• Không có kết quả nào được tìm thấy

Giải SBT Tiếng Anh 8 Unit 6: The young pioneers club | Sách bài tập Tiếng Anh 8

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Giải SBT Tiếng Anh 8 Unit 6: The young pioneers club | Sách bài tập Tiếng Anh 8"

Copied!
18
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Unit 6. The young pioneers club

1 (trang 51-52 sách bài tập Tiếng Anh 8) Complete the dialogue to ask for favour or to offter assistance. Use the expression in the box (Hoàn thành cuộc đối thoại để yêu cầu sự ưu ái hoặc sự giúp đỡ sau này. Sử dụng biểu thức trong hộp)

a. b. c.

d. e.

Đáp án:

a) A: Could you help me, please?

B: What can I do for you?

A: Can you turn on the lights for me?

B: Certainly.

(2)

b) C: Can you empty the waste-basket for me?

D: Of course!

C: Thanks. That's very kind of you.

c) E: Do you need any help?

F: Yes. Could you carry the suitcase for me? It's heavy.

E: No problem.

d) G: Let me help you.

H: Could you take that book for me?

G: Sure.

e) I: It's very dark in here.

J: How can I help you?

I: Could you open the door for me?

J: Certainly.

Hướng dẫn dịch:

a) A: Bạn có thể giúp tôi được không?

B: Tôi có thể giúp gì cho bạn?

A: Bạn có thể bật đèn cho tôi được không?

B: Chắc chắn.

b) C: Bạn có thể đổ rác cho tôi được không?

D: Tất nhiên!

C: Cảm ơn. Bạn thật tốt bụng.

c) E: Bạn có cần giúp gì không?

F: Vâng. Bạn có thể xách va li cho tôi được không? Nó nặng.

E: Không sao.

d) G: Để tôi giúp bạn.

H: Bạn có thể lấy cuốn sách đó cho tôi được không?

G: Chắc chắn rồi.

(3)

e) Tôi: Ở đây rất tối.

J: Tôi có thể giúp gì cho bạn?

I: Bạn có thể mở cửa cho tôi được không?

J: Chắc chắn rồi.

2 (trang 52-53 sách bài tập Tiếng Anh 8) Complete the sentences using the correct prensent simple forms of the verbs in the box (Hoàn thành các câu bằng cách sử dụng các dạng hiện tại đơn đúng của các động từ trong hộp)

hold start leave begin reach

end open finish be go

a) The club meeting______ at 8.00 am on Friday and________ at 5.30 pm on Saturday.

b) Tonight’s music performance ______ at 7.00 and it (not) _______ until midnight.

c) Our buses_____ the town center at 5.15 am and _________ the countryside by noon.

d) The new modem library______ in Hue this month.

e) Our next lesson about helping the elderly______ on Sunday.

f) We_________ a meeting for the Y&Y representatives of all the schools next week.

g) Hoa_____ to school every Sunday morning to practice cooking.

Đáp án:

a. starts – finishes b. begins – doesn't end c. leave – reach d. opens

e. is f. hold g. goes

(4)

Hướng dẫn dịch:

a) Cuộc họp của câu lạc bộ bắt đầu lúc 8 giờ sáng thứ sáu và kết thúc lúc 5 giờ 30 chiều thứ bảy.

b) Buổi biểu diễn ca nhạc tối nay bắt đầu lúc 7.00 và mãi đến nửa đêm mới kết thúc.

c) Xe buýt của chúng tôi rời trung tâm thị trấn lúc 5 giờ 15 sáng và đến vùng nông thôn vào buổi trưa.

d) Thư viện modem mới sẽ mở tại Huế trong tháng này.

e) Bài học tiếp theo của chúng ta về việc giúp đỡ người già là vào Chủ nhật.

f) Chúng tôi tổ chức một cuộc họp cho đại diện Y&Y của tất cả các trường vào tuần tới.

g) Sáng chủ nhật hàng tuần Hoa đến trường để tập nấu ăn.

3 (trang 53 sách bài tập Tiếng Anh 8) Write full sentences, using the prensent simple or past simple (Viết các câu đầy đủ, sử dụng thì hiện tại đơn hoặc quá khứ đơn)

a) Bao/ spend/ free time/ doing volunteer work

b) Bao/ help /his fiends in the orphanage /play volleyball /last week

c) Hoa and her friends/ raise fund/ for the poor/ sell/ their embroideries/ in the school student’s shop

d) Song/ always/ play/ soccer/ every Saturday afternoon/, but/ last Saturday aítemoon/ he/ play basketball

e) The students/ like/ take care of the trees in the parks/./ They/ plant and water/ trees and flowers/ Kim Dong Park/ last weekend

f) Hung/ love/ attend the class social activities/./ He/ help/ the elderly and the Street children/ every Saturday and Sunday

Đáp án:

a. Bao spends his free time doing volunteer work.

(5)

b. Bao helped his friends in the orphanage to play volleyball last week.

c. Hoa and her friends raise fund for the poor by selling their embroideries in the school student's shop.

d. Song always plays soccer every Saturday afternoon, but last Saturday afternoon he played basketball.

e. The students like talking care of the trees in the parks. They planted and watered trees and flowers in Kim Dong Park last weekend.

f. Hung loves attending the class social activities. He help the elderly and the street children every Saturday and Sunday.

Hướng dẫn dịch:

a. Bảo dành thời gian rảnh để làm công việc thiện nguyện.

b. Bảo đã giúp các bạn trong trại trẻ mồ côi của mình chơi bóng chuyền vào tuần trước.

so với Hoa và các bạn gây quỹ vì người nghèo bằng cách bán đồ thêu trong cửa hàng của học sinh.

d. Song luôn chơi đá bóng vào chiều thứ bảy hàng tuần, nhưng chiều thứ bảy tuần trước anh ấy đã chơi bóng rổ.

e. Các học sinh thích nói chuyện chăm sóc cây trong công viên. Cuối tuần vừa rồi họ cùng nhau trồng và tưới cây, hoa ở Công viên Kim Đồng.

f. Hùng rất thích tham gia các hoạt động xã hội của lớp. Anh ấy giúp đỡ người già và trẻ em lang thang vào thứ bảy và chủ nhật hàng tuần.

4 (trang 54-55 sách bài tập Tiếng Anh 8) What do they plan to do this weekend?

Write the sentences using the present simple (Họ dự định làm gì vào cuối tuần này?

Viết các câu sử dụng thì hiện tại đơn)

(6)
(7)

Đáp án:

a. Nga visit her grandparents.

b. Hoa practices singing.

c. Nam plays soccer with his school team.

d. Mr. and Mrs. Tuan prepare food for their children's friends.

e. Ba gose to Huong Pagoda with his classmates.

f. Linh helps the children play games.

g. Lix writes letters to her friends in the USA.

h. Mai and Hung fix the chairs and desks in the classroom.

Hướng dẫn dịch:

a. Nga về thăm ông bà ngoại.

b. Hoa tập hát.

c. Nam đá bóng với đội của trường mình.

d. Ông bà Tuấn chuẩn bị đồ ăn cho các bạn của con họ.

e. Ba đi chùa Hương cùng các bạn trong lớp.

f. Linh giúp các em chơi trò chơi.

g. Lix viết thư cho bạn bè của cô ở Hoa Kỳ.

h. Mai và Hùng sửa bàn ghế trong lớp.

5 (trang 55 sách bài tập Tiếng Anh 8) Use the -ING form of the words in the box to complete the sentences below (Sử dụng dạng -ING của các từ trong hộp để hoàn thành các câu bên dưới)

cook write smoke eat play go

leam drink read reply practice a) ______ tap water is very dangerous for our health.

b) ______ is now íorbidden in public places.

c) ______ poetry is his íavorite free time activity.

(8)

d) ______ must go along with___________ . e) Their job is ________ the phone and_________

f) ______ badminton and table tennis is very popular with students.

g) ______ is the subject Hoa likes best.

h) ______ a lot of vegetables is very necessary for everyone.

i) The children like _______ to school by bus.

Đáp án:

a. drinking b. smoking c. reading d. learning – practicing e. replying – writing

f. playing g. cooking h. eating i. going

Hướng dẫn dịch:

a) Uống nước máy rất nguy hiểm cho sức khoẻ của chúng ta.

b) Hiện nay người ta cấm hút thuốc ở những nơi công cộng.

c) Đọc thơ là hoạt động yêu thích nhất của anh ấy khi rảnh rỗi.

d) Học phải đi đôi với hành.

e) Công việc của họ là trả lời điện thoại và viết thư.

f) Chơi cầu lông và bóng bàn rất phổ biến với học sinh.

g) Nấu ăn là môn Hoa thích nhất.

h) Ăn nhiều rau là rất cần thiết cho mọi người.

i) Những đứa trẻ thích đi học bằng xe buýt.

(9)

6 (trang 56 sách bài tập Tiếng Anh 8) Complete the sentences using the correct form of the verbs in the box (Hoàn thành các câu bằng cách sử dụng dạng đúng của các động từ trong hộp)

come play drive swim talk

repair recycle work practice cook

high-jump run sew leam

b) Nam hates ___________ video games.

c) Robinson doesn’t like __________ the car.

d) Do you like _________ in the sea?

e) Ba is very good at _________ household appliances.

f) Robinson loves _____________ to his neighbors.

g) Hoa thinks _________ is very helpful to all h) Hoa and Ba really like _________ in the school Y&Y.

i) The students often collect waste paper for _________ . j) The girls enjoy ____________ fitness exercises after class.

k) Does she hate ___________ dinner?

l) I don’t like __________ but I like_______ . Đáp án:

b. playing c. driving d. swimming e. repairing f. talking g. sewing h. working

i. recycling j. practicing

(10)

k. cooking

l. running – high jumping Hướng dẫn dịch:

b) Nam ghét chơi trò chơi điện tử.

c) Robinson không thích lái xe.

d) Bạn có thích bơi ở biển không?

e) Ba rất giỏi sửa chữa đồ dùng gia đình.

f) Robinson thích nói chuyện với những người hàng xóm của mình.

g) Hoa nghĩ rằng may vá rất hữu ích cho tất cả h) Hoa và Ba rất thích làm việc trong trường Y&Y.

i) Học sinh thường thu gom giấy vụn để tái chế.

j) Các cô gái thích tập các bài thể dục sau giờ học.

k) Cô ấy có ghét nấu bữa tối không?

l) Tôi không thích chạy nhưng tôi thích nhảy cao.

7 (trang 56 sách bài tập Tiếng Anh 8) Gerund or infinitive? Complete the sentences. Use the correct form of the verbs in brackets (Gerund hay infinitive? Hoàn thành các câu. Sử dụng dạng đúng của các động từ trong ngoặc)

a) Hoa wants (go)___________ to West Lake Water Park this Sunday.

b) Nam doesn’t think so. He thinks of (watch) ________ a soccer match on TV.

c) After (do) ________ her homework, Lan usually listens to the plays on the radio.

d) Ba likes sports, especially (play) _____ soccer and (swim)_________ . e) Nga sometimes has to go to school very early (do)_______ her class duties.

f) The Y&Y membẹrs raise funds by (collect)__________used paper and bottles and broken glasses.

g) They hope (help)________ other people with theữ small projects.

Đáp án:

(11)

a. to go b. watching c. doing d. playing – swimming e. to do

f. collecting g. to help

Hướng dẫn dịch:

a) Chủ nhật này Hoa muốn đi chơi Công viên nước Hồ Tây.

b) Nam không nghĩ vậy. Anh ấy nghĩ đến việc xem một trận bóng trên TV.

c) Sau khi làm bài tập về nhà, Lan thường nghe các vở kịch trên đài.

d) Ba thích thể thao, đặc biệt là đá bóng và bơi lội.

e) Đôi khi bạn Nga phải đến trường rất sớm để làm nhiệm vụ của lớp.

f) Các thành viên Y&Y gây quỹ bằng cách quyên góp giấy, chai lọ và ly vỡ đã qua sử dụng.

g) Họ hy vọng sẽ giúp đỡ những người khác với những dự án nhỏ.

8 (trang 57 sách bài tập Tiếng Anh 8) Fill in each gap with the correct form of a word or phrase from the box. (Điền vào mỗi khoảng trống với dạng đúng của một từ hoặc cụm từ trong hộp.)

club public library community center playground funeral senior center school board park

a) _________ are community centers which provide social, recreational and educational activities for elderly people.

b) The _________ decided that students only wear the school uniíorm three days a week.

(12)

c) A___________ is a ceremony marking a person’s death and_____________ rites are as old as the human culture itself.

d) Most of our___________ have monthly meeting programs that emphasize an educational phase of gardening or horticulture.

e) Children from the villages will put crayon to paper and draw their dream __________ in the contest.

f) Two children’s soccer fields are located in the community ___________ .

g) With your card, you can boưow library materials, reserve a Computer,download digital media, search hundreds of electronic databases provided by the city’s ___________ .

h) ___________are public locations where members of a community may gather for group activities, social support, public iníormation, and other purposes.

Đáp án:

a. senior centers b. school board c. funeral - funeral d. clubs e. parks

f. playground g. public library h. community centers Hướng dẫn dịch:

a) Trung tâm người cao tuổi là trung tâm cộng đồng cung cấp các hoạt động xã hội, giải trí và giáo dục cho người cao tuổi.

b) Ban giám hiệu quyết định rằng học sinh chỉ được mặc đồng phục của trường ba ngày một tuần.

(13)

c) Tang lễ là nghi lễ đánh dấu cái chết của một người và các nghi thức tang lễ đã có từ lâu đời như văn hóa của con người.

d) Hầu hết các câu lạc bộ của chúng tôi có các chương trình họp hàng tháng nhấn mạnh giai đoạn giáo dục làm vườn hoặc làm vườn.

e) Trẻ em từ các ngôi làng sẽ đặt bút màu ra giấy và vẽ công viên mơ ước của chúng trong cuộc thi.

f) Sân bóng của hai trẻ em nằm trong sân chơi cộng đồng.

g) Với thẻ của mình, bạn có thể tìm kiếm tài liệu thư viện, đặt trước Máy tính, tải xuống phương tiện kỹ thuật số, tìm kiếm hàng trăm cơ sở dữ liệu điện tử do thư viện công cộng của thành phố cung cấp.

h) Trung tâm cộng đồng là các địa điểm công cộng, nơi các thành viên của cộng đồng có thể tụ tập cho các hoạt động nhóm, hỗ trợ xã hội, tham gia cộng đồng và các mục đích khác.

9 (trang 57-58 sách bài tập Tiếng Anh 8) Read the passage and fill in each gap with a suitable word. Cirele A, B, C, or D. (Đọc đoạn văn và điền vào mỗi khoảng trống bằng một từ thích hợp. Cirele A, B, C hoặc D.)

The Village Young Club of Hong Ha is a local club with a primary (1)________ of Service to youth from at-risk circumstances. In different activities, more (2)____________ five hundred young people are served (3)__________ . The club provides after-school and summer programming for young people aged 7 to 18.

(4)__________ well-trained workers and volunteers provide safe supervision and fun programs (5)_______________ enhance the development of children. The club (6)__________ enormous efforts to inspire and (7)___________ young people to realize there full potential by supporting their (8)___________ , helping them develop Íriendships, building their self-esteem and (9)__________ them with caring adults. By reaching children at an early age and providing positive

(14)

(10)_____________ and encouragement, the club provides a safe and nurturing place the summer months. With a learning center for homework with a Computer lab, a teen room, a full (12)_____________ offering nutritious meals and a full size gymnasium, the club provides a safe place (13)__________ leam and grow, ongoing relationships with caring adult proíessionals, life-enhancing programs, (14)________________ development experiences, and hope and opportunity to (15)___________ young people.

1. A. mission B. expectation C. permission D. responsibility 2. A. of B. than C. intelligent D. talented 3. A. annual B. annually C. each yearly D. each annually

4. A. Their B. They C. It’s D. Its

5. A. for B. to C. of D. so

6. A. does B. creates C. makes D. gets 7. A. able B. enable C. enabling D. enabled 8. A. talents B. geniuses C. intelligence D. possibilities 9. A. connect B. to connect C. connecting D. connection 10. A. activities B. works C. participations D. participants

11. A. for B. while C. when D. during

12. A. studio B. kitchen C. library D. garage

13. A. to B. as C. of D. in

14. A. person B.body C. character D. physic 15. A. position B. positional C. location D. local Đáp án:

1. B 2. B 3. B 4. D 5. B

6. C 7. B 8. A 9. C 10. C

11. D 12. B 13. A 14. C 15. D

Hướng dẫn dịch:

(15)

