• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r"

Copied!
1
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 18

Ngày soạn: 26/12/2017

Ngày giảng: Thứ hai 01/01/2018 T

ập đọc ÔN TẬP HỌC KỲ I(tiết 1) I. MỤC TIÊU

a)Kiến thức

- Đọc rõ ràng, trôi chảy bài tập đọc đã học ở học kì I( phát âm rõ ràng, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ; tốc độ đọc khoảng 40 tiếng/1 phút)

- Hiểu ý chính của đoạn, nội dung bài; trả lời được câu hỏi về ý đoạn đã đọc.

Thuộc 2 đoạn thơ đã học.

- Tìm đúng từ chỉ sự vật trong câu( BT2); Biết viết bản tự thuật theo mẫu đã học (BT3)

b)Kỹ năng: Rèn kỹ năng đọc thành tiếng và đọc - hiểu.

c)Thái độ: Có thái độ kiên trì, nhẫn nại khi học tập

*)TH: Quyền được tham gia(viết bản tự thuật)

II. ĐỒ DÙNG: Phiếu viết tên các bài tập đọc, Bảng phụ viết bài 2 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Kiểm tra bài cũ::3p

- HS đọc bài Tìm ngọc và trả lời câu hỏi của bài

2. Bài ôn Giới thiệu bài

a. HS đọc ôn lại các bài đã học:15p - Đọc bài Thương ông

- GV đọc bài - GV nêu cách đọc

- Đọc toàn bài với giọng vui tươi, dí dỏm; lời của Việt thể hiện sự ngây thơ

- GV nhận xét

?Cậu bé Việt trong bài có gì đáng khen?

* Ôn lại các bài đã học

b. Hướng dẫn làm bài tập:20p

Bài tập 1: HS đọc yêu cầu và đọc câu văn đề bài đã cho.

- Lớp làm bài cá nhân, báo cáo kết quả.

- Lớp và giáo viên nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

?Từ chỉ sự vật là những từ ntn?

Bài tập 2: HS đọc yêu cầu bài - Lớp làm bài cá nhân

- Nhiều HS đọc bài viết tự thuật của mình.

- Lớp nhận xét.

- HS đọc nối tiếp các khổ thơ (2 lượt)

- Hs đọc các khổ thơ trong nhóm - Đại diện các nhóm thi đọc - HS nhận xét

- HS bốc thăm bài và đọc, trả lời câu hỏi của bài

Bài tập 1: Gạch dưới các từ chỉ sự vật trong câu sau

Dưới ô cửa máy bay hiện ra nhà cửa, ruộng vườn, làng xóm, núi non.

Bài tập 2

Viết bản tự thuật theo mẫu đã học

(2)

? Bản tự thuật bao gồm những thông tin nào?

? Khi viết tự thuật cần phải lưu ý gì?

*TH: Hs biết trẻ em có quyền được tham gia viết bản tự thuật

3. Củng cố, dặn dò:2p

- GV hệ thống lại các kiến thức vừa học.

- GV NX giờ học

- Dăn học sinh về nhà tiếp tục luyện đọc bài.

T

ập đọc ÔN TẬP HỌC KỲ I(tiết 2) I. MỤC TIÊU

a)Kiến thức

- Đọc rõ ràng, trôi chảy bài tập đọc đã học ở học kì I (phát âm rõ ràng, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ; tốc độ đọc khoảng 40 tiếng/ 1 phút)

- Hiểu ý chính của đoạn, nội dung bài; trả lời được câu hỏi về ý đoạn đã đọc.Thuộc 2 đoạn thơ đã học.

- Ôn luyện về cách đặt câu tự giới thiệu.

- Ôn luyện về dấu chấm.

b)Kỹ năng: Rèn kỹ năng đọc thành tiếng và đọc - hiểu.

c)Thái độ: Có thái độ kiên trì, nhẫn nại khi học tập

*TH: Quyền được tham gia(tự giới thiệu về mình với người khác) - Quyền có cha mẹ, được cha mẹ tặng quà.

II. ĐỒ DÙNG: Phiếu viết tên các bài tập đọc.

- Tranh minh hoạ bài tập 2, Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Bài mới

a. Giới thiệu bài:

b. HS đọc ôn lại các bài đã học:15p

* Tập đọc bài Đi chợ

- GV đọc bài, nêu cách đọc - HS đọc nối tiếp các đoan văn - Hs đọc các đoạn văn trong nhóm - Đại diện các nhóm thi đọc

- HS nhận xét - GV nhận xét

H: Câu chuyện này buồn cười ở chỗ nào?

* Ôn lại các bài đã học

2. Hướng dẫn làm bài tập:20p

Bài tập 1: HS đọc yêu cầu và nêu các tình huống

- HS thảo luận nhóm.

- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả.

- Lớp nhận xét.

? Lời tự giới thiệu của bạn gồm mấy câu?

- Đọc toàn bài với giọng dí dỏm, lời của cậu bé thể hiện sự ngây thơ.

- HS bốc thăm bài và đọc, trả lời câu hỏi của bài

Bài tập 1: Em hãy đặt câu:

a. Cháu chào cô ạ. Cháu là Phương Thảo, học cùng lớp với Phương Ninh. Bạn Phương Ninh có nhà không hả cô?

b. Thưa bác, cháu là Nam con bố

(3)

? Nội dung giới thiệu đã đầy đủ chưa?

? Lời tự giới thiệu đã thể hiện rõ sự lễ phép, lịch sự chưa?

- HS tập đóng vai 3 tình huống của bài.

- GV giơ bảng phụ.

*TH: Quyền được tham gia (tự giới thiệu về mình với người khác)

Bài tập 2: HS đọc yêu cầu bài.

- HS làm bài cá nhân, 1 HS chữa bài.

- Lớp nhận xét – GV nhận xét.

? Dấu chấm dùng để làm gì?

? Khi viết sau dấu chấm ta phải viết tnào?

? Khi đọc, đến dấu chấm ta đọc như tn?

2 HS đọc lại đoạn văn.

*TH:Quyền có cha mẹ, được cha mẹ tặng quà.

