• Không có kết quả nào được tìm thấy

Ngân hàng câu hỏi Môn Vật lý 6 kỳ 1 năm học 2019 - 2020

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Ngân hàng câu hỏi Môn Vật lý 6 kỳ 1 năm học 2019 - 2020"

Copied!
5
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

20 CÂU HỎI CHƯƠNG I: CƠ HỌC VẬT LÝ 6

I. TRẮC NGHIỆM:

A. Hãy chọn đáp án đúng nhất cho mối câu hỏi sau:

Câu 1. Em hãy cho biết GHĐ và ĐCNN của thước sau?

A. 15cmvà 1cm B. 15cm và 2cm C. 20cm và 1cm D. 20cm và 5cm Câu 2. Đơn vi đo độ dài là

A. Niutơn (N) B. mét (m) C. lít (l) D. kilôgam (kg) Câu 3. Phát biểu nào sau đây đúng nhất khi một quả bóng nằm yên trên mặt đất?

A. Quả bóng tác dụng vào mặt đất một lực. B. Mặt đất tác dụng lên quả bóng một lực.

C. Quả bóng không tác dụng lên mặt đất. D. Quả bóng và mặt đất tác dụng lực qua lại với nhau.

Câu 4. Dụng cụ dùng để đo lực là

A. nhiệt kế B. lực kế C. cân D. thước Câu 5. Khối lượng của bạn Hùng là 35kg. Trọng lượng của bạn Hùng là bao nhiêu?

A. 30N B. 35N C. 200N D. 350N Câu 6. Dụng cụ nào không phải là đòn bẩy trong các dụng cụ sau?

A. Cung tên B. Cái bập bênh C. Cái kéo cắt giấy D. Búa nhổ đinh Câu 7. Đơn vị hectogam còn có tên gọi khác là gì?

A. miligam B. lạng C. gam D. đecagam

Câu 8. Để kéo trực tiếp một thùng nước có khối lượng 15kg từ dưới giếng lên, người ta phải dùng lực nào trong số các lực sau đây?

A. F < 15N B. F = 15 C. 15 < F < 150N D. F = 150N Câu 9. Thước nào thích hợp dùng để đo chiều dài bảng đen trong lớp em?

A. Thước thẳng có GHĐ 30cm và ĐCNN 1mm. B. Thước thẳng có GHĐ 0,5m và ĐCNN 1cm.

C. Thước cuộn có GHĐ 3m và ĐCNN 1cm. D. Thước thẳng có GHĐ 1m và ĐCNN 0,5mm.

Câu 10. Một bạn học sinh dùng thước đo độ dài có ĐCNN là 0,2cm để đo độ dài quyển sách giáo khoa Vật lý 6. Trong các cách ghi kết quả dưới đây, cách ghi nào đúng?

A. 23cm B. 240mm C. 24,0cm D. 24cm

Câu 11. Một bình chia độ có GHĐ 100cm3 và ĐCNN 1cm3 chứa nước tới vạch số 50. Khi thả vào bình một viên bi ve thì nước dâng lên tới vạch 58. Hỏi thể tích của viên bi ve bằng bao nhiêu?

A. 8cm3 B. 59cm3 C. 108cm3 D. 109cm3 Câu 12. Một vật có trọng lượng là 450N sẽ có khối lượng là

A. 4500kg B. 450kg C. 45kg D. 4,5kg B. Điền vào chỗ trống:

Câu 13. Tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống.

a) Máy cơ đơn giản là những dụng cụ giúp thực hiện công việc…………

b) Mặt phẳng nghiêng, đòn bẩy, ròng rọc là ………..

(2)

II. TỰ LUẬN:

Câu 14. Trọng lực là gì? Trọng lực có phương và có chiều như thế nào?

Câu 15. Các dụng cụ sau đây khi sử dụng là ứng dụng của máy cơ đơn giản nào?

Số thứ tự Dụng cụ Máy cơ đơn giản tương ứng

1

Cầu trượt 2

Kéo cắt giấy 3

Dụng cụ khui nắp chai 4

Cần cẩu

Câu 16. Tính khối lượng của một chiếc dầm sắt có thể tích 2m3? Biết khối lượng riêng của sắt là 7800kg/m3.

Câu 17. Một hòn gạch “4 lỗ” bên dưới có khối lượng 1,4kg. Hòn gạch có thể tích 2372cm3. Mỗi lỗ có thể tích 415cm3. Tính khối lượng riêng và trọng lượng riêng của gạch?

(3)

Câu 18. Trên hình vẽ, lực sĩ cử tạ Hoàng Anh Tuấn của Việt Nam đang thực hiện động tác nâng tạ.

Mặc dù sử dụng lực rất lớn nhưng tạ vẫn không di chuyển. Hỏi có những lực nào tác dụng lên tạ? Nêu nhận xét về các lực này?

Câu 19. Xác định thể tích của một quả bóng bàn người ta làm như sau: buộc một hòn sỏi vào quả bóng bàn bằng một sợi chỉ nhỏ rồi bỏ chìm quả bóng và hòn sỏi vào bình tràn. Phần nước tràn ra ngoài có thể tích là 105cm3. Sau đó người ta đo thể tích hòn sỏi là 29,5cm3.. Tính thể tích của quả bóng bàn ? ( xem thể tích của sợi chỉ không đáng kể).

Câu 20. Cho 1 băng giấy cỡ 3cm x 40cm, 1 thước nhựa có GHĐ là 50cm và ĐCNN là 1mm. Hãy dùng những dụng cụ trên để đo chu vi của quả bóng tennis?

(4)

ĐÁP ÁN

I. TRẮC NGHIỆM:

A. Chọn đáp án trả lời đúng nhất cho các câu sau:

Câu hỏi 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12

Đáp án A B D B D A B D C C A C

B. Điền vào chỗ trống.

Câu 13. Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống trong câu sau:

a) dễ dàng hơn b) máy cơ đơn giản II. TỰ LUẬN:

Câu 14.

Trọng lực là lực hút của Trái Đất.

- Phương thẳng đứng - Chiều hướng về phía Trái Đất.

Câu 15.

Số thứ tự Dụng cụ Máy cơ đơn giản tương ứng

1 Cầu trượt Mặt phẳng nghiêng

2 Kéo cắt giấy Đòn bẩy

3 Dụng cụ khui nắp chai nước ngọt Đòn bẩy

4 Cần cẩu Ròng rọc

Câu 17. (1 điểm)

Tóm tắt: (0,25đ) m = 1,4kg

V = 2372cm3 Vo = 415cm 3 D = ? kg/m3 d = ? N/m3

Giải:

Thể tích thực của hòn gạch là:

Vg = V – 4.Vo = 2372 – (4.415) = 712 (cm3) = 0,000712 (m3) (0,25đ) Khối lượng riêng của gạch:

D= m

Vg= 1,4

0,000712 ≈ 1966,3(kg/m3) (0,25đ) Trọng lượng riêng của gạch:

d = 10.D = 19663N/m3 (0,25đ) Câu 16.

Tóm tắt:

V = 2m3

D = 7800 kg/m3 m =? kg

Giải:

Khối lượng của chiếc dầm sắt là:

m = D.V = 7800. 2

=15600 (kg)

(5)

Đáp án: D = 1966,3 kg/m3; d = 19663 N/m3

Câu 18.

Lực đẩy của tay lực sĩ Hoàng Anh Tuấn Trọng lực của quả tạ Hai lực này là hai lực cân bằng

Câu 19.

Thể tích của quả bóng là: 105 -29,5 = 75,5

cm3 Câu 20.

Dùng băng giấy quấn một vòng quanh quả bóng tennis.

Sau đó dùng thước đo độ dài của vòng băng giấy quấn được.

Đó chính là chu vi của quả bóng tennis.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Nhiệm vụ: Liên hợp quốc được chính thức thành lập vào tháng 10 1945, nhằm duy trì hoà bình an ninh thế giới, phát triển mối quan hệ hữu nghị giữa các quốc gia dân

Mục tiêu: Biết được các thành phần cở bản của ngôn ngữ lập trình Các thành phần cơ bản của một ngôn ngữ là.. Bảng chữ cái và các quy

* Nội dung: Hãy chọn các phát biểu đúng trong các phát biểu dưới đây : a) Người ta thường dùng phần mềm trình chiếu để soạn thảo văn bản.. b) Không thể kết nối trực

Vì chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất rắn nên không khí trong quả bóng bị nóng lên, nở ra làm cho quả bóng phồng lên..

Câu 6: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc ở Việt Nam về văn hóa, giáo dục nghĩa là các dân tộc đều.. thống nhất chỉ dùng chung một

Để thực hiện nhiệm vụ đã nêu ra, bản “ Tuyên bố thế giới về sự sống còn quyền được bảo vệ và phát triển của trẻ em” đã đề ra cách thức hoạt động

- ở hai sự việc sau về ý nghĩa có điểm khác so với ba sự việc đầu: Dạy con bằng cách ứng xử hàng ngày của người thân trong gia đình ( môi trường gia đình) Người

- Yêu cầu đoạn văn viết phải nói được tình cảm của em đối với quê hương, có cảm xúc, bố cục rõ ràng, mạch lạc, có sử dụng ít nhất một cặp từ trái nghĩa.. Đặt câu với mỗi