• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hồng Thái Đông #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bo

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hồng Thái Đông #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bo"

Copied!
1
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Tuần 27

Ngày soạn :17.3.2017

Ngày giảng: Thứ hai ngày 20 tháng 3 năm 2017 Tập đọc

GA - VRỐT NGOÀI CHIẾN LUỸ

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Hiểu được nội dung của bài: Ca ngợi lòng dũng cảm của chú bé Ga–vrốt.

2. Kĩ năng: Đọc lưu loát toàn bài, đọc đúng các tên riêng người nước ngoài (Ga–vrốt, ăng–giôn–ra, Cuốc-phây- rắc), lời đối đáp giữa các nhân vật và phân biệt với lời người dẫn chuyện.

3. Thái độ: HS yêu thích môn học

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- Tự nhận thức: nhận thức được lòng dũng cảm cần thiết như thế nào trong cuộc sống

- Ra quyết định: trước mỗi việc làm cần có quyết định kịp thời, đúng đắn.

- Đảm nhận trách nhiệm: Có trách nhiệm về việc làm của mình

III ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ, tranh minh hoạ

IV . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CƠ BẢN:

1. Kiểm tra bài cũ(5’)

- Đọc bài: Thắng biển và trả lời về nội dung chính của bài ?

- Gv nhận xét 2. Bài mới a. Gtb: (1’) b. Luyện đọc(9’)

- Gv chia bài thành 3 đoạn

Ga -vrốt, ăng -giôn - ra, Cuốc - phây - rắc - Gv kết hợp sửa phát âm, giải nghĩa từ.

- Yêu cầu hs đọc chú giải.

- Gv đọc diễn cảm cả bài.

c. Tìm hiểu bài(12’)

- Đọc lướt phần đầu truyện trả lời:

- Ga – vrốt ra ngoài chiến lũy để làm gì ?

- Những chi tiết nào thể hiện lòng dũng cảm của Ga – vrốt ?

Gv tiểu kết chuyển ý

- Đọc đoạn cuối trả lời: Vì sao tác giả lại nói Ga – vrốt là một thiên thần ?

- 2 hs đọc bài, trả lời câu hỏi.

- Lớp nhận xét.

- 1 học sinh đọc cả bài.

- Học sinh đọc nối tiếp đoạn - Học sinh đọc chú giải.

- Học sinh luyện đọc theo cặp.

- Ga–vrốt nghe ăng– giôn– ra thông báo nghĩa quân sắp hết đạn nên ra ngoài hciến lũy để nhặt đạn...

- Ga – vrốt không sợ nguy hiểm, ra ngoài chiến lũy để nhặt đạn cho nghĩa quân dưới làn mưa đạn của địch ..

Ga – vrốt anh dũng nhặt đạn ngoài chiến lũy

- Vì thân hình bé nhỏ của chú ẩn, hiện trong làn khói đạn như thiên thần.

(2)

- Nêu cảm nghĩ của em về nhân vật Ga – vrốt ?

- Nêu nội dung chính của bài Ghi ý chính

d. Đọc diễn cảm(8’)

- Gv hướng dẫn đọc đoạn 3 - Yêu cầu hs đọc trong nhóm.

- Yêu cầu hs đọc thầm, nhẩm thuộc bài thơ.

- Gv nhận xét, tuyên dương học sinh.

3. Củng cố, dặn dò(5’)

- Em có cảm nghĩ gì về nhân vật Ga vrốt ? - Nhận xét tiết học.

- Về nhà học bài.

- Chuẩn bị bài sau.

- Em rất khâm phục lòng dũng cảm của Ga – vrốt..

Chuyện ca ngợi chú bé Ga – vrốt dũng cảm

- HS nối tiếp đọc các đoạn của bài.

Nêu cách đọc Thi đọc

Nhận xét, bình chọn

__________________________________________________

Toán

LUYỆN TẬP CHUNG

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức:

- Biết cách tính và viết gọn phép chia một phân số cho một số tự nhiên - Biết tìm phân số của 1 số.

2.Kĩ năng: - Rèn kĩ năng thực hiện phép chia 2 phân số.

3.Thái độ:- Giáo dục Hs tính cẩn thận, tự tin trong học toán

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ.

III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CƠ BẢN:

1. Kiểm tra bài cũ(5’) - Chữa bài tập 2

- Gv nhận xét.

2. Bài mới a. Gtb(1’) b. Luyện tập

Bài tập 1(7’):Tính rồi rút gọn:

- Gv theo dõi, giúp đỡ học sinh làm bài.

- Gv nhận xét, củng cố.

- 2 hs lên bảng làm bài.

- Lớp nhận xét.

- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.

- Học sinh tự làm bài.

a. 36

35 4 7 9 5 7 4 9

5: x b.

5 3 1 3 5 1 3 1 5

1: x

c. 1 :

2 3 2 1 3 3

2 x

- Lớp đổi chéo vở kiểm tra, nhận xét, bổ sung.

(3)

Bài tập 2(8’)

- Gv làm mẫu cho học sinh:

- Yêu cầu hs tự làm bài rồi nhận xét.

- Gv chốt lại: Cần viết gọn phép chia phân cho số tự nhiên, tính rồi rút gọn.

Bài tập 3:(7’)Tính

- Gv yêu cầu học sinh tính giá trị biểu thức, lưu ý các em cách tính.

- Gv theo dõi, sửa sai cho học sinh.

- Gv nhận xét.

Bài tập 4(8’):Giải toán

- Gv yêu cầu học sinh tóm tắt bài rồi làm bài.

- Gv theo dõi, hướng dẫn học sinh.

- Gv nhận xét,củng cố bài: Dạng toán tìm phân số của một số.

3. Củng cố, dặn dò(5’):

- Muốn tìm phân số của một số ta làm như thế nào ?

- Nhận xét tiết học.Tuyên dương hs.

- Chuẩn bị bài sau.

- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.

- 3 học sinh lên bảng làm bài.Cả lớp làm vào vở.

a) 7

5 : 3 =

3 7

5

=

21 5

b)2

1 : 5 =

5 2

1

=

10 1

c) 3

2 : 4 =

4 3

2

=

12 2 =

6 1

- Hs nhận xét.

- 1 hs đọc yêu cầu bài.

- 2 hs lên bảng làm. Học sinh tự làm vào vở bài tập.

- Hs nhận xét.

- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.

- 1 học sinh tóm tắt.

- 1 học sinh lên bảng làm bài.

Bài giải

Chiều rộng của mảnh vườn là:

60 

5

3 = 36 (m) Chu vi của mảnh vườn là:

(60 + 36)  2 = 192 (m) Diện tích của mảnh vườn là:

60  36 = 2160 (m2)

Đáp số: Chu vi: 192m Diện tích : 2160m2 - Hs nhận xét.

- 1 hs trả lời

______________________________________________

(4)

Tập làm văn

LUYỆN TẬP XÂY DỰNG KẾT BÀI TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức:- Học sinh nắm được hai kiểu kết bài (mở rộng và không mở rộng) trong bài văn miêu tả cây cối.

2.Kĩ năng:- Vận dụng kiến thức đã biết để bước đầu viết được đoạn kết bài theo cách mở rộng cho bài văn tả 1 cây mà em thích.

3.Thái độ: - Yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ.

III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CƠ BẢN:

1 . Kiểm tra bài cũ(5’)

- Đọc đoạn mở bài giới thiệu chung về cái cây em định tả ?

- Gv nhận xét.

2. Bài mới a Gtb(1’)

b. Hướng dẫn học sinh làm bài:

Bài tập 1(7’)

- Yêu cầu hs đọc thầm các câu kết bài trao đổi với bạn để trả lời câu hỏi.

- Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng: Có thể dùng các câu ở đoạn a, b để kết bài.

Kết bài ở đoạn a nói được tình cảm của người tả đối với cây phượng vĩ. Kết bài ở đoạn b: Nêu được lợi ích của cây và tình cảm của người tả đối với cây.

Bài tập 2(7’):Quan sát cây em yêu thích và trả lời câu hỏi

- Gv treo tranh ảnh về một số cây.

- Gv nhận xét, sửa câu cho học sinh.

Bài tập 3(8’)Viết đoạn kết bài mở rộng - Gv nhắc học sinh: Viết kết bài dựa trên dàn ý trả lời câu hỏi của bài tập 2.

- Gv nhận xét, đánh giá Bài tập 4(7’)

- Gv nhắc hs: Mỗi em cần lựa chọn viết kết bài mở rộng cho một trong ba cây.

- Gv nhận xét, đánh giá bài viết tốt.

- 2 hs đọc bài.

- Lớp lắng nghe, nhận xét bài làm của bạn.

1 học sinh đọc yêu cầu bài.

- Học sinh đọc thầm các kết bài.

- Học sinh trao đổi với bạn bên cạnh để trả lời.

- 3, 4 học sinh phát biểu.

- Lớp nhận xét.

- 1 hs đọc yêu cầu bài.

- Học sinh quan sát.

- Học sinh suy nghĩ trả lời câu hỏi trong Sgk để hình thành các ý cho một kết bài mở rộng.

- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.

- Học sinh tự viết đoạn kết bài.

- 4 học sinh đọc bài. Lớp nhận xét.

- 1 hs đọc yêu cầu bài.

- Học sinh suy nghĩ lựa chọn và viết bài.

- Học sinh đọc bài. Lớp nhận xét.

(5)

3. Củng cố, dặn dò(5’)

- Có những cách kết bài nào ?

- Nhận xét tiết học.Tuyên dương hs.

- Chuẩn bị bài sau.

______________________________________________

Đạo đức

TÍCH CỰC THAM GIA CÁC HOẠT ĐỘNG NHÂN ĐẠO

(tiết 2)

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức:- Hiểu: Thế nào là hoạt động nhân đạo. Vì sao cần tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo. Nêu được ví dụ về hoạt động nhân đạo.

2.Kĩ năng:- Thông cảm với bạn bè và người gặp khó khăn, hoạn nạn ở lớp, ở trường và cộng đồng.

3.Thái độ:- Tích cực tham gia một số hoạt động nhân đạo ở lớp, ở trường,ở địa phương phù hợp với khả năng và vận độnh gia đình, bạn bè cùng tham gia.

II.CÁC KĨ NĂNG SỐNG ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:

Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm khi tham gia các hoạt động nhân đạo.

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Phiếu điều tra

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

1. Kiểm tra bài cũ(5’)

+ Nêu các việc làm nhân đạo ?

+ Vì sao cần phải tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo ?

- NX đánh giá kết quả học tập của HS

- 2 hs trả lời

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài(1’) b. Các hoạt động

*Hoạt động 1:( 9’)Thảo luận nhóm đôi ( BT4 –SGK)

- Nêu yêu cầu bài tập - Kết luận:

+ b, c, e là việc làm nhân đạo

+ a, d không phảI là hoạt động nhân đạo

- Thảo luận nhóm đôi

- Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét, bổ sung

*Hoạt động 2:(8’) Xử lí tình huống ( BT2 – SGK )

- Chia nhóm, giao nhiêmk vụ - Kết luận và khen ngợi các nhóm TH a: Có thể đẩy xe lăn giúp bạn,

- 1 Hs đọc 2 tình huống trong bài - Nhận tình huống và thảo luận

- Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét, bổ sung

(6)

quyên góp tiền giúp bạn mua xe lăn TH b: Có thể thăm hỏi, trò chuyện với bà cụ, giúp đỡ bà

QBP

*Hoạt động 3:(8’)Thảo luận nhóm ( BT5 – SGK )

- Gv chia lớp thành 4 nhóm - Giao nhiệm vụ cho các nhóm

- Kết luận : Cần phải thông cảm, chia sẻ, giúp đỡ những người khó khăn, hoạn nạn bằng cách tham gia các hoạt động nhân đạo phù hợp với khả năng.

HT&LTHCM:Tham gia các hoạt động nhân đạo là thể hiện lòng nhân ái theo gương Bác Hồ.

- Thảo luận và ghi kết quả vào tờ giấy khổ to

- Đại diện nhóm dán phiếu lên bảng và trình bày, nhóm khác nhận xét, bổ sung.

3. Củng cố dặn dò(4’)

- Vì sao phải tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo?

- Thực hiện theo nội dung ở mục thực hành -SGK

- Nhận xét tiết học.Tuyên dương hs.

- 2 Hs đọc phần ghi nhớ

______________________________________________________________________

Ngày soạn :18.3.2017

Ngày giảng: Thứ ba ngày 21 tháng 3 năm 2017 Toán

LUYỆN TẬP CHUNG

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức:- Thực hiện được các phép tính với phân số.

2.Kĩ năng:- Rèn kĩ năng thực hiện phép tính với phân số.

3.Thái độ:- Giáo dục Hs tính cẩn thận, tự tin trong học toán

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ.

III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CƠ BẢN

1. Kiểm tra bài cũ(5’) - Chữa bài tập 2

- Gv nhận xét 2. Bài mới a. Gtb(1’) b. Luyện tập Bài tập 1(6’): Tính

* Gọi HS đọc y/c BT.

* Gọi HS đọc y/c BT.

- 2 hs lên bảng làm bài tập.

- Lớp nhận xét.

* 1 HS đọc.

* 1 HS đọc.

(7)

- Yêu cầu HS tự làm bài. Nhắc HS quan - Yêu cầu HS tự làm bài. Nhắc HS quan sát mẫu số các phân số của từng phần để sát mẫu số các phân số của từng phần để chọn MSC cho phù hợp.

chọn MSC cho phù hợp.

- Gọi lần lượt 2 HS lên bảng làm từng - Gọi lần lượt 2 HS lên bảng làm từng phép tính.

phép tính.

- Gọi HS nhận xét, chữa bài (nếu sai).

- Gọi HS nhận xét, chữa bài (nếu sai).

- GV đánh giá, chốt KQ đúng.

- GV đánh giá, chốt KQ đúng.

Bài tập 2(6’):Tính

- Gv yêu cầu hs tự làm bài vào vở.

- Yêu cầu hs nhận xét bài bạn, chữa lỗi nếu có.

- Gv nhận xét, củng cố về phép trừ phân số

Bài tập 3(6’):Tính

* Đọc yêu cầu của bài.

* Đọc yêu cầu của bài.

- Y/c HS tự làm bài.

- Y/c HS tự làm bài.

+ Nhắc HS có thể rút gọn p/s trước khi + Nhắc HS có thể rút gọn p/s trước khi thực hiện.

thực hiện.

- Gọi 2 HS chữa bài.

- Gọi 2 HS chữa bài.

- HD nhận xét, sửa chữa.

- HD nhận xét, sửa chữa.

- GV chốt lời giải đúng.

- GV chốt lời giải đúng.

-> Gọi HS nhắc lại cách nhân hai p/s và -> Gọi HS nhắc lại cách nhân hai p/s và nhân p/s với số TN.

nhân p/s với số TN.

Bài tập 4(6’):Tính - Gọi hs đọc yêu cầu bài.

- Yêu cầu hs tự làm bài.

- Gv nhận xét

Bài tập 5(6’):Giải toán

- Yêu cầu học sinh tóm tắt bài toán, nêu cách giải.

- Gv theo dõi, giúp đỡ học sinh nếu các em còn lúng túng.

- Gv củng cố bài.

- Cả lớp làm vào vở. 2 HS lần lượt lên - Cả lớp làm vào vở. 2 HS lần lượt lên bảng làm bài (mỗi HS làm 1 phép tính).

bảng làm bài (mỗi HS làm 1 phép tính).

- Nhận xét, sửa chữa:

- Nhận xét, sửa chữa:

a/ a/ 3254 15101512 1522 b/

b/ 125 61 125 122 127 - Nhận xét, chữa bài.

- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.

- Học sinh tự làm vào vở bài tập.

- Đổi chéo bài kiểm tra, nhận xét

* 1 HS đọc.

* 1 HS đọc.

- Cả lớp làm bài vào vở, sau đó 2 lên bảng - Cả lớp làm bài vào vở, sau đó 2 lên bảng chữa bài.

chữa bài.

4

3 x x 65 85 ; ; 54 x 13 = x 13 = 525 - HS nhận xét, bổ sung.

- HS nhận xét, bổ sung.

-> 2 HS nêu.

-> 2 HS nêu.

- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.

* HS làm bài vào vở.

* HS làm bài vào vở.

- 2 HS làm vào bảng nhóm, đính trên bảng, - 2 HS làm vào bảng nhóm, đính trên bảng, cả lớp cùng chữa bài đối chiếu với bài làm cả lớp cùng chữa bài đối chiếu với bài làm của mình.

của mình.

a,

a, 58:31 85 x x 13 245 b.

b. 73:2 73x2 143 - Hs nhận xét.

- Hs nhận xét.

- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.

- 1 học sinh tóm tắt bài, nêu cách giải.

- 1 học sinh làm bảng phụ, lớp làm vở bài tập.

- Nhận xét, bổ sung.

(8)

3. Củng cố, dặn dò:(4’)

- Muốn cộng, chia, nhân hai phân số ta làm như thế nào ?

- Nhận xét giờ học.Tuyên dương hs.

- Về nhà học bài.

___________________________________________________

Khoa học

VẬT DẪN NHIỆT VÀ VẬT CÁCH NHIỆT

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức:- Biết được có những vật dẫn nhiệt (kim loại) và những vật dẫn nhiệt kém.

2.Kĩ năng:- Giải thích được một số hiện tượng đơn giản liên quan đến tính dẫn nhiệt.

3.Thái độ:- Biết lí giải việc sử dụng các chất dẫn nhiệt, cách nhiệt và sử dụng hợp lí trong những trường hợp đơn giản.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- Kĩ năng lựa chọn giải pháp cho các tình huống cần dẫn nhiệt/ cách nhiệt tốt.

- Kĩ năng giải quyết vấn đề liên quan đến dẫn nhiệt, cách nhiệt.

III ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ.phích nước nóng, thìa nhôm, thìa nhựa

IV . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CƠ BẢN:

1. Kiểm tra bài cũ(5’)

- Gv kiểm tra sự chuẩn bị dụng cụ của học sinh.

2. Bài mới a. Gtb:(1')

b. Các hoạt động

Hoạt động 1(8’): Vật dẫn nhiệt Tổ chức cho hs làm việc theo nhóm Học sinh làm thí nghiệm.

Gv theo dõi, giúp đỡ học sinh.

- Gv nhận xét, chốt lại ý kiến đúng: Các kim loại (đồng, nhôm ..) dẫn nhiệt tốt.

Bông, len, sợi, .. vật cách nhiệt.

- Tại sao khi trời rét tay ta chạm vào ghế sắt thì thấy lạnh ?

Hoạt động 2(9’):Tính cách nhiệt của không khí

Yêu cầu hs đọc đối thoại của hai bạn trong Sgk.

Gv chia nhóm, yêu cầu hs làm thí n0 như hứơng dẫn trong Sgk.

- Học sinh báo cáo về sự chuẩn bị của mình.

- Học sinh về vị trí nhóm.

- Các nhóm dự đoán kết quả.

- Học sinh làm thí nghiệm như Sgk.

- Đại diện học sinh báo cáo. Lớp nhận xét thảo luận chung.

- Tay ta truyền nhiệt cho ghế (vật lạnh hơn) do đó ta cảm thấy lạnh

- Học sinh đọc thầm Sgk.

- Học sinh đọc thí nghiệm.

- Học sinh làm việc theo nhóm. Đo nhiệt độ của mỗi cốc 2 lần.

- Đại diện các nhóm báo cáo.

(9)

* Kết luận: Không khí có tính cách nhiệt.

Hoạt động 3(9’):

Gv chia lớp thành 4 nhóm, các nhóm lần lượt kể tên đồng thời nêu chất liệu là vật cách nhiệt hay dẫn điện, nêu công dụng, việc giữ gìn đồ vật.

- Gv theo dõi, nhận xét, tính điểm cho các nhóm.

3. Củng cố, dặn dò(4’)

- Nêu tác dụng của vật cách nhiệt ? - Nhận xét giờ học.Tuyên dương hs.

- Chuẩn bị bài sau.

- Học sinh chơi thi đua giữa các nhóm.

- Các nhóm khác đoán, nêu công dụng, chất liệu.

__________________________________________

Luyện từ và câu

MỞ RỘNG VỐN TỪ: DŨNG CẢM

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức:- Tiếp tục mở rộng và hệ thống hoá vốn từ thuộc chủ điểm: Dũng cảm.Mở rộng được một số từ ngữ thuộc chủ điểm dũng cảm qua việc tìm từ cùng nghĩa, từ trái nghĩa; biết dùng từ theo chủ điểm để đặt câu hay kết hợp với từ ngữ thích hợp

2.Kĩ năng:- Biết được một số thành ngữ nói về lòng dũng cảm và đặt được 1 câu với thành ngữ theo chủ điểm

3.Thái đô:- Giáo dục Hs ý thức học tập tốt.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ.

III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CƠ BẢN:

1. Kiểm tra bài cũ(4’)

- Đọc bài giới thiệu với bố mẹ bạn Hà về từng bạn trong nhóm .

- Gv nhận xét.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài(1’) b. Hướng dẫn làm bài

Bài tập 1(6’):Tìm từ cùng nghĩa, từ trái nghĩa với từ dũng cảm.

- Gv chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu các nhóm thi tìm từ.

- Gv nhận xét, chốt lại ý kiến đúng.

Bài tập 2(6’):Đặt câu với các từ vừa tìm được.

- 2 hs đọc bài.

- Lớp nhận xét.

- 1 học sinh đọc

- Học sinh thảo luận theo nhóm, tìm từ ghi vào phiếu.

- Đại diện hs báo cáo.

- Lớp nhận xét, bổ sung.

- Từ cùng nghĩa: can đảm, can trường, gan góc, bạo gan,

- Từ trái nghĩa: hèn nhát, nhát gan, hèn hạ, đốn mạt, ..

- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.

- Học sinh nối tiếp đọc câu của mình.

(10)

- Gv nhắc hs: Đặt câu phải nắm chắc nghĩa của các từ.

- Gv theo dõi, giúp đỡ học sinh khi các em lúng túng.

Bài tập 3(6’):Điền từ vào ô trống.

- Gv gợi ý: Em thử lần lượt các từ vào ô trống.

- Gv nhận xét, chốt kết quả đúng.

Bài tập 4(6’)

- Gv nhắc học sinh: Đọc thật kĩ các thành ngữ.

- Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

Bài tập 5(6’): Đặt câu với thành ngữ - Các câu thành ngữ nói về điều gì ? Của ai ?

- Gv theo dõi, sửa sai cho học sinh.

3. Củng cố, dặn dò(5’)

- Kể thêm những câu thành ngữ, tục ngữ ca ngợi sự dũng cảm mà em biết ?

- Gv nhận xét giờ học.Tuyên dương hs.

- Chuẩn bị bài sau.

- Lớp nhận xét, bổ sung.

- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.

- Học sinh tự làm bài.

Thi nối nhanh

- Lớp nhận xét, chữa bài.

.- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.

- Học sinh làm bài, phát biểu.

- Lớp nhận xét.

Học sinh đặt câu, đọc bài làm của mình.

- 2 hs trả lời.

___________________________________________

Kể chuyện

LUYỆN TẬP KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE ĐÃ ĐỌC

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức:- Hiểu truyện, trao đổi được với các bạn về ý nghĩa câu chuyện (hoặc đoạn truyện).

2.Kĩ năng:- Rèn kĩ năng nói: Biết kể tự nhiên bằng lời của mình một câu chuyện (Hoặc đoạn truyện) đã nghe, đã đọc có nhân vật, ý nghĩ, nói về lòng dũng cảm của con người.

- Rèn kĩ năng nghe: Lắng nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.

3.Thái độ:- Giáo dục Hs mạnh dạn, tự tin trong giao tiếp

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

-Bảng phụ, một số truyện

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

1. Kiểm tra bài cũ:(5’)

- kể đoạn 1 + 2 truyện: Những chú bé không chết và trả lời:

- Vì sao truyện có tên là: Những chú bé không chết ?

- Gv nhận xét.

2. Bài mới:

- 2 học sinh kể chuyện.

- Lớp nhận xét.

(11)

a. Giới thiệu bài(1’)

b. Hướng dẫn học sinh kể chuyện:(12’) Đề bài: Kể lại một câu chuyện nói về lòng dũng cảm mà em đã được nghe, được đọc.

- Đề bài yêu cầu kể lại câu chuyện(đoạn truyện)có nội dung gì?Câu chuyện đó em lấy ở đâu?

-Yêu cầu Hs đọc gợi ý

- Kể tên các câu chuyện em sẽ kể

- Yêu cầu quan sát tranh minh hoạ các truyện Khuất phục tên cướp biển, Những chú bé không chết...

Em hãy giới thiệu về câu chuyện mình sẽ kể

c.Thực hành kể chuyện(18’)

- Yêu cầu Hs kể chuyện trong nhóm.

- Gv nhắc Hs: Câu chuyện em kể phải có đầu có cuối, có thể kết thúc truyện theo cách mở rộng ..

Thi kể chuyện trước lớp:

- Gv đưa ra tiêu chí nhận xét:

+ Nội dung có đảm bảo đúng theo yêu cầu bài ?

- Giọng kể có hay và hấp dẫn hay không ? + Có hiểu nội dung, ý nghĩa câu chuyện ? - Gv nhận xét, đánh giá.

*GD học tập tấm gương đạo đức HCM 3. Củng cố, dặn dò(4’)

*QTE:Em thích câu chuyện nào trong các câu chuyện các bạn vừa kể ? Tại sao ? - Nhận xét tiết học.Tuyên dương hs.

- Vn kể chuyện cho người thân nghe.

- Chuẩn bị bài sau.

- Ca ngợi lòng dũng cảm...

Được nghe, được đọc - Nối tiếp đọc gợi ý

- Những chú bé không chết...

-Nối tiếp nhau giới thiệu câu chuyện mình sẽ kể.

- Hs kể chuyện theo bàn

- Đại diện Hs kể chuyện trước lớp.

- Lớp trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện, nhận xét.

- Lớp bình chọn bạn kể chuyện hay nhất.

_____________________________________________

Thực hành kiến thức Tiếng Việt LUYỆN TẬP: TIẾT 1 - TUẦN 26

I.MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Hiểu nội dung bài quả cầu tuyết.

2.Kĩ năng: Đọc trôi chảy toàn bài

3.Thái độ: Giáo dục học sinh biết nhận lỗi khi có lỗi

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Vở thực hành Tiếng Việt

(12)

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ(5’)

Đọc thuộc lòng 1 bài tập đọc mà em đã được học - Nêu nội dung chính của bài Nhận xét, đánh giá

2.Bài mới

a. Giới thiệu bài(1’) b. Luyện đọc(15’) - Giáo viên đọc mẫu

- Yêu cầu đọc nối tiếp theo đoạn

Quan sát , sửa phát âm, cách ngắt nghỉ Nhận xét- đánh giá

c. Tìm hiểu bài(14’)

Bài 2: Chọn câu trả lời đúng Gọi học sinh đọc yêu cầu

Yêu cầu học sinh làm bài theo nhóm Nhận xét - kết luận

a,Ném quả cầu tuyết b. Ga-rốp-phi...

c.Bị thương ở mắt d.Vì cậu biết hối hận e. 1 câu

g. Để nhận định

Câu chuyện muốn nói về điều gì?

3. Củng cố, dặn dò(5’)

1 học sinh đọc toàn bài và nêu nội dung - Nhận xét giờ học.Tuyên dương hs.

- Chuẩn bị bài sau

- 3 Hs đọc Nhận xét bài.

Nghe

Luyện đọc theo đoạn Luyện đọc theo cặp Đại diện cặp đọc

Luyện đọc diễn cảm đoạn cuối 1 Hs đọc cả bài

Đọc yêu cầu

Thảo luận nhóm bàn- làm và báo cáo kết quả - nhận xét

Ngày soạn:19.3.2017

Ngày giảng: Thứ tư ngày 22 tháng 3 năm 2017 Toán

LUYỆN TẬP CHUNG

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: - Thực hiện được các phép tính với phân số.

2.Kĩ năng:- Giải toán có lời văn.

3.Thái độ:- Giáo dục Hs tính cẩn thận, tự tin trong học toán

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ.

(13)

III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CƠ BẢN:

1 Kiểm tra bài cũ(5’) - Yêu cầu hs làm bài tập 3.

- Gv nhận xét 2. Bài mới a. Gtb(1’) b. Luyện tập Bài tập 1(6’):Tính.

- Yêu cầu hs tự làm bài và báo cáo

- Gv củng cố bài Bài tập 2(6’):Tính - Yêu cầu hs tự làm bài.

- Gv nhận xét.

- Gv củng cố về cách nhân chia phân số.

Bài tập 3(6’):Tính

- Yêu cầu HS tự làm bài, nhắc các em cố gắng để chọn được MSC nhỏ nhất có thể.

- GV chữa bài.

- Gv lưu ý học sinh trước khi thực hiện tính nên rút gọn để tính nhanh hơn.

- Gv củng cố bài.

Bài tập 4(6’)

- Gọi 1 HS đọc đề bài.

- GV yêu cầu HS làm bài.

- 2 hs lên bảng làm bài.

- Lớp kiểm tra chéo bài, nhận xét.

- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.

- HS kiểm tra từng phép tính trong bài.

- HS lần lượt nêu ý kiến của mình về 4 phép tính trong bài:

a). Sai. Vì khi thực hiện phép cộng các phân số khác mẫu số ta không được lấy tử số cộng với tử số, mẫu số cộng với mẫu số mà phài quy đồng mẫu số các phân số, ...

b). Sai. Vì khi thực hiện phép trừ các phân số khác mẫu số ta không thể lấy tử số trừ tử số, mẫu số trừ mẫu số mà phải quy đồng mẫu số rồi ...

c). Đúng. Thực hiện đúng quy tắc nhân hai phân số.

d). Sai. Vì khi thực hiện chia cho phân số ta phải lấy phân số bị chia nhân với phân số đảo ngược của số chia nhưng bài lại lấy phân số đảo ngược của phân số bị chia nhân với phân số chia.

- Hs nhận xét.

- 2 hs lên bảng làm bài.lớp làm vào vở.

- Nhận xét bài

- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.

a) 25x1314 6541 1210123 1213 c) 2531:41 2513x14 2534 156 68 67

- 1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc thầm.

1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.

(14)

- GV nhận xét.

Bài tập 5(6’)

- Yêu cầu hs tóm tắt bài, nêu cách giải - Yêu cầu hs làm bài và báo cáo.

- Gv nhận xét.

3.Củng cố, dặn dò(4’)

- Muốn trừ, nhân , cộng, chia hai phân số ta làm như thế nào?

- Nhận xét giờ học.

Bài giải

Số phần bể đã có nước là:

7 3 +

5 2 =

35 29 (bể)

Số phần bể còn lại chưa có nước là:

1 - 3529 = 356 (bể) Đáp số:

35 6 bể - Hs nhận xét.

- Hs làm bài và báo cáo.

- Hs nhận xét.

______________________________________________________

Tập đọc

DÙ SAO TRÁI ĐẤT VẪN QUAY

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:Hiểu nội dung bài: Ca ngợi những nhà khoa học chân chính đã dũng cảm, kiên trì bảo vệ chân lí khoa học.

2. Kĩ năng: Đọc đúng toàn bài, trôi chảy. Đọc đúng các từ: Cô-péc-níc, Ga-li-lê.

- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể rõ ràng, chậm rãi, cảm hứng ca ngợi lòng dũng cảm, kiên trì bảo vệ chân lý khoa học của 2 nhà bác học Cô-péc-níc và Ga-li- lê.

3. Thái độ: HS yêu thích môn học

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Tranh minh hoạ; Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG D Y H C CH Y UẠ Ọ Ủ Ế 1. Kiểm tra bài cũ(5’)

- Đọc và nêu nội dung bài: Ga- vrốt ngoài chiến luỹ.TLCH nội dung bài

GV nhận xét 2.Dạy bài mới

a.Giới thiệu chủ điểm và bài học:(1’) b.Luyện đọc:(10’)

GV chia đoạn:

- GV kết hợp, sửa lỗi về cách đọc cho HS.

+Cô - péc - ních, Ga - li - lê, ...

2 Hs đọc

- Lớp theo dõi, đánh giá.

- Đọc tiếp nối theo đoạn (2, lượt).

- HS luyện phát âm từ khó.

Giải nghĩa từ trong đoạn: thiên văn học, tà thuyết, chân lí

(15)

- Giúp HS hiểu một số từ ngữ khó trong bài.

- GV đọc diễn cảm toàn bài.

c.Tìm hiểu bài:(12’)

- Ý kiến của Cô - péc- ních có điểm gì khác với ý kiến chung lúc bấy giờ?

- Tại sao ý kiến của Cô- péc – ních lại bị coi là tà thuyết ?

*Đoạn 1 cho ta biết điều gì?

- Ga - li - lê viết sách nhằm mục đích gì?

- Tại sao toà án lúc ấy lại xử phạt ông?

*Đoạn 2 ý nói gì?

- Lòng dũng cảm của Cô- péc – ních và Ga- li – lê được thể hiện như thế nào?

*Ý chính của đoạn 3 là gì?

*Truyện đọc trên giúp em hiểu ra điều gì ? - Ghi bảng

*GDQTE: Quyền được giáo dục về các giá trị.

d.Luyện đọc diễn cảm:(8’)

-GV giúp HS tìm đúng giọng đọc.

-HD HS đọc diễn cảm đoạn: “Chưa đầy một thế kỉ sau ... trái đất vẫn quay”. (Treo bảng phụ)

- Thi đọc diễn cảm

- GV nhận xét, tuyên dương HS đọc có tiến bộ. Khen ngợi HS đọc diễn cảm tốt.

3.Củng cố, dặn dò:(4’)

- Câu chuyện muốn nói về điều gì?

- Nhận xét giờ học.Tuyên dương hs.

- Chuẩn bị bài sau.

- Luyện đọc theo cặp.

- 1 HS đọc cả bài.

Khi Cô- péc-ních tuyên bố trái đất là một hành tinh….thì người ta vẫn nghĩ rằng trái đất là trung tâm của vũ trụ …

1.Cô- péc - ních dũng cảm công bố phát hiện mới

…nhằm cổ vũ cho ý kiến của Cô- péc-ních,…vì cho đó là tà thuyết 2.Ga-li- lê –bị xét xử

đã bất chấp phiền phức, nguy hiểm,dám nói ngược lại với những lời phán bảo của chúa trời…..

3. Sự dũng cảm bảo vệ chân lí của Ga- li –lê.

- Ca ngợi những nhà khoa học chân chính đã dũng cảm ,kiên trì bảo vệ chân lí khoa học

- HS nhắc lại nội dung bài

- Hs nối tiếp nhau đọc từng đoạn - Nêu cách đọc

-Luyện đọc diễn cảm theo nhóm đôi.

-Đại diện đọc trước lớp.

-Lớp theo dõi, bình chọn bạn đọc hay.

- Ca ngợi những nhà khoa học...

_____________________________________

Chính tả ( Nhớ viết )

BÀI THƠ VỀ TIỂU ĐỘI XE KHÔNG KÍNH

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức:- Nhớ - viết lại chính xác, trình bày đúng một đoạn từ Nhìn thấy gió vào xoa mắt đắng ...Bắt tay nhau qua của kính vỡ rồi trong bài

(16)

Bài thơ về tiểu đội xe không kính .Biết trình bày các dòng thơ theo thể thơ tự do và trình bày các khổ thơ.

2.Kĩ năng:- Tìm đúng, viết đúng chính tả những tiếng bắt đầu bằng s/x để điền vào chỗ trống, hợp với nghĩa đã cho .

3.Thái độ:- Rèn chữ đẹp, giữ vở sạch.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG D Y H C CH Y UẠ Ọ Ủ Ế 1. Kiểm tra bài cũ(5’)

- GV đọc từ: lung linh, rung rinh, lặng thinh, gia đình, giữ gìn

2. Dạy bài mới a.Giới thiệu bài(1’)

b. Hướng dẫn HS nhớ-viết:(20’ ) GV đọc đoạn thơ cần nghe - viết

Tình đồng chí,đồng đội của những người lính lái xe được thể hiện như thề nào?

Tìm từ hay sai trong bài, cách trình bày bài ntn?

Yêu cầu Hs viết - Gv nhận xét chữa.

- Gv yêu cầu Hs tự viết bài.

- GV chấm bài - Nhận xét chung .

c.Hướng dẫn HS làm các bài tập chính tả:(10’)

Bài tập 2/a Tìm các từ

- GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm - GV cùng cả lớp nhận xét . Bổ sung

* Gv chốt kết quả Bài tập 3 :

- GV Nhận xét , kết luận lời giải đúng:

sa mạc,xen kẽ, đáy biển,thung long 3.Củng cố, dặn dò:(4’)

- Lưu ý khi viết s/x

- GV củng cố nội dung bài

- GV nhận xét tiết học.Tuyên dương hs.

2 HS viết bảng , lớp viết vở nháp

- Bắt tay nhau qua cửa kính vỡ rồi - HS tìm từ khó và dễ lẫn khi viết chính tả 2 hs lên bảng, lớp viết nháp.

- HS nêu cách trình bày đoạn thơ - Đọc lại bài viết trước khi viết - HS tự nhớ lại bài và viết . - Soát lỗi

.

- Hoạt động nhóm, làm vào giấy khổ to .

- Dán lên bảng lớp, nhận xét - HS đọc yêu cầu của bài tập . - HS đọc thầm , trao đổi theo cặp - Hs đọc đoạn văn hoàn chỉnh , HS khác nhận xét , sửa chữa .

____________________________________________

(17)

Địa lí ƠN TẬP

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức:- So sánh sự khác nhau giữa hai đồng bằng Bắc Bộ và đồng bằng Nam Bộ.

- Chỉ trên bản đồ vị trí của thủ đơ Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Cần Thơ và nêu một vài đặc điểm tiêu biểu của các thành phố này.

2.Kĩ năng: Chỉ hoặc điền đúng được vị trí đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ, sơng Hồng, sơng Thái Bình, sơng Tiền, sơng Hậu, sơng Đồng Nai trên bản đồ, lược đồ Việt Nam.

3.Thái độ: Học sinh yêu thích mơn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bản đồ hành chính, bản đồ giao thơng Việt Nam.

- Tranh ảnh về các bài đã học.

III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CƠ BẢN

1. Kiểm tra bài cũ (5’) Vì sao nĩi Cần Thơ là:

+ Trung tâm kinh tế.

+ Trung tâm văn hố, khoa học.

+ Trung tâm du lịch.

- Giải thích vì sao Cần Thơ gọi là thành phố trẻ.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài.(1’) b. Ơn tập. (30’)

* Hoạt động cả lớp

- GV yêu cầu HS lên bảng chỉ vị trí các địa danh trên bản đồ .

- GV cho HS lên điền các địa danh: ĐB Bắc Bộ, ĐB Nam Bộ, sông Hồng, sông Thái Bình, sông tiền, sông Hậu, sông Đồng Nai vào lược đồ.

- GV cho HS trình bày kết quả trước lớp.

* Hoạt động nhóm

- Cho HS các nhóm thảo luận và hoàn thành bảng so sánh về thiên nhiên của ĐB Bắc Bộ và Nam Bộ vào PHT.

Đặc điểm thiên nhiên Khác nhau ĐB Bắc Bộ ĐB Nam Bộ - Địa hình

- Hs chỉ tên các thành phố lớn của nước ta.

- Hs nêu tên các con sơng cĩ trên lược đồ.

- Các nhóm thảo luận và điền kết quả vào PHT.

- Đại điện các nhóm trình bày trước lớp - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

(18)

- Sông ngòi - Đất đai - Khí hậu

- GV nhận xét, kết luận .

* Hoạt động cá nhân

- GV cho HS đọc các câu hỏi sau và cho biết câu nào đúng, sai? Vì sao ?

+ ĐB Bắc Bộ là nơi sản xuất nhiều lúa gạo nhất nước ta.

+ ĐB Nam Bộ là nơi sản xuất nhiều thủy sản nhất cả nước.

+ Thành phố HN có diện tích lớn nhất và số dân đông nhất nước.

+ TPHCM là trung tâm công nghiệp lớn nhất cả nước.

- GV nhận xét, kết luận.

3. Củng cố, dặn dị (4’) - Giáo viên nhận xét giờ học

- Dặn học sinh về ơn giờ sau ơn tập.

- HS đọc và trả lời . +Sai.

+Đúng.

+Sai.

+Đúng.

-HS nhận xét, bổ sung.

_____________________________________________________

Bồi dưỡng kiến thức Tốn LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Thực hiện được các phép tính với phân số.

2. Kĩ năng: Giải tốn cĩ lời văn.

3. Thái độ: Giáo dục Hs tính cẩn thận, tự tin trong học tốn

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH

a. Gtb(1'):

b. Luyện tập.

Bài tập 1(7'): Tính.

.- Gv theo dõi, uốn nắn học sinh làm bài, giúp đỡ học sinh nếu cần.

- Gv củng cố bài cách chiag hai phân số Bài tập 2(7'):tính

- Tương tự như bài tập 1, gv chỉ lưu ý học sinh chia 1 phân số cho 1 số tự nhiên.

- Gv củng cố bài.

Bài tập 3:(7')

- Gv củng cố về tìm 1 phần mấy của 1 số Bài tập 4(7')

- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.

- 2 học sinh làm bảng phụ.

- Nhận xét, bổ sung.

- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.

- 2 học sinh lên bảng làm bài.

- Đổi chéo bài kiểm tra, nhận xét bổ sung.

- 1 hs đọc yêu cầu bài.

- HS làm, chữa bài, nhận xét.

(19)

- Yêu cầu học sinh làm bài tập.

- Gv củng cố về cách chia hai phân số, lưu ý học sinh kết quả cuối cùng cần đưa về phân số tối giản.

Bài tập 5(7'):Giải toán

- Yêu cầu hs tóm tắt bài, nêu cách giải - Gv củng cố về cách nhân, trừ 3.Củng cố, dặn dò(4'):

- Muốn trừ, nhân , cộng, chia hai phân số ta làm như thế nào

- Nhận xét giờ học.

- Về nhà ôn các phép tính về phân số - Chuẩn bị bài sau.

Đọc bài toán Tự làm

___________________________________________________________

Ngày soạn :20.3.2017

Ngày giảng: Thứ năm ngày 23 tháng 3 năm 2017 Toán

LUYỆN TẬP CHUNG

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức:- Nhận biết được phân số bằng nhau

- Biết giải toán có lời văn liên quan đến các phép tính về phân số.

2.Kĩ năng:-Rèn kĩ năng thực hiện rút gọn phân số . 3.Thái độ:-GD ý thức tự giác học tập cho HS.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

1. Kiểm tra bài cũ(5’) - Chữa bài 1

- Nêu cách chia một số tự nhiên cho một phân số ?

GV nhận xét 2. Bài mới

a. Giới thiệu bài(1’) b.Luyện tập

*Bài 1:(6’)

- GV yêu cầu Hs rút gọn phân số - Tìm các phân số bằng phân số đã cho - GV nhận xét, chốt lại ý kiến đúng.

- 2 HS thực hiện yêu cầu của GV - Lớp thực hiện vào nháp

- Nhận xét

- HS nêu yêu cầu của bài.

- Tự làm bài vào vở.

- HS lên bảng chữa bài

a, 6

5 30 25 ;

5 3 15

9 ;

6 5 12 10 ;

5 3 10

6

b, Nh÷ng ph©n sè b»ng nhau lµ:

15 9 5

3 =

10 6

(20)

- Củng cố kỹ năng rút gọn phân số và tìm các phân số bằng nhau

*Bài 2:(7’) Giải toán

- Gv hướng dẫn Hs làm bài

- GV cùng lớp nhận xét, chốt kết quả đúng.

- Củng cố kỹ năng giải toán có văn liên quan đến tìm phân số của một số

*Bài 3:(7’ )Giải toán

Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?

Củng cố kỹ năng giải toán có văn liên quan đến tìm phân số của một số

*Bài 4: (7’)

Gọi hs đọc bài toán - Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

- Muốn biết lúc đầu trong kho có bao nhiêu lít xăng ta làm thế nào?

- Gv qs hs làm

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

3. Củng cố, dặn dò:(4’)

- Muốn tìm phân số của 1 số ta làm như thế nào?

- Hệ thống nội dung vừa luyện tập.

- Hs suy nghĩ làm bài.

- 1 hs lên bảng làm.

Bài giải a, 3 tổ chiếm

4

3 số Hs cả lớp b, 3 tổ có số Hs là: 32 x

4

3 = 24 (Hs)

Đáp số : a,

4

3; b, 24Hs.

- Hs nhận xét.

- HS nêu yêu cầu của bài.

- HS chữa bài trên bảng phụ.

-Lớp nhận xét; chữa bài theo kết quả đúng.

- 1 hs đọc bài toán - Hs nối tiếp nêu

Hs tự làm

- 1 hs làm bảng phụ, lớp làm vào vở Bài giải

Lần sau lấy ra số xăng là 32850 : 3 = 10950(l)

Cả hai lần lấy ra số lít xăng là:

32850 + 10950 = 43800(l) Lúc đầu trong kho có số lít xăng là:

56200 + 43800 = 100000(l) Đ/s: 100000l xăng - Hs nhận xét.

(21)

- Nhận xét tiết học.Tuyên dương hs.

Luyện từ và câu CÂU KHIẾN

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức:- HS nắm được cấu tạo, tác dụng của câu khiến.

2.Kĩ năng:- HS xác định câu khiến trong đoạn văn. Bước đầu biết đặt 1 số câu khiến nói với bạn, với anh chị hoặc với thầy cô.

3.Thái độ:-GD ý thức học tập cho học sinh.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Giấy khổ to.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

1. Kiểm tra bài cũ(5’) Bài 1,2

GV nhận xét 2. Dạy bài mới:

a.Giới thiệu bài(1’) b.Phần nhận xét:(10’) - Đọc câu đựơc in nghiêng?

- Câu in nghiêng trong đoạn văn dùng để làm gì?Cuối câu đó được dùng dấu gì?

- GV cho HS đặt câu vào vở nháp.

- GV rút ra kết luận

Câu khiến dùng để làm gì?

Dấu hiệu nào để nhận ra câu khiến?

*Phần Ghi nhớ SGK:

Ví dụ: Mẹ cho con đi chợ nhé!

c. Luyện tập

*Bài 1:(7’)Nhận biết câu khiến trong đoạn văn.

- GV cho nhận xét bổ sung và chốt . a/ Hãy gọi người hàng hành vào...!

b/ Lần sau ... nhé! Đừng.. tàu!

c/ Nhà vua ... Long Vương!

d/ Con đi ... cho ta!

*Bài 2(5’)

- GV nhận xét chốt đáp án đúng

*Bài 3:(8’)Đặt câu

- GV lưu ý lựa chọn tình huống để đặt câu khiến hợp với đối tượng mình yêu cầu, đề nghị , mong muốn...

- HS nối tiếp nhau đọc bài của mình.

- HS làm bài 1 và 2 - Lớp nhận xét, đánh giá.

- HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu của bài; Lớp theo dõi, làm vào VBT.

.. dùng để nhờ mẹ gọi sứ giả vào, cuối câu có dấu chấm cảm

- HS nối tiếp nhau nêu câu của mình

- HS đọc ghi nhớ - HS lấy ví dụ.

- HS nêu yêu cầu

- HS phải xác định câu khiến.

- HS tự làm và nêu kết quả.

- Hs đọc lại câu cầu khiến cho phù hợp giọng đọc

- HS nêu yêu cầu.

- HS tự làm - HS nêu yêu cầu.

- HS khá giỏi làm mẫu

HSG: Đặt được 2 câu khiến với 2 đối

(22)

- GV cho nhận xét bổ sung.

-Tuyên dương HS đặt được nhiều câu, nội dung phong phú.

3.Củng cố, dặn dò:(5’)

- Cấu tạo và tác dụng của câu khiến?

- Hệ thống nội dung bài

- Nhận xét chung.Tuyên dương hs.

tượng khác nhau - HS tự làm vào vở.

- HS nêu kết quả.

VD: Bạn cho mình mượn cái bút!

-Lớp nhận xét.

- HS nêu lại nội dung bài

_________________________________________

Khoa học

CÁC NGUỒN NHIỆT

I. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức :- HS có thể kể tên và nêu được vai trò các nguồn nhiệt thường gặp trong cuộc sống

2.Kĩ năng:- Biết thực hiện một số biện pháp an toàn, tiết kiệm khi sử dụng các nguồn nhiệt trong sinh hoạt. Ví dụ: theo dõi khi đun nấu, tắt bếp khi đun xong.

3.Thái độ:- Có ý thức tiết kiệm khi sử dụng các nguồn nhiệt trong cuụoc sống hàng ngày.

*BVMT: Có ý thức tiết kiệm khi sử dụng nguồn nhiệt trong cuộc sống.

*TKNL:HS biết sử dụng tiết kiệm các nguồn nhiệt trong đời sống hằng ngày.

II.CÁC KĨ NĂNG SỐNG ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:

- Kĩ năng xác định giá trị bản thân qua việc đánh giá việc sử dụng các nguồn nhiệt.

- Kĩ năng nêu vấn đề liên quan tới sử dụng năng lượng chất đốt và ô nhiễm môi trường.

- Kĩ năng xác định lựa chọn về các nguông nhiệt được sử dụng( trong các tình huống đặt ra).

- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về việc sử dụng các nguồn nhiệt.

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: bảng phụ, hộp diêm, nến

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG VÀ DẠY HỌC

1. Kiểm tra bài cũ(4’)

Kể tên các vật dẫn nhiệt, vật cách nhiệt ? - Gv nhận xét

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài(1’) b. Nội dung

Hoạt động 1(8’) Vai trò của nguồn nhiệt

- Yêu cầu hs qsát các hình trong Sgk tìm hiểu về nguồn nhiệt và vai trò của nó.

- 2 học sinh trả lời.

- Lớp nhận xét.

- Học sinh chú ý lắng nghe.

Làm việc cả lớp

- Học sinh đọc và trả lời câu hỏi.

(23)

- Gv giúp hs phân loại các nguồn nhiệt.

- Kể tên các nguồn nhiệt ?

- Các nguồn nhiệt cĩ vai trị gì ?

* Gv nhận xét, tổng kết ý kiến của hs.

Hoạt động 2(8’)

Rủi ro khi sử dụng nguồn nhiệt - Gv chia nhĩm, yêu cầu các nhĩm hồn chỉnh bảng sau.

Những rủi ro Cách tránh

- Trình bày. Gv giúp hs hồn thiện câu trả lời: Chúng ta cần làm gì để đảm bảo an tồn nguồn nhiệt ?

Hoạt động 3(9’)

ý thức sử dụng nguồn nhiệt

*TKNL: Yêu cầu hs thảo luận nêu việc làm tiết kiệm nguồn nhiệt.

- Yêu cầu hs trình bày kết quả.

- Gv nhận xét, chốt việc làm tốt.

3. Củng cố, dặn dị(4’)

- Nguồn nhiệt cĩ vai trị như thế nào trong đời sống ?

*BVMT: Gv liên hệ thực tế...

- Nhận xét tiết học.Tuyên dương hs.

- Về nhà học bài.

+ Mặt trời, ngọn lửa của các vật bị đốt cháy.

+ Bếp điện, bàn là, que hàn ... đang hoạt động.

+ Đun nấu, sấy khơ, sưởi ấm, ...

- Học sinh theo dõi Sgk + vốn hiểu biết sẵn cĩ để trả lời câu hỏi.

- Học sinh thảo luận hồn thành bảng.

- Đại diện hs báo cáo, lớp nhận xét.

- Học sinh trả lời.

Làm việc theo nhĩm.

- Học sinh chú ý lắng nghe.

- Đại diện hs báo cáo, nhận xét.

+ Tắt bếp điện khi khơng dùng, khơng để lửa quá to, đậy phích giữ nước nĩng, theo dõi khi đun nấu.

______________________________________________

Lịch sử

CUỘC KHẨN HOANG Ở ĐÀNG TRONG

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: HS biết: Từ thế kỉ XVI, các chúa Nguyễn đã đẩy mạnh việc khẩn hoang từ sông Gianh trở vào Nam bộ ngày nay. Cuộc khẩn hoang từ thế kỉ XVI đã dần dần mở rộng diện tích sản xuất ở các vùng hoang. Nhân dân các vùng khẩn hoang sống hòa hợp với nhau.

2.Kĩ năng: Hs nhận biết nền văn hĩa cĩ nhiều bản sắc của dân tộc Việt Nam.

3.Thái độ: Tôn trọng sắc thái văn hóa của các dân tộc.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Phịng học thơng minh, máy tính bảng - Bản đồ Việt Nam Thế kỉ XVI- XVII.

- PHT của HS.

(24)

III. CÁC HO T Ạ ĐNG D Y H C C Ơ B N

1. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Chiến tranh Nam – Bắc triều kéo dài bao nhiêu năm và cĩ kết quả như thế nào ?

- Nguyên nhân nào dẫn đến chiến tranh Trịnh – Nguyễn?

- Gv nhận xét.

2.Bài mới

a.Giới thiệu bài(1’) b.Các hoạt động

HĐ 1: Các chúa Nguyễn tổ chức khai hoang (15’) Hoạt động cả lớp: (Sử dụng phòng học thông minh)

- GV yêu cầu HS đọc từ đầu đến trù phú.

1. Ai được phép đem cả gia đình vào nam khẩn hoang lập làng lập ấp ?

a) Công nhân b) Nông dân c) Binh lính

2. Những người khẩn hoang được cấp những gì trong nửa năm đầu?

a) Lương thực b) Nhà cửa c) Nông cụ

- GV nhận xét, đánh giá.

- GV treo bản đồ VN thế kỉ XVI-XVII lên bảng và giới thiệu.

- GV yêu cầu HS đọc SGK, xác định trên bản đồ địa phận từ sông Gianh đến Quảng Nam và từ Quảng Nam đến Nam bộ ngày nay.

- GV yêu cầu HS chỉ vùng đất Đàng Trong tính đến thế kỉ XVI và vùng đất Đàng Trong từ thế kỉ XVII.

HĐ 2: Kết quả của cuộc khai hoang(15’) Cho Hoạt động nhóm:

- GV phát PHT cho HS.

- GV yêu cầu HS dựa vào PHT và bản đồ VN thảo luận nhóm: Trình bày khái quát tình hình nước ta từ sông Gianh đến Quảng Nam và từ

- 2 Hs trả lời

- Lớp nhận xét.

- 2HS đọc trước lớp - HS theo dõi.

- HS trả lời Đúng-Sai trên máy tính bảng

- HS nhận xét, bổ sung.

- 2 HS đọc và xác định.

- HS lên bảng chỉ:

+Vùng thứ nhất từ sông Gianh đến Quảng Nam.

+Vùng tiếp theo từ Quảng Nam đến hết Nam Bộ ngày nay.

- HS các nhóm thảo luận và trình bày trước lớp.

- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

(25)

Quảng Nam đến ĐB sông cửu Long.

- GV kết luận: Trước thế kỉ XVI, từ sông Gianh vào phía Nam, đất hoang còn nhiều, xóm làng và dân cư thưa thớt. Những người nông dân nghèo khổ ở phía Bắc đã di cư vào phía Nam cùng nhân dân địa phương khai phá, làm ăn. Từ cuối thế kỉ XVI, các chúa Nguyễn đã chiêu mộ dân nghèo và bắt tù binh tiến dần vào phía Nam khẩn hoang lập làng.

- Cuộc sống chung giữa các tộc người ở phía Nam đã đem lại kết quả gì ?

- GV cho HS trao đổi để dẫn đến kết luận: Kết quả là xây dựng cuộc sống hòa hợp, xây dựng nền văn hóa chung trên cơ sở vẫn duy trì những sắc thái văn hóa riêng của mỗi tộc người .

3.Củng cố – dặn dị(4’) - Cho HS đọc bài học.

- Nêu những chính sách đúng đắn, tiến bộ của triều Nguyễn trong việc khẩn hoang ở Đàng Trong ?

- Nhận xét tiết học

- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài: “Thành thị ở thế kỉ XVI-XVII”.

- Hs hoạt động cá nhân - HS trao đổi và trả lời.

- Cả lớp nhận xét, bổ sung.

- 2 HS đọc.

- HS khác trả lời câu hỏi.

_________________________________________________

Hoạt động ngồi giờ lên lớp

THI VẺ ĐẸP TUỔI HOA

I. MỤC TIÊU

Thơng qua cuộc thi nhằm giáo dục cho HS:

- Thái độ mạnh dạn, tự tin, kĩ năng giao tiếp ứng xử, kĩ năng tự nhận thức, kĩ năng xác định giá trị của người HS tiểu học.

- Ý thức giữ gìn danh dự, phẩm giá của người HS và truyền thống nhà trường.

II. ĐỒ DÙNG

- Hoa, phần thưởng để tặng cho các danh hiệu.

- Câu hỏi cho phần thi ứng xử

III. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH

Bước 1: Chuẩn bị

(26)

- Thành lập Ban tổ chức cuộc thi và Ban giám khảo.

- Xây dựng kế hoạch cuộc thi và tiêu chí chấm thi từng phần.

- GV phổ biến kế hoạch cuộc thi cho HS trước khoảng 2 tuần:

+ Nội dung thi: Gồm 4 phần 1) Thi trình diễn đồng phục HS.

2) Thi tài năng (có thể là Hát, vẽ, chơi đàn, biểu diễn võ thuật, nhảy Hiphop, đọc thơ, kể chuyện, giải toán nhanh,…).

3) Thi ứng xử

+ Hình thức thi: Thi làm 2 vòng

1) Vòng sơ khảo: Mỗi l tổ được quyền cử 4 HS, 3 nam, 3 nữ dự thi.

2) Vòng chung khảo: Sau vòng sơ khảo, Ban giám khảo sẽ chọn ra 3 HS nam và 3 HS nữ xuất sắc nhất để dự thi chung khảo.