4. Củng cố, dặn dò:2p - GV NX giờ học

- Dăn học sinh về nhà tiếp tục luyện đọc bài.

Hưng. Bố cháu bảo sang mượn bác cái kìm ạ.

c. Thưa cô, em là Minh Anh học lớp 2A. Cô Mai xin cô cho lớp em mượn lọ hoa ạ.

Bài tập 2: Dùng dấu chấm câu ngắt đoạn văn sau thành 5 câu rồi viết lại cho đúng chính tả:

Đầu năm học mới, Huệ nhận được quà của bố. Đó là 1 chiếc cặp rất xinh. Cặp có quai đeo.

Hôm khai giảng ai cũng phải nhìn Huệ với chiếc cặp mới. Huệ thầm hứa học chăm, học giỏi cho bố vui lòng.

––––––––––––––––––––––––––––––––––

T oán

ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN I. MỤC TIÊU

a)Kiến thức

- Giúp HS củng cố về giải bài toán đơn bằng một phép tính cộng hoặc một phép tính trừ trong đó có các bài toán về nhiều hơn, ít hơn một số đơn vị.

b)Kỹ năng : Rèn kĩ giải toán đơn bằng một phép tính cộng hoặc một phép tính trừ c)Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú trong học tập

II. ĐỒ DÙNG: VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ:5p

- 2 HS lên bảng.

- Lớp nhận xét - GV NX

Đặt tính và tính

48 + 52 100- 43 2. Bài mới:33p

a. Giới thiệu bài

- GV giới thiệu trực tiếp vào bài b. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: HS đọc đề bài.

- GV tóm tắt : ? Bài cho biết gì ? ? Bài hỏi gì?

- HS làm bài cá nhân - 1 HS chữa bài trên bảng.

- Chữa bài, đọc lại bài làm của mình Bài 2: HS đọc đề bài.

Bài 1

Bài giải

Buổi chiều bán được số lít dầu là : 48 + 9 = 57( l )

Đáp số: 57 l dầu Bài 2

(4)

- HS dựa vào tóm tắt nêu lại bài toán - HS làm bài CN, HS chữa bài trên bảng.

- Chữa bài: + Lớp nhận xét Đúng - Sai + Dưới lớp đổi chéo vở- Bài 3: HS đọc đề bài.

- HS tự tóm tắt vào vở - 1 HS tóm tắt lên bảng - HS nhận xét – GV nhận xét

- HS làm bài CN, HS chữa bài trên bảng.

- Gv chữa bài:

3. Củng cố, dăn dò:2p - GV nhận xét giờ học

- Dặn học sinh chuẩn bị bài sau.

Bài giải

An cân nặng số ki lô gam là:

30 – 4 = 26 ( kg)

Đáp số: 26 kg Bài 3

Bài giải

Cả 2 bạn hái được số quả cam là:

24 + 18 = 42 ( quả cam) Đáp số: 42 quả cam

Ngày soạn: 26/12/2017

Ngày giảng: Thứ ba 02/01/2018 Kể chuyện

ÔN TẬP HỌC KỲ I(tiết 3) I. MỤC TIÊU

a)Kiến thức:

- Đọc rõ ràng, trôi chảy bài tập đọc đã học ở học kì I (phát âm rõ ràng, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ; tốc độ đọc khoảng 40 tiếng/ 1 phút)

- Hiểu ý chính của đoạn, nội dung bài; trả lời được câu hỏi về ý đoạn đã đọc.

Thuộc 2 đoạn thơ đã học.

- Ôn luyện kĩ năng sử dụng mục lục sách.

- Rèn luyện kĩ năng viết chính tả

b)Kỹ năng: Rèn kỹ năng đọc thành tiếng và đọc - hiểu.

c)Thái độ: Có thái độ kiên trì, nhẫn nại khi học tập II. ĐỒ DÙNG: Phiếu viết tên các bài tập đọc.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ::3p

- HS đọc bài đọc tuần 11,12 và trả lời câu hỏi của bài

2. Bài ôn Giới thiệu bài

GV nêu mục tiêu của tiết học.

a. HS đọc ôn lại các bài đã học:12p - Tập đọc bài Đổi giày

- GV đọc bài - GV nêu cách đọc

- Đại diện các nhóm thi đọc - HS nhận xét

- GV nhận xét

* Ôn lại các bài đã học

b. Hướng dẫn làm bài tập:8p

- HS đọc nối tiếp các đoan văn - Hs đọc các đoạn văn trong nhóm

- HS bốc thăm bài và đọc, trả lời câu hỏi của bài

(5)

- HS đọc yêu cầu bài

- GV tổ chức cho HS thi đua giữa các tổ - 1 HS đọc tên bài.

- Đại diện các tổ dò nhanh theo mục lục sách, nói to tên bài và số trang.

- Tổ nào tìm nhanh nhất được khen.

? Mục lục sách có tác dụng gì?

c. Nghe, viết chính tả:15p +. Hướng dẫn HS chuẩn bị

- GV đọc 1 lần đoạn văn – 2 HS đọc lại.

? Bài chính tả có mấy câu?

? Những chữ nào trong bài cần viết hoa?

- HS luyện viết bảng con.

+. GV đọc – HS viết bài:

+. Chấm – chữa bài:

- HS tự chữa lỗi bằng bút chì.

- GV chấm 1 số bài, nhận xét.

3. Củng cố, dặn dò:2p - GV nhận xét giờ học.

- Dặn HS về nhà ôn tập

Bài tập 1: Thi tìm nhanh một số bài Tập đọc trong sách Tiếng Việt 2, tập một theo mục lục

Bài tập 2 Nghe – viết - Bài chính tả có 4 câu.

- Những chữ đầu câu và tên riêng của người cần viết hoa.

- Không nản, trở thành.

–––––––––––––––––––––––––––––––––

Chính tả ÔN TẬP HỌC KỲ I(tiết 4) I. MỤC TIÊU

a)Kiến thức:

- Đọc rõ ràng, trôi chảy bài tập đọc đã học ở học kì I (phát âm rõ ràng, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ; tốc độ đọc khoảng 40 tiếng/ 1 phút)

- Hiểu ý chính của đoạn, nội dung bài; trả lời được câu hỏi về ý đoạn đã đọc.

Thuộc 2 đoạn thơ đã học.

- Tập đọc bài Há miệng chờ sung.

- Ôn luyện về từ chỉ hoạt động và về các dấu câu.

- Ôn luyện cách nói lời an ủi và cách hỏi để người khác tự giới thiệu về mình.

b)Kỹ năng: Rèn kỹ năng đọc thành tiếng và đọc - hiểu.

c)Thái độ: Có thái độ kiên trì, nhẫn nại khi học tập

TH : Quyền được học tập, được thầy, cô giáo giúp đỡ trong học tập.

- Bổn phận phải chăm chỉ học tập.

- Quyền được tham gia (nói lời an ủi)

II. ĐỒ DÙNG: Phiếu viết tên các bài tập đọc, Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Giới thiệu bài

GV nêu mtiêu của tiết học và ghi tên bài.

2. HS đọc ôn lại các bài đã học:12p Tập đọc bài Há miệng chờ sung - GV đọc bài

- GV nêu cách đọc - HS đọc nối tiếp các đoan văn

(6)

- Đại diện các nhóm thi đọc - GV nhận xét

? Câu chuyện này đáng cười ở chỗ nào?

? Anh chàng trong câu chuyện có gì đáng chê trách?

- HS đọc ôn lại các bài đã học 3. Hướng dẫn làm bài tập:20p

Bài tập 1: HS đọc yêu cầu và đọc đoạn văn - HS làm bài nhóm đôi

- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả - Lớp nhận xét, bổ sung.

? Trong các từ chỉ hoạt động trên, từ nào chỉ hoạt động của con mèo?

? Từ nào chỉ hoạt động của con gà?

Bài tập 2: HS nêu yêu cầu.

H: Đoạn văn trong bài 2 có những dấu câu nào?

- HS trả lời, GV nhận xét

Bài tập 3: HS đọc tình huống và nêu yc của bài tập

- HS thảo luận theonhóm đôi- Chuẩn bị sắm vai

- Các nhóm sắm vai trước lớp - GV nhận xét, kết luận.

? Khi cần biết một điều gì đó , em phải sử dụng loại câu gì?

? Khi đọc câu hỏi ta phải đọc như thế nào?

Khi viết câu hỏi cuối câu phải có dấu gì?

TH : Quyền được học tập, được thầy, cô giáo giúp đỡ trong học tập.

- Bổn phận phải chăm chỉ học tập.

- Quyền được tham gia (nói lời an ủi) 4. Củng cố, dặn dò:2p

- GV nhận xét giờ học.

- Dặn HS về nhà luyện đọc các bài tập đọc và học thuộc lòng.

- Hs đọc các đoạn văn trong nhóm - HS nhận xét

- Anh lười lại gặp một anh lười hơn, mà còn dám chê lười

- Anh ta lười biếng không chịu làm

- HS bốc thăm bài và đọc, trả lời câu hỏi của bài

Bài tập 1: Gạch dưới 8 từ chỉ hoạt động trong đoạn văn sau: (nằm , vươn, lim dim, dang, kêu , vỗ, chạy, gáy)

Bài tập 2: Đoạn văn trong bài 2 có những dấu câu nào?

dấu phẩy dấu ngoặc kép dấu hỏi dấu chấm hỏi dấu chấm than dấu hai chấm Bài tập 3: Nếu em là chú công an, em sẽ hỏi thêm những gì để đưa em nhỏ bị lạc về nhà:

- Cháu đừng khóc nữa. Chú sẽ đưa cháu về nhà ngay. Cháu hãy nói cho chú biết:

- Cháu tên là gì?

- Mẹ cháu tên là gì?

- Nhà cháu ở đâu?

–––––––––––––––––––––––––––––––––––

Toán

LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU

a)Kiến thức: Giúp HS củng cố về

(7)

- Cộng trừ các số trong phạm vi 100. Tìm thành phần chưa biết trong phép cộng và phép trừ khi biết các thành phần còn lại.

- Giải bài toán về ít hơn.

b)Kỹ năng : Rèn kĩ năng cộng trừ nhẩm trong phạm vi 100 và giải bài toán về ít hơn c)Thái độ : Có thái độ tích cực, hứng thú trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG: VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ:5p

- 2 HS lên làm bài trên bảng.

- HS NX - GV nhận xét 2. Bài mới:33p a. Giới thiệu bài

- GV giới thiệu và ghi tên bài.

b. Luyện tập

Bài 1: (8p) HS nêu yêu cầu . - Học sinh đọc kết quả từng cột.

- Lớp nhận xét

Bài 2: (10p) HS đọc yêu cầu.

- 2 HS chữa bài trên bảng, lớp làm vở.

- Chữa bài:

+ HS đọc bài làm, nhận xét đúng - sai + Nêu cách tính ở phép tính cụ thể Bài 3: (7p)HS nêu yêu cầu

- 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm vở - Chữa bài :

+ Giải thích cách làm bài + NX Đ-S

+ Dưới lớp đọc bài làm của mình Bài 4: (8p)HS đọc bài toán.

- Lớp làm vở,1 HS chữa bài trên bảng - Chữa bài

3. Củng cố, dăn dò:2p

? Hôm nay ôn luyện kiến thức gì?

- GV nhận xét giờ học

Viết số thích hợp vào các ô trống

Luyện tập chung

Bài 1: Tính nhẩm

16 – 8 = 9 + 8 = …..…

14 – 7 = 7 + 6 = 18 – 9 = 5 + 7 = Bài 2: Đặt tính rồi tính:

37+ 48 71 – 25 46+ 47

Bài 3:Tìm x

x + 24 = 50 x – 18 = 18 60 – x = 48

Bài 4

Bài giải

Bao gạo bé nặng số ki lô gam là:

45 – 18 = 27( kg)

Đáp số: 27 kg gạo –––––––––––––––––––––––––––––––––

Ngày soạn: 27/12/2017

Ngày giảng: Thứ tư 03/01/2018 Tập đọc

ÔN TẬP HỌC KỲ I(tiết 5) I. MỤC TIÊU

a)Kiến thức: Đọc rõ ràng, trôi chảy bài tập đọc đã học ở học kì I (phát âm rõ ràng, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ; tốc độ đọc khoảng 40 tiếng/ 1 phút)

(8)

- Hiểu ý chính của đoạn, nội dung bài; trả lời được câu hỏi về ý đoạn đã đọc.Thuộc 2 đoạn thơ đã học.

