơi và chốt lại.

- Học sinh tìm hiểu yêu cầu và tự làm bài.

-Học sinh làm bài cá nhân - Học sinh lên bảng chia sẻ

*Dự kiến nội dung chia sẻ - Học sinh nêu yêu cầu của bài.

- Học sinh làm bài: Đánh trống, chống gậy, chèo bẻo, leo trèo, quyển truyện, câu chuyện.

- Học sinh nhận xét.

- Lắng nghe.

- Học sinh đọc.

- Hoạt động theo nhóm.

- Ví dụ:

Con ch

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề, NL phát triển bản thân, NL điều chỉnh hành vi đạo đức..

* Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm

* Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm

- Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm

- Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.. - Góp phần

- Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm

- Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm

- Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm