• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r"

Copied!
51
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 20

Ngày soạn: 15/01/2021

Ngày giảng: Thứ hai ngày 18 tháng 01 năm 2021 T

oán

TIẾT 96: BẢNG NHÂN 3 I . MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Lập được bảng nhân 3.

- Nhớ được bảng nhân 3.

- Biết giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân 3).

- Biết đếm thêm 3.

2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng làm tính và giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân 3).

3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán.

*Bài tập cần làm: bài tập 1,2,3

4. Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực:Tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Tư duy và lập luận toán học; Mô hình hóa toán học; Giao tiếp toán học.

II. CHUẨN BỊ:

1. Đồ dùng dạy học:

- 10 tấm bìa, mỗi tấm có gắn 3 chấm tròn hoặc 3 hình tam giác, 3 hình vuông. Kẻ sẵn nội dung bài tập 3 lên bảng.

2. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:

- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành.

- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp, động não - Hình thức dạy học cả lớp, cá nhân.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. HĐ khởi động: (3phút)

- TBHT điều hành trò chơi: Truyền điện:

+Nội dung cho học sinh nối tiếp nhau đọc bảng nhân 2.

- Giáo viên tổng kết trò chơi, tuyên dương học sinh tích cực.

- Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng:

Bảng nhân 3.

- Học sinh tham gia chơi.

- Lắng nghe.

- Học sinh mở sách giáo khoa, trình bày bài vào vở.

2. HĐ hình thành kiến thức mới: (15 phút)

*Mục tiêu:

- Lập được bảng nhân 3.

- Nhớ được bảng nhân 3.

*Cách tiến hành:

- Cho học sinh lấy 1 tấm bìa có 3 chấm tròn. - Học sinh lấy 1 tấm bìa có 3

(2)

- Có mấy chấm tròn?

- Giáo viên gắn 1 tấm bìa có 3 chấm tròn lên bảng.

- Ba chấm tròn được lấy mấy lần?

- Ba được lấy mấy lần?

- 3 được lấy 1 lần nên ta lập được phép nhân: 3 x 1=3

- Giáo viên gắn tiếp 2 tấm bìa lên bảng.

- Vậy 3 được lấy mấy lần?

- 3 nhân với 2 bằng mấy?

- Viết lên bảng phép nhân: 3 x 2 = 6 và yêu cầu học sinh đọc phép nhân này.

- Hướng dẫn học sinh lập phép tính còn lại tương tự như trên.

- Học sinh đọc bảng nhân 3 vừa lập được, cho học sinh thời gian để tự học thuộc bảng nhân 3 này.

- Tổ chức cho học sinh thi đọc thuộc lòng.

Lưu ý giúp đỡ đối tượng M1, M2

chấm tròn.

- Có 3 chấm tròn.

- Học sinh quan sát và trải nghiệm trên trực quan

- Ba chấm tròn được lấy 1 lần.

- Ba được lấy 1 lần.

- Học sinh đọc phép nhân 3:

3 nhân 1 bằng 3.

- Học sinh lấy tiếp và nêu.

- Bằng 6.

- Đó là phép tính 3 x 2 - 3 nhân 2 bằng 6.

- Lập các phép tính 3 nhân với 3, 4,…, 10 theo hướng dẫn của giáo viên.

- Cả lớp đọc cá nhân, nhóm đôi bảng nhân 3.

3. HĐ thực hành: (14 phút)

*Mục tiêu:

- Lập được bảng nhân 3.

- Nhớ được bảng nhân 3.

- Biết giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân 3).

- Biết đếm thêm 3.

*Cách tiến hành:

+ Giáo viên giao nhiệm vụ cho HS

+ TBHT điều hành hoạt động chia sẻ

Bài 1: Làm việc cá nhân – Chia sẻ trước lớp - Bài tập yêu cầu gì?

- Mời các tổ nối tiếp báo cáo kết quả.

- Nhận xét bài làm học sinh.

Bài 2: Làm việc cá nhân – Chia sẻ trước lớp

- Có tất cả bao nhiêu nhóm?

-Trưởng nhóm điều hành cho nhóm thực hiện theo yêu cầu->

chia sẻ trong nhóm

-Đại diện nhóm chia sẻ trước lớp - Học sinh tự tìm hiểu yêu cầu của bài và làm bài.

- Kiểm tra chéo trong cặp.

- Yêu cầu tính nhẩm.

- Học sinh nói tiếp đọc kết quả:

3x3=9 3x5=15 3x9=27

3x8=24 3x4=12 3x2=6

3x1=3 3x10=30 3x6=18 3x7=21 - Học sinh tự tìm hiểu yêu cầu của bài và làm bài.

- Kiểm tra chéo trong cặp.

- Có tất cả 10 nhóm.

(3)

- Tam làm phép tính gì?

- Yêu cầu học sinh lên bảng chia sẻ kết quả.

- Cho học sinh nhận xét bài tên bảng.

- Giáo viên nhận xét chung, chốt kết quả.

Bài 3: Làm việc cá nhân – Chia sẻ trước lớp

- Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?

- Số đầu tiên trong dãy số này là số nào?

- Tiếp sau 3 là số nào?

- Trong dãy số này, mỗi số đều bằng số đứng ngay trước nó cộng thêm 3.

- Mời các tổ nối tiếp báo cáo kết quả.

- Nhận xét bài làm học sinh.

- Giáo viên cho học sinh đọc xuôi, đọc ngược dãy số vừa tìm được.

Lưu ý giúp đỡ để đối tượng M1 hoàn thành bài tập

µBài tập chờ: (M3, M4)

Bài toán: Mỗi hộp có 3 cái bánh. Hỏi 9 hộp như vậy có bao nhiêu cái bánh?

- Ta làm phép tính 3 x 10.

- Học sinh lên bảng làm bài:

Giải:

Số học sinh có là:

3x10=30 (học sinh) Đáp số: 30 học sinh.

- Học sinh nhận xét bài bạn.

- Học sinh tự tìm hiểu yêu cầu của bài và làm bài.

- Kiểm tra chéo trong cặp.

- Học sinh trả lời.

- Số 3.

- Số 6.

- Nghe giảng.

- Học sinh nối tiếp đọc kết quả.

- Học sinh đọc.

- Học sinh tự làm bài sau đó báo cáo kết quả với giáo viên:

9 hộp như vậy có số cái bánh là:

3 x 9 = 27 (cái bánh) Đáp số: 27 cái bánh 4. HĐ vận dụng (2 phút)

- Trò chơi: Bỏ bom ( nội dung đọc thuộc một số phép tính của bảng nhân 3) - GV tổng kết trò chơi, khen

- Giáo viên chốt lại những phần chính trong tiết dạy.

5. HĐ sáng tạo (1 phút)

- Giải bài toán sau: Hùng có 10 que tính. Trang có số que tính gấp ba lần số que tính của Hưng. Hỏi Hưng có bao nhiêu que tính?

- Giáo viên nhận xét tiết học.

- Dặn học sinh về xem lại bài học trên lớp, học thuộc bảng nhân 3. Xem trước bài:

Luyện tập

_____________________________________________

Tập đọc

ÔNG MẠNH THẮNG THẦN GIÓ I . MỤC TIÊU:

1.Kiến thức:

(4)

- Hiểu ý nội dung: Con người chiến thắng Thần Gió tức là chiến thắng thiên nhiên. Nhờ vào quyết tâm và lao động. Nhưng cũng biết sống thân ái, hòa thuận với thiên nhiên.

- Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 4, trong sách giáo khoa. Một số học sinh trả lời được câu hỏi 5 (M3, M4)

2. Kỹ năng: Đọc đúng, và rõ ràng toàn bài, nghỉ hơi hợp lý sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài. Chú ý các từ:

hoành hành, lồm cồm, ngạo nghễ, chống trả, đổ rạp, giận giũ, lồng lộn.

3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn học.

4. Năng lực:Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ.

II. CHUẨN BỊ:

1. Đồ dùng dạy học:

- Tranh minh họa bài đọc trong sách giáo khoa, bảng phụ ghi sẵn câu văn, đoạn văn cần luyện đọc.

2. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:

- Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm.

- Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não.

- Hình thức dạy học cả lớp, theo nhóm đôi, cá nhân.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : TIẾT 1:

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. HĐ khởi động: (5 phút)

-TBHT điều hành trò chơi: Gọi thuyền -Nội dung chơi;

+ Học sinh thi đọc thuộc đoạn thơ trong bài Thư trung thu.

- Giáo viên nhận xét, tuyên dương học sinh.