Câu lạc bộ Thanh niên Làng Hồng Hà là một câu lạc bộ địa phương với mục tiêu chính là Phục vụ thanh niên có hoàn cảnh rủi ro. Trong các hoạt động khác nhau, hơn năm trăm người trẻ được phục vụ hàng năm. Câu lạc bộ cung cấp các chương trình sau giờ học và mùa hè cho thanh thiếu niên từ 7 đến 18. Các công nhân và tình nguyện viên được đào tạo bài bản của câu lạc bộ cung cấp các chương trình giám sát và vui chơi an toàn để tăng cường sự phát triển của trẻ em. Câu lạc bộ đã nỗ lực rất nhiều để truyền cảm hứng và cho phép những người trẻ tuổi nhận ra tiềm năng đầy đủ bằng cách hỗ trợ tài năng của họ, giúp họ phát triển tình bạn, xây dựng lòng tự trọng của họ và kết nối họ với những người lớn quan tâm. Bằng cách tiếp cận trẻ em ngay từ khi còn nhỏ và cung cấp sự tham gia và khuyến khích tích cực, câu lạc bộ cung cấp một nơi an toàn và nuôi dưỡng trong những tháng hè. Với trung tâm học tập cho bài tập về nhà với phòng máy tính, phòng dành cho thanh thiếu niên, nơi cung cấp các bữa ăn đầy đủ dinh dưỡng và phòng tập thể dục quy mô lớn, câu lạc bộ cung cấp một nơi an toàn cho nhà bếp và phát triển, các mối quan hệ liên tục với các chuyên gia chăm sóc người lớn, các chương trình nâng cao cuộc sống, kinh nghiệm phát triển tính cách, hy vọng và cơ hội cho những người trẻ tuổi địa phương.

10 (trang 59-60 sách bài tập Tiếng Anh 8) Read the passage and answer the multiple-choice question (Đọc đoạn văn và trả lời câu hỏi trắc nghiệm)

The best thing each of us can do to strengthen the lives of our community’s children is to make sure we find ways – both big and small – to offer real evidence that we care. Some suggestions for how you can contribute to building a caring environment for the kids in your communíty include:

1. Get involved in your local school by joining a school-sponsored program, e.g., a regularly-scheduled commitment to read to a class, bẹ a tutor, or help reíeree sports games; volunteering at special events; supporting the schools efforts to build relationships in your community.

(16)

2. Become a mentor for a young person. Mentoring has proven to be one of the most effective ways to help a young person deíine and work towards goals, as well as to.take responsibility and pride in their actions.

3. Share a special skill or talent. If you’re an athlete, or just love sports, contact your local public rẹcreation department and volunteer to be a coach, or reíeree. If you’re a dancer, teach classes to kids. If you’re a Computer aíicionado, volunteer your skills at a local school or create an after-school or Saturday program. If you’ve got a flaừ for reading aloud, volunteer to read to kids at your local library. In other words, share from your life-experience and from your heart.

Kids who sense they’re part of a community that really cares about them are all that more inclined to feel comíortable discussing troubling íeelings, such as loneliness.

It’s a great thing to have someone – a teacher, parent, neighbor, someone in their daily world saying “Hey, how are you doing?” and then making it understood that they really care about hearing whatever the kid’s answer might be.

a) What is the best way to help children in one’s community?

A. To make suggestions for how to contribute.

B. To show in actions that one is really care.

C. To make sure one finds a way.

b) One of the way to help young people is___________ . A. to deíine their goals

B. to study in a reading class

C. to take part in local school activities

D. to volunteer to take responsibility for young people’s actions.

c) Kids who feel they are part of their community are happier.

A. True B. False C. Not mentioned.

d) The term “Computer aficionado” in suggestion 3 means________

A. a person who knows little about the Computer

(17)

B. a person who is learning to use the Computer

C. a person who volunteers to teach how to use the Computer D. a person who likes the Computer and knows a lot about it e) On the whole, the passage is about___________ .

A. how to share your talents with young people B. how to become a mentor for young people

C. how to help young people to develop well and be happy D. how to join young people’s school programs

Đáp án:

a. C b. A c. C d. D e. C

Hướng dẫn dịch:

Điều tốt nhất mà mỗi người chúng ta có thể làm để tăng cường cuộc sống của trẻ em trong cộng đồng chúng ta là phải đảm bảo rằng chúng ta tìm ra cách - cả lớn và nhỏ - để cung cấp bằng chứng thực sự mà chúng tôi quan tâm. Một số gợi ý về cách bạn có thể đóng góp xây dựng môi trường chăm sóc cho trẻ em trong cộng đồng của bạn bao gồm:

1. Tham gia vào trường học địa phương của bạn bằng cách tham gia vào một chương trình được tài trợ bởi trường học, ví dụ như cam kết thường xuyên theo lịch trình để đọc cho một lớp học, nha sĩ, hoặc trợ giúp các trò chơi thể thao; tình nguyện tại các sự kiện đặc biệt; hỗ trợ các trường học nỗ lực để xây dựng mối quan hệ trong cộng đồng của bạn.

2. Trở thành một người cố vấn cho một người trẻ. Việc cố vấn đã chứng tỏ là một trong những cách hiệu quả nhất để giúp một người trẻ tuổi làm việc và hướng đến

(18)

mục tiêu, cũng như để đảm nhận trách nhiệm và niềm tự hào trong hành động của họ.

3. Chia sẻ một kỹ năng đặc biệt hoặc tài năng. Nếu bạn là một vận động viên, hoặc chỉ yêu thể thao, hãy liên hệ với phòng rẹcreation công cộng tại địa phương và tình nguyện trở thành một huấn luyện viên hoặc trở lại. Nếu bạn là một vũ công, dạy các lớp học cho trẻ em. Nếu bạn là Chuyên viên về Máy tính, hãy tự nguyện làm các kỹ năng của mình tại một trường học địa phương hoặc tạo ra một chương trình sau giờ học hoặc thứ Bảy. Nếu bạn đã có một flaej để đọc to, tình nguyện để đọc cho trẻ em tại thư viện địa phương của bạn. Nói cách khác, chia sẻ kinh nghiệm cuộc sống của bạn và từ trái tim của bạn.

Những đứa trẻ cảm giác rằng mình là một phần của một cộng đồng thực sự quan tâm đến chúng thì tất cả những điều đó càng nghiêng về cảm giác thoải mái khi thảo luận về những điều khó chịu, chẳng hạn như sự cô đơn. Đó là một điều tuyệt vời để có ai đó - một giáo viên, bố mẹ, người hàng xóm, một ai đó trong thế giới hàng ngày của họ nói rằng "Này, làm thế nào?" Và rồi làm cho nó hiểu rằng họ thực sự quan tâm đến việc nghe câu trả lời của đứa trẻ.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Với đồng nghiệp của ông Thomas Watson, Bell đã làm việc rất chăm chỉ trên các thí nghiệm để phát minh ra các thiết bị như điện báo (được sử dụng để gửi tin nhắn bằng

a) Không có đủ ghế cho mọi người ngồi. b) Cậu bé không đủ khỏe để nhấc vali. c) Nam đã không hoàn thành bài kiểm tra vì không có đủ thời gian d) Smith cảm thấy không đủ

a) Chúng ta sẽ xem “Romeo và Juliet” tại rạp chiếu phim tối nay. Vé rất đắt. b) - Bạn Loan định mua gì cho ngày sinh nhật của bạn ấy? - Một chiếc túi xách. Cửa sẽ đóng

a) Máy hút bụi là một thiết bị sử dụng máy bơm không khí để hút bụi và chất bẩn, thường là từ các tầng. Bạn có thể sử dụng thiết bị này để lau sàn và máy ảnh của bạn

Write seven sentences about what Long used to do when he was a child (Nhìn vào những bức tranh. Viết 7 câu về những việc Long thường làm khi còn nhỏ).. Long used to

a) Em gái của Quang nói với anh ấy rằng hãy cố gắng hết sức ở trường.. b) Em gái của Quang bảo anh ấy làm bài tập về nhà trước khi đi xem phim. c) Em gái của Quang nói

San Telmo đã trở thành một khu du lịch phải ghé thăm trong những năm gần đây do hội chợ Phố cuối tuần nổi tiếng và Quảng trường Milongas nổi tiếng của

Ưu tiên frust là cho bản thân bạn và người khác - bảo vệ sự hiểu biết của bạn về cảnh nguy hiểm, và nghĩ rằng bạn đã hành động (có thể có nguy cơ bị nổ - điện - nước