- Tập đọc bài Tiếng võng kêu

- Ôn luyện về từ chỉ hoạt động, đặt câu với từ chỉ hoạt động đó.

- Ôn luyện cách nói lời mời nhờ, yêu cầu đề nghị.

b)Kỹ năng: Rèn kỹ năng đọc thành tiếng và đọc - hiểu.

c)Thái độ: Có thái độ kiên trì, nhẫn nại khi học tập

*TH: Bạn nam hay bạn nữ đều có quyền được học tập, vui chơi, lao động.

- Quyền được tham gia (nói lời mời, nhờ, đề nghị).

II. ĐỒ DÙNG

- Tranh minh họa bài 2

- Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2,3 SGK.

- Vở bài tập Tiếng Việt.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ::3p

- HS đọc bài đọc tuần 13,14 và trả lời câu hỏi của bài

2. Bài ôn Giới thiệu bài

GV giới thiệu trực tiếp vào bài

a. HS đọc ôn lại các bài đã học:15p Tập đọc bài Tiếng võng kêu

- GV đọc bài - GV nêu cách đọc

- GV nhận xét

?Bạn nhỏ trong bài có gì để chúng ta học tập - GV liên hệ với HS trong lớp

*HS đọc ôn lại các bài đã học b. Hướng dẫn làm bài tập:20p Bài tập 1: HS đọc yêu cầu - HS quan sát tranh

- HS nối tiếp nêu từ chỉ hđ trong mỗi tranh - HS đặt câu, HS đọc câu của mình

- GV ghi lên bảng một số câu - Lớp nhận xét, bổ sung

*TH: Bạn nam hay bạn nữ đều có quyền được học tập, vui chơi, lao động.

Bài tập 3: HS nêu yêu cầu.

- HS làm bài vào vở

- HS nối tiếp đọc bài làm của mình - HS nhận xét

- GV nx, lưu ý HS có thể nói (không đọc)

- HS đọc nối tiếp các khổ thơ - Hs đọc các khổ thơ trong nhóm - Đại diện các nhóm thi đọc - HS nhận xét

- Bạn nhỏ biết đưa võng ru cho em ngủ

- HS bốc thăm bài và đọc, trả lời câu hỏi của bài

Bài tập 1: Tìm từ chỉ hoạt động trong mỗi tranh bên. Đặt câu với mỗi từ đó

* Tập thể dục: Sáng nào em cũng tập thể dục

* Vẽ: Em vẽ rất đẹp

* Viết: Bạn Lan đang viết bài

* Quét nhà: Lâm đang quét nhà Bài tập 3: Ghi lại lời của em

a, Chúng em kính mời cô tới dự buổi họp mừng ngày Nhà giáo Việt Nam ở lớp chúng em ạ!

b, Cậu khiêng giúp mình cái ghế

(9)

H: KHi nói lời mời nhờ, yêu cầu, đền nghị em cần nói với thái độ như thế nào?

*TH: Quyền được tham gia (nói lời mời, nhờ đề nghị)

3. Củng cố, dặn dò:2p - GV nhận xét giờ học.

với!

c, Mời tất cả các bạn ở lại họp Sao Nhi đồng

- Nói lời mời: thể hiện sự trân trọng; lời nhờ: nhũn nhặn; lời đề nghị: nghiêm túc

–––––––––––––––––––––––––––––––––

Toán

LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU

a)Kiến thức:Giúp HS củng cố về - Cộng trừ các số trong phạm vi 100

- Tính giá trị biểu thức có đến hai dấu tính

- Tìm thành phần chưa biết trong phép cộng và phép trừ . - Giải bài toán về nhiều hơn một số đơn vị.

b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng cộng trừ nhẩm trong phạm vi 100 và giải btoán về ít hơn.

c)Thái độ : Có thái độ tích cực, hứng thú trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG: VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ:5p

- HS đọc các bảng cộng trừ đã học - HS NX

- GV nhận xét B/ Bài mới:33p 1. Giới thiệu bài.

2. Luyện tập

Bài 1: (9p) HS đọc yêu cầu.

- 2 HS làm bài trên bảng, lớp làm vở - Chữa bài:

+ HS đọc bài làm, nhận xét đúng - sai + Nêu cách tính ở phép tính cụ thể GV: Lưu ý các phép tính có nhớ trong phạm vi 100

Bài 2: (8p) HS đọc yêu cầu.

- 2 HS chữa bài trên bảng- Lớp làm vở - Chữa bài

+ HS đọc bài làm- Nhận xét đúng - sai + Dưới lớp đổi chéo vở, nx bài bạn + GV kiểm tra

? Nêu thứ tự t.hiện trong dãy tính này Bài 3: (8p)HS nêu yêu cầu

- 2 HS lên bảng làm bài – Lớp làm vở - Chữa bài :

+ Giải thích cách làm bài + NX Đ-S

Luyện tập chung Bài 1: Tính

48 92 62 100

+48 - 37 + 60 _ 43

Bài 2: Ghi kết quả tính

15 – 7 + 8 = 17 – 9 + 8 = ….

6 + 7 – 9 = 9 + 6 – 7 = 12 – 5 + 7 = 14 – 5 + 3 =

Bài 3:Viết số thích hợp vào ô trống

Số hạng 45 24 35

Số hạng 5 35 56

Tổng 84 96

(10)

+ Dưới lớp đọc bài làm của mình – GV kiểm tra

Bài 4: (8p)HS đọc bài toán.

- GV tóm tắt : ? Bài toán cho biết gì ? ? Bài toán hỏi gì?

- Lớp làm vở, HS làm bài trên bảng - Chữa bài, Bài toán thuộc dạng gì?

