• Không có kết quả nào được tìm thấy

Q u ậ n Tây Hố lã qu ận mói th à n h lập cúa thủ đô Hà Nội. chiếm một vị trí rất quan

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Q u ậ n Tây Hố lã qu ận mói th à n h lập cúa thủ đô Hà Nội. chiếm một vị trí rất quan "

Copied!
8
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TAP C H I KHOA HOC ĐHQGHN K H ĨN & CN T XIX, Sò 4. 2003

SỬ DỤNG DAT Q U Ậ N TÂY H ổ: ĐÁNH GIÁ T H ự C TRẠNG VÀ KIÊN NGHỊ PHAN MEM q u ả n l ý

N h ừ Thị X uân, Đ i n h Ngọc Đ ạ t

K h o a Đ ịa /y, Trường Đ ạ i học Khoa học T ự nhiên, Đ H Q G H à N ội

1. Đ;ặt v â n đ ề

Q u ậ n Tây Hố lã qu ận mói th à n h lập cúa thủ đô Hà Nội. chiếm một vị trí rất quan

t r ọ n g t r o n g sơ đ ồ p h á t tr iể n k h ô n g g ia n của th à n h phô Hà N ội. T ro n g n h ữ n g nAm gần đ ây, tạ i k h u v ự c q u ậ n nói c h u n g và x u n g q u a n h Hồ T â y nói riên g, d â n sô t ả n g cơ học

n h a n h , q u á tr ìn h đô thị hoá phát triển r ấ t m ạnh mẽ. T rên nhiêu diện tích đất trống, (lất mông nghiệp, câv xanh, m ặt nước (lâ tạo điểu kiện cho hệ thống các biệt thự, khách

sạn. n h à n g h ỉ, n h à ỏ mọc lên, d â n cư từ các nơi k h á c c h u y ê n đ ến . V iệ c x â y d ự n g một

cách ồ ạt. tủy tiện, không theo quy hoạch đã gây khó khàn cho việc quản lý đ ấ t đai. lãm mất canh q u a n đô thị. không dáp ứng dược các tiêu chuẩn của một đỏ thị hiện đại mà Nhà nước ta đ a n g đật ra quy hoạch đôi với các vùng ven đô Hà Nội, dặc biệt là quận Tây Hổ.

Để có cơ sở khoa học đối với việc tô chức lãnh thố và điều chỉnh sử dụng đ ấ t theo quy .hoạch tổng thô, đáp ứng nhu cẩu chung của khu vực, giúp ('ho việc quản lý đ ấ t đai được th u ậ n lợi, c h ú n g tôi tiến hành nghiên cứu, ph ân tích các n h â n tô ảnh hưỏng tới tình hìn h sử d ụ n g và qu ản lý đất của quận, dể từ đó dưa ra những kiến nghị tô chức họp llý không g ia n lãnh thổ.

2. Ciác nhĨần tô á n h h ư ơ n g tởi s ử d ụ n g v à q u ả n lý đ â t đ a i q u ậ n T â y Hổ 2.1 C á c đ i ề u k i ê n t ư n h i ê n h ìn h t h à n h d ặ c đ i ể m s ử d u n g đ á t k h u v ự c n g h iê n cứu

Vị t r i đ ịa lý: Tây Hồ là một quặn nằm ở phía Bắc - Tây Bắc của th ủ đô Hà Nội, có

diện tích t ự n h i ê n là 2 4 0 0 .8 1 ha. P h ía B ác và Đ ô n g q u ậ n T â y H ồ là s ô n g H ồ n g n ă m dọc th eo r a n h giới g iữ a q u ậ n T â y Hồ với h u v ệ n G ia L âm và h u y ệ n Đ ô n g A nh. P h ía T ây và Tây N a m g iá p h u y ệ n T ừ Liêm và q u ậ n c ầ u G iấ y - m ộ t q u ậ n mới t h à n h lập, tốc đ ộ đô thị hióa c a o , t á c đ ộ n g lớn đ ến sự p h á t triển kinh tẽ củ a T â y Hồ. P h ía Đ ô n g N a m và N a m giáp q u ậ n Ba Đ ì n h - m ột t r u n g tâ m h à n h ch ín h , c h ín h trị củ a t h à n h p h ố và cả nước.

Vói

vị tri này, tương lai quận Tây Hồ

s ẽ

là trung tâm của th à n h phổ’ Hà Nội khi Hà Nội

ph át t r iể n về p h í a bắc. T â y Hồ có n h iề u tiềm n ă n g p h á t tr iể n , có c ả n h q u a n th iên n h iên lý tUíỏng là H ổ T ã v . n ê n có sức h ấ p d ẫ n cao v ề n h ậ p CƯ, x â y d ự n g , đ ặ c b iệ t là các cô n g t r ìn h k h á c h s a n , b iệ t thự, nhà nghỉ. N h ữ n g lợi t h ế v ê vị trí nói trên tạ o ra tiế m n ả n g vể

kinh t ế cho T ây Hồ p h á t triển.

6 3

(2)

64 N h ữ T h i X u â n . Đ in h *’g ọ c t)ạ i

Địa ch ất , đ ịa hình: Địa

h ì n h

quận Tây Hồ tương đỏi

h à n g p h ẳn g,

chiểu hướng

cao dần từ Nam lên Bác, có sông Hồng chảy từ Tây Bác xuống Đông Nam. Nằm páp vói sông Hồng, nẻn quận Tây Hồ có tuyến clé dài chạy từ chân cầu Thăng Long (ính từ

phường P h ú T h ư ợ n g) đ ế n bãi An D ư ơng (tính đ ến hôt p h ư ờ n g Y ên P h ụ ) làm tho địa hìn h, đ ấ t đai q u ậ n được c h ia t h à n h hai v ù n g rõ rệt, đó là kh u vực trong đ ê vã k iu vực ngoài đê.

