Ngày soạn 23/4/2021 Ngày dạy: 26/4/2021 Tuần 31
Tiết 61
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức: HS được cũng cố và khắc sâu cách giải phương trình trùng phương, phương trình chứa ẩn ở mẫu phương trình tích, phương trình bậc cao.
2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng giải một số phương trình quy về phương trình bậc hai như phương trình trùng phương, phương trình chứa ẩn ở mẫu, một số phương trình bậc cao đưa về dạng phương trình tích
3. Thái độ: Tích cực hợp tác tham gia hoạt động học.
4. Năng lực, phẩm chất : 4.1. Năng lực
- Năng lực chung: năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, chủ động sáng tạo
- Năng lực chuyên biệt: HS được rèn năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn ngữ toán học, năng lực vận dụng
4.2. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, tự lập.
Tích hợp . Giúp các ý thức về sự đoàn kết,rèn luyện thói quen hợp tác II. CHUẨN BỊ :
1.GV: - Bảng phụ, phấn màu.
2. HS: bài tập về nhà, máy tính bỏ túi.
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC:
* Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm
* Kĩ thuật: Kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, động não, IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
1. Hoạt động khởi động: 7p
- Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý của HS - Phương pháp: Thuyết trình, nêu vấn đề...
- Kĩ thuật: Động não, phát hiện vấn đề , hỏi và trình bày a. Ổn định lớp:
b. Kiểm tra bài cũ:
* Tổ chức trò chơi hoa điểm 10 mỗi cánh hoa là 1 câu hỏi bạn nào làm đúng được 10 điểm Giải các phương trình:
a. x4 – 5x2 + 4 = 0 b. x41 (xx21)(xx22) c. x3 + 3x2 –2x – 6 = 0 2.Hoạt động luyện tập: 30p
- Mục tiêu: hoàn thiện kiến thức vừa chiếm lĩnh được; rèn luyện kĩ năng áp dụng kiến thức mới để giải bài tập
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT
* Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm
* Kĩ thuật: Kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, động não,
* Năng lực: Tự học, hợp tác, tính toán, tự giải quyết vấn đề, giao tiếp 1. phương trình trùng phương:
Bài 1 (bài 37 b, c, d) b. 5x4 + 2x2 –16 = 10 – x2
Bài 1 (bài 37 b, c, d) b. 5x4 + 2x2 –16 = 10 – x2
5x4 + 3x2 –26 = 0
c. 2x2 + 1 = 4
x 1
2
d. 0,3 x4 + 1,8x2 + 1,5 = 0
GV cho HS làm bài tập theo nhóm nhỏ.
GV kiểm tra bài làm của các nhóm.
GV nhận xét, cho HS sửa bài làm của các bạn.
2. phương trình chứa ẩn ở mẫu Bài 2 (Bài 38 e, f SGK/57).
Giải phương trình:
e. x(x37)1 x2x34 f. x2x1 (xx21)(xx84)
GV kiểm tra bài làm của HS.
GV cho HS nhận xét và sửa bài làm của bạn (nếu sai).
3. Phương trình tích, phương trình bậc cao Bài 39. Giải phương trình bằng cách đưa về phương trình tích.
c. (x2–1)(0,6x +1)=0,6x2+x GV hướng dẫn HS giải.
Dùng phương pháp nào để đưa về phương
Đặt t = x2. Điều kiện t 0 5t2 +3t –26 = 0
= b2 – 4ac = (3)2 – 4.(–26).5 = 9 + 520 = 529 > 0
= 23
t1 = 2
10 23 3
(TMDK);
t2 = 31023 1026 2,6(Loại) t = x2 = 2 x = 2
Vậy phương trình có 2 nghiệm x1= 2; x2= – 2 c. 2x2 + 1 = 4
x 1
2 (ĐK x 0)
2x4 + x2 = 1 – 4x2
2x4 + 5x2 – 1 = 0 Đặt t = x2. Điều kiện t 0 2t2 +5t –1 = 0
t1 =
4 33 5
(TMDK); t2=
4 33 5
(loại) t = x2 =
4 33 5
x =
4 33 5
d. 0,3 x4 + 1,8x2 + 1,5 = 0 KL: phương trình vô nghiệm.
Bài 2 (Bài 38 e, f SGK/57).
e. x(x37)1 2xx34
2x(x7)63x2(x4)
2x2 – 14x – 6 = 3x – 2x + 8
2x2 – 15x – 14 = 0
= b2 – 4ac = (–15)2 – 4.(–14).2 = 337
337
Phương trình có 2 nghiệm:
4 337 15
a 2 x b
4 ; 337 15
a 2 x b
2 1
Bài 39.
c. (x2 – 1)(0,6x +1)=0,6x2 + x
(x2 – 1)(0,6x + 1) – 0,6x2 – x = 0
(x2 – x – 1 )(0,6x + 1) = 0
HS nêu cách giải, GV cho học sinh lên bảng làm.
Nêu cách giải phương trình tích.
(x2–1–x)(0,6x+1)=0 3.Hoạt động vận dụng4p
- Mục tiêu: Giúp HS vận dụng được các KT-KN đã học vào các bài tập
- Nhắc lại các dạng PT vừa luyện tập.
- Khi giải PT chứa ẩn ở mẫu cần chú ý điều gì?
