• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Tràng Lương (cấp TH) #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.contai

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Tràng Lương (cấp TH) #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.contai"

Copied!
30
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 23 Ngày soạn: 22 /02/2019

Ngày giảng: Thứ hai ngày 25 tháng 2 năm 2019 Toán

SỐ BỊ CHIA - SỐ CHIA - THƯƠNG I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức:

- Nhận biết được số bị chia - số chia - thương.

2. Kĩ năng:

- Biết cách tìm kết quả của phép chia.

- Bài tập cần làm BT1, 2.

3.Thái độ:

- GD tính cẩn thận, kiên trì.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Bộ thực hành Toán, UDCNTT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: (1p)

- Chuyển tiết.

2. Kiểm tra: (5p)

- 1 HS lên bảng giải bài tập.

-Lớp làm bảng con: 12:2 = 18:2 = - GV nhận xét, đánh giá.

3. Bài mới (30p)

HĐ 1. Giới thiệu bài:

- Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng.

HĐ 2.Giới thiệu tên gọi theo vị trí, thành phần và kết quả của phép chia.

a. Giới thiệu tên gọi của thành phần và kết quả phép chia.

- GV nêu phép chia 6 : 2

- HS tìm kết quả của phép chia ?

- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 tìm các thành phần và két quả của phép chia.

- 1HS lên bảng giải bài 3.

- Bạn nhận xét.

Bài giải:

Số lá cờ của mỗi tổ là:

18 : 2 = 9 (lá cờ) Đáp số: 9 lá cờ -HS làm bảng con

- Cùng GV nhận xét, đánh giá.

- Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài.

- 6 : 2 = 3.

- HS thảo luận nhóm ghi vào bảng nhóm.

- Đại diện các nhóm lên trình bày.

6 : 2 = 3 Số bị chia Số chia Thương

(2)

- GV nêu thuật ngữ “thương”

- Kết quả của phép tính chia (3) gọi là thương.

- GV ghi lên bảng:

Số bị chia Số chia Thương 6 : 2 = 3 - GV nhận xét

HĐ 3. Thực hành

Bài 1: Tính rồi điền số thích hợp vào ô trống (theo mẫu)

- GV nhận xét sửa sai Bài 2: Tính nhẩm

- GV nhận xét, đánh giá.

4. Củng cố, dặn dò.

- GV yêu cầu HS nhắc lại các thành phần của phép chia.

- Về nhà có thể làm các bài tập còn lại trong bài. Chuẩn bị bài sau.

- Nhận xét tiết học.

- Lớp nhận xét.

- HS nêu ví dụ về phép chia, gọi tên từng số trong phép chia đó.

- Bạn nhận xét, đánh giá.

-HS thực hiện theo nhóm 4 ghi vào bảng phụ.

- Nhóm trình bày- lớp nhận xét.

-HS nêu yêu cầu bài tập.

-HS làm bài vào vở.

- 4 HS lên bảng làm.

2 x 6 = 3 2 x 4 = 8 2 x 5 = 10 2 x 6 = 12

6 : 2 = 3 8 : 2 = 4 10 : 2 = 5 12 : 2 = 6 -Nhận xét, bổ sung (nếu có).

-HS nhắc lại.

- Lắng nghe và thực hiện.

ĐẠO ĐỨC

Tiết 23:

LỊCH SỰ KHI NHẬN VÀ GỌI ĐIỆN THOẠI

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: Biết một số câu yêu cầu tối thiểu khi nhận và gọi điện thoại.

2. Kỹ năng: Biết sử lí một số tình huống đơn giản, thường gặp hàng ngày khi nhận và gọi điện thoại, biết lịch sự khi nhận và gọi điện thoại là biểu hiện của nếp sống văn minh.

3. Thái độ: Biết xử lí một số tình huống đơn giản thường gặp khi nhận và gọi điện thoại trong cuộc sống hàng ngày.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG ĐƯỢC GIÁO DỤC - Kĩ năng giao tiếp lịch sự khi gọi điện thoại III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Bộ đồ chơi điện thoại.

- HS: Vở bài tập đạo đức

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

(3)

A. Kiểm tra bài cũ (5)

- Em đã biết nói lời yêu cầu, đề nghị khi được giúp đỡ chưa? Hãy kể lại một vài trường hợp cụ thể?

- Nêu nghi nhớ của bài?

- Nhận xét B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (1)

- Nêu mục tiêu và ghi tên bài 2. Phát triển bài

a) Hoạt động 1: (10) Thảo luận

- GV đọc nội dung đoạn đối thoại SGK - Gọi 2 HS lên đóng vai đang nói chuyện điện thoại trong SGK

+ Khi điện thoại reo, bạn Vinh nói gì và đã làm gì?

+ Bạn Nam hỏi thăm Vinh qua điện thoại như thế nào?

+ Em có thích cách nói chuyện qua điện thoại của hai bạn không?

- Em học được điều gì qua hội thoại trên?

* Nhận xét KL: Khi nhận và gọi điện thoại, em cần có thái độ lịch sự, nói năng rõ ràng, từ tốn.

b) Hoạt động 2: (10) Sắp xếp câu thành đoạn hội thoại.

- GV viết các câu hội thoại lên bảng phụ - Gọi 4 HS lên đọc to các câu trên

- Yêu cầu HS suy nghĩ để sắp xếp lại vị trí cho hợp lí

- Gọi từng hs lên sắp xếp - Nhận xét bổ sung

VD:

- A lô, tôi xin nghe.

- Cháu chào bác ạ. Cháu là Mai. Cháu xin phép được nói chuyên với bạn Ngọc.

- Cháu cầm máy chờ một chút nhé ! - Dạ cháu cảm ơn bác.

+ Đoạn hội thoại trên diễn ra khi nào ? + Bạn nhỏ trong tình huống đã lịch sự khi nói điện thoại chưa ? vì sao ?

- Cho HS đóng vai theo từng cặp

- Mời một số cặp lên đóng vai trước lớp c) Hoạt động 3: (10) Thảo luận nhóm

- HS trả lời. Cả lớp theo dõi.

- Nhận xét - HS nghe

- Cả lớp theo dõi - 2 HS đóng vai - HS theo dõi nghe - Nhận xét

- HS nêu ý kiến- HS nghe

- Cả lớp theo dõi

- Cả lớp nhận xét bổ xung.

- HS trả lời

- Cả lớp theo dõi nhận xét

(4)

- Yêu cầu HS thảo luận theo câu hỏi theo nhóm

+ Hãy nêu những việc cần làm khi nhận và gọi điện thoại

+ Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại thể hiện điều gì ?

- Gọi đại diện từng nhóm trình bày - Yêu cầu các nhóm tranh luận.

- Nhận xét KL: Khi nhận và gọi điện thoại cần chào hỏi lễ phép, nói năng rõ ràng, ngắn gọn; nhấc và đặt máy nhẹ nhàng;

không nói to, nói trống không. Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại là thể hiện sự tôn trọng người khác và tôn trọng chính mình C. Củng cố - dặn dò (4)

- Khi gọi hoặc nhận điện thoại chúng ta cần thê hiện thái độ như thế nào?

- Nhận xét tiết học.

- Về học bài thực hiện những điều đã học.

Chuẩn bị bài sau.

- HS thảo luận nhóm

- HS nghe

- Các nhóm báo cáo

- Các nhóm khác nhận xét bổ xung - HS nghe

- Thái độ lịch sự - HS nghe

_______________________________________

Buổi chiều

Bồi dưỡng tiếng việt

Chiều:

LUYỆN CHỮ HOA T

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: Viết đúng chữ hoa T (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng: Thẳng (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ) Trống trường giục giã (3 lần) 2. Kỹ năng: Biết viết đúng cỡ chữ, trình bày sạch đẹp.

3. Thái độ: HS có tính cẩn thận trong khi viết, ngồi đúng tư thế.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Mẫu chữ T, bảng phụ.

- HS: Vở Tập viết

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ (5)

- GV gọi HS nhắc lại cụm từ ứng dụng: Sân trường rợp bóng mát

- Yêu cầu HS lên bảng viết: Sân, S - GV nhận xét

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (2) - Nêu mục tiêu, ghi tên bài

- 2 HS viết bảng

- Cả lớp viết bảng con: Sáo - Nhận xét

- HS nghe.

- HS nghe

(5)

2. HDHS viết chữ hoa (5)

- HD HS quan sát nhận xét chữ T - Gv đưa chữ mẫu T treo lên bảng

? Chữ hoa T cỡ vừa cao mấy li?

? Chữ hoa T gồm mấy nét?

- Gv chỉ dẫn cách viết trên bìa chữ mẫu:

+ Nét 1: ĐB giữa ĐK4 và ĐK5, viế nét cong trái (nhỏ), DB trên ĐK6.

+ Nét 2: Từ điểm DB của nét 1, viết nét lượn ngang từ trái sang phải, DB trên ĐK6.

+ Nét 3: Từ điểm DB của nét 2, viết tiếp nét cong trái to, nét cong trái này cắt nét lượn ngang, tạo thành một vòng xoắn nhỏ ở đầu chữ, rồi chạy xuống dưới, phần cuối nét uốn cong vào trong, DB ở ĐK2.

- GV viết chữ T trên bảng (vừa viết vừa nhắc lại cách viết)

- GV cho HS tập viết bảng con - Sửa lỗi cho HS.

3. HD viết câu ứng dụng (5) - Gọi 1 HS đọc câu ứng dụng + Nghĩa của cụm từ là gì ?

- Cho HS nhận xét câu ứng dụng trên bảng, nêu nhận xét

- GV viết mẫu 2 chữ Trống - HD viết bảng con

- GV nhận xét chữa lỗi

4. HD HS viết vào vở TV (19) - GV nêu yêu cầu viết

- Cho HS viết bài vào vở - GV theo dõi uốn nắn - GV thu chấm 5 đến 7 bài - GV nhận xét

C. Củng cố - dặn dò (4)

- Nhắc lại quy trình viết chữ hoa T?

- Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về viết tiếp phần ở nhà chuẩn bị bài sau: Chữ hoa U, Ư

- HS quan sát nhận xét - Cao 5 li

- Gồm 1 nét liền; là kết hợp của 3 nét cơ bản: 2 nét cong trái và 1 nét lượn ngang.

- Chữ hoa T có độ cao 5 li.

- HS quan sát - HS viết bảng con

- HS đọc

- Thẳng thắn không ưng điều gì thì nói ngay.

- HS nghe, theo dõi

- Viết bảng con

- HS theo dõi - HS viết bài

- Nhắc lại - HS nghe.

__________________________________

HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ LÊN LỚP

(6)

VĂN HÓA GIAO THÔNG BÀI 6: NẾU EM BỊ BẠN LÀM NGÃ MỤC TIÊU

1.Kiến thức

- Qua câu chuyện giúp trẻ nhận thức được lỡ bị ai làm ngã thì phải biết bình tĩnh, giữ thái độ hòa nhã, lịch sự đối với họ.

2. Kĩ năng

- Giúp trẻ nhận thức trên đường khi đi trên đường khi lỡ bị ai làm ngã thì phải bình tĩnh, giữ thái độ hòa nhã, lịch sự đối với họ.

3. Thái độ

- Trẻ thấy được ích lợi khi đi lỡ bị ai làm ngã thì phài biết bình tĩnh, giữ thái độ hòa nhã, lịch sự thì sẽ không ai còn giận hờn và phiền trách gi hết.

TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN - Sách: Văn hóa giao thông lớp 2

CÁC HO T Ạ ĐỘNG

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:

GV yêu cầu HS đọc truyện " Có nên như thế không?" và quan sát các hình trong sách VHGT.

GV nêu câu hỏi gợi ý để HS trả lời đúng nội dung tranh thể hiện.

1/ Tại sao phúc bị ngã?

2/ Toàn đã ứng xử như thế nào?

3/ Theo em, Phúc cư xử như thế có đúng không?Tại sao?

4/ Nếu bạn vô ý làm em ngã và bạn đã xin lỗi thì em sẽ tỏ thái độ thế nào?

GV kết luận

HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH

GV yêu cầu HS đọc và thảo luận về các tình huống trong SVHGT.

HS ghi vào vở VHGT Sữa bài - Nhận xét

HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG

GV cho HS đọc tình huống sách VHGT trang 26.

YC học sinh viết câu nói theo tranh - Nhận xét chung

Hình thức hoạt động :Cả lớp HS lắng nghe quan sát các tranh và thảo luận

HS trả lời theo nhận xét của các em - Phúc chạy đụng Toàn nên bị ngã.

- Toàn đỡ phúc dậy và xin lỗi bạn.

- Phúc cư xử như thế là sai. Phúc cũng có lỗi vì chạy không để ý HS trả lời

HS đọc câu ghi nhớ: SGK

Hình thức hoạt động : CN -Nhóm HS thực hiện

Cho Hs nhắc lại điều ghi nhớ trong sách học

Hình thức hoạt động :Nhóm- cá nhân

HS thực hiện cá nhân Nhóm thảo luận HS thảo luận

Đọc câu ghi nhớ trong SGK -Nhận xét tiết học

Ngày soạn: 23/02/2019

(7)

Ngày giảng: Thứ ba ngày 24tháng 2 năm 2019 Buổi chiều

Chính tả (Tập chép) BÁC SĨ SÓI I. Mục tiêu

1. Kiến thức:

- Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn tóm tắt bài Bác sĩ Sói. Làm được các BT 2a/b.

2. Kĩ năng:

- Rèn kĩ năng nghe viết, chữ viết cho HS.

3.Thái độ:

- Có ý thức viết cẩn thận ngồi đúng tư thế.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Bảng phụ, bút dạ, bảng nhóm viết nội dung bài tập2.

- HS: vở CT, vở BTTV

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Ổn định tổ chức.(1p) 2. Kiểm tra bài cũ: (5p)

- 2 HS lên bảng viết các tiếng có âm đầu viết r/d/gi

- Nhận xét 2. Bài mới(30p) 3.1 GT Bài

3.2. Phát triển bài

a) HD HS tập viết chính tả - GV đọc bài CT: Bác sĩ Sói

- Gọi 1 HS đọc đoạn viết trong bài trên bảng phụ :

- GV hỏi: Tìm tên riêng trong đoạn chép ? Lời nói của Sói được đặt trong dấu gì ? - Yc HS đọc thầm đoạn văn

+ Nhắc HS chú ý những từ dễ viết sai.

- Cho HS viết từ ngữ khó:

- GV nhận xét chữa lỗi - HDHS viết bài

- Cho HS chép bài vào vở - Theo dõi uốn nắn.

- Thu một số vở chấm nhận xét b) HDHS làm bài tập chính tả Bài 2

- Nêu yc bài tập

- Phát 2 tờ phiếu cho 2 nhóm làm bài.

- Cả lớp viết ra nháp - HS nghe

- HS theo dõi SGK

- 1 HS đọc trước lớp, cả lớp theo dõi SGK

- HS phát biểu

- HS đọc thầm ghi ra nháp những chữ dễ viết sai

- Cả lớp viết vào bảng con.

- HS viết bài

- Cả lớp đổi vở chữa lỗi

- 1 HS đọc yêu cầu, cả lớp theo dõi

(8)

- Mời các nhóm trình bày - Cho các nhóm nhận xét - Chữa bài:

4. Củng cố (2p)

- Từ nào sau đây viết đúng chính tả

A. Rướt đèn B. Dước đèn C. Rước đèn

- Hệ thống nội dung bài.

- Nhận xét giờ học . 5. Dặn dò: (1p)

- Về học bài xem trước bài sau : Viết lại những chữ sai lỗi chính tả.

- HS làm bài tập.

- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung - HS nghe

a) Nối liền,lối đi - ngọn lửa, một nửa b) Ước mong, khăn ướt - lần lượt, cái lược

- HS giơ thẻ chọn ý đúng và giải thích lí do.

- HS nghe

Luyện từ và câu

TỪ NGỮ VỀ MUÔNG THÚ . ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI NHƯ THẾ NÀO ?

I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức:

- Xếp được tên một số con vật theo nhóm thích hợp (BT1). Biết đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ như thế nào ? (BT2, 3) :

2.Kĩ năng:

- Rèn kĩ năng mở rộng vốn từ về loài thú và sử dụng các cụm từ để làm đúng các bài tập

3.Thái độ:

- Có ý thức sử dụng đúng từ ngữ trong nói và viết.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Bảng phụ,. Bút dạ, giấy khổ to.

- HS: Vở bài tập TV.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Ổn định tổ chức.

2. Kiểm tra bài cũ: (5p)

- GV gọi 2 HS kể tên một số loài chim đã học ở tiết LTVC trước.

- GV nhận xét – đánh giá.

3. Bài mới (30p) 3.1 G.T bài

- Giới thiệu, nêu mục tiêu 3.2. Phát triển bài

3.3 Hướng dẫn HS làm bài tập

- Cả lớp theo dõi nhận xét

- HS nghe

(9)

Bài tập 1

- Gọi HS đọc y/c bài 1

- GV cho HS quan sát tranh ảnh về các loài thú trong SGK

- GV cho HS làm bài theo cặp - Mời đại diện các cặp trình bày - GV nhận xét chốt lại lời giải đúng:

Bài tập 2

- Gọi HS đọc yêu cầu bài 2.

- GV cho làm bài theo nhóm 2 - Mời đại diện các nhóm trình bày.

- GV NX chốt lại lời giải đúng:

Bài tập 3

- Gọi HS đọc yêu cầu bài 3 - GV nhắc HS chú ý:

- GV cho HS trao đổi theo cặp và tiếp nối nhau phát biểu ý kiến

- GV cho cả lớp NX

- GV NX treo bảng phụ lên bảng, chốt lại lời giải đúng :

4. Củng cố

- Chọn ý trả lời đúng :

Loài nào sau đây là thú dữ nguy hiểm : A. Chó sói B. Ngựa vằn C. hươu - Hệ thống nội dung bài. Nhận xét tiết học 5. Dặn dò

- Về học bài chuẩn bị bài tuần 24

- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK - HS quan sát nhận xét trao đổi theo cặp

- HS làm bài

- Các HS khác nhận xét bổ xung

- Các loài thú nguy hểm: hổ, báo, gấu, lợn lòi, chó sói, sư tử, bò rừng, tê giác.

- Các loài thú không nguy hiểm: thỏ, ngựa vằn, khỉ, vượn, sóc, chồn, cáo, hươu

- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK - Các nhóm làm bài

- Các nhóm khác nhận xét bổ xung - HS theo dõi

a) Thỏ chạy nhanh như bay

b) Sóc chuyền từ cành này sang cành kia nhanh thoăn thoắt

c) Gấu đi lặc lè ...

d) Voi kéo gỗ rất khoẻ

- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK - HS nghe

- HS trao đổi và phát biểu

- HS nghe

- HS giơ thẻ chọn ý đúng và giải thích lí do

- HS nghe

...

Bồi dưỡng toán Toán BẢNG CHIA 3 I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Giúp HS lập bảng chia 3. Nhớ được bảng chia 3. Biêt giải toán có một phép chia trong bảng chia 3

(10)

2. Kĩ năng:

- Biết vận dụng bảng chia 3 vào làm bài tập.

3.Thái độ:

- HS ham thích học toán,tự giác tích cực có tính cẩn thận trong tính toán, học tập, vận dụng được vào trong cuộc sống hàng ngày.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ, phiếu bài tập.

- HS: Vở bài tập toán.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1.Ổn định tổ chức (1p) 2.Kiểm tra bài cũ: (5p)

- 1 HS lên bảng làm bài tập 2 cột 2 tiết trước

- GV nhận xét – đánh giá.

3. Bài mới (30p) 3.1 GT bài:

- Giới thiệu, nêu mục tiêu 3.2 Phát triển bài

a) Giới thiệu phép chia cho 3

- Gv gắn lên bảng 4 tấm bìa, mỗi tấm bìa có 3 chấm tròn

+ Mỗi tấm bìa có 3 chấm tròn; 4 tấm bìa có tất cả bao nhiêu chấm tròn ? ( có 12 chấm tròn )

- Gọi 1 hs lên viết phép nhân: 3 x 4 = 12

- Trên các tấm bìa có 12 chấm tròn, mỗi tấm có 3 chấm tròn. Hỏi có mấy tấm bìa ?

- Gọi 2 hs trả lời (có 4 tấm bìa)

- Gọi 1 hs lên viết phép tính : 12 : 3 = 4

- Gv nhận xét: Từ phép nhân 3 là 3 x 4 = 12 ta có phép chia 3 là 12 : 3 = 4 Từ 3 x 4 = 12 ta có 12 : 3 = 4

- Gv hd hs lập bảng chia 3 như bảng chia 2

- Gv ghi bảng

3 : 3 = 1 12 : 3 = 4 21 : 3 = 7

6 : 3 = 2 15 : 3 = 5 24 : 3 = 8

9 : 3 = 3 18 : 3 = 6 27 :

- Cả lớp làm bài ra nháp.

- Nghe

- Nghe

- HS nghe, quan sát phát biểu - HS nêu

- HS nêu

- 5, 6 HS nhắc lại

- HS nghe, thực hiện lập bảng chia 3

- 1 Hs đọc cả lớp theo dõi SGK - Cả lớp làm vào vở làm bài.

- Kết quả:

(11)

3 = 9

30 : 3 = 10

- Gv chỉ bảng cho cả lớp đọc thuộc bảng chia 3

b) Thực hành Bài 1

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1.

- Mời nhẩm và nêu kết quả.

- GV ghi lên bảng

- GV cho HS nhận xét bài trên bảng.

Bài 2, 3

- Gọi 1 HS đọc bài toán 2.

- Yêu cầu HS tự làm bài tập. sau đó mời 1 HS lên bảng làm bài

- YC HS NX bài bài trên bảng - GV nhận xét- chữa bài.

4. Củng cố: (2p)

- Kết quả của phép chia 18 : 3 = ? A. 6 B. 7 C. 8 - GV hệ thống nội dung bài.

- Nhận xét tiết học.

5. Dặn dò: (1p)

- Dặn dò về nhà học bài, chuẩn bị bài sau: Một phần ba.

9 : 3 = 3 3 : 3 = 1 12 : 3 = 4 6 : 3 = 2 15 : 3 = 5 27 : 3 = 9 18 : 3 = 6 21 : 3 = 7 24 : 3 =8 27 : 3 = 9 - 1 Hs đọc cả lớp theo dõi SGK - HS làm bài. Kết quả

Tóm tắt Bài giải

Có: 18l mật ong Mỗi bình có số mật ong là:

Chia đều: 3 bình 18: 3 = 9 (lít)

Mỗi bình: ....mật ong ? Đáp số: 8 lít mật ong

* HS khá giỏi làm thêm bài 3

- HS giơ thẻ chọn ý đúng và giải thích lí do.

- HS nghe

Ngày soạn: 24/02/2019

Ngày giảng: Thứ tư ngày 27 tháng 2 năm 2019 Toán

Tiết 113: MỘT PHẦN BA I.MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Nhận biết (bằng hình ảnh trực quan)"Một phần ba", biết đọc, viết 1

3

  

 

- Bài tập cần làm BT 1. (Giảm tải bài 2,3) 2. Kĩ năng:

- Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành ba phần bằng nhau.

(12)

3.Thái độ:

- Tự giác tích cực có tính cẩn thận trong học tập.

Điều chỉnh ND: Chỉ yêu cầu nhận biết “Một phần ba”, biết đọc, viết 1/3 và làm BT1

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Các tấm bìa có hình tròn, hình vuông, hình tam giác, phiếu bài tập.

- HS: SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1.Ổn định tổ chức: (1p) 2. Kiểm tra bài cũ: (5p)

- 1 HS lên bảng làm bài tập 2 tiết trước - GV nhận xét – đánh giá hs

3. Bài mới: (30p) 3.1 Giới thiệu bài 3.2 Phát triển bài

a) Giới thiệu "Một phần ba" 1

3

  

 

+ Em nào cho biết trên bảng có hình gì ? (hình vuông)

- Yc hs quan sát hình vuông và cho biết + Hình vuông được chia làm mấy phần ? + Có mấy phần được tô màu ?

- Như vậy là đã tô được một phần ba hình vuông.

