• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Việt Dân #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{width:1

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Việt Dân #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{width:1"

Copied!
1
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Soạn 27/2/2021 Giảng / 3 / 2021 Tuần 23

Tiết 45

HÀM SỐ Y = AX2 (A 0)

ĐỒ THỊ HÀM SỐ Y = AX2 (A 0)

I. MỤC TIÊU :

1- Kiến thức: Giúp học sinh:

-Biết được dạng của đồ thị hàm số y = ax2 ( a 0) và phân biệt được chúng trong hai trường hợp a > 0; a < 0

- Hiểu được cách vẽ đồ thị hàm số y = ax2 ( a 0) 2- Kỹ năng:

-Học sinh thực hiện được cách vẽ thành thạo đồ thị hàm số y = ax2 ( a 0)

- Hs vận dụng thành thạo các kỹ năng ước lượng các giá trị hay ước lượng vị trí của một số điểm được biểu diễn các số vô tỷ

3- Thái độ :

- Học sinh có thói quen đoàn kết trong hoạt động nhóm - HS hứng thú với bộ môn.

4. Năng lực phẩm chất

- Năng lực : Học sinh phát huy được năng lực tính toán, vẽ hình, hợp tác - Phẩm chất: Học sinh tự tin, tự giác trong học tập

Tích hợp Giúp các em ý thức và rèn luyện thói quen hợp tác, liên kết vì một mục đích chung, có trách nhiệm với công việ của mình.Biết sử dụng toán học giải quyết các vấn

đề thực tế II. CHUẨN BỊ

1. Chuẩn bị của giáo viên:

-Phương tiện: Giáo án, sgk, đồ dùng dạy học, thước thẳng, com pa, bảng phụ.

2. Chuẩn bị của học sinh:

- Vở ghi, vở bài tập, sgk. Giấy kẻ ô ly, máy tính bỏ túi, thước thẳng III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC

- Phương pháp: Vấn đáp, gợi mở, luyện tập,trò chơi, hoạt động nhóm - Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật đặt câu hỏi, thảo luận nhóm

IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP 1. Hoạt động khởi động 5P

- Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý của HS - Phương pháp: Thuyết trình, nêu vấn đề...

- Kĩ thuật: Động não, phát hiện vấn đề , hỏi và trình bày

*- Ổn định tổ chức:

*- Kiểm tra bài cũ: Phương pháp trò chơi tiếp sức GV: Treo hai khung bảng yêu cầu HS tính trên bảng.

- Chơi trò chơi tiếp sức chia 2 đội lên điền vào bảng.

Điền vào những ô trống các giá trị tương ứng của y trong các bảng sau:

x -3 -2 -1 0 1 2 3

y = 2 x2 18 8 2 0 2 8 18

(2)

x -4 -2 -1 0 1 2 4 y = -

1 2

2x -8 - 2 - 1/2 0 - 1/2 - 2 - 8

* Vào bài :

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới 30P

- Mục tiêu: trang bị cho học sinh những kiến thức mới đồ thị hàm sô y= a x2 - Phương pháp vấn đáp , thực hành , nêu và giải quyết vấn đề hoạt động nhóm

- Kĩ thuật: Kĩ thuật hỏi và trả lời,, chia nhóm, giao nhiệm vụ chia nhóm giao nhiệm vụ - Phương tiện: Máy chiếu, phiếu học tập

Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt - GV ra ví dụ 1, yêu cầu HS lập bảng

các giá trị của x và y trên máy chiếu

- Hãy biểu diễn các cặp điểm đó trên mặt phẳng toạ độ. GV cho HS quan sát việc thực hiện vẽ đồ thị trên máy chiếu - Đồ thị của hàm số y = 2x2 có dạng nào ?

- GV yêu cầu HS theo dõi quan sát đồ thị hàm số vẽ trên màn hình, trả lời các câu hỏi trong ?1 (sgk)

- HS đưa ra câu trả lời, GV cho kết quả - Vậy hãy nêu lại dạng đồ thị của hàm số

y = 2x2 ?

- GV chốt lại: Đồ thị của hàm số y = 2x2 là một đường cong đi qua gốc tọa độ, nhận Oy làm trục đối xứng, nằm phía trên trục hoành và O là điểm thấp nhất của đồ thị

1- Đồ thị hàm số y = ax ( a 2 0)

Bảng một số giá trị tương ứng của x và y

x -3 -2 -1 0 1 2 3

y= 2x2 18 8 2 0 2 8 18

Trên mặt phẳng toạ độ lấy các điểm O ( 0 ; 0)

C’ ( - 1; 2) ; C ( 1 ; 2) B’ ( -2 ; 8) ; B ( 2 ; 8) A’( -3 ; 18 ) ; A ( 3 ; 18 )

Đồ thị hàm số y = 2x2 có dạng như hình vẽ .

