• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro"

Copied!
34
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 33

Ngày soạn :4/ 5/ 2018

Ngày giảng: Thứ hai, ngày 7 tháng 5 năm 2018 TẬP ĐỌC

TIẾT 49-50: CÂY BÀNG I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: HS đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: Sừng sững, khẳng khiu, trụi lá, chi chít. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.

Hiểu nội dung bài: Cây bàng thân thiết với các trường học. Cây bàng mỗi mùa có một đặc điểm riêng. Trả lời được câu hỏi 1 (SGK)

2. Kĩ năng: Rèn kĩ nămg đọc lưu loát, liền mạch cho HS

3. Thái độ: HS luôn có ý thức giữ gìn, bảo vệ, chăm sóc cây bàng.

*GDMT: HS có ý thức bảo vệ môi trường, chăm sóc bảo vệ cây xanh.

II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HOC:

-Tranh minh họa trong SGK, hình ảnh một số loại cây III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

1. Kiểm tra bài cũ (5 phút)

- Đọc bài Sau cơn mưa và trả lời câu hỏi:

- Sau trận mưa rào, những đoá râm bụt thay đổi thế nào?

- Mấy đám mây bông trôi như thế nào?

- Đọc câu văn tả cảnh đàn gà sau trận mưa như thế nào?

- Gv nhận xét và đánh giá.

2. Bài mới (35 phút) a. Giới thiệu bài:

b. Hướng dẫn HS đọc:

- GV đọc mẫu, tóm tắt nội dung bài.

- Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó .

- GV giao cho mỗi tổ đọc thầm 1 đoạn thơ, kết hợp tìm từ khó

- GV gọi đại diện HS 2 tổ nêu từ khó.

- GV gạch chân: Sừng sững, khẳng khiu, trụi lá, chi chít

- Khi đọc từ ta đọc như thế nào?

- GV gọi 3 HS đọc từ thứ nhất.

- GV kết hơp. sửa sai cho HS.

* Các từ tiếp theo, GV làm tương tự.

- GV giải nghĩa từ : Sừng sững, khẳng khiu, trụi lá, chi chít

- GV gọi HS đọc lại các từ.

- 3 hs đọc và trả lời câu hỏi.

- HS lắng nghe - HS nhắc lại tên bài.

- HS chú ý lắng nghe.

- Đọc, tìm từ khó - Đại diện 2 tổ báo cáo - HS quan sát.

- Đọc liền mạch - HS đọc bài.

- HS lắng nghe - HS lắng nghe.

(2)

- Hướng dẫn HS đọc câu.

- Khi đọc câu ta đọc như thế nào?

- Bài gồm có mấy câu ? dựa vào đâu em biết?

- GV gọi HS đọc nối tiếp câu nhiều lần.

- GV quan sát, sửa sai.

*Hướng dẫn HS đọc đoạn.

- GV chia 2 đoạn và lưu ý cách đọc.

- GV gọi HS đọc nối tiếp đoạn (4 lần).

- GV cho HS đọc đoạn theo nhóm . - GV quan sát chung.

- GV gọi đại diện của 2 nhóm đọc . - GV cho HS nhận xét

- GV nhận xét, tuyên dương.

*Đọc toàn bài

- GV hướng dẫn cách đọc toàn bài . - GV đọc lại bài 1 lần.

- GV cho HS đọc bài cá nhân,lớp.

*Ôn vần:

- GV gọi HS đọc y/ c 1.

- Trong bài, tiếng nào có chứa vần oang?

- GV gọi HS đọc y/ c 2:Tìm tiếng ngoài bài chứa vần oang,oac

- GV cho HS thảo luận trong nhóm đôi để tìm từ chứa tiếng có vần oang, oac

- GV yêu cầu các nhóm báo cáo - GV cùng HS nhận xét.

- GV gọi HS đọc y/ c 3: Nói câu có tiếng chứa vần oang, oac

- Yêu cầu HS quan sát tranh.

- Tranh vẽ gì?

- GV gọi 2 HS đọc câu mẫu.

- Tiếng nào chứa vần chúng ta vừa ôn? hãy phân tích+ đánh vần + đọc.

- GV cho HS thảo luận trong nhóm để tìm câu có tiếng chứa vần oang,oac

- GV yêu cầu 2 nhóm báo cáo - GV nhận xét chung.

- GV gọi HS đọc lại bài.

Tiết 2 3.Tìm hiểu bài và luyện nói (35 phút) a. Tìm hiểu bài:

- GVđọc mẫu lần 2.

- Gọi HS đọc đoạn 1

- Mùa đông, cây bàng thay đổi như thế nào?

- 4 HS đọc các từ khó.

- Đọc liền mạch. Ngắt hơi khi gặp cụm từ dài.

- HS nêu

- HS đọc nối tiếp - HS lắng nghe.

- HS đọc nối tiếp từng đoạn.

- HS đọc bài trong nhóm.

- Đại diện 2 nhóm lên thi đọc - HS nhận xét lẫn nhau.

- HS lắng nghe.

- HS chơi trò chơi - HS lắng nghe.

- HS đọc cá nhân,lớp - HS đọc

- Trong bài tiếng có vần oang là tiếng: Khoang

- HS đọc

- HS thảo luận, tìm từ có tiếng chứa vần oang, oac - Đại diện các nhóm báo cáo - HS cùng giáo viên nhận xét - HS đọc

- HS quan sát tranh - HS nêu

- 2 HS đọc.

- HS nêu

- HS thảo luận, tìm

- Đại diện 2 nhóm báo cáo - HS lắng nghe

- 1 HS đọc.

- HS chú ý lắng nghe.

- 2 HS đọc.

- Khẳng khiu, trụi lá

(3)

- Mùa xuân, cây bàng thay đổi như thế nào?

- Gọi HS đọc đoạn 2

- Vào mùa hè cây bàng có đặc điểm gì?

- Vào mùa thu, cây bàng có đặc điểm gì?

- Gọi 1 HS đọc toàn bài

- Con thích nhất cây bàng vào mùa nào? Tại sao?

- Để có cây bàng đẹp vào mùa thu, nó phải được nuôi dưỡng và bảo vệ ở những mùa nào?

b. Luyện đọc:

- Gọi HS đọc bài cá nhân.

- GV nhận xét, tuyên dương.

c. Luyện nói.

Đề tài luyện nói hôm nay là gì?

- HD học sinh luyện nói

- GV liên hệ giúp học sinh có ý thức bảo vệ môi trường và thêm yêu quý trường lớp.

- GV cho HS thảo luận.

- Gọi 1 số cặp báo cáo - GV nhận xét.

4. Củng cố, dặn dò (5 phút) - Gọi HS đọc lại toàn bài.

- Bài tập đọc này giúp con hiểu được điều gì?

- Về nhà chuẩn bị bài sau.

- Cành trên... chít lộc non - 2 HS đọc

- Tán lá xanh... khoảng sân.

- Từng chùm ... trong kẽ lá - 1 HS đọc

- HS nối tiếp trả lời - HS trả lời

- HS luyện đọc câu, đoạn, bài.

- HS lắng nghe

- Kể tên... trường em.

- HS thảo luận theo cặp - Các cặp báo cáo - HS khác nhận xét.

- 1 HS đọc lại.

- HS lắng nghe TOÁN

TIẾT 126: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 10 I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:Biết cộng trong phạm vi 10, tìm thành phần chưa biết của phép cộng; phép trừ dựa vào bảng cộng trừ; biết nối các điểm để có hình vuông và hình tam giác.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tính nhẩm, tính cột dọc cho HS.

3. Thái độ: HS luôn cẩn thận, tỉ mỉ khi viết bài.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ. Vở

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

1. Kiểm tra bài cũ (5 phút) - Cho hs làm bài: Đặt tính rồi tính:

67 -45 78 + 22 66- 22 - GV nhận xét, đánh giá.

- 3 HS lên bảng làm bài,lớp làm bài vào nháp.

- HS lắng nghe

(4)

2. Bài mới a. Giới thiệu bài

b. Hướng dẫn học sinh làm bài tập Bài 1. ( 10’) Tính:

- GV cho HS nêu yêu cầu bài tập.

- Để làm bài tập này con cần dựa vào đâu

- GV cho HS làm bài vào vở . - GV theo dõi, giúp đỡ HS:

- GV gọi HS báo cáo kết quả.

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng:

- GV chốt kết quả đúng.

Bài 2. (10’)Tính:

- GV cho HS nêu yêu cầu bài tập.

- Khi thực hiện bài tập này, em cần lưu ý điều gì?

- GV cho HS làm bài vào vở . - GV theo dõi, giúp đỡ HS:

- GV gọi HS báo cáo kết quả.

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng:

- GV chốt kết quả đúng.

Bài 3. ( 5’) Số

- GV cho HS nêu yêu cầu bài tập.

- Để làm được bài tập này, con cần dựa vào đâu?

- GV cho HS làm bài trên bảng và vở - GV theo dõi, giúp đỡ HS:

- GV gọi HS báo cáo kết quả:

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng của từng cột trong bài tập.

Bài 4: ( 10’) - HS nêu yêu cầu.

- GV hướng dẫn HS làm bài - GV cho HS làm bài vào SGK - Yêu cầu hs tự kiểm tra.

- Nhận xét bài làm của bạn.

- GV nhận xét

3. Củng cố – Dặn dò (3 phút)

- Giờ học hôm nay chúng ta đã đi ôn

- HS nhắc lại đầu bài.

- HS nêu yêu cầu.

- HS nêu

- 4 HS làm bài vào bảng phụ,lớp làm vở

- HS nêu kết quả, nhận xét bài bạn.

- HS đổi vở kiểm tra.

- HS nêu yêu cầu.

- HS nêu lưu ý

- 5 HS làm bài vào bảng phụ,lớp làm vở :

6+2=8 1`+9=10 2+8=10 2+6=8 9+1=10 8+2=10...

- HS nêu kết quả, nhận xét bài . - HS đổi vở kiểm tra.

- HS nêu yêu cầu.

- Bảng cộng, trừ trong phạm vi đã học.

- 4 HS làm bài vào bảng phụ,lớp làm vào vở:

3 + 4 = 7 6 – 5 = 1...

- HS nêu kết quả, nhận xét bài trên bảng.

- HS đổi vở kiểm tra.

- HS nêu yêu cầu - HS lắng nghe - HS tự làm bài

- HS đổi chéo vở kiểm tra lẫn nhau - HS nhận xét bài làm của bạn - HS lắng nghe

- 1 HS nêu - HS lắng nghe.

(5)

tập những dạng toán nào?

- GV nhận xét giờ học .

- Dặn HS về nhà chuẩn bị bài giờ sau

ĐẠO ĐỨC ( Dành cho địa phương)

TIẾT 33: BẢO VỆ HOA VÀ CÂY Ở TRƯỜNG EM I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Hiểu được ích lợi của cây và hoa ở sân trường em 2. Kĩ năng: Nhận biết được ích lợi của hoa và cây.

3.Thái độ: biết bảo vệ và chăm sóc cây và hoa trong nhà trường và nơi công cộng

II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

Hoạt động 1(15')

- HS quan sát thảo luận

H: Ở sân trường có những cây và hoa gì ?

? Những cây nào cho bóng mát nhất ?

? Trồng hoa ở sân trường để làm gì ?

? Cần làm gì để chăm sóc và bảo vệ cây?

* Kể những việc em thường làm hàng ngày để chăm sóc và bảo vệ CTMNX của lớp.

Kết luận : Muốn làm cho môi trường trong lành các em cần phải trồng cây và chăm sóc cây , không bẻ cành , hái hoa ) Hoạt động 2(15')

H: Khi nhìn thấy 1 bạn đang bẻ cành cây em phải làm gì ?

H: Thấy bạn trèo lên cây em phải làm gì ?

Kết luận : Không bẻ cành , hái hoa , không được trèo cây để bảo vệ môi trường cũng như bảo vệ chính bản thân .

* Củng cố dặn dò(3') - Hệ thống lại nội dung bài.

- Cho HS quan sát trong sân trường - HS thảo luận , trả lời câu hỏi ( Cây bàng , cây phượng , cây sấu, và có các loại hoa khác … )

( Cây bàng , cây phượng )

( Làm cho phong cảnh đẹp , môi trường trong lành )

-Theo dõi

- HS thảo luận nhóm

( Em ngăn bạn không nên bẻ cành cây )

( Em khuyện bạn không được trèo lên cây nhỡ ngã gãy xương )

-Theo dõi

- Cây xanh cho bóng mát, hoa thơm,

(6)

? Cần làm gì để cây xanh phát triển ? ? Nêu ích lợi và tác dụng của việc trồng và chăm sóc ,bảo vệ cây?

- Nhận xét tiết học

...

Gữ cho MT trong sạch ....Nên ta cần phải bảo vệ và chăm sóc cây hàng ngày.

HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ

TRÒ CHƠI: THUYỀN TRONG SƯƠNG MÙ I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Hs biết cách chơi trò chơi thuyền trong sương mù 2. Kĩ năng: HS chơi thành thạo trò chơi.

- Giáo dục cho hs kĩ năng truyền thống, kĩ năng lắng nghe tích cực.

3. Thái độ: Giáo dục học sinh tinh thần đoàn kết, hợp tác vượt khó khăn.

II. QUY MÔ

Tổ chức theo qui mô lớp III. CÁCH TIẾN HÀNH

Bước 1: Chuẩn bị

- Giáo viên phổ biến tên trò chơi, cách chơi và luật chơi để hs nắm được:

+ Cách chơi: Người chơi được chia thành 5 nhóm, mỗi nhóm 4 người. mỗi nhóm là 1 con thuyền và mang 1 tên riêng, do hs tự đặt, chẳng hạn: Hải đăng, Thái bình dương, Tuổi trẻ…

+ Luật chơi:Các hoa tiêu phải hướng dẫn sao cho các tàu không đụng nhau và không đụng chướng ngại vật. Tàu nào va chạm với các tàu khác và đụng chướng ngại vật sẽ bị trừ điểm ( Mỗi lần va sẽ bị trừ 1 điểm)

-Tổ chức cho hs chơi thử Bước 2: Tiến hành chơi

- Tổ chức cho hs chơi thật Bước 3: Đánh giá

Bình chọn và khen thưởng đội thắng cuộc Bước 4: Thảo luận

- Để giành được thắng lợi trong trò chơi, người hoa tiêu cần phải chỉ dẫn như thế nào? Các thủy thủ cần phải lắng nghe và làm theo chỉ dẫn của hoa tiêu như thế nào?

HS lắng nghe phổ biến cách chơi và luật chơi.

Hs xếp hình theo yêu cầu để chơi.

Hs trả lời

Ngày soạn :5/ 5 /2018

Ngày giảng: Thứ ba, ngày 8 tháng 5 năm 2018

(7)

TOÁN

TIẾT 127: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 10 I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Biết cấu tạo các số trong phạm vi 10; cộng, trừ các số trong phạm vi 10; biết vẽ đoạn thẳng, giải bài toán có lời văn.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tính nhẩm, giải bài toán có lời văn.

3. Thái độ: HS luôn cẩn thận, tỉ mỉ khi làm bài.

II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

1. Kiểm tra bài cũ (5 phút)

- Cho hs làm bài: Đặt tính rồi tính:

7 -5 8 + 2 6- 2 - GV nhận xét, đánh giá.

2. Dạy và học bài mới a. Giới thiệu bài:

b. Hướng dẫn học sinh làm bài tập Bài 1. ( 10) Số ?

- GV cho HS nêu yêu cầu bài tập.

- Để làm đuợc bài tập này, con cần dựa vào đâu?

- GV cho HS làm bài trên bảng và vở bài tập.

- GV gọi HS nêu kết quả.

- GV gọi HS nhận xét kết quả.

- GV chốt kết quả đúng:

Bài 2. ( 8) Viết số thích hợp vào ô trống:

- GV cho HS nêu yêu cầu bài tập.

- Để làm bài tập này, con cần thực hiện qua mấy bước?

- GV cho HS làm bài trên bảng và vở bài tập.

- GV gọi HS nhận xét kết quả.

- GV chốt kết quả đúng.

Bài 3: ( 10)

- GV gọi HS đọc bài toán

- GVHDHS tóm tắt và giải bài toán - GV gọi HS báo cáo kết quả,nhận xét

- GV yêu cầu HS đổi chéo vở kiểm tra - GV nhận xét, chốt kết quả đúng Bài 4: ( 5)

- 3 HS lên bảng làm bài,lớp làm bài vào nháp.

- HS lắng nghe

- HS nhắc lại đầu bài.

- HS nêu yêu cầu - Bảng cộng trừ đã học

-3 HS làm bài trên bảng phụ.Lớp làm bài vào vở :

2=1+1 8=7+1 9=5+4 3=2+1 8=6+2 9=7+2...

- HS nêu kết quả.

- HS nhận xét bài làm cuả bạn - HS lắng nghe.

- HS nêu yêu cầu - 2 bước

- 3 HS lên bảng làm bảng phụ,lớp làm vở :

- HS nêu nhận xét.

- HS hoàn chỉnh bài tập.

- Đọc y/c bài tập

- HS tóm tắt và giải bài toán - HS nêu kết quả,nhận xét

Bài giải

Lan còn số cái thuyền là:

10 - 4 = 6 (cái thuyền) Đáp số:6 cái thuyền.

- HS đổi vở kiểm tra chéo nhau - HS lắng nghe

(8)

- HS nêu yêu cầu.

- Hãy nêu lại cách vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước

- Yêu cầu hs tự vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước

- Yêu cầu hs tự kiểm tra.

- Nhận xét bài làm của bạn.

- GV nhận xét

3. Củng cố – Dặn dò (3 phút)

- Giờ học hôm nay chúng ta đã đi ôn tập những dạng toán nào?

- GV nhận xét giờ học .