3. Củng cố, dăn dò:2p

? Hôm nay ôn luyện kiến thức gì?

- GV nhận xét giờ học

Số bị trừ 56 79 110

Số trừ 19 28 28

Hiệu 35 39

Bài 4: Tóm tắt Thùng bé đựng: 22 kg sơn

Thùng to đựng nhiều hơn: 8 kg sơn Thùng to

Bài giải

Thùng to đựng được số ki- lô gam sơn là:

14 + 8 = 22 ( kg)

Đáp số: 22 kg sơn

–––––––––––––––––––––––––––––––––––

Ngày soạn: 27/12/2017

Ngày giảng: Thứ năm 04/01/2018 L

uyện từ và câu

ÔN TẬP HỌC KỲ I(tiết 6) I. MỤC TIÊU

a)Kiến thức:

- Đọc rõ ràng, trôi chảy bài tập đọc đã học ở học kì I (phát âm rõ ràng, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ; tốc độ đọc khoảng 40 tiếng/ 1 phút)

- Hiểu ý chính của đoạn, nội dung bài; trả lời được câu hỏi về ý đoạn đã đọc.

Thuộc 2 đoạn thơ đã học - Tập đọc bài Đàn gà mới nở

- Ôn luyện về kể chuyện theo tranh.

- Ôn luyện cách viết tin nhắn

b)Kỹ năng: Rèn kỹ năng đọc thành tiếng và đọc - hiểu.

c)Thái độ: Có thái độ kiên trì, nhẫn nại khi học tập

*TH: Quyền được vui chơi, giải trí( tham dự tết Trung thu) - Quyền được tham gia(viết tin nhắn cho bạn)

II. ĐỒ DÙNG: Tranh minh họa câu chuyện trong SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Kiểm tra bài cũ::3p

- HS đọc bài đọc tuần 15,16 và trả lời câu hỏi của bài

2. Bài ôn Giới thiệu bài

GV giới thiệu trực tiếp vào bài

a. HS đọc ôn lại các bài đã học:15p Tập đọc bài Bán chó

- GV đọc bài

(11)

- GV nêu cách đọc

- GV nhận xét

H: Bạn Giang đã bán có như thế nào?

H: Câu chuyện buồn cười ở điểm nào?

* HS đọc ôn lại các bài đã học b. Hướng dẫn làm bài tập:20p Bài tập 1: HS đọc yêu cầu - HS quan sát tranh

- HS làm bài nhóm đôi

- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả - Lớp nhận xét, bổ sung.

- HS kể lại câu chuyện( 3 HS) - HS đặt tên cho câu chuyện

Qua câu chuyện em học được điều gì?

Bài tập 2: HS nêu yêu cầu.

?Người viết tin nhắn là ai?

?Người nhân tin nhắn là ai?

?Nội dung tin nhắn bao gồm gì?

- HS làm bài vào vở - 1 HS làm vào bảng phụ - HS nhận xét bài trên bảng - GV nhận xét chữa

*TH: Quyền được vui chơi, giải trí (tham dự tết Trung thu)

- Quyền được tham gia (viết tin nhắn cho bạn)

- Nhiều HS đọc bài làm 3. Củng cố, dặn dò:2p - GV nhận xét giờ học.

- Dặn HS về nhà luyện đọc các bài tập đọc và học thuộc lòng để chuẩn bị kiểm tra.

- HS đọc nối tiếp các đoan văn - Hs đọc các đoạn văn trong nhóm - Đại diện các nhóm thi đọc

- HS nhận xét

- Giang đã đổi chó để được hai chú mèo - Bố bảo phải bán bớt chó đi vì nhiều quá nuôi không xuể, vậy mà bạn Giang lại đem đổi một con chó lấy hai con mèo - HS bốc thăm bài và đọc, trả lời câu hỏi của bài

Bài tập 1: Kể chuyện theo tranh và đặt tên cho câu chuyện

Tranh 1: Một bà cụ chống gậy, lúng túng không sang được đường

Tranh 2: Bạn Tuấn đến bên hỏi han bà cụ Tranh 3: Bạn Tuấn dắt cụ sang đường

Bài tập 2: Viết nhắn tin cho bạn khi em đến nhà bạn báo tin cho bạn đi dự tết Trung thu nhưng cả nhà bạn lại đi vắng 8 giờ, ngày 11-9

Thảo ơi!

Tớ đến mà cậu không có nhà. Mời bạn 8 giờ tối thứ bảy đến dự Tết trung thu ở Nhà văn hóa khu!

Bạn của cậu Thùy Linh

Tập viết ÔN TẬP HỌC KỲ I (tiết 7) I. MỤC TIÊU

a)Kiến thức:

- Đọc rõ ràng, trôi chảy bài tập đọc đã học ở học kì I (phát âm rõ ràng, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ; tốc độ đọc khoảng 40 tiếng/ 1 phút)

- Hiểu ý chính của đoạn, nội dung bài; trả lời được câu hỏi về ý đoạn đã đọc.

Thuộc 2 đoạn thơ đã học

(12)

- Tập đọc bài Bán chó

- Ôn luyện về từ chỉ đặc điểm - Ôn luyện cách viết bưu thiếp

b)Kỹ năng: Rèn kỹ năng đọc thành tiếng và đọc - hiểu.

c)Thái độ: Có thái độ kiên trì, nhẫn nại khi học tập

*TH: Quyền được học tập

- Bổn phận kính trọng, biết ơn các thầy, cô giáo (viết bưu thiếp chúc mừng thầy cô giáo nhân ngày 20-11)

II. ĐỒ DÙNG: Bảng phụ Bài tập 2 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Giới thiệu bài

GV giới thiệu trực tiếp vào bài

2. HS đọc ôn lại các bài đã học:15p Tập đọc bài Đàn gà mới nở

- GV đọc bài - GV nêu cách đọc

- GV nhận xét

?Tìm những hình ảnh đẹp và đáng yêu của gà con ?

?Câu thơ nào cho thấy nhà thơ rất yêu đàn gà mới nở ?