Khu vực ngoài đê: đ ấ t x â y dự n g, đ ấ t ỏ có độ cao t h a y đổi t ừ 9m đ ến 14m; đít nôn g n g h iệp có độ cao t ừ 7 m đ ế n 12m; m ột s ố nơi có ao. h ồ tr ũ n g , độ cao ch ỉ t ừ 3m cến 7m.

Đ â y là khu vực có đ ịa t ầ n g trôn c ù n g là cát, các lớp á c á t và á s é t có n ền địa chất kh ông ổn địn h, k h ô n g t h u ậ n lợi c h o x â y dự n g, cần h ạ n c h ế x â y dự n g.

K hu vực tr o n g đê: đ ấ t x â y d ự n g có độ cao t h a y đổi từ 6 m đến 12m, đểt nông n g h iệp có độ cao t ừ 4 m đ ế n 9m; m ột s ố nơi có ao, hổ t r ù n g n ê n độ cao từ 2m dín 7m.

Đ â y là kh u vực có đ ịa t ầ n g lớp trẽn c ù n g là á sét với c h iê u d à y từ 3m đ ến lOm, tìp tiếp th oo là cát, có n ề n địa c h ấ t ổn đ ịn h , t h u ậ n lợi ch o x â y d ự n g n h à cao tầng.

K h í h ậ u : q u ậ n T â y H ồ có c h u n g điều k iệ n khí h ậ u c ủ a t h ủ dô Hà N ộ i là n l i ệ t đới gió m ùa. M ột n ă m có 2 m ù a rỏ rệt: m ù a lạnh b ắ t đ ầ u từ t h á n g 11 nám trước đếr th á n g 3 n ă m sa u , gió Đ ô n g Bắc là c h ủ đạo. N h iệ t độ tr u n g b ìn h t h ấ p n h ấ t từ 8 ° c đ ế i 10°c.

M ùa n ó n g b ắ t d ầu từ t h á n g 4 đ ế n t h á n g 10, gió Đ ô n g N a m là c h ủ dạo, n h iệ t đ( truntt hình cao n h ấ t là 3 8 ° c . M ù a m ư a b ăo rơi vào m ù a n ón g, từ t h á n g 7 đến th á n g 9. Dộ ẩm t r u n g b ìn h tr o n g n ă m 84,5%, t h á n g 1 v à 2 là n h ữ n g t h á n g cỏ độ ẩ m cao n h ấ t có h ể đạt tới 100%. Với đặc đ iể m k h í h ậ u này, T â y Hồ là nơi t h u ậ n lợi c h o việc trồ n g các bại cây n ô n g n g h iệp , đặc b iệt là tr ồ n g các loại hoa, c â y cảnh.

T h ủ y v ă n: đ iểm nổi b ậ t n h ấ t c ủ a q u ận T â y H ồ là cỏ d iệ n tích m ặ t nước khá lớn, Hồ T â y là hồ lớn n h ấ t với d iệ n tích k h o ả n g 5 3 0 .6 5 ha, p h ía B ắ c q u ặ n có s ô n g H ồ t g chảy q u a với c h iể u d à i k h o ả n g 8 km , có d iệ n tích k h o ả n g 5 1 0 ,5 4 h a thuộc 4 phưòĩìỊ N h ậ t T ân, P h ú Thượng, T ứ Liên, Y ên P h ụ, sô n g có c h iể u rộng t ừ 8 0 0 m đến 1200m v io mùa cạn, và từ 2 0 0 0 m đ ế n 2 5 0 0 m v à o m ù a lủ. S ô n g H ồn g và H ồ T â y đà tác độn g trực tiếp đến đ iều k iện tiể u k h í h ậ u ớ m ộ t khu vực rộng trên d iệ n tích to à n quận, v .to rrùa hè, k h ô n g k h í ở các k h u vực q u a n h hồ và ven s ô n g th ư ờ n g m á t m ẻ hởn các khu khác, khí h ậu dược đ iểu h oà. N g o à i ra, q u ậ n còn có n h iều ao. h ồ k h á c ở k h u vực ngoài đ ê và ỏ các khu vực k h á c trong d ẻ n h ư P h ú T hư ợng, X uân La. C ác hồ n à y d a n g bị lấp i ầ n dể xây dự n g n h à ò v à củ a h à n g . H à n g n ă m do dòng c h à y s ô n g H ồ n g th a y đổi nên vùng đất giáp s ô n g th ư ờn g bị lỏ hoặc k h ô n g ổn địn h. V à o m ù a lù ( t h á n g 7 - 8) mực nưdc sông H ổn g th ư ờ n g d â n g c a o từ + 1 0 ,Om đến + 1 2 ,Om (cao hơn độ c a o nôn của quận) v à khi dó khu vực đất bãi ngoài d ê s ô n g n ồ n g p h ầ n lớn bị n g ậ p nưốc. Q u á trình bồi tạ. xoi lỏ và n gập lụ t ở k h u vực n g o à i đ ẽ có ả n h hưởn g lớn tới việc sử d ụ n g đ ấ t ỏ khu vực này.

Nước m ặ t tro n g khu vực q u ậ n rộng lớn, ngoài lợi t h ế là có khả n ă n g l ự trữ một lượng nước lớn cho h o ạ t đ ộ n g sả n x u ấ t và sin h hoạt, đặc b iệ t là hoạt độn g sản xuất

T ạ p . lu K h o u h ọ i D H Q G N N . K H T N & c V. T X ỈX . .sỏ'4.2003

(3)

Sư c.ltiniỉ *íál qu;>n T á v I ỉõ (.lãnh Ịii.i lỉiực trạ n g Nã k ic n n g h i 65

n ồin g n g h i ệ p , m à cò n tạ o ra một p h o n g càn h d ẹp h iếm có tại th ủ (ló Hà Nội. kết hợp với khcông khi t r o n g là n h , tạ o đ iể u k iện ch o q u ậ n T â y H ồ p h á t triển du lịch, làm th a y dổi cảc: loại h ìn h s ử d ụ n g dát th e o hư ỏn g p h ục vụ du lịch là ch ín h .

