• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hoàng Quế #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hoàng Quế #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-"

Copied!
45
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 7

NS: 16/ 10 / 2020

NG: 19 / 10 / 2020 Thứ hai ngày 19 tháng 10 năm 2020

TẬP ĐỌC

TIẾT 13: TRUNG THU ĐỘC LẬP

I. MỤC TIÊU :

1. Kiến thức: Hiểu ND: Tình thương yêu các em nhỏ của anh chiến sĩ ; mơ ước của anh về tương lai đẹp đẽ của các em và của đất nước. (TL được các CH trong SGK).

2. Kĩ năng : Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn phù hợp với nội dung.

3. Thái độ : GDHS có tình yêu quê hương đất nước.

* GDQPAN: Ca ngợi tình cảm của các chú bộ đội, công an dù trong hoàn cảnh nào vẫn luôn nghĩ về các cháu thiếu niên và nhi đồng

II. CÁC KNS CƠ BẢN ĐƯỢC GD TRONG BÀI

- Xác định giá trị. Đảm nhận trách nhiệm (xác định nhiệm vụ của bản thân)

III. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :

GV: Tranh minh hoạ/trang 66, SGK (phóng to), bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần luyện đọc. Sưu tầm tranh ảnh về nhà máy thuỷ điện, nhà máy lọc dầu, các khu công nghiệp lớn. CNTT

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: 3’

- Gọi 3 HS đọc chuyện Chị em tôi:

? Em thích chi tiết nào trong chuyện nhất?

Vì sao?

? Nêu nội dung chính của truyện.

- Nhận xét, đánh giá HS.

B. Bài mới :

1. Giới thiệu bài: (2 phút)

- Giới thiệu chủ điểm: Chủ điểm của tuần này là gì? Tên chủ điểm nói lên điều gì?

- Chỉ vào tranh minh hoạ chủ điểm và nói:

Mơ ước là quyền của con người, giúp cho con người hình dung ra tương lai và luôn có ý thức vươn lên trong cuộc sống.

- Giới thiệu bài: Treo tranh minh hoạ bài tập đọc và hỏi: Bức tranh vẽ cảnh gì?

- Điều đặc biệt đáng nhớ đây là đêm trung thu năm 1945, đêm trung thu độc lập đầu tiên của nước ta. Anh bộ đội mơ ước về điều gì? Điều mơ ước của anh so với cuộc sống hiện thực của chúng ta hiện nay như thế nào? Các em cùng học bài hôm nay để

- HS thực hiện theo yêu cầu.

+ Tên của chủ điểm tuần này là Trên đôi cánh ước mơ. Tên của chủ điểm nói lên niềm mơ ước, khát vọng của con người.

- Lắng nghe.

- Bức tranh vẽ cảnh anh bộ đội đang đứng gác dưới đêm trăng trung thu. Anh suy nghĩ và mơ ước một đất nước tươi đẹp cho trẻ em.

- Lắng nghe.

(2)

biết điều đó.

2. Hdẫn HS luyện đọc - tìm hiểu bài:

HĐ 1. Hướng dẫn luyện đọc (10’) - Gọi HS đọc toàn bài, chia đoạn.

(?) Bài chia làm mấy đoạn?

- Luyện đọc nối tiếp đoạn:

+ Lần 1: kết hợp luyện đọc từ khó (Trăng ngàn, man mác, vằng vặc, mươi mười lăm năm nữa)

+ Lần 2: kết hợp giải nghĩa từ khó (giải nghĩa từ kèm tranh minh họa)

+ Lần 3: kết hợp luyện ngắt nghỉ câu dài - Đêm nay/ anh đứng gác ở trại. Trăng ngàn và gió núi bao la/ khiến lòng anh man mác nghĩ tới trung thu/ và nghĩ tới các em.

- Anh mừng cho các em vui Tết Trung thu độc lập đầu tiên/ và anh mong ước ngày mai đây, những tết trung thu tươi đẹp hơn nữa /sẽ đến với các em.

- Luyện đọc theo nhóm bàn. (2ph)

- GV đọc mẫu toàn bài, gthiệu giọng đọc.

(+ Toàn bài đọc với giọng nhẹ nhàng, thể hiện niềm tự hào, mơ ước của anh chiến sĩ về tương lai tươi đẹp của đất nước, của thiếu nhi. Đoạn 1,2: giọng đọc ngân dài, chậm rãi. Đoạn 3: giọng nhanh, vui hơn.

Nghỉ hơi dài sau dấu chấm lửng cuối bài.

Nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả.) HĐ 2. Tìm hiểu bài. (12’)

- Gọi HS đọc đoạn 1

+ Anh chiến sĩ nghĩ tới các em nhỏ khi đang làm gì, vào thời điểm nào?

+ Đối với thiếu nhi, Tết Trung thu có gì vui?

+ Trăng trung thu độc lập có gì đẹp?

Vằng vặc: rất sáng soi rõ khắp mọi nơi

* GD QPAN: Đứng gác trong đêm trung thu, anh chiến sĩ nghĩ đến điều gì?

GV: Hình ảnh anh chiến sĩ đứng gác để bảo vệ chủ quyền dân tộc

- HS đọc tiếp nối theo trình tự:

+Đoạn 1: Đêm nay…đến của các em.

+Đ2: Anh nhìn trăng … đến vui tươi.

+Đ3: Trăng đêm nay … đến các em.

- Nối tiếp đọc bài.

- HS sửa sai

- HS giải nghĩa các từ như trong SGK - HS nhẩm bài, tìm cách ngắt nghỉ cho đúng và đọc lại.

- Luyện đọc trong nhóm.

- HS lắng nghe.

- 1 HS đọc thành tiếng.

+ Anh đang đứng gác ở trại trong đêm trăng trung thu độc lập đầu tiên.

+ Trung thu là Tết của thiếu nhi, thiếu nhi cả nước cùng rước đèn, phá cỗ.

+ Trăng ngàn và gió núi bao la. Trăng soi sáng xuống nước Việt Nam độc lập yêu quý. Trăng vằng vặc chiếu khắp các thành phố, làng mạc, núi rừng.

+ Anh chiến sĩ nghĩ đến các em nhỏ và tương lai của các em.

1. Vẻ đẹp của ánh trăng trung thu hòa

(3)

- Đoạn 1 nói lên điều gì?

- Tóm ý chính đoạn 1 kết hợp lồng ghép GDQPAN: Trung thu thật là vui với thiếu nhi. Nhưng Trung thu độc lập đầu tiên thật có ý nghĩa. Trăng đêm trung thu thật đẹp.

Đẹp vẻ đẹp của núi sông tự do, độc lập.

Trong đêm trăng đầy ý nghĩa ấy, anh chiến sĩ là một trong những người lính đang ngày đêm canh gác bảo vệ Tổ quốc. Một người chiến sĩ đang làm nhiệm vụ thiêng liêng vẫn nghĩ tới các em thiếu nhi trong ngày Tết trung thu độc lập đầu tiên.

- Y/c HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời:

+ Anh chiến sĩ tưởng tượng đất nước trong đêm trăng tương lai ra sao?

+ Vẻ đẹp tưởng tượng đó có gì khác so với đêm Trung thu độc lập?

- Đoạn 2 nói lên điều gì?

- Tóm ý chính đoạn 2: Đứng gác trong đêm Trung thu độc lập đầu tiên anh chiến sĩ mơ tưởng về tương lai của các em, tương lai của đất nước

+ Theo em, cuộc sống hiện nay có gì giống với mong ước của anh chiến sĩ năm xưa?

- GV giới thiệu một số hình ảnh về sự đổi thay của đất nước ta hiện nay:

Qua tranh ảnh các em thấy những ước mơ của anh chiến sĩ đã trở thành hiện thực.

Nhiều điều mà cuộc sống hôm nay của chúng ta đang còn vượt qua ước mơ của anh chiến sĩ năm xưa.

+ Hãy kể những thành tựu hiện tại của đất

bình ở tương lai.

- Đọc thầm và tiếp nối nhau trả lời.

+ Anh chiến sĩ tưởng tượng ra cảnh tương lai đất nước tươi đẹp: Dưới ánh trăng, dòng thác nước đổ xuống làm chạy máy phát điện, giữa biển rộng, cờ đỏ sao vàng bay phấp phới giữa những con tàu lớn, ống khói nhà máy chi chít, cao thẳm, rải trên đồng lúa bát ngát của những nông trường to lớn, vui tươi.

+ Đêm Trung thu độc lập đầu tiên, đất nước còn đang nghèo, bị chiến tranh tàn phá. Còn anh chiến sĩ mơ ước về vẻ đẹp của đất nước đã hiện đại, giàu có hơn nhiều trong tương lai.

2. Ước mơ của anh chiến sĩ về cuộc sống tươi đẹp trong tương lai.