* HS đọc ôn lại các bài đã học 3. Hướng dẫn làm bài tập:20p Bài tập 1: HS đọc yêu cầu - HS đọc các câu

- HS làm bài, 2HS làm vào bảng phụ - Lớp nhận xét, bổ sung. GV nhận xét

? Lạnh giá là đặc điểm của gì?( tiết trời)

? Vàng tươi là đặc điểm của gì?

? Giàn mướp có đặc điểm như thế nào?

Bài tập 2: HS đọc đề bài

?Em phải viết bưu thiếp cho ai? Với nội dung gì?

- HS làm bài vào vở - 1 HS làm vào bảng phụ - HS nhận xét bài trên bảng - GV nhận xét chữa

- NHiều HS đọc bài làm

TH: - Bổn phận kính trọng, biết ơn các thầy, cô giáo (viết bưu thiếp chúc mừng thầy cô giáo nhân ngày 20-11)

- HS đọc nối tiếp các khổ thơ - Hs đọc các khổ thơ trong nhóm - Đại diện các nhóm thi đọc - HS nhận xét

- lông vàng mát dịu, mắt đen sáng ngời, như hòn tơ nhỏ. . .

- Ơi chú gà ơi Ta yêu chú lắm

Bài tập 1: Tìm từ chỉ đặc điểm của người và vật trong những câu dưới đây a,Càng về sáng tiết trời càng lạnh giá b,Mấy bông hoa vàng tươi như những đốm nắng đã nở sáng trưng trên giàn mướp xanh mát.

c,Chỉ ba tháng sau, nhờ siêng năng cần cù, Bắc đã đứng đầu lớp.

Bài tập 2: Cô giáo lớp 1 của em đã chuyển sang dạy ở một trường khác Nhân ngày Nhà giáo Việt Nam, em hãy viết bưu thiếp chúc mừng cô Xuân Sơn, ngày 17 -11 Cô kính mến!

Nhân ngày Nhà giáo Việt Nam, em chúc cô luôn luôn mạnh khỏe, xinh tươi và công tác tốt.

Học trò cũ luôn nhớ đến cô Minh Anh

(13)

GV: Khi viết bưu thiếp cần phải lưu ý gì?

4. Củng cố, dặn dò:2p

H: Bài học hôm nay ôn luyên kiến thức gì - GV nhận xét giờ học.

- Dặn HS về nhà luyện đọc các bài tập đọc và học thuộc lòng để chuẩn bị kiểm tra.

–––––––––––––––––––––––––––––––––––

Toán

LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU

a)Kiến thức: Giúp HS củng cố về - Cộng trừ các số trong phạm vi 100

- Tính giá trị biểu thức có đến hai dấu tính - Giải bài toán về ít hơn một số đơn vị.

b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng cộng trừ nhẩm trong phạm vi 100 và giải bài toán về ít hơn c)Thái độ : Có thái độ tích cực, hứng thú trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG:VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ:5p

- HS đọc các bảng cộng trừ đã học - HS NX

- GV nhận xét 2 Bài mới:32p a. Giới thiệu bài b. Luyện tập

Bài 1: (12p) HS đọc yêu cầu.

- 2 HS làm bài trên bảng, lớp làm vào vở.

- Chữa bài :

+ HS đọc bài làm- Nhận xét đúng - sai + Nêu cách tính ở phép tính cụ thể Bài 2: (10p) HS đọc yêu cầu.

- 2 HS chữa bài trên bảng- Lơp làm vở.

- Chữa bài :

+ HS đọc bài làm- Nhận xét đúng - sai + Dưới lớp đổi chéo vở, nx bài bạn + GV kiểm tra xác suất

Bài 3: (10p)HS đọc bài toán.

- Lớp làm vở

- 1 HS chữa bài trên bảng, Chữa bài : 3. Củng cố, dăn dò:2p

- GV nhận xét giờ học.

Luyện tập chung

Bài 1: Đặt tính rồi tính 78 + 6 56 + 19 94 - 7 74 - 28

Bài 2: Ghi kết quả tính 14 + 9 + 7 =

25 + 25 – 19 = 44 + 48 – 38 = 63 – 15 + 27 =

Bài 3 Bài giải Tuổi của bố là:

70 – 28 = 32 ( tuổi ) Đáp số: 32 tuổi ––––––––––––––––––––––––––––––––

Ngày soạn: 28/12/2017

Ngày giảng: Thứ sáu 05/01/2018 CHÍNH TẢ

(14)

KIỂM TRA ĐỌC – HIỂU

–––––––––––––––––––––––––––––––––––

TẬP LÀM VĂN

KIỂM TRA VIẾT (Đề của Trường)

–––––––––––––––––––––––––––––––––––

TOÁN

KIỂM TRA ĐỊNH KỲ (Đề của Trường)

–––––––––––––––––––––––––––––––––––

Sinh hoạt tuần 18 I. MỤC TIÊU

- Đánh giá các hoạt động tuần 18 - Triển khai các hoạt động tuần 19 II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Đánh giá các hoạt động tuần 18

* Ưu điểm

...

...

...

...

*Nhược điểm

...

...

* Tuyên dương:

...

*Phê bình:

………...

.

2. Các hoạt động tuần 19

- Thực hiện tốt 15 phút truy bài đầu giờ

- Duy trì tốt nề nếp học và làm bài trước khi đến lớp

- Thực hiện tốt nề nếp xếp hàng ra vào lớp và thể dục giữa giờ.

- Thực hiện tốt luật ATGT

- Tham gia đầy đủ các hoạt động ngoại khóa.

(15)

TUẦN 18 BUỔI 2

Ngày soạn: 27/12/2017

Ngày giảng: Thứ tư 03/01/2018 Bồi dưỡng Toán

ÔN TẬP I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Củng cố cho hs cách nhận biết các hình.

- Củng cố cho hs cách vẽ đoạn thẳng.

- Ôn lại cách xem đồng hồ, cách xem lịch, ôn về cách ước lượng ki- lô- gam.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng xem đồng hồ, xem lịch.

