• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r"

Copied!
32
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 8 (26/10-30/10/2020)

Ngày soạn: 19/10/2020

Ngày giảng: Thứ 2 ngày 26/10/2020 Toán

TIÊT 36: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU

a) Kiến thức :

- Củng cố và vận dụng bảng nhân 7 để làm tính và giải bài toán liên quan đến bảng chia 7.

- Vận dụng bảng nhân 7 để giải toán nhanh, đúng.

b) Kĩ năng : Rèn kĩ năng thực hiện phép tính trong bảng nhân 7 và giải toán bằng phép nhân.

c) Thái độ: GD lòng yêu thích môn học.

II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU A. Kiểm tra bài cũ(5’)

- 3 HS nối tiếp đọc thuộc bảng chia 7 B. Dạy bài mới

1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của bài.

2.Luyện tập: 30’

Bài 1:

- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.

- Yc hs làm bài.

- GV nhận xét, yêu cầu HS đổi chéo vở kiểm tra.

? Có nhận xét gì về các phép tính 7 x 5 = 35, 35 : 7 = 5.

( Khi ta lấy tích chia cho thừa số này sẽ được thừa số kia)

- GV yêu cầu HS đọc lại bảng chia7.

Bài 2:

- Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập.

- Yc HS làm bài cá nhân vào VBT, HS nối tiếp nhau lên bảng chữa bài.

- GV chữa bài, yêu cầu HS nêu miệng cách tính.

- GV nhận xét, HS đổi chéo vở kiểm tra.

- GV củng cố cho HS kĩ năng chia số có hai chữ số cho số có một chữ số, nhấn mạnh cách đặt tính.

- Hs thực hiện yêu cầu.

Bài 1

- Tính nhẩm

- HS làm bài vào VBT.

- HS thực hiện yêu cầu.

a, 7 x 5 = 35 7 x 6 = 42 35 : 7 = 5 42 : 7 = 6 7 x 8 = 56 7 x 4 = 28 56 : 7 = 8 28 : 7 = 4

b, 42 : 7 = 6 35 : 7 = 5 63 : 7 = 9 14 : 7 = 2 49 : 7 = 7 7 : 7 = 1 28 : 7 = 4 70 : 7 = 10 56 : 7 = 8 Bài 2

- Tính.

- Hs thực hiện yêu cầu.

42 7 48 6 63 7 42 6 48 8 63 9 0 0 0

42 2 48 4 69 3 4 21 4 12 6 23 02 08 09

2 8 9 0 0 0

(2)

Bài 3

- Gọi hs đọc bài toán.

- GV giúp HS phân tích dữ kiện của bài toán:

+ Bài toán cho biết gì?Bài toán hỏi gì?

- Yc HS nhìn tóm tắt đọc lại bài toán.

- Gọi HS làm bài vào VBT, 1 HS lên bảng chữa bài.

- GV và HS nhận xét, chữa bài.

? Muốn biết trong vườn có bao nhiêu cây bưởi em làm như thế nào?

- Yc HS chữa bài đúng vào VBT.

- GV củng cố cho HS cách giải bài toán có liên quan đến bảng chia 7.

Bài 4

- Gọi hs đọc bài toán.

- GV và HS nhận xét, chữa bài.

- GV củng cố cho HS cách giải bài toán tìm một trong các phần bằng nhau của một số bằng sơ đồ đoạn thẳng.

C. Củng cố, dặn dò(2’) - Gọi 2 HS đọc bảng chia 7.

- GV nhận xét giờ học

Bài 3

- HS đọc bài toán.

- Hs thực hiện yêu cầu.

Tóm tắt

Có 63 cây ăn quả 7

1

số cây là cây bưởi Có ... cây bưởi?

Bài giải Có số cây bưởi là:

63 : 7 = 9 (cây)

Đáp số: 9 cây bưởi.

Bài 4

- HS nêu yêu cầu của bài toán.

- HS thực hành đo, nhắc lại cách đo.

a, Đo rồi viết số đo độ dài đoạn thẳng AB.

b, Chấm điểm I trên AB sao cho độ dài đoạn thẳng AI = 3

1

độ dài đoạn thẳng AB.

- Hs lắng nghe, ghi nhớ.

Tập đọc - Kể chuyện CÁC EM NHỎ VÀ CỤ GIÀ I. MỤC TIÊU

a) Kiến thức

- Đọc trôi chảy toàn bài, đọc đúng các từ ngữ: lùi dần, lộ rõ, sôi nổi

- Ngắt nghỉ hơi đúng, biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.

- Hiểu từ ngữ trong truyện được chú giải cuối bài..

- Từ câu chuyện hiểu được nội dung: Mọi người trong cộng đồng phải quan tâm đến nhau. Sự quan tâm, sẵn sàng chia sẻ của người xung quanh làm cho mỗi người thấy rõ những lo lắng, buồn phiền dịu bớt và cuộc sống tốt đẹp hơn.

- Biết nhập vai một bạn nhỏ trong truyện kể lại được toàn bộ câu chuyện: giọng kể tự nhiên, phù hợp với diễn biến câu chuyện

b) Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc thành tiếng, rèn kĩ năng đọc- hiểu.

- Rèn kĩ năng nói, rèn kĩ năng nghe các bạn kể - theo dõi, nhận xét cách kể của bạn.

c) Thái độ: GD HS biết quan tâm đến mọi người trong cộng đồng

* TH QTE: Quyền được vui chơi. Bổn phận phải biết qtâm đến mọi người trong cộng đồng.

(3)

II. CÁC KNS CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI - Xác định giá trị

- Thể hiện sự cảm thông

III. CHUẨN BỊ: Máy tính, máy chiếu

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Tiết 1: TẬP ĐỌC A, Kiểm tra bài cũ(5’

- Gọi HS đọc thuộc bài: Bận, trả lời các câu hỏi có liên quan đến bài học.

- GV nhận xét B, Dạy bài mới

1, Giới thiệu bài: (UDCNTT) 2, Luyện đọc(22’)

a, Đọc mẫu

- GV đọc mẫu toàn bài:, lưu ý đọc phân biệt từng lời nhân vật trong câu chuyện.

b, Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ

- Gọi HS đọc nối tiếp nhau mỗi em 1 câu đến hết bài.

- GV lưu ý HS đọc đúng các từ khó đọc.

- Gọi 5 HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn trong bài, chú ý đọc đúng các câu mệnh lệnh, câu hỏi nhận xét.

- GV hướng dẫn HS đọc một số câu dài:

- Yc HS đọc chú giải và đặt câu.

- Yc HS từng cặp tập đọc bài (nhóm đôi).

- GV theo dõi, hdẫn các nhóm đọc đúng.

- Gọi 5 HS đọc lại 5 đoạn.

- Gọi 1 HS đọc lại toàn bài.

3, Tìm hiểu bài(13’)

- Hs thực hiện yêu cầu.

- Hs quan sát tranh

- Hs đọc nối tiếp câu.

- Hs đọc nối tiếp đoạn.

- Hs thực hiện yêu cầu.

- u sầu, nghẹn ngào.

- Hs luyện đọc theo nhóm 2.

- 5 hs đọc đoạn.

- Hs đọc bài.

- Yc HS đọc thầm đoạn 1, 2 trả lời

? Các em nhỏ đi đâu?

? Điều gì gặp trên đường khiến các bạn nhỏ phải dừng lại.

? Các bạn nhỏ quan tâm đến ông cụ như thế nào.

? Vì sao các bạn nhỏ quan tâm đến ông cụ như vậy

- Gv tóm tắt ý 1, chuyển ý 2.

- Hs đọc đoạn 1,2

- Các bạn nhỏ đi về sau một cuộc dạo chơi vui vẻ.

- Các bạn gặp một cụ già đang ngồi ven đường, vẻ mệt mỏi, cặp mắt lộ vẻ u sầu.

- Các bạn băn khoăn và trao đổi với nhau, có bạn đoán cụ bị ốm, có bạn đoán cụ mất cái gì đó. Cuối cùng cả tốp đến tận nơi hỏi ông cụ.

- Vì các bạn là những đứa trẻ ngoan, nhân hậu. Các bạn muốn giúp đỡ ông cụ.

- 1 HS đọc to đoạn 3, 4.

(4)

- Gọi 1 HS đọc to đoạn 3, 4.

? Ông cụ gặp chuyện gì buồn.

- Yc HS trao đổi theo nhóm rồi phát biểu.

? Vì sao khi trò chuyện với các bạn nhỏ, ông cụ lại thấy lòng nhẹ hơn.

- GV tóm tắt ý 2.

- Gọi 1 HS đọc tiếp đoạn 5, thảo luận nhóm đôi chọn một số tên khác cho chuyện.

? Câu chuyện giúp em hiểu điều gì.