-HS trả lời:

+ Ước mơ của anh chiến sĩ năm xưa về tương lai của trẻ em và đất nước đã thành hiện thực: chúng ta đã có nhà máy thủy điện lớn: Hoà Bình, Y-a-li…

những con tàu lớn chở hàng, những cánh đồng lúa phì nhiêu, màu mỡ…

Nhiều nhà máy, khu phố hiện đại mọc lên, những con tàu lớn vận chuyển hàng hoá xuôi ngược trên biển, điện sáng ở khắp mọi miền…

- HS quan sát

- HS trao đổi nhóm và giới thiệu tranh ảnh tự sưu tầm được.

+ Thành tựu: VN trở thành nước xuất khẩu gao lớn thứ 2 trên thế giới; phòng

(4)

nước mà con biết?

- Tất cả những điều đó thể hiện VN là một đất nước độc lập, đang trên đà phát triển và hội nhập với thế giới.

- Yc HS đọc thầm đoạn 3 và trả lời:

+ Hình ảnh Trăng mai còn sáng hơn nói lên điều gì?

+ Em mơ ước đất nước mai sau sẽ phát triển như thế nào?

- Ý chính của đoạn 3 là gì?

- Tóm ý chính lên bảng.

- Ý nghĩa của bài nói lên điều gì?

* Giáo dục học sinh về các giá trị tốt đẹp của người dân Việt Nam.

- Gv ghi bảng.

HĐ 3. Đọc diễn cảm và HTL: 10’

- Nhắc lại giọng đọc toàn bài.

- Gthiệu đoạn cần đọc diễn cảm. (Đ2) + Em hãy nêu giọng đọc đoạn 2?

+ Tìm từ nhấn giọng và ngắt câu ở Đ2?

“Anh nhìn trăng / và nghĩ tới ngày mai… // ..nông trường to lớn, vui tươi. //”

- Tổ chức HS thi đọc diễm cảm đoạn văn.

- Nhận xét, tuyên dương.

3. Củng cố – dặn dò. 3’

? Bài văn cho thấy tình cảm của anh chiến sĩ với các em nhỏ như thế nào?

* Xem Clip B H ồ với tết trung thu độc lập

? Là học sinh, em sẽ làm gì để góp phần xây dựng đất ta ngày càng giàu đẹp ? - Dặn HS về nhà học bài, chuẩn bị bài: Ở vương quốc Tương Lai.

thành công vệ tinh vinasat, trở thành điểm du lịch hấp dẫn….

- Đọc thầm và trả lời.

+ Hình ảnh Trăng mai còn sáng hơn nói lên tương lai của trẻ em và đất nước ta ngày càng tươi đẹp hơn.

+ 3 HS tiếp nối nhau phát biểu.

3. Niềm tin vào những ngày tươi đẹp sẽ đến với trẻ em và đất nước.

* Bài văn nói lên tình thương yêu các em nhỏ của anh chiến sĩ, mơ ước của anh về tương lai của các em trong đêm trung thu độc lập đầu tiên của đất nước.

- 2 HS nhắc lại.

- HS nêu giọng đọc, từ nhấn giọng, ngắt nghỉ.

+ Đoạn 2: giọng nhẹ nhàng, vui tươi.

- Luyện đọc đoạn 2 trong nhóm bàn - HS thi đọc diễn cảm.

- 1 HS đọc toàn bài.

TOÁN

TIẾT 31: LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU :

1. Kiến thức : Biết tìm một thành phần chưa biết trong phép cộng, phép trừ.

2. Kĩ năng: Có kĩ năng thực hiện phép cộng, phép trừ và biết cách thử lại phép cộng, phép trừ.

3. Thái độ: GD HS tính cẩn thận trong khi làm tính.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

- SGK, VBT

III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: 4’

(5)

- GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập của tiết 30, đồng thời kiểm tra VBT về nhà của một số HS khác.

- GV chữa bài, nhận xét HS.

B. Bài mới :

1. Giới thiệu bài: 1’

2. Hướng dẫn luyện tập: 32’

Bài 1. 10’

- GV viết lên bảng phép tính 2416 + 5164, yêu cầu HS đặt tính và thực hiện phép tính.

- GV yc HS nhận xét bài làm của bạn.

? Vì sao em khẳng định bạn làm đúng (sai)?

- GV nêu cách thử lại.

- GV ycầu HS thử lại phép cộng trên.

- GV yêu cầu HS làm phần b.

Bài 2.10’

- GV viết lên bảng phép tính 6839 – 482, yêu cầu HS đặt tính và thực hiện phép tính.

- GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn làm đúng hay sai.

? Vì sao em khẳng định bạn làm đúng (sai)?

- GV nêu cách thử lại.

- GV yêu cầu HS thử lại phép trừ trên.

- GV yêu cầu HS làm phần b.

Bài 3. 12’

- GV gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập.

- GV y/c HS tự làm bài, khi chữa bài y/c HS giải thích cách tìm x của mình x + 262 = 4848

x = 4848 – 262 x = 4586 - GV nhận xét.

3. Củng cố - Dặn dò: 3’

- GV tổng kết giờ học.

- Dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau.

- 3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.

- HS nghe.

- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào giấy nháp.

- 2 HS nhận xét.

- HS trả lời.

- Nghe GV gthiệu cách thử lại phép cộng.

- HS thực hiện 7580 – 2416 để thử lại.

- 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.

- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào giấy nháp.

- 2 HS nhận xét.

- Tìm x.

- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.

x – 707 = 3535

x = 3535 + 707 x = 4242

- HS cả lớp.

CHÍNH TẢ

TIẾT 7: GÀ TRỐNG VÀ CÁO

(6)

I. MỤC TIÊU :

1. Kiến thức: Nhớ viết chính xác, đẹp đoạn từ Nghe lời cáo dụ thiệt hơn… đến làm gì được ai trong truyện thơ gà trống và Cáo.

2. Kĩ năng: Trình bày đúng các dòng thơ lục bát. Làm đúng bài tập (2) a/b 3. Thái độ: Gd học sinh viết cẩn thận, đẹp

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

- Bài tập 2a hoặc 2b viết sẵn 2 lần trên bảng lớp.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: 4’

- Gọi 1 HS lên bảng đọc cho 3 HS viết:

phe phẩy, thoả thuê, tỏ tường, dỗ dành nghĩ ngợi, phè phỡn,…

- Nhận xét chữ viết của HS trên bảng và ở bài chính tả trước.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: Trực tiếp 1’

2. Hướng dẫn HS nghe - viết:

HĐ1. Hướng dẫn chính tả (7’)

- Yêu cầu HS đọc thuộc lòng đoạn thơ.

? Lời lẽ của gà nói với cáo thể hiện điều gì?

? Gà tung tin gì để cho cáo một bài học.

? Đoạn thơ muốn nói với chúng ta điều gì?

- Yc HS tìm các từ khó viết và luyện viết.

HĐ2. Học sinh viết bài (12’) - Gv lưu ý hs cách trình bày bài:

+ Tên bài viết giữa dòng.

Yêu cầu HS nhắc lại cách trình bày - Giáo viên đọc HS viết.

HĐ3. Chấm và chữa bài chính tả: (5’) - Gv đọc lại, HS soát lỗi.

- Chấm 7 bài, nhận xét bài viết, - Nhận xét chung.

3. Hdẫn HS làm bài tập chính tả: (8’) Bài 2:

a/. Gọi HS đọc yêu cầu.

- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và viết bằng chì vào SGK.

- Tổ chức cho 2 nhóm HS thi điền từ tiếp sức trên bảng. Nhóm nào điền đúng từ, nhanh sẽ thắng.

- Gọi HS đọc đoạn văn hoàn chỉnh.

Bài 3:

- 4 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.

- Lắng nghe.

- 3 đến 5 HS đọc thuộc lòng đoạn thơ.

- HS trả lời.

- HS tìm.

- Lời nói trực tiếp đặt sau dấu hai chấm kết hợp với dấu ngoặc kép.

- HS viết

- Trao đổi vở soát lỗi

- HS đổi chéo vở kiểm tra lỗi.

- 2 HS đọc thành tiếng.

- Thảo luận cặp đôi và làm bài.

- Thi điền từ trên bảng.

- HS chữa bài nếu sai.

(7)

a/. – Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.

- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và tìm từ.

- Gọi HS đọc định nghĩa và các từ đúng.

- Ycầu HS đặt câu với từ vừa tìm được.

- Nhận xét câu của HS.

4. Củng cố – dặn dò: 3’

- Nhận xét tiết học, chữ viết của HS . - Dặn HS về nhà viết lại bài tập 2a hoặc 2b và ghi nhớ các từ ngữ vừa tìm được.

- 2 HS đọc thành tiếng.

- 2 HS cùng bàn thảo luận để tìm từ.

- 1 HS đọc định nghĩa, 1 HS đọc từ.

- Gọi HS nhận xét.

ĐẠO ĐỨC

TIẾT 7: TIẾT KIỆM TIỀN CỦA (TIẾT 1)

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Nêu được được ví dụ về tiết kiệm tiền của. Biết dược ích lợi của tiết kiệm tiền của.