- GV kết nối ND bài mới: ghi tựa bài lên bảng Ông Mạnh thắng thần Gió

-HS tham gia chơi

- Học sinh tham gia thi đọc thuộc lòng.

- Bình chọn bạn thi tốt nhất - Lắng nghe.

- Học sinh nhắc lại tên bài và mở sách giáo khoa.

2. HĐ Luyện đọc: (30 phút)

*Mục tiêu:

- Rèn đọc đúng từ: hoành hành, lồm cồm, ngạo nghễ, chống trả, đổ rạp, giận giũ, lồng lộn.

- Rèn đọc đúng câu, từ, đoạn.

- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới: đồng bằng, hoành hành, ngạo nghễ, vững chãi, đẵn, ăn năn,...

*Cách tiến hành: HĐ cá nhân-> Nhóm -> Cả lớp a. Giáo viên đọc mẫu toàn bài.

- Lưu ý giọng đọc cho học sinh

b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu trước lớp.

-Tổ chức cho học sinh tiếp nối nhau đọc từng câu trong bài.

* Dự kiến một số từ để HS cần đọc đúng hoành

- Học sinh lắng nghe, theo dõi.

-Trưởng nhóm điều hành HĐ chung của nhóm

+ HS đọc nối tiếp câu trong

(5)

hành, lồm cồm, ngạo nghễ, chống trả, đổ rạp, giận giũ, lồng lộn.

Chú ý phát âm đối tượng HS hạn chế

c. Học sinh nối tiếp đọc từng đoạn trước lớp.

- Giải nghĩa từ: : đồng bằng, hoành hành, ngạo nghễ, vững chãi, đẵn, ăn năn.

- Giáo viên hướng dẫn cách ngắt hơi câu dài và cách đọc với giọng thích hợp:

*Dự kiến một số câu:

+ Ông vào rừng/ lấy gỗ/ dựng nhà.//

+ Cuối cùng/ ông quyết định dựng một ngôi nhà thật vững chãi.//

Lưu ý:

Quan sát, theo dõi tốc độ đọc của đối tượng M1 e. Học sinh thi đọc giữa các nhóm.

- Giáo viên tổ chức cho học sinh thi đọc.

- Yêu cầu học sinh nhận xét.

- Giáo viên nhận xét chung và tuyên dương các nhóm

g. Đọc toàn bài.

- Yêu cầu học sinh đọc.

- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.

nhóm.

- Học sinh luyện từ khó (cá nhân, cả lớp).

-HS chia sẻ đọc từng câu trước lớp (2-3 nhóm)

+Học sinh nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài trước lớp.

- Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài kết hợp giải nghĩa từ và luyện đọc câu khó

+ Đặt câu với từ đồng bằng,....

- Học sinh hoạt động theo cặp, luân phiên nhau đọc từng đoạn trong bài.

Học sinh chia sẻ cách đọc +

+

- Các nhóm thi đọc

- Lớp nhận xét, bình chọn nhóm đọc tốt.

- Lắng nghe.

- Học sinh nối tiếp nhau đọc lại toàn bộ bài tập đọc.

TIẾT 2:

3. HĐ Tìm hiểu bài: (20 phút)

*Mục tiêu:

- Học sinh hiểu ý nghĩa câu chuyện: Con người chiến thắng Thần Gió tức là chiến thắng thiên nhiên. Nhờ vào quyết tâm và lao động. Nhưng cũng biết sống thân ái, hòa thuận với thiên nhiên.

*Cách tiến hành: Làm việc cá nhân -> Chia sẻ cặp đôi -> Chia sẻ trước lớp - GV giao nhiệm vụ (CH cuối bài đọc)

-YC trưởng nhóm điều hành chung - GV trợ giúp nhóm đối tượng M1, M2 µTBHT điều hành HĐ chia sẻ trước lớp.

* Mời đại diện các nhóm chia sẻ

- Yêu cầu học sinh đọc thầm bài và trả lời câu hỏi:

+ Thần Gió đã làm gì khiến ông Mạnh

- HS nhận nhiệm vụ

- Trưởng nhóm điều hành HĐ của nhóm - HS làm việc cá nhân -> Cặp đôi-> Cả nhóm

- Đại diện nhóm báo cáo - Dự kiến ND chia sẻ:

- - Học sinh đọc thầm.

- Thần Gió xô ông Mạnh ngã lăn quay.

(6)

nổi giận?

- Giáo viên kết hợp với TBHT cho học sinh quan sát tranh, ảnh về dông bão, nhận xét sức mạnh của Thần Gió, nói thêm: Người cổ xưa chưa biết cách chống lại gió mưa, nên phải ở trong các hang động, hốc đá.

+ Kể lại việc làm của ông Mạnh chống lại Thần Gió.

+ Hình ảnh nào chứng tỏ Thần Gió phải bó tay.

- Giáo viên liên hệ so sánh ngôi nhà xây tạm bằng tranh tre nứa lá với những ngôi nhà xây dựng kiên cố bằng bêtông cốt sắt.

+ Ông Mạnh đã làm gì để Thần Gió trở thành bạn của mình?

+ Ông Mạnh tượng trưng cho ai Thần Gió tượng trưng cho cái gì?

- Giáo viên hỏi học sinh về ý nghĩa câu chuyện.:

- Cho các nhóm thi đọc truyện.

µGV kết luận: …

Khi ông nổi giận, Thần Gió còn cười ngạo nghễ, chọc tức ông.

- Học sinh quan sát, lắng nghe.

- Ông vào rừng lấy gỗ, dựng nhà. Cả 3 lần đều bị quật đổ nên ông quyết định xây một ngôi nhà thật vững chãi. Ông đẵn những cây gỗ lớn nhất làm cột, chọn những viên đá thật to để làm tường.

- Hình ảnh: cây cối xung quanh ngôi nhà đã đỗ rạp trong khi ngôi nhà vẫn đứng vững.

- Học sinh nghe.

- Ông Mạnh an ủi Thần Gió và mời Thần Gió thỉnh thoảng tới chơi.

- Thần Gió tượng trưng cho thiên nhiên.

Ông Mạnh tượng trưng cho con người.

Nhờ quyết tâm lao động, con người đã chiến thắng thiên nhiên và làm cho thiên nhiên trở thành bạn của mình.

- Học sinh trả lời: Con người chiến thắng Thần Gió tức là chiến thắng thiên nhiên.

Nhờ vào quyết tâm và lao động. Nhưng cũng biết sống thân ái, hòa thuận với thiên nhiên.

+Thi đọc

- Lắng nghe, ghi nhớ.

4. HĐ Đọc diễn cảm: (10 phút)

*Mục tiêu:

- Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết.

*Cách tiến hành:

- Giáo viên đọc mẫu lần hai.

- Hướng dẫn học sinh cách đọc.

- Cho các nhóm tự phân vai đọc bài.

- Yêu cầu học sinh nhận xét.

- Giáo viên nhận xét chung và cùng lớp bình chọn học sinh đọc tốt nhất.

Lưu ý:

- Lớp theo dõi.

- Học sinh lắng nghe.

- Các nhóm tự phân vai đọc lại bài.

- Lớp lắng nghe, nhận xét.

-HS bình chọn học sinh đọc tốt nhất, tuyên dương bạn.

(7)

- Đọc đúng:M1,M2 - Đọc hay:M3, M4

5. HĐ vận dụng, ứng dụng: (2 phút) + - Hỏi lại tựa bài.

- Em thích nhân vật nào trong bài? Vì sao?

- Để sống hòa thuận, thân ái với thiên nhiên, các em phải làm gì?

=> Phải biết yêu thiên nhiên, bảo vệ thiên nhiên, bảo vệ môi trường sống,…

- Liên hệ thực tiễn - Giáo dục học sinh: Để sống hòa thuận, thân ái với thiên nhiên, các em phải biết yêu thiên nhiên, bảo vệ thiên nhiên, bảo vệ môi trường sống,…

- Giáo viên chốt lại những phần chính trong tiết học 6.HĐ sáng tạo (2 phút)

- Đọc lại câu chuyện theo vai nhân vật

-Tìm những văn bản có nội dung như trên luyện đọc - Giáo viên nhận xét tiết học.

- Dặn học sinh về luyện đọc bài và chuẩn bị bài sau Mùa nước nổi.

________________________________________________

Chính tả (Nghe- viết) GIÓ

I . MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Nghe và viết chính xác, trình bày đúng bài chính tả trong sách giáo khoa. Bài viết không mắc quá 5 lỗi chính tả. Biết trình bày đúng hình thức bài thơ 7 chữ.

