• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r"

Copied!
33
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 10

Ngày soạn: 04/11/2019

Ngày giảng: Thứ hai 11/11/2019 Toán

TIẾT 46: THỰC HÀNH ĐO ĐỘ DÀI I. MUC TIÊU

a) Kiến thức

- Biết dùng bút và thước để vẽ các đoạn thẳng cho trước.

- Biết cách đo một độ dài, biết đọc kết quả đo.

- Biết dùng mắt ước lượng độ dài một cách tương đối chính xác.

b) Kĩ năng: Rèn kĩ năng vẽ và đo độ dài đoạn thẳng c) Thái độ: GD lòng yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Thước dây.

III.CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C Ạ Ọ A.Kiểm tra bài cũ (5’)

- 2 HS lên tính.

a) 83hm - 35hm b) 403cm - 57cm

c)21kmx5 d)49dm : 7

B. Thực hành

1. Giới thiệu bài(1’) 2. Luyện tập(30’)

Bài 1: Nêu yêu cầu bài tập.

- Bài tập yêu cầu gì?

- HS dùng thước và bút để vẽ đoạn thẳng.

- 1 HS lên bảng vẽ.

- Chữa: Nhận xét ĐS.

GV kiểm tra kết quả của HS.

? Làm thế nào để vẽ được độ dài đoạn thẳng EG. (Đổi 1dm 2cm = 12cm.)

- GV: Em hãy nhắc lại cách vẽ đoạn thẳng.

Bài 2: Nêu yêu cầu bài tập.

- Bài tập yêu cầu gì?

- HS làm bài, HS lên bảng làm.

- 1HS nhận xét Đ/S.

- HS đọc độ dài đoạn thẳng - HS dưới lớp đổi vở KT chéo.

- GV: Em vừa viết những số đo có đơn vị đo như thế nào?

Bài 3: HS đọc yêu cầu bài tập.

Bài 1: (VBT-54) V các o n th ng có ẽ đ ạ ẳ độ à d i nêu b ng sau:ở ả

Đoạn thẳng

Độ dài

AB

CD EG

5cm

A B 8cm

C D 1dm2cm = 12cm

E D Bài 2:(VBT-54) Đo độ dài đoạn thẳng rồi viết số thích hợp vào chỗ chấm.

a- Độ dài đoạn thẳng AB là: 2cm hay là 20mm.

b- Độ dài đoạn thẳng CD là: 2cm 5mm hay là 25mm.

c- Độ dài đoạn thẳng EG là: 2cm 8mm hay là 28mm.

- Số có 2 đơn vị đo, số có 1 đơn vị đo

(2)

? Bài tập yêu cầu gì.

? Bài tập hỏi gì.

- HS làm bài rồi đọc kết quả.

Bài 3: (VBT-54) Ướ ược l ng chi u d i c a cácề à ủ v t, o d i c a chúng r i i n v o đồ ậ đ độ à ủ ồ đ ề à b ng sau:ả

Đồ vật Ước lượng đdài Đd đo được - Bút chì của em.

- Chiều cao mép bàn.

- Chiều cao chân bàn C.Củng cố, dặn dò.(2’)

- Nhắc lại cách đo độ dài.

Tập đọc - kể chuyện GIỌNG QUÊ HƯƠNG I, MỤC TIÊU

A. Tập đọc a) Kiến thức

+ Hiểu nghĩa các từ khó: đôn hậu, thành thực, Trung Kì, bùi ngùi.

+ Nắm được cốt truyện và ý nghĩa câu chuyện: Tình cảm thiết tha và gắn bó của các nhân vật trong câu chuyện với quê hương, với người thân qua giọng nói quê hương.

b) Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc thành tiếng, kĩ năng đọc hiểu

+ Chú ý đọc đúng các từ ngữ: Luôn miệng, vui lòng, dứt lời, nén nỗi xúc động, lẳng lặng cúi đầu.

+ Bộc lộ được tình cảm, thái độ của từng nhân vật qua lời đối thoại.

c) Thái độ: Giáo dục tình cảm yêu quý và tự hào về quê hương

*TH: Quyền có quê hương, tự hào về giọng nói quê hương.

B. Kể chuyện

- Rèn kĩ năng nói: Dựa vào trí nhớ và tranh, kể lại được từng đoạn của câu chuyện;

biết thay đổi giọng kể (lời dẫn chuyện, lời nhân vật) cho phù hợp nội dung.

- Rèn kĩ năng nghe.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Máy tính, máy chiếu,bảng phụ.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

TIẾT 1 Tập đọc A. Kiểm tra bài cũ(5’)

- Gọi hs nêu tên chủ điểm tuần trước - Giới thiệu chủ điểm Quê hương.

B. Bài mới.

1, Giới thiệu bài: (UDCNTT) Quê hương là vùng quê có những cánh đồng, những gốc đa cổ thụ, những con người cần cù lam lũ… Quê hương còn là những người thân và tất cả những gì gắn bó với người thân của ta. Các em sẽ hiểu rõ điều đó qua bài “Giọng quê hương”.(1’)

2, Luyện đọc.(25’)

*, Đọc mẫu.

- GV đọc mẫu toàn bài: Giọng chậm rãi,

- Hs quan sát tranh trên phông chiếu, nghe giới thiệu

(3)

nhẹ nhàng.

* HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.

a- Đọc từng câu: chú ý đọc đúng các từ ngữ

+ GV lưu ý HS đọc các từ khó b- Đọc từng đoạn.

- HS đọc tiếp đoạn.

+ GV hướng dẫn HS đọc một số câu khó..

+ HS đọc từ ngữ chú giải cuối bài.

? Hãy tìm từ đồng nghĩa với từ “qua đời”.

? Em hiểu “mắt rớm lệ” nghĩa là thế nào.

c- Đọc từng đoạn trong nhóm - HS từng cặp tập đọc bài.

+ Thi đọc giữa các nhóm.

- 1 HS đọc lại toàn bài.

3, Tìm hiểu bài.(15’)

- HS đọc thầm đoạn 1, trả lời:

?Thuyên và Đồng cùng ăn trong quán với những ai.

- HS đọc thầm đoạn 2, trả lời:

?Chuyện gì xảy ra làm Thuyên và Đồng ngạc nhiên.

- HS đọc thầm đoạn 3, trả lời:

?Vì sao anh thanh niên cảm ơn Thuyên và Đồng.

- HS trao đổi nhóm câu hỏi 4:

?Những chi tiết nào nói lên tình cảm tha thiết của các nhân vật đối với quê hương.

? Qua câu chuyện, em nghĩ gì về giọng quê hương.

*TH: Quyền có quê hương….

- HS nối tiếp nhau đọc từng câu đến hết bài,

- Luôn miệng, vui lòng, lẳng lặng, rớm lệ, nén nỗi xúc động.

- Hs tìm từ: Chết

- Rớm rớm nước mắt, hình ảnh biểu thị xúc động sâu sắc

+ Cùng ăn với 3 người thanh niên

+ Lúc Thuyên đang lúng túng vì quên tiền thì một trong 3 thanh niên đến gần xin được trả tiền ăn.

+ Vì Thuyên và Đồng có giọng nói gợi cho anh thanh niên nhớ đến mẹ thân thương quê ở miền Trung.

+ Người trẻ tuổi: lẳng lặng cúi đầu, đôi môi mím chặt lộ vẻ đau thương. Thuyên và Đồng im lặng nhìn nhau, mắt rớm lệ.

+ Giọng quê hương gắn bó những người cùng quê.

- Giọng quê hương rất gần gũi, thân thiết.

- Giọng quê hương gợi nhớ những kỉ niệm sâu sắc với quê hương, người thân.

TIẾT 2 4. Luyện đọc lại.(13’)

- 1 HS đọc đoạn 2 và 3.

? Khi đọc phân vai cần chú ý điều gì. (Thể hiện rõ giọng đọc của các nhân vật).

- HS thi đọc theo vai.

+ 2 nhóm thi đọc.

- Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn đọc hay.

(4)

KỂ CHUYỆN: 20’

1, Xác định yêu cầu.

- Dựa vào tranh minh họa, hãy kể lại câu chuyện “Giọng quê hương”:

2, HD k l i câu chuy n theo tranh.ể ạ ệ - HS quan sát từng tranh minh họa SGK, 1HS nêu nhanh sự việc được kể trong từng tranh ứng với từng đoạn.

- 1 HS kể mẫu.

- GV phân nhóm, các nhóm tập kể trong nhóm mình dựa vào tranh minh họa.

- 3 HS tiếp nối kể theo tranh.

- 2 HS kể toàn bộ câu chuyện.

- Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn kể hay.

+ Tranh 1: Thuyên và Đồng bước vào quán ăn. Trong quán đó có 3 thanh niên đang ăn

+ Tranh 2: Một trong 3 thanh niên xin được trả tiền bữa ăn.

+ Tranh 3: Mọi người trò chuyện vui vẻ.

Anh thanh niên xúc động giải thích lí do vì sao muốn làm quen với Thuyên và Đồng.

C. Củng cố, dặn dò.(2’)

?Em có cảm nghĩ gì về câu chuyện. (Giọng quê hương rất có ý nghĩa đối với mỗi người: gợi nhớ đến quê hương,đến những người thân,đến những kỉ niệm thân thiết…) - Nhận xét giờ học.

- Yêu cầu HS về nhà tập kể lại câu chuyện.

––––––––––––––––––––––––––––––––––

Phòng học trải nghiệm

BÀI 5: PULINH - RO BOT KÉO CO (t1) I.MỤC TIÊU

a. Kiến thức

- Giúp hs biết về ý nghĩa của milo và các cảm biến b. Kĩ năng

- Tác dụng của những cảm biến c. Thái độ

- Thêm yêu môn học

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Vật mẫu, bộ đồ lắp ghép

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H CẠ Ọ A.Kiểm tra bài cũ(5’)

- Giờ trước học bài gì?

- Nêu các bộ phận của milo và các cảm biến B. Bài mới

1. Giới thiệu bài(1’) 2. Các hoạt động

a. Giới thiệu về pulinh- robot kéo co(5’) - Gv đưa vật mẫu hs quan sát

- Nhận xét gồm mấy phần?

(5)

b. Kết nối: (5’)

Gọi hs trả lời các câu hỏi để tìm hiểu - Lực kéo là gì?

- Liên hệ thực tế của lực kéo trong cuộc sống

- Gv cho hs quan sát các hình ảnh về các trò chơi có lực kéo

- Trò chơi kéo co là một dạng của lực kéo, các em dùng lực của mình để kéo qua lại.

- Trò chơi lướt ván trên mặt biển, chiếc cano được dùng để kéo người chơi đứng trên tấm ván cùng với một sợi dây.

- Chiếc xe chở hàng dùng những mắc xích để nối các thùng hàng lại với nhau để kéo hàng về kho lương thực.

- Hai bạn nhỏ đang chơi một trò chơi trên tuyết, một bạn nằm trên tấm ván trượt tuyết và bạn còn lại dùng một sợi dây để kéo bạn mình trượt trên tuyết.

c. Lắp ráp (30’)

1. Lắp ráp mô hình Chú robot Pulling để hiểu rõ hơn về cơ chế hoạt động của chúng - Cho hs quan sát 33 trang hình ảnh các chi tiết để hoàn thành chú robot

2. Trưng bày sản phẩm

- Gọi đại diện các nhóm lên trình bày và giới thiệu

C. Củng cố, dặn dò(2’)

- Nhận xét tuyên dương các nhóm làm tốt - Nhận xét giờ học

- Khi một lực tác động lên một vật làm cho vật đó di chuyển ta gọi đó là LỰC KÉO.

- Hs quan sát tranh ảnh về các trò chơi có lực kéo

- HS quan sát và thực hành lắp ráp theo hướng dẫn của gv

- Các nhóm lên trình bày sản phẩm - Nhóm khác nhận xét

Bồi dưỡng học sinh

LUYỆN TẬP VỀ GÓC VUÔNG, GÓC KHÔNG VUÔNG ĐỀ-CA–MÉT. HÉC-TÔ-MÉT

I. MỤC TIÊU

a) Kiến thức: Củng cố về góc vuông, góc không vuông và mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài đê- ca- mét, héc- tô- mét với các đơn vị đo độ dài đã học.

b) Kĩ năng: Rèn kĩ năng nhận biết về góc vuông, góc không vuông c) Thái độ: Giáo dục thái độ tích cực, hứng thú trong học tập.

II. Đ D DẠY HỌC: Thước kẻ, êke.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG D Y H CẠ Ọ A. Kiểm tra bài cũ:(5')

(6)

- H đọc thuộc lòng các bn, chia 7 - 4 H đọc. Gv nx, tuyên dương.

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài(1’)

2. HD Hs làm bài tập(30’) Bài 1: Gọi H nêu y/c của bài - H làm bài cá nhân

- 2 H lên bảng vẽ.

- Nx.

Bài 2: - H nêu y/c và nêu cách làm.

- Gọi h lên bảng xác định và điền số.

- Nx.

Bài 3: H nêu y/c - Hs làm bài cá nhân - 4 H lên bảng làm.

- Nx và củng cố.

Bài 4: Hs đọc yêu cầu

?Bài y/c gì? Khi tính có tính cả đơn vị đo không?

- H làm bài cá nhân - 2 H lên bảng làm.

- Nx và củng cố.

Bài 5: T/c cho H chơi trò chơi giữa các tổ.

C. Củng cố, dặn dò:(2’) - Nx tiết học, HD học ở nhà

Bài 1: Dùng ê ke vẽ góc vuông trong mỗi trường hợp sau.

a) Biết đỉnh I và một cạnh cho trước IP.

I P b) Biết đỉnh D và một cạnh cho trước DE.

Bài 2: Dùng ê ke để kiểm tra góc Hình vẽ bên có 3 góc vuông.

Bài 3: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

a) 3hm = 30 dam b) 1cm = 10 mm 4hm = 400 m 7m = 70 dm 5dam = 50 m 2m = 200 cm c) 2dam = 20 m d) 8hm = 800 m 6dam = 60 m 5 hm = 500 m Bài 4: Tính.

a) 39dam + 43dam = 82dam 26 hm + 24hm = 50hm

b) 79dam – 20dam = 59dam 82hm – 54hm = 28hm Bài 5: Đố vui.

Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

Số góc vuông trong hình là:

A. 4 B. 5 D. 7

Ngày soạn: 05/11/2019

Ngày giảng: Thứ ba 12/11/2019 Toán

TIẾT 47: THỰC HÀNH ĐO ĐỘ DÀI (tiếp theo) I. MUC TIÊU

a) Kiến thức

- Củng cố cách ghi kết quả đo độ dài, so sánh các độ dài, đo chiều dài (đo chiều cao của người)

- Biết cách đo, ghi, so sánh các đơn vị đo độ dài nhanh, đúng.

C.

6

(7)

b) Kĩ năng: Rèn kĩ năng đo, ghi, so sánh các độ dài c) Thái độ: GD tính cẩn thận, nhanh nhạy.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Thước mét và ê ke cỡ to.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Kiểm tra bài cũ:( 5’)

- Vẽ đoạn thẳng có độ dài sau:

a. Đoạn AB dài 7cm.

b. Đoạn CD dài 12cm.

B. Bài mới.

1. Giới thiệu bài.(1’) 2. Thực hành.30’

Bài 1: HS đọc yêu cầu bài tập

? Bài tập yêu cầu gì

- HS hoạt động nhóm lớn, đo kq chiều dài gang tay của các bạn trong tổ rồi ghi số đo vào bảng.

- GV quan sát giúp các nhóm cách đo.

- HS báo cáo kq.

- GV nhận xét, tuyên dương nhóm làm việc tích cực.

Bài 2: HS nêu yêu cầu bài tập

? Bài tập yêu cầu gì.

- HS thực hành đo bước chân của bạn.

- HS nêu kq đo.

- GV kiểm tra lại kq đo của một số bạn.

? Làm thế nào em biết được bước chân của bạn ngắn nhất, dài nhất. (So sánh độ dài bước chân của bạn).

C. Củng cố, dặn dò.(2’)

- Nhắc lại nd bài học hôm nay?

- Về nhà làm bài tập SGK/48.

Bài 1 ( VBT-55)

a- Đo chiều dài gang tay của các bạn trong tổ em rồi viết kết quả đo vào bảng

Tên Chiều dài gang tay Nguyễn Nhật Anh

Lê Như Quỳnh ……….

14cm 16cm

……...

b- Bạn …. có gang tay dài nhất.

Bạn ……có gang tay ngắn nhất.

Bài 2 (VBT-55)

a- Đo chiều dài bước chân của các bạn trong tổ rồi viết kết quả vào bảng.

Tên Chiều dài bước chân

………

………

……….

50cm 40cm

b- Bạn …. có bước chân dài nhất.

Bạn …. có bước chân ngắn nhất.

Chính tả (nghe - viết) QUÊ HƯƠNG RUỘT THỊT I. MỤC TIÊU

a) Kiến thức

- Nghe viết chính xác, trình bày đúng bài “Quê hương ruột thịt”. Biết viết hoa chữ đầu câu và tên riêng trong bài.

- Luyện viết tiếng có vần khó (oai / oay), tiếng có âm đầu l / n.

b) Kĩ năng: Rèn kĩ năng nghe viết chính xác, trình bày đúng bài chính tả

(8)

c) Thái độ: Giáo dục ý thức viết chữ cẩn thận, đẹp, giữ vở sach sẽ.

*GDMT: HS biết yêu cảnh đẹp thiên nhiên trên đất nước ta, từ đó thêm yêu quý MTXQ, có ý thức bảo vệ. Liên hệ với trường mình và khu vực mình ở.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- 2 HS lên bảng tự tìm từ chứa tiếng bắt đầu bằng r, d, gi.

B. Bài mới.

1. Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu của bài.(1’)

2. HD viết chính tả.(25’) a. HD chuẩn bị.

- GV đọc toàn bài một lượt - 2HS đọc lại.

+ HD nắm nội dung bài.

? Vì sao chị Sứ rất yêu quê hương của mình.

*TH BVMT ….

+ Nhận xét chính tả.

? Chỉ ra những chữ viết hoa trong bài.

? Vì sao những chữ đó phải viết hoa.

- Luyện viết tiếng khó trong bài.

b. Đọc cho HS viết bài vào vở.

c. Chấm, chữa bài.

- GV chấm 5 bài nhận xét nội dung và chữ viết, cách trình bày của HS.

3, HD làm bài tập chính tả.(8’) Bài 1: HS đọc yêu cầu bài tập.

? Bài tập yêu cầu gì.

- GV tổ chức cho HS thi đua tìm, viết nhanh nhiều từ lên bảng. Trong thời gian 3 phút đội nào tìm được nhiều, nhanh, đúng là thắng cuộc.

- Nhận xét, phân định thắng thua.

Bài 2: Bài tập yêu cầu gì.

- HS thi đọc nhanh trong nhóm.

- Từng nhóm cử đại diện lên thi đọc với các nhóm khác.

+ Thi viết: Từng cặp 2HS lên bảng nhớ và viết lại đúng đoạn văn.

- Nhận xét, tuyên dương HS thuộc và viết đúng đẹp.

C, Củng cố, dặn dò:(2’)

- Nhận xét, tuyên dương HS có ý thức

- Hs lên bảng tìm từ viết d/r/gi

- Hs đọc bài

+ Vì đó là nơi chị đó sinh ra và lớn lên, là nơi có lời hát ru con của mẹ chị và của chị…

+ Quê, Chị, Sứ, Chính.

+ Vì đó là các chữ đầu tên bài, đầu câu và tên riêng.

- Sứ, nơi này, hát ru,..

- Hs viết bài

Bài 1: Tìm 3 từ có tiếng chứa vần oai, 3 từ có tiếng chứa vần oay.

- Củ khoai, khoan khoái, ngoại ngữ, từ loại; toại nguyện, quả xoài, thoai thoải, thoải mái…..

- Xoay, xoáy, ngoáy, ngọ ngoạy, hí hoáy, loay hoay, khoáy….

Bài 2: Thi đọc viết đúng và nhanh:

a- Lúc Thuyên đứng lên, chợt có một thanh niên bước lại gần anh.

b- Người trẻ tuổi lẳng lặng cúi đầu, vẻ mặt buồn bã xót thương.

(9)

học tập và viết chữ đẹp.

- Về nhà làm tiếp bài tập 1.

Tự nhiên xã hội

BÀI 19: CÁC THẾ HỆ TRONG MỘT GIA ĐÌNH I. MỤC TIÊU

a) Kiến thức:

- Nêu đc các thế hệ trong một gia đình

- Phân biệt được gia đình 2 thế hệ và gia đình 3 thế hệ. Giới thiệu với các bạn về các thế hệ trong gia đình mình.

b) Kĩ năng: Rèn kĩ năng nhận biết gia đình 1, 2 thế hệ và gia đình 3 thế hệ.

c) Thái độ: Học sinh biết yêu quý và trân trọng các thành viên trong gia đình mình.

II. CÁC KNS CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- Kĩ năng giao tiếp: tự tin với các bạn trong nhóm để chia sẻ, giới thiệu về gia đình của mình.

- Trình bày, diễn đạt thông tin chính xác, lôi cuốn khi giới thiệu về gia đình của mình.

* Biết về các mối quan hệ trong gia đình. Gia đình là một phần của xã hội

Có ý thức nhắc nhở thành viên trong gia đình giữ gìn môi trường xanh, sạch đẹp.

* Quyền được giữ gìn bản sắc dân tộc.

- Quyền được chăm sóc bởi cha mẹ, gia đình.

- Bổn phận biết tôn trọng, kính yêu và vâng lời ông bà, cha mẹ III.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Hình minh họa SGK/38, 39.

- HS mang ảnh chụp chung gia đình đến lớp.

IV. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H CẠ Ọ A. Kiểm tra bài cũ: (5’) (4 HS)

- Kiểm tra HS nêu lại chức năng của từng cơ quan: hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu, thần kinh.

-GV nhận xét.

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài(1’) Dựa vào mục tiêu giới thiệu Các thế hệ trong một gia đình.

2. Các hoạt động:

Hoạt động 1: (10’)Người trong gia đình.

Mục tiêu: HS kể được người nhiều tuổi nhất và người ít tuổi nhất trong gia đình mình.

Tiến hành:

- Yêu cầu HS làm việc nhóm đôi, hỏi đáp theo câu hỏi SGK/38.

- Gọi HS kể trước lớp.

Kết lại: Trong mỗi gia đình thường có những người ở các lứa tuổi khác nhau cùng chung sống.

-HSTL.

- Làm việc nhóm đôi

- 4 cặp HS hỏi đáp trước lớp.

- Lắng nghe.

(10)

Hoạt động 2: (10’)Quan sát tranh.

Mục tiêu: Phân biệt dược gia đình 2 thế hệ và gia đình 3 thế hệ.

Tiến hành :

- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm. Quan sát hình minh họa SGK/38,39 trả lời các câu hỏi:

+ GĐ Minh có mấy thế hệ cùng chung sống, đó là những thế hệ nào?

+ GĐ Lan có mấy thế hệ cùng chung sống, đó là những thế hệ nào?

+ Thế hệ thứ nhất trong gia đinh Minh là ai?

+ Bố mẹ Minh là thế hệ thứ mấy trong gđ Minh?

+ Bố mẹ Lan là thế hệ thứ mấy trong gđ Lan?

+ Minh và em Minh là thế hệ thứ mấy trong gđ Minh?

+ Lan và em Lan là thế hệ thứ mấy trong gđ Lan?

Kết lại: Trong một gia đình có nhiều thế hệ cùng chung sống: 3 thế hệ, 2 thế hệ, 1 thế hệ,...

Hoạt động 3: (10’) Giới thiệu về gđ mình Mục tiêu: Biết giới thiệu với các bạn về các thế hệ trong gđ mình.

Tiến hành :

- Tổ chức cho HS dùng ảnh gđ giới thiệu với các bạn.

- Gọi HS giới thiệu trước lớp.

- Nhận xét, khen ngợi HS giới thiệu sinh động.

C. Củng cố, dặn dò (2’) - GV nhận xét tiết học.

- Về nhà đọc lại nội dung bạn cần biết và chuẩn bị tiết sau.

- Tập hợp nhóm, quan sát tranh thảo luận trả lời câu hỏi

- 3 thế hệ: ông bà, cha mẹ, các con.

- 2 thế hệ: cha mẹ và 2 con.

- Ông, bà.

- Thứ hai - Thứ nhất - Thứ 3.

- Thứ 2.

- Giới thiệu trong nhóm.

- 4 HS

–––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––

Đạo đức

Bài 5: CHIA SẺ VUI BUỒN CÙNG BẠN (Tiết 2) I. MỤC TIÊU

a) Kiến thức

- Biết được bạn bè cần phải chia sẻ với nhau khi có chuyện vui, buồn.

b) Kĩ năng

- Nêu được một vài việc làm cụ thể chia sẻ vui buồn cùng bạn.

(11)

c) Thái độ

- Biết chia sẻ vui buồn cùng bạn trong cuộc sống hằng ngày.

- HS biết vận dụng nội dung bài học vào cuộc sống.

II. CÁC KNS CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI - Kĩ năng lắng nghe ý kiến của bạn.

- Kĩ năng thể hiện sự cảm thông, chia sẻ khi bạn vui, buồn.

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh minh họa dùng cho tình huống 1 của hoạt động 1.

IV. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H CẠ Ọ A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Nêu những việc em đã làm về chia sẻ vui buồn cùng bạn?

- GV nhận xét.

B.Bài mới:

1. Giới thiệu bài(1’)

2. Hướng dẫn tìm hiểu bài

* Hoạt động 1 (20’):Bày tỏ ý kiến

+Chia học sinh thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm khoảng 6 học sinh và yêu cầu thảo luận nhóm Nội dung thảo luận:

1. Bà Nội bạn An mất. Nhớ bà, khi ở lớp thỉnh thoảng An lại rơm rớm nước mắt.

Thấy thế, Tùng trêu: “Lêu lêu, đồ mít ướt”. Tùng làm thế đúng hay sai?

2. bạn Thuận bị liệt nên ngày nào Lan cũng nán lại ở lớp một ít thời gian để giúp đưa Thuận ra xe đẩy dựng ở góc lớp ra cửa.

3. Các bạn chúc mừng Thơ được đi dự họp mặt cháu ngoan Bác Hồ toàn thành phố.

4. Tuấn và Hải bắt chước dáng đi tập tễnh của Linh và trêu Linh về dáng đi đó.

5. Mai giúp Thu chép bài để bạn có thời gian chăm sóc mẹ ốm.

-GV nhận xét

* Hoạt động 2 (10’):Liên hệ bản thân + Nhận xét và đưa ra ý kiến đúng.

+ Yêu cầu học sinh nhớ và ghi ra giấy về việc chia sẻ vui buồn cùng bạn của bản

-HSTL.

+ Tiến hành thảo luận nhóm, mỗi nhóm nhận một phiếu nội dung thảo luận. Đại diện nhóm đưa ra ý kiến của mình. Các nhóm khác nhận xét.

1. Tùng làm như vậy là sai vì An đang có chuyện buồn mà Tùng đã không an ủi lại còn trêu An.

2. Lan Làm như vậy là đúng. Vì Thuận là người bị liệt rất khó khăn trong cuộc sống và cần được giúp đỡ.

3. Các bạn làm như vậy là đúng, khi bạn bè có chuyện vui ta nên chúc mừng bạn.

4. Tuấn và Hải làm như vậy là sai, vì Linh đã đi tập tễnh là khó khăn hơn người khác và cần được quan tâm.

5. Mai làm như vậy là đúng. Sau khi giúp Thu, tình bạn của hai bạn chắc chắn sẽ tốt đẹp, thắm thiết hơn.

+ Các nhóm khác nhận xét, bổ sung câu trả lời của nhóm bạn.

+ Cá nhân học sinh ghi ra giấy, 45 học sinh tự nói về kinh nghiệm đã trải qua của bản thân về việc chia sẻ vui buồn cùng bạn.

(12)

thân từng trải qua.

+ Tuyên dương những học sinh đã biết chia sẻ vui buồn cùng bạn. Khuyến khích để mọi học sinh trong lớp đều biết làm việc này với bạn bè.

C. Củng cố,dặn dò: (3’)

- Dặn dò học sinh phải luôn quan tâm, chia sẻ vui buồn cùng bạn.

- Giáo viên nhận xét tiết học.

Ví dụ:

+Một lần bạn Vân bị ốm, em đã lấy dầu xoa cho bạn hay em đã từng chép hộ bài cho bạn Hậu khi bạn sốt phải nghỉ học ...

+ Nhận xét công việc của các bạn.

- HS ghi nhớ

Ngày soạn: 06/11/2019 Ngày giảng: Thứ tư 13/11/2019

Toán

TIẾT 48: LUYỆN TẬP CHUNG I, MỤC TIÊU

a) Kiến thức: Giúp HS củng cố về - Nhân chia trong bảng tính đã học.

- Quan hệ của một số đơn vị đo độ dài thông dụng.

- G.toán dạng “Gấp một số lên nhiều lần” và “Tìm 1 trong các phần bnhau của 1 số”.

b) Kĩ năng: Rèn kĩ năng nhân chia trong bảng tính đã học và giải toán c) Thái độ: Giáo dục cho học sinh tính tích cực trong học tập

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Gọi từng cặp HS lên đo chiều cao cho nhau và nêu kết quả đo được (2 cặp).

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài(1’) Nêu mục đích yêu cầu bài học.

2. Thực hành.(30’)

Bài 1: Nêu yêu cầu bài tập.

- Bài tập yêu cầu gì?

- HS làm bài, 2 HS lên bảng làm.

- Chữa: HS đọc bài bạn nhận xét Đ/S.

Đối chiếu bài trên bảng KT kết quả bài mình.

- GV: Quan sát cột tính thứ 3 em có nhận xét gì về các phép tính? (Lấy tích chia cho TS thứ nhất được TS thứ hai.)

- GV: Mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia.

Bài 1: Tính nhẩm.

6 x 6 = 36 35 : 7 = 5 7 x 5 = 35 7 x 7 = 49 48 : 6 = 8 35 : 7 = 5 5 x 5 = 35 49 : 7 = 7 35 : 5 = 7

(13)

Bài 2: Nêu yêu cầu bài tập.

- HS tự làm bài, 2 HS lên bảng.

- Chữa:- Nhận xét ĐS.

- HS giải thích cách làm.

- Đổi vở KT chéo.

? Trong phép chia có dư, số dư ntn với số chia. (Số dư phải nhỏ hơn số chia).

- GV: Lưu ý cho HS cách đặt tính và thực hiện tính.

Bài 3: Bài tập yêu cầu gì?

- GV tổ chức cho HS thi điền số nhanh.

Mời đội chơi, phổ biến cách chơi, thời gian chơi.

- HS chơi. Nxét, phân định thắng thua.

? Khi đổi số có 2 đơn vị đo về số có 1 đv đo em làm thế nào.

Bài 4: HS đọc bài toán.

? Bài toán cho biết gì.

? Bài toán hỏi gì.

- Dưới lớp làm vào vở, 1HS lên bảng.

- Chữa: Nhận xét ĐS.

HS giải thích cách làm.

GV cho biểu điểm HS tự chấm bài.

? BT thuộc dạng nào.

Muốn gấp một số lên nhiều lần ta làm ntn.

Bài 2: Đặt tính rồi tính.

a. 14 x 6 20 x 5 34 x 7 b. 86 : 6 64 : 3 80 : 4

* Bồi dưỡng HSNK

51: 5 37: 2 408: 4

Bài 3: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

6m 5dm = 65dm 1m 65cm = 165cm 3m 3dm = 33dm 5m 12cm = 512cm 2m 9dm = 29dm 2m 2cm = 202 cm

Bài 4: Tóm tắt.

Buổi sáng : 12kg đường Buổi chiều bán gấp 4 lần Buổi chiều : … kg đường?

Bài giải.

Bchiều cửa hàng bán được số kg đường là:

12 x 4 = 48 (kg)

Đáp số: 48kg đường.

C. Củng cố, dặn dò:( 2’)

- Nhận xét giờ học, Về nhà làm bài tập SGK - 49.

Tập đọc THƯ GỬI BÀ I. MỤC TIÊU

a) Kiến thức

- Nắm được ý nghĩa của bức thư: tình cảm gắn bó với quê hương, quý mến bà của người cháu.

- Bước đầu có hiểu biết về thư, cách viết thư.

b) Kĩ năng

- Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: Đọc đúng các tiếng, từ dễ phát âm sai: lâu rồi, dạo này, khoẻ, năm nay, lớp, ánh trăng, chăm ngoan, sống lâu, ...

+ Bước đầu bộc lộ được tình cảm thân mật qua giọng đọc, thích hợp với từng kiểu câu.

- Rèn kĩ năng đọc hiểu

+ Đọc thầm tương đối nhanh và nắm được những thông tin chính của bức thư thăm hỏi.

c) Thái độ: Giáo dục tình cảm yêu quý ông bà.

*TH QTE: Quyền có ông bà.

(14)

- Quyền được tham gia (viết thư để thể hiện tình cảm gắn bó, quý mến với bà) II, CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI - Tự nhận thức bản thân.

- Thể hiện sự cảm thông.

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Máy tính, máy chiếu, bảng phụ - Tranh minh hoạ nội dung bài học.

IV, CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Kiểm tra bài cũ:(5’)

- Kể lại câu chuyện Giọng quê hương, kết hợp nêu nội dung bài

- Nhận xét B. Bài mới

1. Giới thiệu bài: (1’) ( UDCNTT) 2. Luyện đọc: (16’)

a, Đọc mẫu: + GV đọc mẫu toàn bài 1 lần + HD giọng đọc: Giọng nhẹ nhàng, tình cảm

- Phân biệt giọng đọc câu kể với câu hỏi, câu cảm trong bài, ngắt nghỉ hơi hợp lí.

b, Luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ - Đọc từng câu.

- GV sửa lỗi phát âm sai - Luyện đọc đoạn:

- GV phân đoạn, hướng dẫn HS đọc từng đoạn theo trình tự:

(giọng kể chậm rãi)

- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn - 1 HS đọc đoạn

- HS khác nhận xét - HS đọc lại đoạn

* Luyện đọc đoạn trong nhóm

- 2 HS đọc bài, trả lời câu hỏi.

- HS khác nhận xét

- HS theo dõi SGK

- HS nối tiếp đọc từng câu theo dãy - lâu rồi, dạo này, ....

* Đoạn 1 : Mở đầu thư (3 câu đầu) - Câu : Hải Phòng,/ngày 6/ tháng 11/

năm 2003.// (đọc rành rẽ, chính xác các chữ số)

* Đoạn 2: Nội dung chính từ Dạo này ... dưới ánh trăng

- Câu :

+ Dạo này bà có khoẻ không ạ ? (giọng ân cần)

+ Cháu vẫn nhớ năm ngoái được về quê,/ thả diều cùng anh Tuấn trên đê/

và đêm đêm/ ngồi nghe bà kể chuyện cổ tích dưới ánh trăng.//

* Đoạn 3: Kết thúc (còn lại) - Lớp luyện đọc trong nhóm - 3 HS đọc nối tiếp toàn bài.

- 1 em đọc toàn bộ bức thư 3. Tìm hiểu bài:(10’)

a) Đức viết thư cho ai ?

b) Dòng đầu bức thư, bạn ghi thế nào ?

- HS quan sát tranh đọc đoạn mở đầu , HS khác đọc thầm, trả lời câu hỏi + Cho bà của Đức ở quê.

+ Hải Phòng, ngày 6 tháng 11 năm 2003 (ghi rõ nơi và ngày gửi thư)

(15)

c) Đức hỏi thăm bà điều gì ? d) Đức kể với bà những gì ?

e) Đoạn cuối bức thư cho thấy tình cảm của Đức đối với bà thế nào?

? Nêu ND chính của bài ? 4. Luyện đọc lại: (7’)

- Luyện đọc lại toàn bộ bức thư

- Thi đọc nối tiếp từng đoạn theo nhóm - Thi đọc cả bài

+ Đức hỏi thăm sức khoẻ của bà - Dạo này bà có khoẻ không ạ ?

+ Tình hình gia đình và bản thân, được lên lớp 3, được tám điểm 10, được đi chơi với bố mẹ vào những ngày nghỉ; kỉ niệm năm ngoái về quê.

+ Rất kính trọng và yêu quý bà.

* Tình cảm gắn bó với quê hương, quí mến bà của người cháu.

- HS khá đọc

- HS khác nhận xét - 2 nhóm HS thi đọc + Chú ý: giọng nhẹ nhàng, tình cảm ngắt

nghỉ, nhấn giọng hợp lí.

C. Củng cố, dặn dò:( 2’)

- Về nhà luyện đọc lai bài, đọc trươc bài Đất quý đất yêu.

- HS khác nhận xét - HS thi đọc cả bài

––––––––––––––––––––––––––––––––

Luyện từ và câu SO SÁNH. DẤU CHẤM I. MỤC TIÊU

a) Kiến thức

- Tiếp tục làm quen với phép so sánh (so sánh âm thanh với âm thanh).

- Tập dùng dấu chấm để ngắt câu trong một đoạn văn.

b) Kĩ năng: Rèn kĩ năng nhận biết hình ảnh so sánh trong câu văn, câu thơ.

c) Thái độ: Giáo dục thái độ tích cực hứng thú trong học tập

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Máy tính, máy chiếu, bảng phụ, tranh rừng cọ.

III, CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Kiểm tra bài cũ. (5’)

- 1 HS lên làm bài tập, KT dưới lớp BT của HS.

- HS Nhận xét Đ/S.

?Nêu lại tên các sự vật được so sánh với nhau trong mỗi câu

?Tg đã dùng từ so sánh nào trong các câu trên

B. Bài mới.

1. Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu của bài học.(1’)

2. Hướng dẫn HS làm bài tập.(30’) Bài 1: HS đọc yêu cầu của bài.

- Bài tập yêu cầu gì.

- Bài tập có mấy yc, là những yc nào.

* Chọn từ ngữ thích hợp điền vào chỗ chấm để tạo thành hình ảnh so sánh

(Một cánh diều, những hạt ngọc, tiếng sáo) a. Mảnh trăng đầu tháng lơ lửng giữa trời như ...

b.Sương sớm long lanh tựa ……...………

c. Tiếng gió rừng vi vu như ……...

Bài 1: Đọc đoạn thơ và trả lời câu hỏi.

a. Tiếng mưa trong rừng cọ được so sánh

(16)

- 1HS đọc lại đoạn thơ, 1HS các câu hỏi của bài tập.

- HS làm bài.

- Gọi 2HS (1em nêu câu hỏi, 1em trả lời)

- Âm thanh của tiếng thác đổ và tiếng gió thổi mạnh nó ntn.

- Tg đã dùng phép so sánh nào.

- GV tg đã so sánh âm thanh của tiếng mưa với âm thah của tiếng thác và âm thanh của tiếng gió.

- Gọi HS trả lời câu hỏi tiếp theo.

- GV đưa tranh rừng cọ giảng:

(UDCNTT) Đây là cảnh rừng cọ, khi mua rơi xuống đập vào lá cọ tạo nên âm thanh rất to, vang động lớn hơn bình thường.

- Vậy phép so sánh âm thanh với âm thanh có tác dụng gì?

- GV chốt.

Bài 2: HS đọc yêu cầu bài tập 2.

- Bài tập yc gì?

- GV hướng dẫn HS làm bài tập, sau đó phát phiếu cho HS thảo luận nhóm, thư kí ghi kq vào phiếu.

- GV thu kq thảo luận dán lên bảng.

- Nhận xét cụ thể từng nhóm, tuyên dương nhóm làm đúng trình bày đẹp.

- Trong các câu thơ, câu văn tg đã dùng từ nào để so sánh. (từ “như”)

- Hãy nhắc lại các âm thanh được so sánh với nhau trong từng câu.

- Để so sánh được các âm thanh với nhau, các tác giả sử dụng giác quan nào để so sánh.

- GV chốt.

Bài 3: Nêu yc bài tập 3.

- Bài tập yc gì?

- Bài tập có mấy yc, là những yc nào?

- Muốn ngắt đoạn văn thành các câu ta phải dùng dấu gì?

- Sau dấu chấm câu em phải viết ntn?

- Khi nào ta điền dấu chấm.

với những âm thanh nào?

- Tiếng mưa được so sánh với tiếng thác và tiếng gió.

b. Qua sự so sánh trên, em hình dung tiếng mưa trong rừng cọ ra sao?

- Tiếng mưa trong rừng cọ rất to, rất mạnh mẽ, dữ dội và âm vang.

- Ào ào, mạnh mẽ, dữ dội

- So sánh âm thanh với âm thanh

- Giúp ta cảm nhận được âm thanh của sự vật rất sinh động).

Bài 2: Tìm nh ng âm thanh ữ được so sánh v i nhau trong m i câu th , câu v n:ớ ỗ ơ ă

¢m thanh 1 Từ so sánh

¢m thanh 2 a.Tiếng suối

b.Tiếng suối c.Tiếng chim

như như như

Tiếng đàn cầm Tiếng hát xa

Tiếng xóc những rổ tiền đồng.

GDMT: Những câu thơ câu văn nói trên tả cảnh thiên nhiên ở những vùng đất nào trên đất nước ta?

- Liên hệ bảo vệ môi trường ở Côn Sơn - Tác giả dùng tai để nghe

Bài 3: Ngắt đoạn văn thành 5 câu và viết lại cho đúng chính tả.

Trên nương, mỗi người một việc. Người lớn thì đánh trâu ra cày. Các bà mẹ thì cúi lom khom tra ngô. Các cụ già nhặt cỏ, đốt lá. Mấy chú bé đi bắc bếp thổi cơm.

(17)

- HS đọc thầm đoạn văn làm bài.

- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi.

- Vs em ghi dấu chấm ở những chỗ này?

- Khi gặp dấu chấm em đọc ntn?

- HS đọc bài, HS khác nhận xét bạn đọc.

- GV chốt.

C. Củng cố, dặn dò.(2’) - Nhấn nội dung bài học.

- Hôm nay ta học về phép so sánh nào, phép so sánh đó có tác dụng gì?

- Khi nào dùng dấu chấm, khi gặp dấu chấm câu ta đọc như thế nào?

–––––––––––––––––––––––––––––––––––

Hoạt động ngoài giờ

Bài 3: AN TOÀN KHI ĐI TRÊN CÁC PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG THỦY

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- HS biết được một số quy định khi đi trên các phương tiện giao thông đường thủy.

2. Kĩ năng:

- HS thực hiện các quy định khi đi trên các phương tiện giao thông đường thủy để đảm bảo an toàn.

3. Thái độ:

- HS thực hiện và nhắc nhở bạn bè, người thân thực hiện đúng các quy định khi đi trên các phương tiện giao thông đường thủy.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh ảnh minh họa đúng/sai về người đi trên các phương tiện giao thông đường thủy để trình chiếu.

- Các tranh ảnh trong sách Văn hóa giao thông dành cho học sinh lớp 3 - Sách Văn hóa giao thông dành cho học sinh lớp 3.

- Áo phao cứu sinh (mỗi tổ một cái).

- Đồ dùng học tập sử dụng cho giờ học theo sự phân công của GV.

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H CẠ Ọ 1. A.Kiểm tra bài cũ(5’)

- H: Ở lớp, có bạn nào đã từng đi trên các phương tiện giao thông đường thủy?

- H: Khi đi trên các phương tiện giao thông đường thủy, em thấy có những quy định gì?

B.Bài mới

1. Giới thiệu bài(1’)

2. Hoạt động cơ bản: Tìm hiểu truyện “An toàn là trên hết”( 14’) - GV yêu cầu 1 HS đọc truyện ” An

- Hs trả lời

- Hs đọc truyện

- Thảo luận nhóm đôi và đại diện các nhóm trình bày

TL: Cô nhân viên không đưa áo phao cho

(18)

toàn là trên hết”.

- GV cho HS thảo luận nhóm đôi các câu hỏi sau:

Câu 1: Vì sao cô nhân viên không đưa áo phao cho Hiếu? (Tổ 1)

Câu 2: Khi Hiếu không được phát áo phao, ba của Hiếu đã làm gì?(Tổ 2) Câu 3: Em có suy nghĩ gì về việc ba của Hiếu yêu cầu cô nhân viên phải chấp hành đúng quy định? (Tổ 3) Câu 4: Tại sao hành khách đi trên phương tiện giao thông đường thủy phải mặc áo phao? (Tổ 4)

- GV mời đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung ý kiến.

- GV nhận xét, chốt ý:

“Đi trên sông nước miền nào

Cũng đừng quên mặc áo phao vào người”

- GV cho HS xem một số tranh, ảnh minh họa.

3. Hoạt động thực hành: (13’)

- GV cho HS quan sát hình trong sách và yêu cầu HS thảo luận nhóm 4: Em hãy đánh dấu x vào ô trống ở hình ảnh thể hiện điều không nên làm.

- GV gọi đại diện 2 nhóm lên trình bày, các nhóm khác nhận xét, chất vấn.

- GV nhận xét.

- GV cho HS thảo luận nhóm đôi H: Em sẽ nói gì với các bạn trong các hình ảnh thể hiện điều không nên làm ở các tranh 3,4,5?

GV nhận xét, tuyên dương những câu nói hay.

- GV chốt ý:

4. Hoạt động ứng dụng:( 6’)

- GV nêu tình huống theo nội dung bài tập 2.

Nếu em là hành khách đi trên chuyến đò dưới đây, em sẽ nói gì với cô lái đò?

Hiếu vì đã hết áo phao, chỉ còn hai chiếc áo phao cô đã phát cho ba mẹ Hiếu

TL: Ba của Hiếu rất lo lắng về sự an toàn của Hiếu, ba Hiếu đã hết lần này đến lần khác nhắc cô nhân viên phải thực hiện đúng quy định giao thông đường thủy: mặc áo phao để đảm bảo an toàn.

TL: Hành khách đi trên phương tiện giao thông đường thủy phải mặc áo phao để đảm bảo an toàn, tránh đuối nước...

- Hs thực hiện

- Đại diện các nhóm trình bày

- Thảo thuận nhóm đôi và trả lời

Nghe vẻ, nghe ve Nghe vè đường thủy Hãy luôn nhớ kĩ Khi đi thuyền, đò Đừng có hét to Giỡn đùa cợt nhả Cũng đừng buông bỏ

Áo phao khỏi người Nguy hiểm vô vàn Đang chờ chực sẵn Dòng nước im ắng Đầy mối hiểm nguy Bạn ơi nhớ ghi Bài vè đường thủy.

(19)

Một chiếc đò chuẩn bị rời bến. Cô lái đò nói với hành khách: “Ai cần mặc áo phao thì bảo với tôi nhé! Mà từ đây qua bên đó có mấy phút thôi, mặc làm gì cho mất công.”

+ GV cho HS thảo luận nhóm 5.

+ GV cho HS đóng vai xử lí tình huống.

+ GV mời 2 nhóm trình bày. Các nhóm khác nhận xét.

+ GV nhận xét, tuyên dương.

GV chốt ý: Khi đi trên phương tiện giao thông đường thủy, nếu chủ phương tiện không có áo phao thì nhất định chúng ta không đi.

C. Củng cố, dặn dò(2’)

- H: Khi đi trên các phương tiện giao thông đường thủy, em sẽ làm gì để đảm bảo an toàn?

- GV nhận xét tiết học và dặn dò HS chuẩn bị bài sau: “ Văn minh lịch sự khi đi trên các phương tiện giao thông công cộng.

- Thảo luận nhóm 5

- Hs đóng vai xử lí tình huống

–––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––

Thực hành Tiếng việt

LUYỆN ĐỌC: BẾP.ÔN TẬP CÁC KIỂU CÂU ĐÃ HỌC

I. MỤC TIÊU a. Kiến thức

- Rèn kĩ năng đọc đúng, trôi chảy cả bài Bếp. Hiểu ND bài Tình cảm gắn bó thân thiết của tác giả với căn bếp của quê hương.

- Ôn lại các kiểu câu đã học.

b. Kĩ năng: Nhận biết được các kiểu câu đã học c. Thái độ: Yêu thích môn học

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A.Kiểm tra bài cũ(5’)

- Gọi học sinh đọc lại bài tập đọc tuần 9 - Nhận xét

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài(1’) 2. Luyện tập(30’) Bài 1: Đọc bài văn Bếp.

- Gv đọc cả bài, HD H cách đọc.

- H đọc nối tiếp câu – đoạn (5 đoạn) kết hợp giải

-Học sinh đọc

-Học sinh đọc

(20)

nghĩa từ khó (vén nắm rơm, trở cho cơm chín; rơm;

ba ông đầu rau, củi gộc tre, bồ hóng).

- Đọc đoạn trong nhóm 5.

- Thi đọc trước lớp.

- 1 H đọc cả bài.

Bài 2: Chọn câu TL đúng.

- Y/c H đọc thầm từng đoạn để chọn câu TL.

? Bếp được tả trong bài văn là loại bếp nào?

? Ba ông đầu rau bếp được đặt chụm lại để làm gì?

? Vì sao với tg, không có nơi nào ấm cúng hơn căn bếp?

? Vì sao tg cảm nhận : đàn gà con và tuổi thơ của mình giống nhau trong ảnh hình căn bếp quê hương ?

? Những sự vật nào được so sánh với răng đen ? - Liên hệ cho H về tc của mình với căn bếp ở gia đình...

*Bài 3 : Nối câu với kiểu câu tương ứng.

a) Mẹ vén nắm rơm, trở cho cơm chín.

1) Ai là gì ? b) Cột kèo, mái rạ

đen bóng màu bồ hóng.

2) Ai làm gì ?

c) Bếp là nơi chim sẻ bay về sưởi lửa.

3) Ai thế nào ? - Gọi h nêu y/c, sau đó làm bài cá nhân.

- T/c cho H thi nối nhanh theo tổ.

- Nx và ghi điểm, tuyên dương.

C.Củng cố, dặn dò(2’) Nx tiết học, HD bài về nhà.

-Học sinh đọc

-Bếp rơm củi

-Đặt nồi được chắc chắn -Vì là nơi có lửa ấm …

-Vì bếp là nơi được ở bên mẹ, được sởi ấm, ăn ngon.

-Cột kèo, mái rạ

-Học sinh làm cá nhân

Ngày soạn: 07/11/2019

Ngày giảng: Thứ năm 14/11/2019 Toán

TIẾT 49: KIỂM TRA GIỮA KÌ I I. MỤC TIÊU

a)Kiến thức: Giúp HS củng cố kiến thức tính nhân, chia số có 2 chữ số với số có một chữ số

- Giải toán về gấp lên một số lần với các số có kèm theo đơn vị b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng giải toán với các số có kèm theo đơn vị c)Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú nghiêm túc trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DAỴ HỌC: Đề kiểm tra A B

(21)

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A.Giới thiệu: Nêu yêu cầu của tiết học: Kiểm tra về các kiến thức các con đã học, yêu cầu các con làm bài tự giác và nghiêm túc

- Gv phát đề cho hs - Hs nhận đề, soát đề

B. HS làm bài, GV qs, theo dõi HS C. Thu bài, kiểm tra kết quả nhận xét bài làm.

B. Đề bài 1. Tính nhẩm:

7 x 5 = 7 x 8 = 6 x 5 = 4 x 7 =

56 : 7 = 63 : 7 = 14 : 7 = 35 : 7 =

7 x 10 = 70 : 7 = 0 : 7 = 7 x 0 = 2. Tính:

25 3

58 7

68 2 97 7 95 3

3. Tính

7 x 9 + 37 = ………

= …...

78 : 6 – 8 = ………

=……...…

4. Tìm x:

7 x x = 98 x : 6 = 38 5. Điền số thích hợp vào chỗ chấm sau

7m5dm = …… dm 6m 2cm = …. cm 8km5hm = …… hm 9hm 15m = ….. m 6dm3cm = …… cm 5dm 8mm = ….. mm 6. Một cửa hàng buổi sáng bán được 50m vải, buổi chiều bán được nhiều gấp đôi số

vải bán được buổi sáng. Hỏi buổi chiều bán được bao nhiêu mét vải?

Tự nhiên xã hội

BÀI 20: HỌ NỘI, HỌ NGOẠI I.MỤC TIÊU

a) Kiến thức:

- Nêu được các mối quan hệ họ hàng nội, ngoại và biết cách xưng hô đúng.

- HS biết và giải thích được thế nào là họ nội, họ ngoại.

- Giới thiệu đúng những người thuộc họ nội và họ ngoại của bản thân.

b) Kĩ năng: Rèn kĩ năng nhận biết các mối quan hệ họ hàng nội, ngoại

c) Thái độ: Có tình cảm yêu quý, quan tâm, giúp đỡ để những người họ hàng thân thích, không phân biệt bên nội cũng như bên ngoại.

II. CÁC KNS CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

-Khả năng diễn đạt thông tin chính xác, lôi cuốn khi giới thiệu về gia đình của mình.

Giao tiếp, ứng xử than thiện với họ hang, không phân biệt.

* Quyền được giữ gìn bản sắc dân tộc.

- Quyền được chăm sóc bởi cha mẹ, gia đình.

- Bổn phận biết tôn trọng, kính yêu và vâng lời ông bà, cha mẹ III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

x x

(22)

- GV: Hình minh họa SGK/40, 41. Giấy khổ to.

- HS: mang ảnh họ hàng đến lớp.

IV. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C Ạ Ọ A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

-Cho HS giới thiệu các thành viên trong gia đình trước lớp.

-GV nhận xét.

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài: (1’) Dựa vào mục tiêu giới thiệu Họ nội, họ ngoại

2. Các hoạt động:

Hoạt động 1: (10’) Họ nội, họ ngoại Mục tiêu: Giải thích được những người thuộc họ nội là những ai, những người thuộc họ ngoại là những ai

Tiến hành:

- Yêu cầu HS quan sát H1/40, trả lời câu hỏi:

+ Hương đã cho các bạn xem ảnh của những ai?

+ Ông bà ngoại Hương sinh ra những ai trong ảnh?

+ Quang đã cho các bạn xem ảnh của những ai?

+ Ông bà nội Quang sinh ra những ai trong ảnh?

+ Những người thuộc họ nội gồm những ai?

+ Những người thuộc họ ngọai gồm những ai?

Kết lại: Ông bà sinh ra bố và các anh chị em của bố cùng với các con của họ là người thuộc họ nội. Ông bà sinh ra mẹ và các anh chị em của mẹ cùng với các con của họ là những người thuộc họ ngoại.

Hoạt động 2: (10’) Kể về họ nội, họ ngoại

Mục tiêu: Biết giới thiệu về họ nội, họ ngoại của mình.

Tiến hành :

- Yêu cầu HS giới thiệu với bạn về những người họ hàng trong bức ảnh mình mang đến lớp.

Kết lại: Mỗi người, ngoài bố, mẹ và anh chị em ruột của mình còn có những người

-HSTL.

- Làm việc nhóm đôi, cử đại diện trả lời.

- Ông bà ngoại, mẹ, Cậu ruột - Mẹ và cậu Hương.

- Ông bà nội, cha và cô ruột.

- Cha và cô Quang - 1 HS trả lời.

- 1 HS trả lời.

- Lắng nghe, ghi nhớ.

- Làm việc nhóm đôi.

- 4 HS giới thiệu trước lớp.

(23)

họ hàng thân thích khác đó là họ nội và họ ngoại.

Hoạt động 3: (10’) Đóng vai.

Mục tiêu: Biết cách ứng xử thân thiện với họ hàng của mình.

Tiến hành :

- Nêu một số gợi ý (SGV/63), yêu cầu các nhóm chọn gợi ý để đóng vai.

- Nhận xét, khen ngợi.

C. Củng cố, dặn dò (2’ )

- Gọi HS đọc ND cần biết cuối bài.

- Dặn dò: Ghi nhớ nội dung bài học. Xem trước bài Thực hành: Phân tích và vẽ sơ đồ mối quan hệ họ hàng.

- GV nhận xét tiết học.

- Đóng vai trong nhóm, sau dó lên diễn trước lớp, nhận xét lẫn nhau.

––––––––––––––––––––––––––––––––––––

Tập viết

ÔN CHỮ HOA: G (tiếp theo) I. MỤC TIÊU

a) Kiến thức

- Củng cố cách viết chữ viết hoa G thông qua bài tập ứng dụng.

+ Viết tên riêng: “Ông Gióng” bằng cỡ chữ nhỏ.

+ Viết câu ứng dụng bằng cỡ chữ nhỏ

Gió đưa cành trúc la đà

Tiếng chuông Trấn Vũ canh gà Thọ Xương.

b) Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết đúng mẫu chữ, cỡ chữ.

c) Thái độ: Giáo dục học sinh ý thức viết chữ đẹp,

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Mẫu chữ, phấn màu, bảng con.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Kiểm tra bài cũ:(5’)

- Gọi 2 hs lên bảng viết G, Gò Công GV nhận xét.

B .Bài mới:(30’) 1.Giới thiệu bài.

2. Hướng dẫn HS viết trên bảng con a) Luyện viết chữ hoa:

- Tìm các chữ hoa có trong bài:

- Cho quan sát chữ mẫu: G

- Chữ G cao mấy ô, gồm mấy nét ?

- GV viết mẫu lên bảng vừa viết vừa nhắc lại cách viết từng chữ.

GV nhận xét sửa .

b) HD viết từ Ông Gióng:

- Treo chữ mẫu

- GT: Ông Gióng là người sống ở thời vua

- 2 HS lên bảng viết từ. HS dưới lớp viết vào bảng con.

- HS tìm :G, Ô, T

- Cao 2,5 ô; gồm 2 nét.

- 2 HS lên bảng viết, lớp viết vào bảng con: G, C

- HS đọc từ ứng dụng.

(24)

Hùng có công đánh đuổi giặc ngoại xâm.

- Ông Gióng có chữ cái nào viết hoa?

c) Viết câu ứng dụng: Gv ghi Gió đưa cành trúc la đà

Tiếng chuông Trấn Vũ canh gà Thọ Xương.

- GV giúp HS hiểu nội dung trong câu ứng dụng

- Hdẫn viết: Trong câu này chữ nào cần viết hoa

- Những con chữ nào cao 2,5 ly, con chữ nào cao 1 ly?

- Khoảng cách giữa chữ nọ với chữ kia là bn?

3. Học sinh viết vào vở:

- GV nêu yêu cầu viết . - GV quan sát nhắc nhở .

4. Thu một số bài, kiểm tra, NX C.Củng cố, dặn dò:(2’)

- GV nhận xét tiết học.

- Ô, G

- HS viết bảng con.

- HS đọc.

- chữ Gió, Tiếng - HS nêu

- 1 con chữ o

- Hs viết bảng con: Gió, Tiếng - Hs viết bài.

––––––––––––––––––––––––––––––––––––

Ngày soạn: 08/11/2019

Ngày giảng: Thứ sáu 15/11/2019

Toán

TIẾT 50: GIẢI BÀI TOÁN BẰNG HAI PHÉP TÍNH I. MUC TIÊU

a) Kiến thức: Giúp HS: Làm quen với bài toán giải bằng hai phép tính. Bước đầu biết giải và trình bày bài giải.

- Bước đầu nắm được nhanh dạng toán giải bằng hai phép tính.

b) Kĩ năng: Rèn kĩ năng giải bài toán giải bằng hai phép tính c) Thái độ: GD tính nhanh nhạy, yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Máy tính, máy chiếu, phông chiếu, bảng phụ III, CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

A. Kiểm tra bài cũ:(5’) Tính

28 x 7 93 : 3 42 x 5 69 : 3

B. Bài mới. (30’) 1. Giới thiệu bài(1’)

2. Giới thiệu bài toán 1:(8’) Cho HS quan sát tranh trên bảng.

? Hàng trên có mấy cái kèn.

? Hàng dưới có nhiều hơn hàng trên mấy cái kèn.

- GV nói: Hàng dưới có mấy cái kèn? Cả hai hàng có mấy cái kèn?

(25)

- HS nhìn tranh minh họa đọc lại bài toán.

* Tìm hiểu. Tóm tắt lại bài toán?

?Bài toán cho biết gì.

?Bài toán hỏi gì.

+ Nhắc lại câu hỏi a?

?Bài toán thuộc dạng nào?

+ Nhắc lại câu hỏi b?

? Bài toán thuộc dạng nào.

- GV hướng dẫn cách giải.

- GV chốt:

? Bài này giải bằng mấy bước, làm thế nào.

- HS nhắc lại cách làm.

- GV: nếu bt trên chỉ có một câu hỏi “Cả 2 hàng có mấy cái kèn” thì ta vẫn tiến hành bằng hai bước.

3. Giới thiệu bài toán 2:(8’)

- GV đưa bảng phụ chép bt 2. Cho 2 HS đọc bài toán

? Bài toán cho biết gì?

? Bài toán hỏi gì.

- HS lên tóm tắt bt và giải bt.

- Dưới lớp làm ra nháp.

- Chữa: NX đúng sai.

- HS nêu lại cách tính tìm số có ở 2 bể.

- GV: Bài toán trên giải bằng mấy bước, được tiến hành ntn.

4. Thực hành.(17’) Bài 1: HS đọc bài toán

? BT cho biết gì, BT hỏi gì

? BT thuộc dạng nào.

- HS tóm tắt và giải BT, 1HS lên bảng.

- Chữa: Nhận xét ĐS.

HS giải thích cách làm.

- Hàng trên: 3 kèn

- Hàng dưới: nhiều hơn 2 kèn

- Hàng dưới có mấy cái kèn? Cả hai hàng có mấy cái kèn?

- Bài toán về nhiều hơn - Tìm tổng hai số

Giải bằng 2 bước:

B1: Tìm số lớn;

B2: Tìm tổng của 2 số Bài giải

a. Hàng dưới có số cái kèn là:

3 + 2 = 5 (cái kèn) b. Cả hai hàng có số cái kèn là:

3 + 5 = 8 (cái kèn)

Đáp số: a. 5 cái kèn b. 8 cái kèn

Tóm tắt:

Bể 1: ? con Bể 2:

Bài giải

Bể thứ hai có số con cá là:

4 + 3 = 7 (con) Cả hai bể có số con cá là:

4 + 7 = 11 (con)

Đáp số: 11 con cá - B1: Tìm số lớn.

- B2: Tìm tổng của hai số Bài 1: SGK

Tóm tắt. 32 quyển sách Ngăn trên: 4qs ? Ngăn dưới:

Bài giải

Ngăn dưới có số quyển sách là:

32 - 4 = 28(quyển)

(26)

- GV: Nêu lại các bước của BT trên.

Bài 2: HS đọc BT

? BT cho biết gì, BT hỏi gì?

- HS tự TT, làm bài, 1HS lên bảng.

- Chữa: HS đọc bài, NX HS nêu lại cách làm Đổi vở KT chéo.

Cả hai ngăn có số quyển sách là:

32 + 28 = 60(quyển)

Đáp số: 60 quyển sách Bài 2: SGK

Bài giải Số con gà mái là:

27 + 25 = 42(con) Cả đàn có số con gà là:

27 + 42 = 69(con) Đáp số: 69 con C. Củng cố, dặn dò(2’)

- GV: nhắc lại các bước giải BT trên B1: Tìm số lớn;

B2: Tìm tổng hai số

- Nhắc lại nội dung giờ học hôm nay.

–––––––––––––––––––––––––––––––––––––––

Chính tả (nghe - viết) QUÊ HƯƠNG I.MỤC TIÊU

a) Kiến thức

- Nghe - viết đúng 3 khổ thơ đầu trong bài Quê hương.

- HS làm đúng các BT viết chữ có vần khó: et, oet.

b) Kĩ năng: Rèn kỹ năng trình bày và thói quen giữ vở sạch, viết chữ đẹp.

c) Thái độ: Giáo dục ý thức viết chữ đẹp, giữ vở sạch II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Máy tính, máy chiếu,bảng phụ

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Kiểm tra bài cũ(5’)

GV gọi 2 HS viết bảng lớp: giặt giũ, nhàn dỗi, da dẻ.

- GV nhận xét B. Bài mới

1. Giới thiệu bài(1’)

2. Hướng dẫn HS nghe - viết : (25’) a) Chuẩn bị: GV đọc K1,2 ,3.

- Gọi 1 em đọc lại

? Bài thơ viết theo thể thơ gì?

- Nêu cách trình bày bài thơ?

- Trong bài có chữ nào cần viết hoa?

- Gv hd viết chữ khó: chùm khế, khua nước, nón lá, cầu tre.

- HS khác viết bảng con - HS theo dõi .

- HS theo dõi

- 1HS đọc lại 3 khổ thơ + Thơ 6 chữ

+ Mỗi dòng 6 chữ, mỗi khổ 4 dòng + Chữ đầu dòng thơ.

- Viết bảng con.

- Khi nào thì ta nói, viết: tre (cầu tre, cây tre, luỹ tre,...)

- Khi nào thì ta nói, viết: (che mắt, che chắn, che chở, che đậy, che giấu…)

(27)

- Đọc cho h/s viết bảng con chữ khó.

b, H viết bài vào vở.

- Nhắc nhở h/s cách ngồi viết, cách cầm bút - G đọc H viết bài. Đọc lại cho HS soát lỗi . c) Chấm, chữa bài , NX

3.Hướng dẫn làm bài tập:(5’) BT2: Tìm và viết vào chỗ trống (UDPHTM)

- GV gửi tập tin cho HS làm

- Hs nhận bài, làm bài, gửi bài cho GV - GV và HS chữa bài, nhận xét.

- HS đọc lại bài làm.

- Lớp điền lời giải đúng vào vở.

BT3a: Viết lời giải câu đố sau - GV đọc câu đố

- Nêu lời giải đố?

C. Củng cố, dặn dò: (2’) - Nhận xét về chính tả.

- Hs viết bài chính tả, soát lỗi . - HS theo dõi .

BT2: HS đọc yêu cầu. (UDPHTM) toét miệng, mùi khét, cưa xoèn xoẹt, xem xét.

BT3a: 1 em đọc

- ghi lời giải đố: nặng - nắng; lá - là; cổ - cỗ; co- cò - cỏ.

Tập làm văn

TẬP VIẾT THƯ VÀ PHONG BÌ THƯ I. MỤC TIÊU

a) Kiến thức:

- Dựa theo mẫu bài tập đọc “Thư gửi bà” và gợi ý về hình thức- nội dung thư, biết viết một bức thư ngắn (khoảng 8- 9 dòng) để hỏi thăm báo tin cho người thân.

- Diễn đạt rõ ý, đặt câu đúng, trình bày đúng hình thức một bức thư, ghi rõ nội dung trên phong bì thư để gửi theo đường bưu điện.

b) Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết thư và phong bì thư

c) Thái độ: Giáo dục tình cảm yêu quý và gắn bó với người thân

*THQTE: Quyền được tham gia.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ, một bức thư và phong bì thư đó viết sẵn mẫu.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A.Kiểm tra bài cũ (5’) 1HS đọc bài “Thư gửi bà”? Nhận xét về cách trình bày một lá thư.

? Dòng đầu bức thư ghi những gì.

? Dòng tiếp theo ghi lời xưng hô với ai.

? Nội dung thư ghi như thế nào.

? Cuối thư ghi những gì.

B. Bài mới.

1. Giới thiệu bài: Mục đích yc bài học.(1’) 2. HD làm bài tập.30’

- HS đọc yêu cầu.

? Bài tập yc gì.

- 1HS đọc phần gợi ý.

- Địa điểm thời gian gửi thư.

- Với người nhận thư, với bà.

- Thăm hỏi sức khỏe của bà…..

- Lời chào, chữ kí và tên.

+ Em viết thư gửi ông nội.

(28)

- 4HS cho biết em viết thư cho ai?

+ Em sẽ viết thư gửi ai?

+ Dòng đầu thư em sẽ viết như thế nào?

+ Em viết thư xưng hô với ông như thế nào để thể hiện sự kính trọng?

+ Trong phần nội dung em sẽ hỏi thăm ông điều gì, báo tin gì cho ông?

+ Ở phần cuối bức thư em chúc ông điều gì, hứa hẹn điều gì?

+ Kết thúc lá thư em viết những gì?

* Hướng dẫn HS viêt thư.

- Trình bày thư đúng thể thức.

- Dùng từ, đặt câu đúng, lời lẽ phù hợp với đối tượng nhận thư (kính trọng người trên, thân ái với bạn bè).

- HS thực hành viết thư trên giấy.

- Mời một số HS đọc thư trước lớp.

- HS, GV nhận xét, bình chọn lá thư hay.

Bài 2: HS đọc yêu cầu bài tập.

- Quan sát phong bì viết mẫu: NX cách trình bày mặt trước phong bì:

+ Góc bên trái (phía trên):

+ Góc bên phải (phía dưới):

+ Góc bên phải (phía trên) dán tem thư của bưu điện.

- HS thực hành ghi nội dung cụ thể trên phong bì thư.

- Vài HS đọc kq, GV nhận xét.

C. Củng cố, dặn dò.(2’)

*Nêu QTE…

- HS nhắc lại cách viết một bức thư? Cách viết trên phong bì thư.

- Nhắc HS hoàn thiện nd thư, phong bì thư.

+ Đông Triều, ngày 28 tháng 10 năm 2011.

+ Ông nội kính yêu! Hoặc: Nội yêu quý của con!

+ Em sẽ hỏi thăm sức khỏe của ông, báo tin cho ông biết kq bài KT giữa học kì I của em, kể cho ông nghe những tin mới về gia đình….

+ Em chúc ông bà mạnh khỏe, vui vẻ.

Em hứa với ông sẽ chăm hơn và hè về thăm ông.

+ Lời chào ông, chữ kí và tên của em.

Bài 2: Tập ghi trên phong bì thư

- Viết tên, địa chỉ người gửi.

- Viết rõ tên, địa chỉ người nhận thư.

- HS thực hành ghi nội dung trên phong bì thư

Phần 1: Sinh hoạt lớp SINH HOẠT TUẦN 10 I. MỤC TIÊU

- HS thấy được những ưu điểm, nhược điểm về các hoạt động giáo dục của lớp trong tuần vừa qua.

- Đề ra phương hướng và biện pháp trong tuần tới.

II. TIẾN HÀNH

A. Ôn định tổ chức (1’)

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI - Kĩ năng tự nhận thức về sự trung thực trong học tập của bản thân. - Kĩ năng bình luận, phê phán những hành vi

CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI - Kĩ năng tự nhận thức về sự trung thực trong học tập của bản thân.. - Kĩ năng bình luận, phê phán những hành vi

Về kĩ năng: - Biết thực hiện những hành vi, những việc làm thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ trong cuộc sống.. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

Đoạn văn này thấm đậm cảm xúc của tác giả, bộc lộ rõ sự tinh tế và thiên về cảm giác của Thạch Lam, dùng từ có chọn lọc(1 loạt tính từ gợi tả), câu văn có nhịp điệu

II/ CÁC KỸ NĂNG SỐNG CẦN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI - Kĩ năng thể hiện sự tự tin , tự trọng khi tiếp xúc với khách nước ngoài4. III/

II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI - Kĩ năng thể hiện sự tự tin, tự trọng khi tiếp xúc với khách nước ngoàib. III/ PHƯƠNG TIỆN

Thái độ: - Qua giờ học giúp HS vận dụng tốt vào việc viết thư cho người thân II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI - Kĩ năng giao tiếp ứng xử văn hoáI. -

II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI - Thể hiện sự cảm thông.. - Đảm nhận