- Hd hs viết: 1

3 ; đọc: Một phần ba

- KL: Chia hình vuông thành 3 phần bằng nhau , lấy đi một phần ( tô màu ) được 1

3 hình vuông

b) Luyện tập Bài 1

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập

- Hd hs quan sát trong SGK để xem những hình nào đã được tô màu 1

3

- Gọi lần lượt HS trả lời - Nhận xét KL:

4. Củng cố: (2p)

- Cả lớp làm bài ra nháp.

- Nghe

- Cả lớp theo dõi nhận xét bổ xung - HS nêu

- Được chia làm 3 phần bằng nhau.

- có 1 phần được tô màu.

- Một số HS nhắc lại - HS nghe

- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK - HS quan sát và phát biểu

Đã tô màu 1

3 hình vuông ( hình A ) Đã tô màu 1

3 hình tam giác (hình C ) Đã tô màu 1

3 hình tròn ( D ) - HS nghe

(13)

- Hệ thống nội dung bài.

- Nhận xét tiết học.

5. Dặn dò: (1p)

- Về nhà học bài, chuẩn bị bài : Luyện tập.

Tập đọc

Tiết 67+ 68 BÁC SĨ SÓI

I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức:

- Hiểu nội dung: Sói gian ngoan bày mưu lừa Ngựa để ăn thịt, không ngờ bị Ngựa thông minh dùng mẹo trị lại.(trả lời được CH1,2,3,5).

2. Kĩ năng:

- Đọc trôi chảy từng đoạn, toàn bài. Nghỉ hơi đúng chỗ.

- HS khá giỏi biết tả lại cảnh Sói bị Ngựa đá (câu hỏi 4).

- KNS: Ra quyết định; Ứng phó với căng thẳng.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh minh họa bài tập đọc

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định tổ chức: (1p)

- Kiểm tra sĩ số, HS hát đầu giờ.

2. Kiểm tra: (5p)

- GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu đọc và trả lời câu hỏi bài tập đọc Cò và Cuốc.

- GV nhận xét và đánh giáHS.

3. Bài mới: (30p) HĐ 1.Giới thiệu bài:

- Cho HS xem tranh minh họa chủ điểm Muông thú (SGK, tr 40).

- Tiếp tục Chủ điểm Chim chóc, trong tuần 23, 24, các em sẽ học chủ điểm Muong thú nói về thế giới các loài thú.

Mở đầu chủ điểm là truyện Bác sĩ Sói (HS quan sát tranh minh họa truyện, SGK, tr 41). Xem tranh minh họa, các em đã đoán được phần nào kết cục câu chuyện. Sói có thực là một bác sĩ nhân từ không ? Vì sai Ngựa đá Sói ? Đọc truyện các em sẽ rõ.

HĐ 2. Luyện đọc, kết hợp với giải nghĩa từ.

-GV đọc mẫu.

- Hát tập thể.

- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.

- HS dưới lớp lắng nghe và nhận xét bài đọc, nhận xét câu trả lời của bạn.

- xem tranh minh họa chủ điểm Muông thú.

- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.

- HS theo dõi SGK và đọc thầm theo.

(14)

-Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ mới:

- HD luyện đọc từng câu.

- HD luyện đọc từ khó.

- HDHS chia đoạn.

- HD luyện đọc từng đoạn.

- GV treo bảng phụ ghi các câu cần luyện đọc, hướng dẫn cách ngắt hơi câu dài và cách đọc với giọng thích hợp.

- Giải nghĩa từ mới:

- Luyện đọc trong nhóm.

- Tổ chức cho các nhóm thi đọc cá nhân, đồng thanh.

- Yêu cầu 1 HS đọc toàn bài.

- HS nối tiếp nhau luyện đọc từng câu.

- HS LĐ các từ: toan, khoan thai, phát hiện, cuống lên, bình tĩnh, giở trò, giả giọng.

- HS chia đoạn.

- HS nối tiếp đọc từng đoạn trong bài.

- HS luyện đọc các câu:

+ Nó bèn kiếm một cặp kính đeo lên mắt,/ một ống nghe cặp vào cổ,/ một áo choàng khoác lên người,/ một chiếc mũ thêu chữ thập đỏ chụp lên đầu.//

+ Thấy Sói đã cúi xuống đúng tầm,/

nó tung vó đá 1 cú trời giáng,/ làm Sói bật ngửa,/ bốn cẳng huơ giữa trời,/ kính vỡ tan,/ mũ văng ra…//

- HS đọc các từ trong phần chú giải.

- HS Lần lượt từng HS đọc bài trong nhóm của mình, các HS trong cùng một nhóm nghe và chỉnh sửa lỗi cho nhau.

- Các nhóm cử đại diện thi đọc cá nhân hoặc một HS bất kì đọc theo yêu cầu của GV, sau đó thi đọc đồng thanh.

- 1 HS đọc.

Tiết 2

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HĐ 3. HD tìm hiểu bài.

- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn, bài. Thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi:

+ Từ ngữ nào tả sự thèm thuồng của Sói khi thấy Ngựa?

+ Vì thèm rỏ dãi mà Sói quyết tâm lừa Ngựa để ăn thịt, Sói đã lừa Ngựa bằng cách nào?

+ Ngựa đã bình tĩnh giả đau như thế nào?

+ Sói định lừa Ngựa nhưng cuối cùng lại

- HS đọc thầm đoạn, bài. Thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi:

+ Sói thèm rỏ dãi.

+ Sói đã đóng giả làm bác sĩ đang đi khám bệnh để lừa Ngựa.

+ Khi phát hiện ra Sói đang đến gần.

Ngựa biết là cuống lên thì chết bèn giả đau, lễ phép nhờ “bác sĩ Sói” khám cho cái chân sau đang bị đau.

+ Nghe Ngựa rên rỉ kêu đau và nhờ

(15)

bị Ngựa đá cho một cú trời giáng, em hãy tả lại cảnh Sói bị Ngựa đá.

- Chia HS thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm có 4 HS, sau đó yêu cầu HS thảo luận với nhau để chọn tên gọi khác cho câu chuyện và giải thích vì sao lại chọn tên gọi đó.

HĐ 4. HDHS luyện đọc lại.

- GV đọc mẫu toàn bài.

- Gợi ý HS nêu cách đọc toàn bài.

- Gợi ý HS nêu cách đọc từng đoạn.

- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm.

- Tổ chức cho HS thi đọc cá nhân, đồng thanh.

- Tuyên dương các nhóm đọc bài tốt.

- Cả lớp đọc đồng thanh 1 lần.

4. Củng cố, dặn dò: (3p)

- Qua câu chuyện em rút ra được bài học gì?

- Về nhà đọc lại bài nhiều lần. Chuẩn bị bài sau.

- Nhận xét tiết học.

khám bệnh, Sói tưởng đã lừa được Ngựa thì mừng lắm...

+ Chọn tên là Sói và Ngựa vì đây là hai nhân vật chính của truyện.

+ Chọn tên là Lừa người lại bị người lừa vì tên này thể hiện nội dung chính của truyện.

+ Chọn tên là Chú Ngựa thông minh vì câu chuyện ca ngợi sự thông minh nhanh trí của Ngựa.

- Lắng nghe và đọc thầm theo.

- HS nêu:

+ Giọng kể: vui vẻ, tinh nghịch.

+ Giọng Sói: giả nhân, giả nghĩa.

+ Giọng Ngựa: giả vờ lễ phép và rất bình tĩnh.

- HS nêu.

- HS đọc trong nhóm.

- HS thi đọc cá nhân, đồng thanh.

- Lắng nghe.

- Đọc đồng thanh.

- HS nêu.

- Lắng nghe và thực hiện.

Tập viết

Tiết 23: CHỮ HOA T I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Viết đúng chữ hoa T chữ và câu ứng dụng: Thẳng (1dòng cỡ vừa, 1dòng cỡ nhỏ);

Thẳng như ruột ngựa (3 lần) 2. Kỹ năng:

- Biết viết đúng cỡ chữ, trình bày sạch đẹp.

3. Thái độ:

- HS có tính cẩn thận trong khi viết, ngồi đúng tư thế.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Mẫu chữ T, bảng phụ.

- HS: Vở Tập viết

(16)

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Ổn định tổ chức.

2. Kiểm tra bài cũ.(5p)

- Gọi 1 HS nhắc lại cụm từ ứng dụng: Sáo tắm thì mưa.

