Bài 5: Dấu của tam thức bậc hai
Hoạt động 1 trang 100 Toán lớp 10 Đại số:
1) Xét tam thức bậc hai f(x) = x2 – 5x + 4. Tính f(4), f(2), f(–1), f(0) và nhận xét về dấu của chúng.
2) Quan sát đồ thị hàm số y = x2 – 5x + 4 (h. 32a) và chỉ ra các khoảng trên đó đồ thị ở phía trên, phía dưới trục hoành.
3) Quan sát các đồ thị trong hình 32 và rút ra mối liên hệ về dấu của giá trị f(x) = ax2 + bx + c ứng với x tùy theo dấu của biệt thức =b2 −4ac.
Lời giải:
1) Ta có:
f(x) = x2 – 5x + 4 f(4) = 42 − 5.4 + 4 = 0 f(2) = 22 − 5.2 + 4 = −2 < 0
f(−1) = (−1)2 − 5.(−1) + 4 = 10 > 0 f(0) = 02 − 5.0 + 4 = 4 > 0
2) Nhìn vào đồ thị, ta thấy:
Với 1 < x < 4 thì đồ thị nằm phía dưới trục hoành.
Với x < 1 hoặc x > 4 thì đồ thị nằm phía trên trục hoành.
3)
+ Hình 32a) có 0 thì f(x) cùng dấu với a khi x nằm ngoài khoảng hai nghiệm của phương trình f(x) = 0; f(x) trái dấu với a khi x nằm trong khoảng hai nghiệm của phương trình f(x) = 0.
+ Hình 32b) có =0 thì f(x) cùng dấu với a, trừ khi b x= −2a . + Hình 32c) có 0 thì f(x) cùng dấu với a.
Hoạt động 2 trang 103 Toán lớp 10 Đại số: Xét dấu các tam thức a) f(x) = 3x2 + 2x – 5;
b) f(x) = 9x2 – 24x + 16.
Lời giải:
a) Ta có: f(x) = 3x2 + 2x – 5 có hai nghiệm phân biệt x = 1; 5
x 3
= − , hệ số a = 3 >
0.
Ta có bảng xét dấu f(x) như sau:
Vậy f(x) > 0 khi x ; 5
(
1;)
3
− − +
f(x) < 0 khi 5 3 x 1
− .
b) Ta có: g(x) = 9x2 – 24x + 16 = (3x – 4)2 Khi đó g(x) > 0 4
x 3
;
g(x) = 0 khi 4 x= 3.
Hoạt động 3 trang 103 Toán lớp 10 Đại số: Trong các khoảng nào a) f(x) = –2x2 + 3x + 5 trái dấu với hệ số của x2?
b) g(x) = –3x2 + 7x – 4 cùng dấu với hệ số của x2? Lời giải:
a) Tam thức bậc hai f(x) = –2x2 + 3x + 5 có hai nghiệm là –1 và 5
2 ; hệ số a = –2 <
0.
Vậy theo định lí, với 5
1 x 2
− thì f(x) trái dấu với hệ số của x2. b) Tam thức bậc hai g(x) = –3x2 + 7x – 4 có hai nghiệm là 1 và 4
3, hệ số a = –3 <
0.
Vậy theo định lí, với x < 1 hoặc x > 4
3 thì g(x) cùng dấu với hệ số của x2.
Bài tập
Bài 1 trang 105 Toán lớp 10 Đại số: Xét dấu các tam thức bậc hai a) 5x2 – 3x + 1;
b) –2x2 + 3x + 5;
c) x2 + 12x + 36;
d) (2x – 3)(x + 5).
Lời giải:
a) Xét f(x) = 5x2 – 3x + 1 có = −
( )
3 2 −4.5= −11 < 0 nên f(x) luôn cùng dấu với a = 5 > 0.Vậy 5x2 – 3x + 1 > 0 x . b)
+ Xét f(x) = −2x2 + 3x + 5 có hệ số a = −2 < 0.
Ta có: f(x) = 0 khi x = –1 hoặc 5 x= 2 + Ta có bảng xét dấu:
Vậy −2x2 + 3x + 5 < 0 với x < −1 hoặc 5 x 2.
−2x2 + 3x + 5 > 0 với 5
1 x 2
− .
−2x2 + 3x + 5 = 0 với x = −1 hoặc 5 x=2. c)
+ Ta có: =' 62 −1.36=0
f(x) = x2 + 12x + 36 = 0 khi x = −6.
+ Ta có bảng xét dấu:
Vậy x2 + 12x + 36 > 0, x −6. d)
+ Xét f(x) = (2x − 3)(x + 5) = 2x2 + 7x – 15 Suy ra f(x) = 0 khi x = –5 hoặc x = 3
2
+ Ta có bảng xét dấu:
Vậy (2x − 3)(x + 5) > 0 với x < − 5 hoặc 3 x 2; (2x − 3)(x + 5) < 0 với 3
5 x
− 2; (2x − 3)(x + 5) = 0 khi x = –5 hoặc x = 3
2.
Bài 2 trang 105 Toán lớp 10 Đại số: Lập bảng xét dấu các biểu thức sau a) f(x) = (3x2 – 10x + 3)(4x – 5);
b) f(x) = (3x2 – 4x)(2x2 – x – 1);
c) f(x) = (4x2 – 1)( –8x2 + x – 3)(2x + 9);
d)
(
2)(
2)
2
3x x 3 x
f (x)
4x x 3
− −
= + − .
Lời giải:
a)
+ Ta có: 4x – 5 = 0 với 5 x=4
+ 3x2 – 10x + 3 = 0 với x = 3 hoặc 1 x=3.
Tam thức bậc hai 3x2 – 10x + 3 có hệ số a = 3 > 0 nên mang dấu dương khi x > 3 hoặc 1
x3 và mang dấu âm nếu 1
x 3
3 .
+ Xét dấu nhị thức 4x − 5và 3x2 – 10x + 3 ta lập bảng xét dấu:
Kết luận:
f(x) < 0 với 1 5
x ; ;3
3 4
−
f(x) > 0 với x 1 5;
(
3;)
3 4
+ . b)
+ Tam thức 3x2 – 4x có hai nghiệm x = 0 và 4
x= 3, hệ số a = 3 > 0.
Do đó 3x2 – 4x mang dấu dương khi x < 0 hoặc 4
x 3 và mang dấu âm khi 0 x 4
3.
+ Tam thức 2x2 – x – 1 có hai nghiệm 1
x= −2 và x = 1, hệ số a = 2 > 0 Do đó 2x2 – x – 1 mang dấu dương khi 1
x −2 hoặc x > 1 và mang dấu âm khi
1 x 1
− 2 .
Ta có bảng xét dấu:
Vậy f(x) > 0 khi x ; 1
( )
0;1 4;2 3
−
− +;
f(x) < 0 khi 1 4
x ;0 1;
2 3
− . c)
+ Tam thức 4x2 – 1 có hai nghiệm 1
x 2
=− và 1
x= 2, hệ số a = 4 > 0 Do đó 4x2 – 1 mang dấu dương nếu 1
x 2
− hoặc 1
x 2và mang dấu âm nếu
1 1
2 x 2
− .
+ Tam thức –8x2 + x – 3 có = − 95 0, hệ số a = –8 < 0 nên luôn mang dấu âm.
+ Nhị thức 2x + 9 có nghiệm 9 x= −2. Ta có bảng xét dấu:
Vậy f(x) > 0 khi 9 1 1
x ; ;
2 2 2
− − − ;
f(x) < 0 khi 9 1 1
x ; ;
2 2 2
− − +. d)
+ Tam thức 3x2 – x có hai nghiệm x = 0 và 1
x =3, hệ số a = 3 > 0.
Do đó 3x2 – x mang dấu dương khi x < 0 hoặc 1
x 3và mang dấu âm khi 1
0 x
3 + Tam thức 3 – x2 có hai nghiệm x= 3 và x= − 3, hệ số a = –1 < 0
Do đó 3 – x2 mang dấu dương khi − 3 x 3, mang dấu âm khi x − 3 hoặc x 3.
+ Tam thức 4x2 + x – 3 có hai nghiệm x = –1 và 3
x= 4, hệ số a = 4 > 0.
Do đó 4x2 + x – 3 mang dấu dương khi x < –1 hoặc 3
x 4 và mang dấu âm khi 1 x 3
− 4.
Ta có bảng xét dấu:
Vậy f(x) > 0 khi x −
(
3, 1− )
0;13 34; 3;f(x) < 0 khi x − −
(
; 3)
−(
1;0)
1 33 4; (
3;+)
.Bài 3 trang 105 Toán lớp 10 Đại số: Giải các bất phương trình sau a) 4x2 – x + 1 < 0;
b) −3x2 + + x 4 0;
c) 21 2 3
x 4 3x x 4
− + − ; d) x2 − − x 6 0.
Lời giải:
a) Tam thức f(x) = 4x2 – x + 1 có hệ số a = 4 > 0, biệt thức = −
( )
1 2 −4.4.1= −150.Do đó f(x) > 0 x .
Vậy bất phương trình 4x2 – x + 1 < 0 vô nghiệm.
b)
+ Ta xét: f(x) = –3x2 + x + 4 = 0 khi x = –1 hoặc 4 x= 3 + Ta có bảng xét dấu:
Do đó: 2 4
3x x 4 0 1 x
− + + − 3.
Vậy bất phương trình có tập nghiệm là 4
S 1;
3
= − . c)
+ Ta có: 21 2 3 21 2 3
x 43x x 4 x 4−3x x 4 0
− + − − + −
( )( )
2 2
2 2
3x x 4 3x 12 x 4 3x x 4 0
+ − − +
− + −
(
x2 4 3x)(
x+28 x 4)
0
− + −
Lập bảng xét dấu vế trái:
+ Nhị thức x + 8 có nghiệm x = −8.
+ Tam thức x2 – 4 có hai nghiệm x = 2 và x = −2, hệ số a = 1> 0.
Do đó x2 – 4 mang dấu dương khi x < −2 hoặc x > 2 và mang dấu âm khi −2 < x <
2.
+ Tam thức 3x2 + x – 4 có hai nghiệm x = 1 và 4
x 3
= − , hệ số a = 3 > 0.
Do đó 3x2 + x – 4 mang dấu dương khi 4
x 3
− hoặc x > 1, mang dấu âm
khi 4 3 x 1
− .
Bảng xét dấu:
Vậy tập nghiệm của bất phương trình là S
(
; 8)
2; 4( )
1;23
= − − − −
.
d)
Xét f(x) = x2 – x – 6 = 0 khi x = 3 hoặc x = –2.
Ta có bảng xét dấu:
Vậy tập nghiệm của bất phương trình là: S = [−2; 3].
Bài 4 trang 105 Toán lớp 10 Đại số: Tìm các giá trị của tham số m để các phương trình sau vô nghiệm
a) (m – 2)x2 + 2(2m – 3)x + 5m – 6 = 0;
b) (3 – m)x2 – 2(m + 3)x + m + 2 = 0.
Lời giải:
a)
+) Với m – 2 = 0 tương đương m = 2 thì phương trình trở thành 2x + 4 = 0 hay x =
−2
Phương trình chỉ có 1 nghiệm, do đó trường hợp này không thỏa mãn.
+) Với m2
Phương trình vô nghiệm khi ' 0
Hay (2m – 3)2 – (m – 2) (5m – 6) < 0
4m2 – 12m + 9 – (5m2 – 16m + 12) < 0
– m2 + 4m – 3 < 0 m 1
m 3
Kết hợp m2 ta được m < 1 hoặc m > 3.
Vậy phương trình vô nghiệm khi m < 1 hoặc m > 3.
b)
+) Với m = 3, phương trình trở thành: −12x + 5 = 0 5 x 12
= nên phương trình có nghiệm, không thỏa yêu cầu bài toán.
+) Với m3
Phương trình vô nghiệm khi ' 0
Tương đương với (m + 3)2 – (3 – m) (m + 2) < 0
m2 + 6m + 9 – (– m2 + m + 6) < 0
2m2 + 5m + 3 < 0
3 m 1
− −2
Kết hợp m3 ta được 3
m 1
− −2 . Vậy phương trình vô nghiệm khi 3
m 1
− −2 .