• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Việt Dân #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{width:1

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Việt Dân #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{width:1"

Copied!
1
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Ngày soạn: 29/12/2020 Ngày dạy:

TUẦN 18

Tiết 34 TRẢ BÀI KIỂM TRA HỌC KỲ I.MỤC TIÊU

1. Kiến thức: HS có thể thấy được ưu và nhược điểm trong quá trình mình đã làm để rút kinh nghiệm cho học kỳ II.

2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng nhận dạng bài toánvà kỷ năng tinh toán.

3. Thái độ: nghiêm túc, cẩn thận, trung thực.

4. Năng lực, phẩm chất : 4.1. Năng lực

- Năng lực chung: năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, chủ động sáng tạo

- Năng lực chuyên biệt: HS được rèn năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn ngữ toán học, năng lực vận dụng

4.2. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, tự lập.

II.CHUẨN BỊ

*GV: Bản nhận xét bài làm của học sinh, điểm cụ thể của từng bài

* HS: Xem lại các dạng toán đã làm

III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC:

* Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm

* Kĩ thuật: Kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, động não, IV.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:

1. Hoạt động khởi động:

1.1. Nắm sĩ số:

1.2. Kiểm tra bài cũ: Không 2. Trả bài:

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC

Gv: Nhận xét bài làm của học sinh Hs: Lắng nghe

A. Ưu điểm:

Nhìn chung các em nắm được yêu cầu của bài toán .Nhiều em làm bài rất tốt, chữ viết rõ ràng.

Nắm được kiến thức trọng tâm của các chương đã học để làm bài.

Phần rút gọn biểu thức các em đã làm tôt.

B. Hạn chế:

Nhiều em giải phương trình chưa chia làm 2 trường hợp.

Bài hình còn nhiều sai sót 3.Hoạt động vận dụng :

Củng cố KT trong từng phần 4. Hoạt động tìm tòi mở rộng

Xem lại các bài tập đã giải ở trên. Ôn tập lại các dạng rút gọn biểu thức.

Đọc trước bài " Giải hệ bằng phương pháp cộng"

Chương III HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN

(2)

Ngày soạn: 29/12/2020 Ngày dạy:

Tuần 18

Tiết 35

PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN I. MỤC TIÊU :

1. Kiến thức:

-Học sinh biết: Nắm vững khái niệm phương trình bậc nhất hai ẩn - Học sinh hiểu: Nắm vững khái niệm nghiệm của nó

2.Kỹ năng:

- Học sinh thực hiện được: Hiểu tập nghiệm của một phương trình bậc nhất hai ẩn và biểu diễn hình học của nó.

- Học sinh thực hiện thành thạo: : Biết cách tìm nghiệm tổng quát và vẽ đường thẳng biểu diễn tập nghiệm của một phương trình bậc nhất hai ẩn

3.Thái độ:

-Tính cách: Rèn luyện tính cẩn thận

- Thói quen: HS tự giác tích cực chủ động trong học tập.

4. Năng lực, phẩm chất : 4.1. Năng lực

- Năng lực chung: năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, chủ động sáng tạo

- Năng lực chuyên biệt: HS được rèn năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn ngữ toán học, năng lực vận dụng

4.2. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, tự lập.

Tích hợp GD đạo đức :Trách nhiệm

Giúp các em làm hết khả năng cho công việc của mình II. CHUẨN BỊ :

1. Giáo viên: - Phương tiện: bảng phụ, thước, compa, phấn màu.

2. Học sinh: ôn phương trình bậc nhất một ẩn ( định nghĩa, số nghiệm, cách giải).

III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC:

* Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm

* Kĩ thuật: Kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, động não.

IV.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:

1. Hoạt động khởi động: 3p

- Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý của HS - Phương pháp: Thuyết trình, nêu vấn đề...

- Kĩ thuật: Động não, phát hiện vấn đề , hỏi và trình bày a. Nắm sĩ số:

b. Kiểm tra bài cũ: không KT

* Lấy 2VD về biểu thức có chứa hai biến bậc nhất

GV đặt vấn đề và giới thiệu nội dung chương III như SGK.