4. Hoạt động tìm tòi mở rộng 3p
- Mục tiêu: Giúp HS vận dụng được các KT-KN đã học vào các bài tập -Giải các bài tập còn lại trong SGK/56, 57.
- Ôn các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình.
_____________________________________________________
Ngày soạn: 23/4/2021 Ngày dạy: 28/4/2021 Tuần 31
Tiết 62
GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức: HS biết chọn ẩn, đặt điều kiện cho ẩn. Biết phân tích mối quan hệ giữa các đại lượng để lập phương trình bài toán. Biết trình bày cách giải một bài toán bằng cách lập phương trình.
2. Kỹ năng: Giải bài toán bằng cách lập phương trình 3.Thái độ: Tích cực hợp tác tham gia hoạt động học 4. Năng lực, phẩm chất:
* Năng lực: Tự học, hợp tác, tính toán, tự giải quyết vấn đề, giao tiếp
* Phẩm chất: Tự lập, tự chủ, tự tin.
Tích hợp Thẳng thắn nêu ý kiến II. CHUẨN BỊ :
1.GV: - Phương tiện: bảng phụ, phấn màu.
2. HS: bài tập về nhà, máy tính bỏ túi.
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC:
* Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm
* Kĩ thuật: Kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, động não, IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
1. Hoạt động khởi động: 5p
- Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý của HS - Phương pháp: Thuyết trình, nêu vấn đề...
- Kĩ thuật: Động não, phát hiện vấn đề , hỏi và trình bày a. Ổn định lớp:
b. Kiểm tra bài cũ:
* Tổ chức trò chơi truyền hộp quà cả lớp vừa hát vừa truyền hộp quà bạn nào cầm hộp quà và kết thúc bài hát thì bạn đó trả lời câu hỏi.
Nêu các loại PT đưa đưa được về PT bậc hai và nêu cách giải của từng loại PT đó ? 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới 30p
- Mục tiêu: trang bị cho học sinh những kiến thức mới về giải bài toán bằng Cách lập phương trình
- Phương pháp vấn đáp , thực hành , nêu và giải quyết vấn đề hoạt động nhóm
- Kĩ thuật: Kĩ thuật hỏi và trả lời,, chia nhóm, giao nhiệm vụ chia nhóm giao nhiệm vụ - Phương tiện: Máy chiếu, phiếu học tập
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT
Hoạt động 1: 1. Ví dụ
* Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, đặt và giải quyết vấn đề
* Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, động não,
* Năng lực: Tự học, hợp tác, tính toán, tự giải quyết vấn đề, giao tiếp
GV cho HS nhắc lại kiến thức: các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình.
Ví dụ 1: (Trang 57 SGK) GV gọi 1 HS đọc to đề toán.
GV cho HS trình bài toán như bài giải như sgk
GV yêu cầu HS làm ?1.
1. Ví dụ
a) Các bướcgiải bài toán bằng cách lập phương trình:
1. Lập phương trình:
+ Chọn ẩn số, đặt điều kiện cho ẩn.
+ Biểu diễn các đại lượng chưa biết qua các đại lượng đã biết.
+ Lập phương trình biểu thị mối quan hệ giữa các đại lượng.
2. Giải phương trình.
3. Đối chiếu điều kiện, chọn, trả lời bài toán.
b) Ví dụ: (sgk) Lập phương trình:
3000x 5 x26506
HS giải phương trình được kết quả:
x1 = 100 (TMDK) x2 = - 36 (loại)
Vậy: theo kế hoạch mỗi ngày xưởng phải may xong 100 áo.
?1/sgk
Gọi x là chiều rộng của mảnh đất (m);
(x >0)
Chiều dài mảnh đất là: (x + 4) (m) Diện tích mảnh đất là 320 m2, ta có
phương trình:
x(x + 4) = 320
x2 + 4x – 320 = 0
’ = b’2 – ac = (2)2 – 1. (-320) = 324
'=18
x1 = -2 + 18 = 16 (TMDK) x2 = -2 - 18 = -20 (Loại)
Chiều rộng của mảnh đất là 16m.
Chiều dài mảnh đất là : 16 + 4 = 20m.
3.Hoạt động luyện tập:5p
- Mục tiêu: hoàn thiện kiến thức vừa chiếm lĩnh được; rèn luyện kĩ năng áp dụng kiến thức mới để giải bài tập
Bài 41/sgk Gọi số nhỏ là x.
số lớn là x + 5 Tích của hai số là 150
ta có phương trình:
x (x + 5) = 150
x2 + 5x – 150 = 0
= b2 – 4ac = 52 – 4.1.150 = 625
=25.
x1 = 5225 = 10 (TMĐK) x2 =
2 25 5
= -15 (TMĐK)
Cả 2 nghiệm đều nhận được vì x là một số (có thể âm, có thể dương) Vậy: nếu một bạn chọn số 10 thì bạn kia chọn số 15.
Nếu một bạn chọn số -15 thì bạn kia chọn số -10.
4.Hoạt động vận dụng 3p
- Mục tiêu: Giúp HS vận dụng được các KT-KN đã học vào các bài tập Nhắc lại các bước giải bài toán bằng cách lập PT.
- Nêu CT toán chuyển động; toán năng suất.
5. Hoạt động tìm tòi mở rộng 2p
- Mục tiêu: Giúp HS vận dụng được các KT-KN đã học vào các bài tập - Học kỹ lại các bước giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình.
- Làm các bài tập 43 47 SGK trang 59 SGK.