2. Kĩ năng: Kĩ năng bình luận phê phán việc lãng phí tiền của. Kĩ năng lập kế hoạch sử dụng tiền của bản thân.

3. Thái độ: Giữ gìn quần áo, sách vở, đồ dùng, điện nước,... trong cuộc sống hằng ngày.

*.SDTKNL&HQ:

- Sử dung tiế kiệm các nguồn năng lượng như: điện, nước, xăng dầu, than đá, ga,

…chính là tiết kiệm tiền của cho bản thân, gia đình và đất nước.

- Đồng tình với ác hành vi, việc làm sử dụng tiết kiệm năng lượng; phản hồi, không đồng tình với hành vi sử dụng lãng phí năng lượng.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

- SGK Đạo đức 4. PHTM - Đồ dùng để chơi đóng vai - Mỗi HS có 3 tấm bìa màu: xanh, đỏ, trắng.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: 4’

? Nêu phần ghi nhớ của bài “Biết bày tỏ ý kiến”

? Điều gì sẽ xảy ra nếu em không được bày tỏ ý kiến về những việc có liên quan đến bản thân em?

- GV nhận xét, đánh giá.

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài: 1’

- Trước khi ra về cô thường nhắc các em những gì khi ra khỏi lớp học?

- Cô nhắc các em như vậy để làm gì?

- Liên hệ GTB 2. Bài mới

Hoạt động 1 : Thông tin: 10’

- Y/c HS đọc các thông tin trên màn hình và quan sát tranh vẽ.

- HS thực hiện yêu cầu.

- HS khác nhận xét.

- HS đọc các thông tin

(8)

- Y/c HS TLN 4 và cho biết: Em nghĩ gì khi xem tranh và đọc các thông tin trên?

- GV tổ chức cho HS làm việc cả lớp.

GV: Khi đọc các thông tin ta thấy người Nhật và người Đức rất tiết kiệm, còn ở Việt Nam chúng ta đang thực hiện thực hành tiết kiệm, chống lãng phí.

? Theo em, có phải do nghèo đói nên người dân ở các nước Nhật, Đức mới phải tiết kiệm không?

? Họ tiết kiệm để làm gì?

? Theo em, cần tiết kiệm những gì?

? Vì sao chúng ta cần phải tiết kiệm của công?

? Chúng ta cần làm gì để tiết kiệm tiền của?

- GV kết luận: Tiết kiệm là một thói quen tốt, là biểu hiện của con người văn minh, xã hội văn minh. Chúng ta luôn phải tiết kiệm tiền của để đất nước giàu mạnh. Tiết kiệm tiền của cũng chính là tiết kiệm sức lao động. Vì vậy nhân dân ta đã đúc kết thành câu ca dao: “Ở đây …thấm đồng”

? Em hiểu câu ca dao trên nói lên điều gì?

GV chuyển tiếp: Qua tìm hiểu thông tin các em đã biết được vì sao chúng ta cần tiết kiệm tiền của còn thế nào là tiết kiệm tiền của chúng ta chuyển sang HĐ2: Bày tỏ thái độ.

Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến, thái độ (PHTM) (Bài tập 1- SGK/12) 10’

- GV lần lượt nêu từng ý kiến trong bài tập 1.

Em hãy cùng các bạn trao đổi, bày tỏ thái độ về các ý kiến dưới đây (Tán thành, không tán thanh

… )

a/. Tiết kiệm tiền của là keo kiệt, bủn xỉn.

b/. Tiết kiệm tiền của là ăn tiêu dè sẻn.

c/. Tiết kiệm tiền của là sử dụng tiền của một cách hợp lí, có hiệu quả.

d/. Tiết kiệm tiền của vừa ích nước, vừa lợi nhà.

- Y/c HS giải thích về lí do lựa chọn của mình.

-> GV kết luận: + c, d là đúng. + a, b là sai.

- HS TLN 4

- HS đại diện từng nhóm trả lời.

* Không phải do nghèo, đói

*Tiết kiệm là do thói quen của họ. Có tiết kiệm mới có thể có nhiều vốn để giàu có.

*Tiết kiệm điện, thức ăn, nước uống, chi tiêu tiết kiệm,...

*Vì tiền bạc, của cải là mồ hôi công sức của bao người lao động.

*HS nêu ghi nhớ: Tiền bạc, của cải là mồ hôi, công sức của bao người lao động. Vì vậy, chúng ta cần phải tiết kiệm, không được sử dụng tiền của phung phí.

*Từ câu ca dao em đã hiểu được để làm được hạt thóc, hạt gạo nuôi chúng em khôn lớn thì bố mẹ em đã rất vất vả, phải đổ bao mồ hôi xuống đồng.

- HS bày tỏ thái độ đánh giá theo các phiếu màu

- HS giải thích về lí do lựa chọn của mình

(9)

? Thế nào là tiết kiệm tiền của?

Chuyển ý: Ở hoạt động 2 chúng ta đã hiểu được thế nào là tiết kiệm tiền của. Bây giờ chúng ta cùng nêu ý kiến của mình về việc tiết kiệm tiền của qua bài tập 2

Hoạt động 3: Thực hành : 12’

TLN (Bài tập 2- SGK/12)

- GV chia 2 nhóm và nhiệm vụ cho các nhóm:

Nhóm 1: Để tiết kiệm tiền của, em nên làm gì?

Nhóm 2: Để tiết kiệm tiền của, em không nên làm gì?

- GV kết luận về những việc cần làm và không nên làm để tiết kiệm tiền của.

?: Trong ăn uống phải tiết kiệm như thế nào?

?: Trong mua sắm, cần phải tiết kiệm ntnào?

?: Sử dụng điện nước như thế nào là tiết kiệm?

?: Sử dụng đồ đạc như thế nào là tiết kiệm?

?: Em hãy nêu ích lợi của việc tiết kiệm tiền của ?

GV : Vậy những việc tiết kiệm là việc nên làm, còn những việc gây lãng phí, không tiết kiệm chúng ta không nên làm. Sử dụng tiết kiệm quần áo, sách vở, đồ dùng, điện nước,… trong cuộc sống hàng ngày là góp phần bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên.

- Cho HS đọc lại Ghi nhớ.

3. Củng cố - Dặn dò: 3’

-GDKNS: Em đã tiết kiệm nước và điện trong lớp như thế nào?

* GDMT: Có ý thức tiết kiệm điện, nước ở nhà và nơi công cộng.

- Sưu tầm các truyện, tấm gương về tiết kiệm tiền của (Bài tập 6- SGK/13)

- Tự liên hệ việc tiết kiệm tiền của của bản thân (Bài tập 7 –SGK/13)

- Chuẩn bị bài tiết sau.

+ Tiết kiệm là sử dụng đúng mục đích, hợp lí, có ích không sử dụng thừa thãi. Tiết kiệm tiền của không phải là bủn xỉn, dè sẻn.

- Các nhóm TL, liệt kê các việc cần làm và không nên làm để tiết kiệm tiền của.

- Đại diện từng nhóm trình bày- Lớp nhận xét, bổ sung.

+Ăn uống vừa đủ, không thừa thãi.

+ Chỉ mua thứ cần dùng.

+ Lấy nước đủ dùng, khi không cần dùng điện thì tắt.

+ Giữ gìn đồ đạc, đồ dùng cũ hỏng mới mua đồ mới.

+ Có nhiều vốn để giàu có và tiết kiện tiền của còn góp phần BVMT và tài nguyên TN.

- HS tự liên hệ.

- HS cả lớp thực hiện.

KHOA HỌC

TIẾT 13: PHÒNG BỆNH BÉO PHÌ

I. MỤC TIÊU :

1. Kiến thức: Nêu được dấu hiệu và tác hại của bệnh béo phì.

(10)

2. Kĩ năng: Nêu được nguyên nhân và cách phòng bệnh do ăn thừa chất dinh dưỡng.

3. Thái độ: Có ý thức phòng tránh bệnh béo phì và vận động mọi người cùng phòng và chữa bệnh béo phì.

II. KĨ NĂNG SỐNG ĐƯỢC GD TRONG BÀI

- Nói với mọi người trong gia đình hoặc người khác nguyên nhân và cách phòng bệnh do ăn thừa chất dinh dưỡng; ứng xử đúng với bạn hoặc người khác bị béo phì

- Ra quyết định: thay đổi thói quen ăn uống để phòng tránh bệnh béo phì - Kiên định: thực hiện chế độ ăn uống, hoạt động thể lực phù hợp lứa tuổi

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

- Các hình minh hoạ trang 28, 29 / SGK (phóng to nếu có điều kiện).

- Phiếu ghi các tình huống. PHTM

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A.Kiểm tra bài cũ. 4’

Yêu cầu 3 HS lên bảng trả lời câu hỏi:

1. Vì sao trẻ nhỏ bị suy dinh dưỡng ? Làm thế nào để phát hiện ra trẻ bị suy dinh dưỡng ?

2. Em hãy kể tên một số bệnh do ăn thiếu chất dinh dưỡng ?

3. Em hãy nêu cách đề phòng các bệnh do ăn thiếu chất dinh dưỡng ?

- GV nhận xét, đánh giá HS.

B.Dạy bài mới:

1. Giới thiệu bài: 1’

+ Nếu ăn thiếu chất dinh dưỡng sẽ bị mắc bệnh gì ?