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới 27p

- Mục tiêu: trang bị cho học sinh những kiến thức mới về phương trình bậc nhất hai ẩn - Phương pháp vấn đáp , thực hành , nêu và giải quyết vấn đề hoạt động nhóm

- Kĩ thuật: Kĩ thuật hỏi và trả lời,, chia nhóm, giao nhiệm vụ chia nhóm giao nhiệm vụ

(3)

- Phương tiện: Máy chiếu, phiếu học tập

Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt

HĐ1: 1. Khái niệm về phương trình bậc nhất hai ẩn:

Mục tiêu: HS nắm được dạng phương trình bậc nhất hai ẩn

GV: pt: x + y = 36 2x + 3y = 100

là các ví dụ về phương trình bậc nhất hai ẩn.

Gọi a là hệ số của x.

b là hệ số của y.

c là hằng số

GV cho HS đọc lại định nghĩa sgk

GV yêu cầu HS cho ví dụ về phương trình bậc nhất hai ẩn.

GV: Xét phương trình: x + y = 36.

Với x = 2, y = 34 thì giá trị của vế trái bằng giá trị của vế phải, ta nói cặp số x = 2, y = 34 hay cặp số (2 ; 34) là 1 nghiệm của phương trình.

GV: hãy chỉ ra 1 nghiệm khác của phương trình x + y = 36.

Vậy khi nào cặp số (x0, y0) được gọi là 1 nghiệm của phương trình bậc nhất 2 ẩn.

? Nghiệm của pt bậc nhất hai ẩn là gì?

GV cho HS nhắc lại và giới thiệu ví dụ 2/sgk Ví dụ 2: Cho phương trình: 2x – y = 1. Chứng tỏ cặp số (3 ; 5 ) là 1 nghiệm của phương trình.

HS trình bày.

GV yêu cầu HS làm ?1, ?2 .

HĐ: 2. Tập nghiệm của phương trình bậc nhất hai ẩn:

Mục tiêu : HS nắm được tập nghiệm của phương trình thông qua đồ thị hàm số GV yêu cầu HS thảo luận nhóm làm bài ?3.

? Làm thế nào để biểu diễn tập nghiệm của phương trình bậc nhất hai ẩn ?

? Biểu thị y theo x.?

1. Khái niệm về phương trình bậc nhất hai ẩn:

a) Định nghĩa: (sgk)

Phương trình bậc nhất hai ẩn x và y là hệ thức có dạng ax + by = c trong đó a, b, c là các số đã biết ( a 0 hoặc b

0 ).

b) Ví dụ: các phương trình bậc nhất hai ẩn

a. 4x – 0,5y = 0 c. 0x + 8 y = 8 d. 3x + 0y =

c) Nghiệm của phương trình bậc nhất hai ẩn:

Nếu tại x = x0, y = y0 mà giá trị của hai vế của phương trình bằng nhau thì cặp số ( x0, y0) được gọi là 1 nghiệm của phương trình bậc nhất 2 ẩn.

* Chú ý: (sgk)

2. Tập nghiệm của phương trình bậc nhất hai ẩn:

(4)

Có thể chứng minh được rằng trong mặt phẳng tọa độ tập hợp các điểm biểu diễn các nghiệm của phương trình (2) là đường thẳng y = 2x -1 . Đường thẳng (d) còn là đường thẳng 2x– y = 1 GV: Xét phương trình 0x + 2y = 4 (3)

Em hãy chỉ ra vài nghiệm của phương trình (3) Từ 3 ví dụ trên ta có tổng quát.

Xét phương trình: 2x – y = 1 (2) suy ra y=2x-1 Vậy nghiệm tổng quát là :

x R hoặc ( x ; 2x -1 ) y = 2x -1 với x R.

Vậy tập nghiệm của phương trình là : S = { x ; 2x – 1 | x  R }

* Tổng quát: (sgk) 3.Hoạt động luyện tập: 4p

- Mục tiêu: hoàn thiện kiến thức vừa chiếm lĩnh được; rèn luyện kĩ năng áp dụng kiến thức mới để giải bài tập

? Vậy nghiệm tổng quát của ptrình (3) biểu thị như thế nào ? Hãy biểu diễn tập nghiệm của phương trình bằng đồ thị. Tương tự cho HS trả lời với phương trình : 3x + 0y = -9.

4.Hoạt động vận dụng 8p

- Mục tiêu: Giúp HS vận dụng được các KT-KN đã học vào các bài tập Làm BT1

- Yêu cầu thảo luận cặp đôi trả lời trắc nghiệm

1.Phương trình nào sau đây là phương trình bậc nhất hai ẩn?

A. 2x + 3y2 = 0 B. xy – x = 1 C. x3 + y = 5 D. 2x – 3y = 4.

2.Cặp số nào sau đây là một nghiệm của phương trình x – 3y = 2?

A. ( 1; 1) B. ( - 1; - 1) C. ( 1; 0) D. ( 2 ; 1).

3.Cặp số ( -1; 2) là nghiệm của phương trình

A. 2x + 3y = 1 B. 2x – y = 1 C. 2x + y = 0 D. 3x – 2y = 0.

4.Cặp số (1; -3) là nghiệm của phương trình nào sau đây ?

A. 3x – 2y = 3. B. 3x – y = 0. C. 0x – 3y = 9. D. 0x + 4y = 4.

5.Phương trình 4x – 3y = -1 nhận cặp số nào sau đây là một nghiệm ?

A. (-1; 1). B. (-1; -1). C. (1; -1). D. (1; 1).

6.Tập nghiệm của phương trình 4x – 3y = -1 được biểu diễn bằng đường thẳng A. y = - 4x - 1 B. y = 4

3x + 1

3 C. y = 4x + 1 D. y = 4

3x - 1 3 5. Hoạt động tìm tòi mở rộng 3p

- Mục tiêu: Giúp HS tìm tòi, mở rộng thêm những gì đã được học vào thực tế .

(5)

- Học kỹ định nghĩa phương trình bậc nhất 2 ẩn, nghiệm của phương trình – phần tổng quát.

- Làm các bài tập 1, 2, 3/ sgk

Nghiên cứu trước hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn

_____________________________________________________

Ngày soạn: 29/12/2020 Ngày dạy:

Tuần: 18

Tiết : 36

HỆ HAI PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN I.MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Học sinh biết: Nắm được khái niệm nghiệm của hệ phương trình bậc nhất hai ẩn.

- Học sinh hiểu: Khái niệm hai hệ phương trình tương đương.

2.Kỹ năng:

- Học sinh thực hiện được: Biết dùng phương pháp minh họa hình học tìm tập nghiệm của hệ phương trình bậc nhất hai ẩn

- Học sinh thực hiện thành thạo: Nhận biết được hai hệ phương trình tương đương.

3.Thái độ:

-Tính cách: Rèn luyện tính cẩn thận

- Thói quen: HS tự giác tích cực chủ động trong học tập.

4. Năng lực, phẩm chất : 4.1. Năng lực

- Năng lực chung: năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, chủ động sáng tạo

- Năng lực chuyên biệt: HS được rèn năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn ngữ toán học, năng lực vận dụng

4.2. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, tự lập.

Tích hợp GD đạo đức :Trách nhiệm

Giúp các em làm hết khả năng cho công việc của mình II. CHUẨN BỊ :

1. Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu.

2.Học sinh: Ôn cách vẽ đồ thị hàm số bậc nhất. Khái niệm hai phương trình tương đương.

III.CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC:

* Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm

* Kĩ thuật: Kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp, động não, IV.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:

1.Hoạt động khởi động: 5p

- Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý của HS - Phương pháp: Thuyết trình, nêu vấn đề...

- Kĩ thuật: Động não, phát hiện vấn đề , hỏi và trình bày a. Ổn định lớp

(6)

b. Kiểm tra bài cũ:

a. Định nghĩa phương trình bậc nhất hai ẩn. Cho ví dụ.

b. Cho phương trình : 3x – 2y = 6. Viết nghiệm tổng quát và vẽ đường thẳng biểu diễn tập nghiệm của phương trình.

*2 HS cho 1 ví dụ về phương trình bậc nhất hai ẩn 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới 25p

- Mục tiêu: trang bị cho học sinh những kiến thức mới về hệ phương trình bậc nhất hai ẩn - Phương pháp vấn đáp , thực hành , nêu và giải quyết vấn đề hoạt động nhóm

- Kĩ thuật: Kĩ thuật hỏi và trả lời,, chia nhóm, giao nhiệm vụ chia nhóm giao nhiệm vụ - Phương tiện: Máy chiếu, phiếu học tập

Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt

HĐ1: Khái niệm về hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn:

Mục tiêu: HS nắm được hệ phương trình bậc nhất hai ẩn,

GV: ta có cặp số (3; 1,5) vừa là nghiệm của phương trình 3x – 2y = 6 vừa là nghiệm của phương trình 2x + 2y = 9. Ta nói: cặp số (3; 1,5 ) là một nghiệm của hệ phương trình

9 2

2

6 2

3

y x

y x

GV yêu cầu HS xét 2 phương trình

3

2x y (1) và x 2y4 (2) HS thực hiện ?1.

GV: ta nói cặp số ( 2 ; -1 ) là một nghiệm của phương trình 2xx2yy34.

Sau đó GV yêu cầu HS đọc phần “tổng quát” đến hết mục 1 sgk

HĐ2: 2. Minh họa hình học tập nghiệm của hệ phương trình bậc nhất hai ẩn:

Mục tiêu: HS biết được tập nghiệm của hệ thông qua hình học

GV: quay lại hình vẽ của HS lúc kiểm tra:

- Yêu cầu thảo luận nhóm. Dãy 1 VD1, Dãy 2 VD 2. Dãy 3 VD 3. Cử 3 HS đại diện lên trình bày

GV: Để xét xem 1 hệ phương trình có thể có bao nhiêu nghiệm ta xét các ví dụ sau:

Ví dụ 1: Xét hệ pt: xx 2yy30 (1()2)

1. Khái niệm về hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn:

* Tổng quát:

Hệ 2 phương trình bậc nhất 2 ẩn là hệ phương trình có dạng:

(I) ax + by = c dx + b’y = c’

Cặp số (x0; y0) được gọi là nghiệm chung của hệ (I) nếu (x0; y0) là nghiệm chung của cả hai phương trình.

- Nếu2 pt đã cho không có nghiệm chung thì ta nói hệ (I) vô nghiệm.

- Giải hệ pt là tìm tất cả các nghiệm (tìm tập nghiệm) của nó.

2.Minh họa hình học tập nghiệm của hệ phương trình bậc nhất hai ẩn

(7)

Ví dụ 2: Xét hệ pt: 22xx   yy 1 (2)3 (1)

Vậy hệ phương trình có mấy nghiệm ?.

Ví dụ 3: Xét hệ pt:

5 3

2

5 3

2

y x

y x

HS giải từng bước như như ví dụ 1 và 2.

Vậy một cách tổng quát, một hệ phương trình bậc nhất hai ẩn có thể có mấy

nghiệm ? Ứng với vị trí tương đối nào của 2 đường thẳng.

HĐ3: 3. Hệ phương trình tương đương.

Mục tiêu : HS nắm được hệ hai pt tương đương,

* Ví dụ 1:

Xét hệ phương trình: 3

2 0

x y x y

 

  

x + y = 3  y = - x + 3 (d1) x – 2y = 0  y = 21 x (d2)

* (d1): y = - x + 3

* (d2): y = 21 x

Tọa độ giao điểm giữa (d) và (d’) là M(2; 1)

Vậy hệ phương trình có 1 nghiệm ( x;

y) = ( 2 ;1 )

* Ví dụ 2: Biểu diễn tập nghiệm của pt sau trên mặt phẳng toạ độ:

2x – y = 3 (d1) y = 2x - 3 2x – y = 1 (d2) y = 2x - 1

* Ví dụ 3:

(HS làm tương tự như ví dụ 1)

* Tổng quát: (sgk)

3. Hệ phương trình tương đương.

* Định nghĩa: (sgk) 3.Hoạt động luyện tập: 3p

- Mục tiêu: hoàn thiện kiến thức vừa chiếm lĩnh được; rèn luyện kĩ năng áp dụng kiến thức mới để giải bài tập

HS làm bài tập 4/sgk

O x

y

1 M

2

(8)

4.Hoạt động vận dụng : 10p

- Mục tiêu: Giúp HS vận dụng được các KT-KN đã học vào các bài tập Hãy lấy VD về hệ phương trình mà có vô số nghiệm?

- Yêu cầu cá nhân nghiên cứu câu hỏi trắc nghiệm

1. Trong các phương trình sau, phương trình nào là phương trình bậc nhất hai ẩn x, y:

A. ax + by = c (a, b, c  R) B. ax + by = c (a, b, c  R, c0) C. ax + by = c (a, b, c  R, b0 hoặc c0) D. A, B, C đều đúng.

2. Hệ phương trình nào sau đây không tương đương với hệ 2 3

3 2 1

 

 

x y

x y

A. 3 6 9

3 2 1

 

 

x y

x y B. 3 2

3 2 1

 

 

x y

x y C. 2 3

4 2

 

x y

x D. 4 4

3 2 1

  x

x y

3. Hệ phương trình tương đương với hệ phương trình 2 5 5

2 3 5

 

 

x y

x y

A. 2 5 5

4 8 10

 

 

x y

x y B. 2 5 5

0 2 0

 

 

x y

x y C. 2 5 5

4 8 10

 

 

x y

x y D.

2 1

5

2 5

3 3





 

  x y x y

5. Hoạt động tìm tòi mở rộng 2p

- Mục tiêu: Giúp HS tìm tòi, mở rộng thêm những gì đã được học vào thực tế .

- Học kỹ phần tổng quát. Định nghĩa hệ phương trình tương đương.

- Giải bài tập 5, 6 SGK trang 7,8.

* Nghiên cứu trước GIẢI HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẰNG PHƯƠNG PHÁP THẾ

(9)

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Mục tiêu: trang bị cho học sinh những kiến thức mới về biểu thức đại số - Phương pháp vấn đáp , thực hành , nêu và giải quyết vấn đề hoạt động nhóm. - Kĩ thuật:

- Mục tiêu: trang bị cho học sinh những kiến thức mới về đơn thưc sđồng dạng - Phương pháp vấn đáp , thực hành , nêu và giải quyết vấn đề hoạt động nhóm.. - Kĩ

- Mục tiêu: trang bị cho học sinh những kiến thức mới về đa thức cộng trừ đa thức - Phương pháp vấn đáp , thực hành , nêu và giải quyết vấn đề hoạt động nhóm3. -

- Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, chia sẻ

- Mục tiêu: trang bị cho học sinh những kiến thức mới về công thức nghiệm - Phương pháp vấn đáp , thực hành , nêu và giải quyết vấn đề hoạt động nhóm.. - Kĩ thuật:

- Mục tiêu: trang bị cho học sinh những kiến thức mới về giải bài toán bằng Cách lập phương trình.. - Phương pháp vấn đáp , thực hành , nêu và giải quyết vấn đề

Mục tiêu: Tìm hiểu về định lý khai phương một thương vận dụng kiến thức vào bài tập - Phương pháp vấn đáp , thực hành , nêu và giải quyết vấn đề hoạt động nhóm..

- Mục tiêu: trang bị cho học sinh những kiến thức mới về phương trình bậc hai một ẩn - Phương pháp vấn đáp , thực hành , nêu và giải quyết vấn đề hoạt động nhóm.. -