- Dặn HS về nhà chuẩn bị bài giờ sau

- HS nêu yêu cầu - HS nêu

- HS tự làm bài

- HS đổi chéo vở kiểm tra lẫn nhau

- HS nhận xét bài làm của bạn - HS lắng nghe

- 1 HS nêu - HS lắng nghe

TẬP VIẾT

TIẾT 9: TÔ CHỮ HOA U, Ư,V I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: HS tô được các chữ hoa U,Ư,V.Viết đúng các vần:oang, oac, ăn, ăng, các từ ngữ: khoảng trời, áo khóa, khăn đỏ, măng non kiểu chữ viết thường, cỡ chữ nhỡ, nhỏ theo vở tập viết 1, tập 2.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết theo chữ thường, cỡ vừa, đúng mẫu chữ và đều nét.

3. Thái độ: HS luôn có ý thức cẩn thận khi viết bài.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Chữ hoa U,Ư,V. VTV.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

1. Kiểm tra bài cũ (5 phút)

- Cho hs viết: tiếng chim, con yểng - Gv nhận xét.

2. Dạy và học bài mới a. Giới thiệu bài:

b. Hướng dẫn tô chữ hoa U,Ư,V ( 10)

* Chữ hoa U.

- Treo bảng có viết sẵn chữ hoa U, và hỏi:

- Chữ hoa U gồm những nét nào?

- Chỉ vào chữ U và nói cho HS hiểu quy trình viết chữ U.

- Viết mẫu chữ hoa U - GV HS viết vào bảng con.

- GV Chỉnh sửa lỗi cho HS.

- 2 HS viết bảng lớp,lớp viết bảng con.

- HS lắng nghe - HS nhắc lại tên bài - HS quan sát.

- Chữ hoa U gồm: Nét móc hai đầu và nét móc phải.

- HS lắng nghe.

- HS quan sát.

- HS viết vào bảng con.

(9)

- Chữ hoa Ư,V GV hướng dẫn tương tự.

- Yêu cầu HS viết bảng con chữ Ư,V - GV quan sát, sửa sai.

c. Hướng dẫn HS viết vần và từ ngữ ứng dụng: (10)

- Treo bảng phụ viết các vần và từ ngữ ứng dụng.

- Gọi HS đọc nội dung bài viết.

- Em có nhận xét gì về độ cao các chữ cái trong từng vần và từ?

- Nhắc lại cách nối giữa các con chữ.

- Hướng dẫn HS viết bảng con.

- Quan sát – uốn nắn cho các em . - Nhận xét HS viết.

d. Hướng dẫn HS viết bài vào vở . ( 20) - Gọi HS nhắc lại tư thế ngồi viết.

- Quan sát - uốn nắn các lỗi.

- Thu vở chữa 1 số bài.

- GV nhận xét,tuyên dương 3. Củng cố , dặn dò (3 phút)

- Tập tìm thêm những tiếng, từ có chứa vần vừa viết.

- GV nhận xét tiết học - VN chuẩn bị bài sau.

- HS lắng nghe.

- HS viết bảng con.

- HS lắng nghe.

- HS quan sát.

- HS đọc

- Cao1li: o, a, n, ơ, i, ă. Cao hai li rưỡi: k, h, g.Cao 2 li: đ.Cao một li rưỡi: t

- 3 em nêu.

- Cả lớp viết bảng con theo mẫu.

- HS lắng nghe.

- HS nhắc lại tư thế ngồi viết.

- HS nộp bài.

- HS lắng nghe.

- HS nêu

- HS lắng nghe.

CHÍNH TẢ TIẾT 17: CÂY BÀNG I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Nhìn sách hoặc bảng chép lại cho đúng đoạn cuối bài Cây bàng từ xuân sang cho đến hết bài, 36 chữ trong khoảng 15 – 17 phút .

Điền vần oang, oac chữ g hay gh vào chỗ chấm.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết đúng chính tả, trình bày rõ ràng, sạch đẹp cho HS.

3. Thái độ: HS có ý thức cẩn thận, tỉ mỉ khi viết bài.

*GDMT: HS có ý thức bảo vệ,giữ gìn,chăm sóc cây xanh.

II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC:

- GV: Bảng phụ viết sẵn bài viết và bài tập 2,3. Vở chính tả.

III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

1. Kiểm tra bài cũ (4 phút)

- GV yêu cầu 2 HS lên bảng viết, lớp viết vào nháp: tiếng chim, bóng râm

- GV nhận xét, tuyên dương

- 2 HS lên bảng viết, lớp viết bài vào nháp

- HS lắng nghe

(10)

2. Dạy và học bài mới (32 phút) a. Giới thiệu bài:

b. GV hướng dẫn HS chép

- GV gọi HS đọc đoạn văn trên bảng.

*GV HD HS tìm tiếng khó viết.

- GV hướng dẫn HS phân tích tiếng khó và viết bảng các từ:sừng sững,khẳng khiu, trụi lá, chi chít

- GV gọi 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào vở nháp.

- GV nhận xét chung.

*GV hướng dẫn HS chép vào vở.

- Theo con, tên bài lùi vào mấy ô?

- Đây là một đoạn văn ta trình bày như thế nào?

- GV cho HS viết bài.

- GV cho HS soát lỗi: GV đọc đoạn văn cho HS soát lỗi.

- GV thu 1 số bài, chấm, chữa.

c. GV HD HS làm bài tập chính tả.

Bài 2: Điền oang hay oac ? GV gọi HS đọc yêu cầu.

- GV cho HS quan sát 2 bức tranh trong SGK.

- Bức tranh vẽ cảnh gì?

- GV gọi 1 HS làm bảng phụ, dưới lớp làm VBT.

- GV gọi HS báo cáo kết quả.

- GV nhận xét,chốt kết quả Bài 3: Điền chữ g hay chữ gh?

- GV gọi HS đọc yêu cầu.

- Gv hướng dẫn hs làm bài.

- Gv tổ chức cho hs thi làm bài đúng nhanh.

- Nhận xét, tuyên dương - Viết gh trước những âm nào?

3. Củng cố dặn dò (4 phút) - GV tóm tắt nội dung bài - nhận xét tiết học

- Nhắc HS chuẩn bị bài sau.

- HS nhắc lại tên bài - Đọc lại bài viết

- HS đọc và tìm các tiếng từ khó

- HS viết bảng, vở nháp.

- HS lắng nghe.

- Tên bài lùi vào 4 ô li

- Viết lùi vào 1 ô li và viết hoa chữ cái đầu

- HS quan sát, HS nhìn bảng, viết bài - HS soát lỗi,chữa lỗi

- HS đổi vở, chữa bài

- Đọc y/cầu.

- HS quan sát

- HS nêu:cửa sổ mở,bố mặc áo - 1 HS làm bảng phụ,lớp làm SGK - HS báo cáo bài

- HS đổi vở kiểm tra - 1 hs nêu yc.

- HS lắng nghe

- Đại diện 2 tổ lên thi - HS lắng nghe

- Viết gh trước :i, e, ê.

- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe

THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT TIẾT 1

I. MỤC TIÊU

(11)

1. Kiến thức: Giúp HS biết tô chữ hoa U,Ư,V

2. Kĩ năng: Viết đúng các vần, các từ ngữ - chữ thường theo mẫu chữ trong vở tập viết (phần B).

3. Thái độ: GDHS ý thức luyện viết và trình bài bài đẹp.

II. ĐỒ DÙNG - Bảng có kẻ ô li - Vở tập viết.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

1. Giới thiệu bài - ghi tên bài (1') 2. Hướng dẫn HS viết bài:

a. Hướng dẫn tô chữ hoa: (10')

- Đưa các chữ hoa U,Ư,V lên bảng cho HS quan sát

- Yêu cầu HS nhắc lại cách tô các con chữ hoa theo yêu cầu của GV

- Hướng dẫn hs tô lại chữ hoa.

b. Hướng dẫn viết từ ứng dụng: (10') - Đọc từ ứng dụng

- Viết lên bảng vừa viết vừa HD cách viết

- Chữ ghi âm u,ư,a, ơ, m cao 2 ly, rộng 1 ly rưỡi,chữ ghi âm l cao 5 ly.

- Các nét chữ viết liền mạch cách đều nhau .

c. Thực hành (20')

- Hướng dẫn viết vở TV phần B.

- Theo dõi, uốn nắn.

- Chấm một số vở- nhận xét 3. Củng cố, dặn dò: (2') - Nhận xét tiết học.

- Viết lại bài ở nhà

- Quan sát chữ cái hoa và đọc nối tiếp - Nhắc lại cách tô chữ hoa.

- Tự tô vào vở rèn viết

- Theo dõi GV hướng dẫn để tô cho đúng mẫu.

* Theo dõi

- 3 đế 4 em đọc lại các từ ứng dụng.

- Luyện viết bảng con

- Luyện viết vào vở luyện viết.

- Nộp vở chấm -Cả lớp lắng nghe

THỰC HÀNH TOÁN TIẾT 1

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:-Củng cố về cách điền số ,giải toán có lời văn; -Viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn, từ lớn đến bé

2. Kĩ năng: Rèn cho HS thực hiện tốt các phép cộng liên tiếp, viết các số theo thứ tự từ bé dến lớn, từ lớn đến bé.

3.Thái độ:Giáo dục các em tính tích cực, tự giác khi làm bài II. CHUẨN BỊ

Bảng phụ viết các bài tập1

(12)

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

1. Bài cũ (5') Tính :

25+3+1 = 40+13 +4 = 37 -32 +11= . 2.Bài mới : - GTB ghi tên bài(1')

3.Hướng dẫn làm bài tập (30')

Bài 1: Gọi các em nêu yêu cầu của bài .Điền số thích hợp vào ô trống

Yêu cầu các em tự làm bài vào vở

Lưu ý : với những em trung bình hướng dẫn kĩ với các em lần lượt lấy số 3 cộng với các số 4, 3 , 5, 7sau đó mới ghi kết quả vào ô trống Yêu cầu các em đọc lại các số đã điền đúng.