?1 ( sgk )

- Đồ thị hàm số nằm phía trên trục hoành . - Các điểm A và A’ ; B và B’ ; C và C’ đối xứng với nhau qua trục Oy ( trục tung ) - Điểm O là điểm thấp nhất của đồ thị

- Năng lực tính toán, vẽ hình

(3)

- GV ra ví dụ 2, gọi HS đọc đề bài và nêu cách vẽ đồ thị của hàm số trên . - Hãy thực hiện các yêu cầu sau để vẽ đồ thị của hàm số y = -

1 2

2x

- GV cho HS làm theo nhóm : + Lập bảng một số giá trị .

+ Biểu diễn các cặp điểm đó trên mặt phẳng toạ độ .

+ Vẽ đồ thị dạng như trên .

- GV yêu cầu HS thực hiện ?2 ( sgk ) - tương tự như ?1 ( sgk )

*) Củng cố làm bài tập 4/SGK - Hàm số y =

3 2

2 x

X -2 -1 0 1 2

Y 6 1,5 0 1,5 6

- Hàm số y = -

3 2

2 x

X -2 -1 0 1 2

Y -6 -1,5 0 -1,5 -6

- GV yêu cầu hai HS lên bảng lập bảng các giá trị tương ứng và vẽ đồ thị của hai hàm số trên - Nhận xét: Đồ thị của hai hàm số đối xứng với nhau qua trục hoành

- Qua hai ví dụ trên em rút ra nhận xét gì về dạng đồ thị của hàm số y = ax2 ( a

2. Đồ thị của hàm số y = 12 x2

Bảng một số giá trị tương ứng của x và y

X -

4 -2 -1 0 1 2 4

y = -

1 2

2x -

8 -2 -

1

2 0 -

1

2 -2 -8 - Đồ thị hàm số .

Trên mặt phẳng toạ độ lấy các điểm

 4; 8

M ;

1; 1 P 2,

' 1; 1

P 2;N 2; 2;

 

' 2; 2

N và O(0; 0)

?2 ( sgk )

- Đồ thị hàm số nằm phía dưới trục hoành . - Các cặp điểm P và P’; N và N’ đối xứng với nhau qua trục tung

- Điểm O ( 0 ; 0) là điểm cao nhất của đồ thị hàm số

2

2

4

6

8

10 5 5 10

(4)

 0 ) .

- GV yêu cầu HS đọc ?3 (sgk) sau đó hướng dẫn HS làm ?3.

- Dùng đồ thị hãy tìm điểm có hoành độ bằng 3 ? Theo em ta làm thế nào ? - Dùng công thức hàm số để tìm tung độ điểm D ta làm thế nào ? ( Thay x = 3 vào công thức hàm số ta được y = - 4,5 )

- GV cho HS làm tương tự với phần b , GV nhận xét chữa bài .

- GV nêu lại nhận xét về dạng đồ thị của hàm số y = ax2 ( a  0 ) và cách xác định điểm thuộc , không thuộc đồ thị hàm số .

- Yêu cầu HS đọc chú ý trong sgk và ghi nhớ .

3. Nhận xét

?3 ( sgk )

a) Dùng đồ thị : Trên Ox lấy điểm có hoành độ là 3 dóng song song với Oy cắt đồ thị hàm số tại D từ D kẻ song song với Ox cắt Oy tại điểm có tung độ là - 4,5 .

- Dùng công thức :

Thay x = 3 vào công thức của hàm số ta có : y =

1 2 9

.3 4, 5

2 2

   

Vậy toạ độ điểm D là : D ( 3 ; - 4,5 ) b)

- Có hai điểm có tung độ bằng – 5

- Ước lượng thấy hoành độ của hai điểm lần lượt là : - 3,2 và 3,2

*) Chú ý ( sgk )

3. Hoạt động luyện tập 3p

- Mục tiêu: hoàn thiện kiến thức vừa chiếm lĩnh được; rèn luyện kĩ năng áp dụng kiến thức mới để giải bài tập

? Nêu kết luận về dạng đồ thị của hàm số y = ax2 ( a  0 ) - ? Nêu cách vẽ đồ thị hàm số y = ax2 .

