• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Việt Dân #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{width:1

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Việt Dân #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{width:1"

Copied!
1
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 28.

Ngày soạn: 2/4/2021 Ngày dạy: 5/4/2021

Tiết 55: ĐƠN THỨC ĐỒNG DẠNG.

I. MỤC TIÊU.

1. Kiến thức: HS cần đạt được :

- Hiểu thế nào là hai đơn thức đồng dạng.

2. Kĩ năng:

- Biết cộng trừ các đơn thức đồng dạng.

3. Thái độ:

- Giúp hs có thái độ say mê, yêu thích môn học.

4.Năng lực, phẩm chất:

- Năng lực: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp.

- Phẩm chất: Tự tin trong học tập,và trung thực.

II. CHUẨN BỊ.

1. GV:- Phương tiện: phấn màu, bảng phụ.

2. HS: Bảng nhóm, bút dạ.

III.PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC.

- Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp gợi mở, hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm.

- Kĩ thuật: Động não, đặt câu hỏi, kĩ thuật chia nhóm.

IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Hoạt động khởi động:5p

- Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý của HS - Phương pháp: Thuyết trình, nêu vấn đề...

- Kĩ thuật: Động não, phát hiện vấn đề , hỏi và trình bày

*Ổn đinh tổ chức:

Tổ chức cho học sinh tham gia trò chơi chuyền hộp quà.

Giáo viên giới thiệu luật chơi:

+ Lớp trưởng bắt nhịp cho lớp hát một bài hát ngắn, các em vừa hát, vừa chuyền hộp quà từ cô cho bạn bên cạnh.

+ Khi bài hát kết thúc hộp uà trên tay bạn nào thì bạn đó được quyền mở hộp quà và trả lời câu hỏi bên trong hộp quà.

(2)

+ Trả lời đúng sẽ được nhận một phần quà, trả lời sai, cơ hội giành cho các bạn còn lại.

Câu hỏi sử dụng trong trò chơi : Câu 1. Thế nào là đơn thức ?

Câu 2. Thế nào là bậc của đơn thức có hệ số khác 0 ? Muốn nhân hai đơn thức ta làm như thế nào ?

2. Hoạt động hình thành kiến thức: 30p

- Mục tiêu: trang bị cho học sinh những kiến thức mới về đơn thưc sđồng dạng - Phương pháp vấn đáp , thực hành , nêu và giải quyết vấn đề hoạt động nhóm

- Kĩ thuật: Kĩ thuật hỏi và trả lời,, chia nhóm, giao nhiệm vụ chia nhóm giao nhiệm vụ - Phương tiện: Máy chiếu, phiếu học tập

Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt Hoạt động 1:

GV đưa bài ?1 lên bảng phụ :

Cho đơn thức 3x2yz.a) Hãy viết 3 đơn thức có phần biến giống phần biến của đơn thức đã cho.

b) Hãy viết 3 đơn thức có phần biến khác phần biến của đơn thức đã cho.

HS hoạt động nhóm, viết hai nhóm đơn thức theo yêu cầu của bài ?1 .

HS nộp bảng nhóm, GV treo một số bảng nhóm trước lớp.

GV: Các dơn thức viết đúng theo yêu cầu của câu a là các VD về đơn thức đồng dạng. Các đơn thức viết đúng theo yêu cầu của câu b không phải là đơn thức đồng dạng với đơn thức đã cho.

- Vậy thế nào là hai đơn thức đồng dạng ? HS quan sát các ví dụ trên và trả lời : Hai đơn thức đồng dạng là hai đơn

1. Đơn thức đồng dạng.

(3)

thức có hệ số khác không và có cùng phần biến.

GV: Hãy lấy ví dụ về ba đơn thức đồng dạng.

HS tự lấy ví dụ.

GV nêu chú ý (sgk/33).

- Các số khác 0 được coi là các đơn thức đồng dạng (VD: - 2 ; 1

3 ; 0,5 ; …) GV cho hs làm bài ? 2 sgk/33.

Củng cố:

GV cho hs làm bài tập 15 (sgk/34).

- Xếp các đơn thức sau thành từng nhóm các đơn thức đồng dạng :

5

3x2y ; xy2 ; 1

2x2y ; - 2xy2 ; x2y ; 1

4xy2 ;

2 5

x2y ; xy.

HS lên bảng làm bài

* Định nghĩa: SGK/33

Vớ dụ : 2x3y2 ; 5x3y241 x3y2 là những đơn thức đồng dạng

Chỳ ý : Các số khác 0 được coi là đơn thức đồng dạng

? 2 :

- Bạn Phúc nói đúng vì 0,9x2y và 0,9xy2 có phần hệ số giống nhau nhưng phần biến khác nhau nên không đồng dạng.

- Nhóm 1: 5

3x2y ; 1

2x2y ; x2y ; 2

5

x2y.

- Nhóm 2: xy2 ; - 2xy2 ; 1

4xy2.

(4)

Hoạt động 2:

- Phương phỏp: Thuyết trỡnh, vấn đỏp gợi mở, hoạt động cỏ nhõn, chơi trũ chơi.

- Kĩ thuật: Động nóo, đặt cõu hỏi

- Năng lực: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, hợp tỏc.

GV: Cho hai biểu thức A = 2.72. 55 và B = 72. 55.

- Dựa vào tớnh chất phõn phối của phộp nhõn đối với phộp cộng cỏc số, hóy tớnh tổng A + B.

HS làm tớnh, một hs thực hiện trờn bảng : A + B = 2.72. 55 + 72. 55

= (2 + 1). 72. 55 = 3. 72. 55

- Bằng cỏch tương tự, ta cú thể cộng, trừ hai đơn thức đồng dạng. GV yờu cầu hs làm vớ dụ.

VD1: Tớnh tổng 2x2y + x2y = ?

GV: Ta núi đơn thức 3x2y là tổng của hai đơn thức 2x2y và x2y.

VD2: Tớnh hiệu 3xy2 - 7xy2 = ? ?3 xy3 ; 5xy3 ; - 7xy3.

2. Cộng trừ các đơn thức đồng dạng.

VD1: 2x2y + x2y = (2 + 1)x2y = 3x2y.

VD2: 3xy2 - 7xy2 = (3 - 7)xy2 = - 4xy2.

?3 xy3 + 5xy3 + (-7 xy3) = - xy3 3. Hoạt động luyện tập - Vận dụng : 7p

- Mục tiờu: hoàn thiện kiến thức vừa chiếm lĩnh được; rốn luyện kĩ năng ỏp dụng kiến thức mới để giải bài tập

(5)

- GV yêu cầu hs phát biểu lại định nghĩa hai đơn thức đồng dạng và nêu cách cộng (hay trừ) các đơn thức đồng dạng.

- GV cho hs làm bài tập củng cố.

Bài 16 (sgk/34) : 25xy2 + 55xy2 + 75xy2 = 155xy2

Bài 17 (sgk/35). Tính giá trị của biểu thức sau tại x = 1 và y = - 1.

1

2x5y - 3

4x5y + x5y

GV yêu cầu hs nêu cách tính giá trị của một biểu thức. Sau đó cho hs nhận xét biểu thức, thấy rằng đây là tổng của các đơn thức đồng dạng nên để cho nhanh và đơn giản thì thực hiện cộng, trừ các đơn thức đồng dạng trước rồi thay giá trị của biến vào biểu thức đã thu gọn và tính.

1

2x5y - 3

4x5y + x5y = 3

4x5y.

Thay x = 1 và y = - 1 vào biểu thức trên, ta có : 3

4.15.(- 1) = - 3

4.

- GV cho hs làm bài 18/sgk theo nhóm trên phiếu học tập đã viết sẵn đề bài.

Kết quả :

-2

5x2 6xy2 9

2x2 0 1

2x2 3xy 17

3 xy - 12x2y

L Ê V Ă N H Ư U

4. Hoạt động tìm tòi, mở rộng:3p

- Mục tiêu: Giúp HS vận dụng được các KT-KN đã học vào các bài tập - Cần nắm vững thế nào là hai đơn thức đồng dạng.

- Làm thành thạo phép cộng, trừ các đơn thức đồng dạng.

- Làm các bài tập 19 ; 20 ; 21 (sgk/36) và các bài tập 19 ; 20 ; 21 ; 22 (sbt/12).

- Tiết sau luyện tập.

TUẦN 28. 2/4/2021 Ngày soạn: Ngày dạy: 7/4/2021

(6)

Tiết 56: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU.

1. Kiến thức: HS cần đạt được :

- Các kiến thức về biểu thức đại số, đơn thức thu gọn, đơn thức đồng dạng.

2. Kĩ năng:

- HS được rèn kĩ năng tính giá trị của một biểu thức đại số, tính tích các đơn thức, tính tổng và hiệu các đơn thức đồng dạng, tìm bậc của đơn thức.

3. Thái độ:

- Giúp hs có thái độ say mê, yêu thích môn học.

4.Năng lực, phẩm chất:

- Năng lực: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp.

- Phẩm chất: Tự tin trong học tập,và trung thực.

II. CHUẨN BỊ.

1. GV:- Phương tiện: phấn màu, bảng phụ.

2. HS: Bảng nhóm, bút dạ.

III.PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC.

- Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp gợi mở, hoạt động cá nhân, chơi trò chơi.

- Kĩ thuật: Động não, đặt câu hỏi, kĩ thuật chia nhóm.

IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Hoạt động khởi động: 7p

- Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý của HS - Phương pháp: Thuyết trình, nêu vấn đề...

- Kĩ thuật: Động não, phát hiện vấn đề , hỏi và trình bày

*Ổn đinh tổ chức:

- Kiểm tra sĩ số :

* Kiểm tra bài cũ:

Câu 1. Thế nào là 2 đơn thức đồng dạng ? Các cặp đơn thức sau có đồng dạng với nhau hay không? Vì sao?

a) 2

3x2y và -2

3x2y b) 2xy và 3

4xy c) 5x và 5x2 d) - 5x2yz và 3xy2z Câu 2. Muốn cộng hay trừ các đơn thức đồng dạng ta làm như thế nào ?