T h ố n h ư ỡ n g : q u ậ n T â y Hổ h a o gồm đ ấ t ph ù sa k h ô n g được bồi tro n g dê và đất phiu sa được bồi n g o à i dô. Đ ấ t p h ù sa k h ô n g dược bổi tr o n g đê có d iộn tích lớn, p h ầ n lỏn là ttr ầ m tíc h h iộ n đ ạ i, th à n h p h ầ n ccí giới n h ẹ h oặc tr u n g hìn h, đ à y là đ iệ n tích đất phù xa m à u mỡ có t iề m n â n g trồ n g n h iều loại c â y n h ư lúa nước, các loại rau. m àu . c â y ân quỉà và c á c lo ạ i c â y c ả n h , hoa. Đ ất phù sa được bổi ngoài đê có t h à n h p h a n cơ giới nh ẹ, tôi xốp, (lất g ià u m ù n . lãn, kali dê tiêu nước, có tín h t h ấ m nước cao, n ê n vào m ù a khô th iư ờ n g 1)Ị h ạ n , c h ú n g dược sử d ụ n g để trồ n g các loại c â y n g á n n g à y n h ư ngô, dậu. lạc, khioai...

S i n h v ậ t : q u ậ n T â y Hồ có d i ệ n tích đất n ô n g n g h iệ p k h á lớn (1 1 4 9 ,9 4 ha), có n h iiều l à n g n g h ề t r u y ề n t h ố n g trồn g hoa, c â y c à n h n h ư ỏ N g h i T à m . Q u ả n g Bá, N h ật T âm , n h ữ n g đ ịa đ a n h n ày đả trở th à n h nơi th a m q u an du lịch h iệ n n a y c ủ a Hà Nội.

N gíoâi ra c ò n có c á c c à y lương thực, thực p h ẩ m n h ư lúa, ngô, h o a m àu các loại.

C ả n h q u a n : T â y H ồ có c à n h q u a n nôi bật n h ấ t là Hồ T â y với h ìn h d á n g vai cày.

c ù m g với n ó còn c ó m ột sô hổ n h ò khác n h ư hồ Q u à n g B á, hồ Tứ L iên tạo th à n h một qu;ần t h ể t h i ê n n h i ê n tạ o hoá tôn th êm vè dẹp và sự h ấ p d ẫ n c ủ a Hồ T â y , kết hợp với c á c ’ c ả n h q u a n k h á c n h ư cả n h q u a n hoa c â y c ả n h , cảnh q u a n b iệ t th ự k iế n trúc đô thị, là m g v ă n h o á V i ệ t N h ậ t , c ồ n g v iê n nước Hồ T ây... tạo ra m ột k h ô n g g ia n t h o á n g đ àn g, m áit mỏ. N g o à i ra, tr ẽ n địa b à n q u ậ n còn có 64 k iế n trúc di tích lịch sử v ă n hoá m a n g đậim b ả n s ắ c v â n h o á d â n tộc, c ũ n g là n h ữ n g địa đ iểm th u h ú t k h á ch . T ấ t cả các cả n h qu;an n à y đ ư ợ c đ a n x e n k ết hợp với n h a u tạ o ra c ả n h q u a n đặc th ù rất đặc trư n g , độc

cỉád) của q u ặ n Tây Hồ tại thủ đỏ Hà Nội, làm cho giá trị đ ất đai của quận Tây Hồ tăng

c a o . và đó c ũ n g là n g u v ê n n h â n gay hiên đổi lớn về sử d ụ n g đ ấ t c ủ a q u ậ n tron g cơ chỏ thị trư ờ n g h i ệ n n a v .

Với vị trí đ ị a lý, các điểu kiện tự n h iê n nói trên, ả n h h ư ỏ n g trực tiế p và g iá n tiếp đếm v iệ c h ìn h t h à n h và q u y ế t đ ịn h hướn g sử d ụ n g đất c ủ a q u ậ n T â y Hồ. C h ú n g đón g vai trò n h ư n h ữ n g yếu tô n ê n h ìn h th à n h đặc đ iểm sử (lụ n g đ ấ t đai.

2.2' C á c đ i ê u k i ệ n k i n h tẻ xả h ộ i - n h ừ n g y ế u tô c h ủ y ế u t á c d ỏ n g m a n h đ ế n sứ d ụ .n g đ ấ t k h u v ự c n g h iê n cứ u

D à n c ư v à l a o đ ộ n g : q u ậ n T â y H ồ bao gồm 8 p h ư ờ n g với tổ n g sô d â n là 9 2 7 3 6 ngiưòi (2 0 0 0 ) v à m ậ t độ dân sô tr u n g bình 3 8 6 2 n gư ờ i/k m 2. S o với các q u ậ n nội th à n h khiỉic, m ậ t độ d â n s ố củ a q u ận T â v Hồ có p h ẩ n th ấp hớn do d iệ n tích m ặ t nước và diện t í c h đ ấ t n ô n g n g h iệ p c h iế m tý lệ khá lớn. D án cư trong q u ậ n p h â n b ố k h ô n g đểu, các p h ư ờ n g nội t h à n h cũ có mật độ dân sô khá cao như p h ư ờ n g Y ên P h ụ, Bưỏi tr u n g bình 1 2 0 0 0 n g ư ờ i / k n r . tron g khi dó mật dộ d â n s ố ỏ phường P h ú T h ư ợ n g , Tứ Liên. N h ậ t Tàm, Q u à n g A n c h ỉ k h o a n g trên 2 0 0 0 n g ư ò i/k m 2.

r<//» . In K h o a hiu D H Ọ G H N . K Ỉ Ĩ I S cí c \ T XIX 4 2iH)!