4. Hoạt động vận dụng 5p

- Mục tiêu: Giúp HS vận dụng được các KT-KN đã học vào các bài tập Bài tập: Cho hàm số y ax 2

a) Xác định a biết rằng đồ thị hàm số cắt đường thẳng y = -3x + 4 tại điểm A có hoành độ bằng -2.

b) Tìm tọa độ giao điểm của 2 đồ thị LG

a) tung độ của điểm A là: y = -3.(-2) + 4 = 10. Vậy tọa độ điểm A(-2; 10)

vì đồ thị hs y ax 2 đi qua điểm A nên tọa độ điểm A thỏa mãn hs, ta có: 10

 

2 2 5

a a 2

 

. Khi đó hs có dạng:

5 2

y2x

5. Hoạt động tìm tòi mở rộng 5p

- Mục tiêu: Giúp HS tìm tòi, mở rộng thêm những gì đã được học vào thực tế

b) pt hoành độ giao điểm của 2 đồ thị:

2

1 2

5 4

3 4 ; 2

2x    x x 5 x  

(5)

+ Với 1 1

4 4 8

3. 4

5 5 5

x   y    

tọa độ điểm A(

4 8; 5 5) + Với x1   2 y1    3. 2

 

4 10 tọa độ điểm B(-2; 10)

- Học thuộc các khái niệm và cách vẽ đồ thị hàm số y = ax2 ( a  0) - Nắm chắc cách xác định một điểm thuộc đồ thị hàm số . - Xem lại các ví dụ đã chữa . - Giải bài tập 5 trong sgk

Tuần 23 Tiết 46

Ngày soạn: 27/2/2021 Ngày dạy: / 3 / 2021

LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU :

1- Kiến thức:

- Học sinh biết được các kiến thức cơ bản về hàm số y = ax2 - Hiểu được tính chất và nhận xét về hàm số y ax 2 ( a  0) 2- Kĩ năng : :

- Học sinh thực hiện được biểu diễn các điểm trên mặt phẳng tọa độ

- HS vận dụng thành thạo cách tính giá trị của hàm số khi biết giá trị cho trước của biến số và ngược lại.

3.- Thái độ:

- Học sinh có thói quen đoàn kết trong hoạt động nhóm - Nghiêm túc tự giác yêu thích môn học

4. Năng lực phẩm chất

- Năng lực : Học sinh phát huy được năng lực tính toán, tư duy - Phẩm chất: Học sinh tự lập , tự chủ trong học tập

Tích hợp Giúp các em ý thức và rèn luyện thói quen hợp tác, liên kết vì một mục đích chung, có trách nhiệm với công việc của mình.

Biết sử dụng toán học giải quyết các vấn đề thực tế

II. CHUẨN BỊ

1. Chuẩn bị của giáo viên:

-Phương tiện: Giáo án, sgk, đồ dùng dạy học, thước thẳng, Bảng phụ kẻ luới ô vuông, thước thẳng có chia khoảng

2. Chuẩn bị của học sinh:

- Vở ghi, vở bài tập, sgk. Giấy kẻ ô ly, máy tính bỏ túi, thước thẳng III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC

- Phương pháp: Vấn đáp, gợi mở, luyện tập, hoạt động nhóm - Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật đặt câu hỏi, thảo luận nhóm IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP 1. Hoạt động khởi động 3p

- Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý của HS - Phương pháp: Thuyết trình, nêu vấn đề...

- Kĩ thuật: Động não, phát hiện vấn đề , hỏi và trình bày

(6)

*- Ổn định tổ chức:

*- Kiểm tra bài cũ:

Nêu tính chất của hàm số y = ax2 (a  0 ) HS: Trả lời

* Vào bài:

2. Hoạt động luyện tập 30p

- Mục tiêu: hoàn thiện kiến thức vừa chiếm lĩnh được; rèn luyện kĩ năng áp dụng kiến thức mới để giải bài tập

(7)

TRƯỜNG THCS VIỆT DÂN

GV: đưa bảng phụ có ghi bài tập 2 tr 36 SBT

Gọi một học sinh lên bảng điền vào bảng kẻ sẵn

HS: Điền trên bảng.

Lớp nhận xét.

GV:?Xác định toạ độ điểmA, B, C, B’, A’, C’

Gọi một học sinh lên bảng làm tiếp Treo hệ toạ độ Oxy trên bảng có lưới ô vuông

HS: Lên biểu diễn trên bảng.

Lớp làm vào vở và nhận xét.

GV: Chốt lại các kiến thức và kĩ năng của bài toán.

Chỉ ra các cặp điểm đối xứng nhau.

GV: đưa bảng phụ có ghi bài tập 5 là bài 37 SBT:

yêu cầu học sinh họat động nhóm trong thời gian 5 phút

kiểm tra hoạt động của các nhóm HS: Hoạt động nhóm làm bài tập.

Đại diện một nhóm báo cáo kết quả Học sinh nhóm khác nhận xét kết quả của bạn

GV: Chốt lại cách làm đúng của HS cá nhân

GV: đưa bảng phụ có ghi bài tập 6 (tr 37 SBT)

HS: đọc đề bài

GV:? Đề bài cho ta biết điều gì?

