• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hoàng Quế #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hoàng Quế #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-"

Copied!
41
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 9

NS: 26/10/2020 NG: 02/11/2020

Thứ hai ngày 02 tháng 11 năm 2020 A. CHÀO CỜ (Do Đội tổ chức)

B. SINH HOẠT DƯỚI CỜ (15’)

CHỦ ĐỀ: NÓI LỜI YÊU THƯƠNG I. MỤC TIÊU:

- Giúp học sinh nhận diện được những lời nói yêu thương và ý nghĩa của lời nói yêu thương.

- Tham gia tích cực vào hoạt động tập thể.

- Chủ đề này góp phần hình thành và phát triển cho học sinh:

+ Năng lực giao tiếp: thể hiện qua việc chào hỏi, làm quen, xây dựng mối quan hệ tốt đẹp với bạn cùng lớp, cùng trường.

+ Phẩm chất:

* Nhân ái: thể hiện qua việc yêu quý, giúp đỡ mọi người.

* Chăm chỉ: thể hiện qua việc chủ động tham gia vào những hoạt động khác nhau của nhà trường.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. GV: Một số tranh ảnh liên quan đến nội dung chủ đề.

2. HS: SGK Hoạt động trải nghiệm 1, vở thực hành Hoạt động trải nghiệm 1.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động (3’)

- HS tập trung trong lớp học của mình.

2. Bài mới (8’)

Hoạt động 1: Mục tiêu: Hoạt động này giúp hs nhận diện được những lời nói yêu thương và ý nghĩa của lời nói yêu thương.

- GV yêu cầu hoạt động nhóm 4 với nội dụng: Hãy nghĩ xem bạn bên cạnh mình có điểm gì để khen và nói với bạn điều đó theo vòng tròn 4 người.

- GVgọi một số HS phát biểu xem bạn thích gì ở em.

- GV hỏi:

+ Khi nhận được lời yêu thương, lời khen em thấy thế nào?

+ Ai thích lời nói của bạn nào nhất?

Hoạt động 2. Tập nói lời yêu thương (7’) + Em hãy kể những tình huống khi cần nói lời yêu thương

- Cho HS xem video 1 số tình huống khi cần

- HS thực hiện theo hướng dẫn của GV.

- HS thảo luận nhóm 4.

- HS trình bày.

- HS trả lời.

- HS kể

- HS xem video 1 số tình huống

(2)

nói lời yêu thương.

- Yêu cầu HS tập nói lời yêu thương trong nhóm đôi.

- Gọi 1 số nhóm trình bày.

- Gv nhận xét, khen ngợi.

3. Củng cố, dặn dò: (2’)

- HS nhắc lại nội dung hoạt động.

khi cần nói lời yêu thương.

- Tập nói lời yêu thương trong nhóm đôi.

- Đại diện 1 số nhóm trình bày.

- HS thực hiện

TOÁN

Bài 20: LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU

Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:

- Củng cố về bảng cộng và làm tính cộng trong phạm vi 10.

- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng trong phạm vi 10 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. GV:

- Các que tính, các chấm tròn.

- Bảng phụ.

2. HS: VBT, SGK, BĐD.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Gọi HS lên bảng thực hiện phép tính 4 + 2 = ... 6 + 2 = ...

2 + 2 = ... 9 + 1 = ...

- Gọi HS khác nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dương.

B. Bài mới:

1. Hoạt động khởi động (5’)

- Cho HS thực hiện các hoạt động sau:

- Chơi trò chơi “Truyền điện” về phép tính cộng trong phạm vi 10.

- HS lên bảng thực hiện 4 + 2 = 6 6 + 2 = 8 2 + 2 = 4 9 + 1 = 10 - HS khác nhận xét.

- Lắng nghe.

- HS tham gia chơi.

2. Hoạt động thực hành, luyện tập Bài 1: (5’)

- Cho cá nhân HS làm bài 1: - HS thực hiện + Quan sát tranh minh hoạ và quan sát các

thanh chấm tròn. Đọc hiểu yêu cầu đề bài.

+ Tìm kết quả các phép cộng nêu trong bài.

+ Chọn số thích hợp đặt vào ô ? .

- HS đổi vở, đặt câu hỏi cho nhau và nói cho nhau về tình huống đã cho cùng phép tính tương ứng.

- HS nêu kết quả.

(3)

Bài 2: (5’)

- Cho HS tự làm bài 2:

+ Quan sát tranh minh hoạ các số ghi trên mỗi cái xẻng treo trên giá và các phép tính được nêu trên mặt các xô.

- YC HS thảo luận

+ Tìm kết quả các phép cộng nêu trên và chọn số thích họp ghi trên xẻng.

+ Thảo luận với bạn về cách làm.

Chia sẻ trước lóp.

- GV chốt lại cách làm bài.

Bài 3: (5’)

- HS tự làm bài 3: Tìm kết quả các phép cộng nêu trong bài. Nhận xét kết quả của các phép tính trong mỗi cột và giải thích cho bạn nghe. Chẳng hạn: 7 + 1 = 8; 1+7 = 8; vậy 7 cộng 1 cũng bằng 1 cộng 7.

- GV chốt lại cách làm bài.

Bài 4: (5’)

- Cho HS quan sát tranh, suy nghĩ và tập kể cho bạn nghe tình huống xảy ra trong tranh rồi đọc phép tính tương ứng.

- Chia sẻ trước lớp.

Ví dụ câu a): Trong hàng rào có 4 con gà.

Có 3 con gà đang đi đến. Có tất cả bao nhiêu con gà? Ta có phép cộng: 4 + 3 = 7.

Vậy có tất cả 7 con gà.

Vậy phép tính thích hợp là 4 + 3 = 7. HS làm tương tự trường hợp còn lại.

3. Hoạt động vận dụng (3’)

- HS nghĩ ra một số tình huống trong thực tế liên quan đến phép cộng trong phạm vi 10.

- HS nêu.

4.Củng cố, dặn dò (2’)

- YC HS về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép cộng trong phạm vi 10 để hôm sau chia sẻ với các bạn.

- HS ghi nhớ, thực hiện.

TIẾNG VIỆT

BÀI 9A: ÔN TẬP: AN, ĂN, ÂN; ON, ÔT, ƠT;

EN, ÊN, UN; IN, IÊN, YÊN, UÔN, ƯƠN

I. MỤC TIÊU

- Đọc đúng các vần an, ăn, ân, on, ôn, ơn, en, ên, un, in iên, yên, uôn, ươn và các tiếng, từ ngữ chứa vần đã học.

- Viết đúng: con suối, uốn lượn.

- Biết nói về cảnh vật trong “Khu vườn thân thiện”; nghe kể chuyện Khỉ và rùa và trả lời câu hỏi.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

(4)

1. GV: - Tranh ảnh, thẻ chữ, mẫu chữ

2. HS: Sách giáo khoa, vở bài tập Tiếng Việt 1, tập 1.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh TIẾT 1

I. Hoạt động khởi động (5’)

* KT kiến thức cũ:

- Gọi HS nêu lại các âm đã học?

- Gọi HS khác nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dương.

II. Hoạt động luyện tập 1. Nghe- nói: (15’)

Nói về khu vườn trong tranh.

- Cho HS quan sát tranh.

- Thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi:

+ Em thấy gì ở trong tranh?

+ Đọc các từ ngữ có trong bức tranh.

+ Các con vật trong tranh đang làm gì?

- Gọi đại diện các nhóm trình bày.

- Nhận xét, khen ngợi

- Yêu cầu HS tìm tiếng chứa các vần có âm cuối n.

- Nhận xét.

- GV giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng.

2. Đọc (15’)

a. Đọc vần, tiếng, từ ngữ.

- GV lần lượt đính từng bảng, yêu cầu HS đọc vần, tiếng theo yêu cầu trong bảng 1 và bảng 2; vần, tiếng, từ ngữ trong bảng 3.

- Nhận xét.

- Gv tổ chức trò chơi: Tiếp sức. HS nối tiếp nhau đọc tiếng có âm cuối n.

- Nhận xét, tuyên dương.

TIẾT 2 3. Viết (15’)

- GV nêu nội dung bài viết.

* GV đưa chữ mẫu viết từ con suối, gọi HS đọc

+ Nêu độ cao các con chữ trong chữ ghi tiếng con và chữ ghi tiếng suối?

- GV viết mẫu, hướng dẫn cách viết, lưu ý nét nối giữa các con chữ, dấu sắc trên ô và khoảng cách giữa 2 chữ.

- HS nêu: an, ăn, ân, on, ôn, ơn, en, ên, un, in iên, yên, uôn, ươn.

- HS nhận xét.

- Lắng nghe.

- HS quan sát tranh.

- HS thảo luận nhóm đôi, trả lời câu hỏi.

- Đại diện các nhóm trình bày.

- Nhận xét.

- HS tìm và nói trước lớp.

- HS nhắc lại.

- HS đọc: cá nhân, nhóm, lớp.

- HS chơi trò chơi.

- HS nhắc lại.

- HS đọc.

- Các con chữ đều cao 2 ô li.

- HS nghe, quan sát.

(5)

- Yêu cầu HS viết bảng con.

- Nhận xét, chỉnh sửa lỗi cho học sinh.

* GV đưa chữ mẫu viết từ uốn lượn, gọi HS đọc

+ Nêu độ cao các con chữ trong chữ ghi tiếng uốn à chữ ghi tiếng lượn ?

- GV viết mẫu, hướng dẫn cách viết, lưu ý nét nối giữa các con chữ, dấu sắc trên ô, dấu nặng dưới ơ và khoảng cách giữa 2 chữ.

- Yêu cầu HS viết bảng con.

- Nhận xét, chỉnh sửa lỗi cho HS 4. Nghe – nói (15’)

- Cho HS quan sát 3 bức tranh, đoán xem chuyện kể về ai.

- GV yêu cầu HS quan sát bức tranh thứ nhất:

+ Tranh vẽ gì ? - Nhận xét.

- GV yêu cầu HS quan sát bức tranh thứ hai:

+ Trong tranh 2, khỉ đang làm gì?

- Nhận xét.

- GV yêu cầu HS quan sát bức tranh thứ ba:

+ Trong tranh 3, có những nhân vật nào?

- Nhận xét.

* GV giới thiệu câu chuyện: Vì sao mai rùa có nhiều vết rạn ?

- GV kể chuyện lần 1 kết hợp với chỉ tranh trên màn hình.

Vì sao mai rùa có nhiều vết rạn 1. Rùa và khỉ chơi thân với nhau. Một hôm, khỉ mời rùa lên nhà mình chơi. Rùa vui vẻ nhận lời.

2. Nhà khỉ ở trên cây cao, khỉ bảo rùa:

“Bác cứ ngậm chặt đuôi tôi. Tôi lên đến đâu, bác lên đến đó.

3. Rùa làm theo lời khỉ, thoắt một cái khỉ đã trèo gần đến nhà. Vợ khỉ trông thấy rùa liền đon đả chào. Rùa liền tiếp đáp lại.

Vừa mở miệng ra để nói thì rùa rơi bịch xuống đất. cái mai rùa bị rạn nứt. Ngày nay trên mai rùa vẫn còn những vết rạn nứt ngày ấy.

- HS viết bảng con.

- HS đọc.

- Con chữ l cao 5 ô li, các con chữ còn lại cao 2 ô li.

- HS nghe, quan sát.

- HS viết bảng con.

- HS quan sát và trả lời phóng đoán.

- HS quan sát.

- Tranh vẽ khu rừng, vẽ khỉ, rùa.

- HS quan sát.

- Khỉ chuẩn bị leo lên cây.

- HS quan sát.

- Tranh 3 có 2 con rùa và 1 con khỉ.

- HS nhắc lại tên chuyện.

- HS nghe.

(6)

- GV kể lần 2

- Yêu cầu học sinh quan sát tranh và trả lời từng câu hỏi về nội dung câu chuyện Tranh 1:

+ Khỉ và rùa đi đâu ? + Nhà khỉ ở đâu?

+ Rùa có leo được lên cây không ?

- Gọi 1 HS kể lại nội dung chuyện theo tranh 1. GV gợi ý và giúp đỡ.

Tranh 2:

+ Khỉ nghĩ ra cách gì để đưa rùa lên nhà chơi?

- Gọi 1 HS kể lại nội dung chuyện theo tranh 2. GV gợi ý và giúp đỡ.

Tranh 3.

+ Trông thấy rùa, vợ khỉ đã làm gì?

+ Khi rùa mở miệng ra nói thì chuyện gì xảy ra?

- Gọi 1 HS kể lại nội dung chuyện theo tranh 3. GV gợi ý và giúp đỡ.

- Yêu cầu HS quan sát tranh và tập kể lại nội dung câu chuyện từng tranh theo nhóm đôi.

- Thi kể chuyện: GV cho HS quan sát lại ba bức tranh, gọi 3 HS lên bảng chỉ tranh, thi kể nối tiếp 3 đoạn của câu chuyện.

- Nhận xét, tuyên dương.

5. Củng cố, dặn dò (5’)

- Hôm nay chúng ta học ôn lại những vần gì?

- Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân và ôn lại các âm, vần đã học.

- HS tập kể theo

- HS quan sát tranh và nghe câu hỏi trả lời các câu hỏi về nội dung trong tranh.

+ Khỉ và rùa đi đến nhà khỉ chơi.

+ Nhà khỉ ở trên cây.

+ Rùa không leo được lên cây.

- HS kể nội dung chuyện theo tranh 1.

+ Rùa ngậm vào đuôi khỉ.

- HS kể nội dung chuyện theo tranh 2.

+ đon đả chào.

+ rùa bị rơi xuống đất.

- HS kể nội dung chuyện theo tranh 3.

- HS kể chuyện trong nhóm đôi.

- 3 HS lên bảng chỉ tranh và kể nối tiếp câu chuyện.

- HS nhắc lại.

- HS ghi nhớ và thực hiện.

TỰ HỌC TIẾNG VIỆT

BÀI 9A: ÔN TẬP

I. MỤC TIÊU

- Giúp học sinh ôn lại các tiếng, từ có vần đã học. Trả lời được câu hỏi, đọc hiểu đoạn văn.

- Viết được câu theo hướng dẫn của giáo viên.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. GV: Bảng phụ, mẫu chữ.

2. HS: Bảng con, vở ô li.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của dạy của giáo viên Hoạt động học của học sinh A. KTBC (5’)

(7)

- GV đưa câu YC HS đọc.

Voi con mời bạn đi chơi lễ hội.

Bà gửi cho Hà túi kẹo.

- Gọi HS khác nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dương.

B. Bài mới:

1. Khởi động (5’) - GV cho HS hát - Giới thiệu bài

2. Hướng dẫn làm bài tập (20’) Bài 1:

- Cho HS quan sát bài 1.

- GV nêu yêu cầu bài 1.

- Cho HS đọc theo cặp (2p) - Cho HS đọc:

- Nhận xét : Bài 2:

- Gv nêu yêu cầu bài.

- Yêu cầu HS nhắc lại bài.

- Cho Hs đọc bài theo nhóm đôi.

- Gọi HS đọc .

- GV quan sát , giúp đỡ hs chậm.

- Cho HS đọc trước lớp.

- GV cho HS quan sát tranh, giải thích một số từ ngữ.

Bài 3:

- GV nêu yêu cầu bài.

- Đưa bảng phụ

- Cho HS đọc lại các vần.

- HDHS tìm các tiếng chứa vần tương ướng: Chúng ta thêm âm đầu và dấu thanh để tạo tiếng có nghĩa.

- VD: Vần an: ta thêm âm đầu đ để được tiếng đan.

- Tương tự hoàn thành các vần còn lại - Gọi HS nêu các tiếng tìm được - Nhận xét

Bài 4: Đọc YC: Viết một câu có chứa từ bay lượn.

- Đọc YC

- GV đưa tranh cho HS quan sát, Hỏi tranh vẽ gì?

- Giải thích từ bay lượn cho HS.

- Hãy nói 1 câu có từ bay lượn - Nhận xét sửa sai.

- 2 HS đọc, lớp đọc thầm

- HS khác nhận xét.

- Lắng nghe.

- HS hát.

- HS nhắc lại tên bài.

-HS mở vở.

- HS quan sát bài 1.

- Lắng nghe.

- HS thực hiện.

- HS đọc cá nhân, đồng thanh.

- HS lắng nghe.

- HS nhắc lại.

- HS thực hiện.

- HS đọc.

- Lắng nghe

- HS thực hiện - Lắng nghe

- HS làm

- HS nhắc lại

- HS quan sát, trả lời - HS đọc các thẻ từ.

- HS thực hiện

(8)

- Cho HS viết câu: Lưu ý: viết câu chữ cái đầu tiên cần viết hoa và cuối câu phải có dấu chấm.( nêu để HS hiểu chưa cần làm được)

3. Củng cố, dặn dò (5’) - Hôm nay học bài gì?

- Về học bài, viết lại chữ đã học - Chuẩn bị bài sau.

-HS nêu.

-HS lắng nghe.

- HS nêu.

NS: 26/10/2020 NG: 03/11/2020

Thứ ba ngày 03 tháng 11 năm 2020

TIẾNG VIỆT

BÀI 9B: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ 1

I. MỤC TIÊU

- Đọc trơn từ, câu, đoạn ngắn chứa các chữ cái, tổ hợp chữ cái ghi âm, chứa các vần kết thúc là i hoặc y, o hoặc u, n. Củng cố cách ghép tiếng và đọc tiếng.

- Đọc và hiểu nghĩa của từ, câu, hiểu bài đọc dựa trên câu hỏi gợi ý.

- Nghe kể câu chuyện Ai đáng khen? và trả lời câu hỏi.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1.GV:Tranh; bảng phụ; bộ thẻ chữ, mẫu chữ.

2.HS: Sách giáo khoa, VBT, BĐD.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh TIẾT 1

I. Hoạt động khởi động (3’)

* KT kiến thức cũ:

- Gọi HS nêu lại các vần kết thúc là i âm đã học?

- Gọi HS khác nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dương.

II.Hoạt động luyện tập 1. Đọc:

a. Luyện đọc các từ chứa âm đầu đã học. (3’)

- GV treo bảng phụ nội dung bàn cờ, nêu yêu cầu : Nhìn chữ đầu của quân cờ, đặt quân cờ vào ô có chữ đó trên bàn cờ.

- Gọi HS đọc các âm, tiếng có trên bảng phụ.

- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi Bàn cờ. GV hướng dẫn cách chơi: Đọc từ trên quân cờ, đọc chữ trên bàn cờ, nhặt

- HS nêu: oi, ôi, ui, ưi...

- HS khác nhận xét.

- HS theo dõi.

- HS đọc.

- HS chơi trong nhóm.

(9)

từng quân cờ, chọn ô bàn cờ có chữ màu đỏ giống chữ màu đỏ trên quân cờ và đặt quân cờ vào ô đó.

- GV xác nhận kết quả chơi của từng nhóm.

- Gọi HS đọc các ô trong quân cờ đã đặt đúng.

b. Tạo tiếng: (3’)

- Yêu cầu HS quan sát bảng phụ, đọc các âm đầu, vần, tiếng đã cho.

- GV làm mẫu: Ghép chữ ở từng dòng ngang với từng chữ ở cột dọc để tạo tiếp. VD: gà, gu

- Yêu cầu HS ghép tiếng.

- Nhận xét.

- Gọi HS đọc bảng tiếng đã điền đầy đủ.

c. Đọc vần, tiếng: (4’)

- GV treo bảng phụ nội dung phần c.

- Yêu cầu HS đọc trong nhóm đôi: Mỗi HS đọc 3 vần và 3 tiếng theo hàng dọc trong bảng. VD: ao – cáo, eo − mèo, au

− rau,...

- Gọi đại diện một số nhóm thi đọc tiếng, từ trước lớp.

- Nhận xét, tuyên dương.

d. Đọc hiểu (5’)

- Yêu cầu HS quan sát tranh : Tranh 1

+ Người mẹ trong tranh đang làm gì ? Tranh 2.

+ Người bố trong tranh 2 đang làm gì?

Tranh 3

+ Bà và bé đang làm gì?

- Nhận xét.

- Gọi HS đọc các câu dưới tranh.

- GV tổ chức thi đọc giữa các nhóm - Nhận xét.

e. Đọc câu chuyện: Gà lôi và sói. (8’) - Yêu cầu HS quan sát tranh:

+ Tranh vẽ gì ?

+ Các con vật trong tranh đang làm gì ?

- Nhận xét.

- HS xem kết quả chơi của nhóm khác.

- HS đọc ( h – hổ; th – thỏ; …)

- HS quan sát, đọc.

- HS nghe, quan sát.

- Từng HS ghép mỗi tiếng ở trong các ô trống, 1 HS lên bảng làm.

- HS đọc

- HS quan sát.

- HS đọc nối tiếp trong nhóm.

- Đại diện các nhóm thi đọc.

+ Người mẹ trong tranh đang bê đĩa cá.

+ Người bố trong tranh đang rót nước.

+ Bà đang đưa mía cho bé.

- HS đọc : cá nhân, nhóm, lớp.

- Các nhóm thi đọc.

- Nhận xét.

- HS quan sát.

+ Tranh vẽ cây, vẽ con gà, con sói.

+ Con gà đang nhảy lên cao, con sói đang chạy đuổi theo con gà.

(10)

- GV giới thiệu câu chuyện : Gà Lôi và Sói

- GV đọc câu chuyện.

- Hướng dẫn cách đọc: đọc rõ từ, ngắt hơi ở dấu phẩy, nghỉ hơi ở dấu chấm kết thúc câu.

- Gọi HS đọc nối tiếp câu.

- GV tổ chức thi đọc nối tiếp câu.

- Gọi HS đọc cả bài.

-Yêu cầu HS trả lời câu hỏi : + Ai dạy gà lôi bay ?

+ Khi gà lôi bay đi chơi, ai đã dụ dỗ gà lôi đi chơi cùng ?

+ Gà lôi có đồng ý đi chơi với sói không ?

+ Khi thấy sói cười, gà lôi đã làm gì ? + Mẹ đã nói gì với gà lôi ?

- Nhận xét.

g. Chơi trò chơi để ôn các chữ cái và tổ hợp chữ cái ghi âm. (3’)

- Gọi HS đọc các âm ở toa tàu và các từ bên dưới.

- GV hướng dẫn cách chơi: Mỗi HS cầm thẻ từ và đọc từ, chỉ vào chữ cái mở đầu từ và đọc chữ cái, chọn toa tàu có ghi chữ cái giống chữ cái mở đầu từ trong thẻ để đặt thẻ vào toa đó.

- GV tổ chức trò chơi.

- Nhận xét.

- Gọi HS đọc lại.

h. Đọc hiểu câu: (4’)

- Bài yêu cầu em điền từ còn thiếu vào câu

* Yêu cầu HS quan sát tranh

- GV đưa câu ứng dụng dưới tranh, gọi HS đọc.

+ Câu ứng dụng đã đầy đủ chưa?

- Gọi HS đọc các từ ứng dụng ở trên.

- Yêu cầu học sinh làm việc nhóm 2:

lựa chọn từ thích hợp để điền vào ô trống trong câu

- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi:

+ Cách chơi: Chia lớp làm 2 đội, mỗi

- HS đọc thầm, chỉ tay theo lời GV đọc.

- HS lắng nghe.

- HS đọc nối tiếp câu.

- HS thi đọc cá nhân.

+ Mẹ gà lôi dạy gà lôi bay.

+ Sói dụ gà lôi đi chơi cùng.

+ Gà lôi có đồng ý.

+ Khi sói cười, gà lôi nhớ lời mẹ dặn, bay vội về với mẹ.

+ Mẹ nói: sói là kẻ thù của họ nhà gà

- HS đọc: cá nhân, nhóm.

- HS nghe.

- 2 đội chơi trên bảng lớp.

- Nhận xét.

- HS đọc (đ- đá sẽ; c – cũi;…)

- HS quan sát 3 bức tranh.

- HS đọc.

- Câu ứng dụng chưa đầy đủ - HS đọc các từ: hái, xẻ, cưỡi - HS làm việc nhóm 2.

- HS chơi trò chơi.

(11)

đội gồm 3 bạn tham gia chơi tiếp sức.

HS lựa chọn từ thích hợp và nối vào ô trống

+ Luật chơi: Đội nào nối đúng, nhanh đội đó thắng cuộc.

- Gọi 2 đội chơi đọc lại đáp án của đội mình

- Gv nhận xét, chốt đáp án đúng, tuyên dương.

i. Đọc các tên viết hoa. (2’)

- GV đọc mẫu các tên riêng, giới thiệu:

Đây là tên của các tỉnh, thành phố ở nước ta.

- Yêu cầu HS đọc 3 tên riêng: Hà Nội, Lai Châu, Gia Lai.

- Nhận xét.

TIẾT 2 2. Viết (15’)

- GV nêu yêu cầu bài viết.

+ Viết một số vần, từ ngữ ở đã học từ bài 5C đến bài 8E

+ Viết một câu đã hoàn thành ở hoạt động 1.h.

* GV yêu cầu HS viết vần: ưa, ưi, uôi, ưu, iêu, ươu, yên

- Nhận xét, chỉnh sửa lỗi cho học sinh.

* GV yêu cầu HS viết một số từ ngữ:

chia quà, thả lưới, bè rau, yêu quý, sơn ca, con vượn.

- Nhận xét, chỉnh sửa lỗi cho học sinh * Viết một câu đã hoàn thành ở hoạt động 1.h.

- GV đọc lại 3 câu ở HĐ1.h.

- Hướng dẫn: HS chọn một câu tuỳ ý.

Viết câu đã chọn vào vở. Chữ cái đầu câu viết hoa theo mẫu GV viết trên bảng. Ghi dấu chấm cuối câu. (Lưu ý:

HS có thể chưa viết hoa) - Yêu cầu HS đổi vở.

- HS đọc lại câu đã điền hoàn chỉnh.

- HS đọc: cá nhân, lớp.

- HS đọc, viết lần lượt các vần vào bảng con.

- HS đọc, viết bảng con.

- HS đọc.

- Viết câu đã chọn vào vở ghi: Đọc nhẩm từng tiếng rồi chép lại. Có thể viết hoa chữ cái đầu câu theo mẫu. Ghi dấu chấm cuối câu. Đọc lại câu đã viết để soát lỗi.

- Đổi bài cho bạn để soát và sửa lỗi.

(12)

- Nhận xét.

3. Nghe – nói (15’)

- Cho HS quan sát 3 bức tranh, đoán xem chuyện kể về ai.

* GV giới thiệu câu chuyện: Ai đáng khen?

- GV kể chuyện lần 1 kết hợp chỉ tranh.

Ai đáng khen

1.Cuối tuần cô giáo dặn: Mỗi bạn trong lớp 1B sẽ làm một việc tốt ở nơi mình đang sống.

2. Đầu tuần sau, bạn Du kể lại việc mình đã xách túi giúp một bà cụ già ra bến xe.

3. Đến lượt Độ, bạn ngập ngừng kể lại việc mình đã trông em và gấp quần áo giúp bố mẹ khi bố mẹ bận việc. Cô giáo nói với Độ: “Em ngoan lắm. Em trông em giúp bố mẹ là em đã làm việc tốt rồi”. Cô hỏi cả lớp: Ai đáng khen?

- GV kể chuyện lần 2

- Yêu cầu học sinh quan sát tranh và trả lời từng câu hỏi về nội dung câu chuyện Tranh 1:

+ Cô giáo dặn các bạn lớp 1B làm việc gì ?

- Gọi 1 HS kể lại nội dung chuyện theo tranh 1. GV gợi ý và giúp đỡ.

Tranh 2:

+ Bạn Du làm việc gì tốt?

- Gọi 1 HS kể lại nội dung chuyện theo tranh 2. GV gợi ý và giúp đỡ.

Tranh 3.

+ Vì sao bạn Độ được khen thưởng?

- Gọi 1 HS kể lại nội dung chuyện theo tranh 3. GV gợi ý và giúp đỡ.

-Yêu cầu HS quan sát tranh và tập kể lại nội dung câu chuyện từng tranh theo nhóm đôi.

- Thi kể chuyện: GV cho HS quan sát lại ba bức tranh, gọi 3 HS lên bảng chỉ tranh, thi kể nối tiếp 3 đoạn của câu chuyện.

- HS quan sát và trả lời phóng đoán.

- HS nhắc lại tên chuyện.

- HS nghe và quan sát tranh - HS thảo luận nhóm đôi.

+ HS1: Cô giáo dặn các bạn lớp 1B làm việc gì?

+ HS2: Cô giáo dặn: “Mỗi bạn trong lớp 1B sẽ làm một việc tốt ở nơi mình đang sống”.

…..

- HS theo dõi và tập kể theo.

+ Làm một việc tốt ở nơi mình đang sống.

- HS kể lại nội dung chuyện theo tranh 1.

+ Bạn Du đã xách túi giúp một bà cụ già ra bến xe.

- HS kể lại nội dung chuyện theo tranh 2.

+ Bạn Độ trông em giúp bố mẹ là em đã làm việc tốt

-HS kể lại nội dung chuyện theo tranh 3.

-HS quan sát tranh và tập kể lại nội dung câu chuyện từng tranh theo nhóm đôi.

- HS thi kể chuyện: 3 HS lên bảng chỉ tranh, thi kể nối tiếp 3 đoạn của câu chuyện.

(13)

- Nhận xét, tuyên dương.

4. Củng cố, dặn dò (5’) - Nhận xét tiết học.

- Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân và ôn lại các âm, vần đã học.

- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe.

ĐẠO ĐỨC

THỰC HÀNH KĨ NĂNG GIỮA HỌC KÌ I

I. MỤC TIÊU

- Củng cố lại các hành vi đạo đức các em đã học.

- Thực hành theo bài học.

- Biết vận dụng những điều đã học vào thực tế.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. GV: Sách giáo khoa, tranh minh họa.

2. HS: Sách giáo khoa, vở bài tập đạo đức.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ.(5’)

- Vì sao cần quan tâm, chăm sóc cha mẹ?

- Em đã làm gì để thể hiện sự quan tâm, chắm sóc cha mẹ?

- GV nhận xét, tuyên dương.

B. Bài mới.

1. Khởi động: (5’)

- GV cho HS hát bài cả nhà thương nhau.

- GV giới thiệu bài.

2. Các hoạt động:

*Hoạt động 1 (10’): Thảo luận nhóm

- GV: chia nhóm và giao việc cho từng nhóm.

? Em hãy cho biết mình đã thực hiện ăn mặc gọn gàng sạch sẽ ntn ?

? Em đã làm gì để giữ gìn sách vở sạch sẽ , gọn gàng ?

? Gia đình em có những ai ? Mọi người trong gia đình phải đối xử với nhau ntn ?

? Em đã lễ phép với anh chị , nhường nhịn em nhỏ ntn ?

- Gọi 1 số hs trình bày trước lớp - Cho hs nhận xét, bổ xung - GV nhận xét.

*Hoạt động 2 (10’): Đóng vai - GV: chia lớp thành 4 nhóm - GV: giao việc cho từng nhóm

- Vì cha mẹ là người sinh ra, nuôi dưỡng, chăm sóc chúng ta...

- HS nêu.

- HS hát.

- HS nhắc lại tên bài.

- HS thảo luận nhóm đôi.

- 4 nhóm HS trình bày.

- 4 nhóm HS trình bày.

(14)

- HS : thảo luận, đóng vai Tình huống :

a. Hai anh em chơi đồ chơi anh có chiếc ô tô đẹp em rất thích rồi chạy đến gần anh, anh cho em mượn, anh sẽ làm gì với chiếc ô tô đó

b. Mẹ đi làm về ngồi xuống ghế lấy ra hai quả táo đưa cho hai chị em, lúc đó hai chị em đang chơi đồ chơi em đứng dậy lễ phép xin mẹ

3. Củng cố, dặn dò (5’)

- Các em đã biết được các hành vi về lễ phép với anh chị , nhường nhịn em nhỏ; gia đình em; giữ gìn sách vở , đồ dùng học tập.

- Các em cần thực hiện tốt những điều đã học.

- Nhận xét giờ học.

- HS lắng nghe.

TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI

BÀI 7: CÙNG KHÁM PHÁ TRƯỜNG HỌC (TIẾT 3)

I. MỤC TIÊU:

Sau bài học, HS sẽ:

- Nói được tên, địa chỉ của trường

- Xác định vị trí các phòng chức năng, một số khu vực khác nhau của nhà trường - Kể được một số thành viên trong trường và nói được nhiệm vụ của họ

- Kính trọng thầy cô giáo và các thành viên trong nhà trường

- Kể được một số hoạt động chính ở trường, tích cực, tự giác tham gia các hoạt động đó

- Biết giao tiếp, ứng xử phù hợp với vị trí, vai trò và các mối quan hệ của bản thân với các thành viên trong trường

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. GV: Sách giáo khoa tự nhiên và xã hội 1, tập 1, tranh minh họa.

2. HS: Sách giáo khoa, vở bài tập tự nhiện và xã hội 1, tập 1

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. A. KTBC (5’)

- Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi: Kể tên một số thành viên trong trường và công việc của họ?

2. - Gọi HS khác nhận xét 3. - GV nhận xét, tuyên dương

B. Bài mới 1. Mở đầu: (5’)

- GV chiếu trên màn hình (hoặc giới thiệu bằng tranh ảnh) một số hoạt động của trường mình (ngoài hoạt động dạy học), đặt câu hỏi để HS trả lời:

- Đó là hoạt động gì?

- 3 HS kể: Cô giáo – dạy học; HS – học tập...

- HS nhận xét.

- Lắng nghe.

- HS quan sát.

- HS trả lời câu hỏi.

(15)

- Diễn ra ở đâu?, sau đó dẫn vào tiết học.

2. Hoạt động khám phá (5’)

- Hướng dẫn HS quan sát lần lượt các hình trong SGK, thảo luận về nội dung thể hiện trong hình theo câu hỏi gợi ý của GV:

+ Ở trường có hoạt động nào?

+Ai đã tham gia những hoạt động nào?

+ Các hoạt động đó diễn ra ở đâu? …)từ đó HS kể được các hoạt động chính diễn ra ở trường; biểu diễn văn nghệ chào mừng năm học mới, chăm sóc cây trong vườn trường, giờ tập thể dục, chào cờ,

- Khuyến khích các em kể về những hoạt động khác mà các em đã tham gia hoặc được nghe kể (ví dụ: chơi các trò chơi tập thể, đồng diễn thể dục, đóng kịch, hội sách, …)

Yêu cầu cần đạt: HS kể được các hoạt động được thể hiện trong SGK và nói được ý nghĩa của các hoạt động đó

3. Hoạt động thực hành (5’)

- GV tổ chức cho HS làm việc nhóm, thảo luận về các hoạt động chính ở trường.

- Đại diện nhóm trình bày ý kiến của nhóm mình.

- GV theo dõi, nhận xét và động viên.

Yêu cầu cần đạt: HS biết yêu quý mái trường, kính trọng thầy cô của mình.

4. Hoạt động vận dụng: (5’)

- GV gợi ý để HS trao đổi theo cặp đôi về những hoạt động của trường mà em đã tham gia và cảm xúc khi tham gia hoạt động đó,

- Yêu cầu HS nói được hoạt động của mình thích tham gia nhất và lí do vì sao.

- GV tổng hợp lại và giới thiệu một số hoạt động của trường (sử dụng tranh ảnh, clip, video).

Yêu cầu cần đạt: HS nói được cảm nghĩ của mình khi tham gia các hoạt động ở trường.

- HS trả lời câu hỏi.

- HS quan sát hình, thảo luận nhóm.

- Đại diện nhóm trình bày.

- HS nhận xét, bổ sung.

- HS kể cho bạn.

- HS làm việc nhóm.

- Đại diện nhóm trình bày.

- HS lắng nghe.

-HS làm việc nhóm đôi.

- Đại diện nhóm trình bày.

- HS theo dõi.

