• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Tràng Lương. #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{wid

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Tràng Lương. #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{wid"

Copied!
24
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 26 Ngày soạn : T6/18/03/2021

Ngày giảng: Thứ hai, ngày 22 tháng 3 năm 2021 Buổi sáng Tập đọc – Kể chuyện

TIẾT 76, 77: SỰ TÍCH LỄ HỘI CHỬ ĐỒNG TỬ I/ MỤC TIÊU

A. Tập đọc 1. Kiến thức:

- Biết ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.

- Nội dung: Chử Đồng Tử là người con có hiếu, chăm chỉ, có công với dân, với nước. Nhân dân kính yêu và ghi nhớ ơn của vợ chồng Chử Đồng Tử. Lễ hội được tổ chức hằng năm ở nhiều nơi bên sông Hồng là sự thể hiện lòng biết ơn đó.( Trả lời được các câu hỏi trong SGK)

2. Kĩ năng:

- Rèn kĩ năng đọc diễn cảm.

3. Thái độ:

- Yêu và say mê môn học.

* QTE: Quyền được có cha mẹ, tự hào về cha mẹ mình. Bổn phận phải biết hiếu thảo.

B. Kể chuyện

- Kể lại được từng đoạn của câu chuyện.

- HS khá, giỏi đặt được tên và kể lại từng đoạn của câu chuyện.

II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI - Thể hiện sự cảm thông.

- Đảm nhận trách nhiệm.

- Xác định giá trị

III/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 1. Giáo viên : Giáo án.

- Tranh minh hoạ bài tập đọc, các đoạn truyện phóng to.

- Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần luyện đọc.

2. Học sinh : Chuẩn bị bài trước khi đến lớp.

IV/ CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y VÀ H C

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1/ KTBC: ( 5 phút )

- Đọc bài: Hội đua voi ởTây Nguyên" và trả lời câu hỏi

- Nhận xét.

2/ Bài mới: ( 50 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút ) b. Luyện đọc: ( 30 phút ) - GV đọc mẫu toàn bài

- Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.

- 2 HS lên đọc bài và trả lời câu hỏi.

- Nghe giới thiệu.

- Theo dõi đọc mẫu.

(2)

* Đọc nối tiếp câu

- GV chú ý sửa lỗi phát âm cho HS

* Đọc nối tiếp đoạn

- Hướng dẫn HS ngắt, nghỉ câu dài.

- Y/c HS đọc phần chú giải.

* Đọc trong nhóm

- Tổ chức thi đọc giữa các nhóm.

- Nhận xét, tuyên dương.

* Cả lớp đọc đồng thanh bài

- HS đọc nối tiếp câu lần 1 - HS sửa lỗi phát âm.

- HS đọc nối tiếp câu lần 2.

- HS đọc nối tiếp đoạn lần 1.

- HS đọc chú giải

- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2.

- Đọc bài theo nhóm, mỗi em đọc một đoạn.

- 2 nhóm thi đọc với nhau.

- Nhận xét.

- Đọc đồng thanh bài

Tiết 2

c. Tìm hiểu bài: ( 12 phút )

- 1 HS đọc đoạn 1. Cả lớp đọc thầm.

- Tìm những chi tiết cho thấy cảnh nhà Chử Đồng Tử rất nghèo khó?

- Mẹ mất sớm, hai cha con chỉ có một cái khố mặc chung. Khi cha mất thì chàng quấn khố chon cha, mình thì ở không.

- Cuộc gặp gỡ kỳ lạ giữa công chúa Tiên Dung và Chử Đồng Tử diễn ra như thế nào?

- Đọc đoạn 2.

- Chử Đồng Tử thấy chiếc thuyền lớn sắp cập bờ, hoảng hốt, bới cát vùi mình trên bãi lau thưa để trốn. Công chúa Tiên Dung tình cờ cho vây màn tắm đúng nơi đó. Nước dội làm trôi cát, lộ ra Chử Đồng Tử.

- Vì sao công chúa Tiên Dung kết duyên cùng Chử Đồng Tử?

- Công chúa cảm động khi biết nhà Chử Đồng Tử. Nàng cho là duyên trời sắp đặt trước, liền mở tiệc ăn mừng và kết duyên cùng chàng.

- Chử Đồng Tử và Tiên Dung giúp dân làm những việc gì?

- Đọc đoạn 3.

- Hai người đi khắp nơi truyền cho dân cách trồng lúa, nuôi tằm, dệt vải.

Chử Đồng Tử còn nhiều lần hiển linh giúp dân đánh giặc

- Nhân dân làm gì để tỏ lòng biết ơn Chử Đồng Tử?

- Đọc đoạn 4.

- Nhân dân lập đền thờ Chử Đồng Tử ở nhiều nơi bên sông Hồng. Vào mùa xuân tổ chức lễ hội để tưởng nhớ.

d. Luyện đọc lại: ( 8 phút ) - Đọc mẫu đoạn 1, 2.

- Đoạn 1: Giọng kể chậm, bùi ngùi. Nhấn giọng những từ ngữ một chiếc khố,

- Nghe đọc mẫu, ghi nhớ.

- Lắng nghe và đọc lại

(3)

thương cha, đành ở không.

- Đoạn 2: Nghỉ hơi rõ sau các dấu phẩy, dấu chấm; nhịp đọc gấp ở những hành động liên tiếp, thể hiện sự hốt hoảng, vội vã của Chử Đồng Tử.

- Y/c HS đọc theo nhóm đôi.

- Tổ chức thi đọc

- Tuyên dương HS đọc tốt.

- Luyện đọc đoạn 1,2 theo nhóm đôi.

- 3 HS thi đọc bài trước lớp. Cả lớp theo dõi, nhận xét – bình chọn bạn đọc hay nhất.

- 1HS đọc cả truyện.

Kể chuyện:

( 20 phút ) a. Xác định yêu cầu.

b. Hướng dẫn kể chuyện.

- Dựa vào tranh, đặt tên cho từng đoạn.

- Kể lại từng đoạn của câu chuyện.

- Nhận xét, tuyên dương, khuyến khích HS kể chuyện.

- 2 HS đọc yêu cầu của bài.

- Quan sát tranh, đặt tên cho từng đoạn truyện:

+ Tranh 1: Cảnh nhà nghèo khó/ Tình cha con/ ……

+ Tranh 2: Cuộc gặp gỡ kỳ lạ/ Duyên trời/…

+ Tranh 3: Truyền nghề cho dân/

Giúp dân/ Dạy dân trồng lúa/……

+ Tranh 4: Tưởng nhớ/ Uống nước nhớ nguồn/ Lễ hội hàng năm.

- Tiếp nối nhau kể chuyện. Cả lớp theo dõi, nhận xét. Chọn bạn kể hay nhất.