+ Nếu ăn thừa chất dinh dưỡng cơ thể con người sẽ như thế nào ?

GV giới thiệu: Nếu ăn quá thừa chất dinh dưỡng có thể sẽ béo phì. Vậy béo phì là tác hại gì ? Nguyên nhân và cách phòng tránh béo phì như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay.

2. Bài mới

HĐ1: Dấu hiệu và tác hại của bệnh béo phì. 10’ (PHTM)

* Mục tiêu: Nhận dạng dấu hiệu béo phì ở trẻ em.

- Nêu được tác hại của bệnh béo phì.

* Cách tiến hành:

- GV tiến hành hoạt động cả lớp theo định hướng sau:

- Yêu cầu HS đọc kĩ các câu hỏi ghi trên MT bảng.

-3 HS trả lời, HS dưới lớp nhận xét và bổ sung câu trả lời của bạn.

+ Sẽ bị suy dinh dưỡng.

+ Cơ thể sẽ phát béo phì.

- HS lắng nghe.

-Hoạt động cả lớp.

-HS suy nghĩ.

(11)

- GV chiếu lên bảng

- GV chữa các câu hỏi và hỏi HS nào có đáp án không giống bạn giơ tay và giải thích vì sao em chọn đáp án đó.

Câu hỏi

Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước ý trả lời em cho là đúng:

1. Dấu hiệu để phát hiện trẻ em bị béo phì là:

2) Khi còn nhỏ đã bị béo phì sẽ gặp những bất lợi là:

a) Hay bị bạn bè chế giễu.

b) Lúc nhỏ đã bị béo phì thì dễ phát triển thành béo phì khi lớn.

c) Khi lớn sẽ có nguy cơ bị bệnh tim mạch, cao huyết áp và rối loạn về khớp xương.

3) Béo phì có phải là bệnh không ? Vì sao ? - GV kết luận bằng cách gọi 2 HS đọc lại các câu trả lời đúng.

HĐ2: Nguyên nhân và cách phòng bệnh béo phì. 10’

* Mục tiêu: Nêu được nguyên nhân và cách phòng bệnh béo phì.

* Cách tiến hành:

- GV tiến hành HĐN theo định hướng.

- Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ trang 28, 29 / SGK và TL trả lời câu hỏi:

1) Nguyên nhân gây nên bệnh béo phì là gì ?

2) Muốn phòng bệnh béo phì ta phải làm gì ?

3) Cách chữa bệnh béo phì như thế nào ? - GV nx tổng hợp các ý kiến của HS.

- HS dưới lớp theo dõi và chữa bài theo GV.

- HS trả lời.

a) Có những lớp mỡ quanh đùi, cánh tay trên, vú và cằm.

c) Cân nặng hơn so với những người cùng tuổi và cùng chiều cao từ 5kg trở lên.

d) Bị hụt hơi khi gắng sức.

d) Tất cả các ý trên điều đúng.

a) Có, vì béo phì liên quan đến các bệnh tim mạch, cao huyết áp và rối loạn khớp xương.

- 2 HS đọc to, cả lớp theo dõi.

- Tiến hành thảo luận nhóm.

- Đại diện nhóm trả lời.

1) + Ăn quá nhiều chất dinh dưỡng.

+ Lười vận động nên mỡ tích nhiều dưới da.

+ Do bị rối loạn nội tiết.

2) + Ăn uống hợp lí, ăn chậm, nhai kĩ.

+ Thường xuyên vận động, tập thể dục thể thao.

+ Điều chỉnh lại chế độ ăn uống cho hợp lí.

+ Đi khám bác sĩ ngay.

- Năng vận động, thường xuyên tập TDTT

-HS dưới lớp nhận xét, bổ sung.

(12)

GV kết luận: Nguyên nhân gây béo phì chủ yếu là do ăn quá nhiều sẽ kích thích sự sinh trưởng của tế bào mỡ mà lại ít hoạt động nên mỡ trong cơ thể tích tụ ngày càng nhiều. Rất ít trường hợp béo phì là do di truyền hay do bị rối loạn nội tiết. Khi đã bị béo phì cần xem xét, cân đối lại chế độ ăn uống, đi khám bác sĩ ngay để tìm đúng nguyên nhân để điều trị hoặc nhận được lời khuyên về chế độ dinh dưỡng hợp lí, phải năng vận động, luyện tập thể dục thể thao.

Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ. 12’

* Mục tiêu: Nêu đựơc các ý kiến khi bị béo phì.

* Cách tiến hành:

GV chia nhóm thành các nhóm nhỏ và phát cho mỗi nhóm một tờ giấy ghi tình huống.

? Nếu mình ở trong tình huống đó em sẽ làm gì?

- Các tình huống đưa ra là:

+ Nhóm 1 -Tình huống 1: Em bé nhà Minh có dấu hiệu béo phì nhưng rất thích ăn thịt và uống sữa.

+ Nhóm 2 –Tình huống 2: Châu nặng hơn những người bạn cùng tuổi và cùng chiều cao 10kg. Những ngày ở trường ăn bánh ngọt và uống sữa Châu sẽ làm gì ?

+ Nhóm 3 –Tình huống 3: Nam rất béo nhưng những giờ thể dục ở lớp em mệt nên không tham gia cùng các bạn được.

+Nhóm 4-Tình huống 4: Nga có dấu hiệu béo phì nhưng rất thích ăn quà vặt. Ngày nào đi học cũng mang theo nhiều đồ ăn để ra chơi ăn.

- GV nxét tổng hợp ý kiến của các nhóm HS.

Kết luận: Chúng ta cần luôn có ý thức phòng tránh bệnh béo phì, vận động mọi người cùng tham gia tích cực tránh bệnh béo phì. Vì béo phì có nguy cơ mắc các bệnh về tim, mạch, tiểu đường, tăng huyết áp, … 3. Củng cố- dặn dò: 3’

- GV nhận xét tiết học, tuyên dương những HS tích cực tham gia xây dựng bài, nhắc nhở HS còn chưa chú ý.

-HS lắng nghe, ghi nhớ.

-HS thảo luận nhóm và trình bày kết quả của nhóm mình.

-HS trả lời:

+Em sẽ cùng mẹ cho bé ăn thịt và uống sữa ở mức độ hợp lí, điều độ và cùng bé đi bộ, tập thể dục.

+Em sẽ xin với cô giáo đổi phần ăn của mình vì ăn bánh ngọt và uống sữa sẽ tích mỡ và ngày càng tăng cân.

+ Em sẽ cố gắng tập cùng các bạn hoặc xin thầy (cô giáo) cho mình tập nội dung khác cho phù hợp, thường xuyên tập thể dục ở nhà để giảm béo và tham gia được với các bạn trên lớp.

+Em sẽ không mang đồ ăn theo mình, ra chơi tham gia trò chơi cùng với các bạn trong lớp để quên đi ý nghĩ đến quà vặt.

- HS nhận xét, bổ sung.

- HS lắng nghe, ghi nhớ.

(13)

- VN vận động mọi người trong gia đình luôn có ý thức phòng tránh bệnh béo phì.

+ Tìm hiểu về những bệnh lây qua đường tiêu hoá.

-HS lắng nghe

NS: 16/ 10 / 2020

NG: 20 / 10 / 2020 Thứ ba ngày 22 tháng 10 năm 2020

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

TIẾT 13: CÁCH VIẾT TÊN NGƯỜI, TÊN ĐỊA LÝ VIỆT NAM

I. MỤC TIÊU :

1. Kiến thức: Nắm được quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam;

2. Kĩ năng : Biết vận dụng quy tắc đã học để viết đúng một số tên riêng Việt Nam (BT1, mục III), tìm và viết đúng một và tên riêng Việt Nam.(bt3).

3. Thái độ: GD HS thêm yêu vẻ đẹp của Tiếng Việt.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

- Một tờ phiếu khổ to ghi sẵn bảng sơ đồ họ, tên riêng, tên đệm; phiếu học tập để làm bài tập 3; bản đồ địa phương.

- Phiếu kẻ sẵn 2 cột : tên người, tên địa phương.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: 4’

- 3 HS lên bảng. Mỗi HS đặt câu với 2 từ: tự tin, tự ti, tự trọng, tự kiêu, tự hào, tự ái.

- Gọi HS đọc lại BT 1 đã điền từ.

- Gọi HS đặt miệng câu với từ ở BT 3.

- GV nhận xét, đánh giá HS.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: 1’

2. Hướng dẫn tìm hiểu bài:

HĐ 1. Phần nhận xét : 10’

- Viết sẵn trên bảng lớp. Yêu cầu HS quan sát và nhận xét cách viết.

+ Tên người: Nguyễn Huệ, Hoàng Văn Thụ, Nguyễn Thị Minh Khai.

+Tên địa lý: Trường Sơn, Sóc Trăng, Vàm Cỏ Tây.

? Tên riêng gồm mấy tiếng? Mỗi tiếng cần được viết ntnào?

? Khi viết tên người, tên địa lý Việt Nam ta cần viết ntnào?