3. Thái độ: Hs nghiêm túc học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

1. Kiểm tra bài cũ:5p 2hs lên bảng làm bài Hs làm bài nháp.

Hs nx kq.

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài :

b. Hướng dẫn hs làm bài tập Bài 1

- Gọi hs đọc yêu cầu : - Hs làm bài tập - Hs đọc kq.

- Gv nx.

Bài 2

- Hs làm bài cá nhân.đọc kq.

- Hs nhận xét - Gv chữa bài

Bài 3: Hs đọc yêu cầu.

- Hs làm bài.

- Hs nx, đối chiếu kq.

- Gv nx chữa bài.

Bài 4

- Gọi hs đọc yêu cầu - Hs tự làm.

- Nhận xét chữa bài - Gv nx chữa bài

2hs chữ bài tập

76 – 59 53 + 38

Bài 1: Đánh dấu + vào các hình vuông Hình 1, hình 3, hình 4.

Bài 2: a/ Vẽ đoạn thẳng Ab có đọ dài 5cm b/ Vẽ đoạn thẳng MN có độ dài 1dm

Bài 3: Số?

- Các bạn chào cờ lúc 8 giờ sáng.

- Tan học về, em đi tưới rau lúc 17 giờ hay 5 giờ chiều

Bài 4: Viết tiếp vào chỗ chấm.

Thứ 2

Thứ 3

Thứ 4

Thứ 5

Thứ 6

Thứ 7

chủ nhật

Tháng 12

1 2 3 4 5

6 7 8 9 10 11 12

13 14 15 16 17 18 19

20 21 22 23 24 25 26

27 28 29 30 31

- Ngày 20/12 là ngày thứ hai, ngày 25/ 12 là ngày thứ 7.

- Các ngày chủ nhật trong tháng 12 là: 5, 12, 19, 26

(16)

Bài 5

- Hs đọc yêu cầu.

- Hs khoanh vào câu trả lời đúng

- Lớp nhận xét. Gv sửa 3. Củng cố dăn dò:2p Nhận xét giờ học

Bài 5

- Quả bí ngô cân nặng 4kg.

–––––––––––––––––––––––––––––––––

Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống

Bài 5: YÊU THƯƠNG NHÂN DÂN I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

-Thấy được 1 đức tính cao đẹp của Bác Hồ. Đức tính cao đẹp đó chính là tấm lòng yêu thương nhân dân; tình cảm yêu mến, kính trọng nhân dân của Bác được thể hiện qua những hành động và việc làm cụ thể.

2. Kĩ năng

- Thực hành, ứng dụng được bài học yêu thương nhân dân. Biết làm những công việc thể hiện sự quan tâm và tình yêu thương với những người trong cộng đồng xã hội.

3. Thái độ:Yêu thích môn học II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tài liệu Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống lớp 2.

- Tranh

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động Gv Hoạt động Hs

A.Kiểm tra bài cũ(3’)

- Em đã làm gì để bảo vệ cây xanh ở trường?

- Nhận xét.

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài(1’) 2. Các hoạt động . HĐ 1: Đọc hiểu(10’)

* HĐ cá nhân:

- GV cho HS đọc đoạn văn “Yêu thương nhân dân”

- Bác gặp và chúc thọ riêng cụ Thiệm nhân dịp nào?

- Bác đã khen cụ Thiệm vì cụ có những tính cách, việc làm tốt đẹp nào?

- Bác Hồ đã nói về việc kết nghĩa anh em với cụ Thiệm thế nào?

- Cụ Thiệm đã trả lời Bác ra sao?

- HS trả lời

- HS khác nhận xét

- HS đọc

- Dịp Bác về thăm Trà Cổ.

- Bác khen cụ đã già nhưng vẫn làm gương cho các cháu, chăm lo thờ phụng Chúa, thực hiện giới răn, thi đua sản xuất.

- Cụ nhiều tuổi hơn xin cụ nhận là anh.

- “Không dám, không dám, cụ làm việc

(17)

- Cuối câu chuyện Bác đã nói và làm gì?

- Theo câu chuyện này, dựa vào điều gì để Bác Hồ đề nghị ai làm em, ai làm anh?

* Hoạt động nhóm

- Đối với nhân dân, câu chuyện khuyên ta điều gì?

HĐ 2: Thực hành- ứng dụng(19’)

* HĐ cá nhân

- Dựa vào câu chuyện, em hãy giải thích

“ Kết nghĩa anh em” là gì?

- Khi đã kết nghĩa anh em, người ta sẽ sống với nhau thế nào?

* HĐ nhóm:

- Những người như thế nào, chúng ta có thể kết nghĩa anh em?

- Các em hãy kể cùng các bạn những việc làm tốt thể hiện sự yêu thương của mình đối với hàng xóm, bạn bè, thầy cô, người cao tuổi.

C. Củng cố, dặn dò(2’)

- Đối với nhân dân, câu chuyện khuyên ta điều gì?

- Nhận xét tiết học.

- VN ôn bài và thực hiện những điều đã học.

cho cả nước cả dân tộc...”

- “ Dẫu sao Cụ là lớp đàn anh đi trước, xin cụ nhận cho”.

- Bác tặng cụ vải và chăn bông.

- Dựa vào tuổi

- HS chia 4 nhóm, thảo luận câu hỏi, ghi vào bảng nhóm

-Đại diện nhóm trả lời, các nhóm khác bổ sung

- Là hai người tuy không có quan hệ anh em máu mủ, họ hàng nhưng lại có quan hệ mật thiết, thân tình với nhau như những người anh em thật sự nên họ nói lời kết nghĩa với nhau.

- Người ta sẽ sống với nhau thân thiết, tình cảm như anh em ruột thịt.

- HS thảo luận nhóm đôi

- Đại diện nhóm trả lời, các nhóm khác bổ sung

––––––––––––––––––––––––––––––––

Ngày soạn: 28/12/2017

Ngày giảng: Thứ sáu 05/01/2018 Bồi dưỡng Tiếng Việt

ÔN LUYỆN ĐỌC VÀ VIẾT I. MỤC TIÊU

a)Kiến thức: Bồi dưỡng nhằm nâng cao kiến thức đã học cho học sinh về đọc diễn cảm bài : “Con chó nhà hàng xóm”. Viết đúng và đẹp đoạn trong bài “Con chó nhà hàng xóm”.

b)Kỹ năng: Rèn kn đọc và viết cho các em.

c)Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú trong rèn chữ viết đúng và đẹp.