(7)

Tính : a) x2 + 5x2 + (- 3x2) b) xyz - 5xyz - 1

2xyz GV nhận xét và cho điểm.

* Vào bài:

2. Hoạt động luyện tập: 30p

- Mục tiêu: hoàn thiện kiến thức vừa chiếm lĩnh được; rèn luyện kĩ năng áp dụng kiến thức mới để giải bài tập

Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt Bài 19 (sgk/36).

GV gọi một hs đứng tại chỗ trả lời.

- Muốn tính giá trị của biểu thức :

16x2y5 - 2x3y2 tại x = 0,5 ; y = - 1, ta làm như thế nào ?

HS : Thay x = 0,5 và y = - 1 vào biểu thức đã cho rồi tính giá trị của biểu thức số.

Các em hãy thực hiện vào vở.

- Em nào có cách tính khác nhanh hơn không ?

1.Bµi 19 (sgk/36).

- Thay x = 0,5 ; y = - 1 vµo biÓu thøc trªn, ta cã :

16(0,5)2.(-1)5 - 2(0,5)3.(-1)2

= 16. 0,25. (-1) - 2. 0,125. 1

= - 4 - 0,25

= - 4,25

- §æi x = 0,5 = 1

2, thay x =1

2, y = -1 vµo biÓu thøc, ta cã :

16.(1

2)2.(-1)5 - 2(1

2)3.(-1)2

(8)

Bài 21 (sgk/36).

GV gọi một hs lên bảng.

*GV tổ chức trò chơi toán học.

Luật chơi : Hai đội chơi, mỗi đội 5 bạn chỉ có 1 bút dạ hoặc 1 viên phấn truyền nhau viết. Đội nào làm nhanh đúng kết quả, đúng luật chơi, có kỉ luật là đội thắng.

Hai đội tiến hành luật chơi theo quy định, cả lớp theo dõi và kiểm tra.

GV ghi đề bài lên bảng phụ : Cho đơn thức - 2x2y.

1) Viết 3 đơn thức đồng dạng với - 2x2y.

2) Tính tổng của 3 đơn thức đó.

3) Tìm giá trị của đơn thức tổng vừa tìm được tại x = - 1 ; y = 1.

Bài 22 (sgk/36).

.

= 16.1( 1) 2. .11

4   8

= - 4 - 1

4 = - 41

4

2.Bµi 21 (sgk/36).

3

4xyz2 + 1

2xyz2 + ( 1

4)xyz2 = [3

4 + 1

2 + ( 1

4)]xyz2

= xyz2

a) 4

9 x5y3 có bậc là 8.

b) 2

35x3y5 có bậc 8.

3. Hoạt động vận dụng: 5p

- Mục tiêu: Giúp HS vận dụng được các KT-KN đã học vào các bài tập - GV yêu cầu hS nhắc lại các kiến thức sau:

+ Thế nào là 2 đơn thức đồng dạng.

+ Muốn cộng trừ hai đơn thức đồng dạng ta làm thế nào?

- Chốt lại dạng bài đã làm trong giờ.

4. Hoạt động tìm tòi, mở rộng: 3p

- Mục tiêu: Giúp HS vận dụng được các KT-KN đã học vào các bài tập

(9)

- Làm bài tập 19 ; 20 ; 21 ; 22 ; 23 (sbt/12 + 13).

- Đọc trước bài “Đa thức”.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Mục tiêu: trang bị cho học sinh những kiến thức mới về biểu thức đại số - Phương pháp vấn đáp , thực hành , nêu và giải quyết vấn đề hoạt động nhóm. - Kĩ thuật:

- Mục tiêu: trang bị cho học sinh những kiến thức mới về đa thức cộng trừ đa thức - Phương pháp vấn đáp , thực hành , nêu và giải quyết vấn đề hoạt động nhóm3. -

- Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, chia sẻ

- Mục tiêu: trang bị cho học sinh những kiến thức mới về công thức nghiệm - Phương pháp vấn đáp , thực hành , nêu và giải quyết vấn đề hoạt động nhóm.. - Kĩ thuật:

- Mục tiêu: trang bị cho học sinh những kiến thức mới về giải bài toán bằng Cách lập phương trình.. - Phương pháp vấn đáp , thực hành , nêu và giải quyết vấn đề

Mục tiêu: Tìm hiểu về định lý khai phương một thương vận dụng kiến thức vào bài tập - Phương pháp vấn đáp , thực hành , nêu và giải quyết vấn đề hoạt động nhóm..

- Mục tiêu: trang bị cho học sinh những kiến thức mới về định lý thuận của pi ta go - Phương pháp vấn đáp , thực hành , nêu và giải quyết vấn đề hoạt động nhóm..

- Mục tiêu: trang bị cho học sinh những kiến thức mới về đường trung trực của đoạn thẳng - Phương pháp vấn đáp , thực hành , nêu và giải quyết vấn đề hoạt động