? Còn đại lượng nào thay đổi?

? Tính Q bằng cách nào.

HS: Đứng tại chỗ nói cách làm.

GV: Thống nhất cách làm . Gọi HS trình bày trên bảng.

HS: Lớp làm vào vở và nhậ xét.

Lên bảng trình bày.

Bài 2 (SBT /36)

x -2 -1

-3 1 0

3

1 1 2

y=3x

2

1

2 3

3 1 0

3

1 3 12 C B A O A’ B’ C’

Bài 5 (SBT /37)

a/ y = at2 a = t2 y

( t 0) Xét các tỷ số 22

1

= 42 4

0,242 1

Vậy lần đầu tiên đo không đúng

b/ Thay y = 6,25 vào công thức y = 4 1

t2 ta có 6,25 = 4

1 t2

t2 = 6,25 . 4 = 25

t = 5 hoặc t = -5

Vì thời gian là số dương nên t = 5 giây c/ Điền ô trống ở bảng trên

x 0 1 2 3 4 5 6

y 0 0,24 1 2,25 4 6,25 9 - Năng lực tính toán

Bài 6 (SBT /37):

a/

I(A) 1 2 3 4 7

y 12 10 8 6

4

2

-2 -1O 1 2 x

C C’

B B’

y A18 A’

B 8 B’

A A’

(8)

3.Hoạt động vận dụng 8p

- Mục tiêu: Giúp HS vận dụng được các KT-KN đã học vào các bài tập GV:- Chốt lại các tính chất của hàm số y = ax2 (a khác 0)

- Nếu cho hàm số y = f(x) = ax2 (a0) có thể tính được f(1); f(2) và ngược lại nếu cho f(x) ta tính được giá trị của x tương ứng

Bài tập: Cho hàm số y 5x2

a) Lập bảng tính giá trị của y với các giá trị của x lần lượt bằng: -2; -1;

1

2

; 0;

1 2; 1; 2 b) Với giá trị nào của x thì hàm số nhận giá trị tường ứng bằng: 0; -7,5; -0,05; 50; -120 LG

a) Bảng các giá trị tương ứng của x và y là:

X -2 -1 1

2 0 1

2 1 2

5 2

y  x -20 -5 5

4 0 5

4 -5 -20

b)

+ Với y = 0 ta có: 5x2 0x2 0x0

+ Với y = -7,5 ta có: 5x2 7,5x2 1,5  x 1,5 + Với y = -0,05 ta có: 5x2  0, 05x2 0, 01  x 0,1 + Với y = -7,5 ta có: 5x250x2 10 pt vô nghiệm + Với y = -7,5 ta có: 5x2  120x2 24  x 2 6 4. Hoạt động tìm tòi mở rộng 2p

- Mục tiêu: Giúp HS tìm tòi, mở rộng thêm những gì đã được học vào thực tế

Ôn lại tính chất của hàm số y = ax2 (a0) và các nhận xét về hàm số y = ax2 (a0) khi a > 0 và a < 0.

Ôn lại khái niệm đồ thị hàm số y = f(x)

Chuẩn bị thước kẻ, compa, bút chì để tiết sau học đồ thị hàm số y = ax2 (a0)

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Mục tiêu: trang bị cho học sinh những kiến thức mới về đơn thưc sđồng dạng - Phương pháp vấn đáp , thực hành , nêu và giải quyết vấn đề hoạt động nhóm.. - Kĩ

- Mục tiêu: trang bị cho học sinh những kiến thức mới về đa thức cộng trừ đa thức - Phương pháp vấn đáp , thực hành , nêu và giải quyết vấn đề hoạt động nhóm3. -

- Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, chia sẻ

- Mục tiêu: trang bị cho học sinh những kiến thức mới về công thức nghiệm - Phương pháp vấn đáp , thực hành , nêu và giải quyết vấn đề hoạt động nhóm.. - Kĩ thuật:

- Mục tiêu: trang bị cho học sinh những kiến thức mới về giải bài toán bằng Cách lập phương trình.. - Phương pháp vấn đáp , thực hành , nêu và giải quyết vấn đề

Mục tiêu: Tìm hiểu về định lý khai phương một thương vận dụng kiến thức vào bài tập - Phương pháp vấn đáp , thực hành , nêu và giải quyết vấn đề hoạt động nhóm..

- Mục tiêu: trang bị cho học sinh những kiến thức mới về định lý thuận của pi ta go - Phương pháp vấn đáp , thực hành , nêu và giải quyết vấn đề hoạt động nhóm..

- Mục tiêu: trang bị cho học sinh những kiến thức mới về đường trung trực của đoạn thẳng - Phương pháp vấn đáp , thực hành , nêu và giải quyết vấn đề hoạt động