(18)

II. CHUẨN BỊ: Hệ thống các bài tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động dạy Hoạt động học

a. Hoạt động 1: (2ph)Giới thiệu bài

Hôm nay chúng ta ôn luyện về đọc và viết b. Hoạt động 2: (15ph)

Luyện đọc: Bài “Con chã nhµ hµng xãm”.

- Hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm, đọc đúng giọng của từng nhân vật .

? Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?

+ Gọi từng em đọc theo từng đoạn của chuyện . - Thi đọc theo nhóm .

- Theo dõi và uốn nắn giúp hs đọc tốt.

c. Hoạt động 3(15ph)Luyện viết: đoạn văn Bài

““Con chã nhµ hµng xãm”.

- Gv đọc bài viết trên bảng.

- Hướng dẫn tìm hiểu bài viết.

- Yêu cầu học sinh viết bài vào vở.

- Theo dõi giúp đỡ học sinh viết.

- Yêu cầu đọc kq bài.

d. Hoạt động 4: (3ph) Nhận xét,dặn dò.

- Gv chấm và nhận xét 4- 5 em.

- Hệ thống lại bài.

Lắng nghe hướng dẫn cách đọc.

Tình bạn giữa Bé và Cún Bông giúp cho Bé mau lành bệnh.

- Câu chuyện ca ngợi tình bạn thân thiết giữa Bé và Cún Bông. Các vật nuôi trong nhà là bạn của trẻ con- Từng em đọc theo đoạn.

- Các nhóm thi đọc .

- Theo dõi nhận xét lẫn nhau.

- Hs đọc lại bài.

- Hs nêu nội dung bài viết và cách viết.

- Hs viết bài vào vở

- Đổi chéo vở kiểm tra lẫn nhau.

–––––––––––––––––––––––––––––––––

TOÁN

LUYỆN ĐẶT TÍNH VÀ TÍNH, GIẢI TOÁN I MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Luyện cách đặt tính, tính các dạng tính cộng, trừ đã học; Giải toán.

- Rèn tính cẩn thận, chính xác trong làm toán . 2. Kĩ năng

- Rèn kĩ năng đặt tính, tính các dạng tính cộng, trừ đã học.

3. Thái độ

- Hs nghiêm túc học tập.

II. CHUẨN BỊ: Nội dung luyện tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Bài cũ:5p

- Gọi hs đọc thuộc bảng 12 trừ đi một số B. Bài mới:33p

1.Giới thiệu bài 2. HD luyện tập Bài 1

- 2 hs - Nghe Bài 1

(19)

32 - 9 72 +17 100 - 65 62 + 18 92 - 58 100 – 39 - Yêu cầu hs tự đặt tính

(rèn kĩ năng đặt tính và tính cộng, trừ có nhớ cho hs yếu)

- Nhận xét, chữa Bài 2: Tìm x

x + 15= 72 46 - x = 28 20 + x = 30 x - 35 = 62 - Cho hs xác định tên gọi thành phần và kết quả của phép tính.

- Nhận xét, chữa

Bài 3: Tóm tắt

Buổi sáng bán : 73 kg đường Buổi chiều bán ít hơn : 29 kg đường Buổi chiều : ... kg đường?

- Yêu cầu hs tự đặt đề toán nhận dạng toán ( ít hơn) nêu cách giải, giải vào vở.

- Chấm bài, nhận xét , chữa

Bài 4: Điền số thích hợp vào chỗ ...

... - 7 = 15 ; 12 - ... = 8 ; 9 + ... = 20 ... - 3 = 18 ; 30 - ... = 13 ; 8 + …= 24 - Nhận xét, chữa

3. Củng cố, dặn dò: (2p) - Nhận xét giờ học.

- Hs làm bảng lớp, lớp làm bảng con Nêu cách đặt tính và tính.

Bài 2: Tìm x - 1hs nêu yêu cầu

- Trả lời

4 hs làm bảng lớp, lớp làm vào vở Bài 3:

- 1hs đọc tóm tắt bài toán

- 1 em lên bảng làm, lớp làm vào vở, sau đó theo dõi bài chữa của bạn, kiểm tra bài mình.

- Đọc yêu cầu - Nêu cách làm - HS làm bài

–––––––––––––––––––––––––––––––––––––––

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Đọc rành mạch, trôi chảy các bài tập đọc đã học (tốc độ đọc khoảng80 tiếng/ phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung. Kỹ năng: Ôn luyện

- Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 120 tiếng/ phút; đọc diễn cảm được đoạn thơ, đoạn văn đã học, biết nhấn giọng những từ ngữ, hình ảnh mang

- Rèn kĩ năng đọc đúng thành tiếng, đọc trôi chảy thành bài. - Biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm dấu phẩy. - Hiểu nội dung bài chọn câu trả lời đúng. Kĩ năng: Rèn đọc

Kiến thức : Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 110 tiếng/ phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu

Đọc rõ ràng, trôi chảy bài TĐ đã học ở HKI (phát âm rõ ràng, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ; tốc độ đọc khoảng 40 tiếng/phút); hiểu ý chính cuả

- Đọc rõ ràng, rành mạch các bài tập đọc đã học từ tuần 19 đến tuần 26 ( phát âm rõ ràng tốc độ khoảng 45 tiếng /phút); hiểu nội dung của đoạn, bài ( trả lời được câu

- Đọc đúng, rõ ràng các đoạn(bài) tập đọc đã học trong 8 tuần đầu(phát âm rõ, tốc độ đọc khoảng 35 tiếng/phút).Hiểu ND chính của từng đoạn, nội dung cả bài; trả lời câu

- Đọc rành mạch, trôi chảy bài tập đọc đã học theo tốc độ qui định giữa HKI (khoảng 75 tiếng/phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội