• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Việt Dân #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{width:1

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Việt Dân #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{width:1"

Copied!
4
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

sNgày soạn :18/12/20

Ngày giảng:28/12/20

Tiết: 66+67 KIỂM TRA HỌC KÌ I

I. Mục tiêu 1. Kiến thức

- Kiểm tra kiến thức đã học của hs về toàn bộ chương trình văn 6, bao gồm 3 phân môn: văn, tiếng Việt và tập làm văn.

- Đánh giá việc dạy của thầy.

2. Kĩ năng

- Rèn kĩ năng tổng hợp và trình bày bài của học sinh.

- Kĩ năng sống: kĩ năng nận thức, kĩ năng ra quyết định, kĩ năng trình bày 3. Thái độ

- Giáo dục ý thức học tập bộ môn.

4. Định hướng phát triển phảm chất – năng lực

- Phẩm chất: nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm - Năng lực trình bày

- Năng lực giải quyết vấn đề, sáng tạo, hợp tác, tự quản bản thân

* Tích hợp giáo dục đạo đức học sinh: Biết tự lập, tự tin, tự chủ trong công việc, có trách nhiệm với bản thân.

II. Hình thức - Kiểm tra - Thời gian: 90’

III. Ma trận đề Mức độ

Tên chủ đề

Nhận biết Thông hiểu

Vận dụng

Tổng Vận dụng

thấp

Vận dụng cao

Phần văn:

Truyện ngụ ngôn

- Học sinh nhận biết được đoạn văn trích trong văn bản Thầy bói xem voi.

- Biết được thể loại của văn bản - Kể tên văn bản cùng loại.

- Khái quát được nội dung văn bản tìm được (2-3 câu)

- Số câu:

- Số điểm:

- Tỉ lệ

1 1 10%

1 1 10%

2 2 20%

Phần tiếng - Chỉ ra

(2)

Việt:

- Cụm danh từ

được các cụm danh từ trong đoạn văn và sắp xếp vào mô hình CDT.

- Số câu:

- Số điểm:

- Tỉ lệ

1 1 10%

1 1 10%

Phần tập làm văn

- Học sinh biết viết đoạn văn hoàn chỉnh về nội dung và hình thức;

có câu mở đoạn, thân đoạn và kết đoạn rõ ràng.

- Liên hệ được bài học của bản thân

- Biết vận dụng các kĩ năng làm

văn kể

chuyện để viết bài văn kể chuyện đời thường có bố cục rõ ràng, diễn đạt mạch lạc.

- Biết vận dụng yếu tố miêu tả để kể cho bài văn hấp dẫn.

Số câu:

Số điểm:

Tỉ lệ:

1 2 20%

1 5 50%

2 7 70%

Tổng số câu:

Tổng số

điểm:

Tỉ lệ:

1 1 10%

1 1 10%

2 3 30%

1 5 50%

5 10 100%

IV. Đề bài

Phần I: Đọc – hiểu (3,0 điểm)

Đọc đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi:

“Nhân buổi ế hàng, năm ông thầy bói ngồi chuyện gẫu với nhau. Thầy nào cũng phàn nàn không biết hình thù con voi nó như thế nào. Chợt nghe người ta nói có voi đi qua, năm thầy chung nhau tiền biếu người quản voi, xin cho voi đứng lại để cùng xem. Thầy thì sờ vòi, thây thì sờ ngà, thầy thì sờ tai, thầy thì sờ chân, thầy thì sờ đuôi.”

(Ngữ văn 6- tập 1, trang 101, 102)

(3)

Câu 1: (1,0 điểm)

Đoạn văn trích trong văn bản nào? Văn bản ấy thuộc thể loại nào của truyện dân gian? Hãy kể tên hai tác phẩm trong chương trình Ngữ văn 6 cùng thể loại với văn bản đó?

Câu 2: (1,0 điểm)

Tìm cụm danh từ trong đoạn văn trên và sắp xếp vào mô hình cụm danh từ?

Câu 3: (1,0 điểm)

Khái quát ngắn gọn nội dung văn bản vừa tìm được bằng 2-3 câu văn.

Phần II: Tập làm văn ( 7,0 điểm) Câu 1: (2.0 điểm):

Viết đoạn văn (7-9 câu) trình bày suy nghĩ về bài học của bản thân qua văn bản vừa tìm được ở phần I. Đọc- hiểu.

Câu 2: (5.0 điểm):

Kể về một người mà em yêu quý.

