• Không có kết quả nào được tìm thấy

Toán 9 Ôn tập chương 1 - Hình học | Hay nhất Giải bài tập Toán lớp 9

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Toán 9 Ôn tập chương 1 - Hình học | Hay nhất Giải bài tập Toán lớp 9"

Copied!
18
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Ôn tập chương I

Câu hỏi 1 trang 91 Toán lớp 9 tập 1: Hãy viết hệ thức giữa:

a) Cạnh huyền, cạnh góc vuông và hình chiếu của nó trên cạnh huyền;

b) Các cạnh góc vuông p, r và đường cao h;

c) Đường cao h và hình chiếu của các cạnh góc vuông trên cạnh huyền p’, r’

Lời giải:

a)

Xét tam giác PQR vuông tại Q có đường cao h Ta có:

p2 p'.q r2 r '.q b)

Xét tam giác giác PQR vuông tại Q có đường cao h Ta có:

2 2 2

1 1 1

h p  r c)

Xét tam giác giác PQR vuông tại Q có đường cao h Ta có:

(2)

h2 p'.r '

Câu hỏi 2 trang 91 Toán lớp 9 tập 1: Cho hình 37.

a) Hãy viết công thức tính các tỉ số lượng giác của góc ;

b) Hãy viết hệ thức giữa các tỉ số lượng giác của góc  và các tỉ số lượng giác của góc .

Lời giải:

a)

Xét tam giác ABC vuông tại A AB = c, AC = b, BC = a, B  Ta có:

sin b

  a

cos c

  a

tan b

  c

cot c

 b b)

Xét tam giác ABC vuông tại A

AB = c, AC = b, BC = a, B , C 

(3)

Có    90o nên  và  là hai góc phụ nhau Do đó ta có:

sin cos c

    a

cos sin b

    a

tan cot c

   b

cot tan b

    c

Câu hỏi 3 trang 91 Toán lớp 9 tập 1: Xem hình 37.

a) Hãy viết công thức tính các cạnh góc vuông b và c theo cạnh huyền a và tỉ số lượng giác của các góc , ;

b) Hãy viết công thức tính mỗi cạnh góc vuông theo cạnh góc vuông kia và tỉ số lượng giác của các góc , .

Lời giải:

a)

Xét tam giác ABC vuông tại A

AB = c, AC = b, BC = a, B , C 

Áp dụng hệ thức về cạnh và góc của tam giác vuông ta có:

ba sin acos

(4)

ca sin acos b)

Xét tam giác ABC vuông tại A

AB = c, AC = b, BC = a, B , C 

Áp dụng hệ thức về cạnh và góc của tam giác vuông ta có:

bc tan c.cot cb tan b cot

Câu hỏi 4 trang 92 Toán lớp 9 tập 1: Để giải một tam giác vuông, cần biết ít nhất mấy góc và cạnh ? Có lưu ý gì về số cạnh ?

Lời giải:

Để giải một tam giác vuông cần biết một cạnh và một góc hoặc biết 2 trong 3 cạnh của tam giác vuông.

Lưu ý: Để giải một tam giác vuông ta cần biết ít nhất một yếu tố là cạnh.

Bài tập

Bài 33 trang 93 Toán lớp 9 tập 1: Chọn kết quả đúng trong các kết quả dưới đây:

a) Trong hình 41, sin bằng (A) 5

3 (B) 5 4 (C) 3 5 (D) 3 4

(5)

b) Trong hình 42, sin Q bằng (A) PR

RS (B) PR QR (C) PS SR (D) SR QR

c) Trong hình 43, cos30o bằng (A) 2a

3 (B) a

3 (C) 3 2 (D) 2 3a 2

(6)

Lời giải:

a) Xét tam giác vuông trong hình 41, ta có:

sin 3

  5

Do đó ta chọn đán án (C) b)

Xét tam giác PRQ vuông tại R Ta có: sin Q PR

PQ

Xét tam giác QRS vuông tại S Ta có: sin Q RS

 RQ

Do đó ta chọn đáp án (D) c)

Xét tam giác vuông trong hình 43 Ta có:

o 3a 3

cos30

2a 2

 

Do đó ta chọn đáp án (C)

Bài 34 trang 93, 94 Toán lớp 9 tập 1:

(7)

a) Trong hình 44, hệ thức nào trong các hệ thức sau là đúng ? (A) sin b

  c (B) cot b

  c (C) tan a

  c (D) cot a

  c

b) Trong hình 45, hệ thức nào trong các hệ thức sau không đúng ? (A) sin2 cos2 1

(B) sin cos

(C) cos sin(90o  ) (D) tan sin

cos

  

Lời giải:

a)

(8)

Xét tam giác vuông trong hình 44 Ta có:

sin a

  b

tan a

  c

cot c

 a

Do đó ta chọn đáp án (C) b)

Xét tam giác vuông trong hình 45 Ta có:

2 2

sin  cos  1 (đã được chứng minh) 90o sin cos

        (tính chất của tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau) tan sin

cos

  

 (đã được chứng minh)

Ta có:  90o   và    cos sin cos sin(90o  ) Do đó ta chọn đáp án (C)

Bài 35 trang 94 Toán lớp 9 tập 1: Tỉ số giữa hai cạnh góc vuông của một tam giác vuông bằng 19 : 28. Tìm các góc của nó.

Lời giải:

(9)

Xét tam giác ABC vuông tại A như hình trên Ta có:

28 o

tan B tan 55 50'

  19   

Mặt khác ta có: C B 90o   C 90o 55 50'o 34 10'o

Bài 36 trang 94 Toán lớp 9 tập 1: Cho tam giác có một góc bằng 45o. Đường cao chia một cạnh kề với góc đó thành các phần 20cm và 21cm. Tính cạnh lớn trong hai cạnh còn lại (lưu ý có hai trường hình 46 và hình 47).

Lời giải:

*Trường hợp hình 46:

Xét tam giác ABH vuông tại H

(10)

Áp dụng định lí Py-ta-go ta có:

2 2 2

AB BH AH

Xét tam giác ACH vuông tại H Áp dụng định lí Py-ta-go ta có:

2 2 2

AC CH AH (1)

Ta có: BH < CH (do 20cm < 21cm)

2 2

BH CH

 

2 2

AB AC

 

AB AC

 

Do đó cạnh lớn hơn là AC Xét tam giác ABH vuông tại H

AHB90o

ABH45o

o o o

BAH 90 45 45

   

Do đó tam giác ABH vuông cân tại H (hai góc ở đáy ABHBAH45o) AH BH 20cm

  

Từ (1) ta có: AC2 CH2 AH2 212 202 841

AC 841 29

   (cm)

*Trường hợp hình 47:

Áp dụng định lí Py-ta-go ta có:

2 2 2

AB BH AH (2)

Xét tam giác ACH vuông tại H

(11)

Áp dụng định lí Py-ta-go ta có:

2 2 2

AC CH AH

Ta có: BH > CH (do 21cm > 20cm)

2 2

BH CH

 

2 2

AB AC

 

AB AC

 

Do đó cạnh lớn hơn là AB Xét tam giác ABH vuông tại H

AHB 90 o

ABH45o

o o o

BAH 90 45 45

   

Do đó tam giác ABH vuông cân tại H (hai góc ở đáy ABHBAH45o) AH BH 21cm

  

Từ (2) ta có: AB2 BH2 AH2 212 212 882

AB 882 21 2

   (cm)

Bài 37 trang 94 Toán lớp 9 tập 1: Cho tam giác ABC có AB = 6cm, AC = 4,5cm, BC = 7,5cm.

a) Chứng minh tam giác ABC vuông tại A. Tính các góc B, C và đường cao AH của tam giác đó.

b) Hỏi rằng điểm M mà diện tích tam giác MBC bằng diện tích tam giác ABC nằm trên đường nào ?

Lời giải:

(12)

a)

Xét tam giác ABC Có:

2 2 2 2

AB AC 6 4,5 56, 25

2 2

BC 7,5 56, 25

2 2 2

BC AB AC

  

Do đó tam giác ABC vuông tại A (định lí Py-ta-go đảo) Xét tam giác ABC vuông tại A

Áp dụng tỉ số lượng giác của góc nhọn ta có:

AC 4,5 3 o

sin B B 36 52'

BC 7,5 5

    

AB 6 4 o

sin C C 53 8'

BC 7,5 5

    

Áp dụng hệ thức về góc và cạnh trong tam giác vuông ta có:

2 2 2 2 2

1 1 1 1 1 25

AH  AB AC  6  4,5 324

2 324 324

AH AH 3,6

25 25

     (cm)

b)

(13)

Lấy điểm M bất kì, kẻ MKBC tại K

Diện tích của tam giác MBC là: S MBC 1MK.BC

 2

Diện tích của tam giác ABC là: S ABC 1AH.BC

 2

Để diện tích tam giác MBC bằng diện tích tam giác ABC thì

1 1

MK.BC AH.BC

2  2

MK AH 3,6

   (cm)

hay M cách BC một khoảng không đổi bằng AH.

Vậy tập hợp các điểm M là hai đường thẳng song song với BC và cách BC một khoảng bằng 3,6cm.

Bài 38 trang 95 Toán lớp 9 tập 1: Hai chiếc thuyến A và B ở vị trí được minh họa như trong hình 48. Tính khoảng cách giữa chúng (làm tròn đến mét).

Lời giải:

Xét tam giác BIK vuông tại I

o o o

BKIIKAAKB50 15 65

Áp dụng hệ thức giữa cạnh và góc trong tam giác vuông ta có:

BIIK.tan BKI380.tan 65o 815 (m)

(14)

Xét tam giác AIK vuông tại I

Áp dụng hệ thức giữa cạnh và góc trong tam giác vuông ta có:

AIIK.tan AKI380.tan 50o 453 (m) Do đó khoảng cách giữa hai thuyền là:

ABBIAI815453362 (m)

Bài 39 trang 95 Toán lớp 9 tập 1: Tìm khoảng cách giữa hai cọc để căng dây vượt qua vực trong hình 49 (làm tròn đến mét).

Lời giải:

Kí hiệu như hình vẽ.

Xét tam giác ABC vuông tại A

Áp dụng hệ thức giữa cạnh và góc trong tam giác vuông ta có:

(15)

ABAC.tan ACB20.tan 50o 24 (m) BD AB AD 24 5 19

      (m)

Ta có:

CA BA

CA / /DH HD BA

 

  

BHD BCA 50o

   (hai góc đồng vị)

Xét tam giác BDH vuông tại D

o

BD 19

BD BH.sin BHD BH 25

sin 50 sin BHD

     (m)

Do đó, khoảng cách giữa hai cọc là: BH = 25m

Bài 40 trang 95 Toán lớp 9 tập 1: Tính chiều cao của cây trong hình 50 (làm tròn đến đêximét).

Lời giải:

Kí hiệu như hình vẽ.

(16)

Xét tam giác ABC vuông tại A

Áp dụng hệ thức giữa cạnh và góc trong tam giác vuông CA AH.tan CBA30.tan 35o 21 (m)

Do đó, chiều cao của cây là: CH = CA + AH = 21 + 1,7 = 22,7 (m) = 227 dm Bài 41 trang 96 Toán lớp 9 tập 1: Tam giác ABC vuông tại C có AC = 2cm, BC

= 5cm, BACx, ABCy. Dùng các thông tin sau (nếu cần) để tìm x – y:

sin 23 36'o 0, 4 cos66 24'o 0, 4 tan 21 48'o 0, 4 Lời giải:

Xét tam giác ABC vuông tại C Ta có:

AC 2 o

tan B tan y 0, 4 y 21 48' BC 5

     

o o o o

C B 90   C x 90 21 48'68 12' Do đó, x y 68 12' 21 48'oo 46 24'o

Bài 42 trang 96 Toán lớp 9 tập 1: Ở một cái thang dài 3m người ta ghi: “Để đảm bảo an toàn khi dùng thang, phải đặt thang này tạo với mặt đất một góc có độ lớn từ 60o đến 70o”. Đo góc thì khó hơn đo độ dài. Vậy hãy cho biết: Khi dùng thang đó chân thang phải đặt cách tường khoảng bao nhiêu mét để đảm bảo an toàn ? Lời giải:

(17)

Kí hiệu như hình vẽ. BC là thang.

Xét tam giác ABC vuông tại A

Áp dụng hệ thức về góc và cạnh trong tam giác vuông ta có:

ACBC.cos C3.cos C Theo đề bài ta có:

o o

60  C 70

Với C60o ta có: AC 3.cos 60o 3 1,5

  2 (m)

Với C70o ta có: AC3.cos 70o 1,03 (m)

Do đó, khi dùng thang đó, chân thang phải đặt cách chân tường một khoảng từ 1,03m đến 1,5m để đảm bảo an toàn.

Bài 43 trang 96 Toán lớp 9 tập 1: Vào khoảng năm 200 trước Công Nguyên, Ơratôxten, một nhà toán học và thiên văn học Hi Lạp, đã ước lượng được "chu vi"

của Trái Đất (chu vi đường Xích Đạo) nhờ hai quan sát sau:

1) Một ngày trong năm, ông ta để ý thấy Mặt Trời chiếu thẳng các đáy giếng ở thành phố Xy-en (nay gọi là At-xu-an), tức là tia sáng chiếu thẳng đứng.

2) Cùng lúc đó ở thành phố A-lếch-xăng-đri-a cách Xy-en 800km, một tháp cao 25m có bóng trên mặt đất dài 3,1m.

Từ hai quan sát trên, em hãy tính xấp xỉ "chu vi" của Trái Đất.

(18)

(Trên hình 51 điểm S tượng trưng cho thành phố Xy-en, điểm A tượng trưng cho thành phố A-lếch-xăng-đri-a, bóng của tháp trên mặt đất được coi là đoạn thẳng AB).

Lời giải:

Xét tam giác ABC vuông tại A.

AC = 25m, AB = 3,1m Ta có:

AB 3,1

tan C 0,124

AC 25

  

C 7,07o

 

Các tia sáng được coi là song song với nhau hay BC // SO nên ta có:

BCACOS7,07o (hai góc so le trong)

Theo đề bài thì Thành phố Xy-en nằm ở vị trí điểm S và thánh phố A-lếch-xăng- đria nằm ở vị trí điểm A nên SA = 800km, mà số đo cả đường tròn (trái đất) là

360o nên chu vi Trái Đất là:

800.360 40736

7,07  (km)

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Định lí 1. Trong một tam giác vuông, bình phương mỗi cạnh góc vuông bằng tích của cạnh huyền và hình chiếu của cạnh góc vuông đó trên cạnh huyền. Tam giác ABC vuông

Chứng minh rằng với mọi giá trị của m, họ đường thẳng xác định bởi (1) luôn đi qua một điểm cố định. Hãy xác định tọa độ của điểm đó.. b) Tính (theo độ, phút) các góc

Sử dụng bảng lượng giác của các góc đặc biệt, hãy tìm cạnh huyền và cạnh góc vuông còn lại (làm tròn đến chữ số thập phân thứ tư). a) Tính diện tích tam giác ABD. b)

Sử dụng bảng lượng giác của các góc đặc biệt, hãy tìm cạnh huyền và cạnh góc vuông còn lại (làm tròn đến chữ số thập phân thứ tư). a) Tính diện tích tam giác ABD. b)

Với các bài toán từ đây trở đi, các kết quả tính độ dài, tính diện tích, tính các tỉ số lượng giác được làm tròn đến chữ số thập phân thứ ba và các kết quả tính góc được

Lời giải:.. Minh họa như hình vẽ, BC là thang, AC là mặt đất. Đài quan sát ở Toronto, Ontario, Canada cao 533m. Ở một thời điểm nào đó vào ban ngày, Mặt Trời chiếu

Một vòng quay của kim phút là 60 phút tương ứng với 360°. Muốn cắt chỉ bằng một nhát kéo thì phải gấp tờ giấy đó thành một hình có góc ở tâm bằng bao nhiêu độ ?.

Tìm quỹ tích giao điểm của ba đường phân giác trong của tam giác.. Vẽ trên cùng nửa mặt phẳng bờ BC chứa điểm I’ hai tia Bx và Cy sao cho BI’ là phân giác của góc