* Kết luận: Khi viết tên người, tên địa lí Việt Nam cần viết hoa chữ cái đầu của mỗi

- HS lên bảng và làm miệng theo yêu cầu.

- Quan sát, thảo luận cặp đôi, nhận xét cách viết.

+ Tên người, tên địa lý được viết hoa những chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo thành tên đó.

+ Tên riêng thường gồm 1, 2 hoặc 3 tiếng trở lên. Mỗi tiếng được viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng.

+ Khi viết tên người, tên địa lý Việt Nam, cần viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo thành tên đó.

(14)

tiếng tạo thành tên đó.

HĐ 2. Phần ghi nhớ: 3’

- Yêu cầu HS đọc phần Ghi nhớ.

- Lấy VD

- GVdán sơ đồ họ - tên người, hướng dẫn và giảng để HS hiểu kĩ hơn về cách viết (Họ- tên đệm - tên riêng), cho ví dụ.

3. Luyện tập : 20’

Bài 1: Viết tên em và địa chỉ gia đình em 6’

- Gọi HS đọc yêu cầu.

- Yêu cầu HS tự làm bài.

- VD: Trần Thị A, thôn TB, xã HQ, ...

- Gọi HS nhận xét.

- Yêu cầu HS viết bảng nói rõ vì sao phải viết hoa tiếng đó cho cả lớp theo dõi.

- Nhận xét, dặn HS ghi nhớ cách viết hoa khi viết địa chỉ.

Bài 2: Viết tên một số xã ở huyện em. 6’

- Gọi HS đọc yêu cầu.

- Yêu cầu HS tự làm bài.

- Gọi HS nhận xét.

- Yêu cầu HS viết bảng nói rõ vì sao phải viết hoa tiếng đó mà các từ khác lại không viết hoa?

Bài 3: Viết tên và tìm trên bản đồ 8’

- Gọi HS đọc yêu cầu.

- Yêu cầu HS tự tìm trong nhóm và ghi vào phiếu thành 2 cột a và b.

a. Các quận, huyện, thị xã hoặc thành phố của em.

b. Các danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử.

- Treo bản đồ hành chính địa phương. Gọi HS lên đọc và tìm các quận, huyện, thi xã, các danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử ở tỉnh hoặc thành phố mình đang ở.

- Nhận xét, tuyên dương.

3. Củng cố – dặn dò: 3’

- Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà học thuộc phần Ghi nhớ, làm bài tập và chuẩn bị bản đồ địa lý Việt Nam.

- 3 HS lần lượt đọc to trước lớp.

Cả lớp đọc thầm để thuộc ngay tại lớp.

- HS tự nêu và lên bảng viết vài ví dụ về tên người, tên địa lí Việt Nam.

- 1 HS đọc thành tiếng.

- 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp làm vào vở.

- Nhận xét bạn viết trên bảng.

- 1 HS đọc thành tiếng.

- 3 HS lên bảng viết. HS dưới lớp làm vào vở.

- Nhận xét bạn viết trên bảng.

- (trả lời như bài 1).

- 1 HS đọc thành tiếng.

- Làm việc trong nhóm.

- HS quan sát bản đồ. Tìm trên bản đồi.

KỂ CHUYỆN

TIẾT 7: LỜI ƯỚC DƯỚI TRĂNG

I. MỤC TIÊU :

1. Kĩ năng : Nghe kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh minh họa (SGK);

kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện. lời ước dưới trăng do giáo viên kể.

(15)

2. Kiến thức: Hiểu được ý nghĩa câu chuyện : Những điều mơ ước cao đẹp mang lại niềm vui, niềm hạnh phúc cho mọi người.

3. Thái độ: HS có những ước mơ cao đẹp mang lại niềm vui, hạnh phúc cho người khác.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

- Tranh minh hoạ từng đoạn trong câu chuyện trang 69 SGK.

- Bảng lớp ghi sẵn các câu hỏi gợi ý cho từng đoạn. Giấy khổ to và bút dạ.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: 4’

- Gọi 3 HS lên bảng kể câu truyện về lòng tự trọng mà em đã được nghe (được đọc).

- Gọi HS nhận xét lời kể của bạn.

- Nhận xét, đánh giá HS.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: 1’

2. GV kể chuyện: 10’

- Yêu cầu HS quan sát tranh, đọc lời dưới tranh và thử đoán xem câu chuyện kể về ai. Nội dung truyện là gì?

- GV kể truyện lần 1, kể rõ từng cho tiết.

- GV kể chuyện lần 2: Kể từng tranh kết hợp với phần lời dưới mỗi bức tranh.

3. Hướng dẫn kể chuyện: 20’

Kể trong nhóm:

- GV chia nhóm 4 HS, mỗi nhóm kể về nội dung một bức tranh, sau đó kể toàn truyện.

- GV giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn. GV cho HS kể dựa theo nội dung trên bảng.

Kể trước lớp:

- Tổ chức cho HS thi kể trước lớp.

- Gọi HS nhận xét bạn kể.

- Nhận xét cho điểm từng HS.

- Tổ chức cho HS thi kể toàn truyện.

- Nhận xét.

Tìm hiểu nội dung và ý nghĩa của truyện:

- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.

- Yc HS TLN và trả lời câu hỏi.

- Gọi 1 nhóm trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung hoặc nêu ý kiến của nhóm mình.

- Nx tuyên dương nhóm có ý tưởng hay.

4. Củng cố – dặn dò: 4’

- HS lên bảng thực hiện yêu cầu.

- HS lắng nghe.

- Câu truyện kể về một cô gái tên là Ngàn bị mù.

- HS lắng nghe.

- Kể trong nhóm. Đảm bảo HS nào cũng được tham gia. Khi 1 HS kể, các em khác lắng nghe, nhận xét, góp ý cho bạn.

- 4 HS tiếp nối nhau kể với nội dung từng bức tranh (3 lượt HS thi kể)

- Nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã nêu.

- 3 HS tham gia kể.

- 2 HS đọc thành tiếng.

- Hoạt động trong nhóm.

- H/D HS trả lời.

(16)

? Qua câu truyện, em hiểu điều gì?

- Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà kể lại truyện cho người thân nghe.

- HS trả lời.

VĂN HÓA GIAO THÔNG

BÀI 2: BIỂN BÁO HIỆU GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ

I. MỤC TIÊU :

- HS biết nội dung 6 biển báo giao thông phổ biến.

- HS hiểu ý nghĩa , tác dụng, tầm quan trọng của biển báo hiệu giao thông.

- HS nhận biết nội dung của các biển báo hiệu ở gần khu vực trường học, gần nhà hoặc thường gặp trên đường.

- Có ý thức tuân thủ Luật giao thông và tuân thủ những biển báo hiệu giao thông có trên đường.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

- Một số biển báo, SGK, phiếu bài tập.

- HS: SGK

III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :

Hoạt động GV Hoạt động HS

1. Kiểm tra bài cũ: 4’

- GV nhận xét.

2. Bài mới:

- Giới thiệu bài. 1’

Hoạt động 1: Hoạt động cơ bản. 12’

- Yêu cầu HS đọc truyện: Phải nhìn biển báo hiệu giao thông”. Trả lời các câu hỏi sau:

1. Khi xe đang bon bon trên đường, vì sao mẹ Hoa đột nhiên chạy chậm lại?

2. Biển báo hiệu “ Công trường” có đặc điểm gì?

3. Vì sao mẹ Hoa không rẽ phải để đến nhà bạn Lan cho nhanh hơn?

- GV nhận xét, chốt và rút ghi nhớ:

Nhớ nhìn biển báo giao thông Để cùng thực hiện quyết không lơ là Hoạt động 2: Hoạt động thực hành. 8’

- GV chốt kết quả.

- PHT điều hành – lớp thực hiện.

- Nhận xét, mời GV nhận lớp.

- HS lắng nghe, ghi tựa bài.

- HS đọc.

- Thảo luận nhóm trả lời 5 câu hỏi 4. Biển báo “Cấm rẽ phải” có đặc điểm gì?

5. Tại sao chúng ta cần thực hiện theo chỉ dẫn của biển báo hiệu giao thông?

- Các nhóm chia sẻ kết quả.

- Nhận xét.

- HS nhắc lại ghi nhớ.

- HS thực hiện yêu cầu dưới sự điều hành của nhóm trưởng.

- Các nhóm chia sẻ kết quả thảo

(17)

- Mở rộng: Các biển hình tròn màu đỏ hoặc viền đỏ là các biển cấm; Các biển hình tròn hoặc hình chữ nhật màu xanh là các biển chỉ dẫn.

Hoạt động 3: Hoạt động ứng dụng.10’

- GV chia lớp thành 2 nhóm.

- GV nêu cách chơi.

- GV cho HS chơi thử - GV cho HS chơi trò chơi

- GV tổng kết , biểu dương nhóm chơi tốt nhất và đúng nhất.

- Qua hoạt động này, các em biết được điều gì?

- GV rút ghi nhớ:

Nhắc nhau thực hiện hằng ngày Nội dung biển báo ở ngay trên đường.

3. Củng cố - dặn dò: 5’

- GV cùng HS hệ thống bài - GV dặn dò, nhận xét

luận.

- Nhận xét.

- HS lắng nghe.

- HS chơi thử

- PHT điều hành các bạn chơi.

- Nhận xét

- HS trả lời nối tiếp.

- HS hệ thống bài.

- Lớp lắng nghe.

TOÁN

TIẾT 32: BIỂU THỨC CÓ CHỨA HAI CHỮ SỐ

I. MỤC TIÊU :

1. Kiến thức: Nhận biết được biểu thức đơn giản chứa hai chữ.

2. kĩ năng: Biết tính giá trị một số biểu thức đơn giản chứa hai chữ.

3. Thái độ: GD HS tính cẩn thận trong khi làm tính.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

- Đề bài toán ví dụ chép sẵn trên bảng phụ hoặc băng giấy.

- GV vẽ sẵn bảng ở phần ví dụ (để trống số ở các cột).

- Phiếu bài tập cho học sinh.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: 4’

- GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập của tiết 31.

- GV nhận xét, đánh giá HS.

B. Bài mới :

1. Giới thiệu bài: 1’

2. G/th biểu thức có chứa hai chữ: (12’ ) Biểu thức có chứa hai chữ

- GV yêu cầu HS đọc bài toán ví dụ.

- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.

- HS nghe GV giới thiệu.

- HS đọc.

(18)

? Muốn biết cả hai anh em câu được bao nhiêu con cá ta làm thế nào ?

- GV treo bảng số và hỏi: Nếu anh câu được 3 con cá và em câu được 2 con cá thì hai anh em câu được mấy con cá ?

- GV nghe HS trả lời và viết 3 vào cột Số cá của anh, viết 2 vào cột Số cá của em, viết 3 + 2 vào cột Số cá của hai anh em.

- GV làm tương tự với các trường hợp anh câu được 4 con cá và em câu được 0 con cá, anh câu được 0 con cá và em câu được 1 con cá, …

- GV nêu vấn đề: Nếu anh câu được a con cá và em câu được b con cá thì số cá mà hai anh em câu được là bao nhiêu con ?

- GV giới thiệu: a + b được gọi là biểu thức có chứa hai chữ.

Giá trị của biểu thức chứa hai chữ

- GV hỏi và viết lên bảng: Nếu a = 3 và b = 2 thì a + b bằng bao nhiêu ?

- GV nêu: Khi đó ta nói 5 là một giá trị của biểu thức a + b.

- tương tự với a = 4 và b = 0; a = 0 và b = 1; …

? Khi biết giá trị cụ thể của a và b, muốn tính giá trị của biểu thức a + b ta làm như thế nào ?

- Mỗi lần thay các chữ a và b bằng các số ta tính được gì ?

3. Luyện tập, thực hành : 20’

Bài 1. 8’

- GV: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - GV yêu cầu HS đọc biểu thức trong bài, sau đó làm bài.

- GV hỏi lại HS: Nếu c = 10 và d = 25 thì giá trị của biểu thức c + d là bao nhiêu ? - GV hỏi lại HS: Nếu c = 15 cm và d = 45 cm thì giá trị của biểu thức c + d là bao nhiêu ?

- GV nhận xét HS.

Bài 2. 7’

- GV yc HS đọc đề bài, sau đó tự làm bài.

? Mỗi lần thay các chữ a và b bằng các số chúng ta tính được gì ?

- Ta thực hiện phép tính cộng số con cá của anh câu được với số con cá của em câu được.

- Hai anh em câu được 3 +2 con cá.

- HS nêu số con cá của hai anh em trong từng trường hợp.

- Hai anh em câu được a + b con cá.

- HS: nếu a = 3 và b = 2 thì a + b = 3 + 2

= 5.

- HS tìm giá trị của biểu thức a + b trong từng trường hợp.

- Ta thay các số vào chữ a và b rồi thực hiện tính giá trị của biểu thức.

- Ta tính được giá trị của biểu thức a + b

- Tính giá trị của biểu thức.

- Biểu thức c + d. Cho 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào phiếu bài tập.

a) Nếu c = 10 và d = 25 thì giá trị của biểu thức c + d là:

c + d = 10 + 25 = 35

b) Nếu c = 15 cm và d = 45 cm thì giá trị của biểu thức c + d là:

c + d = 15 cm + 45 cm = 60 cm - 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào phiếu BT.

- Tính được một giá trị của biểu thức a – b

(19)

Bài 3. 5’

- GV treo bảng số như của SGK.

- GV t/c cho HS trò chơi theo nhóm nhỏ, sau đó đại diện các nhóm lên dán kết quả - GV yc HS nxét bài làm của bạn trên bảng.

4. Củng cố - Dặn dò: 3’

- GV nhận xét các ví dụ của HS.

- GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau.

- HS đọc đề bài.

a 28 60 70

b 4 6 10

a x b 112 360 700

a : b 7 10 7

- HS nhận xét.

LỊCH SỬ

TIẾT 7: CHIẾN THẮNG BẠCH ĐẰNG DO NGÔ QUYỀN LÃNH ĐẠO (NĂM 938)

I. MỤC TIÊU :

1. Kiến thức :

- HS biết được ng/nhân, những nét diễn biến biến chính trận đánh Bạch Đằng - Hiểu kết thúc thời kì nước ta bị phong kiến phương Bắc đô hộ, mở ra thời kì độc lập lâu dài cho dân tộc.

2. Kĩ năng :

- Kể ngắn gọn trận Bạch Đằng (năm 938):

+ Đôi nét về người lãnh đạo trận Bạch Đằng: Ngô Quyền quê ở xã Đường Lâm, con rể của Dương Đình Nghệ.

+ Ng/nhân trận Bạch Đằng: Kiều Công Tiễn diết Dương Đình Nghệ và cầu cứu nhà Nam Hán. Ngô quyền bắt diết Kiều Công Tiễn và chuẩn bị đón đánh quân Nam Hán.

+ Những nét chính về diễn biến trận Bạch Đằng : Ngô Quyền chỉ huy quân ta lợi dụng thủy triều lên xuống trên sông BĐ, nhử giặc vào bãi cọc và tiêu diệt quân địch.

- Trình bày được ý nghĩa của trận Bạch Đằng đối với lịch sử dân tộc.

3. Thái độ: Luôn có tinh thần bảo vệ nền độc lập dân tộc.

*. GDBĐ: Giáo dục học sinh vai trò biển góp phần chiến thắng quân Nam Hán từ đó khẳng định chủ quyền của đất nước

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

- Hình trong SGK phóng to, tranh vẽ diễn biến trận BĐ.

- PHT của HS., CNTT III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HOC :

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A.Kiểm tra bài cũ: 4’

A. Khởi nghĩa Hai Bà Trưng.

- Hai Bà Trưng kêu gọi nhân dân khơi nghĩa trong hoàn cảnh nào?

- Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng có ý nghĩa như thế nào?

- GV nhận xét.

B. Bài mới :

1. Giới thiệu : 1’

- Cho HS q/sát tranh và hỏi: Tranh vẽ gì?

- 4 HS hỏi đáp với nhau.

- HS khác nhận xét, bổ sung.

(20)

- GV: Cảnh trong tranh mô tả một trận đánh nổi tiếng trong lịch sử chống ngoại xâm của đất nước ta hơn một nghìn năm trước. Đó là trận đánh nào? Xảy ra ở đâu? Diễn biến, kết quả và ý nghĩa của nó như thế nào? Các em tìm hiểu qua bài học hôm này.

2. Hướng dẫn bài mới :

HĐ1 : Đôi nét về người lãnh đạo trận Bạch Đằng 5’

- GV yêu cầu HS điền dấu x vào ô trống những thông tin đúng về Ngô Quyền :

a. Ngô Quyền là người Đường Lâm (Hà Tây) b. Ngô Quyền là con rể Dương Đình Nghệ.

c. Ngô Quyền là người tài.

d. Trước năm 938 Ngô Quyến đã từng làm vua.

? Vì sao em không chọn câu d?

- GV y/c vài em dựa vào kết quả làm việc để giới thiệu một số nét về con người Ngô Quyền.

- GV: NQuyền ở xã Đường Lâm. Ông là người có tài. Ông là con rể của Dương Đ Nghệ.

HĐ2: Ng/nhân có trận Bạch Đằng 5’

- GV yêu cầu HS đọc SGK đoạn: “Được tin viên tướng Kiều Công Tiễn giết Dương Đình Nghệ .... chuẩn bị đánh quân Nam Hán” TL nhóm đôi và trả lời câu hỏi:

? Cửa sông Bạch Đằng ở đâu?

? Vì sao có trận Bạch Đằng?

- GV chốt ý: Vì Kiều Công Tiễn giết Dương Đình Nghệ nên Ngô Quyền đem quân đi báo thù. Kiều Công Tiễn cho người cầu cứu nhà Nam Hán. Nhân cơ hội đó nhà Nam Hán đem quân sang xâm chiếm nước ta.

HĐ3: Diễn biến và kết quả của trận Bạch Đằng 12’

- GV y/c HS đọc SGK đoạn: “Sang đánh nước ta … hoàn toàn thất bại”

- Gv phát phiếu thảo luận.

GV: Để hiểu rõ trận đánh hơn các em sẽ xem đoạn clip và trả lời câu hỏi sau theo nhóm 4.

- HS nhắc lại.

- Yêu cầu HS đọc thầm thông tin trong SGK từ “Ngô Quyền ... gả con gái cho”

- HS điền dấu x vào trong PHT của mình

- HS nêu ý kiến.

+ a, b, c

+ Vì trước năm 938 Ngô Quyền chưa làm vua.

- 1 HSG giới thiệu.

- HS thảo luận nhóm đôi 2 phút.

+ Tỉnh Quảng Ninh

+ Kiều Công Tiễn giết Dương Đình Nghệ nên Ngô Quyền đem quân đi báo thù. Kiều Công Tiễn cho người cầu cứu nhà Nam Hán. Nhân cơ hội đó nhà Nam Hán đem quân sang xâm chiếm nước ta.

- 1 HS đọc to trước lớp.

- HS xem đoạn clip.

- HS quan sát và thảo luận nhóm 4 để trả lời các câu hỏi: (3 phút)

(21)

1. Ngô Quyền dựa vào thủy triều để làm gì?

2. Ngô Quyền dùng kế gì để đánh giặc?

3. Diễn biến trận đánh thế nào?

4. Kết quả trận đánh ra sao?

- GV mời đại diện nhóm trình bày.

- GV 2HS nêu lại diễn biến trận đánh.

- GV nhận xét và tuyên dương HS.

- GV chốt lại: Ngô Quyền chỉ huy quân ta lợi dụng thủy triều lên xuống trên sông Bạch Đằng, cho thuyền nhẹ ra khiêu chiến vừa đánh vừa rút lui để nhử giặc vào bãi cọc và tiêu diệt địch.

HĐ 3: Ý nghĩa của chiến thắng BĐ 10’

- GV cho HS đọc thông tin SGK .

- Gv cho HS trình bày bằng thẻ trắc nghiệm.

? Sau khi đánh tan quân Nam Hán, Ngô Quyền đã làm gì?

? Theo em, chiến thắng Bạch Đằng và việc Ngô Quyền xưng vương có ý nghĩa như thế nào đối với lịch sử dân tộc?

A. Đánh tan quân xâm lược nam Hán.

B. Kết thúc hoàn toàn thời kì đô hộ của phong kiến phương Bắc và mở đầu cho thời kì độc lập lâu dài của đất nước ta.

C. Cả hai ý trên đều sai.

- GV nhận xét.

- Để ghi nhớ công ơn của Ngô Quyền nhân dân ta đã làm gì ?

- GV: Cô sẽ giới thiệu cho các em đây là sông Bạch Đằng. Ngày nay ở sông này còn lưu dấu tích cọc gỗ dưới lòng sông và một số cọc nhọn được lưu giữ ở viện bảo tàng để ghi nhớ chiến công hiển hách của trận đánh lừng

+ Ngô Quyền dựa vào thủy triều lên xuống để đóng cọc đánh giặc

+ Ngô Quyền đã cho thuyền ra khiêu chiến, vừa đánh vừa rút lui nhử giặc vào bãi cọc.

+ Đợi thủy triều xuống cho quân mai phục hai bên bờ sông đổ ra đánh quyết liệt. Giặc hốt hoảng quay thuyền bỏ chạy thì va vào cọc nhọn. Thuyền giặc chiếc bị thủng, chiếc bị vướng cọc nên không tiến, không lùi được. Quân ta tiếp tục truy kích, quân Nam Hán chết quá nửa. Hoằng Tháo tử trận.

+ Quân ta giành thắng lợi. Quân Nam Hán thất bại hoàn toàn.

HS đọc từ “Mùa xuân năm 939...

để tưởng nhớ ông”

+ Ngô Quyền xưng vương (Ngô Vương)

- HS chọn : Câu B

- Khi ông mất nhân dân ta đã xây lăng để tưởng nhớ ông ở Đường Lâm - Hà Nội

-HS quan sát

(22)

lẫy năm xưa.

- GDHS luôn có lòng tự hào về lịch sử dân tộc Việt Nam. Biết ơn các vị anh hùng đã hi sinh vì độc lập.

3. Củng cố - Dặn dò 3’

- Gv gọi HS đọc ghi nhớ SGK/23.

? Ngô Quyền đã dùng kế gì để đánh giặc?

? Chiến thắng BĐ có ý nghĩa như thế nào đối với đất nước ta thời bấy giờ?

- GV: Giáo dục học sinh vai trò biển góp phần chiến thắng quân Nam Hán. Việc chiến đấu bảo vệ đất nước của ông cha ta xưa là để khẳng định chủ quyền của đất nước

- Nhận xét tiết học.

- Chuẩn bị bài tiết sau : “Ôn tập”

ĐỊA LÍ

TIẾT 7: MỘT SỐ DÂN TỘC Ở TÂY NGUYÊN

I. MỤC TIÊU :

1. Kiến thức: Biết Tây Nguyên có nhiều dân tộc cùng sinh sống (Gia- rai ; Ê- đê, Ba- na, kinh,...) nhưng lại là nơi thưa dân nhất nước ta.

2. Kĩ năng Sử dụng được tranh ảnh để mô tả trang phục của dân tộc Tây Nguyên : Trang phục truyền thống : nam thường đóng khố, nữ thường thường quấn váy.

3. Thái độ: Yêu quý các dân tộc ở Tây Nguyên và có ý thức tôn trọng truyền thống văn hóa của các dân tộc.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

- Tranh, ảnh về lễ hội, các loại nhạc cụ dân tộc của Tây Nguyên. CNTT - PHTM III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ : 4’

- Kể tên một số cao nguyên ở Tây Nguyên ?.

- Khí hậu ở Tây Nguyên có mấy mùa ? - Nêu đặc điểm của từng mùa ?.

GV nhận xét B. Bài mới :

1. Giới thiệu bài: Ghi tựa 1’

2. Hướng dẫn bài mới :

HĐ1. Tây Nguyên – nơi có nhiều dân tộc sinh sống: 10’

- GV yêu cầu HS đọc mục 1 trong SGK rồi trả lời các câu hỏi sau :

? Kể tên một số dân tộc ở Tây Nguyên.

? Trong các dân tộc kể trên, những dân tộc

- 4 HS đọc bài và trả lời câu hỏi.

HS nhận xét, bổ sung.

- HS nhắc lại.

- 2 HS đọc - Vài HS trả lời.

+ Gia –rai, Ê –đê, Ba –na, Xơ – đăng, Kinh, Mông, Tày, Nùng…

+Gia-rai, Ê-đê, Ba-na, Xơ-đăng

(23)

nào sống lâu đời ở Tây Nguyên ? Những dân tộc nào từ nơi khác đến ?

? Mỗi dân tộc ở Tây Nguyên có những đặc điểm gì riêng biệt ?

? Để Tây Nguyên ngày càng giàu đẹp, nhà nước cùng các dtộc ở đây đã và đang làm gì?

-> Tây Nguyên tuy có nhiều dân tộc cùng chung sống nhưng đây lại là nơi thưa dân nhất nước ta.

- Ở địa phương em có những dân tộc nào sinh sống?

- GDHS có tinh thần đoàn kết giữa các dân tộc…

* Xem ảnh 1 số dân tộc ở Tây Nguyên HĐ 2. Nhà rông ở Tây Nguyên: 12’

- Yêu cầu HS thảo luận nhóm bàn với nội dung sau:

- Nhóm 1, 2:

? Mỗi buôn thường có ngôi nhà gì đặc biệt ? + Nhà rông được dùng để làm gì ?

- Nhóm 3, 4: Nhà rông to hay nhỏ, làm bằng vật liệu gì? Mái nhà cao hay thấp?

- Nhóm 5, 6: Sự to đẹp của nhà rông biểu hiện điều gì?

- Đại diện nhóm trình bày.

- Nhận xét, chốt lại.

** Hãy quan sát tranh mô tả nhà rông

- Ở địa phương em có nhà rông không? Hãy mô tả đặc điểm nhà rông

HĐ3. Trang phục, lễ hội: 8’

- Yêu cầu HS trao đổi cặp đôi.

- Hãy q/s tranh, đọc kênh chữ SGK cho biết:

+ Trang phục của các dân tộc ở Tây Nguyên có đặc điểm gì khác với các dân tộc ở vùng núi Hoàng Liên Sơn?

+ Em có nhận xét gì về trang phục lễ hội của dân tộc ở Tây Nguyên ?

+ Lễ hội ở Tây Nguyên thường được tổ chức khi nào?

+ Kể các lễ hội của người dân ở Tây Nguyên?

+ Kinh, Mông, Tày, Nùng…

+ Tiếng nói tập quán sinh hoạt riêng biệt.

+ Đã và đang chung sức xây dựng Tây Nguyên càng giàu đẹp.

- Nhà nước đầu tư xây dựng các công trình điện, đường, trường, trạm, chợ,... Các dân tộc chung sức xây dựng buôn làng.

- HS trả lời.

- HS quan sát

- Thảo luận nhóm dựa vào mục 2 SGK và tranh ảnh về nhà ở, buôn làng, nhà rông để trả lời câu hỏi.

+ Nhà rông.

+ Nhà rông là nơi sinh hoạt tập thể của cả buôn làng, lễ hội, nơi tiếp khách.

+ Nhà rông được làm bằng các vật liệu tre nứa, như nhà sàn, mái nhà rông cao to, …

+ Nhà rông càng cao to càng thể hiện sự giàu của buôn .

- Đại diện nhóm trình bày kết quả.

** Dựa vào hình 4 mô tả nhà rông.

- Liên hệ nhà rông của các dân tộc…

- Thảo luận cặp đôi.

- Quan sát thảo luận, trình bày.

+ Nam thường đóng khố, nữ thường quấn váy.

+ Trang trí hoa văn nhiều màu sắc và nhiều trang sức bằng kim loại.

+ Vào mùa xuân hoặc sau mỗi vụ thu hoạch.

+ Lễ hội cồng chiêng, đua voi, hội xuân, lễ hội đâm trâu, ăn cơm

(24)

+ Đồng bào ở Tây Nguyên có những loại nhạc cụ độc đáo nào?

- Nhận xét, chốt lại.

GV: Không gian văn hóa cồng chiêng Tây Nguyên được UNESCO công nhận là di sản thế giới phi vật thể.

- GDHS quý trọng và giữ gìn các truyền thống văn hoá của các dân tộc.

* Xem Trang phục của các dân tộc ở Tây Nguyên.

3. Củng cố - Dặn dò: 5’

- GV cho HS đọc phần bài học.

- Kể tên các dân tộc đã sống lâu đời ở Tây Nguyên. (PHTM)

- Nêu một số nét về sinh hoạt của người dân Tây Nguyên.

- Nhà rông dùng để làm gì ?

* Xem Clip “Voi Buôn Đôn hào hứng tranh tài đá bóng và chạy đua”

- Về nhà học bài và chuẩn bị bài : “Hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên”.

- Nhận xét tiết học.

mới…

- Đàn tơ rưng, đàn krông- pút, cồng, chiêng.

- Nhận xét, bổ sung.

- Dân tộc Ê đê, Mơ nông, Gia rai, Xơ đăng, Kơ ho,...

- HS lắng nghe.

THỂ DỤC

TIẾT 13: ĐI THƯỜNG THEO NHỊP CHUYỂN HƯỚNG PHẢI, TRÁI

-

TRÒ CHƠI: “KẾT BẠN”

A/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Củng cố và nâng cao kỹ thuật: Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, đi thường theo nhịp chuyển hướng phải trái.

- Trò chơi: Kết bạn.

2.Kỹ năng:

- Yêu cầu thực hiện đúng, đi không lệch hàng.

- Yêu cầu HS tập trung chú ý,chơi đúng luật,nhiệt tình trong khi chơi.

3.Giáo dục:

- Qua bài học giúp học yêu thích môn học. Tích cực, chủ động học tập.

B. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN

- Địa điểm: Trên sân trường - Phương tiện:

+ Giáo viên: Còi, cờ, giáo án

+ Học sinh: Vệ sinh sân tập, trang phục tập luyện.

C. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP

(25)

NỘI DUNG ĐỊNH

LƯỢNG PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC

I. Phần mở đầu.

- Ổn định: Lớp trưởng tập hợp lớp, báo cáo sĩ số.

- G.viên phổ biến yêu cầu, nhiệm vụ tiết học.

- Khởi động xoay các khớp

- Kiểm tra bài cũ: Quay phải, trái, đằng sau quay.

5 phút Đội hình nhận lớp

II. Phần cơ bản.

a. Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng thẳng, điểm số, đi thường vòng phải, vòng trái đúng hướng và đứng lại

- Cả lớp thực hiện theo sự điều khiển của cán sự lớp.

- GV theo dõi trỉnh sửa động tác - Chọn những em làm động tác tốt và chưa tốt đưa ra so sánh để các em nhận biết được cái sai của mình và biết cách sửa.

- Gv củng cố lại kiến thức.

b. Trò chơi: “Kết bạn”

+ Chuẩn bị: Tập hợp HS theo vòng tròn, em nọ cách em kia tối thiểu 1- 1.5m.

+ Cách chơi:

HS chạy nhẹ nhàng hoặc vừa chạy vừa nhảy chân sáo theo vòng tròn ngược chiều kim đồng hồ và đọc “Kết bạn, kết bạn. Kết bạn là đoàn kết. Kết bạn là sức mạnh.

Chúng ta cùng nhau kết bạn”. Đọc xong những câu trên, các em vẫn tiếep tục chạy theo vòng tròn, khi nghe GV hô “Kết … 2 !”, tất cả nhanh chóng kết thành từng nhóm 2 người, nếu đứng một mình hoặc nhóm nhiều hơn 2 là sai và phải chịu phạt một hình phạt nào đó. Tiếp theo, GV cho HS tiếp tục chạy và đọc các câu quy định, sau đó có thể GV hô “Kết … 3 ! (hoặc 4, 5, 6 …)”

để HS kết thành nhóm 3 hoặc 4, 5, 6

25 phút

Đội hình tập luyện 

Đội hình trò chơi

- Lần 1: Hs chơi thử

- Lần 2: Cả lớp chơi chính thức có thi đua

(GV)

(26)

… Trò chơi cứ tiếp tục như vậy, sau 1-2 lần chơi, GV cho HS chạy đổi chiều với chiều vừa chạy.

- Nhận xét – Tuyên dương III. Phần kết thúc.

- HS đi thường thả lỏng, hồi tĩnh - GV cùng HS hệ thống bài.

- GV nhận xét tiết học và giao bài tập về nhà.

5 phút Đội hình xuống lớp

NS: 16/ 10 / 2020

NG: 21/ 10 / 2020 Thứ tư ngày 21 tháng 10 năm 2020

TẬP ĐỌC

TIẾT 14: Ở VƯƠNG QUỐC TƯƠNG LAI

I. MỤC TIÊU :

1. Kiến thức: Hiểu ND : mơ ước của các bạn nhỏ về một cuộc sống đầy đủ hạnh phúc, có những phát minh độc đáo của trẻ em (TL được câu hỏi 1, 2,3, 4 SGK).

2. Kĩ năng: Đọc rành mạch một đoạn kịch ; bước đầu biết đọc lời nhân vật với giọng hồn nhiên.

3. Thái độ: Giáo dục HS yêu lao động, góp phần xây dựng đất nước

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

- Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK.

- Bảng lớp ghi sẵn các câu, đoạn cần luyện đọc.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: 4’

- Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc toàn bài Trung thu độc lập và TLCH

- Gọi HS đọc toàn bài.

? Em mơ ước đất nước ta mai sau sẽ phát triển như thế nào?

- Nhận xét, đánh giá HS.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: 1’

2. Hdẫn HS luyện đọc - tìm hiểu bài:

HĐ 1. Hướng dẫn luyện đọc (10’) - Gọi HS đọc toàn bài.

(?) Bài chia làm mấy đoạn?

- Gọi HS đọc nối tiếp.

- 3 HS lên bảng và thực hiện theo yêu cầu.

- HS lắng nghe.

- HS tiếp nối nhau đọc theo trình tự + Đoạn 1: Lời thoại của Tin-tin với em bé thứ nhất.

+ Đoạn 2: Lời thoại của Mi-tin và

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Một số hình ảnh minh họa về việc dễ lây bệnh qua đường tiêu hóa... Một số hình ảnh minh họa về việc dễ lây bệnh qua đường

.Giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng giúp cho công việc của con người được thuận lợi, môi trường trong lành, có lợi cho sức khỏe... Mỗi học sinh vẽ một tranh hoặc

Thái độ: Có ý thức giữ gìn vệ sinh phòng bệnh lây qua đường tiêu hoá và vận động mọi người cùng thực hiện.. * BVMT: Có ý thức giữ gìn vệ sinh ăn uống, phòng bệnh

Thái độ: Học sinh có thái độ đồng tình với các việc làm đúng để giữ gìn trường lớp sạch đẹp2. *Giáo dục bảo vệ môi trường: Tham gia và nhắc nhở mọi người giữ

b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng kể chuyện và đánh giả lời kể của bạn. c)Thái độ: Có thái độ tích cực giữ gìn vệ sinh trường lớp luôn sạch đẹp... *) BVMT: GD ý thức giữ gìn vệ

Cã thÓ l©y lan nhanh thµnh dÞch, cã thÓ g©y chÕt ng êi. C ChØ nguy hiÓm víi ng êi

b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng kể chuyện và đánh giả lời kể của bạn.. c)Thái độ: Có thái độ tích cực giữ gìn vệ sinh trường lớp luôn sạch đẹp.. *) BVMT: GD ý thức giữ gìn vệ

+ Những hành động và sự việc vi phạm Luật Bảo vệ môi trường và cách khắc phục1. Hành động làm suy thoái môi