• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom"

Copied!
37
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 3

Ngày soạn: 20/ 09/ 2019

Ngày giảng: Thứ hai, ngày 23/09/2019

TOÁN

TIẾT 11:

TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU

(TIẾP THEO) I. MỤC TIÊU :

Giúp học sinh:

1. Kiến thức: Đọc, viết được một số số đến lớp triệu.

2. Kĩ năng: - Học sinh củng cố về hàng và lớp

- Hs làm được bài tập 1, Bài 2, Bài 3 * HS năng khiếu làm được Bài 4 3. Thái độ: HS yêu thích môn Toán

II. CHUẨN BỊ :

- GV: Kẻ sẵn bảng ở phần bài học và bài tập 1 - HS: SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS I. Kiểm tra bài cũ: ( 5’)

- Gv ghi số: 370856; 1653; 87506.

- HS đọc và nêu mỗi chữ số thuộc hàng nào? Lớp nào?

II. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: ( 1’) - Trực tiếp 2. Hướng dẫn hs đọc và viết số: (10’- 12’)

- GV đưa bảng phụ, yêu cầu HS lên bảng viết lại số đã cho trong bảng ra phần bảng chính, những HS còn lại viết ra nháp.

342 157 413

+ Số vừa viết có mấy chữ số?

- GV cho học sinh tự do đọc số này Giáo viên hướng dẫn thêm cho những học sinh còn lúng túng.

- Hướng dẫn cách đọc.

+ Ta tách số thành từng lớp, lớp đơn vị, lớp nghìn, lớp triệu (vừa nói GV vừa dùng phấn vạch dưới chân các chữ số 342 157 413, chú ý bắt đầu đặt phấn từ chân số 3 hàng đơn vị vạch sang trái đến chân số 4 để đánh dấu lớp đơn vị, tương tự đánh dấu các chữ số thuộc lớp nghìn rồi lớp triệu).

+ Bắt đầu đọc số từ trái sang phải, tại

- HS trả lời

- HS cả lớp viết số vào nháp, 1HS lên bảng viết số.

+ Có 9 chữ số.

- HS đọc số: Ba trăm bốn mươi hai triệu một trăm năm mươi bảy nghìn bốn trăm mười ba

- Học sinh theo dõi

- Học sinh thực hành trên nháp theo hướng dẫn của giáo viên

(2)

mỗi lớp ta dựa vào cách đọc số có ba chữ số để học đọc rồi thêm tên lớp đó.

GV đọc chậm để HS nhận ra cách đọc, sau đó GV đọc liền mạch.

- GV yêu cầu học sinh nêu lại cách đọc số.

3. Thực hành: (20’)

Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu đề bài - GV treo bảng phụ ghi nội dung bài - Gọi 2 HS lên bảng viết và đọc số, lớp làm VBT

- GV nhận xét chung và thống nhất kết quả.

Bài 2: - Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập

- Giáo viên ghi các số trong bài lên bảng, yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc số.

- GV chỉ số bất kì học sinh đọc.

- Giáo viên cùng học sinh nhận xét.

Bài 3:

- Cho học sinh đọc yêu cầu bài tập

- Giáo viên yêu cầu cả lớp viết số vào vở, 1 học sinh lên bảng viết.

- Nhận xét, bổ sung.

Bài 4: - Cho học sinh đọc yêu cầu bài tập

- Giáo viên treo bảng phụ, gọi học sinh đọc bảng thống kê.

- Nhận xét, bổ sung, sửa bài III. Củng cố- dặn dò: ( 3’) + Nêu qui tắc đọc số?

- Thi đua: mỗi tổ chọn 1 em lên bảng viết và đọc số theo các thăm mà GV đưa.

- Nhận xét tiết học.

- Chuẩn bị bài: Luyện tập.

- Học sinh nêu cách đọc số.

+ Trước hết tách số thành từng lớp (từ phải sang trái)

+ Tại mỗi lớp dựa vào các đọc số có ba chữ số rồi thêm tên lớp đó.

1. HS nêu yêu cầu đề bài.

- 2 HS lên bảng viết và đọc số, lớp làm vở

32 00 000; 32 516 000;....; 834 291 712

2. HS đọc nội dung bài và nêu yêu cầu.

- HS tiếp nối đọc số, các học sinh khác theo dõi nhận xét.

+ Ví dụ: 7 312 836: Bẩy triệu ba trăm mười hai nghìn tám trăm ba mươi sáu.

- Học sinh đọc số

- Nhận xét, bổ sung, sửa chữa

3. - Học sinh đọc yêu cầu: Viết các số sau.

a. 10 250 214 b. 253 564 888 c.400 036 105 d. 700 000 231.

- Nhận xét

4. HS đọc thầm bảng số liệu SGK và trả lời theo nhóm đôi.

+ Số trường Trung học cơ sở: 9 873 trường

+ Số HS tiểu học: 8 350 191 học sinh + Số giáo viên trung học phổ thông: 98 714 giáo viên.

- 1Hs nêu

- 3 Hs đại diện 3 tổ lên bảng thi đua. Cả lớp theo dõi nhận xét.

- Cả lớp theo dõi, ghi nhớ ---

(3)

TẬP ĐỌC

TIẾT 5:

THƯ THĂM BẠN

I. MỤC TIấU:

1. Kiến thức: - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thư thể hiẹn sự cảm thụng, chia sẻ với nỗi đau của bạn.

- Hiểu tỡnh cảm của người viết thư: thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn của bạn.

2. Kĩ năng: Trả lời được cỏc cõu hỏi trong SGK; nắm được tỏc dụng của phần mở đầu, phần kết thỳc bức thư.

3. Thỏi độ: Giỏo dục HS biết yờu thương chia sẻ buồn vui với mọi người.

* GDQTE: Quyền và nghĩa vụ của cha mẹ đối với con cỏi và ngược lại(quan tõm, chăm súc).

*GDBVMT: Để hạn chế lũ lụt, con người cần tớch cực trồng cõy gõy rừng, trỏnh phỏ hoại mụi trường thiờn nhiờn.

II. CÁC KNS CƠ BẢN ĐƯỢC GD :

- Kĩ năng giao tiếp: ứng xử lịch sự trong giao tiếp.

- Thể hiện sự cảm thụng - Xỏc định giỏ trị.

- Kĩ năng tư duy sỏng tạo.

III. CHUẨN BỊ:

- GV : + Tranh minh hoạ bài. Cỏc bức ảnh về cứu đồng bào trong lũ.

+ Bảng phụ viết cõu cần luyện đọc.

- HS : SGK

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt ộng của GV Hoạt động của HS

I. Kiểm tra bài cũ: ( 5’)

- Đọc thuộc lũng bài thơ “Truyện cổ nước mỡnh” và trả lời cõu hỏi về nội dung bài.

- Nhận xột, đỏnh giỏ.

II. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: ( 1’) - Trực tiếp

2. Hướng dẫn luyện đọc và tỡm hiểu bài:

a) Luyện đọc.( 12’) - Gọi 1 HS đọc toàn bài - GV yờu cầu HS chia đoạn.

- Yờu cầu HS đọc nối tiếp đoạn lần 1, kết hợp sửa phỏt õm: lũ lụt, nước lũ…

+ Hướng dẫn đọc đoạn, cõu dài.

- Yờu cầu HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 và kết hợp giải nghĩa từ: Xả thõn, quyờn gúp, khắc phục.

- Hs luyện đọc nối tiếp theo nhúm bàn.

- 2 HS đọc cả bài.

- Gv đọc mẫu: giọng trầm buồn, chõn thành, thấp giọng ở những cõu núi về sự mất mỏt.

- HS lờn bảng đọc bài và trả lời cõu hỏi.

+ Đoạn 1: Từ đầu đến Chia buồn với bạn.

+ Đoạn 2: Tiếp đến Những người bạn mới như mỡnh.

+ Đoạn 3: Cũn lại - Cõu dài:

“Những chắc là Hồng cũng tự hào/ về tấm gương dũng cảm của ba / xả thõn cứu người giữa dũng nước lũ.”

- Luyện đọc - Theo dừi

(4)

b) Tìm hiểu bài: ( 10’)

* Đoạn 1:

- Đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi:

+ Bạn Lương có biết bạn Hồng từ trước không?

+ Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì?

+ Bạn Hồng bị mất mát, đau thương gì?

+ Em hiểu “Hi sinh” có nghĩa là gì?

+ Nêu ý chính đoạn 1?

* GDBVMT:

+ Lũ lụt gây ra thiệt hại gì, để hạn chế lũ lụt con người cần làm gì?

* Đoạn 2:

- HS đọc thầm đoạn 2:

+ Tìm những câu cho thấy bạn Lương rất thông cảm với bạn Hồng?

+ Tìm những câu cho thấy bạn Lương biết cách an ủi bạn Hồng?

+ Nêu ý chính của đoạn 2?

* Đoạn 3:

- HS đọc thầm đoạn 3.

+ Nơi bạn Lương ở mọi người đã làm gì để động viên, giúp đỡ đồng bào vùng lũ lụt?

+ Riêng Lương làm gì để giúp đỡ Hồng?

+ “Bỏ ống” có nghĩa là gì?

+ Nội dung chính của đoạn 3 là gì?

+ Nêu ý chính của toàn bài ?

- HS đọc phần mở đầu và phần kết thúc và trả lời câu hỏi:

+ Nêu tác dụng của những dòng mở và kết của bài?

c) Hướng dẫn đọc diễn cảm: ( 8p) - 3 HS nối tiếp đọc 3 đoạn của bức thư.

* Nơi bạn Lương viết thư và lí do viết thư cho Hồng.

+ Không mà chỉ biết khi đọc báo.

+ Lương viết thư để chia buồn với Hồng.

+ Ba của Hồng đã hi sinh trong trận lũ lụt vừa rồi.

+ “ Hi sinh”: chết vì nghĩa lớn, vì lí tưởng cao đẹp, tự nhận về mình cái chết để dành lấy sự sống cho người khác.

+ Lũ lụt gây ra nhiều thiệt hại lớn cho cuộc sống của con người. Để hạn chế lũ lụt con người cần phải tích cực trồng cây gây rừng, tránh phá hoại môi trường thiên nhiên.

* Những lời động viên, an ủi của Lương với Hồng.

+ Hôm nay, đọc báo……..ra đi mãi mãi.

- Khơi gợi lòng tự hào về người cha dũng cảm: “ Chắc là Hồng…..nước lũ”

+ Lương khuyến khính Hồng noi gương cha vượt qua nỗi đau:

“ Mình tin rằng………nỗi đau này”

+ Lương làm cho Hồng yên tâm:

“ Bên cạnh Hồng…..cả mình”

* Tấm lòng của mọi người đối với đồng bào bị lũ lụt.

+ Mọi người đang quyên góp ủng hộ đồng bào vùng lũ lụt khắc phục thiên tai.

Trường Lương góp đồ dùng học tập.

+ Riêng Lương gửi giúp Hồng toàn bộ số tiền Lương bỏ ống từ mấy năm nay.

+ “ Bỏ ống”: dành dụm, tiết kiệm

* Ý chính: Tình cảm của Hồng thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn.

+ Dòng mở đầu nêu rõ địa điểm, thời gian viết thư, chào hỏi.

+ Dòng cuối: Ghi lời chúc, lời nhắn nhủ, ký và họ tên người viết.

“ Bạn Hồng thân mến,

(5)

- GV nêu giọng đọc toàn bài.

- Hướng dẫn HS luyện đọc đoạn: “ Từ đầu đến chia buồn với bạn”

- GV đọc mẫu.

- HS luyện đọc diễn cảm theo cặp.

- Hai HS thi đọc diễn cảm trước lớp.

- Nhận xét HS đọc hay nhất theo tiêu trí sau:

+ Đọc đúng bài, đúng tốc độ chưa?

+ Đọc ngắt nghỉ hơi đúng chưa?

+ Đọc đã diễn cảm chưa?

- GV nhận xét

* GDKNS:

III. Củng cố- dặn dò: ( 5’)

+ Bức thư cho em biết điều gì về tình cảm của Lương với Hồng?

* GDQTE:

+ Cha mẹ có quyền nghĩa vụ gì đối với con cái?

+ Em đã bao giờ làm việc gì để giúp đỡ những người có hoàn cảnh khó khăn chưa?

+ Em học được tính cách gì của bạn Lương qua bài học này?

- Nhận xét tiết học

- Về nhà đọc lại bài, chuẩn bị bài

“ Người ăn xin”.

Mình là QTL, học sinh lớp 4B / trường Tiểu học Cù Chính Lan, thị xã Hoà Bình.

Hôm nay, đọc báo Thiếu niên Tiền phong, mình rất xúc động được biết / ba của Hồng đã hi sinh trong trận lũ lụt vừa rồi. Mình gửi bức thư này chia buồn với bạn.”

- Kĩ năng giao tiếp: ứng xử lịch sự trong giao tiếp.

- Thể hiện sự cảm thông - Xác định giá trị.

- Kĩ năng tư duy sáng tạo.

+ Lương rất giàu tình cảm

+ Quyền và nghĩa vụ của cha mẹ đối với con cái và ngược lại( quan tâm, yêu thương)

- 2, 3 HS nêu.

- Hs lắng nghe, ghi nhớ.

--- ĐẠO ĐỨC

BÀI 2: VƯỢT KHÓ TRONG HỌC TẬP I. MỤC TIÊU:

- Nêu được ví dụ về sự vượt khó trong học tập.

- Biết được vượt khó trong học tập giúp em học tập mau tiến bộ.

- Có ý thức vượt khó vươn lên trong học tập.

- Yêu mến, noi theo những tấm gương HS nghèo vượt khó.

- Quý trọng và học tập những tấm gương biết vượt khó trong cuộc sống và học tập.

* GDQTE:- Quyền được học tập của các em trai và em gái.

- Trẻ em có bổn phận chăm chỉ học tập, vượt qua khó khăn để học tập tốt.

( Phần Củng cố - Dặn dò)

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:

- Kĩ năng lập kế hoạch vượt khó trong học tập.

- Kĩ năng tìm kiếm sự hỗ trợ, giúp đỡ của thầy cô, bạn bè khi gặp khó khăn trong học tập.

(6)

III. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:

GV: - Các câu chuyện, tấm gương trong học tập.

- Bảng phụ.

HS: SGK, VBT

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. KTBC(5')

? Tại sao phải trung thực trong học tập ?

- Nhận xét, đánh giá 2. Bài mới(30') a. Giới thiệu bài

- Giới thiệu, ghi đầu bài b. Nội dung bài

* Hoạt động 1: Kể chuyện “Một học sinh nghèo vượt khó”

- Giới thiệu truyện - Giáo viên kể

- Yêu cầu HS kể tóm tắt câu chuyện

* Hoạt động 2: Thảo luận nhóm - Chia nhóm, yêu cầu các nhóm thảo luận câu hỏi 1, 2 (SGK trang 6) - Gọi đại diện nhóm trình bày ý kiến - Ghi tóm tắt lên bảng

- Yêu cầu cả lớp chất vấn trao đổi, bổ sung

- Kết luận: Bạn Thảo gặp nhiều khó khăn trong học tập và cuộc sống. Song bạn đã biết khắc phục vươn lên học giỏi. Chúng ta cần phải học tập bạn Thảo.

* Hoạt động 3: Thảo luận nhóm

- Yêu cầu HS thảo luận nhóm câu hỏi 3 (SGK trang 6)

- Gọi đại diện nhóm trình bày cách giải quyết

- Yêu cầu lớp trao đổi, đánh giá cách giải quyết tốt nhất.

- Kết luận về cách giải quyết tốt nhất:

Giải quyết như cách của bạn Thảo là tốt nhất.

* Ghi nhớ (SGK)

- Yêu cầu HS đọc ghi nhớ

* Hoạt động 4: Làm việc cá nhân (bài tập 1SGK)

- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập

- 2 HS trả lời câu hỏi

- Cả lớp theo dõi

- Lắng nghe

- Theo dõi, lắng nghe - 2 HS kể, lớp lắng nghe - Thảo luận theo 5 nhóm - Đại diện 3 nhóm trình bày - Lớp theo dõi

- Nhóm khác bổ sung - Lắng nghe

- Thảo luận theo nhóm 2 - Đại diện 3 nhóm trình bày - Nhóm khác nhận xét, đánh giá - Lắng nghe

- 2 HS đọc ghi nhớ - 1 HS nêu yêu cầu

(7)

- Yêu cầu HS nêu cách chọn và giải thích lí do

- Kết luận: ý (a), (b), (đ) là cách giải quyết tích cực vì như vậy là đã vượt khó trong học tập

* Hoạt động tiếp nối: Chuẩn bị BT3 và phần thực hành.

3. Củng cố, dặn dò(5')

? Hãy kể về một việc làm thể hiện sự cố gắng vươn lên trong học tập?

- Nhận xét tiết học.

- Yêu cầu hs về nhà học bài, làm bài và chuẩn bị bài “ Vượt khó trong học tập ( T2)”

- 6 HS lần lượt nêu và giải thích - Lắng nghe

- HS nêu - Lắng nghe

--- Ngày soạn: 21 / 09/ 2019

Ngày giảng: Thứ ba, ngày 24/09/2019

TOÁN

TIẾT 12:

LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU : Giúp học sinh:

1. Kiến thức: Củng cố cách đọc viết số đến lớp triệu.

2. Kĩ năng: Bước đầu nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số. Làm đựơc bài tập 1, 2, bài 3(a, b, c), bài 4(a, b)

* Hs năng khiếu làm thêm Bài 3 (d, e), bài 4c 3. Thái độ : yêu thích môn học

II. CHUẨN BỊ:

- GV: VBT, Bảng phụ - HS: SGK, VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

I. Kiểm tra bài cũ: ( 5’)

- Gv đọc số, HS viết: 25831004;

198000215.

+ Nêu giá trị của từng chữ số?

+ Nêu lại các hàng thuộc các lớp đã học?

- Nhận xét.

II. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: ( 1’)

- GV nêu mục đích yêu cầu tiết học 2. Thực hành:( 30’)

Bài 1: - GV treo bảng phụ

- HS làm cá nhân, một Hs làm bảng phụ.

- Chữa bài:

+ Nêu các hàng thuộc các lớp đã học?

- 2 HS viết số. Lớp viết nháp - Hs nêu.

1. Viết theo mẫu

- HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm vở bài tập

(8)

- Nhận xét đúng sai.

- Đổi chéo vở kiểm tra.

* Gv chốt: Củng cố cách đọc viết các số đến lớp triệu.

Bài 2: - HS đọc yêu cầu.

- HS làm bài trong nhóm 2.

- Gọi một số nhóm lên bảng làm bài: Một hs đọc một hs viết số. ( Mỗi nhóm 2 số).

- Chữa bài.

+ Nêu các chữ số ở từng hàng của số 32.640.507?

- Tương tự với các số sau.

- Nhận xét tuyên dương nhóm làm bài tốt.

* GV chố t : Củng cố cách đọc viết số có nhiều chữ số.

Bài 3:

- HS đọc yêu cầu.

- GV đọc các số trong bài, yêu cầu HS viết số theo lời đọc

- HS làm bài cá nhân, một học sinh làm bảng

- Chữa bài.

* GV chốt: Củng cố về viết số và cấu tạo số

Bài 4: - Gọi HS đọc yêu cầu.

- Yêu cầu HS làm bài cá nhân, một học sinh làm bảng

+ Trong số 715 638, chữ số 5 thuộc hàng nào, lớp nào?

+ Vậy giá trị của chữ số 5 trong số 715 638 là bao nhiêu. Vì sao?

- HS nối tiếp đọc các số.

- Nhận xét đúng sai.

* GV chốt: Củng cố cách nhận biết giá trị của từng chữ số theo hàng và lớp.

III. Củng cố- dặn dò: ( 3’)

+ Nêu cách đọc các số có nhiều chữ số.

- Nhận xét tiết học. Về nhà làm bài và chuẩn bị bài “ Luyện tập”.

+ Lớp đơn vị gồm hàng: Trăm, chục, đơn vị.

+ Lớp nghìn gồm: hàng nghìn, chục nghìn, trăn nghìn.

+ Lớp triệu gồm: hàng triệu, chục triệu, trăm triệu.

2. Đọc các số sau

- Hai hs ngồi cạnh nhau đọc số cho nhau nghe.

32.640.507 8.500.658 830.402.960 85.000.120 178.320.005 1.000.001 - Hs nêu theo thứ tự từ phải sang trái: Số 32.640.507 có chữ số 7 ở hàng đơn vị, chữ số 0 ở hàng chục,chữ số 5 ở hàng trăm, chữ số 0 ở hàng nghìn, chữ số 4 ở hàng chục nghìn, chữ số 6 ở hàng trăm nghìn, chữ số 2 ở hàng triệu, chữ số 3 ở hàng chục triệu.

3. Viết các số sau:

- HS nêu yêu cầu bài tập - 1 HS lên bảng viết - Lớp làm VBT

a. 613 000 000 b. 131 405 000 c. 512 326 103 d. 86 004 702 e. 800 004 720

4. Nêu giá trị của số 5 trong mỗi số sau - Hs làm theo yêu cầu

- Nhận xét, chữa bài

Số Giá trị của chữ số 5 715.638

571.638 836.571

5000 500.000

500

+ Là 5000 vì chữ số 5 thuộc hàng trăm nghìn, lớp nghìn.

- 2, 3 hs nêu.

- Hs lắng nghe, ghi nhớ.

---

(9)

CHÍNH TẢ: ( Nghe - viết)

TIẾT 3:

CHÁU NGHE CÂU CHUYỆN CỦA BÀ

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Nghe viết lại đúng chính tả bài thơ: Cháu nghe câu chuyện của bà.

- Luyện viết đúng các tiềng có âm đầu hoặc thanh dễ lẫn(Ch/Tr; dấu ? dấu ngã

2. Kĩ năng: Biết trình bày đúng, đẹp các dòng thơ lục bát và các khổ thơ. Làm đúng bài tập 2a.

3. Thái độ: HS có ý thức rèn chữ viết, viết đúng chính tả.

II. CHUẨN BỊ:

- GV: SGK, VBT, Bảng phụ - HS: VBT, SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của GV

I. Kiểm tra bài cũ: ( 5’)

- GV đọc từ HS lên bảng viết các từ bắt đầu bằng: x / s. HS dưới lớp viết nháp.

- Nhận xét, tuyên dương.

II. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: ( 1’) - Trực tiếp

2. Hướng dẫn học sinh nghe - viết:(20’)

* Tìm hiểu nội dung bài thơ.

+ Bạn nhỏ thấy bà có điều gì khác mọi ngày?

- Đọc bài thơ “Cháu nghe câu chuyện của bà”. Tóm tắt nội dung bài.

* Hướng dẫn cách trình bày.

- Yêu cầu HS đọc bài thơ để nhận xét hiện tượng chính tả

+ Bài thơ được viết theo thể thơ nào?

+ Nêu cách trình bày bài thơ thể lục bát?

* Hướng dẫn viết từ khó: trước, sau, làm, lưng…

* Viết chính tả.

- Đọc cho HS viết bài - Quan sát uốn nắn cho HS - Đọc cho HS soát lỗi

* Chấm chữa bài

- Chấm 5 bài, nhận xét từng bài c. Hướng dẫn HS làm bài tập 3. Hướng dẫn làm bài tập: (10’)

Bài 2a: Điền vào chỗ trống tr hay ch?

- Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS tự làm bài - Chữa bài trên bảng lớp

- Sạch sẽ, xinh xắn, xa xăm, sắp xếp, sự sống.

- Lắng nghe

+ Bạn nhỏ thấy bà vừa đi vừa chống gậy.

+ Bài thơ nói lên tình thương của hai bà cháu dành cho một cụ già bị lẫn đến mức không biết cả đường về nhà mình.

- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm - Viết theo thể thơ lục bát - 1, 2 HS nêu

- 2 hs viết bảng, lớp viết nháp.

- Viết chính tả

- HS đổi vở cho bạn để soát lỗi - HS nộp vở

2a

- 1 HS đọc yêu cầu, lớp theo dõi - Tự làm bài vào vở bài tập - 1 HS chữa bài

(10)

- GV và cả lớp nhận xét chốt lời giải đúng - Gọi HS đọc lại đoạn văn đã hoàn chỉnh + Nêu ý nghĩa của đoạn văn?

III. Củng cố- dặn dò: ( 3’) - Củng cố bài, nhận xét tiết học

- Dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài “ Truyện cổ nước mình”.

- Quan sát so với bài làm của mình

Đáp án: Các từ được điền lần lượt như sau:

Tre – không chịu – trúc dẫu cháy – tre tre – đồng chí – chiến đấu – tre

+ Đoạn văn ca ngợi cây tre thẳng thắn, bất khuất, là bạn của con người.

- Hs lắng nghe, ghi nhớ.

--- LUYỆN TỪ VÀ CÂU

TIẾT 5:

TỪ ĐƠN – TỪ PHỨC

I. MỤC TIÊU :

1. Kiến thức: Hiểu được sự khác nhau giữa tiếng và từ. Phân biệt được từ đơn và từ phức (ND ghi nhớ)

2. Kĩ năng:- Nhận biết được từ đơn, từ phức trong đoạn thơ ( BT1, mục III); bước đầu làm quen với từ điển ( hoặc sổ tay từ ngữ) để tìm hiểu về từ ( BT2, 3)

- HS sử dụng từ đúng trong khi nói và viết 3. Thái độ: GD hs yêu thích môn học.

II. CHUẨN BỊ:

- Bảng viết sẵn nội dung cần ghi nhớ.

- Từ điển Tiếng Việt hoặc Từ điển học sinh

- 5 tờ giấy to, trên mỗi tờ viết sẵn các câu hỏi ở phần Nhận xét & Luyện tập ( có khoảng trống để HS trả lời.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

I. Kiểm tra bài cũ: ( 5’)

+ Dấu hai chấm có tác dụng gì? Nêu ví dụ?

- Nhận xét II. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: ( 1’) - Trực tiếp 2. Phần nhận xét: ( 10’)

- Giáo viên phát giấy trắng đã ghi sẵn câu hỏi cho từng nhóm trao đổi làm BT1, 2.

+ Câu văn có bao nhiêu từ?

+ Các từ có gì khác nhau?

- GV yêu cầu 2HS lên bảng ghi lại từ 1 tiếng và từ 2 tiếng

- Nhận xét, bổ sung, chốt ý

- GV kết luận: từ chỉ gồm 1 tiếng là từ đơn. Từ gồm 2 hay nhiều tiếng là từ phức.

- 3, 4 HS trả lời và nêu ví dụ.

- 1 HS đọc nội dung các yêu cầu trong phần Nhận xét

+ Có 14 từ.

+ Có từ gồm 1 tiếng, có từ gồm hai tiếng.

- 2 HS lên bảng làm bài – cả lớp theo dõi - Nhận xét, bổ sung, chốt ý

- Cả lớp theo dõi

(11)

- Yêu cầu học sinh tìm thêm 1 số từ đơn và từ phức khác.

+ Tiếng dùng để làm gì? Từ dùng để làm gì? Từ khác tiếng như thế nào?

- GV chốt lại lời giải như phần ghi nhớ - Yêu cầu HS đọc thầm phần ghi nhớ 3. Hướng dẫn luyện tập (20’)

Bài 1 :

- Mời học sinh đọc yêu cầu của bài.

- Yêu cầu học sinh làm bài

- Mời 1 số HS làm trên bảng nhóm.

- Yêu cầu học sinh trình bày bài làm - Giáo viên nhận xét, chốt lại lời giải.

+ Em hiểu thé nào là từ đơn, thế nào là từ phức?

Bài 2:

- Mời HS đọc yêu cầu của bài tập - GV: Từ điển là sách tập hợp các từ tiếng Việt và giải thích nghĩa của từng từ. Trong từ điển, đơn vị được giải thích là từ. Khi thấy một đơn vị được giải thích thì đó là từ (từ đơn hoặc từ phức)

- Yêu cầu học sinh mở từ điển trao dổi theo cặp và làm bài vào vở

- Mời các cặp học sinh trình bày và báo cáo kết quả làm việc

- Giáo viên nhận xét, bổ sung, chốt lại Bài 3:

- Cho học sinh đọc yêu cầu bài tập và câu văn mẫu trong SGK

- Yêu cầu học sinh đặt câu với từ đoàn kết

- Học sinh thi đua tìm từ

+ Từ đơn: vì, cho, hát, chơi, ngủ,..

+ Từ phức: ngôi nhà, xe đạp, cây cối, trò chơi, nhảy dây, khăn quàng, bức tường,…

- HS nối tiếp tìm và nêu

+ Tiếng cấu tạo nên từ. Từ dùng để cấu tạo nên câu. Từ thì phải có nghĩa.

- HS đọc thầm phần ghi nhớ

- 2, 3 HS lần lượt đọc to phần ghi nhớ trong SGK.

Bài 1 :

- HS đọc yêu cầu của bài tập - Cả lớp làm VBT

- HS trao đổi làm bài trên giấy đã phát và trình bày kết quả.

- Học sinh trình bày bài làm

Rất/ công bằng,/ rất/ thông minh/

Vừa/ độ lượng/ lại/ đa tình / đa mang./

+ Từ đơn: rất, vừa, lại

+ Từ phức: công bằng, thông minh, độ lượng, đa tình, đa mang.

- 2 hs nêu Bài 2:

- HS đọc: Hãy tìm trong từ điển và ghi lại:

3 từ đơn, 3 từ phức.

- Cả lớp theo dõi

- HS trao đổi theo cặp, tự tra từ điển dưới sự hướng dẫn của giáo viên

- HS báo cáo kết quả làm việc và trình bày trước lớp.

+ 3 từ đơn: ăn, ngồi, xem (chơi, nhảy, đi) + 3 từ phức: nhà máy, bệnh viện, giảng bài,

- Nhận xét, bổ sung Bài 3:

- HS đọc yêu cầu của bài tập & câu văn mẫu

- HS tiếp nối nhau đặt câu (HS nói từ mình chọn rồi đặt câu với từ đó)

(12)

- GV theo dõi, nhận xét sửa, chữa những câu chưa đủ ý, chốt lại

III. Củng cố- dặn dò: ( 3’) - Thế nào là từ đơn? Từ phức?

- Nhận xét tiết học

- Về nhà học thuộc lòng ghi nhớ và chuẩn bị bài: “ Mở rộng vốn từ: “ Nhân hậu - Đoàn kết”.

VD: + Bạn Hoa đã từng gặp chuyện buồn.

+ Em rất băn khoăn khi phải nói thật với cô về việc nghỉ học của mình.

- Nhận xét, bổ sung - 2, 3 hs trả lời.

- Hs lắng nghe, ghi nhớ.

--- LỊCH SỬ

NƯỚC VĂN LANG I. MỤC TIÊU:

- Nắm được một số sự kiện về nhà nước Văn Lang: thời gian ra đời, những nét chính về đời sống vật chất và tinh thần của người Việt Cổ.

+ Khoảng năm 700 TCN nước Văn Lang, nhà nước đầu tiên trong lịch sử dân tộc ra đời.

+ Người Lạc Việt biết làm ruộng, ươm tơ, dệt lụa, đúc đồng làm vũ khí và công cụ sản xuất.

+ Người Lạc Việt ở nhà sàn, họp nhau thành các làng, bản.

+ Người Lạc Việt có tục nhuộm răng, ăn trầu; ngày lễ hội thường đua thuyền, đấu vật - Giữ gìn và phát huy truyền thống lịch sử của dân tộc

- Xác định trên lược đồ những khu vực mà người Lạc Việt đã từng sinh sống.

II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:

- GV: SGK

- HS: SGK + vở bài tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. KTBC(5')

- Hs nêu lại cách xem bản đồ 2. Bài mới(30')

a. Giới thiệu bài

- Giới thiệu, ghi đầu bài b. Nội dung bài

* Hoạt động 1: Làm việc cả lớp

- Yêu cầu HS đọc thông tin ở SGK, suy nghĩ trả lời câu hỏi

? Nước Văn Lang ra đời vào khoảng năm nào?

Minh hoạ khoảng thời gian này trên trục thời gian

- Hs nêu.

- Cả lớp lắng nghe

- 1 HS đọc trước lớp, lớp đọc thầm

- ...vào khoảng 700 năm trước công nguyên

- Quan sát

(13)

- Yêu cầu HS lên xác định khoảng thời gian này trên trục

- Cho HS quan sát lược đồ H1

? Nước Văn Lang ra đời ở đâu? Nêu kinh đô của nước Văn Lang

* Hoạt động 2: Hoạt động cá nhân - Yêu cầu HS đọc thông tin ở SGK

? Xã hội Văn Lang có mấy tầng lớp ? - Yêu cầu HS điền vào khung sơ đồ

- Gọi HS nêu kết quả bài làm, GVđiền vào khung sơ đồ trên bảng lớp

Hùng Vương Lạc Hầu, Lạc Tướng

↓ Lạc dân

↓ Nô tì

? Lạc dân là người như thế nào? (Là dân thường)

? Nô tì là người như thế nào? (Là tầng lớp nghèo hèn đi làm thuê cho tầng lớp trên)

* Hoạt động 3: Làm việc cả lớp - Yêu cầu HS quan sát hình vẽ SGK

- Yêu cầu HS mô tả cuộc sống vật chất, tinh thần của người Lạc Việt (UDPHTM)

- Dưới thời vua Hùng, nghề chính của Lạc dân là làm ruộng, trồng lúa, khoai, cây ăn quả … ngoài ra còn biết trồng đay, trồng dâu nuôi tằm, đúc đồng làm mác, giáo, mũi tên …biết làm nhà ở để tránh thú dữ …

? Em biết những tục lệ nào của người Lạc Việt còn tồn tại đến nay?

( Tục ăn trầu nhuộm răng đen, hoá trang khi vui chơi, đấu vật …)

* Ghi nhớ (SGK)

- Yêu cầu HS đọc ghi nhớ 3. Củng cố, dặn dò(5')

- Củng cố bài, nhận xét tiết học

- Dặn học sinh về học bài, chuẩn bị bài “ Nước Âu Lạc”

- 1 HS xác định - Quan sát SGK

- Nước Văn Lang ra đời ở khu vực sông Hồng, sông Mã, sông Cả. Kinh đô của nước Văn Lang đặt ở Phong Châu

- 1 HS đọc trước lớp, lớp đọc thầm - Trả lời

- Điền vào vở bài tập - 2 HS nêu kêt quả

- Trả lời

- Quan sát SGK

- 1 sè HS quan sát trả lời - Lớp theo dõi

- Trả lời

- 2 HS đọc ghi nhớ.

- Lắng nghe.

(14)

--- KHOA HỌC

BÀI 5: VAI TRÒ CỦA CHẤT ĐẠM VÀ CHẤT BÉO I. Mục tiêu :

- Kể được tên các thức ăn có chứa nhiều chất đạm và chất béo

- Nêu được vai trò của các thức có chứa nhiều chất đạm và chất béo

- Xác định được nguồn gốc của nhóm thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo - Hiểu đươc sự cần thiết phải ăn đủ thức ăn có chất đạm và chất béo

II. Chuẩn bị : - Tranh 12,13 SGK III. Hoạt động dạy hoc

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Kiểm tra bài cũ :

-Có mấy cách để phân loại thức ăn ? Đó là những cách nào ?

-Nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột đường có vai trò gì ?

-Nhận xét 2. Bài mới:

Hỏi: - Các em hãy kể tên các thức ăn hàng ngày mà các em ăn?

-Hằng ngày, cơ thể chúng ta đòi hỏi phải cung cấp đủ lượng thức ăn cần thiết.

Trong đó có những loại thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo. Để hiểu rõ vai trò của chúng giờ học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu.

-GV ghi đề lên bảng

+ Hoạt động 1 -Yêu cầu hoc sinh hoạt động nhóm đôi GV treo tranh

+ Hỏi các thức ăn nào có chứa nhiều chất đạm ?

+ Kể tên những thức ăn nào chứa nhiều chất béo ?

+ Hỏi cả lớp: Kể tên những thức ăn chứa nhiều chất đạm mà các em ăn hàng ngày ? + Kể tên những thức có chứa nhiều chất béo mà em ăn hàng ngày?

+ Chuyển ý vì sao hàng ngày chúng ta phải ăn các thức ăn chứa chất đạm và béo .Để hiểu được điều này các em cùng tìm hiểu vai trò của chúng

* Hoạt động 2

+ Hỏi khi ăn cơm với thịt , cá, đậu ,rau em cảm thấy thế nào ?

Goi 3 Hs lên bảng trả lời

HS nối tiếp nhắc lại đề

-HS thảo luận nhóm quan sát tranh và trả lời

+ Chất đạm là trứng ,cua ,đậu phụ, cá ,thịt gà

+ Chất béo là dầu ăn, mỡ, đậu tương.

Hs tự do phát biểu

+ HS tự do phát biểu

(15)

+ GV giải thích: Những thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo không những giúp chúng ta ăn ngon miệng mà chúng còn tham gia vào việc phát triển cơ thể - Yêu cầu Hs đọc mục cần biết SGK

trang 13

- Kết luận : Chất đạm giúp xây dựng và đổi mới cơ thể tạo ra những tế bào mới, thay những tế bào già bị huỷ hoại . +Chất béo rất giàu năng lượng và giúp cơ thể hấp thụ vitamin

*Hoạt động 3:

+ Trò chơi ai nhanh hơn : Đi tìm nguồn gốc của các loại thức ăn

Yêu cầu Hs tìm những loại thức ăn được ghi sẵn ở giấy mà GV phát

Nhóm nào tìm đúng, nhanh là thắng

-GV nhận xét bình chọn tuyên dương nhóm thắng

3. Củng cố dặn dò: Nhận xét tiết học

3 Hs nối tíêp nhau đọc

Nhóm hoạt động

- Tìm đúng loại thức ăn có nguồn gốc thực vật

- Tìm đúng nguồn thức ăn có nguồn gốc động vật Các nhóm lên trình bày. Lớp

nhận xét bổ sung

--- HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ

CHỦ ĐIỂM THÁNG 9: VUI TẾT TRUNG THU ---

BỒI DƯỠNG TOÁN ÔN TẬP: TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Củng cố cho HS cách đọc, viết, phân tích số ở lớp triệu.

2.Kĩ năng

- Rèn kĩ năng tính nhanh, chính xác 3. Thái độ: Yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - BT thực hành

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

Yêu cầu học sinh làm bài tập theo hướng

(16)

dẫn của gv. 35’

Bài 1: Viết số thích hợp vào ô trống.

Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

Bài 3: Viết mỗi số sau thành tổng( theo mẫu):

Bài 4:

a) Khoanh vào chữ đặt trước số có chữ số 6 chỉ 6000

b) Khoanh vào chữ đặt trước số có chữ số 2chỉ 20 000

IIII. Củng cố - dặn dò: 3’

- Gv khắc sâu kiến thức của tiết học.

- Hs làm bài cá nhân Số liền

trước

Số đã biết Số liền sau

2008 2009 3000

39 000 40 000 41 000

9998 9999 5000

61 003 61 004 61005

89 755 89 756 89 757

- Số cần điền: 207; 208; 209; 300; 301 964 = 900 + 60 + 8

2759 = 2000 + 700 + 50 +9

48375 = 40000+ 8000 +300 + 70 +5 kết quả: a) B. 586 172

b) C. 24 675

--- Ngày soạn: 23 / 09/ 2019

Ngày giảng: Thứ tư, ngày 25/09/2019

TOÁN

TIẾT 13:

LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU :

1. Kiến thức: Đọc, viết thành thạo số đến lớp triệu.

2. Kĩ năng: Nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số.

Làm được bài 1( chỉ nêu giá trị chữ số 3 trong mỗi số); bài 2 ( a, b); bài 3a; bài 4.

* Hs năng khiếu làm được thêm bài 5.

3. Thái độ: HS hứng thú học toán II. CHUẨN BỊ:

- Sách giáo khoa. Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của thầy I. Kiểm tra bài cũ: ( 5’) + Kể tên các hàng đã học?

+ Lớp triệu gồm những hàng nào?

+ Nêu cách đọc, viết số?

- Nhận xét II. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: ( 1’)

- Nêu mục đích, yêu cầu của tiết

Hoạt động của trò - Học sinh thực hiện

(17)

“Luyện tập” .

2. Thực hành: ( 30’) Bài 1:

- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập

- GV viết các số lên bảng, yêu cầu HS đọc và nêu giá trị của chữ số 3 trong mỗi số.

* Gv chốt: Củng cố cách đọc viết các số đến lớp triệu.

Bài 2:

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS tự viết số - 1 HS lên bảng làm, lớp làm vở.

- Chữa bài. Nhận xét, cả lớp thống nhất kết quả.

Bài 3:

- Cho học sinh đọc yêu cầu bài tập + Bảng thống kê nội dung gì?

- Yêu cầu học sinh đọc bảng thống kê - Yêu cầu HS đọc câu hỏi và làm bài vào vở

- Mời học sinh trả lời trước lời - Giáo viên nhận xét.

* Gv chốt: Củng cố cách so sánh các số có nhiều chữ số.

Bài 4:

- Cho học sinh đọc yêu cầu bài tập - Giáo viên treo bảng phụ, hướng dẫn mẫu.

- Yêu cầu học sinh thảo luận theo nhóm.

- Mời đại diện lên bảng thi đua - Nhận xét, bình chọn, tuyên dương

Bài 5:

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập

1. - 1 HS nêu yêu cầu

- 4 HS nối tiếp nhau đọc và nêu

+ VD: Số 35 627 449 đọc là: ba mươi lăm triệu sáu trăm hai mươi bảy nghìn bốn trăm bốn mươi chín. Giá trị của chữ số 3 là: 30 000 000

2. - Nêu yêu cầu bài.

- 1 HS lên bảng, dưới lớp làm vở.

Đáp án:

a. 5 760 342 b. 5 706 342 - Đối chiếu bài trên bảng

3.

- Học sinh đọc yêu cầu

+ Bảng thống kê dân một số nước vào tháng 12 năm 1999.

- HS tiếp nối nhau đọc bảng thống kê.

- Học sinh làm bài vào vở.

Đáp án: a. Trong các nước đó:

+ Nước có dân số nhiều nhất: Ấn Độ: 989 200 000 người.

+ Nước có số dân ít nhất: Lào: 5300 000 người.

4.

- Học sinh đọc nội dung bài tập.

- Cả lớp theo dõi

- Học sinh thảo luận theo nhóm

- Cử đại diện lên bảng thi đua ghi số và đọc số.

- Nhận xét, bình chọn

Viết Đọc

1 000 000 000 “một nghìn triệu” hay

“một tỉ”

5 000 000 000 “năm nghìn triệu” hay

“năm tỉ”

315000000000

“ba trăm mười lăm triệu” hay “ba trăm mười lăm tỉ”.

3000 000 000 “ba nghìn triệu” hay

“ba tỉ”

5.

- HS nêu yêu cầu bài tập

(18)

- GV yêu cầu HS quan sát lược đồ - GV giới thiệu trên lược đồ có các tỉnh, thành phố, số ghi bên cạnh tỉnh thành phố là số dân của tỉnh thành phố đó.

- Yêu cầu HS chỉ tên các tỉnh và đọc tên các tỉnh, thành phố đó.

III. Củng cố- dặn dò: ( 3’)

- Yêu cầu hs về nhà học bài, làm bài tập và chuẩn bị bài “ Dãy số tự nhiên”

- Quan sát lược đồ

- Nghe hướng dẫn, làm việc theo cặp, sau đó nêu trước lớp.

--- KỂ CHUYỆN

TIẾT 3 :

KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Kể được câu chuyện ( mẩu chuyện, đoạn truyện) đã nghe, đã đọc có nhân vật, có ý nghĩa, nói về lòng nhân hậu ( theo gợi ý ở SGK).

2. Kỹ năng: Lời kể rõ ràng, rành mạch, bước đầu biểu lộ tình cảm qua giọng kể

* HS khá, giỏi kể chuyện ngoài SGK.

3. Thái độ: GD hs yêu thích môn học.

* TTHCM: Giúp HS hiểu bác Hồ là tấm gương cao đẹp, phấn đấu hi sinh vì tương lai của đất nước, vì hạnh phúc của nhân dân.

* GDQTE: Quyền có sự riêng tư và được tôn trọng.

II. CHUẨN BỊ:

- Sưu tầm truyện về lòng nhân hậu; truyện cổ tích, ngụ ngôn, truyện danh nhân, truyện thiếu nhi…

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

I. Kiểm tra bài cũ: ( 5’)

1 HS kể lại chuyện: Nàng tiên ốc.

II. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: ( 1’) - Trực tiếp - Nêu mục đích yêu cầu.

2. Hướng dẫn học sinh kể:

- Đề bài: Kể lại một câu chuyện em đã được nghe, được đọc về lòng nhân hậu.

- Gv giúp HS xác định yêu cầu của đề. Gv gạch chân các từ chủ chốt.

- Gợi ý: Gọi hs đọc gợi ý

a. Những biểu hiện của lòng nhân hậu - Thương yêu quan tâm đến người khác.

- Cảm thông sẵn sàng chia sẻ.

- Yêu thiên nhiên - Tính tình hiền hậu..

b. Nguồn truyện cần đọc - Truyện cổ, ngụ ngôn.

- HS lên bảng kể, HS dưới lớp nhận xét.

- Hs lắng nghe - Hs nêu

- Một HS đọc đề.

- Hs theo dõi

- 4 HS nối tiếp đọc gợi ý 1, 2, 3, 4.

- Lớp đọc thầm gợi ý 1.

- HS nối tiếp giới thiệu câu chuyện mình định kể.

(19)

- Truyện về gương người tốt..

- Truyện những tấm gương cao cả của a- mi -xi

c. Cách kể chuyện

- GV treo bảng phụ ghi dàn bài kể chuyện.

+ Giới thiệu câu chuyện + Tên câu chuyện

+ Đã đọc ở đâu

- Kể thành lời: + Mở đầu + Diễn biến + Kết thúc

3. Thực hành kể chuyện, trao đổi ý nghĩa:

- Kể trong nhóm

- Trao đổi ý nghĩa câu chuyện vừa kể - Thi kể trước lớp

* GDTTHCM:

+ Trong câu chuyện: Chiếc rễ đa tròn em thấy điều gì đáng kính ở Bác?

* GDQTE:

III. Củng cố- dặn dò: ( 3’) - Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài

“ Một nhà thơ chân chính”.

- HS đọc thầm gợi ý 3 - Hai HS đọc dàn bài.

- HS kể trong nhóm đôi và trao đổi ý nghĩa truyện.

- Đại diện vài nhóm thi kể trước lớp.

- Hs kể chuyện mình biết - Nhận xét.

+ Cách kể, điệu bộ, cử chỉ.

+ Khả năng truyền đạt để người nghe hiểu truyện.

+ Bác Hồ là tấm gương đẹp, trọn đời phấn đấu hi sinh vì tương lai của đất nước, vì hạnh phúc của nhân dân.

+ Quyền có sự riêng tư và được tôn trọng.

--- TẬP ĐỌC

TIẾT 6:

NGƯỜI ĂN XIN

I. MỤC TIÊU :

1. Kiến thức: - Đọc lưu loát toàn bài, giọng đọc nhẹ nhàng, thương cảm, thể hiện được cảm xúc, tâm trạng của nhân vật qua các cử chỉ và lời nói.

- Hiểu nội dung ý nghĩa truyện: Ca ngợi cậu bé có tấm lòng nhân hậu, biết đồng cảm thương xót trước nỗi bất hạnh của ông lão ăn xin nghèo khổ.

2. Kỹ năng: Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3 trong sách giáo khoa.

* HSNK trả lời thêm câu hỏi 4.

3. Thái độ: HS biết quan tâm và thương cảm với những người gặp khó khăn.

*GDQTE: Suy nghĩ về nguyên tắc lợi ích tốt nhất dành cho mọi người trong đó có trẻ em.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI - Kĩ năng giao tiếp: ứng xử lịch sự trong giao tiếp.

- Thể hiện sự cảm thông - Xác định giá trị.

III. CHUẨN BỊ:

(20)

- Tranh minh hoạ. Bảng viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

I. Kiểm tra bài cũ: ( 5’)

- Hai HS đọc bài: Thư thăm bạn và trả lời câu hỏi 1, 2, 3.

- Nhận xét II. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: ( 1’)

- Quan sát tranh minh hoạ và giới thiệu bài:

“Người ăn xin”.( UDPHTM)

2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:

a) Luyện đọc. ( 12’) - Gv chia đoạn: 3 đoạn

* 3HS đọc nối tiếp lần 1 kết hợp sửa phát âm: lom khom, xấu xí, lẩy bẩy, ..

+ Hướng dẫn đọc đoạn, câu dài:

“ Chao ôi! Cảnh nghèo đói….nhường nào!”

“ Cháu ơi, cảm ơn cháu! Như vậy …..rồi.”

- HS đọc thầm chú giải.

* Đọc nối tiếp lần 2 kết hợp giải nghĩa từ:

+ Gv giải nghĩa thêm các từ: tài sản; lẩy bẩy; khản đặc.

* Đọc nối tiếp lần 3

- Hs luyện đọc nối tiếp theo nhóm bàn.

- 1 HS đọc cả bài.

- Gv đọc mẫu.

b) Tìm hiểu bài: (10’)

* Đoạn 1:

- Đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi:

+ Hình ảnh ông lão ăn xin đáng thương như thế nào?

- Nêu ý chính của đoạn 1?

* Đoạn 2:

- Đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi:

+ Hành động và lời nói ân cần của cậu bé chứng tỏ cậu bé đối với ông lão ăn xin như thế nào?

- Nêu ý chính của đoạn 2?

* Đoạn 3:

- Hs thực hiện theo yêu cầu

- Theo dõi

+ Đoạn 1: Từ đầu đến ……cầu xin cứu người”.

+ Đoạn 2: Tiếp đến …….không có gì để cho ông cả”.

+ Đoạn 3: Còn lại

- 3HS đọc nối tiếp lần 1 ( 3 lượt):

- 3HS đọc nối tiếp lần 2 (2 lượt) +) HS đọc thầm phần chú giải SGK

- Hs luyện đọc nối tiếp theo nhóm bàn.

- HS đọc cả bài.

- Theo dõi GV đọc

1. Hình ảnh đáng thương của ông lão ăn xin:

+ Ông lão già lọm khọm, đôi mắt đỏ dọc, giàn giụa nước mắt, đôi môi tái nhợt, áo quần tả tơi, hình dáng xấu xí, bàn tay sưng húp bẩn thỉu, giọng rên rỉ cầu xin.

2. Tình cảm chân thành của cậu bé đối với ông lão ăn xin.

+ Hành động: rất muốn cho ông lão một thứ gì đó nên cố gắng lục tìm hết túi nọ đến túi kia. Nắm chặt lấy tay ông lão.

+ Lời nói: Xin ông đừng giận.

(21)

- Đọc thầm đoạn 3và trả lời câu hỏi:

+ Cậu bé không có gì cho ông lão, nhưng ông lão lại nói: “ Như vậy là cháu đã cho lão rồi” Em hiểu cậu bé đã cho ông lão cái gì?

+ Theo em cậu bé đã nhận được gì từ ông lão ăn xin?

+ Nêu ý chính của đoạn 3?

+ Nêu nội dung chính toàn bài?

* GDKNS:

c) Hướng dẫn đọc diễn cảm: ( 8’) - 3 HS đọc nối tiếp bài.

- Gv nêu cách đọc khái quát toàn bài: Toàn bài đọc với giọng nhẹ nhàng, thương cảm, ngậm ngùi, xót xa.

- Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm đoạn:

- GV đọc mẫu.

- HS luyện đọc diễn cảm theo cặp.

- Hai HS thi đọc diễn cảm trước lớp.

- Nhận xét HS đọc hay nhất theo tiêu trí sau:

+) Đọc đúng bài, đúng tốc độ chưa?

+) Đọc ngắt nghỉ hơi đúng chưa?

+) Đọc đã diễn cảm chưa?

- GV nhận xét:

*GDQTE:

+ Suy nghĩ về nguyên tắc lợi ích tốt nhất dành cho mọi người trong đó có trẻ em.

III. Củng cố- dặn dò: ( 3’)

+ Câu chuyện giúp em hiểu ra điều gì?

=> Chứng tỏ cậu chân thành thương xót ông lão, tôn trọng ông, muốn giúp đỡ ông.

3. Sự đồng cảm giữa cậu bé và ông lão ăn xin.

+ Ông lão nhận được tình thương, sự thông cảm và tôn trọng của cậu bé qua hành động cố gắng tìm quà, qua lời nói xin lỗi chân thành, qau cái nắm tay rất chặt.

+ Cậu bé nhận được từ ông lão lòng biết ơn, sự đồng cảm của ông lão hiểu tấm lòng của cậu.

* Ý chính: Ca ngợi cậu bé có tấm lòng nhân hậu, biết đồng cảm thương xót trước nỗi bất hạnh của ông lão ăn xin nghèo khổ.

- Kĩ năng giao tiếp: ứng xử lịch sự trong giao tiếp.

- Thể hiện sự cảm thông - Xác định giá trị.

“ Tôi chẳng biết làm cách nào. Tôi nắm chặt lấy bàn tay run rẩy kia:

- Ông đừng giận cháu, cháu không có gì để cho ông cả.

Người ăn xin nhìn tôi chằm chằm bằng đôi mắt ướt đẫm. Đôi mắt tái nhợt nở nụ cười và tay ông cũng xiết lấy tay tôi:

- Cháu ơi, cảm ơn cháu! Như vậy là cháu đã cho lão rồi. - Ông lão nói bằng giọng khản đặc.

Khi ấy, tôi chợt hiểu rằng: cả tôi nữa tôi cũng vừa nhận được chút gì của ông lão.”

+ Con người phải biết yêu thương, giúp đỡ lẫn nhau trong cuộc sống.

+ Phải biết thông cảm, chia sẻ với người nghèo.

- HS phát biểu tự do (Khuyên chúng ta phải có tấm lòng nhân hậu / Hãy giúp đỡ người gặp khó khăn hoạn nạn / Quà tặng không nhất thiết phải là đồ vật cụ

(22)

- Nhận xét tiết học. Về tập kể lại câu chuyện và chuẩn bị bài “ Một người chính trực”.

thể / Tình cảm chân thành và sự thông cảm cũng là món quà quý…)

- Hs lắng nghe, ghi nhớ.

--- KHOA HỌC

TIẾT 6:

VAI TRÒ CỦA VI - TA- MIN, CHẤT KHOÁNG VÀ CHẤT XƠ

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: - Kể tên những thức ăn chứa nhiều vi- ta- min ( cà rốt, lòng đỏ trứng, các loại rau,...) chất khoáng ( thịt cá, trứng, các loại rau có lá màu xanh thẫm,..) và các chất xơ ( các loại rau)

- Nêu được vai trò của vi- ta- min, chất khoáng và chất xơ đối với cơ thể.

+ Vi- ta- min rất cần cho cơ thể, nếu thiếu cơ thể sẽ bị bệnh.

+ Chất khoáng tham gia xây dựng cơ thể, tạo men thúc đẩy và điều khiển hoạt động sống, nếu thiếu cơ thể sẽ bị bệnh.

+ Chất xơ không có giá trị dinh dưỡng nhưng rất cần để đảm bảo hoạt động bình thường của bộ máy tiêu hoá.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng ăn uống khoa học

3. Thái độ: HS có ý thức ăn đủ chất để cơ thể khoẻ mạnh.

II. CHUẨN BỊ :

- GV: Phiếu bài tập cho hoạt động 1.

- HS: SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

I. Kiểm tra bài cũ: ( 5’)

+ Nêu vai trò của chất đạm và chất béo đối với cơ thể?

- Nhận xét.

II. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: ( 1’) - Trực tiếp 2. Các hoạt động

a. HĐ1: Trò chơi thi kể tên các thức ăn chứa nhiều vitamin, chất khoáng và chất xơ

* Mục tiêu: Kể tên thức ăn chứa nhiều vitamin chất khoáng và chất sơ. Nhận ra nguồn gốc các thức ăn đó.

* Cách tiến hành:

- GV chia lớp thành 4 nhóm, các nhóm làm bài tập 1

- Tổ chức trò chơi: làm nhanh làm đúng.

- Hai học sinh trả lời.

- Nhận xét và bổ xung.

- Thảo luận nhóm làm bài - Tham gia trò chơi

Tên thức ăn

Nguồn gốc ĐV

Nguồn gốc TV

Chứa VTM

Chứa chất khoán g

Chứa chất Rau

cải ´ ´ ´ ´

(23)

- Các nhóm đọc bài làm của nhóm mình.

- Nhận xét, chốt lời giải đúng

b. HĐ2: Thảo luận về vai trò của vitamin, chất khoáng, chất xơ và nước

* Mục tiêu: Nêu được vai trò của vitamin, chất khoáng, chất xơ và nước.

* Cách tiến hành:

- Chia lớp thành 6 các nhóm nhỏ, các nhóm thảo luận về vai trò của vi- ta- min, chất khoáng, chất xơ.

- Nhóm 1 + 2: Nêu vai trò của nhóm thức ăn đối với cơ thể?

- Nhóm 3 + 4: Nêu vai trò của chất khoáng đối với cơ thể.

- Nhóm 5 + 6: Nêu vai trò của chất xơ và nước đối với cơ thể.

+ Hằng ngày, chúng ta cần uống khoảng bao nhiêu lít nước? Tại sao cần uống đủ nước ?

- Giáo viên cùng học sinh nhận xét, bổ sung và chốt lại sau mỗi cau trả lời.

- Giáo viên kết luận chung III. Củng cố- dặn dò: ( 5’)

+ Nêu vai trò của vitamin, chất khoáng và chất xơ đối với cơ thể?

- Nhận xét tiết học. Dặn học sinh về nhà học bài và chuẩn bị bài “ Tại sao cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn”

- Học sinh kể: Vitamin A, B, C, D - Vitamin rất cần cho hoạt động sống của cơ thể nếu thiếu nó cơ thể sẽ bị bệnh

- Ví dụ

+ Thiếu vitamin A bị bệnh khô mắt, quáng gà

+ Thiếu vitamin D sẽ bị bệnh còi xương ở trẻ

- Học sinh nêu: Sắt, can xi tham gia vào việc xây dựng cơ thể. Nếu thiếu các chất khoáng cơ thể sẽ bị bệnh - Chất xơ cần thiết để bộ máy tiêu hoá hoạt động qua việc tạo phân giúp cơ thể thải chất cặn bã

- Cần uống khoảng 2 lít nước. Vì nước chiếm 2/3 trọng lượng cơ thể và giúp thải các chất thừa, độc hại ra ngoài

- HS đọc mục cần biết SGK - Hs nêu.

- Lắng nghe, ghi nhớ.

--- ĐỊA LÍ

MỘT SỐ DÂN TỘC Ở HOÀNG LIÊN SƠN I. MỤC TIÊU:

- Nêu được tên một số dân tộc ít người ở HLS: Thái, Mông, Dao..

- Biết HLS là nơi dân cư thưa thớt.

- Sử dụng được tranh, ảnh để mô tả nhà sàn và trang phục của một số dân tộc ở HLS + Trang phục: mỗi dân tộc có cách ăn mặc riêng, trang phục của các dân tộc được may, thêu trang trí rất công phu và thường có màu sắc sặc sỡ..

+ Nhà sàn: được làm bằng các vật liệu tự nhiên như gỗ, tre, nứa.

(24)

- Tôn trọng truyền thống của các dân tộc ở Hoàng Liên Sơn.

II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:

GV: Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam, tranh ảnh về cảnh sinh hoạt của một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn.(SGK).

HS: SGK, VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. KTBC(5')

- Nêu đặc điểm tiêu biểu về vị trí, địa hình, khí hậu của dãy núi Hoàng Liên Sơn?

- Nhận xét.

2. Bài mới(30') a. Giới thiệu bài

b. Hoàng Liên Sơn - nơi cư trú của một số dân tộc ít người.

- Yêu cầu đọc thông tin ở mục 1 – SGK . - Yêu cầu HS kể tên một số dân tộc ít người ở địa phương em?

- Cho HS quan sát tranh ảnh về một số dân tộc vừa kể

- Yêu cầu HS xếp thứ tự các dân tộc theo địa bàn cư trú từ thấp đến cao

- Người dân ở những nơi núi cao đi lại bằng những phương tiện gì? Vì sao?

c. Bản làng với nhà sàn.

- Cho HS quan sát tranh ảnh về bản làng và tranh ¶nh vÒ nhà sàn

? Bản làng thường nằm ở đâu?

? Bản có nhiều nhà hay ít nhà?

? Vì sao một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn sống ở nhà sàn?

- Chốt lại câu trả lời đúng

d. Chợ phiên, lễ hội, trang phục

- Cho HS quan sát tranh ảnh chợ phiên, trang phục, lễ hội của các dân tộc sống ở Hoàng Liên Sơn

- Yêu cầu HS đọc thông tin ở mục 3 SGK trả lời câu hỏi

? Nêu những hoạt động ở chợ phiên?

? Kể tên một số lễ hội của các dân tộc ở

- 2 HS tr×nh bµy

- Lắng nghe - 1 HS đọc - HS kể

- Quan sát tranh ảnh - ...Thái – Dao – H’Mông

- .... đi bộ hoặc đi bằng ngựa vì đường giao thông chủ yếu là đường mòn.

- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm - HS trả lời

- Nhận xét, bổ sung - HS quan sát tranh, ảnh.

- 2 HS đọc

- ...mua bán, trao đổi hàng hoá, giao lưu văn hoá và gặp gỡ, kết bạn của nam, nữ.

- ...hội chơi núi mùa xuân, hội xuống

(25)

Hoàng Liên Sơn?

? Hãy nhận xét các trang phục truyền thống của các dân tộc ở Hoàng Liên Sơn?

3. Củng cố, dặn dò(5')

- Củng cố bài, nhận xét tiết học

- Dặn HS về nhà học bài, chuẩn bị bài “ Hoạt động sản xuất của người dân ở Hoàng Liên Sơn”

đồng.

- Mỗi dân tộc có cách ăn mặc riêng.

Được may, thêu trang trí rất công phu và thường có màu sắc sặc sỡ.

- Lắng nghe

--- BỒI DƯỠNG TIẾNG VIỆT

ĐỌC VÀ TÌM HIỂU BÀI: TIẾNG HÁT BUỔI SỚM MAI I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Giúp HS rèn kỹ năng đọc và cảm thụ bài Tiếng hát buổi sớm mai và củng cố kiến thức về dấu hai chấm , củng cố cách tả ngoại hình nhân vật .

2.Kĩ năng

- Rèn kỹ năng đọc và cảm thụ 3. Thái độ: Yêu thích môn học

- GD HS biết cách lắng nghe người khác để hiểu nhau.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Vở bài tập Thực hành.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

I.Giới thiệu bài: 2’

- Nêu mục tiêu tiết học II. Bài mới; 35’

1. Luyện đọc

- Gv chia đoạn: + Đoạn 1 từ đầu đến bướm bay dập dờn

+ Đoạn 2 là đoạn còn lại - Yêu cầu hs đọc nối tiếp 2 lần

+ Lần 1 sửa phát âm cho hs

+ Lần 2 hướng dẫn đọc đúng giọng đọc của nhân vật

- Yêu cầu hs luyện đọc trong nhóm đôi - Tổ chức thi đọc

- Nhận xét tuyên dương hs đọc tốt 2. Tìm hiểu nội dung

Bài 2: Chọn câu trả lời đúng + Bài tập yêu cầu làm gì?

- Hs lắng nghe

- Hs đọc nối tiếp

- Luyện đọc trong nhóm đôi - Thi đọc, dưới theo dõi nhận xét

(26)

- Yêu cầu hs làm bài cá nhân - Gọi hs nối tiếp nêu câu trả lời

- Nhận xét, chốt đáp án đúng Bài 3 :

+ Bài tập y/c gì?

- Gọi HS lên bảng làm, nhận xét, chốt lại Đáp án: a)-2; b)-3;c)-1.

C. Củng cố - Dặn dò:3’

- Ý nghĩa của câu truyện là gì?

- Nhận xét tiết học

- 2 hs đọc yêu cầu - Hs làm bài vào vở - Hs nối tiếp trả lời Đáp án:

a) Bạn có thích bài hát của tôi không

b) Đó là tôi ( chúng tôi ) hát đấy chứ

c) Vì chúng không biết lắng nghe nhau

d) Hãy biết lắng nghe để hiểu nhau

e) Hai từ: Đố là các từ mặt trời, mỉm cười

- Nhận xét, sửa sai

- HS đọc thầm và nêu yêu cầu

- Lớp làm vào vở, 1 hs làm bảng phụ

- Hs nêu theo suy nghĩ ---

Ngày soạn: 23/ 09/ 2019

Ngày giảng: Thứ năm, ngày 26/09/2019

TOÁN

DÃY SỐ TỰ NHIÊN I. MỤC TIÊU :

- Bước đầu nhận biết về số tự nhiên, dãy số tự nhiên và một số đặc điểm của dãy số tự nhiên.

- Làm được bài 1,2,3; 4(a) - HS hứng thú học toán

II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:

GV: Bảng phụ HS: VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

(27)

Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. KTBC ( 5p )

- Viết số 1 000 000 000 ; 615 000 000 000 - Nhận xét.

2. Bài mới ( 30p) a. Giới thiệu bài

b.Giới thiệu số tự nhiên và dãy số tự nhiên

- Gọi HS nêu vài số TN, GV ghi lên bảng

VD: 15, 368, 10, 1, 0

- Yêu cầu HS đọc các số đó

- Hướng dẫn HS viết các số tự nhiên theo thứ tự từ bé đến lớn (từ số 0) VD: 0, 1, 2, …, 99, 100, …

- Yêu cầu HS nêu lại đặc điểm các số tự nhiên vừa viết

- Giới thiệu về dãy số tự nhiên: Tất cả các số TN sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn tạo thành dãy số tự nhiên

c. Biểu diễn dãy số tự nhiên trên tia số

- Giới thiệu cho HS như phần 2 (SGK) kết hợp cho HS nhận xét, lấy ví dụ để rút ra.

d. Luyện tập Bài 1

- Gọi HS đọc y/c bài - Hướng dẫn HS cách viết

- Yêu cầu HS tự làm bài rồi nêu kết quả - Nhận xét.

Bài 2

- Hướng dẫn HS tiến hành như bài 1 - Gọi HS chữa bài trên bảng lớp - Nhận xét.

Bài 3

- Gọi HS nêu yêu cầu - Cho HS tự làm bài

- Chấm 1 số bài – nhận xét

- 2 HS lên bảng, líp viÕt vµo nh¸p

- Cả lớp theo dõi - Nêu các số tự nhiên - 2 HS đọc

- Nghe hướng dẫn - 1 HS lên bảng viết

- Lắng nghe, 2 em nhắc lại

+ Không có số tự nhiên lớn nhất và dãy số tự nhiên có thể kéo dài mãi mãi

+ Không thể có số tự nhiên nào liền trước số 0 nên 0 là số tự nhiên bé nhất.

+ Trong dãy số tự nhiên hai số liên tiếp thì hơn hoặc kém nhau 1 đơn vị.

- 1 HS đọc y/c - Lắng nghe - HS tự làm bài.

- Các số được điền theo từng ý như sau: 7;

30; 100; 101; 1001.

- Lắng nghe.

- Các số được điền lần lượt như sau: 11, 99, 999, 1001, 9999

- 1 HS nêu - HS tự làm bài.

a. 4,5,6 b. 86,87,88 c. 896,897,898

(28)

Bài 4a

- Gọi HS nêu y/c bài - Y/c HS tự làm bài - Nhận xét.

3. Củng cố, dặn dò(5')

- Củng cố bài, nhận xét tiết học

- Về nhà học bài và chuẩn bị bài “ Viết số tự nhiên trong hệ thập phân”

d. 9,10,11 e. 99,100,101 g. 9998,9999,10000

- 1 HS nêu

- HS tự làm bài rồi nêu kết quả.

a. 909, 910,911,912,913,914,915,916.

- Lắng nghe.

--- TẬP LÀM VĂN

KỂ LẠI LỜI NÓI, Ý NGHĨA CỦA NHÂN VẬT I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: HS Nắm được tác dụng của việc dùng lời nói và ý nghĩ của nhân vật để khắc hoạ tính cách của nhân vật, nói lên ý nghĩa câu chuyện.

2. Kĩ năng: HS Bước đầu biết kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật trong bài văn kể chuyện theo hai cách: trực tiếp và gián tiếp.

- Tích hợp GD giới và quyền trẻ em : Nguyên tắc lợi ích tốt nhất dành cho mọi người đặc biệt là trẻ em.

3. Thái độ: HS Thích giao tiếp và giữ gìn sự trong sáng môn Tv.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Bảng phụ.

HS: VBT, SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/ Kiểm tra bài cũ: 5’

- Khi tả ngoại hình nhân vật, cần chú ý tả những gì, lấy ví dụ ?

- Gv nhận xét, đánh giá 2/ Bài mới:

1. Giới thiệu bài: 1’

Trực tiếp

2. Nhận xét:14’

* Bài 1, 2 (VBT) - HS nêu yêu cầu.

- HS làm cá nhân vào VBT, hai HS làm bảng.

- Chữa bài:

* Bài 3:

- HS đọc yêu cầu.

- 2 hs phát biểu ý kiến.

- Những câu ghi lại ý nghĩ của cậu bé:

+ Trao ôi! Cảnh nghèo đói……nào!

+ Cả tôi nữa,…….ông lão.

- Câu ghi lại lời nói của cậu bé:

+ Ông đừng giận cháu…..cho ông cả.

=> Lời nói ý nghĩ của cậu bé cho thấy cậu là một người nhân hậu, giầu lòng trắc ẩn, thương người.

C1: Tác giả dẫn trực tiếp, nguyên văn lời

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI - Kĩ năng lắng nghe ý kiến của người thân.. - Kĩ năng thể hiện sự cảm thông trước suy nghĩ,

II/ CÁC KỸ NĂNG SỐNG CẦN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI - Kĩ năng thể hiện sự tự tin , tự trọng khi tiếp xúc với khách nước ngoài4. III/

II/ CÁC KỸ NĂNG SỐNG CẦN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI - Kĩ năng thể hiện sự tự tin , tự trọng khi tiếp xúc với khách nước ngoài4. III/

II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI - Kĩ năng thể hiện sự tự tin, tự trọng khi tiếp xúc với khách nước ngoàib. III/ PHƯƠNG TIỆN

II.CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI - Kĩ năng quan sát, tìm kiếm và xử lí các thông tin về các loài cây sống trên cạn.. - Kĩ năng ra quyết định: Nên và

II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI - Kĩ năng tìm kiếm và xử lý thông tin : Biết phân tích, phán đoán hậu quả của những trò chơi nguy hiểm đối với

Thái độ: - Qua giờ học giúp HS vận dụng tốt vào việc viết thư cho người thân II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI - Kĩ năng giao tiếp ứng xử văn hoáI. -

II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI - Thể hiện sự cảm thông.. - Đảm nhận