+ Các giải thưởng chính: Giải nhất, giải nhì, giải ba

+ Các giải phụ: Giải trình diễn đồng phục HS đẹp nhất; Giải HS tài năng; Giải HS ứng xử hay nhất,…

- Các tổ cử HS tham gia cuộc thi.

- Các thí sinh luyện tập chuẩn bị dự thi.

- Ban tổ chức chuẩn bị các phương tiện, kinh phí cần thiết cho cuộc thi.

Bước 2: Thi sơ khảo

Sau 2 tuần luyện tập chuẩn bị, các thí sinh sẽ phải trải qua vòng thi sơ khảo. Từ vòng sơ khảo, Ban giám khảo sẽ chọn ra 3 HS nam và 3 HS nữ để tiếp tục thi chung khảo.

Bước 3: Thi chung khảo - Văn nghệ chào mừng.

- MC tuyên bố lí do, giới thiệu các khách mời.

- Trưởng ban tổ chức khai mạc cuộc thi, công bố chương trình cuộc thi, danh sách Ban giám khảo và danh sách các thí sinh dự thi.

- Thi trình diễn đồng phục HS.

- Thi tài năng.

(27)

- Sau 2 phần thi trên, MC công bố danh sách 3 HS sẽ lọt vào vòng thi ứng xử.

Từng HS này sẽ bốc thăm và suy nghĩ trả lời câu hỏi trong vòng 1 phút.

Bước 4: Tổng kết và trao giải

- Trường ban tổ chức nhận xét về kết quả cuộc thi.

- MC công bố các giải phụ.

- MC lần lượt công bố các giải: Ba, Nhì, Nhất của cuộc thi. Mời các đại biểu lên trao giải cho các thí sinh.

- GV, HS các tổ lên tặng hoa và chúc mừng các thí sinh.

_______________________________________________________________________

Ngày soạn :21.3.2017

Ngày giảng: Thứ sáu ngày 24 tháng 3 năm 2017 Toán

HÌNH THOI

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức:- Nhận biết được hình thoi và một số đặc điểm của nó.

2.Kĩ năng:- Rèn kĩ năng nhận biết và so sánh 3.Thái độ:- HS có ý thức học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bộ lắp ghép, Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

1.Kiểm tra bài cũ(5’)

- Nêu đặc điểm của hình vuông ? Nhận xét.

2. Dạy bài mới a.Giới thiệu bài(1’)

b. Hình thành biểu tượng về hình thoi và đặc điểm của hình thoi(12’)

- GV và HS cùng lắp mô hình hình vuông.

GV vẽ lên bảng.

- GV xô lệch hình vuông để được 1 hình mới, GV giới thiệu hình mới là hình thoi.

- Quan sát mô hình lắp

- GV cho HS đo độ dài các cạnh và rút ra kết luận: AB song song DC.

AD song song BC.

Và AB = BC = CD = DA

- 1 Hs trả lời Nhận xét

- HS cùng lắp mô hình hình vuông.

B - HS quan sát.

A C

(28)

- Hình thoi có đặc điểm gì?

*Kết luận(SGK) c. Luyện tập

*Bài 1:(6’)

- Gäi HS đọc đề bài và quan sát bảng phụ.

Hình nào là hình thoi, hình nào là hình chữ nhật?

Hình thoi khác hình chữ nhật ë chç nµo?

Bài tập ôn những gì?

- GV củng cố về nhận diện hình thoi.

Bài 2(6’) : Gäi HS đọc đề bài. GV yêu cầu HS vẽ hình thoi ABCD có cạnh 4cm vào vở.

- Dùng ê ke kiểm tra 2 đường chéo BD và AC?

- Kiểm tra đoạn AO và OC; CB và CD?

- Nhận xét về 2 đường chéo của hình thoi?

( 2 đường chéo vuông góc với nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.)

- GV nhận xét, kết luận

Bài 3(6’) :Yêu cầu HS lấy một tờ giấy hình và gấp theo các bước hướng dẫn để được hình thoi.

- GV híng dÉn hs c¸c thao t¸c 3.Củng cố, dặn dò:(4’)

- Nêu đặc điểm của hình thoi?

- Nhận xét chung giờ học.Tuyên dương hs.

D D - Hs nêu nhận xét

- Hs nhắc lại kết luận SGK

- Hs qs hình trong SGK, bảng phụ

- Hs lên bảng chỉ hình và nêu - Lớp nx, bổ sung

- Hs nối tiêp nêu - 2 hs đọc yc Trao đổi theo cặp

- đại diện các cặp trình bày

- Lớp nx, bổ sung - Hs thực hiện yêu cầu.

_____________________________________________

Tập làm văn

LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÂY CỐI

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức:- Lập được dàn ý sơ lược bài văn tả cây cối nêu trong đề bài.

2.Kĩ năng:- Dực vào dàn ý đã lập, bước đầu viết được các đoạn thân bài, mở bài, kết bài cho bài văn tả cây cối đã xác định.

3.Thái độ:- Giáo dục Hs ý thức học tốt

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Giấy khổ to

III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CƠ BẢN:

1 . Kiểm tra bài cũ(5’)

- Cấu tạo bài văn miêu tả cây cối?

- 2 hs đọc bài.

(29)

- Đọc đoạn kết bài mở rộng một loài cây mà em yêu thích

- Gv nhận xét 2. Bài mới a. Gtb(1’)

b. Hướng dẫn làm bài

*Tìm hiểu đề bài(10’) - Gv chép đề bài trên bảng:

Tả một cái cây có bóng mát (hoặc cây ăn quả, cây hoa) mà em yêu thích.

- Gv gạch chân dưới những từ ngữ quan trọng.

- Gv treo một số tranh, ảnh về một số loài cây.

- Yêu cầu hs đọc các gợi ý.

- Gv nhắc nhở học sinh: Viết nhanh dàn ý theo các gợi ý trước để khi viết bài văn miêu tả có cấu trúc chặt chẽ, không bỏ sót các chi tiết.

- Gv theo dõi, uốn nắn học sinh lập dàn ý tạo lập từng đoạn, hoàn chỉnh bài văn.

* Thực hành viết bài(15’)

- Quan sát, giúp đỡ học sinh khi cần.

- Gv nhận xét, sửa sai cho học sinh.

3.Củng cố, dặn dò(4’)

- Có những cách kết bài nào?Có những cách mở bài nào?

- Nhận xét tiết học.Tuyên dương hs.

- Chuẩn bị bài sau.

- Lớp nhận xét, bổ sung.

- 2 học sinh đọc đề bài.

- Học sinh quan sát tranh, ảnh, suy nghĩ lựa chọn loại cây mình tả.

- 1, 2 học sinh đọc gợi ý.

- 4, 5 học sinh phát biểu về cái cây mình định tả.

Hs lập dàn ý Đọc bài

- Học sinh tự làm bài.

- 5, 6 học sinh đọc bài làm của mình.

- Lớp nhận xét.

- Mở rộng và không mở rộng.

- Gián tiếp và trực tiếp.

_______________________________________________

Sinh hoạt + Kĩ năng sống NHẬN XÉT TUẦN 27

KĨ NĂNG TÌM KIẾM SỰ HỖ TRỢ KHI KHÓ KHĂN(TIẾT 1)

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức:

- Nắm được ưu khuyết điểm của bản thân tuần qua. Đề ra phương hướng phấn đấu cho tuần tới. HS biết tự sửa chữa khuyết điểm, có ý thức vươn lên, mạnh dạn trong các hoạt động tập thể, chấp hành kỉ luật tốt.

- HS biết cách tìm sự giúp đỡ, hỗ trợ khi gặp khó khăn

2.Kĩ năng: Nhận biết, xử lí các tình huống khi gặp khó khăn để tự bảo vệ chính mình.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Slowly say: ugly, up, ring, snake, umbrella, under, tiger - Repeat the activity by saying the words quickly and ask the students to circle the correct pictures. - Go around

- Go around the classroom to provide any necessary help, ask individual students to say out the letter, the sound and the item..

Allow the pupils some time to colour in the pictures of the words that start with the /v/ sound. Check around the classroom providing any

* Mục tiêu: Kể tên và nêu được vai trò của một số nguồn nhiệt.Thực hiện được một số biện pháp an toàn, tiết kiệm khi sử dụng các nguồn nhiệt trong sinh

Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ;

4, Năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ.. * BVMT: Giáo dục hs có ý thức giữ gìn bảo

4, Năng lực: Tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Tư duy và lập luận toán học; Mô hình hóa toán học; Giao tiếp toán

Năng lực:Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn