Ngày soạn: 26/3/2021 Ngày dạy: 29/3/2021 Tuần 27
Tiết 53
LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức: HS biết biến đổi để đưa phương trình về dạng phương trình bậc hai tổng quát và biết xác định các hệ số a, b, c của phương trình.
2. Kỹ năng: HS có kỹ năng giải phương trình bậc hai khuyết b và khuyết c bằng phương pháp biến đổi đại số, bước đầu làm quen việc giải phương trình bậc hai đủ trong các trường hợp đơn giản bằng phương pháp biến đổi đại số.
3. Thái độ: Tích cực hợp tác tham gia hoạt động học.
4. Năng lực, phẩm chất : 4.1. Năng lực
- Năng lực chung: năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, chủ động sáng tạo
- Năng lực chuyên biệt: HS được rèn năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn ngữ toán học, năng lực vận dụng
4.2. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, tự lập.
- tích hợp Giúp các ý thức về sự đoàn kết,rèn luyện thói quen hợp tác.
II. CHUẨN BỊ :
1. GV: Các dạng BT, phấn màu.
2. HS: Các bài tập về nhà.
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC:
* Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm
* Kĩ thuật: Kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, động não, IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
1. Hoạt động khởi động: 5p
- Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý của HS - Phương pháp: Thuyết trình, nêu vấn đề...
- Kĩ thuật: Động não, phát hiện vấn đề , hỏi và trình bày a. Ổn định lớp
b. Kiểm tra bài cũ: Định nghĩa phương trình bậc hai. Cho ví dụ và xác định các hệ số a, b, c của phương trình.
* Giờ trước ta đã học về phương trình bậc hai một ẩn. Giờ này chúng ta vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các bài tập.
2.Hoạt động luyện tập: 30p
- Mục tiêu: hoàn thiện kiến thức vừa chiếm lĩnh được; rèn luyện kĩ năng áp dụng kiến thức mới để giải bài tập
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT
Bài 11/sgk.
GV nêu đề bài và ghi đề bài trên bảng,
- Yêu cầu thảo luận cặp đôi gọi 4 HS lên bảng giải
Bài 11/sgk.
a) 5x2 + 2x = 4 – x
5x2 + 3x - 4 = 0; a = 5; b= 3; c = -4
GV để hiểu bài toán này ta phải biến đổi các biểu thức đưa về dạng cơ bản
Bài 12/sgk
GV nêu đề bài và ghi đề bài trên bảng, gọi 4 HS lên bảng giải
? Đối với phương trình bậc hai khuyết c thì số nghiệm của phương trình như thế nào ?
? Đối với phương trình bậc hai khuyết b thì số nghiệm của phương trình như thế nào ? - GV ở dạng toán này phương trình khuyết b có hai khả năng
c >0 phương trình vô nghiệm
c< 0 phương trình có 2 nghiệm đối nhau Bài 13/sgk
GV nêu đề bài và ghi đề bài trên bảng. Gọi 2 HS lên bảng thực hiện theo hướng dẫn đề bài.
Bài 14/sgk
GV nêu đề bài và ghi đề bài trên bảng.
GV hướng dẫn HS thực hiện
- Để làmđược dạng này ta biến đổi về dạng hằng đẳng thức số 3
b) 3
5x2 + 2x – 7 = 3x +1
2
3
5x2 - x – 7,5 = 0 c) 2x2 + x - 3 3x1
2x2 +(1 - 3)x = 1 + 3
d) 2x2 + m2 = 2(m-1)x , (m là một hằng số) 2x2 +2x +m2- 2m =0
Bài 12/sgk
b) 50x2 – 20= 0 => x =
5
2
c) 0,4x2 + 1 = 0 PT VN
d) 2x2 + 2x0 => x1= 0; x2 = -
2 2
Bài 13/sgk a) x2 + 8x = -2
x2 + 8x + 16 = -2 +16 (x +4)2 = 14
b) x2 + 2x = 31
x2 + 2x +1 = 31 +1 (x + 1)2 = 34
Bài 14/sgk 2x2 + 5x + 2 = 0
2 2
2
2
2 5 2 5 1
2
5 25 25
2 1
4 16 16
5 9 5 3 3 5
( )
4 16 4 4 4 4
x x x x
x x
x x x
Vậy phương trình có hai nghiệm phân biệt:
1 2
2; 1 x x 2
3.Hoạt động vận dụng
- Mục tiêu: Giúp HS vận dụng được các KT-KN đã học vào các bài tập
- Yêu cầu HS nhắc lại cách giải PT bậc hai đầy đủ, khuyết.
4. Hoạt động tìm tòi mở rộng
- Mục tiêu: Giúp HS vận dụng được các KT-KN đã học vào các bài tập - Đọc bài mới công thức nghiệm của phương trình bậc hai.
- Chú ý: nếu phương trình có a < 0 ta nên biến đổi dấu 2 vế để có a > 0 thì việc giải thuận lợi hơn.
Ngày soạn: 26/3/2021 Ngày dạy: 2/3/2021 Tuần 27
Tiết 54 CÔNG THỨC NGHIỆM CỦA PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức: HS nhớ biệt thức = b2 – 4ac và nhớ kĩ các điều kiện của để phương trình bậc hai một ẩn vô nghiệm, có nghiệm kép, có 2 nghiệm phân biệt.
2. Kỹ năng: HS nhớ và vận dụng được công thức nghiệm tổng quát của phương trình bậc hai vào giải phương trình (có thể lưu ý khi a, c trái dấu, phương trình có 2 nghiệm phân biệt).
3. Thái độ: Tích cực hợp tác tham gia hoạt động học.
4. Năng lực, phẩm chất : 4.1. Năng lực
- Năng lực chung: năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, chủ động sáng tạo
- Năng lực chuyên biệt: HS được rèn năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn ngữ toán học, năng lực vận dụng
4.2. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, tự lập.
- tích hợp Giúp các ý thức về sự đoàn kết,rèn luyện thói quen hợp tác.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV- HS 1. GV: Phấn màu, máy tính bỏ túi.
2. HS: Máy tính bỏ túi, các bài tập về nhà.
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC:
* Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm
* Kĩ thuật: Kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, động não, IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
1. Hoạt động khởi động: 5p
- Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý của HS - Phương pháp: Thuyết trình, nêu vấn đề...
- Kĩ thuật: Động não, phát hiện vấn đề , hỏi và trình bày a. Ổn định lớp:
b. Kiểm tra bài cũ:
a. Giải phương trình sau bằng cách biến đổi thành phương trình có vế trái là một bình phương, còn vế phải là một hằng số:
2x2 + 5x + 2 = 0 (x1 = –21 , x2 = –2)
* ĐVĐ: ở tiết trước ta đã biết cách giải phương trình bậc hai một ẩn. Bài này, một cách tổng quát ta sẽ xem xét khi nào khi nào phương trình bậc hai có nghiệm và công thức nghiệm khi phương trình có nghiệm.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới 25p
- Mục tiêu: trang bị cho học sinh những kiến thức mới về công thức nghiệm - Phương pháp vấn đáp , thực hành , nêu và giải quyết vấn đề hoạt động nhóm
- Kĩ thuật: Kĩ thuật hỏi và trả lời,, chia nhóm, giao nhiệm vụ chia nhóm giao nhiệm vụ - Phương tiện: Máy chiếu, phiếu học tập
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT
* Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm
* Kĩ thuật: Kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, động não,
* Năng lực: Tự học, hợp tác, tính toán, tự giải quyết vấn đề, giao tiếp Hoạt động 1: 1. Công thức nghiệm:
GV hình thành công thức nghiệm
Hoạt động 2: 2. Áp dụng
* Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm
* Kĩ thuật: Kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, động não,
* Năng lực: Tự học, hợp tác, tính toán, tự giải quyết vấn đề, giao tiếp
? PT đã cho có hệ số a, b, c, = ?
=? PT có nghiệm mhư thế nào?
Vd2: Hãy xác định các hệ số của PT?
=? PT có nghiệm mhư thế nào?
Ví dụ 3:
Giải phương trình: 2x2 + 5x + 2 = 0 GV cho HS đọc các hệ số a, b, c.
Hãy tính , tính
> 0 phương trình có nghiệm. Viết nghiệm của PT.
1. Công thức nghiệm:
Phương trình bậc hai: ax2+bx+c =0(a 0)
* = b2 – 4ac
+ Nếu >0 thì phương trình có 2 nghiệm phân biệt: x1 =
a 2 b
; x2 =
a 2 b
.
+ Nếu = 0 thì phương trình có nghiệm kép:
a 2 x b
+ Nếu < 0 thì phương trình vô nghiệm.
2. Áp dụng.
Ví dụ 1: Giải PT: 3x2 + 3x + 2014 =0
= b2 -4ac = 32 – 4.3.2014 <0 => PTVN Ví dụ 2: Giải PT: X2 - 4x +4 = 0
= (-4)2 – 4.1.4 = 0
PT có nghiệm kép x1 = x2 = 2(.14) 2 Ví dụ 3:
Giải phương trình: 2x2 + 5x + 2 = 0 (a = 2 ; b = 5 ; c = 2)
= b2– 4ac = 25 – 4.2.2 = 25 – 16 = 9;
= 3.
Phương trình có 2 nghiệm phân biệt:
Vậy để giải phương trình bậc hai bằng công thức nghiệm, ta thực hiện các bước nào?
GV lưu ý HS: có thể giải mọi phương trình bậc 2 bằng công thức nghiệm. tuy nhiên đối với phương trình bậc hai khuyết ta nên giải theo cách đã học ở tiết trước thì nhanh và gọn hơn.
GV yêu cầu dãy 1 làm ý a, 2- b, 3- c ?3.
- Cử 3 HS đại diện 3 nhóm lên trình bày?
x1 =
2 1 4
2 2
. 2
3 5 a
2
b
x2 =
a 2 b
2
4 8 2
. 2
3
5
.
?3 Giải các PT bậc hai a) 5x2 –x +2 = 0
= (-1)2 – 4.5.2 = -39 <0 => PTVN b) 4x2 – 4x +1 =0
= (-4)2 – 4.4.1 = 0
PT có nghiệm kép x1 = x2 = 0,5 c) -3x2 +x+5 = 0
= 12 – 4.5(-3) = 1 + 60 =61>0 PTcó hai nghiệm phân biệt:\
X1 =
6 61 1
; x2 =
6 61 1
Chú ý: sgk 3.Hoạt động luyện tập 5p
- Mục tiêu: hoàn thiện kiến thức vừa chiếm lĩnh được; rèn luyện kĩ năng áp dụng kiến thức mới để giải bài tập
- HS nhắc lại công thức nghiệm của PT bậc hai.
- Bài tập 15/SGK.
4.Hoạt động vận dụng: 7p
- Mục tiêu: Giúp HS vận dụng được các KT-KN đã học vào các bài tập - Tìm một phương trình bậc hai luôn có nghiệm kép rồi nhận xét
- Làm trắc nghiệm cặp đôi 1 Phương trình 2 1 0
x x 4 có một nghiệm là :
A. 1 B. 1
2 C. 1
2 D. 2
2. Cho phương trình : 2x2 x 1 0 có tập nghiệm là:
A. 1 B. 1; 1
2
C. 1;1
2
D.
3. Phương trình x2 x 1 0 có tập nghiệm là :
A. 1 B. C. 1
2
D. 1; 1
2
5. Hoạt động tìm tòi mở rộng 3p
- Mục tiêu: Giúp HS vận dụng được các KT-KN đã học vào các bài tập - Học thuộc công thức nghiệm của phương trình bậc hai.
- Giải bài tập 15a, b, 16 SGK/45.
__________________________________________________