(4)

66 Nhừ T hị Xuân. Đ inh Đạt

Do ả n h hưởng c ủ a q u á tr ìn h đô thị hóa trong thời g ia n q u a , d â n s ố q u ậ n ?â Hồ h à n g n à m (từ nám 1 9 9 5 đ ến n ay) luỏn t ả n g từ 5% đ ế n 8%, tr o n g đó t ả n g tụ niên k h o ả n g 1,5%, t ă n g cơ học từ 4% đ ế n 7%. Đ â y là v ấ n đ ể g â y n ô n n h ữ n g

bức xúc

về inh t ế xã hội cho q u ả n lý và c ủ n g là m ột tro n g n h ừ n g n g u y ê n n h â n c h ín h g â y b iế n cội* sử d ụ n g đ ấ t tr o n g thời g ia n qua. S o n g so n g với quá trìn h t ă n g cơ học v ề d â n sô, cơ 'à lao độn g tron g q u ậ n c ù n g có n h ữ n g th a y đôi th e o c h iều h ư ớ n g la o đ ộ n g n ô n g nghiệp lảm dần và c h iế m tý lệ th ấ p tron g tổ n g s ố người trong độ tu ổ i lao đ ộ n g (tỷ lộ khoảng 0%

trong tông số lao động). Các phường Yên Phụ, Thụy Khuê, Bưởi không còn lao ộng

n ô n g n g h iệp , sô người lao đ ộ n g n ô n g n g h iệp p h ân bô" rải rác tr ê n cá c p h ư ờ n g CÒI lại, c h iế m n h iều n h ấ t ỏ p h ư ờ n g P h ú Thượng.

Đ ặ c đ iế m các n g à n h k in h t ế tr o n g q u ậ n :

D u lịch và dịch vụ: Q u ậ n T â y Hồ k h ô n g n h ữ n g có ưu t h ế v ề H ồ T â y - một iểm du lịch lý tưởng, mà còn có m ột h ệ th ố n g tr ê n 60 di tích lịch s ử v à n h ó a n g h ệ th ut có giá trị, góp p h ầ n làm p h o n g p h ú các h o ạ t đ ộ n g du lịch ở đ â y . Đ ể đ á p ứ n g n h u cầ du lịch n g à y c à n g tă n g tro n g n ề n k in h tê thị trường, cá c k h á c h s ạ n , n h à h à n g trong uận mọc lên n h a n h chóng, đặc b iệ t trên các trục đường c h ín h c ủ a q u ậ n n h ư dườn g T a n h N iê n , N g h i T à m , Y ên P h ụ , L ạc L o n g Q uân , T h ụ y K h u ê và đặc b iệ t là k h u b á n dảcTây Hồ. Việc x â y dự n g tù y t iệ n n h ư v ậ y đ à g â y ra n h iể u b iế n đ ộ n g v ê s ử d ụ n g đất tong q u ận , gây khó k h ă n cho v iệ c q u ả n lý đ ấ t đai.

N g à n h n ô n g n g h iệ p : T â y H ồ trước đ â y là một h u y ệ n n g o ạ i t h à n h mới được c h y ể n th à n h q u ậ n mới của H à N ội, n ê n n g à n h n ô n g n g h iệp ở đ â y tr o n g n h ữ n g n ă m quívẩn p h á t triển , đặc b iệt là ở 5 xã củ a h u y ệ n T ừ Liẽm cũ. N h â n d â n đ ịa p h ư ơ n g đa s ísả n x u ấ t lúa 2 vụ x e n lẫn tr ồ n g m à u n h ư ngô, k h oai, đồ, rau... các hồ, a o t r ũ n g thườngiuôi cá, trồn g sen. Đ ặ c b iệ t ỏ p h ư ờ n g N h ậ t Tân, P h ú T h ư ợ n g , X u â n La có n g h ề trồngioa, cây cả n h n h ư đào, q u ấ t nổi t iế n g , là nơi c u n g cấp c â y c ả n h c h o H à Nội v à o n h ữ n g (p lễ tết, đ â y là loại hình c a n h tác đ ấ t n ô n g n g h iệp có h iệ u q u ả k in h t ế cao hơn trồ n g cá<Ioại c â y lương thực, thực p h ẩ m . Do vậy, d iện tích tr ồ n g c â y lư ơ n g th ực, th ự c p h ẩm gày c à n g g iả m , t h a y vào đó là d iệ n tích trồn g hoa cây c ả n h n g à y c à n g tă n g , đ â y là né độc dáo về n ô n g n g h iệp c ủ a m ộ t q u ậ n p h á t triển du lịch.

V ù n g đ ấ t giáp s ô n g H ồ n g p h ía ngoài đê là v ù n g đ ấ t hồi k h ô n g ôn đ ịn h có d iệitích tương đôi lớn (k h o ả n g 1 7 1 ,5 6 ha), t h a y đôi h à n g n ă m do d ò n g c h ả y s ô n g Hồn và th ư ờn g bị n g ậ p lụt khi m ù a nưốc lên, d â n cư địa p h ư ơ n g v ẫ n tr ồ n g h o a m àu n h u ìg ô , khoai,...

C ô n g n g h iệ p và tiể u th ủ c ô n g n g h iệp : n g à n h c ô n g n g h i ệ p c ủ a q u ậ n T â y Hồ k ô n g được p h át triển như các k h u vực v e n đô k h á c của H à N ội, ở d â y c h ỉ có m ộ t s ố cơ s<sản x u ấ t với quy mô nhỏ n h ư c h ê b iế n thực p h ẩ m , đồ uống,... T r o n g q u ậ n c h ỉ p h á t tr iể im ộ t s ố n g à n h n g h ề th ủ c ô n g tr u y ề n th ố n g như lả m g iấ y ở H ồ K h ẩ u , Y ên T hái, ĐôrụXa, Y ên Hoà, N g h ía Đô, d ệt ở Bưởi, N g h i Tàm.

Tạp chi Khoư học Đ H Q C H N . K H T N & C N . T XIX. sỏ 2<H)3

(5)

S ử iỈỊ ụ m g đẩc q u ậ n T â y Hổ* đ á n h g iá Ih ự i trạ n g và k ic n n ghi 67

Ánh h ư ở n g c ủ a c ó c c h in h sríclì p h á p l u ậ t uế đ ấ t đ a i tới việc s ử d ụ n g và q u ả n ly đ ấ t d t n i củ a q u ậ n T á y H ồ: Đ ể q u à n lý (lát dai, N h à nước ta <ỉã b a n h à n h các luật đất đai (19M8Ỉ, 1993), c ù n g vỏi các th ô n g tư, clìỉ thị c ủ a U B N I ) t h à n h phố, q u ặ n , đặc b iệ t nam

199)8., C h ín h ph ù đã ra q u y ết đ ịn h về (juy hoạch tổn g th ể đ ế n n ã m 2 0 1 0 ch o th à n h phô Hà M ộ i nói c h u n g , q u ậ n Tây Hồ nói riên g đả tạ o cơ sỏ p h á p ]ý ch o v iệc q u ả n lý đất đai có hìiíộu q u ả hơn và c ủ n g n h ò d ó p h ầ n n à o làm ổn định tìn h h ìn h x ả y n h à tu ỳ tiệ n tron g thòii Ègian q u a trôn địa b à n q u ặn .

N h ư v ậ y , c ù n g với sự ưu ái của diều k iện tự n h iên , sự p h á t triển d â n số, k in h t ế

\ à hiệọi tr o n g q u ậ n , sự ra đời c ủ a các ch ín h sá ch dà th ú c đ ẩ y n h a n h q u á tr ìn h đô thị hoá, làm i Ibiến đôi các loại h ìn h sử d ụ n g đất, c h u y ể n đ ấ t nôn g n g h iệ p , hồ, ao t h à n h đ ấ t ở và (lất xcây d ự n g cá c cơ sò p h ụ c vụ dịch vụ du lịch.

3. r.)«ậc đ iểm sử d ụ n g đât quận Tây Hổ nãm 2001

T ổ n g d iệ n tích đ ấ t của q u ậ n là 2 4 0 0,81 ha. T ron g đó d ấ t n ô n g n g h iệ p có k h o ả n g 11 7 '9 .,0 3 ha, c h iê m 49% tôn g d iệ n tích đất đai c ủ a to à n q u ậ n . P h ư ờ n g X u ân La, P h ú ThuíỢmg, N h ậ t T â n cỏ d iệ n tích đ ấ t nông n g h iệp n h iều n h ấ t tro n g các p h ư ờ n g c ủ a quận, ỉ) ất m ô n g n g h iệ p b a o gồm: đ ấ t trồn g lúa. đất trồ n g hoa c â y c ả n h , đ ấ t tr ồ n g m à u và nuôi th ir v s ả n . Đ ấ t tr ồ n g c â y lương th ự c c h iế m 62%, thực p h ẩ m 4% còn lạ i là d iệ n tích đất trồmgr hoa và c â y c ả n h 34%. T ron g đó, loại đ ấ t trồ n g hoa và c â y c ả n h n g à y c à n g tá n g , do dơỢếc c h u y ể n từ loại đ ấ t trồ n g lú a m àu sang.

Đất ở: do đặc điểm tự nhiên của quận, đất ỏ được phán bô cả ỏ phần đ ấ t nằm

tr o m g ’ đê lẫn p h ầ n đ ấ t n ằ m n goài dê s ô n g Hồng, chia là m hai loại: đất ờ là n g xóm có cliộm tích c h iế m k h o ả n g 11% t ổ n g d iện tích to à n q u ận , tậ p t r u n g x u n g q u a n h Hồ T ây thucộc- p h ư ờ n g Bưỏi, T ứ Liên. X u â n La, N h ậ t T ả n . Phú T h ư ợ n g. Khu vực n à y có m ậ t độ xây d iự n g còn th ấ p , b a o gồm đ ấ t thỏ cư, th ổ c a n h , ao tr ũ n g đư ờ n g là n g ngỏ xóm . Đ ất ỏ (lô t.hìị c h iế m k h o ả n g 13% tổ n g d iệ n tích toàn q u ận , tập tr u n g ở các p h ư ờ n g Bưởi, T h ụ y

K h u iẽ \ Yên P h ụ và rải rác ỏ m ột sô khu vực khác, n h ư n g da sô n à m dọc th e o các đường p h ố m h ư đư ờ n g H o à n g Hoa T h á m . T h ụ y K huê, Lạc Long Q u â n , Y ên Ph ụ.

Đ ấ t c h u y ê n d ù n g bao gồm đ ấ t cơ q u an, trường đ à o tạo, c ô n g tr ìn h c ô n g cộng, trưrỉnig học, n h à trẻ, di tích, c ô n g n g h iệp kho tà n g , an n in h quốc p h ò n g , c â y x a n h công viêm, d ấ t là m n g u y ê n v ậ t liệu x â y dựng, khai th á c cát, đ ấ t n g h ía địa... c h iế m g ầ n ‘26%

tổng? d iệ n tích đ ấ t to à n q u ận. Đ ấ t cơ q u an, trường đào tạo được x â y d ự n g rải rác trên các pihường, thời g ia n q u a. do c ô n g tác q u ản lý còn lỏng lẻo n ên m ột s ố cơ q u a n dơn vị dâ t ự d ộ n g c h u y ể n một p h ầ n đ ấ t trong kh u ôn v iê n th à n h n h à ở. Đ ấ t trư ờng học, n h à trẻ

(lượtc phân bô đểu trong quặn, một phần đáp ửng nhu cầu của các phường hiộn nav. Tuy nhi« *m, với sô dân ngày càng tàng, nhu cầu này sẽ đòi hỏi tăn g lên.