- GV nhận xét - đánh giá.

3. Bài mới: (30p) 3.1 Giới thiệu bài - GV giới bài học 3.2 Phát triển bài a) HDHS viết chữ hoa.

- HD HS quan sát nhận xét chữ T

+ Chữ T hoa cỡ vừa có độ cao mấy li ? - GV HD HS cách viết

- GV viết mẫu lên bảng

- GV cho HS tập viết bảng con - Sửa lỗi cho HS.

b) HD viết câu ứng dụng - Gọi 1 HS đọc câu ứng dụng - GV giải nghĩa câu ứng dụng + Nghĩa của cụm từ là gì ?

- Cho HS nhận xét câu ứng dụng trên bảng, nêu nhận xét

- GV viết mẫu 2 chữ Thẳng - HD viết bảng con

- GV nhận xét chữa lỗi c) HD HS viết vào vở TV - GV nêu y/c viết

- Cho HS viết bài vào vở - GV theo dõi uốn nắn - GV thu chấm 5 đến 7 bài - Nhận xét

4. Củng cố (2p)

- Hệ thống nội dung bài.

- Nhận xét tiết học.

5. Dặn dò. (1p)

- Dặn HS về viết tiếp phần ở nhà chuẩn bị bài sau: Chữ hoa U, Ư.

- 2 HS lên bảng viết. Cả lớp viết bảng con: Sáo

- HS nghe.

- HS nghe

- HS quan sát nhận xét - Chữ hoa T có độ cao 5 li.

- HS quan sát - HS viết bảng con

- Cả lớp theo dõi.

- HS nghe

- Thẳng thắn không ưng điều gì thì nói ngay.

- HS nghe, theo dõi - Viết bảng con

- HS theo dõi - HS viết bài - HS sửa lỗi

- HS nghe.

(17)

Ngày soạn: 25/ 2 /2019

Ngày giảng: Thứ năm ngày 28 tháng 2 năm 2019 Toán LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Thuộc bảng chia 3.Biết giải toán có một phép tính chia (trong bảng chia 3). Biết thực hiện phép chia có kèm đơn vị đo(chia cho 3, cho 2).

2. Kĩ năng:

- Rèn kỹ năng vận dụng bảng chia 3 vào tính toán 3.Thái độ:

- Tự giác tích cực có tính cẩn thận trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Phiếu bài tập.

- HS: Vở bài tập toán

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Ổn định tổ chức: (1p)

2. Kiểm tra bài cũ:(5p)

- 1 HS lên bảng làm bài tập 3VBT tiết trước

- GV nhận xét – đánh giá.

3. Bài mới: (30p) 3.1 GT bài:

- Giới thiệu, nêu mục tiêu 3.2 Phát triển bài

Bài 1

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1.

- Mời một số HS nhẩm và nêu kết quả.

- GV ghi kết quả lên bảng

- GV cho HS nhận xét bài trên bảng.

Bài 2, 3

- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài tập.

- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở, em nào làm xong bài 2 làm tiếp bài 3

- Mời một số HS lên bảng làm bài:

- GV nhận xét - chữa bài, đánh giá.

Bài 4, 5

- Cả lớp làm bài ra nháp.

- Nghe

- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK - Kết quả:

6 : 3 = 2 15 : 3 = 5 9 : 3 = 3 24 : 3 = 8 12 : 3 = 4 30 : 3 = 10 27 : 3 = 9 18 : 3 = 6

- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK - HS làm bài theo nhóm 2.

15cm : 3 = 5cm 21l : 3 = 7 l 14cm : 2 = 7 cm 10 dm : 2 = 5 dm 9kg : 3 = 3 kg

* HS khá giỏi làm thêm bài 3

(18)

- Gọi HS đọc bài toán.

- GV HD HS cách giải

- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở, em nào làm xong bài 4 làm tiếp bài 5

- Gọi HS nhận xét, bổ sung. GV kết hợp khen ngợi.

4. Củng cố: (2p) Chọn ý trả lời đúng : 24 cm : 3 = ... cm ?

A. 8 B. 9 C. 10 - GV hệ thống nội dung bài.

- Nhận xét tiết học.

5. Dặn dò: (1p)

- Dặn dò về nhà học bài, chuẩn bị bài sau:

Tìm một thừa số của phép nhân.

- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK - Cả lớp làm bài vào vở

Bài giải

Mỗi túi có số kg gạo là:

15 : 3 = 5 (kg)

Đáp số: 5 (kg).

* HS khá giỏi làm thêm bài 5

- HS giơ thẻ chọn ý đúng và giải thích lí do.

- HS nghe

Tập đọc

Tiết 69: NỘI QUY ĐẢO KHỈ I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Hiểu và có ý thức tuân theo nội quy. (Trả lời được câu hỏi 1, 2 SGK). HS khá giỏi trả lời được CH 3

2. Kỹ năng:

- Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, đọc rõ ràng, rành mạch từng điều trong bảng nội quy.

3. Thái độ:

- HS có ý thức tuân theo nội quy.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Tranh minh hoạ sgk, bảng phụ.

- HS:SGK

III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1.Ổn định tổ chức.(1p) 2. Kiểm tra bài cũ.(5p)

- GV kiểm tra 2 HS đọc bài Bác sĩ Sói và TLCH 1,2 SGK.

- GV nhận xét - đánh giá.

3. Bài mới: (30p) 3.1. Giới thiệu bài:

- GV giới thiệu bài học - GV: cho HS quan sát tranh 3.2 Phát triển bài

- 2 Hs đọc - HS nghe.

- HS nghe

- HS quan sát nhận xét

(19)

3.3. Hướng dẫn HS luyện đọc

- Đọc diễn cảm toàn bài - tóm tắt nội dung bài.

- HD HS đọc cách đọc bài a) Đọc từng câu

- Đọc tiếp nối câu kết hợp luyện đọc từ, tiếng khó HS phát âm sai: (GV ghi bảng) - Gọi vài HS đọc lại từ tiếng khó - Cho cả lớp đọc

- Sửa lỗi phát âm cho HS.

b) Đọc từng đoạn trước lớp - GV chia đoạn (2 đoạn)

- GV treo bảng phụ lên bảng và HD HS đọc câu văn dài trên bảng phụ - GV đọc mẫu - Gọi một số HS đọc câu văn dài

- Gọi từng nhóm mỗi nhóm 2 HS tiếp nối nhau đọc 2 đoạn kết hợp giải nghĩa từ.

- GV theo dõi sửa lỗi phát âm cho HS.

- Gọi 1 HS đọc chú giải SGK b) Đọc từng đoạn trong nhóm - GV chia lớp 2 nhóm

- Cho HS luyện đọc trong nhóm - Mời các nhóm cử đại diện thi đọc - HS nhận xét - GV nhận xét khen ngợi - Cho cả lớp đọc ĐT đoạn 2

3.3. Tìm hiểu bài kết hợp giải nghĩa từ.

- YC HS đọc thầm từng đoạn thảo luận các câu hỏi và trả lời:

+ Nội quy đảo khỉ có mấy điều ? - Giải nghĩa từ : Nội quy

+ Em hiểu những điều quy định nói trên như thế nào ?

- Giải nghĩa từ : tham quan, bảo tồn.

+ Vì sao đọc xong nội quy, Khỉ Nâu lại

- Cả lớp theo dõi SGK - HS nghe

- HS tiếp nối nhau đọc từng câu - Cá nhân, ĐT

- HS nghe

- Cả lớp nhận xét

- HS đọc tiếp nối đoạn.

- Cả lớp theo dõi SGK

- Các nhóm luyện đọc - Cả lớp theo dõi nhận xét - HS đọc ĐT.

- Nội quy đảo khỉ có 4 điều

- Điều 1: Ai cũng phải mua vé. Có vé mới được lên đảo.

- Điều 2: Không trêu chọc thú, lấy sỏi đá ném thú, lấy que chọc thú,...Trêu chọc thú sẽ làm thú tức giận hoặc làm chúng bị thương.

- Điều 3: Có thể cho thú ăn nhưng không cho ăn những thức ăn lạ.

Thức ăn lạ sẽ làm chúng mắc bệnh, ốm hoặc chết.