- Làm được bài tập 2a, 3a.

2. Kỹ năng: Rèn cho học sinh quy tắc chính tả s/x.

3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ Việt.

*THGDBVMT: Giáo viên giúp học sinh thấy được “tính cách” thật đáng yêu của nhân vật Gió (thích chơi thân với mọi nhà, cù khe khẽ anh mèo mướp, rủ đàn ong mật đến thăm hoa; đưa những cánh diều bay bổng, ru cái ngủ đến la đà, thèm ăn quả, hết trèo cây bưởi lại trèo na). Từ đó, thêm yêu quý môi trường thiên nhiên.

4. Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ.

II. CHUẨN BỊ:

1. Đồ dùng dạy học:

- Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2a.

- Học sinh: Vở bài tập, bảng con.

2. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:

- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành.

- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não.

- Hình thức dạy học cả lớp, cá nhân.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. HĐ khởi động: (3 phút)

- TBVN bắt nhịp cho lớp hát tập thể - Học sinh hát bài: Chữ đẹp, nết

(8)

- Nhận xét bài làm của học sinh ở tiết trước, khen em viết tốt.

- Giới thiệu bài - Ghi đầu bài lên bảng.

càng ngoan - Lắng nghe.

- Mở sách giáo khoa.

2. HĐ chuẩn bị viết chính tả. (5 phút)

*Mục tiêu:

- Học sinh có tâm thế tốt để viết bài.

- Nắm được nội dung bài chép để viết cho đúng chính tả.

*Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp

- Giáo viên giới thiệu và đọc bài chính tả: Đọc chậm và rõ ràng, phát âm chuẩn.

- Gọi 2 học sinh lần lượt đọc bài thơ.

- Hướng dẫn học sinh nắm nội dung bài viết và cách trình bày qua hệ thống câu hỏi gợi ý:

*TBHT điều hành HĐ chia sẻ - Bài thơ viết về ai?

- Hãy nêu những ý thích và hoạt động của gió được nhắc đến trong bài thơ.

*THGDBMT: Gió có tính cách đáng yêu như thế nào?

- Em có yêu quý gió không?

-> Giáo viên nêu: Chúng ta cần yêu quý gió cũng như môi trường thiên nhiên xung quanh mình.

- Bài viết có mấy khổ thơ? Mỗi khổ thơ có mấy câu thơ? Mỗi câu thơ có mấy chữ?

- Vậy khi trình bày bài thơ chúng ta phải chú ý những điều gì?

+

- Hãy tìm trong bài thơ:

+ Các chữ bắt đầu bởi âm r, d, gi;

+ Các chữ có dấu hỏi, dấu ngã.

- Đọc lại các tiếng trên cho học sinh viết vào

- Học sinh lắng nghe giáo viên đọc.

-2 học sinh lần lượt đọc bài thơ.

- Học sinh trả lời từng câu hỏi của giáo viên. Qua đó nắm được nội dung đoạn viết, cách trình bày, những điều cần lưu ý:

* Dự kiến ND chia sẻ:

- Bài thơ viết về gió.

- Học sinh trả lời

- Dự kiến nội dung trả lời:

+ Gió thích chơi thân với mọi nhà, cù khe khẽ anh mèo mướp, rủ đàn ong mật đến thăm hoa;

đưa những cánh diều bay bổng, ru cái ngủ đến la đà, thèm ăn quả, hết trèo cây bưởi lại trèo cây na.

- Học sinh trả lời.

- Học sinh nghe.

- Bài viết có hai khổ thơ, mỗi khổ thơ có 4 câu thơ, mỗi câu thơ có 7 chữ.

- Viết bài thơ vào giữa trang giấy, các chữ đầu dòng thơ thẳng hàng với nhau, hết 1 khổ thơ thứ nhất thì cách một dòng rồi mới viết tiếp khổ thơ thứ hai.

- Học sinh trả lời:

+ Các chữ bắt đầu bởi âm r, d, gi:

gió, rất, rủ, ru, diều.

+ Các chữ có dấu hỏi, dấu ngã:

ở, khẽ, rủ, bổng, ngủ, quả, bưởi.

- Luyện viết vào bảng con, 1 học

(9)

bảng. Sau đó, chỉnh sửa lỗi cho học sinh, nếu có.

- Nhận xét bài viết bảng của học sinh.

- Giáo viên gạch chân những từ cần lưu ý.

- Học sinh nêu những điểm (âm, vần) hay viết sai.

- Giáo viên nhận xét.

sinh viết trên bảng lớp.

- Lắng nghe.

- Quan sát.

- Học sinh nêu.

- Học sinh lắng nghe.

3. HĐ viết bài chính tả. (15 phút)

*Mục tiêu:

- Học sinh nghe-viết chính xác bài thơ Gió.

- Viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu câu đúng vị trí.

*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân

- Giáo viên nhắc học sinh những vấn đề cần thiết: Viết tên bài chính tả vào giữa trang vở.

Chữ đầu câu viết hoa lùi vào 1 ô, quan sát kĩ từng chữ trên bảng, đọc nhẩm từng cụm từ để viết cho đúng, đẹp, nhanh; ngồi viết đúng tư thế, cầm viết đúng qui định.

- Giáo viên đọc bài, đọc thong thả, mỗi câu thơ đọc 3 lần.

Lưu ý:

- Tư thế ngồi, cách cầm bút và tốc độ viết của các đối tượng M1.

- Lắng nghe

- Học sinh viết bài vào vở theo lời đọc của giáo viên.

4. HĐ chấm và nhận xét bài. (3 phút)

*Mục tiêu:

- Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và lỗi của bạn.

*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân

- Giáo viên đọc lại bài, dừng lại phân tích các chữ khó cho học sinh soát lỗi.

- Giáo viên chấm nhanh 5 - 7 bài.

- Nhận xét nhanh về bài làm của học sinh.

- Học sinh soát lỗi, sửa lỗi sai và ghi tổng số lỗi ra lề vở.

- Lắng nghe 5. HĐ làm bài tập: (6 phút)

*Mục tiêu: Giúp học sinh rèn quy tắc chính tả s/x.

*Cách tiến hành:

Bài 2a: Hoạt động cá nhân - Yêu cầu học sinh đọc đề bài

-Tổ chức cho học sinh thi làm bài nhanh (GV trợ giúp HS hạn chế)

- Nhận xét, tuyên dương học sinh làm tốt (5 em làm xong đầu tiên được tuyên dương).

Bài 3a: TC Trò chơi Đố vui.

- TBHT đọc câu đố để học sinh trả lời.

- 2 học sinh làm bài trên bảng lớp.

-Cả lớp làm bài vào vở chính tả

* Dự kiến ND chia sẻ:

hoa sen, xen lẫn, hoa súng, xúng xính.

- Lắng nghe.

- Học sinh chơi trò tìm từ.

-Dự kiến câu trả lời:

(10)

- Giáo viên nhận xét, chốt lại đáp án đúng

+ mùa xuân, giọt sương.

- Học sinh lắng nghe.

6. HĐ tiếp nối: (3 phút)

- Cho học sinh nêu lại tên bài học.

- Đọc lại các quy tắc chính tả s/x

- Giáo viên chốt lại những phần chính trong tiết học, nhắc nhở học sinh: Chúng ta cần yêu quý gió cũng như môi trường thiên nhiên xung quanh mình.

- Chọn một số vở học sinh viết chữ sạch, đẹp, không mắc lỗi cho cả lớp tham khảo.

7. HĐ sáng tạo: (1 phút)

- Nhắc HS xem lại những từ khó và từ viết sai chính tả để ghi nhớ, tránh viết sai lần sau. Học thuộc các quy tắc chính tả: s/x

- Viết tên một số tên cây cối có phụ âm: s/x, - Nhận xét tiết học.

- Yêu cầu các em viết sai 3 lỗi chính tả trở lên về nhà viết lại bài cho đúng. Xem trước bài chính tả sau: Mưa bóng mây.

______________________________________________

Đ ạo đức

TRẢ LẠI CỦA RƠI (Tiết 2) I . MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Học sinh biết: Khi nhặt được của rơi cần tìm cách trả lại của rơi cho người bị mất.

- Biết: Trả lại của rơi cho người mất là người thật thà, được mọi người quý trọng.

2. Kỹ năng: Rèn cho học sinh kĩ năng ra quyết định.

3. Thái độ:

- Học sinh biết trả lại của rơi khi nhặt được.

- Quý trọng những người thật thà, không tham của rơi.

- Học sinh thực hiện theo năm điều Bác Hồ dạy.

4. Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp – hợp tác, NL giải quyết vấn đề, NL tư duy, NL quan sát, ...

II. CHUẨN BỊ:

1. Đồ dùng dạy học:

- Phiếu thảo luận, sách giáo khoa.

2. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:

- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành.

- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, khăn trải bàn, động não - Hình thức dạy học cả lớp, theo nhóm, cá nhân.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. HĐ khởi động: (5 phút) - Phó TBHT điều hành:

+ Nhặt được của rơi cần làm gì?

+ Trả lại của rơi thể hiện đức tính gì?

- Nhận xét chung. Tuyên dương học sinh có hành vi đúng.

- Học sinh trả lời.

- Học sinh nhận xét.

- Học sinh nghe.

(11)

- Giới thiệu bài mới, ghi tựa bài lên bảng. - Quan sát và lắng nghe 2. HĐ thực hành: (27 phút)

*Mục tiêu:

- Học sinh biết: Khi nhặt được của rơi cần tìm cách trả lại của rơi cho người bị mất.

- Biết: Trả lại của rơi cho người mất là người thật thà, được mọi người quý trọng.

- Học sinh biết trả lại của rơi khi nhặt được, quý trọng những người thật thà, không tham của rơi.

- Học sinh thực hiện theo năm điều Bác Hồ dạy.

*Cách tiến hành:

Việc 1: Học sinh biết ứng xử phù hợp trong tình huống nhặt được của rơi: Làm việc theo nhóm – Chia sẻ trước lớp

- Giáo viên kể câu chuyện.

- Phát phiếu thảo luận cho các nhóm.

PHIẾU THẢO LUẬN 1. Nội dung câu chuyện là gì?

2. Qua câu chuyện, em thấy ai đáng khen? Vì sao?

3. Nếu em là bạn học sinh trong truyện, em có làm như bạn không? Vì sao?

- Giáo viên tổng kết lại các ý kiến trả lời của các nhóm học sinh.

Việc 2: Giúp học sinh thực hành ứng xử phù hợp trong tình huống nhặt được của rơi:

Làm việc cá nhân – Chia sẻ trước lớp

- Yêu cầu: Mỗi học sinh hãy kể lại một câu chuyện mà em sưu tầm được hoặc của chính bản thân em về trả lại của rơi.

- Giáo viên nhận xét, đưa ra ý kiến đúng cần giải đáp.

- Khen những học sinh có hành vi trả lại của rơi.

- Khuyến khích học sinh noi gương, học tập theo các gương trả lại của rơi.

Việc 3: TC Trò chơi: “Ứng xử nhanh”

- Giáo viên phổ biến luật thi:

+ Mỗi đội có 2 phút để chuẩn bị một tình huống, sau đó lên điền lại cho cả lớp xem. Sau khi xem xong, các đội ngồi dưới có quyền giơ tín hiệu để bổ sung bằng cách đóng lại tiểu phẩm, trong đó đưa ra cách giải quyết của nhóm mình. Ban giám khảo (là giáo viên và đại diện các tổ) sẽ

- Cả lớp học sinh nghe.

- Nhận phiếu, đọc phiếu.

- Các nhóm học sinh thảo luận, trả lời câu hỏi trong phiếu và trình bày kết quả trước lớp.

- Cả lớp học sinh trao đổi, nhận xét, bổ sung.

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh kể chuyện trong nhóm - Đại diện một số học sinh lên trình bày.

- Học sinh cả lớp nhận xét về thái độ đúng mực của các hành vi của các bạn trong các câu chuyện được kể.

- Học sinh nghe, ghi nhớ.

- Học sinh chia đội chơi.

(12)

chấm điểm, xem đội nào trả lời nhanh, đúng.

+ Đội nào có nhiều lần trả lời nhanh, đúng thì đội đó thắng cuộc.

- Mỗi đội chuẩn bị tình huống.

- Đại diện từng tổ lên diễn, học sinh các nhóm trả lời

- Ban giám khảo đánh giá.

+ Học sinh cùng giáo viên làm ban giám khảo.

- Giáo viên nhận xét học sinh chơi.

- Phát phần thưởng cho đội thắng cuộc.

Khuyến khích bày tỏ ý kiến (đối tượng M1)

-Trao đổi, thống nhất nhanh trong nhóm

- Đại diện từng tổ lên diễn, học sinh các nhóm trả lời.

3. HĐ vạn dụng, ứng dụng: (2 phút) - Học sinh nhắc lại nội dung bài học

- 2-3 học sinh đọc lại: Năm điều Bác Hồ dạy

- Giáo viên tổng kết bài, liên hệ: Trả lại của rơi thể hiện đức tính thật thà, thực hiện theo năm điều Bác Hồ dạy.

4.HĐ sáng tạo (1 phút)

- Cùng các bạn thực hiện tốt Năm điều Bác Hồ dạy

- Khi nhặt được của rơi cần tìm cách trả lại của rơi cho người bị mất.

- Giáo viên nhận xét tiết học.

- Dặn học sinh về làm vở bài tập. Chuẩn bị bài: Biết nói lời yêu cầu, đề nghị

_____________________________________________________________

Phòng học trải nghiệm

Bài 6. RÔ BỐT THÁM HIỂM ( Tiết 2) I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức

- Đối với các chủ đề tìm hiểu về Robot Wedo:

Học sinh sẽ nắm được các thành phần thiết bị của Robot Wedo.

Các kiến thức lập trình.

2.Kĩ năng

- Lắp ráp mô hình theo đúng hướng dẫn.

- Sử dụng được phần mềm lập trình, kết nối và điều khiển robot.

- Làm việc nhóm, thuyết trình, lắng nghe, phản biện.

3.Thái độ

- Nghiêm túc, tôn trọng các quy định của lớp học.

- Hòa nhã, có tinh thần trách nhiệm đối với nhiệm vụ chung của nhóm.

- Nhiệt tình, năng động trong quá trình lắp ráp mô hình.

II. CHUẨN BỊ

- Giáo viên: Tài liệu bộ lego wedo 2.0, bộ đồ dung lego wedo 2.0 - Học sinh: Bộ đồ dùng lego wedo 2.0, máy tính bảng

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh A.KTBC (3’)

- Nhắc lại nôi quy lớp học? - Nêu lại nội quy lớp học.

(13)

B. Bài mới (30’) 1. Giới thiệu bài: (1’)

- Có mấy khối lệnh? Nêu ý nghĩa các khối lệnh

- Hôm nay chúng ta cùng nhau tìm hiểu các khối lệnh để chuẩn bị cho phần thự hành lắp ráp robot thám hiểm tự hành.

2. Bài mới (28’)

Hoạt động 1: Tìm hiểu các khối lệnh.

(8’)

- Nhóm 4 thực hành

- Nhiệm vụ: nghiêm cứu các khối lệnh sẽ dung trong lập trình robot thám hiểm tự hành.

Khối xanh lá - Khối động cơ.

Nêu tác dụng của từng khối lệnh màu xanh lá?

Luôn luôn tập trung, lắng nghe lời Thầy, cô.

- Nhiệt tình, sôi nổi tham gia các hoạt động trên lớp

- Thân thiện với bạn học, giữ gìn bộ công cụ học tập. Sử dụng các chi tiết thật cẩn thận, tuyệt đối không được làm rơi rớt trên sàn nhà và cấm mang các chi tiết về nhà

- Làm việc có tổ chức, hòa đồng, đoàn kết và chia sẻ công việc với nhau

- Có 3 loại khối lệnh chính -

Khối xanh lá .

- Dùng để điều chỉnh tốc độ của động cơ, mức động cơ từ 0 đến 10, có thể nhập hơn 10 nhưng tốc độ lớn nhất vẫn là 10.

-

Khối màu đỏ

- Hiển thị hình ảnh, âm thanh -

Khối màu vàng

- Khối lệnh điều kiện để chuỗi lập trình hoạt động, lệnh chờ cảm biến hoặc lạp lại hành động.

- Theo dõi

- Dùng để điều chỉnh tốc độ của động cơ, mức động cơ từ 0 đến 10, có thể nhập hơn 10 nhưng tốc độ lớn nhất vẫn là 10.

(14)

Các khối màu đỏ (Các khối âm thanh và hiển thị).

- Nêu tác dụng của khối lệnh màu đỏ?

Các khối màu vàng (Các khối lệnh điều kiện).

Nêu tác dụng của khối lệnh màu vàng?