Đ ấ t c h ư a sử d ụ n g c h iê m tỷ lệ k h ôn g lớn (1,1%) b a o gồm các bãi đ ấ t trông, các hãi cát vcen sô n g . Loại đ ấ t n à y đ a n g d án được đưa v à o sử d ụ ng.

Tưpt ễn Khoưhọt DHQGIIN, KHTN & CN. I VA. w> 4. 2no.<

(6)

6 8 Nhừ T hị Xuản. O inhigọcĐ at

4. Biến đ ộn g sử d ụ n g d ât của quận Tây Hổ từ năm 1992 đến năm 200

S T T L o ạ i h ì n h s ử d ụ n g đ ấ t D i ệ n t í c h đ ấ t n ă m 1 9 9 2

D i ệ n t í c h đ ấ t n ă m 2(XM

B ế n đ ộ n d i ê n

t2h

ha % ha % a

1 Đ ấ t trồn g trọt 5 6 6 .4 0 2 3 ,6 5 4 6 ,4 2 2 2 .8 - 1),98

2 Đ ấ t ao - hồ - đ ầ m 6 7 3 ,3 0 2 8 ,0 6 3 2 ,6 1 2 6 ,3 - 4),69

3 Đ ấ t ở 5 2 4 ,6 5 2 1 ,9 570.71 2 3 ,8 + <6,06

4 Đ ấ t c h u y ê n d ù n g 6 0 6 .2 6 2 5 ,3 6 2 3 ,6 5 2 6 .0 + 13,49

5 Đất ch ư a s ử d ụ n g 30 ,1 0 1,2 2 7 ,4 2 1.1 - .68

T ô n g d iệ n tích tự n h iê n 2400.81 100 2 4 0 0 ,8 1 1 0 0 coo

Q u a p h â n tích tìn h h ìn h biến dộng sử d ụ n g đ ấ t từ n ă m 19 9 2 d ê n n ă m 200 trong b ả n g trên có t h ể t h ấ y v iệ c s ử d ụ n g đ ấ t ỏ q u ận T â y Hồ có sự c h u y ể n h iế n m ạn h heo xu hướng đỏ thị h oá (đ ấ t n ô n g n g h iệ p và đ ấ t ao hồ g iả m , d ấ t ỏ và đ ấ t c h u y ê n d ù n g ung).

5. P h ầ n m ề m q u ả n lý đ ấ t đ a i c ấ p q u ậ n đ ư ợ c á p d ụ n g c h o q u ậ n Tây FTÌ

Đ ê q u ả n lý tốt đ ấ t đai củ a m ột đơn vị h à n h c h ín h cấp q u ậ n có t ín h b iế n đ»ng lớn về sử d ụ n g đ ấ t và phức tạ p n h ư ở q u ậ n T ây H ồ tro n g g ia i đ o ạ n h iệ n n a y cần >hải cỏ m ột c ô n g cụ h iệ n đại p h ụ c v ụ cho v iệc thực h iệ n các n h iệ m vụ q u ả n lý đ ấ t đai. V)i mục đích trên , c h ú n g tôi t iế n h à n h x â y d ự n g p h ần m ềm q u ả n lý đ ấ t đ a i cấ p q u ận .

Tron g p h ầ n m ề m x â y d ự n g , cơ sỏ dữ liệ u h ệ t h ô n g tin v ể đ ấ t đ a i củ a q u ai

đưđc

th iế t k ế n h ư sau: t h ử a đ ấ t hao gồm các trường: m ã th ử a , s ô h iệ u m ả n h b ả n (ồ chứa th ừ a đất, mà phường, s ố h iệ u th ủ a , d iệ n tích, địa d a n h , m á t r ạ n g th á i, m à loại cất, giả th ử a đất; N hà: S ố h iệ u b ả n đồ c h ứ a cãn nhà. m ã th ử a c h ứ a c ă n n h à, sô" n h à , lịa chỉ.

d iệ n tích x â y d ự n g , d iệ n tích sử d ụ n g , loại n h à, k ết cấ u , t ổ n g s ố tầ n g , đặc đ iể m ’à diện tích từ n g tầ n g , giá nhà; C h ủ sử dụng: m ã chủ sử d ụ n g , s ố q u ả n lý, loại c h ủ sử d in g (cá n h â n h a y tậ p thể), họ, tôn, giới tín h , n g à y t h á n g n ă m sin h , họ tô n c h ồ n g (vợ), dịi chỉ hộ k h ẩu , địa chỉ h iệ n tại, s ố c h ứ n g m in h n h â n d ân , mã phường; Đ ă n g ký sử dụig: mâ đ ă n g ký sử d ụ n g , sô h iệ u b ản đĩ), m ã thửa, m ã ch ủ sử d ụ n g , mà n h à , n g à y và) sổ, sô vào sổ cấp g iấ y c h ứ n g n h ậ n , s ố q u y ế t định t h à n h lập, n g à y q u y ế t đ ịn h , nội d u ig , diện tích đ ấ t sử d ụ n g c h u n g , d iệ n tích đ ấ t sử d ụ n g riên g, s ố h iệ u t h ử a p h ụ , d iện tí(h thửa ph ụ, n h ữ n g đ iểu r à n g buộc, thòi h ạ n sử dụng, tài s ả n khác; B ả n dồ: m à tờ b ả n đồ, mà phường, sô h iệ u b ả n dồ, n g à y t h à n h lập, sô bản dồ gốc, d iễ n tả nội du ng; Đ a n ụ c đích sử dụng: mà đ ă n g ký sử ciụng, m ã m ục đích sủ d ụ n g , d iệ n tích; T h ự c h iện n g h ĩi vụ tài chính: mã đ ă n g ký sử d ụ n g , d iệ n tích có nộp tiề n , tổ n g s ố t iề n nộp. tiê n sử d ự i g đất, t h u ế c h u y ể n q u y ền , lộ phí trước bạ; Đ ă n g k ý b iế n động: m ã t h ử a dát. m ã n h à . n ã biến