+4 +3

+ 5 3

+7

Bài 2: Học sinh nêu yêu cầu của bài:

2+4+1= 7+1+1= 3+3+3=

3+2+5= 5+3+1= 2+2+3=

Nêu cách thực hiện phép tính?

Cùng các em chữa bài

Bài 3 : Điền số thích hợp vào chỗ chấm 2+...= 10 9+...= 9 ....+5 = 8 ..+ 6 = 6 4+.. = 6 3 +.. .= 9 Cùng các em chữa bài

Bài 4:

Viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn ,từ lớn đến bé

A, 9,6,8,0,7 B, 10,2,1,4 ,9 Cùng các em chữa bài

Gọi học sinh đọc lại các dãy số đã điền đúng Bài 5: Dành cho học sinh giỏi

Hồng, Huệ và Lan đi câu,ai cũng câu được

3 em lên bảng làm, cả lớp làm bảng con .

* Nêu yêu cầu của bài rồi thực hành

Học sinh viết vào ô trống các số thích hợp

Tuyên dương những bạn làm nhanh, đúng

Tính

Thực hiện từ trái sang phải Cả lớp làm vào bảng con

* Nêu yêu cầu

Lớp làm VBT, 1 em lên bảng điền số

* Học sinh nêu yêu cầu của bài Hai em lên bảng làm ,cả lớp làm bảng con

a. 0 ,6 ,7 , 8 , 9 b. 10 , 9 , 4 , 2 , 1 Đọc lại các số vừa điền

* 3 em đọc bài toán , lớp đọc thầm bài toán

(13)

cá .Huệ câu được 3 con cá, Lan câu được số cá ít hơn huệ , nhưng nhiều hơn Hồng .Hỏi Hồng câu được mấy con cá?Lan câu được mấy con cá?

Cùng HS nhận xét sửa sai 4.Củng cố, dặn dò(3')

Nhận xét tiết học, tuyên dương.

Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau.

Làm bài vào bảng con

+Huệ câu được 3 con , Lan câu được 2 con, Hồng câu được 1 con

Thực hành ở nhà Ngày soạn : 6/ 5/ 2018

Ngày giảng: Thứ tư ngày 9 tháng 5 năm 2018 TẬP ĐỌC TIẾT 51-52: ĐI HỌC I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: HS đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: Lên nương, tới lớp, hương rừng, nước suối. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ.

Hiểu nội dung bài: Bạn nhỏ đã tự đến trường. Đường từ nhà đến trường rất đẹp.

Ngôi trường rất đáng yêu và có cô giáo hát rất hay.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ nămg đọc lưu loát, liền mạch cho HS 3. Giáo dục: HS thấy được niềm vui khi đến trường.

*GDMTBĐ: HS luôn yêu mái trường yêu cô giáo của mình II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HOC:

- GV: Tranh minh hoạ bài học và phần luyện nói.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

1. Kiểm tra bài cũ (5 phút)

- Đọc bài Cây bàng và trả lời câu hỏi:

- Mùa đông, cây bàng thay đổi như thế nào?

- Mùa xuân, cây bàng thay đổi như thế nào?

- Vào mùa hè cây bàng có đặc điểm gì?

-Vào mùa thu, cây bàng có đặc điểm gì?

- Gv nhận xét và đánh giá.

2. Dạy và học bài mới a. Giới thiệu bài:

b. Hướng dẫn HS đọc:

- GV đọc mẫu, tóm tắt nội dung bài.

- Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó .

- GV giao cho mỗi tổ đọc thầm 1 đoạn thơ, kết hợp tìm từ khó

- GV gọi đại diện HS 2 tổ nêu từ khó.

- GV gạch chân: Lên nương, tới lớp, hương rừng, nước suối.

- 4hs đọc và trả lời câu hỏi.

- HS lắng nghe

- HS nhắc lại tên bài.

- HS chú ý lắng nghe.

- Đọc, tìm từ khó - Đại diện 2 tổ báo cáo

(14)

- Khi đọc từ ta đọc như thế nào?

- GV gọi 3 HS đọc từ thứ nhất.

- GV kết hơp. sửa sai cho HS.

* Các từ tiếp theo, GV làm tương tự.

- Giải nghĩa từ: Lên nương, tới lớp, hương rừng, nước suối.

- GV gọi HS đọc lại các từ.

* Hướng dẫn HS đọc câu.

- Khi đọc câu ta đọc như thế nào?

- Bài thơ này có mấy dòng ?

- GV gọi HS đọc nối tiếp câu nhiều lần.

- GV quan sát, sửa sai.

*Hướng dẫn HS đọc đoạn.

- GV chia 3 đoạn và lưu ý cách đọc.

- GV gọi HS đọc nối tiếp đoạn (4 lần).

- GV cho HS đọc đoạn theo nhóm . - GV quan sát chung.

- GV gọi đại diện của 2 nhóm đọc . - GV cho HS nhận xét

- GV nhận xét, tuyên dương.

*Đọc toàn bài

- GV hướng dẫn cách đọc toàn bài . - GV đọc lại bài 1 lần.

- GV cho HS đọc bài cá nhân,lớp.

*Ôn vần:

- GV gọi HS đọc y/ c 1.

- Trong bài, tiếng nào có chứa vần ăng?

- Tìm tiếng ngoài bài chứa vần ăng, ăn?

- Tiếng nào chứa vần chúng ta vừa ôn? hãy phân tích+ đánh vần + đọc.

- GV cho HS thảo luận trong nhóm đôi để tìm từ chứa tiếng có vần ăng,ăn.

- GV yêu cầu các nhóm báo cáo - GV nhận xét chung.

- GV gọi HS đọc lại bài.

Tiết 2 3. Tìm hiểu bài và luyện nói (35 phút) a. Tìm hiểu bài:

- GVđọc mẫu lần 2.

- Gọi HS đọc đoạn 1

- Hôm qua em tới trường cùng ai?

- Hôm nay em tới trường cùng ai?

- Gọi HS đọc đoạn 2.

- Trường của bạn nhỏ ở đâu?

- Gọi HS đọc đoạn 3

- Đọc liền mạch - HS đọc bài.

- HS lắng nghe - HS lắng nghe.

- 4 HS đọc các từ khó.

- Đọc liền mạch. Ngắt hơi khi gặp cụm từ dài.

- HS nêu

- HS đọc nối tiếp

- HS lắng nghe.

- HS đọc nối tiếp từng đoạn.

- HS đọc bài trong nhóm.

- Đại diện 2 nhóm lên thi đọc

- HS nhận xét lẫn nhau.

- HS lắng nghe.

- HS chơi trò chơi - HS lắng nghe.

- HS lắng nghe

- HS đọc cá nhân,lớp - HS đọc

- lặng, nắng,vắng.

- HS đọc - HS nêu

- HS thảo luận, tìm từ có tiếng chứa vần ăng,ăn - Đại diện các nhóm báo cáo

- HS lắng nghe - 1 HS đọc.

- HS chú ý lắng nghe - 2 HS đọc.

- …..em tới trường cùng mẹ

(15)

- Trên đường tới trường có gì đẹp?

- Qua bài học ngày hôm nay giúp các con hiểu điều gì?

- GV chốt lại nội dung toàn bài: Đường đến trường có cảnh thiên nhiên thật đẹp đẽ, hấp dẫn (hương rừng thơm, nước suối reo, cọ xòe ô râm mát), hơn nữa còn gắn bó thân thiết với bạn học sinh.

b. Luyện đọc:

- Gọi HS đọc bài cá nhân - GV nhận xét.

c. Luyện nói.

Đề tài luyện nói hôm nay là gì?

- GV cho HS thảo luận theo nhóm - Gọi đại diện 2 nhóm lên báo cáo - GV nhận xét.

3. Củng cố, dặn dò (5 phút) - Gọi HS đọc lại toàn bài.

- Nhận xét chung giờ học - Về nhà chuẩn bị bài sau.

- …. em tới trường một mình.

- 2 HS đọc.

- ………… ở trong rừng cây.

- 1 HS đọc.

- Hương rừng thơm, nước suối trong, cọ xèo ô che nắng.

- HS lắng nghe

- HS đọc câu, đoạn, bài.

- HS lắng nghe

- Thi tìm những câu thơ trong bài ứng với nội dung bức tranh

- HS thảo luận theo nhóm - Đại diện nhóm lên báo cáo

- 1 HS đọc lại.

- HS lắng nghe TOÁN

TIẾT 128: ÔN TẬP: CÁC SỐ ĐẾN 10 I . MỤC TIÊU

Giúp học sinh :

1. Kiến thức: Ôn lại các số trong phạm vi 10, các bước giải toán có lời văn, ngày tháng năm.

2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng làm tính nhẩm số trong phạm vi 10 - Củng cố về giải toán có lời văn, ngày tháng

3. Thái độ: Cẩn thận, tỉ mỉ khi làm bài.

II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -Giáo viên : .SGK ,bảng phụ -Học sinh : SGK , vở ô ly toán

III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

1. Kiểm tra bài cũ (5’) - Gọi 2 HS làm bảng.

-GV nhận xét

- 2-3 HS làm bài trên bảng

5 + … = 2 + 5 1 + … = … + 3

(16)

2. Bài mới (32’) 2.1 Giới thiệu bài 2.2 Thực hành Bài 1: Số

- Gọi HS đọc yêu cầu .

- Gọi 2 HS làm bảng, yêu cầu lớp làm vở.

- Yêu cầu HS đổi vở kiểm tra.

- Nhận xét củng cố về cách tính nhẩm và ghi số.

Bài 2 : Tính

- Gọi HS đọc yêu cầu

- Gọi 2 HS làm bài bảng lớp - Gọi HS đọc bài

- Nhận xét củng cố cách tính phép tính có hai dấu tính, mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.

Bài 3:

- Gọi HS đọc yêu cầu

- Gọi 2 HS làm bài bảng lớp - Gọi HS đọc bài

? Nêu cách thực hiện phép tính có hai dấu tính.

Bài 4 : Giải toán có lời văn

? Bài toán cho biết gì

? Bài toán hỏi gì

- Gọi 1 HS trình bày bài giải, lớp làm vở

- Nhận xét củng cố cách trình bày bài toán có lời văn.

? Hay nêu các bước giải bài toán có lời văn?

? Khi trình bày ta trình bày như thế nào?

3. Củng cố - dặn dò (5’) - GV củng cố nội dung bài

- Nhận xét , tuyên dương HS ham học.

7 - … = 3 + 4 8 - …. > … + 2

-HS đọc yêu cầu .

-2 HS lên bảng, lớp làm vở ô ly.

-HS đọc yêu cầu

- Thực hiện từ trái qua phải - HS làm bài

5+4=9 9-5=4 9-4=5

1+6=7 7-1=6 7-6=1

4+2=6 6-4=2 6-2=4

- Gọi HS đọc yêu cầu

- Gọi 2 HS làm bài bảng lớp - Gọi HS đọc bài

9-3-2=4 10-4-4=2

7-3-2=2 5-1-1=3

10-5-4=1 4+2+2=8 - 1-2 HS đọc bài toán

- ...có 10 con vừa gà vừa vịt trong đó có 3 con gà.

- ...hỏi có mấy con vịt.

- HS làm bài

Bài giải Có số con vịt là:

10 – 3 = 7 (con ) Đáp số: 7 con vịt - Đọc bài toán - Tìm hiểu và tóm tắt bài toán – Tìm cách giải - Giải và kiểm tra bài giaỉ.

- Viết Bài giải, lời giải. Phép tính và đáp số.

HS lắng nghe

(17)

- Dặn dũ HS về nhà chuẩn bị bài sau

Ngày soạn :7/ 5 / 2018

Ngày giảng: Thứ năm ngày 10 thỏng 5 năm 2018 TẬP ĐỌC

TIẾT 53-54: NểI DỐI HẠI THÂN I. MỤC TIấU

1. Kiến thức: Đọc trơn được cả bài. Hiểu nghĩa cỏc từ: hốt hoảng, tức tốc, kờu toỏng.

- Hiểu nội dung bài: Núi dối là việc làm xấu khụng nờn làm sẽ gõy hậu quả lớn.

2. Kĩ năng: - Đọc đỳng cỏc từ ngữ: bỗng, giả vờ, kờu toỏng, tức tốc, hốt hoảng.

3. Thỏi độ: Rốn luyện đọc to, rừ ràng.

* GD KNS - Xác định giá trị

- Phản hồi, lắng nghe tích cực - T duy phê phán

II. ĐỒ DÙNG:

-Giỏo viờn: Tranh minh họa, - Học sinh: Sỏch Tiếng Việt

III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

Tiết 1 1. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Gọi HS đọc và trả lời cõu hỏi bài:

Đi học

? Đường đến rường của bạn nhỏ trong bài cú những cảnh gỡ

? Đường đến trường của em cú cảnh gỡ đẹp.

- nhận xột 2. Bài mới (35’)

2.1 Giới thiệu bài : trực tiếp 2.2 Dạy bài mới

2.3 Luyện đọc

* Đọc mẫu

- Gv đọc mẫu toàn bài lần 1: rừ ràng, thõm mật

* Hướng dẫn từ khú

- GV ghi bảng lần lượt cỏc từ: bỗng, giả

- HS đọc và trả lời cõu hỏi.

- HS lắng nghe

- HS đọc và nờu cấu tạo từ - HS lắng nghe

- 2-3 HS đọc 1 cõu - HS đọc nối tiếp cõu

- HS lắng nghe cỏch chia đoạn theo hướng dẫn của GV.

- 1- 2 HS đọc 1 đoạn - HS đọc nối tiếp đoạn

(18)

vờ, kêu toáng

- Gọi HS đọc và nêu cấu tạo 1 số từ. GV kết hợp giải nghĩa từ

* Luyện đọc câu - Gọi HS đọc câu

- Yêu cầu HS đọc nối tiếp câu

* Luyện đọc đoạn – bài - GV chia đoạn

+ Đoạn 1: Một chú bé....sói đâu.

+ Đoạn 2: Chú bé...đàn cừu.

- Gọi HS đọc đoạn

- Yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn - Gọi HS đọc toàn bài

- Lớp đọc đồng thanh 2.4 Ôn vần

? So sánh it hay uyt 1. Gọi HS nêu yêu cầu

- Yêu cầu HS tìm tiếng trong bài.

- Nhận xét

2. Gọi HS nêu yêu cầu

- Yêu cầu HS tìm tiếng trong bài.

- Nhận xét

3. Gọi HS nêu yêu cầu

- GV giới thiệu tranh và câu mẫu còn thiế

- Yêu cầu HS thảo luận cặp điền vần - Gọi các cặp trình bày.

- Nhận xét tuyên dương Tiết 2 1.1 Tìm hiểu bài (20’) - GV đọc mẫu lần 2 - Gọi HS đọc bài

? Chú bé chăn cừu giả vờ kêu cứu ai đã

- 1- 2 HS đọc toàn bài - HS đọc đồng thanh

- HS so sánh

- Tìm tiếng trong bài có it + thịt.

- Tìm tiếng ngoài bài có vần it hay uyt + it: quả mít, mít tính, chuột chít...

+ uyt: quả quýt, huýt sáo....

- Điền vần it hay uyt.

- HS làm bài theo cặp đôi Mít chín thơm phức Xe búyt đầy khách

- HS lắng nghe - 2-3 HS đọc

-...các bác nông dân ở gần đó

-...không có ai đến, vì nghĩ chú bé lại giả vờ như mọi lần.

- ...Sói thản nhiên ăn thịt hết bầy cừu.

- HS nhắc lại nội dung bài.

- Hs đọc: Nói lời khuyên chú bé.

- HS luyên nói theo nhóm - Đại diện nhóm nói trước lớp.

- 1- 2 HS đọc bài - HS lắng nghe

(19)

chạy tới

? Khi Sói đến thật chú bé kêu cứu có ai đến không? Vì sao

? Sự việc kết thúc thế nào

- GV rút ra nội dung chính của bài: Nói dối là việc làm không tốt, gây hại cho bản thân và cho mọi người xung quanh.

1.2 Luyện nói (15’) - Gọi HS đọc yêu cầu - Gv hướng dẫn HS - Gọi HS lên nói

- Nhận xét tuyên dương.

3. Củng cố dặn dò (5’) - Gọi HS đọc bài

- Nhận xét giờ học - Dặn dò HS về nhà

THỂ DỤC

BÀI 33: ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ - TRÒ CHƠI I. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức: Ôn lại một số động tác đội hình đội ngũ.

2. Kĩ năng: Ôn một số kỹ năng động hình đội ngũ. Yêu cầu thực hiện được ở mức cơ bản đúng, nhanh, trật tự, không xô đẩy nhau.

- Tiếp tục ôn "Tâng cầu". Yêu cầu nâng cao thành tích.

3.Thái độ: Có ý thức rèn luyện sức khỏe.

II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN:

- Trên sân trường. Dọn vệ sinh nơi tập.

- GV chuẩn bị 1 còi và quả cầu đủ để cho HS tập luyện.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

1. Phần mở đầu:(6-8’)

- GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học, dăn dò học sinh chú ý an toàn trong quá trình tập luyện.

HS lắng nghe nội dung, yêu cầu giờ học

- Đứng vỗ tay và hát. HS thực hiện

- Xoay các khớp cổ chân, đầu gối, hông. HS thực hiện

*Chạy nhẹ nhàng theo một hàng dọc trên địa hình tự nhiên: 60-80m.

HS thực hiện

*Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu. HS thực hiện

(20)

2. Phần cơ bản: (20-22’)

- Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số;

đứng nghiêm, đứng nghỉ; quay phải, quay trái: 2 lần.

Lần 1: Do GV điều khiển.

Lần 2: Do cán sự điều khiển, GV giúp đỡ. Xen kẽ giữa hai lần, GV có nhận xét, chỉ dẫn thêm.

HS quan sát lắng nghe và thực hiện

- Chuyền cầu theo nhóm 2 người. HS thực hiện GV chia tổ, tổ trưởng điều khiển tập luyện.

Cũng có thể GV tổ chức cho HS tập dưới hình thức thi đấu.

3. Phần kết thúc: (4-6’)

- Đi thường theo nhịp (2-4 hàng dọc) và hát.

*Trò chơi hồi tĩnh (do GV chọn).

- GV cùng HS hệ thống bài.

- GV nhận xét giờ học, giao bài tập về nhà. HS lắng nghe

TỰ NHIÊN XÃ HỘI

TIẾT 33: TRỜI NÓNG – TRỜI RÉT I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Nhận biết và mô tả ở mức độ đơn giản của hiện tượng thời tiết:

nóng, rét.

2. Kĩ năng: Biết cách ăn mặc và giữ gìn sức khoẻ trong những ngày nóng, rét.

Kể về mức độ nóng, rét của địa phương nơi em sống.

3. Thái độ:

GDBVMT: HS có ý thức mặc đúng thời tiết, đảm bảo sức khỏe.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Các hình trong SGK, hình vẽ cảnh gió to.

- Trang phục mặc phù hợp thời tiết nóng, lạnh.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

1.KTBC (4 phút)

- Dựa vào dấu hiệu nào để nhận biết trời lặng gió hay có gió ?

- Nhận xét bài cũ.

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài

b. Hoạt động 1 : ( 15) Làm việc với SGK.

Mục đích: Học sinh nhận biết các dấu hiệu khi trời nóng, trời rét.

* Các bước tiến hành:

Khi lặng gió cây cối đứng im, khi có gió cây cối lay động.

Học sinh nhắc tựa.

(21)

Bước 1: Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát các hình trong SGK và trả lời các câu hỏi sau:

- Tranh nào vẽ cảnh trời nóng, tranh nào vẽ cảnh trời rét ? Vì sao bạn biết ?

- Nêu những gì bạn cảm thấy khi trời nóng, trời rét ?

Tổ chức cho các em làm việc theo cặp quan sát và thảo luận nói cho nhau nghe các ý kiến của mình nội dung các câu hỏi trên.

Bước 2: Gọi đại diện nhóm mang SGK lên chỉ vào từng tranh và trả lời các câu hỏi. Các nhóm khác nghe và nhận xét bổ sung.

Giáo viên có thể đặt thêm câu hỏi cho cả lớp suy nghĩ và trả lời:

Kể tên những đồ dùng cần thiết giúp chúng ta bớt nóng hay bớt rét.

Giáo viên kết luận: Trời nóng thường thấy người bức bối khó chịu, toát mồ hôi, người ta thường mặc áo tay ngắn màu sáng. Để làm cho bớt nóng người ta dùng quạt hay điều hoà nhiệt độ, thường ăn những thứ mát như nước đá, kem …

Trời rét quá làm cho cơ thể run lên, da sởn gai ốc, tay chân cóng (rất khó viết). Những ta mặc quần áo được may bằng vải dày như len ,dạ. Rét quá cần dùng lò sưởi và dùng máy điều hoà nhiệt độ làm tăng nhiệt độ trong phòng, thường ăn thức ăn nóng…

c. Hoạt động 2: ( 15) Thảo luận theo nhóm.

MĐ: Học sinh biết ăn mặc đúng thời tiết Cách tiến hành:

Bước 1: Giáo viên giao nhiệm vụ: Các em hãy cùng nhau thảo luận và phân công các bạn đóng vai theo tình huống sau : “Một hôm trời rét, mẹ đi làm rất sớm và dặn Lan khi đi học phải mang áo ấm. Do chủ quan nên Lan không mặc áo ấm. Các em đoán xem chuyện gì xãy ra với Lan? ”

Học sinh quan sát tranh và hoạt động theo nhóm 2 học sinh.

Tranh 1 và tranh 4 vẽ cảnh trời nóng.

Tranh 2 và tranh 3 vẽ cảnh trời rét.

Học sinh tự nêu theo hiểu biết của các em.

Đại diện các nhóm trả lời các câu hỏi trên, các nhóm khác bổ sung và hoàn chỉnh.

Quạt để bớt nóng, mặc áo ấm để giảm bớt lạnh, …

Học sinh nhắc lại.

Học sinh phân vai để nêu lại tình huống và sự việc xãy ra với bạn Lan.

(22)

Bước 2: Gọi một số học sinh trả lời câu hỏi và sắm vai tình huống trên.

Tuyên dương nhóm sắm vai tốt.

3. Củng cố dăn dò: (4 phút)

Khắc sâu kiến thức bằng cách tổ chức trò chơi

“Trời nóng – Trời rét”.

Mục đính: Hình thành thói quen ăn mặc phù hợp thời tiết.

Cách tiến hành:

Giáo viên chuẩn bị một số đồ chơi như : mũ, áo ấm, áo mùa hè … và một số đồ dùng khác.

+Giáo viên hô “Trời nóng” các em cầm đồ dùng thích hợp cho trời nóng giơ lên cao.

Hô “Trời rét” các em cầm đồ dùng phù hợp trời rét giơ lên cao

+ Kết luận: Ăn mặc đúng thời tiết sẽ bảo vệ được cơ thể, phòng chống một số bệnh như : cảm nắng, cảm lạnh, sổ mũi, nhức đầu … + Nhận xét tiết học, tuyên dương

Dặn dò: Thực hiện ăn mặc hợp thời tiết

Lan bị cảm lạnh và không đi học cùng các bạn được.

Học sinh thực hành và trả lời câu hỏi

Lắng nghe nội dung và luật chơi.

Chơi theo hướng dẫn và tổ chức của giáo viên.

Nhắc lại nội dung.

Thực hành ở nhà.

Ngày soạn : 8/ 5/ 2018

Ngày giảng: Thứ sáu ngày 11 tháng 5 năm 2018 CHÍNH TẢ TIẾT 18: ĐI HỌC I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Nghe - viết chính xác,trình bày đúng và đẹp 2 khổ thơ đầu trong bài Đi học.Viết đúng cự li,tốc độ,các chữ đều đẹp.

Điền đúng vần ăng hay ăn; chữ ng hoặc ngh. Làm được bài tập 2 (SGK).

2. Kĩ năng Rèn kĩ năng viết nhanh, viết đúng, viết đẹp cho HS.

3. Thái độ: HS luôn cẩn thận khi viết bài.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:

- GV: Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

1. Kiểm tra bài cũ (4 phút)

- GV yêu cầu 2 HS lên bảng viết, lớp viết vào nháp: xuân sang, lộc non

- GV nhận xét, tuyên dương 2. Dạy và học bài mới (32 phút)

- 2 HS lên bảng viết,lớp viết bài vào nháp

- HS lắng nghe

(23)

a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp bàivà ghi bảng đầu bài.

b. GV hướng dẫn HS nghe,viết chính tả - GV gọi HS đọc đoạn thơ trên bảng.

*GV HD HS tìm tiếng khó viết.

- GV hướng dẫn HS phân tích tiếng khó và viết bảng các từ: lên lương, tới lớp,...

- GV gọi 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào vở nháp.

- GV nhận xét chung.

* GV hướng dẫn HS nghe, viết bài chính tả vào vở.

- Theo con, tên bài lùi vào mấy ô?

- Chữ đầu dòng thơ viết như thế nào? Lùi vào mấy ô?

- GV đọc cho HS viết bài.

- GV cho HS soát lỗi: GV đọc đoạn văn cho HS soát lỗi.

- GV thu 1 số bài, chấm, chữa.

c. GV HD HS làm bài tập chính tả.

Bài 2:

a. Điền ăng hay ăn?

GV gọi HS đọc yêu cầu.

- GV gọi 1 HS làm bảng phụ, dưới lớp làm VBT.

- GV gọi HS báo cáo kết quả.

- GV nhận xét, chốt bài

b. Điền chữ ng hay chữ ngh?

- GV gọi HS đọc yêu cầu.

- Gv hướng dẫn hs làm bài.

- Gv tổ chức cho hs thi làm bài đúng nhanh.

- Nhận xét, tuyên dương 3. Củng cố dặn dò (4 phút) - GV tóm tắt nội dung bài.

- Nhận xét tiết học

- Nhắc HS chuẩn bị bài sau.

- HS nhắc lại tên bài - Đọc lại bài viết

- HS đọc và tìm các tiếng từ khó

- HS viết bảng, vở nháp.

- HS lắng nghe.

- Tên bài lùi vào 4 ô li

- Chữ đầu dòng thơ viết hoa.

Lùi vào 2 ô

- HS lắng nghe GV đọc và viết bài

- HS soát lỗi,chữa lỗi,ghi ra nề vở ở phía bên trái.

- HS đổi vở, chữa bài - HS chơi trò chơi.

- Đọc y/cầu.

- 1 HS làm bảng phụ,lớp làm SGK

- HS báo cáo bài - HS đổi vở kiểm tra - 1 hs nêu yc.

- HS lắng nghe

- Đại diện 2 tổ lên thi - HS lắng nghe

- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe

KỂ CHUYỆN

TIẾT 9: CÔ CHỦ KHÔNG BIẾT QUÝ TÌNH BẠN I . MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Hs kể lại được một đoạn câu chuyện dựa theo tranh và câu hỏi gợi ý dưới tranh.

(24)

- Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Ai không biết quý tình bạn, người ấy sẽ sống cô độc

2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng kể chuyện một cách lưu loát, rõ ràng và diễn cảm 3. Thái độ: HS phải luôn yêu thương, quý trọng tình bạn

II.CÁC KĨ NĂNG SỐNG ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI - Xác định giá trị

- Ra quyết định và giải quyết vấn đề - Lắng nghe tích cực

- Tư duy phê phán

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Tranh minh họa truyện trong sgk.

IV . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

1. Kiểm tra bài cũ (4 phút) - Kể chuyện Con rồng cháu tiên - Nêu ý nghĩa của câu chuyện.

- Gv nhận xét, đánh giá.

2. Dạy và học bài mới a. Giới thiệu bài b. Gv kể chuyện: ( 7) - Gv kể lần 1

- Gv kể lần 2, 3 kết hợp với từng tranh minh họa.

c. Hướng dẫn hs kể từng đọan câu chuyện theo tranh. ( 20)

- Tranh 1: Gv yêu cầu hs quan sát tranh 1 trong sgk, đọc và trả lời câu hỏi:

+ Tranh vẽ cảnh gì?

+ Đọc câu hỏi dưới tranh

- Vì sao cô bé đổi gà trống lấy gà mái?

- Gọi HS nhận xét - GV nhận xét

- Gv yc hs thi kể đọan 1 của câu chuyện.

- Tương tự như trên yêu cầu hs kể tiếp các đọan 2, 3,4.

- Nghe – giúp đỡ HS

d. Giúp hs hiểu ý nghĩa câu chuỵện: ( 5) - Qua câu chuyện này em hiểu thêm điều gì?

- Gv nhận xét và rút ra kết luận 3. Củng cố- dặn dò (3 phút)

- Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?

- 3 HS kể lại câu chuyện - Hs lắng nghe.

- HS lắng nghe

- HS lắng nghe

- HS lắng nghe và quan sát

- HS thực hiện theo yêu cầu của GV

- HS nêu - 2 HS đọc

- Vì gà mái có bộ lông mượt và biết đẻ trứng.

- HS nhận xét bạn - HS lắng nghe

- Đại diện 2 tổ lên thi - Hs các tổ thi kể.

- Nhiều HS nêu

(25)

- Gv nhận xét giờ học.

- Dặn hs về nhà tập kể lại câu chuyện; xem trước câu chuyện "Hai tiếng kĩ lạ"

TOÁN

TIẾT 129: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 10 I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Kiến thức: Biết trừ các số trong phạm vi 10, trừ nhẩm; nhận biết mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ; biết giải bài toán có lời văn.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tính nhẩm, tính cột dọc.

3. Thái độ: Giáo dục; HS luôn cẩn thận, tỉ mỉ khi viết bài.

II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC: Bảng phụ. Vở

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

1. Kiểm tra bài cũ (5 phút)

- Cho hs làm bài: Đặt tính rồi tính

7 - 5 + 2 = 8 + 2 – 6 = 2 + 6 – 2 = - GV nhận xét, đánh giá.

2. Dạy và học bài mới

a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp, ghi bảng đầu bài.

b. Hướng dẫn học sinh làm bài tập Bài 1. ( 5) Tính

- GV cho HS nêu yêu cầu bài tập.

- Để làm được bài tập này, con cần dựa vào đâu?

- GV cho HS làm bài trên bảng và vở . - GV gọi HS báo cáo kết quả:

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng của từng cột trong bài tập.

Bài 2. ( 5)Tính:

- GV cho HS nêu yêu cầu bài tập.

- Để làm được bài tập này, con cần dựa vào đâu?

- GV cho HS làm bài trên bảng và vở - GV theo dõi, giúp đỡ HS:

- GV gọi HS báo cáo kết quả:

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng của từng

- 3 HS lên bảng làm bài,lớp làm bài vào nháp.

- HS lắng nghe

- HS nhắc lại đầu bài.

- HS nêu yêu cầu.

- Bảng trừ trong phạm vi đã học.

- 4 HS làm bài vào bảng, lớp làm vở:

- HS nêu kết quả, nhận xét bài - HS đổi vở kiểm tra.

- HS nêu yêu cầu.

- Bảng cộng, trừ trong phạm vi đã học.

- 5 HS làm bài vào bảng phụ,lớp làm vào vở:

5+4=9 1+6=7 4+2=6 9+1=10...

- HS nêu kết quả, nhận xét bài trên bảng của bạn.

(26)

cột trong bài tập Bài 3. ( 10)Tính:

- GV cho HS nêu yêu cầu bài tập.

- Tìm kết quả của 1 phép tính hay 1 dãy tính?

- Khi tìm kết quả của 1 dãy tính ta thực hiện như thế nào?

- GV cho HS làm bài trên bảng và vở bài tập.

- GV gọi HS nhận xét kết quả.

- GV chốt kết quả đúng.

Bài 4 ( 10)

- GV gọi HS đọc bài toán

- GVHDHS tóm tắt và giải bài toán - GV gọi HS báo cáo kết quả, nhận xét - GV yêu cầu HS đổi chéo vở kiểm tra - GV nhận xét, chốt kết quả đúng 3. Củng cố – Dặn dò (3 phút)

- Giờ học hôm nay chúng ta đã đi ôn tập những dạng toán nào?

- GV nhận xét giờ học .

- Dặn HS về nhà chuẩn bị bài giờ sau

- HS đổi vở kiểm tra.

- HS đồng thanh nêu yêu cầu - 1 dãy tính

- Thực hiện từ trái sang phải - 3HS làm bài trên bảng phụ,lớp làm vở :

9-3-2=4 7-3-2=2 10-5-4=1 10-4-4=2 5-1-1=3 4+2-2=0 - HS nêu nhận xét.

- Đọc y/c bài tập

- HS tóm tắt và giải bài toán - HS nêu kết quả,nhận xét - HS đổi vở kiểm tra chéo nhau - HS lắng nghe

- 1 HS nêu - HS lắng nghe.

Yên Đức, ngày 7/5/2018 TỔ TRƯỞNG

Lê Thị Thuần

(27)

SINH HOẠT TUẦN 33 I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Nhận xét ưu khuyết điểm trong tuần.

- Đề ra phương hướng tuần sau

2. Kĩ năng: Biết tự nhận xét và sửa chữa,rút kinh nghiệm trong các tuần tới.

3. Thái độ: Hs có ý thức phê và tự phê, giúp đỡ các bạn tiến bộ II. NỘI DUNG

1. Nhận xét tuần qua - Thi đua dạy tốt, học tốt

- Duy trì nền nếp lớp tốt, tham gia các hoạt động ngoài giờ đầy đủ.

- Một số bạn gương mẫu trong học tập, và các hoạt động khác của lớp - Có nhiều bạn học tập chăm chỉ, có nhiều tiến bộ

- Trong lớp chú ý nghe giảng

* Tồn tại:

- Còn hiện tượng mất trật tự chưa chú ý nghe giảng như: Chung, Hoàng, Tuấn Anh, Ân

- Còn có bạn chưa học bài ở nhà, và chưa chuẩn bị bài chu đáo trước khi đến lớp nên kết quả học tập chưa cao: Ân, Tuấn Anh, Hiền

2. Phương hướng tuần tới

- Duy trì nề nếp lớp, ôn bài đầu giờ, xếp hàng ra vào lớp đúng quy định.

- Làm bài, học bài đầy đủ trước khi đến lớp.

- Đạo đức ngoan ngoãn, kính thầy yêu bạn.

- Các bạn hs còn lười học sẽ tiến bộ hơn trong tuần tới. Tích cực ôn tập chu đáo chuẩn bị cho Kiểm tra cuối kì II phấn đấu không còn HS chưa hoàn thành.

(28)

………..BỒI DƯỠNG TIẾNG VIỆT

ễN TẬP I. MỤC TIấU:

- Kiến thức: Củng cố cỏch đọc và viết tiếng, từ cú chứa õm ch, tr

- Kĩ năng: Điền được dấu chấm hoặc chấm hỏi vào ụ trống. Phõn vai tập kể lại cõu chuyện “ Mỏi nhà màu xanh”

- Thỏi độ: Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở sạch đẹp.

II. Đồ dùng dạy học:

Vở thực hành toỏn và tiếng việt.

III. Các hoạt động dạy học:

1. Giới thiệu bài (1 phỳt)

2. Hướng dẫn HS làm bài tập ở vở thực hành trang 103 (35 phỳt)

Bài 1 Điền chữ thớch hợp . - Gọi HS nờu yờu cầu bài tập 1.

-Yờu cầu HS làm vào vở thực hành.

-Nhận xột kết luận đỏp ỏn đỳng lần lượt: trong, chỡ, cho, chỡ, tranh

Bài 2 - Điền dấu chấm hoặc chấm hỏi vào ụ trống - Gọi HS nờu yờu cầu bài tập 1.

-Yờu cầu HS làm vào vở thực hành.

- Nhận xột kết luận đỏp ỏn đỳng lần lượt:

a) dấu ? b) dấu ? c) dấu . d) dấu .

Bài 3 Kể lại cõu chuyện “Mỏi nhà màu xanh”.

- Gọi HS nờu yờu cầu bài tập 3.

- Gv HD HS kể lại cõu chuyện -Yờu cầu 2 HS 1 bàn tập kể chuyện - Gọi một vài HS lờn kể trước lớp -Nhận xột bổ sung

3. Củng cố dặn dũ (4 phỳt) - Nhắc lại nội dung bài - GV nhận xột giờ học.

Lắng nghe.

* Lớp làm vào vở . 2 HS nờu kết quả đó điền.

* Lớp viết vào vở .

* Lớp theo dừi . - H kể theo bàn - 3 HSG kể trước lớp - Nhận xột - bổ sung

(29)

- VN luyện đọc, tập kể lại câu chuyện

________________________________________________

………

Bồi dưỡng toán ÔN TẬP I.Mục tiêu :

1.Kiến thức:-Củng cố về cách điền số ,giải toán có lời văn; -Viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn, từ lớn đến bé

2.Kĩ năng: Rèn cho HS thực hiện tốt các phép cộng liên tiếp, viết các số theo thứ tự từ bé dến lớn, từ lớn đến bé.

3.Thái độ:Giáo dục các em tính tích cực, tự giác khi làm bài II.Chuẩn bị:

Bảng phụ viết các bài tập1 III.Các hoạt động dạy học :

Hoạt động GV Hoạt động HS

1. Bài cũ (5') Tính :

25+3+1 = 40+13 +4 = 37 -32 +11= . 2.Bài mới : - GTB ghi tên bài(1')

3.Hướng dẫn làm bài tập (30')

Bài 1: Gọi các em nêu yêu cầu của bài .Điền số thích hợp vào ô trống

Yêu cầu các em tự làm bài vào vở

Lưu ý : với những em trung bình hướng dẫn kĩ với các em lần lượt lấy số 3 cộng với các số 4, 3 , 5, 7sau đó mới ghi kết quả vào ô trống Yêu cầu các em đọc lại các số đã điền đúng.

+4 +3

+ 5 3

+7

Bài 2: Học sinh nêu yêu cầu của bài:

2+4+1= 7+1+1= 3+3+3=

3+2+5= 5+3+1= 2+2+3=

Nêu cách thực hiện phép tính?

Cùng các em chữa bài

Bài 3 : Điền số thích hợp vào chỗ chấm

3 em lên bảng làm, cả lớp làm bảng con .

* Nêu yêu cầu của bài rồi thực hành

Học sinh viết vào ô trống các số thích hợp

Tuyên dương những bạn làm nhanh, đúng

Tính

Thực hiện từ trái sang phải Cả lớp làm vào bảng con

(30)

2+...= 10 9+...= 9 ....+5 = 8 ..+ 6 = 6 4+.. = 6 3 +.. .= 9 Cùng các em chữa bài

Bài 4:

Viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn ,từ lớn đến bé

A, 9,6,8,0,7 B, 10,2,1,4 ,9 Cùng các em chữa bài

Gọi học sinh đọc lại các dãy số đã điền đúng Bài 5: Dành cho học sinh giỏi

Hồng, Huệ và Lan đi câu,ai cũng câu được cá .Huệ câu được 3 con cá, Lan câu được số cá ít hơn huệ , nhưng nhiều hơn Hồng .Hỏi Hồng câu được mấy con cá?Lan câu được mấy con cá?

Cùng HS nhận xét sửa sai 4.Củng cố, dặn dò(3')

Nhận xét tiết học, tuyên dương.

Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau.

* Nêu yêu cầu

Lớp làm VBT, 1 em lên bảng điền số

* Học sinh nêu yêu cầu của bài Hai em lên bảng làm ,cả lớp làm bảng con

a. 0 ,6 ,7 , 8 , 9 b. 10 , 9 , 4 , 2 , 1 Đọc lại các số vừa điền

* 3 em đọc bài toán , lớp đọc thầm bài toán

Làm bài vào bảng con

+Huệ câu được 3 con , Lan câu được 2 con, Hồng câu được 1 con Thực hành ở nhà

………..

SINH HOẠT LỚP

I. YÊU CẦU:

- Nhận xét ưu khuyết điểm trong tuần - Phương hướng tuần sau

II. NỘI DUNG SINH HOẠT

- Tổ trưởng từng tổ nhận xét ưu khuyết điểm trong tổ.

- Giáo viên nhận xét chung:

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

……….

* Phương hướng tuần sau:

(31)

+ Duy trì nề nếp lớp, ôn bài đầu giờ, xếp hàng ra vào lớp đúng quy định.

+ Làm bài, học bài đầy đủ trước khi đến lớp.

+ Đạo đức ngoan ngoãn, kính thầy yêu bạn.

- Các bạn hs còn lười học sẽ tiến bộ hơn trong tuần tới. Tích cực ôn tập chu đáo chuẩn bị cho Kiểm tra cuối kì II phấn đấu không còn HS chưa hoàn thành.

TẬP ĐỌC

SAU CƠN MƯA A. Mục đích yêu cầu:

- Đọc trơn, rõ ràng, nhanh được cả bài" Sau cơn mưa",

- Đọc đúng các từ:mưa rào,xanh bóng, nhởn nhơ, sáng rực, quây quanh.

- Biết đọc đúng các câu hội thoại. Ngắt, nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy.

2. Ôn các vần ây, uây

- Tìm được tiếng có vần ây trong bài.

- Tìm được tiếng ngoài bài có vần ây, uây 3. Hiểu

- Hiểu các từ ngữ khó: mưa rào, xanh bóng, nhởn nhơ, sáng rực, quây quanh.

- Hiểu ND bài: Sau trận mưa rào, bầu trời, mặt đất, mọi vật đều tươi đẹp.

4. Luyện nói theo chủ đề: trò chuyện về cơn mưa.

B. Đồ dùng dạy - học:

- Tranh minh họa của bài và phần luyện nói - Bảng phụ ghi câu luyện đọc.

C. Cấc hoạt động dạy - học:

I.Kiểm tra bài:( 5')

+ Giờ TĐ trước học bài TĐ nào?

- Đọc khổ thơ 1

+ Đọc những câu thơ tả lũy tre vào buổi trưa - Đọc cả bài

- Gv nhận xét.

II. Bài mới:

1.Giới thiệu bài:(1') Trực tiếp 2. Hướng dẫn hs luyện đọc:

a. Gv đọc mẫu lần 1 toàn bài, HD đọc giọng đọc đều, chậm, vui tươi (2')

b. Luyện đọc:

b.1. Luyện đọc từ ngữ khó:(5') mưa rào,xanh bóng, nhởn nhơ, sáng rực, quây quanh.

- Gv gạch chân âm (vần) khó đọc: mưa rào - Gv nghe uốn nắn, HD

("xanh bóng, nhởn nhơ, sáng rực, quây quanh"

dạy tương tự từ " mưa rào")

- Gv giải nghĩa các: mưa rào,xanh bóng, nhởn nhơ, sáng rực, quây quanh

+ Mưa rào là mưa ntn?

...

- ...lũy tre.

- 2 Hs đọc, trả lời câu 1 - 2 Hs đọc

- 2 Hs đọc,

- Hs đọc thầm

- 3 Hs đọc: r, mưa rào

- ...mưa rất to

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Một số bạn gương mẫu trong học tập, và các hoạt động khác của lớp:, - Có nhiều bạn học tập chăm chỉ, có nhiều tiến bộ …. *

- Một số bạn gương mẫu trong học tập, và các hoạt động khác của lớp:, - Có nhiều bạn học tập chăm chỉ, có nhiều tiến bộ.. *

- Duy trì nề nếp tốt, tham gia các hoạt động đầy đủ - Một số bạn gương mẫu trong học tập. - Nhiều bạn có nhiều tiến bộ trong

- Duy trì nề nếp tốt, tham gia các hoạt động đầy đủ - Một số bạn gương mẫu trong học tập. - Nhiều bạn có nhiều tiến bộ trong

- Một số bạn gương mẫu trong học tập, và các hoạt động khác của lớp: Thảo,Thùy. - Có nhiều bạn học tập chăm chỉ, có nhiều

Kiến thức: Dựa vào ý chính của từng đoạn, kể lại được từng đoạn và toàn bộ nội dung câu chuyện một cách tự nhiên, phối hợp lời kểvới điệu bộ, nét mặt; biết thay đổi giọng

2.Kiến thức:  Hiểu ý nghĩa : Tình cảm thiết tha gắn bó, của các nhân vật trong câu chuyện với quê hương, với người thân qua giọng nói quê hương thân quen.. - Trả

Sau đó, GVCN xem trong lớp có học sinh chậm tiến bộ không, chậm tiến bộ ở mặt nào và hoàn cảnh nào, từ đó đề ra các biện pháp giáo dục tích cực và xây dựng kế hoạch công