- Điều 4: Không vứt rác, khạc nhổ, đi vệ sinh đúng nơi quy định để đảo luôn sạch sẽ.

- Khỉ Nâu khoái chí vì bản nội quy này bảo vệ loài khỉ, yêu cầu mọi

(20)

khoái chí ?

- Gợi ý HS rút ra nội dung bài.

+ Ý chính bài này nói lên điều gì ? (Hiểu và có ý thức tuân theo nội quy đảo khỉ).

- Gợi ý HS rút ra nội dung bài.

- Rút ra nội dung bài.

- Gọi vài HS đọc lại d) Luyện đọc lại.

- Tổ chức cho các nhóm thi đọc.

- Cả lớp và GV nx khen ngợi những HS đọc hay diễn cảm.

- Nhận xét khen ngợi

4. Củng cố. (2p) Nội quy của đảo khỉ là : A. Để mọi người tuân theo những điều trong có trong nội quy.

B. Để khách du lịch xem C. Để lũ khỉ tuân theo nội quy

- Hệ thống nội dung bài. Nhận xét tiết học.

5. Dặn dò.(1p)

-Về học bài chuẩn bị bài sau.

người giữ sạch, đẹp hòn đảo nơi khỉ sinh sống.

- HS nêu ý kiến

- 3, 4 HS đọc lại

- Cả lớp theo dõi nhận xét - HS nghe.

- HS giơ thẻ chọn ý đúng và giải thích lí do.

- HS nghe.

Kể chuyện

Tiết 23 BÁC SĨ SÓI

I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức:

- Biết cách đặt tên cho từng đoạn truyện.

2.Kĩ năng:

- Kể lại từng đoạn câu chuyện với giọng phù hợp.

- HS khá giỏi biết phân vai để dựng lại câu chuyện (bài tập 2).

- KNS: Tư duy sáng tạo; ra quyết định; ứng phó với căng thẳng 3.Thái độ:

- Giáo dục học sinh chớ kiêu căng, xem thường người khác.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- 4 tranh minh hoạ trong SGK phóng to.III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: (1p)

- Chuyển tiết.

2. Kiểm tra: (5p)

- Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu nối tiếp nhau kể lại câu chuyện Một trí khôn hơn trăm

- HS 1 kể đoạn 1, 2 HS 2 kể đoạn 3, 4.

(21)

trí khôn.

- GV nhận xét và đánh giá HS.

3. Bài mới: (30p) HĐ 1. Giới thiệu bài:

+ Trong giờ tập đọc đầu tuần, các con đã được học bài tập đọc nào?

+ Câu chuyện khuyên các con điều gì?

+ Trong giờ kể chuyện này, các con sẽ cùng nhau kể lại câu chuyện Bác sĩ Sói.

HĐ 2. Hướng dẫn kể từng đoạn truyện - GV treo tranh 1 và hỏi: Bức tranh minh hoạ điều gì?

+ Hãy quan sát bức tranh 2 và cho biết Sói lúc này ăn mặc như thế nào?

+ Bức tranh 3 vẽ cảnh gì?

+ Bức tranh 4 minh hoạ điều gì?

- Chia HS thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm 4 HS, yêu cầu các em thực hiện kể lại từng đoạn truyện trong nhóm của mình.

- Yêu cầu HS kể lại từng đoạn truyện trước lớp.

- GV nhận xét và đánh giá HS.

HĐ 3.Phân vai dựng lại câu chuyện.

(HSG)

+ Để dựng lại câu chuyện này chúng ta cần mấy vai diễn, đó là những vai nào?

+ Khi nhập vào các vai, chúng ta cần thể hiện giọng ntn?

- Chia nhóm và yêu cầu HS cùng nhau dựng lại câu chuyện trong nhóm theo hình thức phân vai.

4. Củng cố, dặn dò: (5p)

- Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. Chuẩn bị bài sau.

- Cả lớp theo dõi và nhận xét.

+ Bài Bác sĩ Sói.

+ Câu chuyện khuyên chúng ta hãy bình tĩnh đối phó với những kẻ độc ác, giả nhân, giả nghĩa.

- Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài.

- Bức tranh vẽ một chú Ngựa đang ăn cỏ và một con Sói đang thèm thịt Ngựa đến rỏ dãi.

+ Sói mặc áo khoác trắng, đầu đội một chiếc mũ có thêu chữ thập đỏ, mắt đeo kính, cổ đeo ống nghe. Sói đang đóng giả làm bác sĩ.

+ Sói mon men lại gần Ngựa, dỗ dành Ngựa để nó khám bệnh cho. Ngựa bình tĩnh đối phó với Sói.

+ Ngựa tung vó đá cho Sói một cú trời giáng. Sói bị hất tung về phía sau, mũ văng ra, kính vỡ tan, …

- Thực hành kể chuyện trong nhóm.

- Một số nhóm nối tiếp nhau kể lại câu chuyện trước lớp. Cả lớp theo dõi và nhận xét.

+ Cần 3 vai diễn: người dẫn chuyện, Sói, Ngựa.

+ Giọng người dẫn chuyện vui và dí dỏm; Giọng Ngựa giả vờ lễ phép;

Giọng Sói giả nhân, giả nghĩa.

- Các nhóm dựng lại câu chuyện. Sau đó một số nhóm trình bày trước lớp.

- Lớp nhận xét.

- Lắng nghe và thực hiện.

(22)

- GV nhận xét tiết học.

Chính tả (nghe viết)

NGÀY HỘI ĐUA VOI Ở TÂY NGUYÊN I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn tóm tắt bài: Ngày hội đua voi ở Tây Nguyên. Làm được BT 2a .

2. Kĩ năng:

- Rèn kĩ năng nghe viết, chữ viết cho HS.

3.Thái độ:

- Có ý thức viết cẩn thận ngồi đúng tư thế.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC- GV: Bảng phụ viết nội dung bài tập 2a.

-HS: Vở CT, vở BTTV

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Ổn định tổ chức: (1p) 2. Kiểm tra bài cũ: (5p)

- 2 HS lên bảng viết: Mong ước, ẩm ướt, bắt chước, béo mượt

- GV NX đánh giá.

3. Bài mới (30p) 3.1 GT Bài

3.2 Phát triển bài

a) HD HS nghe viết chính tả - GV đọc bài CT:

- Gọi 1 HS đọc đoạn viết trong bài :

- GV hỏi: Đồng bào Tây Nguyên mở hội đua voi vào mùa nào ? Tìm câu tả đàn voi vào hội ?

- Yc HS đọc thầm lại bài trong SGK + Nhắc HS chú ý những từ dễ viết sai.

- Cho HS viết từ ngữ khó: Tây Nguyên, Ê -đê, Mơ-nông, nườm nượp.

- GV nhận xét chữa lỗi - HDHS viết bài

- Đọc cho HS viết bài vào vở - Thu một số vở chấm nhận xét b) HDHS làm bài tập chính tả Bài 2 a

- Nêu yc bài tập

- Phát bảng phụ cho 2 nhóm làm bài.

- Mời các nhóm trình bày

- Cả lớp viết ra nháp - HS nghe

- HS theo dõi SGK

- 1 HS đọc trước lớp, cả lớp theo dõi SGK

- HS phát biểu

- HS đọc thầm ghi ra nháp những chữ dễ viết sai

- Cả lớp viết vào bảng con

- HS viết bài

- Cả lớp đổi vở chữa lỗi

- HS nghe

- HS làm bài tập.

- Các nhóm khác nhận xét bổ xung

(23)

- Cho các nhóm nhận xét - Chữa bài, nhận xét, khen ngợi

4. Củng cố: (2p)

- GV hệ thống nội dung bài.

- Nhận xét giờ học . 5. Dặn dò: (1p)

- Về học bài xem trước bài sau. Viết lại những chữ sai lỗi chính tả.

Năm gian lều cỏ thấp le te Ngõ tối đêm sâu đóm lập loè Lưng dâu phất phơ màu khói nhạt Làn ao long lánh bóng trăng loe.

- HS nghe

...

Ngày soạn: 26/ 02 /2019

Ngày giảng: Thứ sáu ngày 1 tháng 3 năm 2019 Buổi sáng

Tập làm văn

LUYỆN TẬP TẢ NGẮN VỀ BỐN MÙA. VIẾT NỘI QUY I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Đọc và chép lại được 2, 3 điều trong nội quy của trường (bài 3).Viết một đoạn văn ngắn 4 đến 5 câu tả ngắn về một mùa trong năm.