Tạp < hi Khoa hoc DHQGHN.A7/7 N & CN. T XIX. .o 4 ,2<M

(7)

S ứ d ú n i gđ ấ i q u ặ n T â y H ổ clánh 1 ! K I ỉ h ư c Í I . I I I " 1 k i c n n ghi M

(lộng, m ã c h ù sử d ụ n g trước b ien lỉộng, n p i v h iến (lộng, nội d u n g biến (lộng, n g à y nhận

£Ìải lỊỊUvẽt. n<íi n h ậ n g iả i q u y êt, n g à y n h ậ n th ô n g b á o c h ỉn h lý. người c h ỉn h lý, số'h iệu thừ-ỉ p h u . đ iệ n tích (lất đ ă n g ký trưỏc líiỏn động, d iệ n tích n h à trước b iế n (lộng, mã (lãn g k ý sử (lụ n g n ế u cỏ; Lịch sử biến (.lộng: m ã phường, m ả th ử a đ ấ t trước biến dộng, mà biiốn lộn g. sô q u à n lý. họ và tôn ch ủ trước biên đ ộ n g , sô c h ứ n g m in h n h â n dân , ngày s in h <rhủ sií d ụ n g trước b iên d ộ n g , d iệ n tích đ ất, loại đất trước b iến đ ộn g, m ụ c đích sử (lụ n g đ ấ t trước b iế n đ ộ n g , s ố n h à trước hiến động, m ã th ử a đ ấ t s a u b iến dộng, sô" quản lý. họ., t ê n . n g à y s i n h v à sô c h ứ n g m in h n h â n dân c ủ a c h ủ sử (lụ n g s a u b iên động, diện tích, hoại d á t. m ục đ íc h sừ d ụ n g , sô nhà. d iê n tích nlìà s a u hiến dộn g, n g à v b iê n động, sỏ hợp đ iồ n g , c ả n c ú p h á p lý, nội d u n g b iến dộng.

P h a n m ề m được p h á t tr iể n với có n g c ụ đ iểu k h iể n b ả n đồ M ap C o n tro l, ngôn ngừ lập t r i n h V is u a l B a s ic , d ử liệu dược q u ả n lý hỏi M ic r o so f S Q L S ervor. G ia o d iệ n cùa p h ầ n m ề m được x â y d ự n g b à n g t iế n g Việt n ê n rất t h u ậ n lợi ch o người sử d ụ ng.

V ới p h ầ n m ề m x â y cỉựng n ê u trôn, v iệc tru y cập, k h a i th á c các t h ô n g tin vô hồ sờ (lịa c h ú n h p h ụ c v ụ c ô n g tá c q u ả n lý đ ấ t đai c ủ a q u ậ n s ẽ trỏ n ê n rất n h a n h c h ó n g và h iệ u q |u ả .

(ỉ. KêVt lu ậ n và k iế n nghị

Q u a p h â n tích n ê u trên, cá c n h â n tô ả n h hường trực tiế p và g iá n tiế p đến sử dụng và (ỊUỉản l ý d ấ t dai q u ậ n T â y H ồ n g o à i các đ iều kiện tự n h iê n - n h ữ n g n h ã n t ố nôn hình th à n h d ặ c đ iể m sử (lụ n g đ ấ t m à còn bị ả n h hưởn g ch ù y ếu bởi các y ế u tô k in h tê xả hội, (lạc biiệt bởi s ự t h a y d ổ i vê cơ c h ế q u ả n lý củ a N h à nước. C ác n h â n tô tr ê n đã ả n h hưởng lớn tớii v i ệ c s ử d ụ n g v à q u ả n lý đ ấ t dai ò q u ặ n T â y Hồ.

*Sự b i ế n đ ộ n g m ạ n h về d iệ n tích củ a các loại h ìn h sử d ụ n g đ ấ t th ổ h iện sự đô thị hoả th ieo c h iếu h ư ớ n g c h u y ể n đ ấ t n ô n g n g h iệp s a n g đ ấ t ở, đ ấ t x â y d ự n g và c h u y ể n đất n ô n g m g h i ệ p từ ch ứ c n ă n g c u n g cấp s ả n p h ẩ m nôn g n g h iệ p s a n g chứ c n ă n g c u n g cấp rác sa m ph A m p h ụ c v ụ d u lịch.