*Liên hệ QTE: GV nhấn mạnh thêm nội dung câu chuyện và liên hệ cho HS biết được quyền được vui chơi của các em, bổn phận là phải biết quan tâm đến mọi người…

Tiết 2 4, Luyện đọc lại(15’)

- Gọi 1 HS đọc đoạn 2, 3, 4, 5.

?Khi đọc đoạn 2,3,4,5 cần chú ý điều gì?

- Thể hiện rõ thái độ của các nhân vật.

- Yc HS thi đọc theo vai.

- Gọi 2 nhóm thi đọc.

- Cả lớp nhận xét cách đọc theo từng vai, bình chọn nhóm đọc hay nhất.

- Cụ bà bị ốm nặng đang nằm trong bệnh viện rất khó qua khỏi.

- Hs hoạt động nhóm và trả lời:

- Ông cảm thấy nỗi buồn được chia sẻ.

- Ông cảm thấy đỡ cô đơn vì có người cùng trò chuyện.

- Ông cảm thấy lòng ấm lại vì tình cảm của các bạn nhỏ.

- Ông cảm thấy được an ủi vì các bạn nhỏ quan tâm đến ông.

- Những đứa trẻ tốt bụng - Chia sẻ.

- Cảm ơn các cháu.

- Con người phải quan tâm, giúp đỡ lẫn nhau, sự quan tâm giúp đỡ lẫn nhau là cần thiết và rất đáng quý.

- Hs thực hiện yêu cầu.

KỂ CHUYỆN( 20’) I. Xác định yêu cầu

- Kể lại toàn bộ câu chuyện bằng lời của một bạn nhỏ

II. Hướng dẫn HS kể chuyện.

- Yc HS nêu yêu cầu phần kể chuyện

- GV yêu cầu HS chọn kể theo vai bạn nào.

- Gọi 1 HS kể mẫu theo lời của một bạn nhỏ.

- GV phân nhóm.

- Các nhóm tự tập kể trong nhóm của mình.

- Yc 5 HS nối tiếp kể lại 5 đoạn của câu chuyện theo lời của một bạn nhỏ

- Kể lại toàn bộ câu chuyện: Các em nhỏ và cụ già bằng lời của một bạn nhỏ

- Hs thực hiện yêu cầu.

(5)

- Gọi 2 HS thi kể toàn bộ câu chuyện

- Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn kể hay, diễn đạt tốt, kể sáng tạo.

C. Củng cố, dặn dò(2’) - GV nhận xét giờ học.

- Yêu cầu HS về nhà tập kể lại câu chuyện.

- Hs thực hiện yêu cầu.

Buổi chiều Chính tả (nghe - viết) CÁC EM NHỎ VÀ CỤ GIÀ I. MỤC TIÊU

a) Kiến thức:

- Viết đúng chính tả, chính xác đoạn 4 trong bài. Nghe và viết đúng các tiếng khó.

- Làm bài tập chính tả: tìm các từ chứa tiếng bắt đầu bằng r/ d/ gi.

b) Kĩ năng: Rèn kĩ năng nghe và viết đúng chính tả các từ chứa tiếng bắt đầu bằng r/ d/ gi.

c) Thái độ: GD tính cẩn thận, chăm chỉ.

II. CHUẨN BỊ: Máy tính, máy chiếu, máy tính bảng III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU A. Kiểm tra bài cũ(5’)

- Yc HS viết bảng: nhoẻn cười, nghẹn ngào, trống rỗng.

- GV nhận xét.

B. Dạy bài mới

1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của bài.

2. Hướng dẫn HS nghe- viết: 25’

a, Chuẩn bị:

- Gọi HS đọc đoạn chính tả cần viết.

? Đoạn văn kể chuyện gì.

? Đoạn văn có mấy câu.

? Những chữ nào được viết hoa.

? Lời ông cụ được đặt trong dấu gì.

- HD HS tập viết những chữ khó viết.

GV giúp HS phân biệt để HS không nhầm lẫn ở lần sau.

b, Viết bài:

- GV đọc cho HS chép bài.

- GV uốn nắn tư thế ngồi, cách cầm bút.

- Đọc lại cho HS soát lỗi và sửa ra lề vở.

c, Chấm, chữa bài.

- Hs thực hiện yêu cầu.

- Hs lắng nghe.

- Hs đọc.

+ Cụ già kể chuyện của mình cho các bạn nhỏ. Các bạn làm cho cụ cảm thấy nhẹ lòng hơn.

- 7 câu.

- Chữ đầu câu.

- Dấu hai chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng, viết lùi vào một ô.

- Hs lắng nghe, ghi nhớ.

- Hs chép bài theo yêu cầu của Gv.

(6)

- GV chấm 5- 7 bài.

- GV nhận xét chung.

3, Luyện tập(8’) Bài tập 1:

- Gọi hs đọc yêu cầu.

- GV gửi tập tin cho HS làm và gửi bài cho GV nxet

- GV và HS chữa bài, nhận xét.

- Gọi HS đọc lại bài làm.

- Lớp điền lời giải đúng vào vở.

Bài 2:

- Gọi HS đọc yêu cầu.

- Yc hs làm bài vào VBT

- Gọi HS đọc lại bài làm- Gv chữa bài.

- Gọi HS chữa bài đúng vào vở.

C Củng cố, dặn dò(2’) - GV nhận xét giờ học.

- Về nhà hoàn thành nốt bài tập trong VBT.

Bài tập 1

- HS đọc yêu cầu. HS chỉ viết các tiếng như yêu cầu của bài

- Hs nhận bài,làm bài và gửi bài.

a, Chứa tiếng bắt đầu bằng d, r, gi:

giặt, rát, dọc.

b, Chứa tiếng có vần uôn, uông:

buồn, buồng, chuông.

- HS tự làm bài vào vở bài tập Bài 2

- Tìm và ghi lại các tiếng trong bài chính tả vừa viết

- HS tự làm bài vào vở bài tập a, Bắt đầu bằng d: dẫu

gi: giúp, gì r: rồi, rất b, thanh hỏi, thanh ngã:

cảm ơn, để, khỏi, của, bà lão, dẫu.

- Hs lắng nghe, ghi nhớ.

–––––––––––––––––––––––––––––––––

Thực hành Tiếng Việt Luyện đọc: CỤC NƯỚC ĐÁ I. MỤC TIÊU

a) Kiến thức: Hiểu nghĩa các từ khó (lạnh lùng, cười xòa, ướt nhoẹt) và ND của bài: Ai kiêu ngạo sẽ cô độc và chẳng có ý nghĩa gì.

b) Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc: đọc đúng các từ khó, câu khó.

c) Thái độ: Giáo dục đức tính không kiêu ngạo biết hòa đồng với mọi người trong cộng đồng.

II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ.

III. CÁC HĐ DẠY HỌC A.Ổn định lớp(2p)

B.Bài mới 1.GT bài(1p) 2. Luyện đọc(18p)

- Gv đọc mẫu toàn bộ bài, hd cách đọc.

- Gọi 1 Hs đọc lại, lớp theo dõi.

- Yc Hs đọc nối tiếp câu, kết hợp chỉnh sửa phát âm.

- Yc Hs đọc nối tiếp đoạn (3 đoạn), kết hợp giải nghĩa từ khó.

- Hát bài lớp chúng ta đoàn kết - Lắng nghe

- Nghe + Theo dõi vở.

- 1HS

- Hs đọc nối tiếp - 3HS đọc

(7)

- Y/c Hs đọc đoạn trong nhóm + Gọi đại diện đọc

+ GV nhận xét

- Gọi HS đọc toàn bài

- GV nhận xét và công bố kết quả.

3. H/dẫn Hs đọc và làm BT 2( 15p)

*Bài 2:

- Yc Hs đọc thầm bài để trả lời.

+ Lúc vừa rơi xuống đất, cục đá có hình dạng như thế nào?

+ Trông thấy cục nước đá, dòng nước làm gì?

+ Cục nước đá đáp lại thế nào?

+ Số phận của cục nước đá sau đó ra sao?

+ Dòng nào nói đúng ý nghĩa của câu chuyện?

+ Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?

C. Củng cố, dặn dò(2p) - Gọi 1 Hs đọc cả bài.

*QTE: TE có quyền có bạn bè nhưng phải sống hòa mình, thân thiện với mọi người trong tổ, trong lớp, trường.

- Nx tiết học. Dặn HS luyện đọc bài nhiều lần.

- Hs đọc nhóm bàn

+ 4 nhóm đọc đoạn trước lớp.

+ Các nhóm nhận xét

- 5 HS đọc. Lớp nhận xét, bình chọn bạn đọc đúng, diễn cảm.

- Nghe.

*Bài 2: Chọn câu trả lời đúng

+Trắng tinh, to lông lốc như quả trứng gà.

+ Dang tay mời cục nước đá nhập vào dòng chảy.

+ Từ chối chê dòng nước đục, bẩn.

+ Trơ lại một mình, lát sau tan ra, ướt nhoẹt ở góc sân.

+ Ai kiêu ngạo sẽ cô độc và chẳng có ý nghĩa gì.

+ Câu chuyện giúp em hiểu không nên kiêu ngạo phải biết hòa đồng với mọi người trong cộng đồng.

- Hs đọc cả bài đọc.

- Lắng nghe.

Ngày soạn: 21/10/2020

Ngày giảng: Thứ 3 ngày 27/10/2020 Toán

TIẾT 37: GIẢM ĐI MỘT SỐ LẦN I. MỤC TIÊU

a) Kiến thức:

- HS biết cách giảm đi nhiều lần và vận dụng để giải các bài tập.

- Phân biệt giảm đi 1 số lần với giảm đi một số đơn vị.

b) Kĩ năng: Rèn kĩ năng giải các gài tập dạng giảm đi 1 số lần c) Thái độ: GD lòng say mê môn học.

II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU A. Kiểm tra bài cũ(5’)

- Gọi HS đọc thuộc bảng chia 7.

- Hs đọc bảng chia 7.

(8)

- Gv nx.

B. Dạy bài mới

1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của bài.

2. Hướng dẫn H thực hiện giảm một số đi nhiều lần (15’)

- GV treo hình vẽ SGK.

? Bức tranh vẽ gì.

? Hàng trên có mấy con gà.

- GV: Số con gà ở hàng trên là 6 con gà.

? Số con gà ở hàng dưới so với số con gà ở hàng trên như thế nào?

- Gọi 1 HS nhắc lại, GV ghi bảng.

- GV hướng dẫn HS vẽ sơ đồ:

+ Vẽ đoạn thẳng thể hiện số gà hàng trên (3 phần bằng nhau)

+ Vẽ đoạn thẳng thể hiện số gà hàng dưới là 1 phần có độ dài bằng 1 phần của đoạn thẳng biểu thị số gà hàng trên.

- GV tiến hành tương tự với bài toán về độ dài đoạn thẳng AB và CD.

+ Độ dài đoạn thẳng AB giảm đi 4 lần thì được đoạn thẳng CD

? Muốn giảm 6 con đi 3 lần ta làm như thế nào.

? Muốn giảm một số đi nhiều lần ta làm như thế nào.

- Gọi nhiều HS nhắc lại.

- Yc hs làm bài - Gv nx.

3, Thực hành(17’) Bài 1:

- Gọi HS nêu yêu cầu.

- GV giúp HS làm mẫu: giảm 12 kg đi 4 lần được 12 : 4 = 3 ( kg )

- GV nhận xét, yêu cầu HS đổi chéo vở kiểm tra.

- GV yêu cầu HS nhắc lại cách gảm một số đi nhiều lần.

- Hs quan sát - Các con gà - 6 con gà

- Số con gà ở hàng trên giảm đi 3 lần thì được số con gà ở hàng dưới là 6 : 3

= 2 con gà.

6 con H.trên : H.dưới:

? con

Bài giải

Số gà hàng dưới là:

6 : 2 = 2 (con)

Đáp số: 2 con gà.

- Chia 6 cho 3

- Lấy số đó chia cho số lần 8 cm

A B C D

? cm

Bài giải

Độ dài đoạn thẳng CD là:

8 : 4 = 2 (cm)

Đáp số: 2 cm.

Bài 1

Viết (theo mẫu).

- Hs lắng nghe.

a, Giảm 42 l đi 7 lần được:

42 : 7 = 6 (l) b, Giảm 40 phút đi 5 lần được:

40 : 5 = 8 (phút) c, Giảm 30 mét đi 6 lần được : 30 : 6 = 5 (mét) d, Giảm 24 giờ đi 2 lần được

(9)

Bài 2

- Gọi hs đọc bài toán.

- GV giúp HS phân tích dữ kiện của bài toán:

+ Bài toán cho biết gì?

+ Bài toán hỏi gì?

- Yc HS nhìn tóm tắt đọc lại bài toán.

- Yc HS làm bài vào VBT, 1 HS lên bảng chữa bài.

- GV và HS nhận xét, chữa bài.

? Muốn biết chị Lan còn bao nhiêu quả cam em làm như thế nào.

- Yc HS chữa bài đúng vào VBT.

- GV củng cố cho HS cách giải bài giảm một số đi nhiều lần.

Bài 3

- Gọi hs nêu yêu cầu.

- GV HD Hs làm bài.

- GV củng cố cho HS cách đo, vẽ đoạn thẳng có liên quan giảm một số đi nhiều lần.

C. Củng cố, dặn dò(2’)

- GV hệ thống lại kiến thức trọng tâm.

- GV nhận xét giờ học.

24 : 2 = 12 (giờ) Bài 2

- HS đọc bài toán.

- Hs thực hiện yêu cầu.

Tóm tắt:

84 quả cam Có:

Còn lại:

? quả cam

Bài giải

Chị Lan còn số quả cam là:

84 : 4 = 21 (quả)

Đáp số: 21 quả cam.

Bài 3

- HS nêu yêu cầu của bài toán.

- Hs lắng nghe.

A P B a, Vẽ đoạn thẳng AB = 10 cm.

b, Chấm điểm P trên AB sao cho AP là độ dài của AB giảm đi 5 lần.

- Hs lắng nghe, ghi nhớ.

–––––––––––––––––––––––––––––––––––––

Chính tả (nhớ - viết) TIẾNG RU I. MỤC TIÊU

a) Kiến thức: Nhớ và viết đúng đoạn 1, 2 trong bài Tiếng ru.

- HS làm đúng các BT tìm từ chứa tiếng bắt đầu theo nghĩa cho trước.

b) Kĩ năng: Rèn kỹ năng trình bày đúng bài thơ lục bát.

c) Thái độ: GD tính chăm học, cần cù.

II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: Bảng phụ viết BT2 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU A. KTBC(2’) GV gọi 2 HS viết bảng lớp : giặt giũ, nhàn dỗi, da dẻ.

- GV nhận xét B. Bài mới 1. GTB

2. Hướng dẫn HS nhớ - viết (25’) a) Chuẩn bị:

- GV đọc K1,2 .

- HS thực hiện yêu cầu.

- HS theo dõi .

(10)

- Gọi 1 em đọc lại.

- Hỏi: Bài thơ viết theo thể thơ gì?

- Nêu cách trình bày bài thơ lục bát?

- Trong bài có chữ nào cần viết hoa? VS?

- Gv hd viết chữ khó: làm mật, yêu nước, núi cao.

- Đọc cho h/s viết bảng con chữ khó b, H/s viết bài vào vở .

- Nhắc nhở h/s cách ngồi viết, cách cầm bút . - Gv đọc bài cho hs viết- Đọc lại cho HS soát lỗi . c) Chấm, chữa bài , NX

3. Hướng dẫn làm bài tập: 8’

- BT2a: gv treo bảng phụ - gọi h/s nêu y/c - YC hs làm vào VBT - gọi 3H lên chữa bài.

- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: rán, dễ, giao thừa

4.Củng cố - dặn dò(2’) Nhận xét giờ học.

- Hs đọc + Lục bát

+ Trên 6 dưới 8 + Chữ đầu dòng thơ.

- Viết bảng con.

- Hs viết bài chính tả, soát lỗi .

- HS thực hiện yêu cầu.

- HS làm vào vở bài tập - Hs lắng nghe, ghi nhớ.

–––––––––––––––––––––––––––––––––

Ngày soạn: 22/10/2020

Ngày giảng: Thứ 4 ngày 28/10/2020 Toán

TIẾT 38: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU

a) Kiến thức:

- HS củng cố dạng bài giảm đi một số lần và ứng dụng để giải các bài toán đơn giản.

- Bước đầu liên hệ giữa giảm đi một số lần và tìm một phần mấy của một số.

b) Kĩ năng: Rèn kĩ năng giải dạng bài tập giảm đi một số lần c) Thái độ: GD tính chăm học, cần cù.

II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

A. Kiểm tra bài cũ(5’) – Gọi 3 HS nối tiếp đọc cách giải bài toán giảm đi một số lần .

B. Dạy bài mới

1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của bài.

2.Luyện tập(30’) Bài 1:

- Gọi Hs đọc yêu cầu - GV làm mẫu giúp HS

gấp 6 lần giảm 3 lần 2 12 4 2 gấp 6 lần: 2 x 6 = 12

12 giảm 3 lần: 12 : 3 = 4

- Yc HS làm bài cá nhân VBT.

- Gọi HS chữa bài trên bảng.

- GV nx, yêu cầu HS đổi chéo vở ktra.

Bài 1:

- Viết số thích hợp vào ô trống (theo mẫu).

- Hs thực hiện yêu cầu.

gấp 8 lần giảm 6 lần 3 2 4 4 gấp 7 lần giảm 2 lần 6 42 21 giảm 7 lần gấp 6 lần

(11)

- GV yêu cầu HS nhắc lại cách giảm một số đi nhiều lần.

Bài 2:

- Gọi Hs đọc yêu cầu

+ Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?

? Muốn biết bác Liên còn bao nhiêu quả gấc em làm như thế nào.

- Yc HS nhìn tóm tắt đọc lại bài toán.

- Yc HS làm bài vào VBT, 1 HS lên bảng chữa bài.

- GV và HS nhận xét, chữa bài.

- Yc HS chữa bài đúng vào VBT.

- GV củng cố cho HS cách giải bài giảm đi một số lần.

Bài 3:

- Gọi HS đọc bài toán

- Yc HS phân tích dữ kiện của bài toán:

? Trong hình vẽ có bao nhiêu quả cam.

+ Bài toán cho biết gì?

+ Bài toán hỏi gì?

- Yc HS nhìn tóm tắt đọc lại bài toán.

- Yc HS làm bài vào VBT, 1 HS lên bảng chữa bài.

- GV và HS nhận xét, chữa bài.

- Yc HS chữa bài đúng vào VBT.

- GV củng cố cho HS cách giải bài tìm một trong các phần bằng nhau của một số. Cách tìm kết quả của giảm đi một số lần cũng bằng kết quả tìm một phần mấy của một số.

Bài 4:

- Gọi HS nêu yêu cầu của bài toán.

- Yc HS thực hành đo, nhắc lại cách đo.

- GV và HS nhận xét, chữa bài.

- GV củng cố cho HS cách giải bài toán tìm một trong các phần bằng nhau của một số bằng sơ đồ đoạn thẳng.

C. Củng cố, dặn dò(2’) - GV nhận xét giờ học.

- Giao BTVN: sgk.

35 5 30 Bài 2:

- Hs đọc yêu cầu.

- Hs thực hiện yêu cầu.

Tóm tắt:

42 quả gấc Có:

Còn:

? quả gấc

Bài giải

Bác Liên còn số quả gấc là:

42 : 7 = 6 (quả)

Đáp số: 6 quả gấc.

Bài 3:

- Điền số thích hợp vào chỗ chấm rồi giải bài toán

- Hs thực hiện yêu cầu.

Trong hình vẽ trên có 35 quả cam.

Bài giải a, 5

1

số cam đó có số quả cam là:

35 : 5 = 7 (quả) b, 7

1

số cam đó có số quả cam là:

35 : 7 = 5 (quả)

Đáp số: a, 7 quả cam b, 5 quả cam Bài 4:

- Hs đọc yêu cầu.

- Hs thực hiện yêu cầu.

a, Đo rồi viết số đo độ dài đoạn thẳng MN.

b, Chấm điểm O trờn MN sao cho độ dài đoạn thẳng ON = 4

1

độ dài đoạn thẳng MN.

- Hs lắng nghe, ghi nhớ.

Tập đọc

(12)

TIẾNG RU I. MỤC TIÊU

a) Kiến thức: Đọc trôi chảy cả bài, phát âm đúng: làm mật, yêu nước, thân lúa.

- Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dòng thơ, nghỉ hơi sau mỗi khổ thơ dài hơn sau mỗi dòng, mỗi câu thơ.

- Hiểu nghĩa các từ được chú giải cuối bài: đồng chí, nhân gian, bồi.

- Nội dung bài: Con người sống giữa cộng đồng phải yêu thương anh em, bạn bè, đồng chí.

- Học thuộc lòng bài thơ.

b) Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc thành tiếng, kĩ năng đọc- hiểu:

c) Thái độ: GD đức tính yêu tương mọi người sống trong cộng đồng.

II. CHUẨN BỊ: Tranh minh họa. Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU A. Kiểm tra bài cũ(5’)

- Gọi Học sinh đọc bài: Các em nhỏ và cụ già.

- Câu chuyện muốn nói với em điều gì?

- GV nhận xét.

B. Dạy bài mới 1,Giới thiệu bài 2,Luyện đọc: (15’)

a, Đọc mẫu: Giáo viên đọc diễn cảm bài thơ, giới thiệu tranh minh hoạ.

b, Luyện đọc kết hợp giải thích nghĩa từ.

- Yc Học sinh tiếp nối nhau đọc từng câu

- Lưu ý những từ ngữ phát âm sai.

- Yc Học sinh nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ trong bài.

- Yc Hs giải nghĩa các từ sách giáo khoa.

- Lưu ý cách ngắt, nghỉ, nhấn giọng . - Yc Học sinh luyện đọc trong nhóm.

- Gọi đại diện đọc bài.

- Gọi Học sinh đọc ĐT cả bài.

3.Tìm hiểu bài(12’)

- Hs đọc bài.

- Con người phải quan tâm, giúp đỡ lẫn nhau, sự quan tâm giúp đỡ lẫn nhau là cần thiết và rất đáng quý.

- Hs đọc nối tiếp câu.

- Hs sửa từ sai theo yêu cầu của Gv.

- Hs đọc nối tiếp khổ thơ.

- Hs đọc chú giải

Con ong làm mật yêu hoa//

Con cá bơi yêu nước,/con chim ca yêu trời//

- Học sinh luyện đọc trong nhóm.

- Đại diện các nhóm đọc bài.

- Hs đọc đồng thanh.

- Gọi Học sinh đọc thầm cả bài, trả lời:

- Con ong, con cá, con chim yêu những gì? Vì sao?

- Học sinh đọc thầm cả bài, trả lời:

- Con ong yêu hoa vì hoa có mật ngọt giúp ong làm mật

- Con cá yêu nước vì có nước cá mới được bơi lội, mới sống được.

- Con chim ca yêu trời vì có bầu trời rộng

(13)

- GV tóm tắt ý 1: Tình yêu của mọi vật.

- Gọi học sinh đọc khổ 2, trao đổi theo cặp trả lời:

?Hãy nêu cách hiểu của em về mỗi câu thơ trong khổ thơ?

- Gọi học sinh đọc thành tiếng khổ thơ cuối.

? Vì sao núi không chê đất thấp, biển không chê sông nhỏ.

? Câu thơ nào nói lên ý chính của bài.

- GV: Bài thơ khuyên con người sống giữa cộng đồng phải yêu thương anh em, bạn bè, đồng chí.

4, Luyện đọc lại(7’) - Yc HS đọc lại bài.

- Gv treo bảng phụ, hướng dẫn các em ngắt nghỉ hơi, nhấn giọng.

- Yc học sinh thi đọc diễn cảm bài thơ.

- Gọi học sinh thi đọc cả bài.

- Nhận xét, bình chọn người đọc hay nhất.

- Yc HS học thuộc lòng từng khổ thơ, bài thơ theo cách xóa dần bảng.

- Các nhóm cử đại diện thi đọc thuộc lòng.

C, Củng cố, dặn dò(1’)

- GV nhận xét giờ học, yêu cầu HS học thuộc bài thơ.

- Chuẩn bị bài ôn tập.

lớn chim mới thả sức tung cánh hát ca, bay lượn

* Tình yêu của mọi vật.

- Học sinh đọc khổ 2, trao đổi theo cặp trả lời:

- Một thân lúa chín không làm nên mùa vàng. Nhiều thân lúa chín mới làm nên mùa lúa chín.

Một người không phải là cả loài người, sống một mình giống như một đốm lửa đang tàn.

- Hs đọc

- Vì núi nhờ có đất bồi mà cao và biển nhờ có nước của muôn dòng sông mà đầy.

- Con người muốn sống con ơi

Phải yêu đồng chí, yêu người anh em.

- Hs thực hiện yc.

- Hs thi đọc diễn cảm.

- HS học thuộc lòng từng khổ thơ.

- Hs lắng nghe.

Tự nhiên xã hội

BÀI 15: VỆ SINH THẦN KINH (tiết 1) I. MỤC TIÊU

a. Kiến thức: Nêu được một số việc cần làm để giữ gìn, bảo vệ cơ quan thần kinh.

b. Kĩ năng: Biết tránh những việc làm có hại đối với thần kinh.

c. Thái độ: Yêu thích môn học; rèn tính sáng tạo, tích cực và hợp tác.

(14)

*TH MT: Biết một số hoạt động của con người đã gây ô nhiễm bầu không khí, có hại đối với cơ quan hô hấp, tuần hoàn, thần kinh. Học sinh biết một số việc làm có lợi có hại cho sức khoẻ (bộ phận).

II. CÁC KNS CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- Rèn các kĩ năng: Kĩ năng tự nhận thức: Đánh giá được những việc làm của mình có liên quan đến hệ thần kinh. Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: Phân tích, so sánh, phán đoán một số việc làm, trạng thái thần kinh, các thực phẩm có lợi hoặc có hại với cơ quan thần kinh. Kĩ năng làm chủ bản thân: Quản lí thời gian để thực hiện được mục tiêu theo thời gian biểu hàng ngày.

III. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Hình minh họa sgk.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Hoạt động khởi động (5’)

- Kiểm tra bài cũ: gọi 3 học sinh lên trả lời 3 câu hỏi.

- Nhận xét

- Giới thiệu bài mới: trực tiếp.

2. Các hoạt động chính

Cả lớp hát 3 em thực hiện

a. Hoạt động 1 : Làm việc với Sách giáo khoa (10 phút)

* Mục tiêu : Nêu được một số việc nên làm và không nên làm để giữ vệ sinh thần kinh.

* Cách tiến hành Bước 1

- GV yêu cầu các nhóm trưởng điều khiển các bạn cùng quan sát hình ở trang 32 SGK đặt câu hỏi và trả lời cho từng hình nhằm nêu rõ nhân vật trong mỗi hình đang làm gì ; việc làm đó có lợi hay có hại đối với cơ quan thần kinh.

- Làm việc theo nhóm. Các nhóm ghi kết thảo luận vào phiếu học tập do GV phát.

Bước 2 :

- Gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. Mỗi nhóm chỉ trình bày một hình. Các nhóm khác bổ sung góp ý.

- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình.

- GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời.

b. Hoạt động 2 : Đóng vai (12’)

* Mục tiêu : Phát hiện những trạng thái tâm lí có lợi và có hại đối với cơ quan thần kinh.

* Cách tiến hành Bước 1

- GV chia lớp thành 4 nhóm và chuẩn bị 4 phiếu, mỗi phiếu ghi một trạng thái tâm lí :

- Nghe GV hướng dẫn.

- GV phát phiếu cho các nhóm và yêu cầu các em tập diễn đạt vẻ mặt của người cso

(15)

trạng thái tâm lí được ghi trong phiếu.

Bước 2 :

- Nhóm trưởng điều khiển các bạn thực hiện theo yêu cầu của GV.

- Làm việc theo nhóm.

- Kết thúc việc trình diễn và thảo luận xen kẽ, GV yêu cầu HS rút ra bài học gì qua hoạt động này.

c. Hoạt động 3 : Làm việc cá nhân (8’)

* Mục tiêu : Kể được tên một số thức ăn, đồ uống nếu bị đưa vào cơ thể sẽ gây hại đối với cơ quan thần kinh.

* Cách tiến hành Bước 1

- Hai bạn quay mặt vào nhau cùng quan sát hình 9 trang 33 SGK và trả lời theo gợi ý:

Chỉ và nói tên những thức ăn, đồ uống, …nếu đưa vào cơ thể sẽ gây hại cho cơ quan thần kinh.

- Làm việc theo cặp.

Bước 2

- Gọi đại diện một số HS lên trình bày trước lớp. Các nhóm khác bổ sung góp ý.

- Đại diện một số nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình.

3. Hoạt động nối tiếp (5’)

* MT: Biết một số hoạt động của con người đã gây ô nhiễm bầu không khí, có hại đối với cơ quan hô hấp, tuần hoàn, thần kinh. Học sinh biết một số việc làm có lợi có hại cho sức khoẻ.

- GV nhận xét tiết học và dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau.

–––––––––––––––––––––––––––––––––––

Ngày soạn: 23/10/2020

Ngày giảng: Thứ 5 ngày 29/10/2020 Toán

TIẾT 39: TÌM SỐ CHIA I. MỤC TIÊU

a) Kiến thức: HS biết tìm số chia chưa biết.

- Củng cố về tên gọi và quan hệ của các thành phần trong phép tính.

b) Kĩ năng: Rèn kĩ năng tìm số chia chưa biết.

c) Thái độ: GD tính cẩn thận, nhanh nhạy.

II.CHUẨN BỊ: 6 hình vuông bằng bìa - Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU A, Kiểm tra bài cũ(5’)

- Yc HS chữa bài tập 2- sgk - GV nhận xét B, Dạy bài mới

- Hs thực hiện yêu cầu.

(16)

1, Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của bài.

2, Hướng dẫn tìm số chia.

- Yc HS tự lấy 6 hình vuông xếp như hình vẽ trong sgk.

? Có 6 hình vuông, xếp đều thành 2 hàng, mỗi hàng có mấy hình vuông?

- Gọi HS trả lời rồi nêu phép chia tương ứng với hoạt động để có ở trên bảng: 6: 2= 3.

- Yc HS nêu tên gọi từng thành phần của phép chia trên.

- GV dùng bìa che lấp số chia 2.

? Muốn tìm số chia ta làm như thế nào.

(Muốn tìm số chia ta lấy số bị chia chia cho thương)

- Yc HS nêu lại phép tính 6 : 2 = 3.

- Nhiều HS nhắc lại: Trong phép chia hết, muốn tìm số chia ta lấy số bị chia chia cho thương.

VD: Tìm số chia 30 : x = 5 x = 30 : 5 x = 6.

- Yc HS tìm số chia, nhiều HS nêu cách tìm số chia.

3. Thực hành Bài 1

- Yc hs làm bài và chữa bài theo hình thức trò chơi nối nhanh, nối đúng.

- GV nhận xét, yêu cầu HS đổi chéo vở kiểm tra.

- GV yêu cầu HS nhắc lại tìm số chia và xác định tên gọi các thành phần trong phép tính.

- HS làm bài vào VBT, HS lên bảng chữa bài.

- GV và HS nhận xét, chữa bài.

- Gọi hs nhắc lại cách tìm số chia, số bị chia, thừa số chưa biết.

Bài 2:

- Gọi HS nêu yêu cầu.

- Yc hs làm bài.

GV củng cố cho HS kĩ năng tìm thành phần chưa biết trong phép nhân, phép chia.

---

Có phép chia:

6 : 2 = 3

Số bị chia Số chia Thương Ta có: 2 = 6 : 3

- Trong phép chia hết, muốn tìm số chia ta lấy số bị chia chia cho thương.

Bài 1

- HS chữa bài trên bảng theo hình thức trò chơi: nối nhanh, nối đúng.

- Hs thực hiện yêu cầu.

35 : 5 = 7 42 : 7 = 6 Số bị chia Số chia Thương 6 : 6 = 1 0 : 4 = 0

Bài 2 - Tìm x.

- HS làm bài vào VBT

a, 12 : x = 3 b, 21 : x = 7 x = 12 : 3 x = 21 : 7 x = 4 x = 3 c, 30 : x = 3 d, x : 7 = 4 x = 30 : 3 x = 4 x 7

(17)

C. Củng cố, dặn dò(2’)

- GV hệ thống lại kiến thức trọng tâm.

- GV nhận xét giờ học

x = 10 x = 28 e, 20 : x = 5 g, x x 6 = 42 x = 20 : 5 x = 42 : 6 x = 4 x = 7

- Hs lắng nghe, ghi nhớ.

–––––––––––––––––––––––––––––––––––

Luyện từ và câu

MRVT: CỘNG ĐỒNG. ÔN TẬP CÂU: AI LÀ GÌ?

I. MỤC TIÊU

a) Kiến thức: Mở rộng vốn từ về cộng đồng.

- Ôn kiểu câu: Ai (cái gì, con gì)- làm gì?

b) Kĩ năng: Rèn kĩ năng nói viết đúng từ ngữ về cộng đồng c) Thái độ: GD tình cảm yêu quý mọi người trong cộng đồng II. CHUẨN BỊ: Máy tính, máy chiếu.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU A. Kiểm tra bài cũ( 5’)

- Gọi HS nêu miệng lại bài 1, 2 của tiết LTVC tuần 7.

- GV nhận xét B. Dạy bài mới

1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của bài.

2. Hướng dẫn HS làm bài tập:

30’( UDCNTT) Bài 1

- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.

? Bài yêu cầu gì.

- Gọi 1 HS làm mẫu: Xếp 2 từ : cộng đồng, cộng tác vào bảng phân loại.

- Yc HS trao đổi cặp đôi nội dung bài.

- GV tổ chức cho HS chữa bài.

- GV nhận xét Đ/S.

- Gọi 1 HS đọc lại các từ vừa xếp trên bảng phụ.

- Yc HS giải thích, đặt câu với một số từ để hiểu thêm nghĩa một số từ.

Bài 2:

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập

- Gọi HS đọc các thành ngữ, tục ngữ.

- GV giải thích: cật là phần lưng ở chỗ ngang bụng.

- GVchốt lời giải đúng.

- Hs thực hiện yêu cầu.

Bài 1:

- Dưới đây là 1 số từ. Hãy xếp những từ đó vào ô thích hợp:

- Hs thực hiện yêu cầu.

Những người trong cộng

đồng

Thái độ, hoạt động trong cộng

đồng cộng đồng

đồng bào đồng đội đồng hương

cộng tác đồng tâm

Bài 2:

- Mỗi thành ngữ, tục ngữ dưới đây nói về một thái độ ứng xử trong cộng đồng. Em tán thành thái độ nào và không tán thành thái độ nào?

- Tán thành: a, c.

- Không tán thành: b.

(18)

- Gọi 1 HS đọc lại các thành ngữ, tục ngữ, cả lớp nhẩm thuộc.

Bài 3: ( UDCNTT)

- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài

? Bài yêu cầu gì.

- GV: Đây là những câu được đặt theo mẫu câu Ai- làm gì? mà các em đã học ở lớp 2.

Nhiệm vụ của các em là tìm bộ phận câu trả lời câu hỏi Ai (cái gì, con gì) và bộ phận câu trả lời câu hỏi làm gì?

- GV và HS làm mẫu phần a.

- Nhận xét, rút ra cách làm bài.

- Yc HS làm bài vào vở. HS nối tiếp nhau đặt câu hỏi để tìm bộ phận câu trả lời câu hỏi Ai (cái gì, con gì) và bộ phận câu trả lời câu hỏi làm gì?

- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng.

- GV nhấn mạnh lại kiểu câu: Ai- làm gì? : Bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Làm gì chứa từ chỉ hoạt động: sải cánh, ra về, tới, hỏi.

Bài 4: (UDCNTT)

- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài

? Ba câu văn được nêu trong bài tập được viết theo mẫu câu nào.

- GV: Bài tập trước yêu cầu các em tìm bộ phận câu trả lời câu hỏi Ai (cái gì, con gì) và bộ phận câu trả lời câu hỏi làm gì? bài tập này yêu cầu ngược lại: đặt câu hỏi cho cho các bộ phận câu được in đậm trong các câu văn.

- Yc từng cặp HS chữa miệng, 1 em đọc câu hỏi, 1 em trả lời.

- Cả lớp nhận xét.

- GV kết luận chung:

- Bộ phận câu trả lời câu hỏi Ai (cái gì, con gì): thường đứng đầu câu.

- Bộ phận câu trả lời câu hỏi làm gì?:

Chưng lưng đấu cật: Đoàn kết, góp sức cùng nhau làm việc.

Cháy nhà hàng xóm bình chân như vại: ích kỉ, thờ ơ chỉ biết mình, không quan tâm đến người khác.

Ăn ở như bát nước đầy: sống có nghĩa, có tình, thuỷ chung trước sau như một, sẵn lòng giúp đỡ người khác.

Bài 3:

- Tìm các bộ phận câu

Trả lời câu hỏi Ai (cái gì, con gì) ? Trả lời câu hỏi làm gì?

a, Đàn sếu đang sải cánh trên cao.

con gì? làm gì?

b, Sau cuộc dạo chơi, đám trẻ ra về.

Ai? làm gì?

c, Các em tới chỗ ông cụ lễ phép hỏi.

Ai? làm gì?

- Hs thực hiện yêu cầu.

Bài 4:

- Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm

- Hs thực hiện yêu cầu.

a, Mấy bạn học trò bỡ ngỡ đứng nép bên người thân.

+ Ai đứng nép bên người thân?

b, Ông ngoại dẫn tôi đi mua vở, chọn bút.

+ Ông ngoại làm gì?

c, Mẹ tôi âu yếm nắm tay tôi dẫn đi trên con đường làng.

+ Mẹ tôi làm gì?

(19)

thường đứng cuối câu và chứa từ chỉ hoạt động.

C. Củng cố, dặn dò(5’)

- Gọi 1 HS đặt câu theo mẫu câu: Ai- làm gì?

- GV nhận xét giờ học.

- Hs thực hiện yêu cầu.

Phòng học trải nghiệm

BÀI 4: MI LO VÀ CÁC CẢM BIẾN (t1) I.MỤC TIÊU

a.Kiến thức: Giúp hs biết về ý nghĩa của milo và các cảm biến b.Kĩ năng:Tác dụng của những cảm biến

c. Thái độ: Thêm yêu môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -Vật mẫu, bộ đồ lắp ghép

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Kiểm tra bài cũ:(5’)

- Giờ trước học bài gì?

- Nêu các bước thực hành robot tự hành?

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài(1’) 2. Giới thiệu vật mẫu(7’)

- Cho hs quan sát vật mẫu và trên màn hình - HS nhận xét gồm những bộ phận nào?

3. Kết nối (Cảm biến chuyển động)(5’) - Theo các em cảm biến chuyển động là gì?

Cảm biến chuyển động giống như đôi mắt của robot giúp robot phát hiện và thu thập những vật thể có mặt trên các vùng đất mà con người chưa thể đến được.

4. Lắp ráp: (15’)

1. Lắp ráp mô hình Chú robot tự hành Milo và Cảm biến chuyển động để hiểu rõ hơn về cơ chế hoạt động của chúng

5. Lập trình:( 10’)

a) Tìm hiểu các khối lập trình (Xem Clip) - Cho hs tìm hiểu về các khối

b) Cách lập trình chú robot Milo:

-Học sinh trả lời

- HS quan sát và trả lời - HS khác nhận xét bổ sung

- HS trả lời

-

(20)

- Yêu cầu hs xem cách lập trình giáo viên hướng dẫn trên phần mềm.

C. Củng cố, dặn dò: (2’)

- Theo các em, lợi ích của robot tự hành Milo khi có gắn thêm thiết bị cảm biến chuyển động là gì?

- Nhận xét giờ học

- HS quan sát trên bảng nhắc lại các khối có tác dụng gì?

HS thực hành theo nhóm

Tập viết ÔN CHỮ HOA: G I. MỤC TIÊU

a) Kiến thức

- Củng cố cách viết chữ viết hoa G thông qua bài tập ứng dụng.

- Viết tên riêng : Gò Công bằng cỡ chữ nhỏ.

- Viết câu ứng dụng bằng cỡ chữ nhỏ:

Khôn ngoan đối đáp người ngoài Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau.

b) Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết đúng mẫu chữ, cỡ chữ . c) Thái độ: GD tính chăm học, cần cù.

II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: Mẫu chữ, Bảng con.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU A. KTBC(5’) Gọi 2 hs lên bảng viết E, Ê- đê

- GV nhận xét

- 2 HS lên bảng viết từ. HS dưới lớp viết vào bảng con.

B. Dạy bài mới

1.Giới thiệu bài - Hs lắng nghe, ghi nhớ.

2. Hướng dẫn HS viết trên bảng con (10’) a) Luyện viết chữ hoa

- Tìm các chữ hoa có trong bài - Cho quan sát chữ mẫu: G

- Chữ G cao mấy ô, gồm mấy nét ?

- GV viết mẫu lên bảng vừa viết vừa nhắc lại cách viết.

- Yc hs viết bảng chữ C - GV nhận xét sửa . - Cho hs qs chữ C, K và nhắc lại cách viết từng chữ.

- GV viết mẫu - YC viết bảng con

- HS tìm: G, C, K

- Cao 2,5 ô. Gồm 2 nét. Nét 1 như chữ C, nét 2 là nét khuyết dưới.

- 2 HS lên bảng viết, lớp viết vào bảng con: C

- Hs lắng nghe.

- Viết bảng con: C, K b) HD viết từ Gò Công

- Gv treo chữ mẫu và gọi hs đọc từ ứng dụng - GT: Gò Công tên 1 thị xã thuộc tỉnh Tiền Giang

- Từ Gò Công gồm mấy tiếng?

- Gò Công có chữ cái nào viết hoa?

- HS đọc từ ứng dụng.

- Chữ cái G và C

(21)

- GV viết mẫu.

- Yc hs viết bảng con

- HS viết bảng con.

c) Viết câu ứng dụng - Gv ghi

Khôn ngoan đối đáp người ngoài Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau.

- GV giúp HS hiểu nội dung trong câu ứng dụng

- Hướng dẫn viết : Trong câu này có chữ nào cần viết hoa ?

- Những con chữ nào cao 4 ly, con chữ nào cao 2,5 ly, con chữ nào cao 1 ly?

- Khoảng cách giữa chữ nọ với chữ kia là bn?

- Yc hs viết bảng con: khôn, gà 3. Học sinh viết vào vở(18’) - GV nêu yêu cầu viết - GV quan sát nhắc nhở .

4. Chấm 1 số bài nhận xét (5’)

- Hs lắng nghe.

- Chữ: Khôn, Gà - HS nêu

- 1 con chữ o

- Hs viết bảng con: Khôn, Gà - Hs viết bài.

C. Củng cố - dặn dò(2’)

- GV nhận xét tiết học. - Hs lắng nghe.

Buổi chiều

Thực hành Toán

ÔN TẬP BẢNG CHIA 7. GIẢM MỘT SỐ ĐI MỘT SỐ LẦN I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Biết vận dụng kiến thức bảng nhân, bảng chia làm bài tập và tìm thành phần chưa biết

2. Kĩ năng: Biết vận dụng kiến thức gấp một số lân nhiều lần, giảm một số đi một số lần vào giải toán.

3. Thái độ: Giáo dục HS có ý thức trong học tập, yêu thích môn toán.

II. CHUẨN BỊ

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A .Kiểm tra bài cũ(5’)

? Gấp 3 dm lên 5 lần

? 45 kg được giảm đi 9 lần - GV nhận xét

B. Bài mới

1.Giới thiệu bài(2’) Nêu mục tiêu giờ dạy.

2- Bài tập thực hành(30’) Bài 1: Tính

- Gọi hs đọc yc.

- Yc hs làm vào VBT.

- 2 HS làm bảng lớp - Lớp nhận xét

- HS đọc yêu cầu - Lớp làm VBT

(22)

- Gv nx.

? Em vận dụng kiến thức nào làm bài 1?

Bài 2: Viết vào ô trống:

- Gọi hs đọc yêu cầu.

- Yc hs làm bài.

- Gọi hs nêu miệng kết quả.

gấp 3 lần giảm 5 lần bớt đi 5 10

gấp 6 lần giảm 3 lần thêm 3 đơn vị 3

giảm 7 lần thêm 2 đơn vị gấp 7 lần 35

Bài 3: Tìm X

- Gọi hs đọc yêu cầu.

- GV cho HS tự làm bài.

- Gv nx.

C. Củng cố, dặn dò(3’)

- Gọi 1 số HS đọc lại bảng chia 7.

- Nhắc HS về học thuộc bảng chia 7.

- HS đọc yêu cầu, HS khác theo dõi.

- HS làm VBT

- HS nêu miệng kết quả

- HS đọc yêu cầu, HS khác theo dõi.

- Hs làm bài.

- HS đọc bảng chia 7

Thủ công

Tiết 8: GẤP, CẮT, DÁN BÔNG HOA (Tiết 2) I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Học sinh biết cách gấp, cắt, dán bông hoa.

2. Kĩ năng: Gấp, cắt, dán được bông hoa. Các cánh của bông tương đối đều nhau.

* Với HS khéo tay: Gấp, cắt, dán được bông hoa năm cánh, bốn cánh, tám cánh.

Các cánh của mỗi bông hoa đều nhau. Có thể cắt được nhiều bông hoa đẹp.

3. Thái độ: Yêu thích gấp hình.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Mẫu, giấy màu, kéo, hồ dán.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU A. Kiểm tra bài cũ(5’)

- Kiểm tra đồ dùng của học sinh.

- Nhận xét chung.

B. Bài mới: (29’) 1. Giới thiệu bài

- Giáo viên giới thiệu bài trực tiếp.

2. Các hoạt động chính

a. Hoạt động 3. Thực hành: (20’)

* Mục tiêu: Giúp học sinh biết thực hành gấp, cắt, dán bông hoa.

* Cách tiến hành:

- Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại và - Học sinh thực hành gấp, cắt, dán

(23)

thực hiện các thao tác gấp, cắt để được hình bông hoa 5 cánh, 4 cánh, 8 cánh.

- Giáo viên lưu ý: Học sinh có thể cắt các bông hoa có kích thước khác nhau để trình bày cho đẹp.

- Giáo viên tổ chức cho học sinh thực hành và trang trí sản phẩm.

Trong quá trình học sinh thực hành, giáo viên quan sát, uốn nắn, giúp đỡ học sinh thực hiện thao tác gấp, cắt, dán chưa đúng kỹ thuật hoặc còn lúng túng.

b. Hoạt động 4. Trưng bày sản phẩm (10’)

* Mục tiêu: HS biết tự đánh giá sản phẩm của mình và của bạn.

* Cách tiến hành:

+ Giáo viên tổ chức cho học sinh trưng bày sản phẩm.

+ Giáo viên bình chọn, đánh giá kết quả.

C. Củng cố - dặn dò(5’)

- Giáo viên nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ học tập và kết quả thực hành.

- Dặn dò học sinh ôn lại các bài đã học, giờ sau mang giấy nháp thủ công, bút màuđể kiểm tra cuối Chương “Phối hợp gấp, cắt, dán hình”.

bông hoa.

- Gấp, cắt bông hoa 5 cánh.

- Cắt tờ giấy hình vuông mỏng rồi gấp giấy giống như gấp ngôi sao 5 cánh.

Sau đó vẽ và cắt theo đường cong.

Mở ra được bông hoa 5 cánh.

- Gấp, cắt bông hoa 4 cánh: gấp tờ giấy hình vuông làm 8 phần bằng nhau. Sau đó vẽ và cắt theo đường cong sẽ được bông hoa 4 cánh.

- Gấp, cắt bông hoa 8 cánh.

Gấp tờ giấy hình vuông thành 16 phần bằng nhau. Sau đó vẽ và cắt theo đường cong sẽ được bông hoa 8 cánh.

- Học sinh thực hành theo hướng dẫn của giáo viên.

- Có thể cho học sinh trưng bày sản phẩm theo tổ (nhóm) trên tờ giấy lớn (hoặc từng cá nhân).

- Lớp nhận xét kết quả thực hành.

- Hs lắng nghe, ghi nhớ.

HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ Chăm Ngoan - Học Tốt

KỂ VỀ NGƯỜI BẠN MỚI CỦA EM I-MỤC TIÊU

(24)

- HS biết kể về người bạn mới trong lớp.

- Giáo dục HS biết quan tâm đến bạn bè.

II-QUY MÔ HỌAT ĐỘNG:

Tổ chức theo theo quy mô lớp.

III-TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN:

- Ảnh gia đình HS “nếu có điều kiện”.

IV- CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH

Ho t ạ động c a giáo viên Ho t ạ động c a h c sinh 1. n Ổ định t ch c l p: ổ ứ ớ

2. Kh i ở động: hát t p th , ậ ể để di v oà ti t h c..ế ọ

- Giáo viên ghi t a b i lên b ng.ự à

- L p trớ ưởng hát v b t nh p l pà ắ hát theo.

- H c sinh nh c l i t a b iọ ắ ạ ự à 3. Ti n trình ho t ế ạ động:

* Ho t ạ động 1:

+ Tên ho t ạ động: k v ngể ề ười b nạ m i c a emớ ủ

+ Cách ti n h nhế à Chu n b

- GV ph bi n: Các em s ch n v kổ ế à ể cho các b n nghe v ngạ ười b n m iạ trong l p. ớ

+ Ví d : B n tên l gì? B n có ch mụ à ă h c không? ọ

- B n có nh ng i m gì t t m emạ đ ể à mu n h c theo?ố

- Gia ình b n s ng âu?....đ ở đ + GV đặt câu h i :ỏ

- B n n o có nh gia ình mình thìạ à đ gi i thi u cho các b n bi t.ớ ế

- M i t t p t 1 ỗ ổ ậ ừ đến 2 ti t m c v nế ă ngh .ệ

- H c sinh n ọ ổ định l p i v o ti tớ đ à ế h c.ọ

- H c sinh l ng nghe giáo viên phọ bi n.ế

+ H c sinh l u ý n i dung chính c tọ ư truy n, v chú ý s ch n v k choệ à à ể các b n nghe v ngạ ười b n m iạ trong l p.ớ

- HS k t ng ngể ừ ười b n m i trongạ l p, theo mình ch i thân thi t.ớ ơ ế

* H c sinh tr ng b y nh gia ìnhọ ư à ả đ mình thì gi i thi u t ng th nh viênớ ệ ừ à trong gia ình cho các b n bi t.đ ế - T ng t ch n l a theo g i ý c aừ giáo viên t p t 1 ậ đến 2 ti t m cế v n ngh .ă

* Ho t d ng 2:ạ ộ HS K chuy n

- Qu n ca cho HS hát m t b i hát t pả à th .ể

- GV yêu c u HS trò chuy n, trao ầ đổi theo nhóm ôi đ để tìm hi u thông tinể v b n m i c a mình.ề ạ ớ ủ

- HS k trể ướ ớc l p nh ng gì mình bi tữ ế v ngề ườ ại b n m i.ớ

- T ng ôi m t ừ đ ộ đứng lên: B n thạ nh t k v b n th hai, b n th haiấ ể ề ạ áp l i cám n v gi i thi u v b n đ ơ à ề ạ th nh t, b n th nh t áp l i cámứ ấ đ ơn.

- C nh v y, HS l n lứ ư ậ ượ ể ề ạt l v b n m i c a mình.ớ ủ

4. Nh n xét ánh giá ho t ậ – đ ạ động:

- Giáo viên k t lu n:ế

Qua bu i k v ngổ ể ề ười b n m i, cácạ em s có thêm thông tin v các b nẽ trong l p. ớ Để ớ l p chúng ta l m t t pà ộ ậ

- H c sinh HS hát m t b i hát t pọ à th .ể

- H c sinh t ng t trò chuy n, traoọ i theo nhóm ôi tìm hi u

đổ đ để

thông tin v b n m i c a mình.ề ạ ớ ủ

* H c sinh k trọ ướ ớc l p nh ng gìữ mình bi t v ngế ề ườ ại b n m i.ớ

- C l p v tayả ớ

- H c sinh l ng nghe v ghi nh ,ọ à bi t quan tâm ế đến b n bè, hi uạ bi t, o n k t, thế đ à ế ương yêu, giúp

(25)

th cùng nhau ph n ể ấ đấu vươn lên trong h c t p, trong các ho t ọ ạ động c a nh trủ à ường, trước h t các b nế trong l p ph i hi u bi t, o n k t,ớ ế đ à ế thương yêu, giúp đở ẫ l n nhau nh anhư em m t nh . Cô chúc tình b n c a cácộ à em ng y c ng tân thi t, g n bó.à à ế

K t thúc:ế

- C l p cùng hát b i: b i v tình b nả ớ à à ề

l n nhau nh anh em m t nh .

đở ẫ ư à

- C l p cùng hát theo b t nh p c aả ớ cô giáo.

Ngày soạn: 23/10/2020

Ngày giảng: Thứ 6 ngày 30/10/2020 Toán TIẾT 40: LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU

a) Kiến thức: Giúp HS củng cố về:

- Tìm một thành phần chưa biết của phép tính

- Nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số. Chia số có 2 chữ số cho số có 1 chữ số.

- Xem đồng hồ

b) Kĩ năng: Rèn kĩ năng tính nhân, chia số có 2 chữ số với số có 1 chữ số c) Thái độ: GD tính ham học của HS.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ, bảng con.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU A. Kiểm tra bài cũ(5’)

- Tìm x :

42 : x = 7 24 : x = 6 x = 42 : 7 x = 24 : 6 x = 6 x = 4 - Muốn tìm số chia ta làm thế nào ? B.Bài mới

1. Giới thiệu bài 2. Luyện tập: 30’

Bài 1:

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS làm bài cá nhân - GV nhận xét đánh giá

Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm tnào?

Tìm số bị trừ ? Tìm số trừ ? Thừa số?

Tìm số bị chia ? số chia ?

- HS làm vào nháp, 2 HS làm bảng - HS khác nhận xét

- Lấy số bị chia chia cho thương - Nghe GV giới thiệu, ghi tên bài Bài 1

- 1 HS đọc yêu cầu: Tìm x - HS làm bài vào vở

- 6 HS lên bảng chữa bài

a)x +15=20 b) x -18 = 16 x = 20 -15 x = 16 +18 x = 5 x = 34 c)72 - x = 50 d) x x 7 = 42 x = 72 -50 x = 42 : 7 x = 22 x = 6 e)x : 7= 5 g) 49 : x = 7 x = 5 x 7 x = 49 : 7

(26)

Bài 2:

- Gọi hs đọc yêu cầu.

- Yc hs làm bài.

- Gọi hs nx- Gv nx.

- Củng cố: Phép chia có số bị chia là số tròn chục.

Bài 3:

- Gọi hs đọc bài toán.

- Yc cả lớp tóm tắt vào nháp, 1 em tóm tắt trên bảng

- Gọi 1 em lên bảng, lớp làm vào vở

C. Củng cố - dặn dò(2’) - GV nhận xét giờ học.

x = 35 x = 7 h)36 – x =14 i) 24 : x = 6 x = 36 –14 x =24: 6 x = 12 x = 4 Bài 2

- Tính.

- Hs làm bài.

- HS khác nhận xét a)

4 144

36

132

22 6

35 4 140

b)

Bài 3

- Hs đọc bài.

- 1 HS lên bảng tóm tắt Tóm tắt:

Có : 24 đồng hồ Còn lại:

1

6số đồng hồ Còn lại: … đồng hồ?

- Cả lớp làm bài Bài giải

Cửa hàng còn lại số đồng hồ là:

24 : 6 = 4 (đồng hồ) Đáp số: 4 đồng hồ - Hs lắng nghe.

–––––––––––––––––––––––––––––––––––––––

Tập làm văn

KỂ VỀ NGƯỜI HÀNG XÓM I. MỤC TIÊU

a) Kiến thức: HS biết kể lại tự nhiên, chân thật về một người hàng xóm mà em quý mến.

- Viết lại những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn (5 - 7 câu), diễn đạt rõ ràng.

- Sau bài học giúp HS hiểu tình cảm tốt đẹp giữa gia đình mình và người hàng xóm qua đó HS thấy được tình cảm tốt đẹp đó là góp phần bảo vệ môi trường xã hội bền vững và tốt đẹp.

(27)

b) Kĩ năng: Rèn kĩ năng nói, viết kể về một người hàng xóm mà mình quý mến c) Thái độ: GD tình cảm yêu quý những người hàng xóm

II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU A. Kiểm tra bài cũ(5’)

- Yc HS kể lại câu chuyện: Không nỡ nhìn.

Em thấy anh thanh niên trong câu chuyện vừa kể là người như thế nào?

- GV và HS nhận xét.

B. Dạy bài mới 1.Giới thiệu bài

2. Hướng dẫn làm bài tập: 30’

Bài 1

- Gọi hs đọc yêu cầu.

- GV nhắc lại yêu cầu và gạch chân.

? Vậy em hiểu ntn là người hàng xóm tốt bụng.

- Gọi HS đọc câu gợi ý.

? Người hàng xóm em quý mến có tên là gì, người đó bao nhiêu tuổi.

? Người đó làm nghề gì, ở đâu.

? Tình cảm của gia đình em với người đó như thế nào.

? Tình cảm của người đó với gia đình em như thế nào.

- Gọi 1-2 em kể mẫu.

- Yc từng cặp kể cho nhau nghe - Gọi hs lên thi kể trước lớp.

Bài 2

- Gọi một số em đọc bài .

- GV nghe và nhận xét về cách dùng từ, sửa dấu câu cho HS

C. Củng cố, dặn dò(2’) - GV nhận xét giờ học.

- Về nhà tập kể câu chuyện cho người thân nghe

- Hs thực hiện yêu cầu.

- Kể về một người hàng xóm mà em quý mến .

- Hs thực hiện yêu cầu.

- HS khá kể mẫu.

- Luyện kể theo cặp - 3 em thi kể.

- Hs thực hiện yêu cầu.

- Hs lắng nghe, ghi nhớ.

.

––––––––––––––––––––––––––––––––––

Tự nhiên- Xã hội

BÀI 16: VỆ SINH THẦN KINH I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Nêu được vai trò của giấc ngủ đối với sức khoẻ.

2. Kĩ năng: Biết lập và thực hiện thời gian biểu hằng ngày.

3. Thái độ: Yêu thích môn học; rèn tính sáng tạo, tích cực và hợp tác.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Kĩ năng: Qua bài rèn cho HS kĩ năng làm tốt những công việc phù hợp với lứa tuổi của mìnhđể tự phục vụ cho bản thân trong học tập, lao động, sinh hoạt và giúp

Kĩ năng: Qua bài rèn cho HS kĩ năng làm tốt những công việc phù hợp với lứa tuổi của mìnhđể tự phục vụ cho bản thân trong học tập, lao động, sinh hoạt và giúp

- Qua bài rèn cho HS kĩ năng làm tốt những công việc phù hợp với lứa tuổi của mìnhđể tự phục vụ cho bản thân trong học tập, lao động, sinh hoạt và giúp đỡ những

- Qua bài rèn cho HS kĩ năng làm tốt những công việc phù hợp với lứa tuổi của mình để tự phục vụ cho bản thân trong học tập, lao động, sinh hoạt và giúp đỡ những

Kiến thức: Qua bài rèn cho HS kĩ năng làm tốt những công việc phù hợp với lứa tuổi của mìnhđể tự phục vụ cho bản thân trong học tập, lao động, sinh hoạt và giúp

- Kĩ năng bài học: Biết tự giải quyết, tự làm những công việc hàng ngày của bản thân trong học tập, lao động, sinh hoạt.. - Kĩ

- Qua bài rèn cho HS kĩ năng làm tốt những công việc phù hợp với lứa tuổi của mìnhđể tự phục vụ cho bản thân trong học tập, lao động, sinh hoạt và giúp đỡ những

Trong dạy học Làm văn ở trường trung học phổ thông (THPT), văn nghị luận xã hội (NLXH) có vai trò khá quan trọng trong việc gắn giáo dục ở nhà trường với xã hội, đồng