---HẾT---

V. Hướng dẫn chấm.

I. Phần đọc hiểu: (3,0 điểm)

Câu Nội dung Điểm

Câu 1 (1,0 điểm)

- Đoạn trích nằm trong văn bản: “Thầy bói xem voi” 0,5

- Thể loại văn học dân gian: Ngụ ngôn. 0,25

- Hai văn bản cùng thể loại:

+ Ếch ngồi đáy giếng

+ Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng.

0,25

Câu 2

(1,0 điểm) Phần trước Phần trung tâm Phần sau

t2 t1 T1 T2 s1 s2

năm ông thầy bói

năm thầy

1,0

Câu 3 (1,0 điểm)

- Truyện kể về xem voi, phán voi của năm ông thầy bói.

- - Từ câu chuyện chế giễu cách xem và phán về voi của năm ông thầy bói, chế giễu luôn cả nghề thầy bói.

1,0

Tổng 3,0

II. Phần tự luận: (7,0 điểm)

Câu Nội dung Điểm

Câu 1 (3,0 điểm)

* Yêu cầu về hình thức: Học sinh biết viết đoạn văn có bố cục rõ ràng, đúng hình thức đoạn văn, có câu chủ đề.

0,5

* Yêu cầu về nội dung:

(4)

-Mở đoạn: Giới thiệu văn bản Thầy bói xem voi 0,25 -Thân đoạn:

+ Không nên xem xét sự vật một cách chủ quan, phiếm diện.

Muốn kết luận đúng về một sự vật, hiện tượng, cần xem xét toàn diện, phù hợp với từng đối tượng.

0,5

+ Trong cuộc sống, con người không nên bảo thủ, cần lắng nghe ý kiến của người khác. Không nên dùng vũ lực để giải quyết vấn đề.

0,5

+ Kết đoạn: Khẳng định bài học. 0,25

Câu 2 (5,0 điểm)

* Yêu cầu về hình thức: Biết viết bài văn kể chuyện đời thường có cấu trúc 3 phần rõ ràng, trình bày khoa học.

0,25

* Yêu cầu về nội dung 1. Mở bài

- Giới thiệu người mà em yêu quý (ông, bà, bố, mẹ, bạn bè...) 0,25 2. Thân bài

- Kể về những đặc điểm nổi bật của người đó (ngoại hình, tính cách, sở thích...)

1,0 - Những việc làm của người đó để lại ấn tượng sâu đậm trong

em.

0,5

- Tình cảm của người đó đối với em. 1,0

- Kỉ niệm và những suy nghĩ của em về người đó. 1,0 3. Kết bài

- Nêu cảm nghĩ của em về người đó. 0,5

* Sáng tạo: học sinh biết sử dụng các kiểu câu khác nhau, biết sử dụng các biện pháp tu từ tạo sự đa dạng cho bài văn

0,25

* Ngữ pháp, chính tả: diễn đạt trôi chảy, có cảm xúc, không mắc lỗi chính tả.

0,25

Tổng 7,0

4. Hướng dẫn về nhà.

- Làm lại bài kiểm tra.

- Chuẩn bị bài: Thầy thuốc giỏi cốt nhất ở tấm lòng.

+ Đọc văn bản và tóm tắt văn bản + Phân tích văn bản.

+ Trả lời câu hỏi phần đọc hiểu trong sgk.

V. Rút kinh nghiệm

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Phẩm chất: Nhân ái, trung thực, trách nhiệm, yêu nước - Năng lực giải quyết vấn đề, sáng tạo, hợp tác, tự quản bản thân.. - Năng lực giao tiếp,

- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.. - Chăm chỉ, trung thực,

- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.. - Chăm chỉ, trung thực,

Hình thành phẩm chất: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn

- Năng lực: Tự chủ và tự học, Giao tiếp và hợp tác, Giải quyết vấn đề, Khoa học - Phẩm chất: Chăm chỉ học tập và tích cực bảo vệ môi trường sống; Có trách nhiệm với việc

- Người sáng tác chính bản thân mình thông thái hơn người sáng tác một cuốn sách – Benjamin Franklin: Nếu bạn muốn thành công trong cuộc sống bạn cần biết mình là ai,

Khi bạn tin vào khả năng của bản thân cũng như sự hiểu biết của mình ở một lĩnh vực nào đó thì có phải rằng thành công sẽ đến nhanh hơn.. Ngược lại nếu như bạn không

- Phát triển năng lực tự chủ, tự học; giao tiếp, hợp tác và giải quyết vấn đề và biết phối hợp trong các hoạt động tập thể, nhóm, cặp đôi, cá nhân.. - Giáo dục học