IP h ầ n m ề m q u à n lý đất dai cấp q u ậ n (lược p h á t tr iể n với c ô n g cụ đ iể u k h iển bản (lồ M a ip C o n tro l. n g ô n n g ữ lập trìn h V is u a l B asic, dữ liệu được q u ả n lý bởi M icro so f SQL S e r v e r , t ạ o k h ả n â n g t r u y cập, k h ai th á c các th ô n g tin v ê hồ sơ đ ịa c h ín h p h ụ c vụ công tác qu ;ản l ý đ ấ t đ a i c ủ a q u ậ n sẽ trỏ n ên rất n h a n h c h ó n g và h iệ u quả.

iD ể v i ệ c sử d ụ n g đ ấ t tiến h à n h th eo quy hoạch và q u ả n lý đ ấ t dai h iệu quả, Nhà mtik' n iên sớm có q u y h o ạ c h chi tiết ch o từ n g khu vực và nôn c õ n g k h a i sớm tới quần c h ú n g x à hội, d ể c ô n g c h ú n g b iế t và th ự c h iện th eo q u y hoạch , tr á n h ch o sự khó k h ản, tốn kéĩin t r o n g giải q u y ế t hậu q u ả s a u này. B ên cạn h đó, N h à nước c ầ n p h ả i q u ả n lý ch ạt clhẽ, n g h i ê m k h á c x ù lv các trường hợp vi p h ạm , v ẻ đẹp c ả n h q u a n th iê n n h iên của T ây H<ồ c ẩ n được b à o t ồ n v à quy hoạch đ ể phát triển, x ứ n g d á n g là một đô th ị h iện dại

m an g sắc thái du lịch v á n hoá cù a th ủ (lô Hà Nội.

í t iỊ i 11: htu D H Q G H N . o v / \y \

(8)

7 0 Nhừ T hi Xuân. Đ in l Njc £)ại

TÀI LIỆU THAM KHẢ O

1. Phạm Bình Quyền. Trần Anh Tuấn, Nguyễn Đức Khả, Phạm Quang: Tuấn và nnk, giá tác động sử d ụ n g đ ấ t khu vực Hồ Tày và phụ cận với sự trự g iú p của hệ thông tin d a , Dự án “Hướng tới chương trình Quốc gia về bảo tồn và quản lý Đất ngộp nước ở Viít am‘\

Chính phù Hà Lan tài trợ. Hà Nội, ‘2000.

2. Nguyền Đửc Khả. Trần Anh Tuấn, Phạm Quang T uíY n và nnk. Nghiên cứu quá triih ') thỊ hóa vồ hiện trạng các loại hình sư dụng đất ỏ quận Tây Hổ, Hồ Nội. Tạp ch i kho học, Đ tìQ G H N. chuyên san Khoa học tự nhiên, T.XVI, ĐHQG Hà Nội, 2000.

3. Cục thống kê Hà Nội, Niên g iá m thống kẽ 2 0 0 0, NXB Thông kê, Hà Nội, 2000.

4. Microsoít Corp.. D istrib u te d A pplications with \ficrosoft Visual Basic 6.0, MCSD ÍYning Kit, ‘2000.

VNU JO U R NAL OF SCIENCE, Nat , Sci ■ & Tech , T XIX, N04. 2003

LAND USE IN TAYHO D IS T R IC T : ANALYZING C U R R E N T STAnE AND S U G G E S T I N G A SO FTWARE FO R LAND MANAGEMENn

N h u T h i X u a n , Dinh Ngoe D a t

P a c u l t y o f G e o g r a p h y, C o lle g e o f S c i e n c e, V N Ư

The analysis of factors eíĩecting on landuse change shovvs th a t th e landis and

lan d m a n a g c m e n t o f T a y H o d is t r ic t a r e in A u en ced d ir e c tly a n d in d ir e c tly by lotorily n a t u r a l c o n d it io n s , b u t a ls o s o - e c o n o m ic a l ía c to r s a n d c h a n g e o f manigenent m e c h a n is m o f g o v e r n r a e n t . T h e u r b a n iz a t io n le a d s to t h e s t r o n g c h a n g e o f y p s of la n d u s e in t h e d is tr ic t. It h a s a t e n d e n c y to c h a n g e a g r ic u lt u r a l la n d to in h a iittio n , b u ild in g la n d an d t r a n s í o r m í u n c t io n o f produce s u p p ly in t o p ro d u ct for to u ristsevice.

District land a d m in is tra tio n softw are was developed with Mapcontrol tool. Visial iasic

p r o g r a m m in g la n g i ia g e , d a t a from M icr o so ít SQ L S e r v er . W h ich cou ld holp t( acess, e x p lo it c a d a s t r a l d o c u m e n t for la n d a d m in is tr a tio n a t d is t r ic t le v e l rapiily and e ữ e c t iv e ly . In o rd e r to m a n a g e m e n t e ffe c t iv e ly , th e g o v e r n m e n t s h o u k i h a v e d e a i plan for e a c h a r e a a n d a n n o u n c e it to t h e c itiz e n . By t h is w a y , t h e y c a n c o m p r e h ĩìí and eiT ectuate fo llo w in g t h e p la n . S o th a t, it is p o ssib le to a v o id th e diíTiculty lattor.

T ạ p i h i K h o a họt Đ H Ọ p H N . K H T N Ầ C N . T XIX só t, 2 im

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Quá trình truyền thông gồm hai hoạt động cơ bản: hoạt động truyền/gửi thông điệp thông qua kênh truyền thông (trực tiếp hoặc gián tiếp) từ nguồn truyền tới đối tượng

It has been proven in theory and practice that organizational culture plays an important role in creating rapid and sustainable development for an organization

TAP CHl KHOA HỌC ĐHQGHN... Taylor and

Ở các cây gỗ đã trưởng thành, gỗ thường chia làm 2 miền: miền ngoài gọi là gỗ dác, miền trong gọi là gỗ ròng (gỗ lõi). Một đoạn thân cây gỗ

Nhiều thuật toán xây dựng cây phân lớp thỏa riêng tư sai biệt đã được đề xuất với mục tiêu vừa cho kết quả dự đoán tốt vừa đảm bảo tính riêng tư cho tập dữ liệu

Bài báo đề cập đến nghiên cứu giải pháp chứng thực tập trung, qua đó xây d ựng hệ thống chứng thực tập trung thông qua Web API (Application Programming Interface) để

Evaluation of the effectiveness of treatment with Amikacin through tracking drug concentration in the blood of patients at the Department of Kidney - Urology Surgery, Gia Dinh

[r]