- 1HS kể toàn bộ câu chuyện.

3/ Củng cố, dặn dò: ( 5 phút ) - Ở gia đình con có những ai?

-Về học bài và chuẩn bị bài: “Rước đèn ông sao”

- Nhận xét tiết học.

- Một số HS kể - Lắng nghe - Hs lắng nghe _________________________________

Buổi chiều Toán

TIẾT 126: LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Biết cách sử dụng tiền Việt Nam với các mệnh giá đã học.

- Biết cộng, trừ trên các số đơn vị là đồng.

2. Kĩ năng:

- Biết giải bài toán liên quan đến tiền tệ. Làm được các bài tập 1; bài 2(a,b);3,4.

(4)

3. Thái độ:

- Ý thức tự rèn luyện để học tốt hơn.

II/ PHƯƠNG TIỆN CHUẨN BỊ

1. Giáo viên: Giáo án, một số tờ giấy bạc.

2. Học sinh: Chuẩn bị bài trước khi tới lớp.

III/ CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y VÀ H C

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1/ KTBC : ( 5 phút )

- Kiểm tra bài tập tiết trước.

- Nhận xét.

2/ Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút )

b. Hướng dẫn luyện tập: ( 29 phút ) Bài 1:

- Gọi hs đọc yêu cầu của bài - Y/c HS làm bài cá nhân.

- Nêu cách tìm xem ví nào nhiều tiền nhất?

- Chữa bài.

Bài 2:( a,b)

- Gọi hs đọc yêu cầu của bài

- Y/c HS nêu các cách làm khác nhau.

- Sửa bài.

Bài 3

- Gọi hs đọc yêu cầu của bài - Hướng dẫn HS quan sát tranh - Y/c HS trả lời

- Sửa bài.

- Y/c đổi chéo vở kiểm tra nhau.

Bài 4:

- Gọi hs đọc yêu cầu của bài - Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

- 2 HS lên bảng làm bài tập. Cả lớp theo dõi, nhận xét.

- Hs lắng nghe

- 1HS đọc yêu cầu.

- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm nháp.

- Chiếc ví c) có nhiều tiền nhất.

- Hs lắng nghe - 1HS đọc yêu cầu.

- Đứng tại chỗ nêu kết quả tiếp nối.

- Hs lắng nghe - 1HS đọc yêu cầu.

- HS quan sát tranh và trả lời.

+ Mai có 3000 đồng, Mai vừa đủ tiền mua được cái kéo.

+ Nam có 7000 đồng, Nam mua được 1 thước kẻ và hộp sáp màu.

- HS đổi chéo vở kiểm tra.

- Đọc đề.

- HS phân tích bài toán và làm bài.

- 1HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở.

Bài giải

Mẹ mua hết số tiền là:

6700 + 2300 = 9000(đồng)

(5)

- Sửa bài

3/ Củng cố, dặn dò: ( 5 phút )

- Về nhà học bài và chuẩn bị bài “Làm quen với thống kê số liệu”.

- Nhận xét tiết học

Cô bán hàng phải trả lại số tiền là:

10000 – 9000 = 1000(đồng) Đáp số: 1000đồng - Hs lắng nghe

- Nghe

_____________________________

Tự nhiên xã hội TIẾT 51: TÔM, CUA I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Nêu được ích lợi của tôm, cua đối với đời sống con người.

2. Kĩ năng:

- Nói tên và chỉ được các bộ phận bên ngoài của tôm, cua trên hình vẽ hoặc vật thật.

3. Thái độ:

- Giáo dục HS có ý thức bảo vệ tôm, cua.

* BVMT : Nhận ra sự phong phú, đa dạng của các con vật sống trong môi trường tự nhiên, ích lợi và tác hại của chúng đối với con người. Nhận biết sự cần thiết phải bảo vệ các con vật. Có ý thức bảo vệ sự đa dạng của các loài vật trong tự nhiên.

* GDTNMTBĐ: Liên hệ với các loài tôm, cua và các sinh vật biển khác (HS hiểu thêm)

II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

1. Giáo viên: KHGD, tranh ảnh về loài động vật, hình ảnh minh hoạ trong SGK trang 98, 99.

2. Học sinh: SGK, HS sưu tầm các loại tranh ảnh về việc nuôi, đánh bắt và chế biến tôm, cua.

III/ CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y VÀ H C

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1/ KTBC: ( 5 phút )

- Đặc điểm chung của côn trùng?

- Một số cách diệt trừ côn trùng có hại?

- Nhận xét, ghi nhận 2/ Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút ) b. Phát triển bài: ( 29 phút )

* Hoạt động 1: Các bộ phận bên ngoài của cơ thể Tôm, Cua

- GV treo tranh ảnh tôm, cua trên bảng.

Y/c HS quan sát các bộ phận bên ngoài cơ thể chúng.

- Gọi HS lên bảng chỉ các bộ phận bên ngoài.

- Thảo luận nhóm đôi: Nêu sự giống và

- 2 HS lên bảng trả lời

- ……dùng thuốc trừ sâu, vệ sinh nhà ở, thiên dịch,……

- Hs lắng nghe

- HS quan sát

- 2 HS lên chỉ.

- Thảo luận và trả lời.

(6)

khác nhau giữa tôm và cua?

+GVKL: Tôm, cua có hình dạng, kích thước khác nhau.Nhưng chúng có điểm chung giống nhau là đều không có xườn sống, cơ thể được bao bọc bằng một lớp vỏ cứng, có nhiều chân và chân phân thành các đốt.

* Hoạt động 2: Ích lợi của Tôm, Cua.

- Thảo luận nhóm đôi trả lời câu hỏi.

- Con người sử dụng tôm, cua để làm gì?

- Gọi đại diện các nhóm báo cáo.

+ GVKL: Tôm, cua dung làm thức ăn cho người, làm thức ăn cho động vật( cho cá, cho gà..) và làm hàng xuất khẩu.

- Kể tên một số loài vật thuộc họ tôm, cua và ích lợi của chúng?

+ KL: Tôm và cua sống ở dưới nước nên gọi là hải sản. Hải sản tôm, cua là những thức ăn ngon có chứa nhiều chất đạm rất bổ cho cơ thể con người.

* Hoạt động 3: Tìm hiểu hoạt động nuôi tôm, cua

- Y/c HS quan sát hình 5 vàcho biết - Cô công nhân trong hình đang làm gì?

+ GV: Vì tôm, cua là những thức ăn có nhiều đạm rất bổ, mọi người đều có nhu cầu ăn tôm, cua nên nuôi tôm, cua mang lại lợi ích kinh tế lớn. Ở nước ta có nhiều sông, ngòi, đường bờ biển dài nên nghề nuôi tôm, cua rất phát triển.