2. Kĩ năng:

- Rèn kĩ năng chấp hành nội quy hàng ngày.

3.Thái độ:

- Có ý thức thực hiện tốt nội quy của trường đề ra.

Giảm tải:Không làm BT1,BT2 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ

- HS: Vở BTTV

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1.Ổn định tổ chức.

2. Kiểm tra bài cũ: (5p)

- Gọi 1 HS lên bảng làm lại bài tập 1 tiết trước

- Nhận xét – khen ngợi.

3. Bài mới : (30p) 3.1. G.thiệu bài

3.2 Phát triển bài

3.3. Hướng dẫn HS làm bài tập

Bài 3: Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài.

- Giúp HS hiểu yêu cầu của bài tập

- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở, 1 HS làm bài bảng phụ

- 1 HS làm bài, cả lớp nhận xét

- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK - 1 học sinh viết vào bảng phụ, cả lớp viết vào vở.

- HS tiếp nối nhau đọc bài làm của

(24)

- Gọi học sinh đọc bài làm của mình.

- Nhận xét đánh giá học sinh.

Bài tập bổ sung: Viết một đoạn văn ngắn 4 đến 5 câu tả ngắn về một mùa mà em thích.

- Yêu cầu học sinh tự làm bài vào vở.

- Gọi học sinh đọc bài làm của mình.

- Nhận xét đánh giá học sinh.

4. Củng cố (2p)

- Hệ thống nội dung bài. Nhận xét tiết học 5. Dặn dò(1p)

- Về học bài chuẩn bị bài sau.

mình . HS khác nghe nhận xét

- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK - HS làm bài cá nhân vào vở.

- HS tiếp nối nhau đọc bài làm của mình. HS khác nghe nhận xét

- HS nghe

Toán

TÌM MỘT THỪA SỐ CỦA PHÉP NHÂN I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Nhận biết được thừa số, tích, tìm một thừa số bằng cách lấy tích chia cho thừa số kia. Biết thừa số x trong các bài tập dạng: x x a = b; a x x = b(với a, b là các số bé và phép tính tìm x là nhân hoặc chia trong phạm vi bảng tính đã học).

- Biết giải bài toán có một phép tính chia (trong bảng chia 2).

2. Kĩ năng:

- Rèn kỹ năng tìm một thừa số của phép nhân.

3. Thái độ:

- Tự giác tích cực có tính cẩn thận trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Phiếu bài tập, bảng nhóm.

- HS: Vở bài tập toán

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1.Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: (5p)

- 1 HS lên bảng làm bài tập 5 tiết trước - GV nhận xét - Đánh giá.

3. Bài mới: (30p) 3.1 GT bài:

3.2 Phát triển bài

a) Ôn tập mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia

- Gọi 1 hs thực hiện phép nhân để tìm ra số chấm tròn.

- Cả lớp làm bài ra nháp.

- 1 HS thực hiện, cả lớp theo dõi nhận xét

(25)

- Ghi bảng: 2 x 3 = 6

Thừa số Thừa số Tích

- Từ phép nhân 2 x 3 ta có thể lập được mấy phép chia tương ứng ?

- Ghi bảng :

6 : 2 = 3 Lấy tích ( 6 ) chia cho thừa số thứ nhất (2) được thừa số thứ hai là (3) 6 : 3 = 2 Lấy tích ( 6 ) hia cho thừa số thứ nhất (3) được thừa số thứ hai là (2) - Nhận xét : Muốn tìm thừa số này ta lấy tích chia cho thừa số kia.

- Gọi 2 hs đọc lại

- Gv nêu: Có phép nhân x x 2 = 8

- Giải thích : Số x là thừa số chưa biết nhân với 2 bằng 8. Tìm x

- Từ phép nhân X x 2 = 8 ta có thể lập phép chia theo nhận xét " Muốn tìm thừa số x ta lấy 8 chia cho thừa số 2 "

- Hd hs viết và tính: x = 8 : 2 x = 4

- Giải thích: x = 4 là số phải tìm để được 4 x 2 = 8

- Hd cách trình bày: x x 2 = 8 x = 8 : 2 x = 4 - Nêu: 3 x x = 15

- Hd hs làm: Phải tìm giá trị của x để 3 nhân với số đó bằng 15

- Gọi 2 hs nhắc lại cách tìm: Muốn tìm thừa số X ta lấy 15 chia cho thừa số 3 - Gọi 1 hs viết : x = 15 : 3

x = 5

- Như vậy : x = 5 là số phải tìm để được:

3 x 5 = 15

b) Luyện tập

Bài 1- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1.

- Mời một số HS nhẩm và nêu kết quả.

- GV ghi kết quả lên bảng

- GV cho HS nhận xét bài trên bảng.

Bài 2, 3, 4

- HS phát biểu

- HS nghe

- 3, 4 HS đọc lại - HS nghe

- HS tự tínhvà nêu kết quả

-1 hs lên trình bày: 3 x x = 15 x = 15 : 3 x = 5 - 2 hs đọc ghi nhớ trong sgk - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK 2 x 4 = 8 3 x 4 = 12 3 x 1 = 3

8 : 2 = 4 12 : 3 = 4 3 : 3 = 1 8 : 4 = 2 12 : 4 = 3 3 : 1

= 3

(26)

- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập

- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở, em nào làm xong bài 2 làm tiếp bài 3, 4.

- Mời HS trình bày - GV chữa bài

4. Củng cố: (2p)

Kết quả của x x 4 = 28 là :

A. 6 B. 7 C. 8 - GV hệ thống nội dung bài.

- Nhận xét tiết học.

5. Dặn dò: (1p)

- Dặn dò về nhà học bài, chuẩn bị bài sau:

- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK - HS làm bài cá nhân

x x 3 = 12 - Gọi 1 hs lên trình bày: 3 x x = 15

x = 15 : 3 x = 5

- Gọi 2 hs đọc ghi nhớ trong sgk 3 x x = 21

x = 12 : 3 x = 21 : 3 x = 4 x = 7

* HS khá giỏi làm thêm bài tập 3, 4 và nêu kết quả.

- HS giơ thẻ chọn ý đúng và giải thích lí do.

- HS nghe Tự nhiên xã hội ÔN TẬP: XÃ HỘI I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức

- Kể được về gia đình, trường học của em, nghề nghiệp chính của người dân nơi em sinh sống

2. Kĩ năng

- So sánh về cảnh quan thiên nhiên, nghề nghiệp, cách sinh hoạt của người dân vùng nông thơn và thành thị.

3. Thái độ

- Học sinh yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

Hình vẽ trong SGK(ƯDCNTT).

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y – H C:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Bài cũ: 5’ Cuộc sống xung quanh

- Kể tên một số ngành nghề ở thành phố mà em biết?

- Người dân nơi bạn sống thường làm nghề gì? Bạn có thể mô tả lại ngành nghề đó cho các bạn trong lớp biết được không?

- GV nhận xét.

2. Bài mới: 32’

a) Giới thiệu bài: Hôm nay các em học bài “ Ôn tập: xã hội”

- Cá nhân HS phát biểu ý kiến. Bạn nhận xét.

- Vài em nhắc lại tên bài

(27)

b) Các hoạt động:

v Hoạt động 1: Nói về gia đình, nhà trường và cuộc sống xung quanh

- Yêu cầu: Bằng những tranh, ảnh đã sưu tầm được, kết hợp với việc nghiên cứu SGK và huy động vốn kiến thức đã được học, các nhóm hãy thảo luận để nói về các nội dung đã được học.

- Nhóm 1 - Nói về gia đình.

- Nhóm 2 - Nói về nhà trường.

- Nhóm 3 - Nói về cuộc sống xung quanh - GV nhận xét .

v Hoạt động 2: Hãy kể tên:

- Hai ngành nghề ở vùng nông thôn:

- Hai ngành nghề ở thành phố:

- Ngành nghề ở địa phương bạn:

3. Củng cố, dặn dò: 2’

- Nhận xét đánh giờ học.

- Nhắc nhở HS vận dụng bài học vào cuộc sống.

- Các nhóm HS thảo luận, sau đó cử đại diện trình bày.

- Các thành viên khác trong nhóm có thể bổ sung kiến thức nếu cần thiết và giúp bạn minh họa bằng tranh ảnh.

- Đại diện các nhóm trình bày ý kiến - Lớp nhận xét.

- Học sinh lắng nghe

- Học sinh nối tiếp nhau kể trước lớp.

- Học sinh lắng nghe

SINH HOẠT LỚP TUẦN 23 – KĨ NĂNG SỐNG I.MỤC TIÊU

1.Kiến thức:

- Giúp học sinh thấy được ưu, khuyết điểm của bản thân trong tuần để có hướng phấn đấu trong những tuần học tới.

- Giúp học sinh nhận thức đúng đắn việc học tập để học sinh có cố gắng hơn trong học tập.

2. Kĩ năng:

- Rèn luyện tính cẩn thận, kiên trì, tự giác , chăm chỉ học tập.

3.Thái độ:

- Giáo dục ý thức rèn luyện, tu dưỡng đạo đức của học sinh II. NỘI DUNG VÀ HÌNH THỨC

- Đánh giá hoạt động của tuần 23 - Triển khai kế hoạch tuần 24

- Hình thức: Triển khai, đánh giá, thảo luận.

III.CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C

HĐ của GV HĐ của HS

* Nhận xét hoạt động tuần 23:13’

- Gv nhận xét chung về kết quả học tập

- Nhận xét hoạt động của lớp trong tuần qua.

(28)

cũng như đạo đức của lớp.

- Ưu điểm:

* Chuyên cần:

- Không có bạn nào đi học muộn . - Không có ai nghỉ học.

* Đạo đức: Đa số các bạn ngoan ngoãn chấp hành tốt nội quy trường lớp đề ra.

* Nền nếp: - Ra vào lớp đúng giờ * Vệ sinh:

- Các em đi học vệ sinh cá nhân, mặc quần áo sạch sẽ, gọn gàng.

- Có ý thức giữ vệ sinh lớp học sạch sẽ.

* Học tập:

+Ưu điểm:

+ Nhìn chung các em có nền nếp học tập tốt.

- Các em có thi đua học tập tốt thức học tập, hăng hái phát biểu xây dựng bài, tuyên dương những em sau : Tô Ngân, Diệp Hiếu, + Nhược điểm:

-Viết chưa đẹp như: Huế, Tâm, Gia Huy.

- Đọc còn sai nhiều lỗi như em: Tâm, Huế - Viết sai nhiều lỗi chính tả:

Tâm,Huê, Tuấn Anh

* Nhắc nhở các em: Gia Huy, Tuấn anh, Khánh

về nhà luyện đọc, rèn chữ, học thuộc các bảng cộng trừ đã học.

* Các hoạt động khác:

+ Thể dục xếp hàng ra vào lớp: thẳng hàng, đẹp.

- Tham gia đầy đủ vào các phong trào của trườn và Đoàn đội đề ra.

III. Kế hoạch tuần 24: (5p) * Chuyên cần:

- Tiếp tục duy trì sĩ số, nền nếp ra vào lớp của tuần trước.

- Nhắc nhở HS đi học đều, nghỉ học phải có xin phép của gia đình.

* Học tập:

- Tiếp tục thi đua học tập tốt, hoa điểm tốt chào mừng các ngày lễ lớn, xuân 2018.

- Tiếp tục dạy và học theo đúng PPCT – TKB tuần 24

- Tích cực tự ôn tập bảng nhân đã học, chú

HS thảo luận:

-Tổ trưởng tổ 1 báo cáo kết quả của tổ mình.

-Tổ trưởng tổ 2 báo cáo kết quả của tổ mình.

-Lớp phó báo cáo kết quả

Lớp trưởng báo cáo kết quả của cả lớp.

- Lớp phó, các tổ trưởng bổ sung ý kiến.

- Ý kiến đóng góp của các thành viên trong lớp.

(29)

ý công tác bồi dưỡng HS tiến bộ, năng khiếu và kèm Hs chậm tiến bộ.

- Tổ trực duy trì theo dõi nề nếp học tập và sinh hoạt của lớp.

*Đạo đức:

- Lễ phép với thầy cô, bạn bè và mọi người.

- Không được nói trống không với người lớn.

* Vệ sinh:

- Thực hiện giữ gìn vệ sinh sạch sẽ trong và ngoài lớp.

- Giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh ăn uống sạch sẽ.

* Các hoạt động khác:2

- Thi đua học tập tốt để mừng Đảng, mừng Xuân.

- - Nhắc nhở HS tham gia đầy đủ các hoạt động ngoài giờ lên lớp.

- Tiếp tục thực hiện giữ gìn môi trường xanh - sạch - đẹp và ATGT.

Kĩ năng sống

KĨ NĂNG TRÌNH BÀY SUY NGHĨ, Ý TƯỞNG:

I . mục tiêu

- Học sinh hiểu được những điều cần thiết khi trình bày suy nghĩ, ý tưởng.

- Hiểu được lợi ích của việc biết trình bày suy nghĩ, ý tưởng

- Biết trình bày suy nghĩ, ý tưởng của mình trong một số tình huống cụ thể.

- Rèn kĩ năng giao tiếp II.đồ dùng dạy và học - Phiếu học tập

III. Hoạt động dạy và học

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ

1.Ổn định tổ chức:

- Kiểm tra sĩ số.

2. Kiểm tra bài cũ:

- Hãy nêu ích lợi của việc lắng nghe tích cực.

3. Bài mới:

a) Giới thiệu bài:1’

b) Dạy bài mới: 15’

Bài tập 1: Hãy dánh dấu X vào ô trống trớc những điều cần thiết khi trình bày , diễn đạt suy nghĩ ,ý tởng

-Học sinh đọc yêu cầu.

(30)

- Giáo viên tổ chức cho học sinh thảo luận theo nhóm 4

- Giáo viên phát phiếu cho từng nhóm - Quan sát, giúp đỡ từng nhóm.

Gọi từng nhóm lên trình bày.

- Nhóm khác nhận xét

- Giáo viên nhận xét và kết luận chung.

4.Củng cố -Dặn dò:4’ Nhắc lại những điều cần thiết khi trình bày suy nghĩ , ý t- ưởng

Nhận xét tiết học

- Thảo luận nhóm 4 Phiếu học tập

Diễn đạt rõ ràng, đầy đủ thông tin.

Nói mạch lạc, theo trình tự hợp lí.

Xưng hồ, sử dụng ngôn ngữ phù hợp với người nghe.

Nói với âm lượng vừa phải, không quá to hoặc quá nhỏ.

Không nói quá nhanh hoặc quá chậm.

Nói không đúngvới suy nghĩ của mình Nói dài dòng.

Kết hợp giữa lời nói với cử chỉ, điệu bộ, ánh mắt nét mặt một cách phù hợp.

________________________________

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Củng cố cho HS về một số hành vi: thật thà, khi nhặt được của rơi trả lại cho người mất, lịch sự khi nhận và gọi điện thoại, khi đến nhà người khác, biết nói lời yêu

§ãng tiÓu phÈm theo néi dung tranh:... Ch¸u

- Củng cố cho HS về một số hành vi: thật thà, khi nhặt được của rơi trả lại cho người mất, lịch sự khi nhận và gọi điện thoại, khi đến nhà người khác, biết nói lời yêu

Thái độ: Biết xử lí một số tình huống đơn giản thường gặp khi nhận và gọi điện thoại trong cuộc sống hàng

ngang trước mắt sao cho không nhìn thấy bóng đèn.Bấm công tắc bật đèn pin,mắt ta có nhìn thấy ánh sáng trực tiếp từ ánh đèn phát ra hay không..

Ta có thể sử dụng các lệnh trong phác thảo 3D (3D Sketch) để tạo biên dạng quét hoặc sử dụng cạnh của mô hình có sẵn làm đường dẫn.. Lệnh

Chỉ dùng giấy quì tím lần lượt nhúng vào từng dung dịch, quan sát sự đổi màu của nó có thể nhận biết được dãy các dung dịch nào?. Hai dung dịch

Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại là thể hiện sự tôn trọng người khác và tôn trọng chính mình...