(16)

5. Đánh giá (5’)

- HS tích cực, tự giác và thường xuyên tham gia các hoạt động của trường và bộc lộ được cảm xúc vui vẻ, trách nhiệm khi tham gia những hoạt động đó.

- Định hướng phát triển năng lực, phẩm chất: GV có thể tổ chức cho HS thảo luận nội dung hoạt động ở hình tổng kết cuối bài, liên hệ với trường học của em:

+Trường em diễn ra hoạt động này chưa?

+Có những hoạt động tương tự nào?

+Em có tham gia những hoạt động đó không?

+Em thích hoạt động nào nhất?

- GV tổng kết lại: Đây là một việc làm rất có ý nghĩa mà các em hoàn toàn có thể tự làm được. Từ đó hình thành ý thức, phát triển các kĩ năng cần thiết cho HS.

6. Củng cố, dặn dò. (5’)

- HS tìm thêm một số bài hát về trường lớp, thầy cô

- Kể với bố mẹ, anh chị về những hoạt động đã tham gia ở trường.

* Tổng kết tiết học

- Nhắc lại nội dung bài học - Nhận xét tiết học

- Hướng dẫn hs chuẩn bị bài sau

HS lắng nghe.

- HS thảo luận, làm việc nhóm.

- Đại diện nhóm trình bày.

- HS nhận xét, bổ sung.

- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe và thực hiện khi ở nhà.

- HS nhắc lại.

- HS lắng nghe.

TIẾNG VIỆT

TIẾT 5 + 6: ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ 1

I. MỤC TIÊU

- Đọc đúng, đọc trơn được các âm, từ, câu, đoạn ngắn chứa các chữ ghi âm, các vần đã học.

- Đọc hiểu nghĩa của từ, câu, đoạn, hiểu bài đọc dựa trên các câu hỏi gợi ý.

- Điền được đúng từ thích hợp vào ô trống để hoàn thành câu.

- Nghe kể câu chuyện: “ Vịt và sơn ca” và trả lời câu hỏi.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1.GV:Tranh; bảng phụ; bộ thẻ chữ, mẫu chữ.

2.HS: Sách giáo khoa, VBT, BĐD.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của học sinh Hoạt động của học sinh TIẾT 1

I. Hoạt động khởi động (5’)

(17)

* KT kiến thức cũ:

- Gọi HS đọc bài.

Thợ xẻ gỗ.

Chú hề cưỡi ngựa...

- Gọi HS khác nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dương.

II.Hoạt động luyện tập 1. Đọc

a. Đọc các âm, vần. (5’)

- GV đưa lên màn hình các âm vần đã học.

- GV chỉ trên màn hình bất kỳ âm, vần học sinh đọc.

- GV nhận xét, chỉnh sửa phát âm cho học sinh

b. Đọc các tiếng. (5’)

- GV đưa lên màn hình các tiếng.

- Gv gọi học sinh đọc nối tiếp mỗi học sinh đọc 1 tiếng.

- GV nhận xét chỉnh sửa lỗi phát âm cho học sinh.

c. Đọc câu chuyện. (12’)

- GV đưa lên màn hình câu chuyện Lừa và ngựa

Lừa và ngựa đi xa. Lừa đã yếu mà chở nhiều đồ quá. Lừa nhờ ngựa chở đỡ . Ngựa chả nghe.

Vì cố quá, lừa ngã ra bụi cỏ.

Thế là bà chủ đưa cả số đồ trên người của lừa qua cho ngựa chở.

- Giáo viên đọc mẫu.

- GV hướng dẫn học sinh cách đọc rõ từ, ngắt hơi ở dấu phẩy, nghỉ hơi ở dấu chấm kết thức câu.

- Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp câu.

- Thi đọc.

- Gọi HS nhận xét bạn.

- Học sinh đọc bài.

- HS khác nhận xét.

- Lắng nghe.

- Học sinh nhận xét bạn - Học sinh đọc nối tiếp

- Lắng nghe.

- Quan sát.

- Học sinh lắng nghe.

- Lắng nghe.

- Học sinh đọc nối tiếp câu.

- Học sinh thi đọc.

- Nhận xét bạn.

th ngh n / l ao

iêu âu uôn un

Chiều

cháu

lan mèo trên

ngã biển xen

(18)

- GV nhận xét, tuyên dương - GV nêu câu hỏi:

+ Câu chuyện có những nhân vật nào?

+ Vì sao ngựa lại phải chở hết đồ?

- Gọi HS nhận xét bạn.

- GV nhận xét tuyên dương.

- Gọi HS khá đọc cả bài.

d. Đọc hiểu câu (8’)

- GV đưa lên màn hình giới thiệu nội dung của 3 tranh.

Đàn trâu …… cỏ Bố Lan đi …….cá Bạn Nga …..rau

-Yêu cầu học sinh đọc các từ đã cho, - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 để chọn từ để điền vào chỗ chấm thích hợp - GV tổ chức cho học sinh chơi trò chơi -GV gắn lên bảng nội dung, tranh.

- Cách chơi: chia lớp làm 2 đội mỗi đội 3 HS tham gia chơi tiếp sức. Mỗi học sinh sẽ chọn 1 từ để điền vào chỗ chấm - Luật chơi: Đội nào điền đúng, nhanh đội đó thắng cuộc.

+ Câu chuyện có 3 nhân vật: lừa, ngựa, bà chủ.

+ Vì ngựa không giúp lừa chở . Lừa chở nhiều quá nên bị ngã.

- HS nhận xét bạn.

- HS đọc cả bài.

- HS quan sát tranh và nêu nội dung tranh.

- HS đọc các từ đã cho - HS thảo luận nhóm

- HS tham gia chơi trò chơi.

+ Đàn trâu ăn cỏ + Bố Lan đi câu cá + Bạn Nga tưới rau

câu ăn tưới

câu ăn tưới

(19)

- Gọi HS nhận xét 2 đội chơi.

- GV nhận xét tuyên dương đội thắng cuộc.

- GV mời HS đọc lại 3 câu trên bảng.

TIẾT 2 2. Viết (15’)

- GV đọc các từ ngữ yêu cầu học sinh viết vào bảng con: quả nhãn; cây mía - GV quan sát, nhận xét chỉnh sửa lỗi cho học sinh.

3. Nghe – nói (15’)

- Nghe kể câu chuyện “ Vịt con và Sơn Ca” và trả lời câu hỏi.

- GV đưa lên màn hình các bức tranh, yêu cầu học sinh quan sát.

- GV hỏi: Tranh vẽ gì?

- GVgiới thiêu: 5 bức tranh thể hiện câu chuyện “ Vịt và sơn ca” các con có muốn biết vịt và sơn ca trong câu chuyện này như thế nào chúng mình cùng lắng nghe câu chuyện

- GV kể câu chuyện và chỉ vào từng bức tranh trên màn hình.

- GV kể lần 2.

- GV nêu câu hỏi theo từng tranh để học sinh trả lời và kể theo từng tranh.

+ Tranh 1: Thấy Sơn Ca hót rất hay Vịt đã làm gì?

- Gọi 1 HS kể lại nội dung chuyện theo tranh 1. GV gợi ý và giúp đỡ.

+Tranh 2:

- Vịt con học hát như thế nào?

- HS nhận xét bạn

- HS đọc lại 3 câu trên bảng.

- HS viết bảng con - Lắng nghe.

- HS quan sát tranh.

- HS trả lời: tranh vẽ con vịt, con gà trống, gà con……

- Học sinh quan sát và lắng nghe.

- HS tập kể theo.

- HS trả lời trước lớp theo câu hỏi từng tranh và kể theo từng tranh.

+ Vịt đã thì thầm với Sơn ca: Sơn Ca ơi! Cậu hót thật là hay! Cậu dạy tớ hót với nhé!

- HS kể lại nội dung chuyện theo tranh 1.

+ Vịt con làm theo sự hướng dẫn của Sơn Ca, nhưng Vịt con chỉ kêu được mấy tiếng "Cạc! Cạc".

(20)

Vì sao vịt con nghĩ mình vô tích sự?

- Gọi 1 HS kể lại nội dung chuyện theo tranh 1. GV gợi ý và giúp đỡ.

+Tranh 3: Vì sao Vịt con cùng các bạn lao đến hồ sen?

- Gọi 1 HS kể lại nội dung chuyện theo tranh 3. GV gợi ý và giúp đỡ.

+ Tranh 4: Vịt cứu gà con như thế nào?

- Gọi 1 HS kể lại nội dung chuyện theo tranh 4. GV gợi ý và giúp đỡ.

+Tranh 5: Các bạn đã làm gì sau khi Vịt cứu được gà?

- Gọi 1 HS kể lại nội dung chuyện theo tranh 5. GV gợi ý và giúp đỡ.

- Yêu cầu HS quan sát tranh và tập kể lại nội dung câu chuyện từng tranh theo nhóm đôi.

- Thi kể chuyện: GV cho HS quan sát lại ba bức tranh, gọi 5 HS lên bảng chỉ tranh, thi kể nối tiếp 5 đoạn của câu chuyện.

- Nhận xét, tuyên dương.

4. Củng cố dặn dò: (5’) - GV nhận xét tiết học.

- Dặn HS ôn lại các âm, vần đã học.

+ Vịt con nghĩ mình vô tích sự vì cố tập mãi mà vẫn không hót được.

- HS kể lại nội dung chuyện theo tranh 2.

+ Vì có bạn gà bị ngã xuống hồ sen.

- HS kể lại nội dung chuyện theo tranh 3.

+Vịt con nhảy ào xuống hồ. Một loáng sau, Vịt con đã đưa bạn Gà lên bờ trước những ánh mắt thán phục của các bạn.

- HS kể lại nội dung chuyện theo tranh 4

+ Các bạn không ngớt lời khen Vịt Con:

Vịt Con ơi! Cậu mới thật là tuyệt vời!

Rồi Sơn Ca quay lại, nói với các bạn:

Tớ xin hát tặng Vịt con và các bạn một bài hát.

- HS kể lại nội dung chuyện theo tranh 5

- HS quan sát tranh và tập kể lại nội dung câu chuyện từng tranh theo nhóm đôi.

- Thi kể chuyện: 5 HS lên bảng chỉ tranh, thi kể nối tiếp 5 đoạn của câu chuyện.

- Lắng nghe.

TỰ HỌC TIẾNG VIỆT BÀI 9B: ÔN TẬP

I. MỤC TIÊU

- Giúp học sinh ôn lại các vần đã học ; đọc trơn các tiếng, từ ngữ, câu. Hiểu nghĩa từ ngữ và nội dung câu đọc qua tranh.

- Viết được các tiếng có vần đã học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh trong SHS phóng to; tranh, ảnh - Sách Thực hành Tiếng việt

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của dạy của giáo viên Hoạt động học của học sinh

(21)

A. KTBC (5’)

- GV đưa câu YC HS đọc.

Đàn trâu ăn cỏ.

Bố Lan câu cá.

- Gọi HS khác nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dương.

B. Bài mới:

1. Khởi động (5’) - GV cho HS hát - Giới thiệu bài.

2. Hướng dẫn làm bài tập (20’)

Bài 4: Điền từ chứa vần ( theo mẫu):

- Đưa bảng phụ

- Cho HS đọc lại các vần, các tiếng.

- HDHS tìm các tiếng chứa vần tương ướng: Chúng ta thêm âm đầu và dấu thanh để tạo tiếng có nghĩa.

- VD: Vần a: ta thêm âm đầu ch và thanh hỏi để được tiếng chả.

- Tương tự hoàn thành các vần còn lại - Gọi HS nêu các tiếng tìm được - Nhận xét

- Cho HS đọc lại toàn bảng.

Bài 5: Đọc và trả lời câu hỏi.

- YC HS qua sát và nêu ND tranh.

- GV đọc mẫu ( 2- 3lần) - Đoạn văn nói về ai?

+ Thỏ mẹ đii đâu? Khi đi thỏ mẹ dặn thỏ con điền gì?

- Dưới ánh trăng thỏ con đã nhìn thấy gì?

- Vì sai thỏ chạy vội về nhà?

- HD viết câu trả lời.

- Nhận xét chữa bài:

3. Củng cố, dặn dò (5’)

- Gọi HS đọc một số tiếng trên bảng.

- Về học bài, viết lại chữ đã học - Chuẩn bị bài sau.

- 2 HS đọc, lớp đọc thầm

- HS khác nhận xét.

- Lắng nghe.

- HS hát.

- HS lắng nghe.

- HS nhắc lại YC - HS đọc.

- HS thực hiện

- Lắng nghe, thực hiện

- HS đọc

- HS nêu

- HS lắng nghe - HS trả lời

- Lắng nghe

- HS đọc.

-HS lắng nghe.

TỰ HỌC TOÁN

ÔN BÀI: LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU

- Củng cố cho HS cách tìm kết quả một phép cộng trong phạm vi 10.

- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng trong phạm vi 10 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.

(22)

- Phát triển các NL toán học:NL giải quyết Vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Que tính, tranh tình huống.

- Vở cùng em ôn luyện môn toán lớp 1.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Gọi HS đọc các phép tính trong phạm vi 6.

- Gọi HS nhận xét - GV nhận xét B. Bài mới:

1. Khởi động (3’)

- GV cho HS khởi động bài hát.

2. Hướng dẫn HS làm bài tập.

* Bài 1: Nối hai phép tính có kết quả bằng nhau. (7’)

- YC HS nêu kết quả của các phép tính - Gọi HS nêu kết quả.

- YC HS tìm kết giống nhau.

- GV chốt kết quả đúng.

- Yc HS nối các phép tính có cùng kết quả.

- Nhận xét, khen ngợi

* Bài 2: Điền số và chỗ trống. ( 8’) - GV nêu yêu cầu.

- Hướng dẫn hs cách làm bài: cho HS đọc dấu, các số ở hàng dọc, các số ở hàng ngang. Sau đó ta lấy số ở hành dọc cộng lần lượt với các số ở hàng ngang được bao nhiêu ta ghi kết quả tương ướng với cột đó.

- Yêu cầu hs làm bài vào vở bài tập - GV nhận xét

* Bài 3: Điền chữ cái thích hợp vào ô trống và đoán từ khóa (7’)

- GV nêu yc

- Gọi HS nêu các phép tính.

- Cho HS thực hiện các phép tính - GV chốt kết quả đúng.

- HD hs viết các chữ cái tương ướng.

- Tìm từ khóa

3. Củng cố, dặn dò. (5’) - Nhận xét tiết học.

- Nhắc nhở các em về chuẩn bị bài sau.

- HS đọc.

- HS khác nhận xét.

- Lắng nghe.

- HS khởi động .

- HS nêu.

- HS trả lời:

- HS thực hiện

- HS nhắc lại

- HS lắng nghe và thưcj hiện

- HS nêu kết quả viết số của mình.

- HS nhắc lại yêu cầu - HS thực hiện

- HS nêu kết quả viết số của mình.

- HS nhận xét bạn.

- Lắng nghe.

- Lắng nghe.

- Ghi nhớ, thực hiện.

(23)

NS: 26/10/2020 NG: 04/11/2020

Thứ tư ngày 04 tháng 11 năm 2020

TIẾNG VIỆT

TIẾT 7+8: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I

I. MỤC TIÊU

- Đọc trơn từ, câu, đoạn ngắn chứa các chữ cái, tổ hợp chữ cái ghi âm, chứa các vần kết thúc là i hoặc y, o hoặc u,n. Củng cố cách ghép tiếng và đọc tiếng.

- Đọc và hiểu được nghĩa của từ, câu.

- Biết nói về những môi trường sống khác nhau của loài vật qua bức tranh.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1.GV:Tranh; bảng phụ; bộ thẻ chữ, mẫu chữ.

2.HS: Sách giáo khoa, VBT, BĐD.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh TIẾT 1

I. Hoạt động khởi động:

* KT kiến thức cũ: (5’)

- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Truyền điện” nêu các vần kết thúc là o,i/y,u,n.

- GV nhận xét HS tham gia chơi.

- GV chuyển ý và ghi tên bài.

II. Hoạt động luyện tập 1. Luyện đọc

a. Tìm từ chứa cặp tiếng có : âm đầu giống nhau, vần giống nhau, âm đầu và vần giống nhau. (5’)

- GV đưa ra các thẻ chữ : vươn vai, chuồn chuồn, xôn xao, lao xao, vèo vèo, lon ton.

- Gọi HS đọc các thẻ chữ.

- GV nêu yêu cầu cần thực hiện và tổ chức cho HS chơi trò “Tiếp sức” theo tổ.

- T/c cho HS chơi

- Gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét kết quả từng tổ.

b.Tạo tiếng (5’) - GV đưa bảng phụ

a u ư o ô ơ i e ê

c k

- Yêu cầu HS ghép chữ ở từng dòng ngang với từng chữ ở cột dọc ( có thể thêm thanh )

- Cả lớp tham gia chơi.

VD : ao/eo, ai/ay,…

- Lắng nghe.

- HS nhắc lại tên bài.

- Quan sát.

- HS đọc ( cá nhân, nhóm, lớp)

- HS lắng nghe cách chơi và luật chơi - HS tham gia chơi theo tổ.

Âm đầu Vần Â.đầu+vần

vươn vai, xôn xao

lon ton, lao xao

vèo vèo , chuồn chuồn - HS nhận xét các bạn

- HS thảo luận theo cặp đôi để ghép tiếng

(24)

để tạo tiếng.

- Từ bảng ghép để tạo tiếng, các em thấy có điều gì đặc biệt ?

- GV nhận xét, củng cố luật chính tả về âm / k/.

- Gọi HS nhắc lại quy tắc chính tả c. Đọc vần, tiếng (5’)

- GV đưa bảng phụ

Vần ao eo au âu iu iêu

Tiếng chào kéo màu cầu rìu biếu

Vần an ăn on ôn en un

Tiếng ngan sắn con chồ n

sen cún - Yêu cầu HS đọc nối tiếp 1 vần - 1 tiếng - GV theo dõi sửa lỗi cho HS

- Giải nghĩa một số tiếng cho HS (nếu cần thiết )

d. Đọc câu (5’)

- Yêu cầu HS quan sát tranh và nêu nội dung từng tranh.

- GV đưa ra hai câu tương ứng với hai tranh.

Voi con mời bạn đi chơi lễ hội.

Bà gửi cho Hà túi kẹo.

- Tìm tiếng chứa vần /oi,ơi,ôi/,/ui,ưi/.

- Yêu cầu HS luyện đọc

- GV nhận xét, sửa lỗi cho HS.

e. Đọc đoạn ngắn (10’) - GV giới thiệu khổ thơ:

Con gì tên rõ là “cha”

Có chứa chữ số nhìn qua ngỡ rùa ? Con gì quen vẻ già nua

Bốn chân ngắn ngủn, thỏ thua chả ngờ ?

- Đại diện các nhóm lên ghép tiếng ở trong ô trống.

a u o i e ê

c cá cụ cỏ

k kị kẻ kể

- HS nhận xét, đọc lại các tiếng

- Âm /k/ chỉ ghép được với các âm /i,e,ê/

Âm /c/ không ghép được với các âm /i,e,ê/

- HS nhắc lại quy tắc chính tả

- Cả lớp thực hiện

VD : ao/chào, eo/kéo,…

- Lắng nghe.

- Tranh 1 : có nhiều con vật đang chạy nhảy và hai con voi đang quấn vòi chào nhau trong một lễ hội.

- Tranh 2 : bạn gái đang cầm gói kẹo và nghĩ về bà.

- HS quan sát.

Voi con mời bạn đi chơi lễ hội.

Bà gửi cho Hà túi kẹo.

- HS luyện đọc hai câu theo cặp đôi.

- Thi đọc giữa các cặp.

- HS nhận xét - HS theo dõi

(25)

(Phúc Định) - GV đọc mẫu

- GV nhận xét phần đọc của HS

- Bạn nào đã tìm ra đáp án giải câu đố?

- GV đưa hình ảnh hai con vật cho HS quan sát.

- Bạn nào biết con rùa và con ba ba giống và khác nhau ở điểm gì ?

- GV nhận xét câu trả lời của HS

- GV nhận xét, củng cố về phần đọc của HS TIẾT 2

2. Viết. (15’)

* Chọn 1 trong 2 câu viết lại

- GV đưa nội dung hai câu HS đã được luyện đọc ở phần trên

- Voi con mời bạn đi chơi lễ hội.

- Bà gửi cho Hà túi kẹo.

- Yêu cầu HS nêu cách viết.

- Yêu cầu HS nêu tư thế ngồi viết

- Yêu cầu HS nhẩm từng tiếng rồi chép lại (1 trong 2 câu).

- GV nhận xét bài của HS.

* Viết 1 câu có tiếng chứa vần /an/

- Yêu cầu HS tìm tiếng có vần /an/

- HS đọc nối tiếp từng dòng thơ/ hai dòng thơ. (cá nhân, nhóm, tổ, lớp) - HS đọc cả khổ thơ, thi đọc cá nhân - HS nhận xét bạn

- Hai dòng thơ trên nói về “con ba ba”

- Hai dòng thơ dưới nói về “con rùa”

ba ba rùa - HS trả lời: VD

+giống : đều có đầu, mai, 4 chân + khác: Chân baba thì có màng dạng mái chèo, còn chân rùa thì có dạng hình trụ.

Mai rùa thường cứng hơn mai baba vì rùa sống chủ yếu trên cạn cần 1 vỏ bọc chắc chắn để tự vệ.

Baba dành hầu hết thời gian sống của cuộc đời ở dưới nước còn loài rùa thì không.

Rùa có thể rút chân, đầu, đuôi vài mai để tự vệ hoặc ngủ, còn baba thì không thể làm thế.

- Lắng nghe.

- HS đọc lại hai câu.

- Đầu câu viết hoa, hết câu có dấu chấm.

- HS nêu độ cao, độ rộng các con chữ, khoảng cách giữa các tiếng,….

- Lưng thẳng, ngực không tì vào bàn,

- HS viết câu vào vở ôli.

- HS đổi chéo vở kiểm tra.

- HS nối tiếp trả lời

VD : can, ban, làn, bán, quán, dán,…

(26)

- Yêu cầu HS đặt câu với tiếng mình vừa tìm được.

- GV sửa lỗi câu cho HS

- Yêu cầu HS viết lại câu vừa đặt (miệng) vào vở ôli, nhắc HS cách trình bày .

- GV theo dõi HS viết

- GV nhận xét, củng cố phần viết câu của HS.

3. Nói (15’)

- GV giới thiệu tranh

- Tranh vẽ gì ?

- Chủ đề nói của chúng ta ngày hôm nay là

“Môi trường sống của loài vật”.

- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4, trả lời các câu hỏi :

+ Theo em những con vật này thường sống ở đâu ?

+Tìm thêm những con vật cũng sống ở môi trường giống với từng con vật trong tranh?

+ Có con nào vừa sống được ở môi trường này, vừa sống được ở môi trường kia ?

- GV nhận xét các câu trả lời của HS, khen ngợi những HS có câu trả lời hay.

4. Củng cố, dặn dò (5’) - Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về tìm hiểu môi trường sống của các loài vật. Ôn lại bài và làm vở bài tập.

- HS đặt câu (miệng) VD: Mẹ bán chè ngô.

- HS theo dõi

- HS viết câu vào vở.

- HS đọc lại câu vừa viết - HS nhận xét bạn

- tranh vẽ cảnh trong rừng, ở một dòng suối có con hươu đang uống nước, con cá đang bơi, con chim đang bay.

- HS lắng nghe

- HS thảo luận nhóm 4, đại diện trả lời - HS nhận xét, bổ sung

VD: con cá sống dưới nước,con hươu sống trên cạn, con chim bay trên trời…

- VD : dưới nước : cá, cua, tôm,ngao,

Trên cạn: hổ, cáo, sư tử,…

Trên trời (trên không): các loài chim.

- VD: con rùa (trên cạn+dưới nước),

- Lắng nghe.

TOÁN

BÀI 21: PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 1O (tiếp theo)

I. MỤC TIÊU

Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:

- Tìm được kết quả các phép cộng có kết quả đến 10 (trong phạm vi 10) và thành

(27)

lập Bảng cộng trong phạm vi 10.

- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng trong phạm vi 10 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. GV:

- Các que tính, các chấm tròn.

- Bảng phụ.

2. HS: VBT, SGK, BĐD.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. KTBC (5’)

- Gọi HS nêu các phép tính liên quan đến phép cộng trong phạm vi 10 đã học.

- HS khác nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dương.

B. Bài mới

1. Hoạt động khởi động (5’)

- HS chia sẻ các tình huống có phép cộng trong thực tế gắn với gia đình em. Hoặc chơi trò chơi “Đố bạn” để tìm kết quả của các phép cộng trong phạm vi 10 đã học.

- HS nêu

- HS khác nhận xét.

- HS chia sẻ.

2. Hoạt động hình thành kiến thức (20’) - Tìm kết quả từng phép cộng trong phạm vi 10 (thể hiện trên các thẻ phép tính). Chẳng hạn: 1 + 1= 2; 3 + 2 = 5; 4 + 3 = 7; 5 + 4 = 9; 6 + 4= 10;...

- HS thực hiện

- Sắp xếp các thẻ phép cộng theo một quy tắc nhất định. Chẳng hạn: GV phối hợp thao tác cùng với HS, gắn từng thẻ phép tính lên bảng để tạo thành bảng cộng như SGK, đồng thời HS xếp các thẻ thành một bảng cộng trước mặt.

- GV giới thiệu Bảng cộng trong phạm vi 10 và hướng dẫn HS đọc các phép tính trong bảng.

- HS nhận xét về đặc điểm của các phép cộng trong từng dòng hoặc tùng cột và ghi nhớ Bảng cộng trong phạm vỉ 10.

- HS đưa ra phép cộng và đố nhau tìm kết quả (làm theo nhóm bàn).

- GV tổng kết: Có thể nói:

Dòng thứ nhất được coi là Bảng cộng: Một số cộng 1.

Dòng thứ hai được coi là Bảng cộng: Một số cộng 2

Dòng thứ ba được coi là Bảng cộng: Một số

(28)

cộng 3.

………

Dòng thứ chín được coi là Bảng cộng: Một số cộng 9.

3.Củng cố, dặn dò (5’)

- Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì?

- Về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép cộng trong phạm vi 10 để hôm sau chia sẻ với các bạn.

- HS nêu.

TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI

BÀI 8: CÙNG VUI Ở TRƯỜNG (TIẾT 1)

I. MỤC TIÊU

Sau bài học, HS sẽ:

- Kể được những hoạt động vui chơi trong giờ nghỉ ở trường, nhận biết được những trò chơi an toàn, không an toàn cho bản thân và mọi người.

- Biết lựa chọn những trò chơi an toàn khi vui chơi ở trường và nói được cảm nhận của bản thân khi tham gia trò chơi.

- Có kĩ năng bảo vệ bản thân và nhắc nhở các bạn cùng vui chơi an toàn

- Nhận biết được những việc nên làm và không nên làm để giữ trường lớp sạch đẹp.

- Có ý thức và làm được một số việc phù hợp giữ gìn lớp sạch đẹp và nhắc nhở các bạn cùng thực hiện.

II. CHUẨN BỊ

1. GV: Sách giáo khoa tự nhiện và xã hội 1, tập 1, tranh ảnh minh họa.

2. HS: Sách giáo khoa tự nhiện và xã hội 1, tập 1.

- Sưu tầm tranh ảnh, những trò chơi ở trường.

- Đồ trang trí lớp học.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 4. A. KTBC (5’)

- Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi:

- Ở trường em có những hoạt động nào?

- Em thích nhất hoạt động nào? Vì sao?

5. - Gọi HS khác nhận xét 6. - GV nhận xét, tuyên dương 7. B. Bài mới:

1. Mở đầu: (3’)

- GV sử dụng phần mở đầu trong SGK, đưa ra câu hỏi để HS trả lời:

- Em thường chơi những trò chơi gì?

- GV khuyến khích một số HS kể về trò chơi em thích ở trường, sau đó kết nối,

- HS trả lời câu hỏi.

- Chào cờ, tập thể dục...

- HS nêu.

- HS khác nhận xét.

- HS lắng nghe.

- HS trả lời.

- HS kể về trò chơi mình thích.

(29)

dẫn dắt vào nội dung tiết học.

2. Hoạt động khám phá (7’)

- GV hướng dẫn HS quan sát hình trong SGK, thảo luận theo câu hỏi gợi ý:

+Kể tên các hoạt động vui chơi trong từng hình

+ Hoạt động vui chơi nào không an toàn? Vì sao?

+ Hoạt động vui chơi nào an toàn? Vì sao?

- Khuyến khích HS kể tên những hoạt động an toàn khác mà các em đã chơi ở trường của mình như: xếp hình logo, đọc sách, oẳn tù tì, …

Yêu cầu cần đạt: HS nhận biết được những hoạt động vui chơi không an toàn và nhắc nhở các bạn cùng vui chơi an toàn.

3. Hoạt động thực hành (10’)

GV tổ chức cho HS chơi trò chơi:

“Cướp cờ”, “ô ăn quan”

- Chuẩn bị: GV chuẩn bị một số lá cờ có gắn tên các trò chơi (ví dụ: nhảy dây, đá cầu, đánh quay, tư lơ khơ, đuổi bắt, nhảy cừu…)

- Tổ chức chơi:

+ Chia lớp thành 2 đội

+ Yêu cầu: Chọn cờ để sắp xếp vào nhóm các trò chơi an toàn và không an toàn.

+ Khi GV hô: “Bắt đầu”, lần lượt thành viên của từng đội lên chọn cờ.

+ Kết thúc, đội nào “cướp” được nhiều cờ và sắp xếp đúng, đội đó sẽ thắng cuộc.

Tương tự với trò chơi “Ô ăn quan”, GV tổ chức cho HS chơi theo cặp đôi, hướng dẫn và khuyến khích các em Yêu cầu cần đạt: HS hào hứng tham gia trò chơi để khắc sâu kiến thức bài học.

4. Hoạt động vận dụng (5’)

- GV cho HS quan sát các hình trong SGK,

- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm và

- HS quan sát hình trong SGK, thảo luận.

- Đại diện các nhóm trình bày.

- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung - HS kể tên

- HS nghe luật chơi - HS tham gia trò chơi

- HS chơi trò chơi theo cặp

- HS quan sát tranh trong SGK

- Nhóm thảo luận và trình bày ý kiến

(30)

đại diện nhóm lên trình bày ý kiến của nhóm mình:

+ Đây là trò chơi hay hành động gì?

+ Nên hay không nên chơi các trò chơi đó? + Lí do tại sao nên chơi hay không nên chơi hay nên và không nên có hành động đó?

+ Khi thấy các bạn chơi hay có những hành động đó, em sẽ làm gì?

- GV nhận xét và đánh giá

Yêu cầu cần đạt: HS biết được những trò chơi không an toàn và không nên chơi. Đồng thời có ý thức nhắc nhở các bạn vui chơi an toàn, không nguy hiểm cho mình và người khác

5. Đánh giá (3’)

Thực hiện vui chơi an toàn và nhắc nhở các bạn cùng vui chơi an toàn.

6. Củng cố, dặn dò. (2’) - Nhắc lại nội dung bài học - Nhận xét tiết học

- Hướng dẫn hs chuẩn bị bài sau

- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung

- HS lắng nghe

- HS lắng nghe.

- HS nêu

- HS lắng nghe

HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM

CHỦ ĐỀ 3 : NÓI LỜI YÊU THƯƠNG ( TIẾT 2)

I. MỤC TIÊU

- Giúp học sinh rèn luyện nói lời chúc, lời biết ơn, lời khen với mọi người.

- Giúp học sinh rèn luyện nói lời thăm hỏi động viên, an ủi với mọi người trong các tình huống khác nhau.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. GV: Sách giáo khoa hoạt động trải nghiệm.

2. HS: SGK Hoạt động trải nghiệm 1, bài tập Hoạt động trải nghiệm 1.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. (5’)

- GV cho HS hát tập thể bài Chúc tết ông bà.

? Bạn nhỏ trong bài hát chúc Tết ông bà, bố mẹ như thế nào ?

? Các em trong những dịp Tết, sinh nhất các em chúc ông bà, bố mẹ, bạn bè như thế nào?

- GV nhận xét, tuyên dương.

2. Các hoạt động:

*Hoạt động 3: Nói lời chúc, lời biết

- Cả lớp hát.

- Chúc ông bà sống lâu, chúc bố mẹ mạnh khỏe.

- HS nêu.

- Lắng nghe.

(31)

ơn, lời khen. (12’)

Mục tiêu: Hoạt động này giúp hs rèn luyện nói lời chúc, lời biết ơn , lời khen với mọi người. Thông qua hoạt động này, Gv củng cố kiến thức, kĩ năng được thực hiện ở nhiệm vụ 2 SGK Hoạt động trải nghiệm.

Cách tiến hành:

- GV yêu cầu cả lớp mở SGK trang 26 - 27

- GV hướng dẫn HS tìm hiểu tình huống trong mỗi tranh.

- Yêu cầu HS thực hành theo nhóm đôi nói lời yêu thương theo các tình huống trong tranh 1, 2, 3, 6.

- GV thực hiện nói mẫu.

- GV gọi HS thực hành nói trước lớp.

- GV nhận xét hoạt động, lưu ý HS về thái độ khi nói lời yêu thương.

- GV cho HS đọc đoạn sau để ghi nhớ cách thể hiện thái độ:

Để nói lời yêu thương, Em hãy nở nụ cười,

Ánh mắt nhìn thân thiện, Với giọng nói nhẹ nhàng.

- Gv tổ chức trò chơi “ Ai khen nhanh và thân thiện”

+ Gv phổ biến cách chơi: Gv mời một bạn đứng ở trước lớp, Gv cho hs quan sát bạn và nghĩ về một điều muốn khen bạn.

+ Gv gọi khoảng 5 bạn nói những lời khen khác nhau dành cho bạn.

- Gv chốt lại: Các em hãy quan sát những điều tốt đẹp ở bạn và dành cho bạn những lời yêu thương.

- Gv nhận xét, tổng kết hoạt động.

*Hoạt động 4: Nói lời hỏi thăm, động

- Tranh 1 : Mừng thọ ông bà.

- Tranh 2 : Thấy bạn gọn gàng, xinh xắn.

- Tranh 3 : Thể hiện lòng biết ơn.

- Tranh 4: Cổ vũ bạn.

- Tranh 5: Mẹ đi xa về.

- Tranh 6: Thấy tranh vẽ của em đẹp.

- Tranh 7: Thấy bạn buồn.

- Lời chúc, biết ơn:

+ Tranh 1 : Cháu chúc ông bà sống lâu + Tranh 3 : Chúng em cảm ơn cô ạ!

- Lời khen:

+ Tranh 2 : Bạn tết tóc xinh quá ! + Tranh 6 : Tranh của em đẹp quá!

- HS đọc đồng thanh.

- HS tham gia trò chơi.

- Bạn có mái tóc rất đẹp…

- Bạn có chiếc váy thật xinh.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

* Student with disability: (Thùy trang 4B) slow writing takes a long time to write2. Skills:- Practice listening, speaking ,reading,

- Tell pupils that they are going to listen to three dialogues about school subjects and tick the correct pictures.. - Have them look at

- Tell pupils that they are going to listen to the recording and tick the correct boxes...

- Tell pupils that they are going to revise what they have learnt in Lesson 1 and Lesson 2 - Have them work in pairs: one pupil asks the questions What time is it?. and What time do

Teacher’s aids: English book, soft book, computer, lesson plan.. Students’ aids: Student book, notebooks,

- Tell pupils that they are going to listen to the recording, circle the correct options and write the answer to complete the sentences6. - Give them a few seconds to read each of

- Tell pupils that they are going to read the text about Mai and her friends Nam and Phong and write their names under the

- Output: SS can look and write. Look and write.. One pupil in Group A will mime one of the phrases on the board. he other groups guess the hobby, put a tick next to playing football