- GV nêu tên các tỉnh có nuôi nhiều tôm, cua: Kiên Giang, Cà Mau, Huế, Cần Thơ, Đồng Tháp.

3/ Củng cố, dặn dò: ( 5 phút )

- Con có nhận xét gì về môi trường tự nhiên ở địa phương con hiện nay?

- Về nhà sưu tầm một số tranh ảnh về tôm, cua hoặc các thông tin về các hoạt động nuôi, đánh bắt, chế biến tôm, cua.

- Nhận xét tiết học.

- Lắng nghe và nhắc lại

- Thảo luận nhóm đôi và trả lời.

- Nhận xét, bổ sung kết quả.

- HS lắng nghe

- Tôm càng xanh, tôm rào, tôm lướt, tôm sú, cua bể, cua đồng…

- Lắng nghe

- HS quan sát tranh và trả lời

- …đang chế biến tôm để xuất khẩu.

- Lắng nghe

- HS lắng nghe

- Một số HS nêu

- Lắng nghe và thực hiện

_________________________________________________________

(7)

Ngày soạn : T7/18/03/2021

Ngày giảng: Thứ ba, ngày 23 tháng 3 năm 2021 Buổi sáng

Toán

TIẾT 127: LÀM QUEN VỚI THỐNG KÊ SỐ LIỆU I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Bước đầu làm quen với dẫy số liệu.

2. Kĩ năng:

- Biết xử lí số liệu và lập được dẫy số liệu (ở mức độ đơn giản). Làm được bài 1,3 3. Thái độ:

- Ham học hỏi và tìm hiểu các vấn đề liên quan đến bài học.

II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

1.Giáo viên: KHGD,SGK, một số bức tranh vẽ hình minh hoạ bài đọc 2. Học sinh: SGK,VBT

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1/ KTBC: ( 5 phút )

- Gọi Hs lên bảng trả lời miệng - Nhận xét.

2/ Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút )

b. Làm quen với dãy số liệu: ( 12 phút )

* Hướng dẫn quan sát để hình thành dãy số liệu:

- Bức tranh này nói về điều gì?

- GV gọi 1 HS đọc tên và số đo chiều cao của từng bạn, một HS khác ghi số đo.

- GV: Các số đo chiều cao trên là dãy số liệu.

* Làm quen với thứ tự và số số hạng của dãy:

- Số 122cm là số thứ mấy trong dãy?

- Số 130cm là số thứ mấy trong dãy?

- Số 127cm là số thứ mấy trong dãy?

- Số 118cm là số thứ mấy trong dãy?

- Dãy số liệu trên có mấy số?

- Trả lời miệng bài 3. Cả lớp theo dõi, nhận xét.

- Hs lắng nghe - HS lắng nghe

- HS quan sát tranh suy nghĩ và trả lời theo sự hiểu của mình. Cả lớp theo dõi, nhận xét.

- Đọc tên và số đo chiều cao của từng bạn. 1HS khác ghi lại các số đo:

122cm; 130cm; 127cm; 118cm.

- Nghe, ghi nhớ.

- Là số thứ nhất.

- Là số thứ hai.

- Là số thứ ba.

- Là số thứ tư - Có 4 số.

- 1HS lên bảng ghi tên của 4 bạn theo thứ tự chiều cao trên để được danh sách: Anh; Phong; Ngân; Minh.

(8)

d. Luyện tập: ( 18 phút ) Bài 1:

- Gọi Hs đọc yêu cầu của đề bài - Gọi Hs lên bảng làm bài

- Nhận xét.

Bài 3:

- Gọi HS đọc y/c bài - 2 HS lên bảng làm bài

- Nhận xét.

- Y/c HS đổi chéo vở kiểm tra nhau 3/ Củng cố, dặn dò: ( 5 phút )

- Về làm bài 2,4 và chuẩn bị bài “làm quen với thống kê số liệu ( tt)”.

- Nhận xét tiết học

- 1 HS đọc

- 7HS nhìn vào danh sách và dãy số liệu trên để đọc chiều cao của từng bạn.

- 1 HS đọc yêu cầu của bài

- 2HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm vào vở.

a. 35kg,40kg,45kg,50kg,60kg b. 60kg,50kg,45kg,40kg,35kg - HS đổi chéo vở

- Hs lắng nghe

____________________________

Tập đọc

TIẾT 77: RƯỚC ĐÈN ÔNG SAO I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Biết ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.

- Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài đọc: Trẻ em Việt Nam rất thích cỗ Trung thu và đêm hội rước đèn. Trong cuộc vui ngày Tết Trung thu, các em thêm yêu quý, gắn bó với nhau.( Trả lời được các câu hỏi trong SGK)

2. Kĩ năng:

- Rèn kĩ năng đọc diễn cảm.

3. Thái độ:

- HS cảm nhận được cái hay của hội đêm rằm Trung thu.

* QTE : Quyền được vui chơi, được kết bạn, được tham gia đêm hội rước đèn vào ngày Tết Trung Thu.

II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

1. Giáo viên: KHGD.Tranh minh hoạ 2. Học sinh: SGK

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1/ KTBC: ( 5 phút )

- Gọi 2 HS kể lại câu chuyện “Sự tích lễ hội Chử Đồng Tử.” và trả lời câu hỏi về

- 2 HS kể và trả lời câu hỏi

(9)

nội dung đoạn kể - Nhận xét.

2/ Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút ) b. Luyện đọc: ( 8 phút )

- GV đọc toàn bài giọng vui tươi

- GV hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ

* Đọc nối tiếp câu

- GV chú ý sửa lỗi sai cho HS

* Đọc nối tiếp đoạn

- GV hướng dẫn HS ngắt, nghỉ câu - Y/c HS đọc phần chú giải.

* Đọc từng đoạn trong nhóm - Tổ chức thi đọc cho các nhóm.

- GV nhận xét, tuyên dương.

* Đọc đồng thanh cả bài

c. Hướng dẫn tìm hiểu bài: ( 12 phút ) - Gọi HS đọc bài

- Nội dung mỗi đoạn văn trong bài tả những gì?

- Mâm cỗ Trung thu của Tâm được bày như thế nào?

- Chiếc đèn ông sao của Hà có gì đẹp?

- Những chi tiết nào cho thấy Tâm và Hà rước đèn rất vui?

d. Luyện đọc lại: ( 8 phút )

- GV hướng dẫn HS đọc đúng một số câu, đoạn văn.

- HS nghe

- Lắng nghe GV đọc mẫu

- HS đọc nối tiếp câu lần 1.

- HS phát âm lại từ sai.

- HS đọc nối tiếp câu lần 2 - HS đọc nối tiếp đoạn lần 1 - HS đọc chú giải.

- HS đọc nối tiếp câu lần 2.

- Đọc bài theo nhóm.

- 2 nhóm thi đọc với nhau.

- Nhận xét

- Cả lớp đọc đồng thanh cả bài -1HS đọc cả bài. Cả lớp đọc thầm + Đoạn 1 tả mâm cỗ của Tâm.

+ Đoạn 2 tả chiếc đèn ông sao của Hà trong đêm rước đèn, Tâm và Hà rước đèn rất vui.

- Đọc đoạn 1.

- Mâm cỗ được bày rất vui mắt: một quả bưởi có khía thành tám cánh hoa, mỗi cánh…. nom rất vui mắt

- Đọc đoạn 2.

- Cái đèn làm bằng giấy bóng kính đỏ, trong suốt, ngôi sao được gắn vào giữa vòng tròn có những tua giấy đủ màu sắc. Trên đỉnh ngôi sao cắm ba lá cờ con.

- Đọc đoạn cuối.

- Hai bạn đi bên nhau, mắt không rời cái đèn. Hai bạn thay nhau cầm đèn, có lúc cầm chung đèn, reo “ tùng tùng tùng, dinh dinh!...”.

- HS nghe

- Vài HS thi đọc

(10)

- GV nhận xét.

3/ Củng cố, dặn dò: ( 5 phút )

- Con thường được tham gia rước đèn ông sao vào dịp nào trong năm?

- Về tiếp tục luyện đọc bài và chuẩn bị ôn tập giữa HK II

- Nhận xét tiết học

- 2HS thi đọc cả bài

- HS nêu - Hs lắng nghe

______________________________

Chính tả (nghe – viết)

TIẾT 51: SỰ TÍCH LỄ HỘI CHỬ ĐỒNG TỬ I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Nghe - viết chính xác bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.

2. Kĩ năng:

- Làm đúng bài tập 2b.

3. Thái độ:

- Giáo dục HS tính cẩn thận khi viết bài, giáo dục óc thẩm mĩ qua cách trình bày bài.

II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

1. Giáo viên: KHGD, viết sẵn bài 2a 2. Học sinh: Bảng con, SGK, vở.

III/ CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y VÀ H C

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1/ KTBC: ( 5 phút )

- Đọc cho HS viết: mứt bí, bức tranh, bứt rứt, nóng bức.

- Nhận xét, ghi điểm.

2/ Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút )

b. Hướng dẫn viết chính tả: ( 10 phút )

* Hướng dẫn HS chuẩn bị - GV đọc mẫu đoạn viết

- Trong bài những chữ nào viết hoa?

- Những chữ nào trong bài chính tả dễ viết sai?

* GV đọc cho HS viết: ( 15 phút ) - GV chú ý theo dõi uốn nắn cho HS

* Chấm, chữa bài: ( 5 phút )

- GV thu 5 vở chấm điểm và nhận xét

- 2 HS lên bảng viết, dưới lớp viết vào bảng con.

- Hs lắng nghe

- 2 HS đọc lại, cả lớp theo dõi và đọc thầm theo.

- HS trả lời.

- HS tự rút từ khó ,viết bảng con:

trời, hiển linh, giặc, nô nức, bờ bãi, tưởng nhớ.

- Đọc lại các từ vừa viết.

- HS nghe và viết bài vào vở - HS dò bài,sửa lỗi

- HS nộp vở.

(11)

c. HD HS làm bài tập: ( 5 phút ) Bài : 2b

- Gọi HS đọc y/c bài

- GV dán lên bảng 3 tờ phiếu: mời 3 HS lên bảng thi đua làm bài

- Nhận xét bài làm của HS, ghi điểm, tuyên dương em nào làm bài đúng và nhanh.

3/ Củng cố, dặn dò: ( 5 phút )

- GV lưu ý HS cách trình bày bài chính tả, sửa lỗi đã mắc trong bài

- Chuẩn bị bài sau:“Rước đèn ông sao”.

- Nhận xét tiết học

- 2 HS đọc yêu cầu của bài.

- 3HS lên bảng thi đua làm - Đọc lại lời giải và làm vào vở.

Lệnh – dập dềnh – lao lên

Bên – công kênh – trên – mênh mông

- HS nghe

_________________________________________________________

Ngày soạn : CN/18/03/2021

Ngày giảng: Thứ tư, ngày 24 tháng 3 năm 2021 Buổi sáng

Toán

TIẾT 128: LÀM QUEN VỚI THỐNG KÊ SỐ LIỆU (TT) I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Biết những khái niệm cơ bản của bảng số liệu thống kê: hàng, cột 2. Kĩ năng:

- Biết cách đọc các số liệu của một bảng. Biết cách phân tích số liệu của một bảng.

Làm được bài tập 1,2 3. Thái độ:

- Giáo dục HS có ý thức tự rèn luyện II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

1. Giáo viên: KHGD, bảng thống kê số con của 3 gia đình trên giấy 40cm x 80cm 2. Học sinh:: SGK, VBT

III/ CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y VÀ H C

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1/ KTBC: ( 5 phút )

- Gọi Hs lên bảng làm bài 2,4 - Nhận xét.

2/ Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút )

b. Làm quen với thống kê số liệu:

( 12 phút )

- Nội dung của bảng nói về điều

- 2 HS lên bảng làm bài

- Hs lắng nghe

- HS quan sát và trả lời

(12)

gì ?

- Cấu tạo của bảng gồm: 2 hàng và 4 cột - Hướng dẫn HS cách đọc số liệu của một bảng.

3/ Luyện tập: ( 18 phút ) Bài 1:

- Gọi Hs đọc yêu cầu của đề bài - GV cho HS tự làm bài

- Nhận xét.

- Y/c HS đổi chéo vở kiểm tra nhau.

Bài 2:

- Gọi Hs đọc yêu cầu của đề bài - Y/c HS tự làm bài và trả lời

- Tổ chức cho HS thi làm bài nhanh - Nhận xét, tuyên dương

4/ Củng cố, dặn dò: ( 5 phút ) -Về xem lại bài và chuẩn bị bài

“ Luyện tập”

- Nhận xét tiết học

- Đọc các số liệu của một bảng

- Đọc yêu cầu của bài.

- HS quan sát bảng ở SGK và trả lời a. Lớp 3B có 13 HS giỏi. Lớp 3D có 15 HS giỏi.

b. Lớp 3C nhiều hơn lớp 3A 7 HS giỏi.

c. Lớp 3C có nhiều HS giỏi nhất. Lớp 3B có ít HS giỏi nhất.

- HS đổi chéo vở kiểm tra.

- Đọc yêu cầu của bài.

- HS quan sát bảng ở SGK và trả lời - 2 tổ lên bảng thi làm bài

- HS đọc lại kết quả - Lắng nghe

_________________________

Chính tả (Nghe viết)

TIẾT 26: RƯỚC ĐÈN ÔNG SAO I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi 2. Kĩ năng: Làm bài tập chính tả phân biệt ên/ênh.

3. Thái độ: Giáo dục tính kiên nhẫn khi viết bài.

II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

1. Giáo viên: Giáo án. Viết sẵn bài tập 2b lên bảng.

2. Học sinh: Chuẩn bị bài trước khi tới lớp.

III/ CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y VÀ H C

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1/ KTBC: ( 5 phút )

- Đọc cho HS viết. khóc rưng rức, cao lênh khênh, bện dây, dập dềnh

- Nhận xét.

2/ Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút )

b. Hướng dẫn viết chính tả: ( 25 phút )

* Hướng dẫn HS chuẩn bị

- 2 HS lên bảng viết. Các HS còn lại viết vào bảng con.

- Hs lắng nghe

(13)

- GV đọc mẫu bài + Đoạn văn tả gì?

+ Những chữ nào trong đoạn văn cần viết hoa?

+ Đọc cho HS viết ( Ví dụ: …

- GV đọc lần 2, hướng dẫn viết bài - GV đọc lần 3

- GV đọc lần 4

- GV thu 5 vở chấm điểm và nhận xét

- GV đưa bảng phụ đọc lần 5, kết hợp gạch chân từ khó

c. Hướng dẫn HS làm bài tập : ( 5 phút ) Bài 2:

- Nhận xét bài làm của HS, ghi điểm, tuyên dương em nào làm bài đúng và nhanh.

3/ Củng cố, dặn dò: ( 5 phút )

- GV lưu ý HS cách trình bày bài chính tả, sửa lỗi đã mắc trong bài

- Chuẩn bị bài sau: Hội vật.

- Nhận xét tiết học

- 2 HS đọc lại, cả lớp theo dõi và đọc thầm theo.

- Mâm cỗ đón Tết Trung thu của Tâm.

- Các chữ đầu tên bài, đầu đoạn, đầu câu; tên riêng Tết Trung thu, Tâm.

- Nêu từ mà HS coi là khó, viết dễ sai.

- 1 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con các từ vừa tìm được.

- Đọc lại các từ vừa viết.

- HS nghe

- HS viết bài vào vở - HS dò bài

- HS dò bài, sửa lỗi

- HS đọc yêu cầu của đề.

- Cả lớp làm vào nháp. Đại diện cho mỗi tổ 3HS lên chơi trò chơi tiếp sức. Sau thời gian quy định, các nhóm dừng bút đọc kết quả.

- Đọc kết quả đúng. Ghi vở.

- HS nghe

_______________________________

Tự nhiên và Xã hội

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Nêu được ích lợi của cá đối với đời sống con người.

2. Kĩ năng: Chỉ và nói ra được các bộ phận trên cơ thể của cá được quan sát qua hình vẽ hoặc vật thật. Nêu được ích lợi của ca đối với đời sống con người

3. Thái độ: Yêu thích môn học; rèn tính sáng tạo, tích cực và hợp tác.

*GDMT: Trong hoạt động liên hệ cuộc sống hằng ngày, Gv hướng HS thấy được việc chăn nuôi cá là vì kinh tế đồng thời cũng là việc bảo tồn loài cá đối với cá sông, cá đồng, cá nước ngọt.

(14)

*GDMT BĐ: HS biết một số loài cá biển như: cá ngừ, cà mập...có giá trị và tầm quan trọng lớn đối với con người. Biết bảo vệ chúng và MT sôngs của chúng .

II. ĐỒ DÙNG HỌC TẬP

Tranh ảnh trong sách trang 100, 101. Sưu tầm ảnh các loại cá mang đến lớp.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HOAC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

I. Kiểm tra bài cũ:

? Nêu đặc điểm chung của tôm - cua.

? Nêu ích lợi của tôm - cua.

- Gọi 2 học sinh trả lời nội dung.

- Nhận xét đánh giá.

II. Bài mới : 1. Giới thiệu bài:

2. HD tìm hiểu bài:

Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận.

- Chia nhóm, yêu cầu các nhóm quan sát các hình trong SGK trang 100, 101 và các hình con cá sưu tầm được, thảo luận các câu hỏi sau:

? Chỉ và nói về hình dáng kích thước của chúng.

? Bên ngoài cơ thể những con cá này có gì bảo vệ ? Bên trong cơ thể của chúng có xương sống hay không.

? Cá sống ở đâu ? Chúng thở bằng gì và di chuyển bằng gì.

- Mời đại diện một số nhóm lên trình bày kết quả thảo luận.

- Giáo viên kết luận: sách giáo khoa.

Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm.

- Chia lớp thành 3 nhóm.

- Yêu cầu các nhóm thảo luận các câu hỏi sau:

- 2HS trả lời câu hỏi:

- Lớp theo dõi.

- Các nhóm quan sát các hình trong SGK, các hình con vật sưu tầm được và thảo luận các câu hỏi trong phiếu.

- Đại diện các nhóm lên báo cáo kết quả thảo luận.

- Các nhóm khác nhận xét bổ sung.

+ Bên ngoài được bao phủ bởi lớp vẩy. Bên trong có xương sống. Cá sống dưới nước, di chuyển nhờ vây và đuôi.

- 2 em nhắc lại KL. Lớp đọc thầm ghi nhớ.

- Các nhóm thảo luận.

- Đại diện 1 số nhóm lên lên báo cáo trước lớp.

- Cả lớp nhận xét, bổ sung, bình chọn nhóm thắng cuộc.

(15)

? Kể tên một số loài cá sống ở nước ngọt mà em biết.

? Kể tên một số loài cá sống ở nước mặn và em biết. (BVMT BĐ)

? Cá có ích lợi gì đối với con người ? - Mời lần lượt đại diện 1 số nhóm lên báo cáo kết quả trước lớp.

*GDMT: ? Chúng ta phải làm gì để bảo vệ các loài cá?

- Khen ngợi các nhóm giới thiệu đúng.

III. Củng cố dặn dò:

- Cho học sinh liên hệ với cuộc sống hàng ngày.

- Dăn hs về mhà xem bài tiết sau

+ Cá nước ngọt : cá chép, rô, lóc, chạch, lươn, trê,…

+ Cá nước mặn : Trích, nục, thu, ngừ, …

+ Ích lợi cá đối với con người là cung cấp thức ăn có chứa nhiều chất dinh dưỡng.

- Hs TL theo ý hiểu

- Xem trước bài Chim.

__________________________________________________________

Ngày soạn : T2/19/03/2021

Ngày giảng: Thứ năm, ngày 25 tháng 3 năm 2021 Buổi sáng

Toán

TIẾT 129: LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Biết đọc, phân tích và xử lí số liệu của một dãy và bảng số liệu đơn giản.

2. Kĩ năng:

- Làm được bài tập 1,2,3.

3. Thái độ:

- Có ý thức tự học, tự rèn.

II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 1. Giáo viên: Giáo án.

2. Học sinh: Chuẩn bị bài.

III/ CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y VÀ H C

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1/ KTBC: ( 5 phút )

- Kiểm tra bài tập tiết trước - Nhận xét.

2/ Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút )

b. Hướng dẫn luyện tập: ( 29 phút ) Bài 1:

- Gọi Hs đọc yêu cầu của đề bài - Treo bảng phụ và hỏi:

- Bảng trên nói về điều gì?

- Ô trống ở cột thứ hai ta phải điền gì?

- 2 HS lên bảng làm bài.

- Hs lắng nghe

- Đọc yêu cầu.

- Số thóc gia đình chị Út thu hoạch trong năm 2001.

- Trả lời

(16)

- Năm 2001 gia đình chị Út thu hoạch được bao nhiêu ki-lô-gam thóc?

- Trong ba năm đó, năm nào thu hoạch được nhiều thóc nhất?

- Năm 2001 thu hoạch được ít hơn năm 2003 bao nhiêu ki-lô-gam thóc?

- Nhận xét.

c) Thực hành xử lý số liệu của một bảng:

Bài 2:

- Gọi Hs đọc yêu cầu của đề bài - Nhận xét.

d) Thực hành xử lý số liệu của một dãy:

Bài 3:

- Gọi Hs đọc yêu cầu của đề bài

- Nhận xét.

4/ Củng cố, dặn dò: ( 5 phút ) - Thu 1 số vở chấm điểm và sửa bài

- Về xem lại bài và chuẩn bị bài sau : Kiểm tra giữa HKII.

- Nhận xét tiết học

- … 4200kg thóc

- Hs lắng nghe

- Đọc yêu cầu.

- Làm bài theo hình thức tiếp nối.

- Hs lắng nghe

- Đọc yêu cầu.

- Trả lời theo hình thức tiếp nối.

Cả lớp theo dõi, nhận xét, bổ sung.

- Hs lắng nghe - HS sửa bài - Nghe

_________________________

Luyện từ và câu

TIẾT 26: TỪ NGỮ VỀ LỄ HỘI. DẤU PHẨY I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Hiểu nghĩa các từ lễ, hội, lễ hội ( BT 1)

- Tìm được một số từ ngữ thuộc chủ điểm lễ hội ( BT 2) 2. Kĩ năng:

- Đặt được dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu ( BT 3) 3. Thái độ:

- Khi nói – viết phải có đủ ý, không nói trống không.

* QTE : Quyền được tham gia vào ngày lễ hội II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

1.Giáo viên: Giáo án. 3 tờ phiếu viết nội dung BT1; 4 băng giấy – mỗi băng viết một câu văn ở BT3.

2.Học sinh: Chuẩn bị bài trước khi lên lớp.

III/ CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y VÀ H C

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

(17)

1/ KTBC : ( 5 phút )

- Gọi HS làm miệng bài tập 1,3 tiết trước.

- Nhận xét.

2/ Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút )

b. Hướng dẫn làm bài tập: ( 29 phút ) Bài 1:

- Gọi Hs đọc yêu cầu của đề bài

- Bài tập này giúp các em hiểu đúng nghĩa các từ: lễ, hội và lễ hội. Các em cần đọc kỹ nội dung để nối nghĩa thích hợp ở cột B với mỗi từ ở cột A.

- GV dán bảng 3 tờ phiếu, mời 3 HS lên bảng làm bài.

- Gv nhận xét, chốt lời giải đúng Bài 2:

- Gọi Hs đọc yêu cầu của đề bài

- Phát phiếu học tập.Y/c Thảo luận theo nhóm.

- Tỏ chức thi giữa các nhóm.

- 2 HS làm.

- HS lắng nghe

- 1 HS đọc yêu cầu của bài.

- Lắng nghe

- 3 HS lên bảng làm, dưới lớp làm vở.

- Nhận xét.

- Vài HS đọc lại.

- 1 HS đọc y/c.

- Trao đổi theo nhóm, viết nhanh tên một số lễ hội, hội và hoạt động trong lễ hội và hội vào phiếu.

- Đại diện nhóm dán kết quả làm bài lên bảng, trình bày. Cả lớp theo dõi, nhận xét, kết luận.

* Lưu ý: Một số lễ hội nhiều khi cũng được gọi tắt là hội

- Chữa bài, ghi điểm Bài 3:

- Gọi Hs đọc yêu cầu của đề bài

- Giúp HS nhận ra điểm giống nhau giữa các câu: mỗi câu đều bắt đầu bằng bộ phận chỉ nguyên nhân(với các từ vì, tại, nhờ).

- Chữa bài.

- Hs lắng nghe

- Đọc yêu cầu.

- Lắng nghe

- Làm bài cá nhân.

- 3 HS lên bảng làm bài. Cả lớp theo dõi, nhận xét.

- Ghi kết quả đúng vào vở.

a. Vì thương dân, Chử Đồng Tử và công chúa đi khắp nơi dạy dân cách trồng lúa, nuôi tằm, dệt vải.

b. Vì nhớ lời mẹ dặn không được làm phiền người khác, chị em Xô-phi đã về ngay.

c. Tại thiếu kinh nghiệm, nôn nóng và coi thường đối thủ, Quắm Đen đã bị thua.

- Hs lắng nghe

(18)

3/ Củng cố, dặn dò: ( 5 phút )

- Con đã được tham gia những lễ hội gì ở địa phương con?

- VN học bài và chuẩn bị bài “ Ôn tập giữa HKII”

- Nhận xét tiết học

- HS nêu

- HS lắng nghe

__________________________________________________________

Ngày soạn : T3/20/03/2021

Ngày giảng: Thứ sáu, ngày 26 tháng 3 năm 2021 Buổi sáng Tập làm văn

TIẾT 26: KỂ VỀ MỘT NGÀY HỘI I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Bước đầu biết kể về một ngày hội theo các gợi ý cho trước ( BT 1) 2. Kĩ năng:

- Viết được những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn ( khoảng 5 câu – BT 2) 3. Thái độ:

- Yêu thích và say mê tìm hiểu về các lễ hội của đất nước.

II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI - Tư duy sáng tạo

- Tìm kiếm và xử lí thông tin, phân tích, đối chiếu.

- Giao tiếp: Lắng nghe và phản hồi tích cực III/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

1. Giáo viên:Giáo án.Viết sẵn gợi ý lên bảng.

2. Học sinh: Chuẩn bị bài trước khi tới lớp.

IV/ CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y VÀ H C

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1/ KTBC: ( 5 phút )

- Gọi hs lên bảng kể về quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội.

- Nhận xét.

2/ Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút )

b. Hướng dẫn HS kể: ( 29 phút ) Bài 1: ( Kể miệng)

- Gọi HS đọc y/c bài

- Em chon kể về ngày hội nào

+ Bài tập yêu cầu kể về một ngày hội nhưng các em có thể kể về một lễ hội vì trong lễ hội có cả phần hội.

+ Có thể kể về một ngày hội em không trực tiếp tham gia, chỉ thấy khi xem tivi,

- 2 HS lên kể

- Hs lắng nghe

- 2 HS đọc yêu cầu và câu hỏi gợi ý - Vài HS nêu.

- Nghe hướng dẫn.

(19)

xem phim……

+ Gợi ý chỉ là chỗ dựa để các em kể lại câu chuyện của mình. Tuy nhiên, vẫn có thể kể theo cách trả lời từng câu hỏi.

- Gọi 1 HS giỏi kể mẫu - Gọi một vài HS thi kể - Nhận xét

Bài 2: ( Viết )

- Gọi Hs đọc yêu cầu của đề

+GV: Chỉ viết những điều các em vừa kể về những trò vui trong ngày hội bài ( gợi ý e). Viết thành một đoạn văn liền mạch khoảng 5 câu.

- Theo dõi, giúp đỡ HS yếu.

- Gọi HS đọc bài viết của mình.

- Gv nhận xét.

3/ Củng cố, dặn dò: ( 5 phút )

- Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau:

Ôn tập giữa HKII.

- Nhận xét chung giờ học.

- 1HS giỏi kể mẫu.

- Vài HS thi kể.

- Nhận xét, bình chọn bạn kể hay.

- Đọc yêu cầu của bài.

- Lắng nghe và viết bài

- Đọc bài viết. Cả lớp nghe, nhận xét

- Lắng nghe

__________________________

Toán TỰ KIỂM TRA

Bài 1: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: ( 2điểm) a) Số lớn nhất có bốn chữ số là:

A. 1000 B. 9000 C. 9990 D. 9999 b) Trong các số: 8756 ; 8765 ; 8675 ; 8576 số lớn nhất là :

A. 8756 B. 8675 C. 8765 D. 8576 c) 3m5cm = ? cm

A. 35 B. 350 C. 305 D. 3500 d) Ngày 20 tháng 11 năm 2010 là thứ bảy. Hỏi ngày mồng 1 tháng 12 năm 2010 là thứ mấy :

A. Thứ ba B. Thứ tư C. Thứ sáu D. Thứ bảy Bài 2: Đặt tính rồi tính: ( 2điểm)

a. 1453 + 3819 b. 4162 - 1748 c. 1032

4 d. 4525 : 5

(20)

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

Bài 3: Đúng ghi Đ sai ghi S. ( 1điểm)

2m3dm = 32dm 5m4cm = 504cm

5m4cm = 54cm 9m8cm = 980cm

6dam7m = 67m 8hm1m = 801m

Bài 4: Tìm x . ( 2điểm)

a) x

5 = 2435 ...

...

...

b) x : 3 = 1075 ...

...

...

Bài 5: Ba xe như nhau chở được tất cả là 6540 kg gạo. Hỏi 4 xe như thế chở được bao nhiêu ki-lô-gam gạo ? ( 2điểm)

………...

………...

………...

...

………...

Bài 6: Vẽ một hình tam giác gồm 2 cạnh bên dài 4cm, cạnh đáy dài 6cm. ( 1điểm) _______________________________

Buổi chiều Tập viết

TIẾT 26: ÔN CHỮ HOA T I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa T ( 1 dòng), D, Nh ( 1dòng); viết đúng tên riêng Tân Trào ( 1 dòng) và câu ứng dụng “ Dù ai….tháng ba”(1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ.

2. Kĩ năng:

- Rèn kĩ năng cẩn thận.

3. Thái độ:

- Giáo dục HS tính kiên nhẫn trong khi viết bài.

(21)

II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

1. Giáo viên:KHGD, mẫu chữ viết hoa T. Tên riêng và câu ứng dụng viết sẵn trên bảng lớp

2. Học sinh: Vở tập viết 3, tập 2.

III/ CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y VÀ H C

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1/ KTBC: ( 5 phút )

- Gọi HS nhắc lại từ và câu ứng dụng đã học bài trước.

- 2 HS viết bảng lớp: Sầm Sơn, Côn Sơn - Nhận xét.

2/ Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút )

b. HD HS viết trên bảng con: (3 phút )

* Luyện viết chữ hoa

- Tìm những chữ hoa có trong bài?

- Viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết.

- Y/c HS viết trên bảng con chữ T - Theo dõi, chỉnh sửa lỗi cho HS.

c. Luyện viết từ ứng dụng: ( 4 phút ) - Gọi HS đọc từ ứng dụng

+GV: Tân Trào là tên một xã thuộc huyện Sơn Dương, tỉnh Tuyên Quang.

Đây là nơi diễn ra những sự kiện nổi tiếng trong lịch sử cách mạng: thành lập Quân đội Nhân dân Việt Nam(22- 12-1944), họp Quốc dân Đại hội quyết định khởi nghĩa giành độc lập(16 đến 17 tháng 8-1945).

- Y/c HS viết trên bảng con - Theo dõi, chỉnh sửa lỗi cho HS.

d. Luyện viết câu ứng dụng: ( 5 phút ) - Gọi HS đọc câu ứng dụng

+ GV: Nói về ngày giỗ Tổ Hùng Vương mồng mười tháng ba âm lịch hằng năm.

Vào ngày này, ở đền Hùng (tỉnh Phú Thọ) có tổ chức lễ hội lớn để tưởng niệm các vua Hùng có công dựng nước.

- Y/c HS viết bảng: giỗ Tổ - Theo dõi, sửa lỗi cho học sinh.

e. HD viết vào vở Tập viết: ( 15 phút ) - 1 dòng chữ T, D, Nh cỡ chữ nhỏ.

- 1 dòng Tân Trào – cỡ nhỏ.

- 2 HS nhắc lại

- 2 HS viết bảng, dưới lớp viết bảng con.

- HS lắng nghe

- Có các chữ hoa T, D, N (Nh).

- HS quan sát và nhắc lại

- 3 HS lên bảng viết, dưới lớp viết bảng con.

- 3 HS đọc: Tân Trào - Lắng nghe

- 3 HS lên bảng viết từ ứng dụng Tân Trào, dưới lớp viết trên bảng con.

- 3 HS đọc câu ứng dụng:

Dù ai đi ngược về xuôi,

Nhớ ngày giỗ Tổ mồng mười tháng ba.

- Lắng nghe.

- 2 HS lên bảng viết, dưới lớp viết bảng con: giỗ Tổ.

- HS nghe và viết vào vở

(22)

- 1 lần câu ứng dụng – cỡ nhỏ.

d. Chấm, chữa bài: ( 5 phút ) - Chấm nhanh 5-7 bài tại lớp.

- Nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm.

3/ Củng cố, dặn dò: ( 5 phút )

- Tuyên dương những em viết tốt. Nhắc nhở những HS viết chưa xong về nhà viết tiếp. Khuyến khích HS học thuộc câu ứng dụng.

- Về nhà luyện viết. Chuẩn bị bài “Ôn tập”

- Nhận xét tiết học

- HS nộp vở - Lắng nghe

- Lắng nghe

__________________________________

BD Tiếng việt

Đọc bài thơ: TÊT LÀNG I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- HS đọc lưu loát, hiểu nội dung bài tập đọc Tết làng.

2. Kĩ năng

- Hiểu nội dung của bài: Giúp HS hiểu và cảm nhận được về ngày Tết Âm lịch đoàn viên, đầm ấm, vui vẻ bên gia đình của dân tộc t

- HS trả lời được các câu hỏi: a, b, c, e.

- HSNK trả lời được câu hỏi d.

3. Thái độ: Yêu thích môn học; rèn tính sáng tạo, tích cực và hợp tác.

II. ĐỒ DÙNG - Phiếu học tập.

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H CẠ Ọ

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

A- Kiểm tra bài cũ

- GV kiểm tra vở TH toán và Tiếng việt của HS.

B - Dạy bài mới

1. Giới thiệu bài: Tết làng 2. Luyện đọc

- GV đọc mẫu bài - Đọc nối tiếp câu.

- GV giúp HS phát âm đúng các từ: tấp nập, náo nức, nải chuối.

- GV chia bài làm 4 đoạn.

- HS đọc nối tiếp 4 đoạn.

- HS luyện đọc từng đoạn trong nhóm 4(

4’)

- Yêu cầu HS thi đọc.

- Lắng nghe.

- HS đọc nối tiếp cho đến hết bài ( 2 lượt )

- HS phát âm theo yêu cầu của GV.

- HS đọc nối tiếp (3 lượt) - HS luyện đọc nhóm.

- Nhiều HS thi đọc.

- Vài HS đọc.

(23)

- Yêu cầu HS đọc toàn bài.

3. Hướng dẫn tìm hiểu bài Bài 2:

- Yêu cầu HS đọc đề bài.

- Yêu cầu HS thảo luận nhóm cặp đôi ( 7’) làm bài vào phiếu học tập.

- Yêu cầu HS báo cáo kết quả.

- Gv nhận xét, chốt kết qủa đúng.

Câu a: Ý 2 Câu b. Ý 1 Câu c. Ý 3 Câu d. Ý 3

Có 2 hình ảnh là:

+ Làng tấp nập vui như hội

+ Nước đã đủ, ruộng lấp lánh như gương.

Câu e.

E1: Thế nào?

E2: Thế nào?

- Nêu nội dung của bài C. Củng cố - dặn dò - Gv hệ thống bài.

- Gv nhận xét giờ học

- 2 HS đọc đề.

- 2 bạn ngồi cùng bàn thảo luận với nhau tìm câu trả lời.

- Đại diện cặp báo cáo kết qủa. Cặp khác nhận xét, bổ sung.

- Chữa bài.

- 2 HS nêu: Bài văn giúp chúng ta hiểu và cảm nhận được về ngày Tết Âm lịch đoàn viên, đầm ấm, vui vẻ bên gia đình của dân tộc ta.

- 2 HS nhắc lại.

__________________________________

SINH HOẠT TUẦN 26 I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- HS thấy được những ưu khuyết điểm của mình trong tuần qua 2. Kĩ năng:

- Có ý thức sửa sai những điều mình vi phạm, phát huy những điều mình làm tốt 3 Thái độ:

- GDHS có ý thức trong học tập và trong mọi hoạt động

II. N I DUNG SINH HO T

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động: Hát

2. Báo cáo công tác tuần qua:

- Các tổ trưởng báo cáo hoạt động của tổ mình trong tuần qua.

- Lớp trưởng tổng kết chung.

- Giáo viên nhận xét chung.

a.Ưu điểm

- Đã ổn định được nề nếp lớp, ôn bài đầu giờ tốt

- Có ý thức tự giác làm vệ sinh lớp Hát

- Tổ trưởng, tổ trực nhật nhận xét các mặt hoạt động trong tuần.

- Lớp trưởng nhận xét bổ sung.

1. Học tập:

- Tổ chức truy bài đầu buổi thường xuyên, đã có hiệu quả.

- Còn một số bạn chưa chuẩn bị kỹ bài cũ trước khi đến lớp như chưa làm bài

(24)

học.

- Tuyên dương

...

...

b. Khuyết điểm - Phê

bình ...

...

...

...

...

3. Phương hướng tuần tới - Duy trì sĩ số, chuyên cần.

- Tiếp tục hưởng ứng phong trào “ Thi đua dạy tốt học tốt”.

- Tiếp tục ổn định và phát huy tốt nội quy, nề nếp của lớp.

- Phát huy ưu điểm và khắc phục khuyết điểm còn tồn tại.

- Thực hiện kế hoạch tuần 26 theo kế hoạch của nhà trường. Phòng bệnh covid 19.

tập:

- Hs thực hiện nghiêm túc.

__________________________________________________________________

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Năng lực thí nghiệm: Làm thí nghiệm tìm hiểu nhu cầu của nước và muối khoáng đối với cây.Thiết kế thí nghiệm chứng minh nhu cầu một số loại muối khoáng đối

- Nhận xét sự hoạt động của cá nhân, của nhóm. Mục tiêu: Quan sát được hình dạng và bước đầu phân nhóm các loại thân biến dạng, thấy được chức năng đối với

- Trung thực, khách quan, nghiêm túc trong làm việc và nghiên cứu khoa học -Tích hợp GDBĐKH: Giun đốt có vai trò làm thức ăn cho người và động vật, làm cho

Vận dụng kiến thức: Biết vai trò của các ngành động vật đã học. Tìm các biện pháp khai thác mặt có lợi và các biện pháp hạn chế mặt có hại... HS: Ôn lại

- Hiểu được cách dinh dưỡng, cách sinh sản của trai sông thích nghi với lối sống thụ động, ít di chuyển2. Năng lực

+ Tôn trọng tính thống nhất giữa cấu tạo và chức năng của các cơ quan trong cơ thể sinh vật (thằn lằn thích nghi hoàn toàn với đời sống trên

- Kĩ năng tìm kiếm và sử lý thông tin khi đọc SGK, quan sát hình để tìm hiểu sự đa dạng về thành phần loài, đặc điểm chung về cấu tạo cơ thể thích nghi

- Giải thích được các đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay lượn.. - Phân biệt được kiểu bay vỗ cánh và kiểu