- Dùng để điều chỉnh thời gian hoạt động của động cơ, có thể nhập bao nhiêu tuỳ thích, đơn vị đo lường tương đối với giây chứ không bằng.

- Dùng để dừng động cơ.

Dùng để thay

đổi chiều quay của động cơ quay sang trái hoặc sang phải.

Dùng để điều chỉnh và thay đổi màu sắc hiển thị trên bộ não (Smarthub) của robot. Có các màu sắc như: đỏ, vàng, xanh lá, xanh dương, ...

- Khối âm thanh:

+ Dùng để phát ra các đoạn nhạc có sẵn trong phần mềm,mô tả các âm thanh hoạt động của robot trong từng bài học.

- Khối hình ảnh:

+ Dùng để phát ra hình ảnh có sẵn trong phần mềm.

Khối chờ có điều kiện, chờ:

+ Dùng để phát hiện vật thể, phát hiện

(15)

Hoạt động 2: Thục hành lập mã lệnh.

(15’)

- HS thực hành lập mã lệnh và giải thích ý nghĩa các khối lệnh.

- GV hướng dẫn, giúp đỡ

Hoạt động 3:Trình bày sản phẩm trước lớp. (5’)

- Tổ chức cho học sinh giới thiệu và trình diễn sản phẩm

GV nhận xét.

C.Tổng kết - đánh giá (2’) - Nhận xét giờ học.

- Tuyên dương nhắc nhở học sinh - Dọn dẹp lớp học.

độ nghiêng, phát hiện

tiếng động hoặc chờ trong bao nhiêu giây, ...

- Khối vòng lặp.

+ Dùng để lặp đi lặp lại 1 chương trình.

- Thảo luận nhóm thực hành.

- Trình diễn sản phẩm, giải thích ý tưởng.

____________________________________________

Ngày soạn: 16/01/2021

Ngày giảng: Thứ ba ngày 19 tháng 01 năm 2021 T

hể dục

ĐỨNG KIỄNG GÓT, HAI TAY CHỐNG HÔNG VÀ DANG NGANG.

TRÒ CHƠI: CHẠY ĐỔI CHỖ VỖ TAY NHAU I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Giúp học sinh ôn 2 động tác rèn luyện tư thế cơ bản.Yêu cầu học sinh thực hiện tương đối chính xác. Học trò chơi: Chạy đổi chỗ vỗ tay nhau. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia được vào trò chơi.

2. Kỹ năng: Rèn sức bền, dẻo, khéo léo. Tác phong nhanh nhẹn.

3. Thái độ: Có ý thức chấp hành, tuân thủ kỷ luật, tuân thủ luật chơi. Yêu thích vận động, thích tập luyên thể dục thể thao.

4. Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự học, NL vận động cơ bản và phát triển các tố chất thể lực, NL hoạt động thể dục, thể thao, NL giao tiếp – hợp tác, NL giải quyết vấn đề, NL quan sát – Thực hành,...

II. ĐỊA ĐIỂM - PHƯƠNG TIỆN:

- Địa điểm : Sân trường. Vệ sinh an toàn nơi tập.

- Phương tiện: Còi, dụng cụ trò chơi.

III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:

NỘI DUNG ĐỊNH

LƯỢNG

PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC I/ MỞ ĐẦU

- Giáo viên: Nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học.

4p

Đội Hình

* * * * * * * *

(16)

- Học sinh đứng tại chỗ vỗ tay và hát.

- Học sinh chạy 1 vòng trên sân tập.

- Thành vòng tròn, đi thường….bước Thôi - Gọi 4 học sinh lên thực hiện lại động tác đã học ở tiết trước.

- Giáo viên nhận xét.

- Quan sát, nhắc nhở học sinh khởi động các khớp: cổ, cổ tay, hông, gối,…

II/ CƠ BẢN:

Việc 1: Ôn đứng kiễng gót, hai tay chống hông

- Giáo viên hướng dẫn và tổ chức học sinh luyện tập.

+ Học sinh tập luyện theo đơn vị tổ (Trưởng nhóm điều hành)

- Nhận xét.

(Chú ý theo dõi đối tượng M1)

Việc 2: Ôn động tác đứng kiểng gót, hai tay dang ngang bàn tay sấp.

- Giáo viên hướng dẫn và tổ chức học sinh luyện tập.

+ Học sinh tập luyện theo đơn vị tổ (Trưởng nhóm điều hành)

- Nhận xét.

Việc 3: Trò chơi Chạy đổi chỗ vỗ tay nhau

- Giáo viên hướng dẫn và tổ chức học sinh chơi +GV cho HS chơi nháp-> chơi thật

+Học sinh chủ động tham gia chơi T/C - Giáo viên nhận xét

(Khuyến khích đối tượng M1 tham gia tích cực) III/ KẾT THÚC:

- Học sinh đứng tại chỗ vỗ tay hát

-Hướng dẫn cho học sinh các động tác thả lỏng:

Cúi người …nhảy thả lỏng

- Hệ thống lại bài học và nhận xét giờ học

- Dặn học sinh về nhà ôn bài tập rèn luyện tư thế cơ bản.

26p 8p 4-5 lần

8p 4-5 lần

10p

5p

* * * * * * * *

* * * * * * * *

* * * * * * * * GV

Đội hình

* * * * * * * *

* * * * * * * *

* * * * * * * *

* * * * * * * * GV

Đội hình

* * * * * * * *

* * * * * * * *

* * * * * * * *

* * * * * * * * GV

Đội hình xuống lớp

* * * * * * * *

* * * * * * * *

* * * * * * * *

* * * * * * * * GV

(17)

____________________________________________

Toán

TIẾT 97: LUYỆN TẬP I . MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:- Thuộc được bảng nhân 3.

- Biết giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân 3).

2. Kỹ năng: Rèn cho học sinh kĩ năng làm tính và giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân 3).

3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán.

*Bài tập cần làm: bài tập 1,2,4.

4. Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực:Tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Tư duy và lập luận toán học; Mô hình hóa toán học; Giao tiếp toán học.

II. CHUẨN BỊ:

1. Đồ dùng dạy học:

- Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập, viết sẵn nội dung bài tập 5 lên bảng.

2. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:

- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành.

- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp, động não.

- Hình thức dạy học cả lớp, cá nhân.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY – HỌC :

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. HĐ khởi động: (5 phút)

- TBHT điều hành trò chơi: Truyền điện:

+ND cho học sinh thi đua đọc thuộc bảng nhân 3.

- Giáo viên nhận xét, tuyên dương học sinh.

- Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng:

Luyện tập.

- Học sinh chủ động tham gia chơi.

- Lắng nghe.

- Học sinh mở sách giáo khoa, trình bày bài vào vở.

2. HĐ thực hành: (25 phút)

*Mục tiêu:

- Thuộc được bảng nhân 3.

- Biết giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân 3).

*Cách tiến hành:

Bài 1: TC Trò chơi: Ai nhanh hơn

- Giáo viên treo bảng phụ có ghi sẵn nội dung bài tập 1, tổ chức cho 2 đội học sinh tham gia chơi, vận dụng bảng nhân 3 để điền vào chỗ trống. Đội nào điền đúng và nhanh là đội thắng cuộc.

- Tổ chức cho học sinh nhận xét.

- Học sinh tham gia chơi, học sinh dưới lớp cùng giáo viên làm ban giám khảo.

- Học sinh nhận xét, chọn đội

(18)

- Giáo viên nhận xét, tổng kết trò chơi, tuyên dương học sinh.

Bài 2: Làm việc cá nhân – Chia sẻ trước lớp - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

- Mời HS nối tiếp báo cáo kết quả.

+Phó CTHĐTQ điều hành HĐ chia sẻ

- Bài tập điền số này có gì khác với bài tập 1?

- Viết lên bảng:

x . . .

- 3 nhân với mấy thì bằng 12?

- Vậy chúng ta điền 4 vào chỗ trống.

- Nhận xét bài làm học sinh.

Bài 4: Làm việc cá nhân – Chia sẻ trước lớp Lưu ý giúp đỡ để đối tượng M1 hoàn thành bài tập

- Yêu cầu học sinh lên bảng chia sẻ kết quả.

- Tổ chức cho học sinh nhận xét bài bạn trên bảng.

- Giáo viên nhận xét chung.

µBài tập chờ:

Bài tập 3 (M3): Yêu cầu học sinh tự làm bài rồi báo cáo kết quả với giáo viên.

Bài tập 5 (M4):

- GV phỏng vấn học sinh + Bài tập yêu cầu điều gì?

+ Yêu cầu học sinh đọc dãy số thứ nhất.

+ Dãy số này có đặc điểm gì? (Các số đứng liền nhau trong dãy số này hơn kém nhau mấy đơn vị?)

+ Vậy viết số nào vào sau số 9? Vì sao?

- Yêu cầu học sinh tự làm bài và báo cáo kết quả với giáo viên.

thắng cuộc.

- Học sinh lắng nghe.

- HS tự tìm hiểu yêu cầu của bài:

-Viết số thích hợp vào chỗ chấm (theo mẫu).

-HS làm bài.

- Kiểm tra chéo trong cặp.

- Học sinh chia sẻ bài.

+…

- 3 nhân với 4.

- Học sinh đọc.

3 x 4 = 12 3 x 8 = 24 3 x 1 =3 3 x 10 = 30 3 x 2 = 6 3 x 6 = 18

- Học sinh tự tìm hiểu yêu cầu của bài và làm bài.

- Kiểm tra chéo trong cặp.

- Dự kiến ND học sinh chia sẻ:

Giải:

Số ki-lô-gam gạo đựng trong 8 túi là:

3 x 8 = 24 (kg)

Đáp số: 24 kg gạo - Học sinh nhận xét, bổ sung.

- Học sinh nghe.

- Học sinh tự làm bài sau đó báo cáo kết quả với giáo viên:

Giải:

5 can đựng được số lít dầu là:

3 x 5 = 15 (l) Đáp số: 15l

+ Bài tập yêu cầu chúng ta viết tiếp số vào dãy số.

+ Đọc: ba, sáu, chín,...

+ Các số đứng liền nhau hơn kém nhau 3 đơn vị.

+ Điền số 12 vì 9 + 3 = 12

- Học sinh tự làm bài rồi báo cáo

3 12

(19)

kết quả với giáo viên.

3. HĐvận dụng, ứng dụng: (2 phút) - Giáo viên nhắc lại nội dung tiết học.

-T/C: Gọi thuyền

+Nội dung đọc thuộc một số phép tính của bảng nhân 3 - Giáo viên nhận xét tiết học, tuyên dương học sinh tích cực

.HĐ sáng tạo: (1 phút)- Giải bài toán sau: Mỗi đĩa có 3 quả cam. Hỏi 9 đĩa như thế có tất cả bao nhiêu quả cam?

- Giáo viên nhận xét tiết học.

- Dặn học sinh về xem lại bài học trên lớp. Học thuộc bảng nhân 2, 3. Xem trước bài: Bảng nhân 4.

___________________________________________________________

K

ể chuyện

ÔNG MẠNH THẮNG THẦN GIÓ I . MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Hiểu nội dung: Con người chiến thắng Thần Gió, tức là chiến thắng thiên nhiên, nhờ vào quyết tâm vào lao động, nhưng cũng biết sống thân ái, hòa thuận với thiên nhiên.

- Biết xếp lại các tranh theo đúng trình tự nội dung câu chuyện (BT1).

- Kể được từng đoạn câu chuyện theo tranh đã sắp xếp đúng trình tự.

- Một số học sinh biết kể lại được toàn bộ câu chuyện (BT2); đặt được tên khác cho câu chuyện (BT3).

2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng nói. Biết kể tự nhiên, giọng kể phù hợp với nội dung. Có khả năng tập trung theo dõi bạn kể chuyện và biết nhận xét lời kể của bạn.

3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích kể chuyện, biết yêu quý môi trường thiên nhiên.

4. Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực:Năng lực tự học, NL giao tiếp – hợp tác, NL giải quyết vấn đề, NL tư duy – lập luận logic, NL quan sát, ...

II. CHUẨN BỊ:

1. Đồ dùng dạy học:

- Tranh minh họa từng đoạn câu chuyện, sách giáo khoa.

2. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:

- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, rò chơi học tập.

- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, “động não”

- Hình thức dạy học cả lớp, theo nhóm, cá nhân.

III.

CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. HĐ khởi động: (3 phút)

- CTHĐTQ điều hành T/C: Thi kể chuyện đúng , hay.

- Nội dung tổ chức cho học sinh thi đua kể lại câu chuyện: Chuyện bốn mùa.

- Học sinh tham gia thi đua

- Học sinh dưới lớp lắng nghe, nhận xét.

(20)

- Giáo viên nhận xét chung, tuyên dương học sinh.

- Giới thiệu bài - Ghi đầu bài lên bảng.

- Lắng nghe.

2. HĐ kể chuyện. (22 phút)

*Mục tiêu:

- Biết xếp lại các tranh theo đúng trình tự nội dung câu chuyện (BT1).

- Kể được từng đoạn câu chuyện theo tranh đã sắp xếp đúng trình tự.

- Một số học sinh biết kể lại được toàn bộ câu chuyện (BT2); đặt được tên khác cho câu chuyện (BT3).

*Cách tiến hành:

Việc 1: Hướng dẫn kể chuyện (Sắp xếp lại thứ tự các bức tranh theo đúng nội dung câu chuyện): Làm việc cá nhân

- Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu của bài tập 1.

- Cho học sinh quan sát tranh.

*TBHT điều hành cho các bạn cùng chia sẻ + Bức tranh 1 vẽ cảnh gì?

+ Đây là nội dung thứ mấy của câu chuyện?

+ Bức tranh 2 vẽ cảnh gì?

+ Đây là nội dung thứ mấy của câu chuyện?

+ Quan sát 2 bức tranh còn lại và cho biết bức tranh nào minh họa nội dung thứ nhất của chuyện. Nội dung đó là gì?

+ Hãy nêu nội dung của bức tranh thứ 3.

+ Hãy sắp lại thứ tự cho các bức tranh theo đúng nội dung câu chuyện.

Việc 2: Kể lại toàn bộ nội dung truyện: Làm việc theo nhóm – Chia sẻ trước lớp

- Giáo viên chia học sinh thành các nhóm nhỏ, giao nhiệm vụ cho các em tập kể lại chuyện trong nhóm.

- Tổ chức cho các nhóm thi kể.

- Sắp xếp lại thứ tự các bức tranh theo đúng nội dung câu chuyện Ông Mạnh thắng Thần Gió.

- Học sinh quan sát tranh:

*Dự kiến ND chia sẻ trước lớp +Vẽ cảnh Thần Gió và ông Mạnh đang uống rượu với nhau rất thân thiện.

+ Đây là nội dung cuối cùng của câu chuyện.

+ Bức tranh 2 vẽ cảnh ông Mạnh đang vác cây, khiêng đá để dựng nhà.

+Đây là nội dung thứ hai của câu chuyện.

+ Bức tranh 4 minh họa nội dung thứ nhất của chuyện. Đó là Thần Gió xô ông Mạnh ngã lăn quay.

+ Học sinh trả lời

-+1 học sinh lên bảng sắp xếp lại thứ tự các bức tranh: 4, 2, 3, 1.

- Học sinh tập kể lại toàn bộ câu chuyện trong nhóm.

-Học sinh nhận xét cho nhau về nội dung – cách diễn đạt cách thể hiện của mỗi bạn trong nhóm mình.

- Các nhóm thi kể theo hai hình thức trên.

- Học sinh nhận xét, bình chọn cá

(21)

- Nhận xét và tuyên dương các nhóm kể tốt.

Việc 3: Đặt tên khác cho câu chuyện: Làm việc theo nhóm – Chia sẻ trước lớp

- Các nhóm thảo luận và đưa ra các tên gọi mà mình chọn.

- Nhận xét các tên gọi mà học sinh đưa ra. Nêu cho học sinh giải thích vì sao con lại đặt tên đó cho câu chuyện?

Lưu ý:

- Kể đúng văn bản: Đối tượng M1, M2 - Kể theo lời kể của bản thân: M3, M4

nhân, nhóm kể hay.

- Lắng nghe.

- Học sinh nối tiếp nhau phát biểu ý kiến.

- Học sinh nghe.

3. HĐ tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện: (5 phút)

*Mục tiêu

-HS hiểu: Con người chiến thắng Thần Gió, tức là chiến thắng thiên nhiên, nhờ vào quyết tâm vào lao động, nhưng cũng biết sống thân ái, hòa thuận với thiên nhiên.

*Cách tiến hành: Làm việc cá nhân -> Thảo luận trong cặp -> Chia sẻ trước lớp

- GV giao nhiệm vụ

- YC trưởng nhóm điều hành HĐ của nhóm

*TBHT điều hành HĐ chia sẻ - Câu chuyện kể về việc gì?

- Em hiểu gì qua câu chuyện trên?

Khuyến khích đối tượng M1 trả lời CH1, M2 trả lời CH2

- Học sinh thực hiện theo YC -Đại diện các nhóm chia sẻ

* Dự kiến ND học sinh chia sẻ.

- Học sinh trả lời: Con người chiến thắng Thần Gió, tức là chiến thắng thiên nhiên, nhờ vào quyết tâm vào lao động, nhưng cũng biết sống thân ái, hòa thuận với thiên nhiên.

4. HĐ Tiếp nối: (3 phút) - Hỏi lại tên câu chuyện.

- Hỏi lại những điều cần nhớ.

-1 HS nhắc lại nội dung: Con người chiến thắng Thần Gió, tức là chiến thắng thiên nhiên, nhờ vào quyết tâm vào lao động, nhưng cũng biết sống thân ái, hòa thuận với thiên nhiên.

- Giáo dục học sinh: Chúng ta cần yêu quý gió cũng như môi trường thiên nhiên xung quanh mình.

5. HĐ sáng tạo: (2 phút)

-Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe

-Tìm những câu chuyện có nội dung bảo vệ môi trường thiên nhiên để đọc - Giáo viên nhận xét tiết học.

- Dặn học sinh về kể lại câu chuyện cho người thân nghe.

____________________________________________

Ngày soạn: 17/01/2021

Ngày giảng: Thứ tư ngày 20 tháng 01 năm 2021

(22)

T oán

TIẾT 98:BẢNG NHÂN 4 I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Lập được bảng nhân 4 - Nhớ được bảng nhân 4

- Biết giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân 4).

- Biết đếm thêm 4.

2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng tính và giải toán.

3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán.

*Bài tập cần làm: bài tập 1,2,3.

4. Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực:Tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Tư duy và lập luận toán học; Mô hình hóa toán học; Giao tiếp toán học.

II. CHUẨN BỊ:

1. Đồ dùng dạy học:

- 10 tấm bìa, mỗi tấm có gắn 4 chấm tròn hoặc 4 hình tam giác, 4 hình vuông,... Kẻ sẵn nội dung bài tập 3 lên bảng.

1. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:

- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập.

- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp, kỹ thuật động não - Hình thức dạy học cả lớp, cá nhân.

2. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:

- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập.

- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp, kỹ thuật động não - Hình thức dạy học cả lớp, cá nhân.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. HĐ khởi động: (3phút)

- TBHT điều hành trò chơi: Đoán nhanh đáp số: Tính tổng và viết phép nhân tương ứng với mỗi tổng sau:

4 + 4 + 4 + 4 5 + 5 + 5 + 5

- Giáo viên nhận xét chung, tuyên dương học sinh.

- Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng:

Bảng nhân 4.

- Học sinh tham gia chơi.

- Lắng nghe.

- Học sinh mở sách giáo khoa, trình bày bài vào vở.

2. HĐ hình thành kiến thức mới: (15 phút)

*Mục tiêu:

- Lập được bảng nhân 4 - Nhớ được bảng nhân 4

*Cách tiến hành: Làm việc cả lớp

(23)

+GV tổ chứ cho HS trải nghiệm trên vật thật - Cho học sinh lấy 1 tấm bìa có 4 chấm tròn lên bàn.

- Gắn 1 tấm bìa có 4 chấm tròn lên bảng và hỏi:

Có mấy chấm tròn?

- Bốn chấm tròn được lấy mấy lần?

- Bốn được lấy mấy lần?

- 4 được lấy 1 lần nên ta lập được phép nhân:

4x1= 4.

- Cho học sinh lấy tiếp 1 tấm bìa có 4 chấm tròn.

- Hướng dẫn học sinh lập các phép tính còn lại tương tự như trên.

- Yêu cầu học sinh đọc bảng nhân 4 vừa lập được, sau đó cho học sinh tự học thuộc lòng bảng nhân này.

- Xoá dần bảng cho học sinh học thuộc lòng.

- Tổ chức cho học sinh thi đọc thuộc lòng bảng nhân.

- Giáo viên nhận xét chung.

Lưu ý giúp đỡ đối tượng M1, M2

+Hs thao tác trên vật thật

- Học sinh lấy 1 tấm bìa có 4 chấm tròn lên bàn.

- Quan sát hoạt động của giáo viên và trả lời có 4 chấm tròn.

- Bốn chấm tròn được lấy 1 lần.

- 4 được lấy 1 lần.

- Học sinh đọc phép nhân: 4 nhân 1 bằng 4.

- Học sinh lấy tiếp 1 tấm bìa có 4 chấm tròn.

- Quan sát thao tác của giáo viên và trả lời.

- Lập các phép tính 4 nhân với 3, 4, 5, 6,… 10 theo hướng dẫn của giáo viên.

- Cả lớp đọc đồng thanh, sau đó tự học thuộc lòng bảng nhân 4.

- Học sinh học thuộc lòng bảng nhân 4.

- Học sinh thi đọc.

- Học sinh nghe.

3. HĐ thực hành: (14 phút)

*Mục tiêu:

- Lập được bảng nhân 4. Nhớ được bảng nhân 4

- Biết giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân 4).

- Biết đếm thêm 4.

*Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Chia sẻ trước lớp

*GV giao nhiệm vụ cho HS - GV trợ giúp HS hạn chế

*TBHT điều hành HĐ chia sẻ Bài 1: HĐ cá nhân- Cặp đôi - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

- Mời các tổ nối tiếp báo cáo kết quả.

- Nhận xét bài làm học sinh.

Bài 2: HĐ cá nhân- Nhóm 4

-HS thực hiện theo YC của GV

+HS chia sẻ, tương tác:

- HS tự tìm hiểu yêu cầu của bài và làm bài.

- Kiểm tra chéo trong cặp.

- Bài tập yêu cầu tính nhẩm.

- Học sinh nối tiếp đọc kết quả:

(Dự kiến KQ chia sẻ) 4 x 2 = 8 4 x 1 = 4 4 x 4 = 16 4 x 3 = 12 4 x 6 = 24 4 x 5 = 20

- Học sinh tự tìm hiểu yêu cầu

(24)

- Yêu cầu đại diện 2 em lên bảng chia sẻ kết quả.

- Tổ chức cho học sinh nhận xét bài bạn trên bảng.

- Nhận xét bài làm từng em.

Bài 3: HĐ cá nhân- Cặp đôi

- Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?

- Số đầu tiên trong dãy số này là số nào?

- Tiếp sau số 4 là số nào?

- 4 cộng thêm mấy thì bằng 8?

- Tiếp sau số 8 là số nào?

- …………

- Trong dãy số này, mỗi số đứng sau hơn số đứng trước nó mấy đơn vị?

- Mời các tổ nối tiếp báo cáo kết quả.

- Nhận xét bài làm học sinh.

- Giáo viên cho học sinh đọc xuôi, đọc ngược dãy số vừa tìm được.

Lưu ý giúp đỡ để đối tượng M1 hoàn thành bài tập

µBài tập chờ: (M3, M4):

Bài toán: Mỗi con trâu có 4 chân. Hỏi 10 có bò như thế có bao nhiêu chân?

của bài và làm bài.

- Kiểm tra chéo trong nhóm.

- 2 học sinh chia sẻ: 1 học sinh tóm tắt, 1 học sinh giải:

*Dự kiến ND chia sẻ:

Tóm tắt:

1 xe: 4 bánh xe 5 xe: ? bánh xe

Giải:

5 xe ô tô có số bánh xe là:

4 x 5 = 20 (bánh xe) Đáp số: 20 bánh xe - Học sinh nhận xét.

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh tự tìm hiểu yêu cầu của bài và làm bài.

- Kiểm tra chéo trong cặp.

- Bài toán yêu cầu chúng ta đếm thêm 4 rồi viết số thích hợp vào ô trống.

- Số đầu tiên trong dãy số này là số 4.

- Tiếp theo 4 là số 8.

- 4 cộng thêm 4 bằng 8.

- Tiếp theo 8 là số 12.

- ……….

- Mỗi số đứng sau hơn mỗi số đứng ngay trước nó 4 đơn vị.

- Học sinh nối tiếp chia sẻ kết quả: 4, 8, 12, 16, 20, 24, 28, 32, 36, 40.

- Học sinh đọc.

- Học sinh tự làm bài sau đó báo cáo kết quả với giáo viên:

Giải:

10 con bò như thế có số chân là:

4 x 10 = 40 (chân) Đáp số: 36 chân trâu 4. HĐ vận dụng, ứng dụng: (2 phút)

(25)

Hôm nay chúng ta học bài gì/

- 2 học sinh nối tiếp đọc thuộc bảng nhân 4

- Giáo viên chốt lại những phần chính trong tiết dạy.

5. HĐ sáng tạo: (1 phút)

-Yêu cầu học sinh về học thuộc kĩ bảng nhân 4 vừa học.

- Giải bài toán: Mỗi con trâu có 4 chân. Hỏi 8 có trâu như thế có bao nhiêu chân trâu?

- Giáo viên nhận xét tiết học.

- Dặn học sinh về xem lại bài học trên lớp. Làm lại các bài tập sai. Xem trước bài:

Luyện tập.

_______________________________________________

T

ập đọc MÙA XUÂN ĐẾN I . MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Hiểu nội dung:Bài văn ca ngợi vẻ đẹp mùa xuân.

- Trả lời được câu hỏi 1,2,3 (a hoặc b). Một số học sinh trả lời đầy đủ được câu hỏi 3.

2. Kỹ năng: Đọc đúng, rõ ràng toàn bài. Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu;

đọc rành mạch được bài văn.Chú ý các từ: rực rỡ, nồng nàn, chích chòe, nhanh nhảu, khướu, đỏm dáng, trầm ngâm.

3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích thiên nhiên, bảo vệ môi trường.

*THGDBVMT: Giúp học sinh cảm nhận được: Mùa xuân đến làm cho cả bầu trời và mọi vật đều trở nên đẹp đẽ và giàu sức sống. Từ đó, học sinh có ý thức về bảo vệ môi trường.

4. Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ.

II. CHUẨN BỊ:

1. Đồ dùng dạy học:

- Giáo viên: Bảng phụ viết sẵn nội dung để hướng dẫn học sinh luyện đọc, sách giáo khoa, tranh minh họa bài tập đọc.

- Học sinh: Sách giáo khoa.

2. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:

- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập.

- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não.

- Hình thức dạy học cả lớp, theo nhóm, cá nhân.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. HĐ khởi động: (3 phút)

- Giáo viên và học sinh hát bài: Mùa xuân ơi..

- Bài hát nói về mùa nào trong năm?

- Giáo viên nhận xét.

- Giáo viênkết nối nội dung bài: Bài hát vừa rồi nhắc đến mùa xuân – 1 mùa rất đẹp trong năm,

- Học sinh thực hiện

- Học sinh trả lời: Mùa xuân.

-Học sinh lắng nghe

(26)

mùa mà mang đến sự ấm áp, tươi mới, tràn đầy sức sống cho vạn vật. Để biết xem mùa xuân mang đến sự ấm áp, tươi mới, tràn đầy sức sống cho vạn vật như thế nào chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay: Mùa xuân đến.

- Giáo viên ghi tựa bài lên bảng. - Học sinh nhắc lại tên bài và mở sách giáo khoa.

2. HĐ Luyện đọc: (12 phút)

*Mục tiêu:

- Rèn đọc đúng từ: rực rỡ, nồng nàn, chích chòe, nhanh nhảu, khướu, đỏm dáng, trầm ngâm.

- Rèn đọc đúng câu, từ, đoạn.

- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới: : mận, nồng nàn, khướu, đỏm dáng, trầm ngâm

*Cách tiến hành: HĐ cá nhân -> Nhóm -> Chia sẻ trước lớp a. GV đọc mẫu cả bài .

- Đọc mẫu diễn cảm toàn bài.

+ Giáo viên đọc mẫu lần 1: chú ý đọc với giọng vui tươi, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm.

b. Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:

* Đọc từng câu:

- Tổ chức cho HS tiếp nối nhau đọc từng câu . - Đọc đúng từ rực rỡ, nồng nàn, chích chòe, nhanh nhảu, khướu, đỏm dáng, trầm ngâm.

* Đọc từng đoạn :

- YC đọc từng đoạn trong nhóm

- Giảng từ mới: : mận, nồng nàn, khướu, đỏm dáng, trầm ngâm

+ Đặt câu với từ : mận, khướu, trầm ngâm *Lưu ý: đặt câu HS M3, M4, ngắt câu đúng:

HS M1)

- GV trợ giúp, hướng dẫn đọc những câu dài - Luyện câu:

+Vườn cây lại đầy tiếng chim/ và bóng chim bay nhảy.//

+ Nhưng trong trí nhớ ngây thơ của chú/ còn sáng ngời hình ảnh một cành hoa mận trắng,/

biết nở cuối đông để báo trước mùa xuân tới.//

- Học sinh lắng nghe, theo dõi.

-HS đọc nối tiếp câu trong nhóm.

- Luyện đọc đúng

+ Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn theo nhóm kết hợp giải nghĩa từ và luyện đọc câu khó.

+ Đoạn 1:

+ Đoạn 2:....

*Dự kiến ND giải nghĩa từ và đặt câu:

+Trầm ngâm: Có dáng lặng lẽ như đang suy nghĩ, (...)

+ Con khướu nhà em hót rất nhiều

- Luyện đọc ngắt câu, cụm từ - Đọc bài, chia sẻ cách đọc

(27)

* GV kết hợp HĐTQ tổ chức chia sẻ bài đọc trước lớp.

- Đọc từng đoạn theo nhóm - Thi đọc giữa các nhóm - GV nhận xét, đánh giá.

Lưu ý: - Đọc đúng: M1, M2 - Đọc hay: M3, M4

- HS thực hiện theo yêu cầu - Đại diện nhóm thi đọc -Thi đua giữa các nhóm

- HS nhận xét, bình chọn bạn đọc hay.

3. HĐ Tìm hiểu bài: (8 phút)

*Mục tiêu:

- Hiểu ý nghĩa: Bài văn ca ngợi vẻ đẹp mùa xuân

*Cách tiến hành: Làm việc cá nhân -> Chia sẻ cặp đôi -> Chia sẻ trước lớp

* GV giao nhiệm vụ (câu hỏi cuối bài)

*YC HS làm việc cá nhân => Chia sẻ cặp đôi

=> Tương tác trong nhóm

*TBHT điều hành các nhóm chia sẻ trước lớp.

+ Yêu cầu lớp đọc thầm bài trả lời câu hỏi:

- Dấu hiệu nào báo hiệu mùa xuân đến?

- Còn biết dấu hiệu nào báo hiệu mùa xuân đến nữa?

- Hãy kể lại những thay đổi của bầu trời và mọi vật khi mùa xuân đến.

- Tìm những từ ngữ trong bài giúp con cảm nhận được hương vị riêng của mỗi loài hoa xuân?

- Vẻ đẹp riêng của mỗi loài chim được thể hiện qua các từ ngữ nào?

*THGDBVMT: Mùa xuân đến làm cho cả bầu trời và mọi vật như thế nào?

- Qua bài văn này, tác giả muốn nói với chúng ta điều gì?

+ Khích lệ trả lời (HS M1). Lưu ý cách diễn đạt ý (HS M3, M4)).

- Giáo viên rút nội dung.

-HS nhận nhiệm vụ

-Thực hiện theo sự điều hành của trưởng nhóm

+Tương tác, chia sẻ nội dung bài

* Đại diện nhóm chia sẻ + Các nhóm khác tương tác

*Dự kiến nội dung chia sẻ:

+ HS đọc theo YC-> Lớp đọc thầm bài

- Hoa mận tàn là dấu hiệu báo tin mùa xuân đến.

- Hoa đào, hoa mai nở. Trời ấm hơn. Chim én bay về…

- Học sinh đọc thầm lại bài và trả lời câu hỏi.

- Hương vị của mùa xuân: hoa bưởi nồng nàn, hoa nhãn ngọt, hoa cau thoang thoảng.

- Vẻ riêng của mỗi loài chim:

chích choè nhanh nhảu, khướu lắm điều, chào mào đỏm dáng, cu gáy trầm ngâm.

- Học sinh trả lời.

- Tác giả muốn ca ngợi vẻ đẹp của mùa xuân. Xuân về đất trời, cây cối, chim chóc như có thêm sức sống mới, đẹp đẽ, sinh động hơn.

- Lắng nghe, ghi nhớ, nhắc lại.

4. HĐ Đọc diễn cảm: (8 phút)

*Mục tiêu:

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề, NL phát triển bản thân, NL điều chỉnh hành vi đạo đức..

* Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm

* Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm

- Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm

- Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.. - Góp phần

- Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm

- Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm

- Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm