• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hồng Thái Đông #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bo

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hồng Thái Đông #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bo"

Copied!
36
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 17

Ngày soạn: 29/ 12/ 2018

Ngày giảng: Thứ 2 ngày 31 thỏng 12 năm 2018

Tập đọc Tìm ngọc

I. Mục tiêu:

1.Kiến thức:

- Biết đọc truyện bằng giọng kể nhẹ nhàng, tỡnh cảm.

- Hiểu: Nghĩa nhgĩa cỏc từ ngữ: Long Vương, thợ kim hoàn, đỏnh trỏo.

- Hiểu ý nghĩa truyện: khen ngợi những vật nuụi trong nhà tỡnh nghĩa, thụng minh, thực sự là bạn của con người.

2.Kĩ năng: Rốn đọc đỳng, rừ ràng, rành mạch. Đọc trơn cả bài. Biết nghỉ hơi sau cỏc dấu chấm, dấu phẩy, giữa cỏc cụm từ.

3.Thỏi độ: Giỏo dục học sinh biết yờu thương cỏc vật nuụi trong nhà.

* HSKT: Đọc lưu loỏt 1 đoạn cõu chuyện. Hiểu nội dung cõu chuyện.

II. Đồ dùng dạy học:

Tranh, bảng phụ.

III. Các hoạt động dạy học:

Tiết 1 1, Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Kiểm tra đọc bài Thời gian biểu và trả lời câu hỏi:

- Thời gian biểu giỳp chỳng ta điều gỡ ?

- Nhận xột, đỏnh giỏ.

2, Dạy bài mới:

a, Giới thiệu bài (1’) b, Luyện đọc (34’).

- Giỏo viờn đọc mẫu.

- Luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ.

* Đọc từng cõu:

- Kết hợp luyện phỏt õm từ khú.

* Đọc từng đoạn.

- Giỏo viờn hớng dẫn đọc cõu dài.

Xưa/ cú chàng trai/ thấy một bọn trẻ định giết con rắn nước/ liền bỏ tiền ra mua,/ rồi thả rắn đi.//

Khụng ngờ/ con rắn ấy là con của Long Vương.

- Giải nghĩa từ:

* Đọc từng đoạn trong nhúm.

* Đại diện nhúm thi đọc.

* Đọc đồng thanh.

- 3 em đọc bài và trả lời câu hỏi - Để nhớ cỏc cụng việc và làm một cỏch tuần tự.

- Lớp theo dừi đọc thầm.

- Hs nối tiếp nhau đọc từng cõu cho đến hết (2 lần).

- Đọc cỏc từ: nuốt, ngoạm, rắn nước

- Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài.

- HS luyện đọc cõu dài.

- 3 em đọc chỳ giải: Long Vương, thợ kim hoàn, đỏnh trỏo.

- HS đọc đoạn nối tiếp trong nhúm.

- 2 nhúm đọc trước lớp - Đọc đồng thanh cả lớp.

Nghe

Nghe Đọc 1 cõu

Đọc 1 đoạn

(2)

- Nhận xột.

Tiết 2 c. Tỡm hiểu bài (17’)

- Gặp bọn trẻ định giết con rắn chàng trai đó làm gỡ ?

- Con rắn đú cú gỡ kỡ lạ ?

- Rắn tặng chàng trai vật quý gỡ ? - Ai đỏnh trỏo viờn ngọc ?

- Vỡ sao anh ta tỡm cỏch đỏnh trỏo viờn ngọc ?

- Thỏi độ của anh chàng ra sao ? - Chuyện gỡ xảy ra khi chú ngậm ngọc mang về?

- Khi bị Cỏ đớp mất ngọc, Chú - Mốo đó làm gỡ ?

- Lần này con nào sẽ mang ngọc về ?

- ngoạm ngọc: động tỏc dựng miệng giữ lấy ngọc thật chặt khụng rơi ra được.

- Chỳng cú mang ngọc về được khụng ? Vỡ sao ?

- Mốo nghĩ ra kế gỡ ?

- Qụa cú bị mắc mưu khụng và nú phải làm gỡ ?

- Thỏi độ của chàng trai như thế nào khi thấy ngọc ?

- Tỡm những từ ngữ khen ngợi Chú và Mốo ?

d, Luyện đọc lại: (18’).

- Giỏo viờn đọc mẫu

- Giỏo viờn hướng dẫn cỏch đọc - Quan sát giỳp đỡ cỏc nhúm - Nhận xột - tuyờn dương.

3, Củng cố, dặn dũ: (5’)

- Em biết điều gỡ qua cõu chuyện ?

- Cõu chuyện khuyờn chỳng ta điều gỡ ?

*Giaó dục quyền bổn phận trẻ em: Trẻ em cú quyền nuụi cỏc con vật nuụi mà mỡnh yờu thớch.

- Gv tổng kết bài, nhận xột giờ học.

- Về nhà đọc bài. Chuẩn bị bài sau.

- 1 HS đọc cả bài.

- Bỏ tiền ra mua rồi thả rắn đi.

- Là con của Long Vương.

- Một viờn ngọc quý.

- Người thợ kim hoàn.

- Vỡ anh biết đú là viờn ngọc quý.

- Rất buồn.

- Chú làm rơi ngọc bị cỏ nuốt mất.

- Rỡnh bờn sụng, thấy cú người đỏnh được cỏ, mổ ruột cỏ cú ngọc.

- Mốo nhảy tới ngoạm ngọc chạy.

- Khụng vỡ bị quạ lớn đớp lấy rồi bay lờn cao.

- Giả vờ chết để lừa quạ.

- Qụa mắc mưu, van lạy xin trả ngọc.

- Mừng rỡ.

- Thụng minh, tỡnh nghĩa..

- Đọc bài trong nhúm - Thi đọc giữa cỏc nhúm.

- Học sinh nhận xét, đỏnh giỏ.

- Chú, Mốo là những con vật gần gũi..

- Phải yờu thương cỏc con vật nuụi trong gia đình.

Đọc thầm

Trả lời 2 cõu hỏi

Đọc trong nhúm

(3)

__________________________________________

Toán

Ôn tập về phép cộng và phép trừ

I. Mục tiêu:

1.Kiến thức:

- Thuộc bảng cộng, trừ trong phạm vi 20 để tớnh nhẩm.

- Thực hiện được phộp cộng, trừ cú nhớ trong phạm vi 100. Biết giải toỏn về nhiều hơn.

2.Kĩ năng: Rốn tớnh nhanh, đỳng, chớnh xỏc. Phỏt triển tư duy toỏn học cho học sinh.

3.Thỏi độ: HS tớch cực học tập.

HSKT : Biết cộng trừ cú nhớ trong phạm vi 100

II. Đồ dùng dạy học:

- Bảng phụ, VBT.

III. Các hoạt động dạy học:

1, Kiểm tra bài cũ: (5’) - Gv ghi bảng.

100 – 38 ; 100 - 7 100 – x = 53

- Nhận xột, đỏnh giỏ.

2, Dạy bài mới : a, Giới thiệu bài: (1’)

b, Hướng dẫn học sinh làm bài tập:

Bài 1 :(7’) Bài tập yờu cầu gỡ ? - Viết bảng: 9 + 7 = ?

- Viết tiếp: 7 + 9 = ? cú cần nhẩm để tỡm kết quả ? Vỡ sao ?

- Viết tiếp: 16 – 9 = ?

- 9 + 7 = 16 cú cần nhẩm để tỡm 16 – 9 ? vỡ sao ?

- Đọc kết quả 16 – 7 = ? - Yờu cầu học sinh làm tiếp.

- Nhận xột, đỏnh giỏ.

Bài 2 :(8’) Yờu cầu gỡ ? - Bắt đầu tớnh từ đõu ? - Nờu cụ thể cỏch tớnh:

26 + 18, 33 + 49, 92 – 45, - Khi đặt tớnh phải chỳ ý gỡ ? Bài 3: (7’) Số?

- Gv sử dụng bảng phụ.

- Quan sỏt giỳp hs làm bài.

- Nhận xột, chốt kết quả đỳng.

- 2 em đặt tớnh và tớnh, 1 em tỡm x. Lớp làm nhỏp.

- Chữa bài, nhận xột.

- Tớnh nhẩm.

- Nhẩm, bỏo kết quả: 9 + 7 = 16.

- Khụng cần vỡ đó biết: 9 + 7 = 16, cú thể ghi ngay 7 + 9 = 16. Vỡ khi đổi chỗ cỏc số hạng thỡ tổng khụng đổi.

- Nhẩm: 16 – 9 = 7.

- Khụng cần vỡ khi lấy tổng trừ đi số hạng này sẽ được số hạng kia.

- 16 – 7 = 9.

- Làm bài, bỏo cỏo.

- Đặt tớnh.

- Từ hàng đơn vị..

- 3 em lờn bảng làm. Lớp làm vở.

- Nhận xột, chữa bài.

- Đặt sao cho hàng đơn vị thẳng với hàng đơn vị, hàng chục thẳng hàng với hàng chục.

- Hs đọc yờu cầu, làm bài.

- Giải thớch cỏch làm.

- Chữa bài, nhận xột, bổ sung.

Làm 100-38

Làm bài

GV hỗ trợ Làm bài

Làm bài

(4)

Bài 4 :(8’): Giải toỏn.

- Bài toỏn cho biết gỡ ? - Bài toỏn hỏi gỡ ?

- Bài toỏn thuộc dạng gỡ ? - Yờu cầu hs túm tắt - Gv quan sỏt hs làm bài.

- Nhận xột, chốt kết quả đỳng.

3, Củng cố, dặn dũ :(4’)

- Muốn tỡm số trừ ta làm nh thế nào ?

- Nhận xột tiết học.

- Về học thuộc cỏc bảng trừ đó học.

- 1 em đọc bài toỏn.

- Bài toỏn về nhiều hơn.

- 1 em lờn bảng túm tắt, lớp làm nhỏp.

- Chữa bài, nhận xột, bổ sung.

- 1em trỡnh bày bài giải.

- Chữa bài, nhận xột, bổ sung.

Giải.

Số que tớnh Hũa vút được là : 34 + 18 = 52 (que)

Đỏp số: 52 que tớnh - Tỡm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.

Nờu bài toỏn

Viết phộp tớnh

________________________________________

Đạo đức

Giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng (tiết 2)

I. Mục tiêu:

1.Kiến thức: Học sinh hiểu vỡ sao cần giữ trật tự vệ sinh nơi cụng cộng 2.Kĩ năng: - Biết giữ gỡn trật tự vệ sinh nơi cụng cộng

- Tụn trọng những qui định vệ sinh nơi cụng cộng.

3.Thỏi độ: Cú ý thức bảo vệ mụi trường.

*GD Bảo vệ môi trờng: Tham gia và nhắc nhở bạn bè giữ gìn trật tự, vệ sinh nơi công cộng là làm cho môi trờng nơi công cộng trong lành, sạch, đẹp, văn minh, góp phần bảo vệ môi trờng.

HSKT: Biết mình phải làm gì để nơi công cộng sạch sẽ.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI.

- Kú naờng hụùp taực vụựi moùi ngửụứi trong vieọc giửừ gỡn traọt tửù, veọ sinh nụi coõng coọng.

III. Đồ dùng dạy học:

- Tranh minh họa.VBT.

III. Các hoạt động dạy học:

1, Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Nờu những việc cần làm để giữ trật tự vệ sinh nơi cụng cộng ? - Gv nhận xột, đỏnh giỏ.

2, Dạy bài mới : a, Giới thiệu bài (1’) b, Hoạt động 1: (9’)

Những việc làm em tỏn thành.

- Hóy đỏnh dấu X vào ụ trống - Làm vở bài tập

(5)

trước ý kiến em cho là đỳng:

- Gv nhận xột, chốt kết quả đỳng.

*Bảo vệ mụi trường: Mọi người đều phải giữ trật tự vệ sinh nơi cụng cộng, đú là nếp sống văn minh giỳp cho mụi trường trong lành.

c, Hoạt động 2: (10’)

- Hóy đỏnh dấu + vào ụ trống trước việc làm mà em cho là phự hợp.

d, Hoạt động 3; (10’) Liờn hệ thực tế

- Gv nhận xột, tuyờn dương những HS thực hiện tốt.

*Quyền trẻ em:-Trẻ em có quyền và bổn phận gì ?

- Gv liờn hệ thực tế giỏo dục quyền trẻ em...

3, Củng cố, dặn dũ: (5’) - Nờu cỏc việc em đó làm để giữ vệ sinh nơi cụng cộng?

- Gv liên hệ giáo dục cho hs sử dụng năng lợng tiết kiệm và hiệu quả....

- Gv tổng kết bài, nhận xột tiết học.

- Về nhà thực hiện giữ vệ sinh nơi cụng cộng...

Hóy đỏnh dấu X vào ụ trống :

 a/ giữ yờn lặng đi nhẹ nhàng

 b/ Vứt rỏc tuỳ ý khi khụng cú ai nhỡn thấy

 c/Đỏ búng trờn đường giao thụng

 d/Xếp hàng khi cần thiết - Chữa bài, nhận xột, bổ sung.

- Hs lắng nghe.

Hóy đỏnh dấu + vào ụ trống :

 Giữ trật tự vệ sinh nơi cụng

cộng.giỳp cho cụng việc của con người được thuận lợi

 Chỉ cần giữ trật tự những nơi cụng cộng mà mỡnh thường xuyờn qua lại

 Giữ trật tự vệ sinh nơi cụng cộng là gúp phần bảo vệ mụi truờng

 d/Chỉ cần giữ trật tự vệ sinh nơi cụng cộng cú bảng nội qui hoặc được nhắc nhở.

- Kể những việc mà em thường xuyờn làm và sẽ làm.

- Bỏo cỏo, nhận xột, bổ sung.

- Quyền đợc sống học tập, trong môi tr- ờng trong lành..

- 2 HS nờu.

- HS nghe

Làm bài Bỏo cỏo

Làm bài

Kể

_________________________________________________________

Ngày soạn: 29/12/ 2018

Ngày giảng Thứ 3 ngày 1 thỏng 1 năm 2019

(6)

Toỏn

Ôn tập về phép cộng và phép trừ (tiếP)

I. Mục tiêu:

1.Kiến thức: Thuộc bảng cộng, trừ trong phạm vi 20 để vận dụng làm bài.

2.Kĩ năng: Thực hiện được phộp cộng, trừ cú nhớ trong phạm vi 100. Biết giải toỏn về ớt hơn. Cộng trừ nhẩm, và cộng trừ viết đỳng, nhanh chớnh xỏc. Phỏt triển tư duy toỏn học cho học sinh.

3.Thỏi độ: HS tự giỏc học tập.

*HSKT : Biết vận dụng bảng trừ để làm toỏn cộng ,trừ trong phạm vi 100

II. Đồ dùng dạy học:

- Bảng phụ,vở bài tập.

III. Các hoạt động dạy học:

1, Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Ghi bảng: 91 – 37; 85 – 49;

39 + 16

- Nhận xột, đỏnh giỏ.

2, Dạy bài mới : a, Giới thiệu bài: (1’) b, Hướng dẫn làm bài tập:

Bài 1: (7’): Yờu cầu gỡ ?

- Quan sát kốm giỳp đỡ học sinh làm bài

- Nhận xột, chữa bài.

- Dựa vào đõu con làm được bài tập 1 ?

Bài 2: (8’): Yờu cầu gỡ ? - Gv quan sỏt hs.

- Gv nhận xột, chốt kết quả đỳng.

- Nờu cỏch thực hiện phộp tớnh.

Bài 3: (7’) : Bài tập yờu cầu làm gỡ ?

- Viết bảng :

12 - 4  - 2  - Điền mấy vào ụ trống ? - Ở đõy ta thực hiện liờn tiếp mấy phộp trừ ? Thực hiện từ đõu ?

- Viết: 12 – 4 – 2 = ?

- Kết luận: 12 – 4 – 2 = 12 – 6 vỡ khi trừ đi một tổng ta cú thể thực hiện trừ liờn tiếp cỏc số hạng của tổng.

- 3 em lờn bảng đặt tớnh rồi tớnh.

- Lớp làm nhỏp.

- Chữa bài, nhận xột, bổ sung.

- Tớnh nhẩm

- Tự nhẩm, nhiều em nối tiếp bỏo cỏo kết quả.

- Cỏc bảng cộng, bảng trừ đó học.

- Đặt tớnh và tớnh.

- 3 em lờn bảng, lớp làm VBT.

- Chữa bài, nhận xột, bổ sung.

- Hs nờu.

- Điền số thớch hợp.

- Điền 8 vỡ 12 – 4 = 8 - Điền 6 vỡ 8 – 2 = 6

- 2 phộp trừ, thực hiện từ trỏi sang phải.

- Học sinh nhẩm kết quả : 6 - 2 em nhắc lại.

- 3 em lờn bảng làm tiếp. Lớp làm vở.

- Nhận xột, chữa bài.

Làm 91-37

Làm bài

Làm bài

Làm bài

(7)

Bài 4: (8’) Giải toỏn.

- Bài toỏn cho biết gỡ ? - Bài toỏn hỏi gỡ ?

- Bài toỏn thuộc dạng gỡ ? - Quan sát học sinh làm bài

- Nhận xột, chốt kết quả đỳng.

3, Củng cố - dặn dũ: (4’) - Nhắc lại cỏch đặt tớnh theo cột dọc ?

- Gv tổng kết bài, nhận xột tiết học.

- Về nhà học thuộc cỏc bảng trừ đó học.

- 1 em đọc bài toỏn.

- 1 em lờn túm tắt bài toỏn.

- Bài toỏn về ớt hơn.

- 1 em lờn bảng trỡnh bày bài giải.

- Lớp làm VBT.

- Chữa bài, nhận xột, bổ sung.

Buổi chiều cửa hàng bỏn được là : 64 – 18 = 42 (l)

Đỏp số: 42 l - 1 HS nờu.

Đọc bài toỏn Viết phộp tớnh

Kể chuyện Tìm ngọc

I. Mục tiêu:

1.Kiến thức:

- Dựa vào trớ nhớ và tranh minh họa cõu chuyện, kể lại được từng đoạn và toàn bộ cõu chuyện Tỡm ngọc một cỏch tự nhiờn, kết hợp với điệu bộ, nột mặt.

- Biết phối hợp lời kể với điệu bộ, nột mặt, thay đổi giọng kể cho phự hợp với nội dung.

2. Kĩ năng: Rốn kĩ năng nghe: Chăm chỳ theo dừi bạn kể, biết nhận xột đỏnh giỏ lời kể của bạn. HS kể đỳng nội dung cõu chuyện.

3. Thỏi độ: Giỏo dục học sinh biết phải đối xử thõn ỏi với vật nuụi trong nhà.

*HSKT : Kể tờn được nhõn vật trong cõu chuyện, kể được 1 đoạn cõu chuyện

II. Đồ dùng dạy học:

- Tranh “Tỡm ngọc”.

III. Các hoạt động dạy học:

1, Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Gọi 2 em nối tiếp nhau kể lại cõu chuyện: Con chú nhà hàng xúm và trả lời câu hỏi.

- Cõu chuyện núi lờn điều gỡ ? - Nhận xột, đỏnh giỏ.

2, Dạy bài mới : a, Giới thiệu bài.(1’)

b,Kể từng đoạn truyện theo tranh:(20’)

Bài 1: Bài tập yờu cầu gỡ ?

- 2 em kể lại cõu chuyện.

- Cõu chuyện ca ngợi tỡnh bạn thắm thiết giữa Bộ và Cỳn Bụng.

Kể lại từng đoạn cõu chuyện đó

nghe

(8)

- Gv chia nhóm

- Mỗi gợi ý ứng với một đoạn của truyện.

- Nhận xét, đánh giá.

- Giáo viên theo dõi, đặt câu hỏi gợi ý khi thấy häc sinh lúng túng:

- Tranh 1: Do đâu chàng trai có được viên ngọc ?

- Thái độ của chàng trai ra sao khi được tặng ngọc ?

- Tranh 2: Chàng trai mang ngọc về và ai đến nhà ?

- Anh ta đã làm gì với viên ngọc ? - Thấy mất ngọc, Chó và Mèo làm gì ?

- Tranh 3: Tranh vẽ hai con gì ? - Mèo đã làm gì để tìm được ngọc ở nhà ông thợ ?

- Tranh 4: Tranh vẽ cảnh ở đâu ? - Chuyện gì đã xảy ra với Chó và Mèo ?

- Tranh 5: Chó, Mèo đang làm gì ?

- Vì sao Quạ bị Mèo vồ ?

- Tranh 6: Hai con vật mang ngọc về thái độ của chàng trai ra sao ? - Theo em hai con vật đáng yêu ở chỗ nào?

- Gv nhận xét.

c, Kể toàn bộ câu chuyện ( 10’) - Gợi ý häc sinh kể theo hình thức: Kể độc thoại.

- Nhận xét: giọng kể, điệu bộ, nét mặt.

- Khen thưởng cá nhân, nhóm kể hay.

3, Củng cố, dặn dò: (4’)

- Khi kể chuyện phải chú ý điều gì

?

- Câu chuyện khen ngợi nhân vật

học theo tranh.

- 5 em trong nhóm kể: lần lượt từng em kể 1 đoạn trước nhóm.

Các bạn trong nhóm nghe chỉnh sửa.

- Đại diện các nhóm lên kể. Mỗi em chỉ kể 1 đoạn.

- Lớp theo dõi, nhận xét.

- Cứu con rắn. Rắn là con Long Vương, tặng viên ngọc.

- Rất vui.

- Người thợ kim hoàn - Đánh tráo

- Xin đi tìm ngọc . - Mèo và Chuột

- Bắt Chuột – bắt tìm ngọc.

- Trên bờ sông – Ngọc bị cá đớp – Chó Mèo rình – người đánh cá mổ cá lấy ngọc.

- Mèo vồ Quạ vì Quạ đớp ngọc trên đầu Mèo – Quạ lạy – trả ngọc.

- Mừng rỡ – thông minh, tình nghĩa.

- Thi kể độc thoại.

- Nhận xét, chọn cá nhân, nhóm kể hay nhất.

- Kể bằng lời của mình. Khi kể phải thay đổi nét mặt cử chỉ điệu bộ..

- Khen Chó và Mèo vì chúng thông minh, tình nghĩa.

Kể 1 đoạn

Kể trong nhóm

(9)

nào? Khen ngợi về điều gỡ ?

- Gv tổng kết bài, nhận xột tiết học.

- Về kể lại chuyện cho người thõn nghe.

_________________________________________

Chớnh tả (Nghe - viết) Tìm ngọc

I. Mục tiêu:

1.Kiến thức: Nghe - viết chớnh xỏc, trỡnh bày đỳng đoạn văn túm tắt nội dung truyện “Tỡm ngọc”.

2.Kĩ năng: Viết đỳng chớnh tả, bài viết đảm bảo tốc độ. Làm đỳng cỏc bài tập phõn biệt tiếng cú õm, vần dễ lẫn: ui/ uy, r/ d/ gi, et/ ec.

3.Thỏi độ: Học sinh cú ý thức rốn viết đỳng, trỡnh bày sạch, đẹp.

*HSKT: Nhỡn viết 3 cõu đầu đoạn viết

II. Đồ dùng dạy học:

- Bảng phụ.vở bài tập

III. Các hoạt động dạy học:

1, Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Kiểm tra cỏc từ học sinh mắc lỗi ở tiết học trước. Giỏo viờn đọc

- Nhận xột, đánh giá

2, Dạy bài mới:

a, Giới thiệu bài.(1’) b, Hướng dẫn viết.(23’) - Giỏo viờn đọc mẫu bài viết.

- Đoạn văn núi về nhõn vật nào ?

- Ai tặng cho chàng trai viờn ngọc ?

- Nhờ đõu Chú, Mốo lấy được ngọc ?

- Chú, Mốo là những con vật như thế nào ?

- Đoạn văn cú mấy cõu ?

- Trong bài những chữ nào cần viết hoa vỡ sao ?

- Hướng dẫn viết từ khú:

- Gv nhận xột, sửa cõu cho hs.

- Gv nhắc nhở trước khi viết.

- Gv đọc.

- 3 em lờn bảng viết: trõu, ruộng, nụng gia, quản cụng

-.Viết bảng con.

-1 em nhỡn bảng đọc lại.

- Chú, Mốo, chàng trai.

- Long Vương.

- Thụng minh mưu mẹo.

- Thụng minh, tỡnh nghĩa.

- 4 cõu.

- Tờn riờng và chữ đầu cõu.

- em nờu, đọc cỏc từ khú : Long Vương, mưu mẹo, tỡnh nghĩa.

- 2 em viết bảng, lớp viết nhỏp.

- HS đặt cõu cú từ khú.

- Hs viết bài . - Đổi vở sửa lỗi.

- Tỡm 3 tiếng chứa vần ui, 3 tiếng

(10)

- Đọc lại cho häc sinh soát lỗi.

- Nhận xét 2 bài.

c, Hướng dẫn HS làm bài tập: (8’)

Bài 2: Yêu cầu gì ?

- Giáo viên phát giấy khổ to.

- Hướng dẫn sửa.

- Nhận xét, chốt lời giải đúng.

Bài 3/a: Bµi tËp yêu cầu gì ?

- Nhận xét, chỉnh sửa.

- Chốt lời giải đúng.

3, Củng cè, dặn dò: (3’) - Tìm từ chứa tiếng có ch, đặt câu ?

- Gv tổng kết bài, nhận xét tiết học, chữ viết của hs.

- Về nhà viết lại bài cho đẹp.

chứa vần uy.

- Trao đổi nhóm ghi ra giấy.

- Nhóm trưởng lên dán bài lên bảng.

- Đại diên nhóm đọc kết quả.

Nhận xét.

- Tìm các từ chỉ đồ dùng bắt đầu bằng ch.

- Hs các nhóm làm trên bảng nhóm.

- Chữa bài, nhận xét, bổ sung.

- HS nêu.

Thực hành kiến thức Toán ÔN TẬP

I. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức: Củng cố cho häc sinh bảng cộng bảng trừ đã học. Củng cố tìm số hạng chưa biết, số bị trừ, số trừ. Củng cố giải bài toán về nhiều hơn.

2.Kĩ năng: Biết thực hiện phép cộng, phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng tính viết. Vận dụng làm được các bài tập.

3.Thái độ: Häc sinh tự giác tích cực trong học tập.

* HSKT : Biết vận dụng bảng trừ , cộng vào giải toán.

II. ĐỒ DÙNG:

- B ng ph , v th c hành. ụ ở ự

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Bài cũ(5'):

- Gäi hs lên bảng: 47 + 26; 56 – 47; 68 – 37

- Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm như thế nào?

- Gv nhận xét.

2, Bài mới:

a, Giới thiệu bài:(1')

b, Hướng dẫn HS làm bài tập.

- 3 em lên bảng đặt tính rồi tính,lớp làm nháp.

- Tìm số hạng lấy tổng trừ đi số hạng kia.

- Hs nhận xét, bổ sung.

Làm 47 +26

(11)

Bài 1(7'): Tính nhẩm - Nêu yêu cầu bài tập.

- Quan s¸t hs làm bài.

- Gv nhận xét.

- Dựa vào đâu con làm nhanh bài tập 1 ?

Bài 2(8'): Đặt tính rồi tính.

- Nêu yêu cầu bài tập.

- Quan sát hs làm bài.

- Gv nhận xét, chốt kết quả đúng.

- Yêu cầu hs nêu lại cách đặt tính thực hiện tính?

- Gv nhận xét củng cố cách đặt tính thực hiện tính trừ.

Bài 3(8'). Tìm x.

- Gv sử dụng bảng phụ.

- Quan sát hs làm bài.

- Nhận xét chốt kết quả đúng.

- Nêu tên gọi thành phần trong phép tính ?

- Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm như thế nào ?

- Muốn tìm số bị trừ, số trừ ta làm như thế nào ?

Bài 4:(7')Giải toán có lời văn.

- Bài toán cho biết gì ? - Bài toán hỏi gì ?

- Dựa vào tóm tắt đọc thành đề bài toán ?

- Quan sát hs làm bài.

- Nhận xét chốt kết quả đúng.

- Bài toán thuộc dạng toán gì?

Cách giải?

- Các bước giải bài toán có lời văn ?

- Hs đọc yêu.

- Làm bài vở thực hành.

- Hs đọc bài làm.

- Lớp so sánh kết quả và nhận xét.

- Bảng trừ, bảng cộng.

- Hs đọc yêu cầu bài.

- 4 em lên bảng làm, lớp làm vở.

- Hs nhận xét, chữa bài trên bảng.

- Dưới lớp đổi bài báo cáo kết quả.

- Hs nối tiếp nhau trả lời.

- Hs đọc yêu cầu, làm bài.

- 3 em làm bảng.

- Chữa bài,nhận xét bổ sung.

- Hs nối tiếp nhau trả lời.

- Tổng trừ số hạng . - Hiệu cộng số trừ...

- 1 em đọc bài toán.

- Hs trả lời miệng

- 1 em lên bảng tóm tắt bài toán.

- Hs nối tiếp đọc.

- 1 em lên bảng trình bày bài giải.

- Lớp làm vở thực hành.

Bài giải

Thùng to có số lít nước mắm là:

25 + 10 = 35(l)

Đáp số: 35l nước mắm.

- Chữa bài, nhận xét, bổ sung.

- HS nêu.

Làm bài

Bạn hỗ trợ Làm bài

Làm bài

Đọc bài toán

Viết phép tính

3, Củng cố, dặn dò: (4')

- 3 em đọc thuộc bảng trừ, bảng cộng đã học ? - Gv tổng kết bài,nhận xét giờ học.

(12)

- Về học thuộc bảng trừ chuẩn bị bài sau.

Ngày soạn: 29/ 12/ 2018

Ngày giảng: Thứ 4 ngày 2 thỏng 1 năm 2019 Toỏn

Ôn tập về phép cộng và phép trừ (Tiếp theo)

I. Mục tiêu:

1.Kiến thức:

- Thuộc bảng cộng, trừ trong phạm vi 20 để tớnh nhẩm.

- Thực hiện được phộp cộng, trừ cú nhớ trong phạm vi 100. Biết giải toỏn về ớt hơn, tỡm số bị trừ, số trừ, số hạng của 1 tổng.

2.Kĩ năng: Rốn tớnh nhanh, đỳng, chớnh xỏc. Phỏt triển tư duy toỏn học.

3 Thỏi độ: HS tự giỏc học tập.

*HSKT: Biết vận dụng bảng cộng, trừ để giải toỏn

II. Đồ dùng dạy học:

- Bảng phụ.vở bài tập.

III. Các hoạt động dạy học:

1, Kiểm tra bài cũ: (5’) - Tớnh

68 + 27 90 – 32 100 – 7

- Nhận xột.

2, Dạy bài mới:

a, Giới thiệu bài. (1’)

b, Hướng dẫn HS làm bài tập.

Bài 1:(6’): Bài tập yờu cầu làm gỡ?

- Quan sát giỳp đỡ học sinh làm bài - Nhận xét, chốt kết quả đỳng.

- Dựa vào đõu làm bài tập 1 ? Bài 2: (7’): Yờu cầu làm gỡ?

- Nờu cỏch đặt tớnh và tớnh : 100 – 2; 48 + 48; 83 + 17

- Nhận xột, củng cố cỏch đặt tớnh, thực hiện tớnh.

Bài 3(8’): Tỡm x.

- Gv quan sỏt giỳp HS.

- Gv nhận xột, chốt kết quả đỳng.

- Muốn tỡm số hạng chưa biết ta làm như thế nào ?

- Muốn tỡm số bị trừ ta làm như thế

- 2 em làm bảng, lớp làm nhỏp.

- Nhận xột, bổ sung.

- Tự làm bài.

- Báo cáo kết quả

- Nhận xét bổ sung

- Bảng cộng, bảng trừ đó học.

- Đặt tớnh rồi tớnh

- 3 em lờn bảng làm. Nờu cỏch đặt tớnh và tớnh. Lớp làm vở.

- Chữa bài, nhận xột, bổ sung.

- Tỡm x.

- 3 em làm bảng, lớp làm VBT.

- Chữa bài, nhận xột, bổ sung.

x + 16 = 20 x = 20 – 16 x = 4

Làm 68 +27

Làm bài

Bạn hỗ trợ Làm bài

Làm bài

(13)

nào ?

Bài 4(9’): Giải toỏn.

- Bài toỏn cho biết gỡ ? - Bài toỏn hỏi gỡ ?

- Muốn biết thựng sơn cõn nặng bao nhiờu kg ta làm như thế nào ?

- Ai cú cõu trả lời khỏc ? 3, Củng cố- Dặn dũ : (4’)

- Nờu cỏch tỡm số bị trừ, số trừ, số hạng chưa biết?

- Gv tổng kết bài, nhận xột tiết học.

- Về nhà học lại bài. Chuẩn bị bài sau.

- HS nờu.

- Đọc bài toỏn.

- HS túm tắt miệng.

- 1 em lờn bảng trỡnh bày bài giải.

- Lớp làm VBT.

Giải

Thựng sơn cõn nặng là:

50 – 28 = 22(kg) Đỏp số: 22 kg - HS nờu.

- HS nờu

Đọc bài toỏn Viết phộp tớnh

_______________________________________

Tập đọc

Gà “tỷ tê ”với gà

I. Mục tiêu:

1.Kiến thức:

- Đọc trơn cả bài, Biết nghỉ hơi đỳng sau cỏc dấu cõu.

- Bước đầu biết đọc bài với giọng kể tõm tỡnh.

- Hiểu nội dung bài: Loài gà cũng biết núi với nhau, cú tỡnh cảm với nhau, che chở, bảo vệ, yờu thương nhau như con người.

2.Kĩ năng: Rốn đọc lưu loỏt, rừ ràng, rành mạch, dứt khoỏt.

3.Thỏi độ: Giỏo dục học sinh biết loài vật cũng cú tỡnh cảm thương yờu, bảo vệ nhau như con người.

*HSKT : Đọc trụi chảy 1đoạn trong bài, hiểu nội dung bài.

II. Đồ dùng dạy học:

- Tranh minh họa sách giáo khoa. bảng phụ.

III. Các hoạt động dạy học:

1, Kiểm tra bài cũ: (5’) - Gọi 3 em đọc bài Tỡm ngọc.

- Do đõu mà chàng trai cú viờn ngọc quý?

- Nhờ đõu Chú Và Mốo tỡm lại được ngọc?

- Nhận xột, đỏnh giỏ.

2, Dạy bài mới : a, Giới thiệu bài: (1’) b, Luyện đọc.(10’)

- Giỏo viờn đọc mẫu toàn bài

- 3 em đọc và trả lời câu hỏi - Chàng cứu con rắn nước, con rắn ấy là con của Long Vương - Nhờ nhiều mưu mẹo

- Nhận xột, bổ sung.

- Theo dừi đọc thầm.

Đọc 1 đoạn

(14)

(chú ý giọng kể tâm tình, chậm rãi).

- Hướng dẫn luyện đọc.

* Đọc câu: Giáo viên hướng dẫn

- Giáo viên uốn nắn cách đọc của từng em.

- Luyện đọc từ khó:

- Giáo viên nghe - sửa phô ©m

* Luyện đọc đoạn:

- Đưa bảng phụ hướng dẫn luyện đọc câu:

Từ khi gà con còn nằm trong trứng,/ gà mẹ đã nói chuyện với chúng/ bằng cách gõ mỏ lên vỏ trứng,/ còn chúng/ thì phát tín hiệu/ nũng nịu đáp lới mẹ.//

- Đàn con đang xôn xao/ lập tức chui hết vào cánh mẹ,/ nằm im.//

- Kết hợp giảng từ: Tỉ tê, tín hiệu, xôn xao, hớn hở.

* Đọc từng đoạn trong nhóm:

*Thi đọc giữa các nhóm.

- Nhận xét, kết luận người đọc tốt nhất.

*Đọc đồng thanh

- Giáo viên nghe nhận xét sửa cho học sinh

b, Tìm hiểu bài (12’).

- Gà con biết trò chuyện với mẹ từ khi nào ?

- Gà mẹ nói chuyện với con bằng cách nào ?

- Gà con đáp lại mẹ thế nào ? - Từ ngữ nào cho thấy gà con rất yêu mẹ ?

- Gà mẹ bảo cho con biết không có chuyện gì nguy hiểm bằng cách nào?

- Hãy bắt chước tiếng gà?

- Cách gà mẹ báo tin cho con biết “Tai họa! nấp mau!”

- Học sinh nối tiếp nhau đọc từng câu (2 lần)

-Học sinh luyện đọc từ: roóc roóc, nguy hiểm, nói chuyện, nũng nịu.

- Häc sinh đọc và tìm cách ngắt các câu dài.

Luyện đọc các câu dài:

- 4 em đọc chú giải.

- Chia nhóm: đọc từng đoạn trong nhóm. Đọc cả bài.

- Thi đọc giữa các nhóm đọc nối tiếp nhau. Nhận xét.

- Đọc đång thanh đoạn cả lớp.

- 2 Häc sinh đọc cả bài - Đọc thầm cả bài.

Từ khi còn nằm trong trứng.

- Gõ mỏ lên vỏ trứng.

- Phát tín hiệu nũng nịu đáp lại..

- Nũng nịu.

- Kêu đều đều “cúc … cúc

…… cúc”

- 1 em thực hiện “cúc ….. cúc

….. cúc”

- Xù lông, miệng kêu liên tục, gấp gáp “roóc …… roóc”.

- Khi mẹ “cúc …. cúc ….cúc”

đều đều.

Đọc 1 câu

Đọc 1 đoạn

Đọc thầm trả lời 1 câu hỏi

(15)

- Khi nào lũ con lại chui ra ? - Qua bài học con hiểu được điều gỡ ?

- Nhận xột, liờn hệ giỏo dục … c, Luyện đọc lại: (8’).

- Giỏo viờn đọc mẫu

- Giỏo viờn hướng dẫn cỏch đọc

- Quan sát giỳp đỡ cỏc nhúm.

- Nhận xột - tuyờn dương học sinh.

3, Củng cố - dặn dũ: (4’) - Qua cõu chuyện em hiểu điều gỡ ?

- GV: Loài gà cũng cú tỡnh cảm, biết yờu thương đựm bọc với nhau như con người. Cỏc em cần yờu thương, nuụi nấng, chăm súc con vật mà mỡnh yờu thớch...

- Nhận xột tiết học. Về nhà luyện đọc bài...

- Đọc bài trong nhúm - Thi đọc giữa cỏc nhúm.

- Học sinh nhận xột, đỏnh giỏ.

- 1 em đọc cả bài.

- Loài gà cũng biết núi với nhau, cú tỡnh cảm với nhau, che chở, bảo vệ, yờu thương nhau như con người.

Luyện từ và cõu

TỪ NGỮ VỀ VẬT NUễI. CÂU KIỂU AI THẾ NÀO ?

I. Mục tiêu:

1.Kiến thức:

- Nờu được cỏc từ chỉ đặc điểm của loài vật vẽ trong tranh (BT1).

- Bước đầu biết thể hiện ý so sỏnh vào sau từ cho trước và núi cõu cú hỡnh ảnh so sỏnh (BT2, 3).

2.Kĩ năng: Đặt cõu kiểu Ai thế nào ? Phỏt triển tư duy ngụn ngữ cho học sinh.

3.Thỏi độ: HS tự giỏc, tớch cực học tập.

*HSKT : Núi được cỏc từ chỉ đặc điểm, bước đầu đặt được cõu kiểu Ai thế nào?

II. Đồ dùng dạy học:

- Bảng phụ, vở bài tập

III. Các hoạt động dạy học:

1, Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Cho học sinh làm nhỏp. - Hs làm nhỏp, 2 em làm bảng.

chữa bài, nhõn xột. Nhận xột

(16)

- Tìm từ trái nghĩa với: hiền, chậm ?

- Tìm 3 từ chỉ đặc điểm hình dáng của một người ?

- Tìm từ thích hợp để điền vào chỗ chấm:“Đôi mắt của bé Hà

………”

- Nhận xét, đánh giá.

2, Dạy bài mới:

a, Giới thiệu bài. (1’) b, Luyện tập.

Bài 1: (10’) Yêu cầu học sinh đọc đề bài.

- Yêu cầu học sinh trao đổi theo cặp.

- Gv quan sát giúp đỡ hs.

- Gv chốt lời giải đúng: Trâu khoẻ, Rùa chậm, Chó trung thành, Thỏ nhanh.

- Các thành ngữ nào chỉ đặc điểm của mỗi con vật ?

- Củng cố cho hs từ chỉ đặc điểm…

Bài 2: (9’) Bài tập yêu cầu gì ?

- GV viết bảng một số cụm từ so sánh :

- Đẹp như tranh (như: hoa, tiên, mơ, mộng).

- Cao như sếu ( như cái sào).

- Hiền như đất (như Bụt).

-Trắng như tuyết (như trứng gà bóc, như bột lọc).

- Xanh như tàu lá.

- Đỏ như gấc (như son, như lửa).

Bài 3: (11’) Viết

- Gv lưu ý hs chọn từ sao cho phù hợp

- Mắt con mèo nhà em tròn như viên bi ve.

- Toàn thân nó phủ một lớp lông mượt như nhung.

- Hai tai nó nhỏ xíu như hai

- dữ, nhanh.

- nho nhỏ, cao ráo, tròn trịa….

- tròn xoe.

- 1em đọc, cả lớp đọc thầm.

- Quan sát tranh.

- Hs trao đổi theo cặp. Chọn cho mỗi con vật trong tranh một từ thể hiện đúng đặc điểm của mỗi con vật.

- 1em lên bảng chọn thẻ từ gắn bên tranh minh họa, đọc kết quả.

- Nhận xét, bổ sung.

- Hs nêu: Khoẻ như trâu, chậm như rùa, nhanh như thỏ, trung thành…

- 1 em nêu yêu cầu. Lớp đọc thầm.

- Trao đổi theo cặp và ghi ra nháp.

- Hs nối tiếp nhau phát biểu ý kiến

- Nhận xét, bổ sung.

- 1 em nêu yêu cầu. Cả lớp đọc thầm.

- Học sinh làm bài.

- Nhiều em đọc bài viết của mình.

Làm bài

Làm bài

GV hướng dẫn làm

(17)

búp lá non.

3, Củng cố, dặn dò: ( 4’) - Nêu 5 từ chỉ đặc điểm của người hoặc vật ?

- Gv tổng kết bài, nhận xét tiết học.

- Về học bài, chuẩn bị bài sau.

- Nhận xét, bổ sung.

- HS nêu

Thể dục

BÀI 33: TRÒ CHƠI "BỊT MẮT BẮT DÊ" VÀ

“ NHÓM BA, NHÓM BẢY”

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: - Ôn 2 trò chơi "Bịt mắt bắt dê" và "Nhóm ba, nhóm bảy".

2. Kỹ năng: - Trò chơi HS biết cách chơi và tham gia trò chơi theo vần điệu ở mức tuong đối chủ động.

- Trò chơi “Bịt mắt bắt dê”Nhằm rèn luyện khả năng định hướng, sự nhanh nhẹn khéo léo. Trò chơi nhóm ba, nhóm bảy nhằm rèn luyện phản xạ nhanh nhẹn, phát triển sức mạnh chân.

3. Thái độ: - Qua bài học giúp hs củng cố lại kiến thức đã học. Cả hai trò chơi đều có tính chất Giáo dục tinh thần tập thể.

*HSKT: Nắm được cách chơi trò chơi.

II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN

- Địa điểm: Trên sân trường. Vệ sinh an toàn nơi tập.

- Phương tiện: GV chuẩn bị 1 còi và khăn.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

Hoạt động của thầy Định

lượng Hoạt động của trò

(18)

1. Phần mở đầu:

- GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học.

- Chạy nhẹ nhàng theo 1 hàng dọc trên sân trường: 70-80m

- Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu

- Khởi động: Xoay các khớp

- Ôn động tác: Tay, chân, lườn, bụng, toàn thân và nhảy của bài TD đã học.

2. Phần cơ bản:

* Trò chơi: Bịt mắt bắt dê

+ GV nêu tên trò chơi, cùng HS nhắc lại cách chơi, quy định chơi rồi tổ chức cho cả lớp cùng chơi

- Tổ chức cho cả lớp chơi chính thức

* Trò chơi “Nhóm ba, nhóm bảy”

+ GV nêu tên trò chơi, cùng HS nhắc lại cách chơi, quy định chơi kết hợp với chỉ dẫn trên sân

- Tổ chức cho cả lớp chơi chính thức

9-10’

1 lần 1 lần 1 lần 1 lần 23-26’

11-13’

2-3 lần

12-13’

2-3 lần

HS lắng nghe nội dung yêu cầu giờ học.

HS lắng nghe GV phổ biến cách chơi, luật chơi để biết cách chơi

HS lắng nghe GV phổ biến

Xếp hàng

Đi thường

Đứng vòng tròn –quan sát bạn chơi

Quan sát

. Phần kết thúc:

- Đi thường theo 4 hàng dọc trên địa hình tự nhiên và hát do C/sự điều khiển

- Một số động tác hồi tĩnh

- GV cùng HS hệ thống bài và nhận xét

- Về nhà ôn lại bài thể dục đã học

3-4’

1 lần 2-3 lần

cách chơi, luật chơi để biết cách chơi

HS thực hiện

HS lắng nghe và ghi nhớ

Đi thường - hát

Ngày soạn: 29/ 12/ 2018

Ngày giảng: Thứ 5 ngày 3 tháng 1 năm 2019 Toán

¤n tËp vÒ h×nh häc

I. Môc tiªu

1.Kiến thức:

- Nhận dạng được và nêu tên gọi các hình đã học, vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước.

- Tiếp tục củng cố về xác định vị trí các điểm trên dưới ô vuông trong vở häc sinh để vẽ hình. Biết vẽ hình theo mẫu.

2.Kĩ năng:

- Rèn kĩ năng nhận dạng hình đúng gọi tên hình và vẽ đoạn thẳng chính xác.

GV

(19)

- Phỏt triển tư duy toỏn học cho HS.

3.Thỏi độ: HS tự giỏc họ tập.

* HSKT: Nhận dạng và gọi tờn được đỳng hỡnh

II. Đồ dùng dạy học:

- Bảng phụ.vở bài tập.

III. Các hoạt động dạy học:

1, Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Tớnh 36 + 36 45 + 45 - Nhận xột, đánh giá.

2, Dạy bài mới:

a, Giới thiệu bài: (1’) b, Hướng dẫn làm bài tập.

Bài 1: (10’): Vẽ cỏc hỡnh lờn bảng.

- Cú bao nhiờu hỡnh tam giỏc?

Đú là hỡnh nào ?

- Cú bao nhiờu hỡnh vuụng ? Đú là hỡnh nào ?

- Cú bao nhiờu hỡnh chữ nhật ? Đú là hỡnh nào ?

- Hỡnh vuụng cú phải là hỡnh chữ nhật khụng ?

- Cú bao nhiờu hỡnh tứ giỏc ? - Hỡnh chữ nhật, hỡnh vuụng là hỡnh tứ giỏc đặc biệt. Vậy cú bao nhiờu hỡnh tứ giỏc ? - Tổ chức trũ chơi “Thi tỡm hỡnh”.

Bài: 2(9’): Phần a yờu cầu gỡ ?

- 1dm bằng bao nhiờu cm ? - Hóy nờu cỏch vẽ đoạn thẳng cú độ dài

10 cm ?

- Yờu cầu học sinh thực hành vẽ.

- Phần b thực hiện tương tự.

Bài 4:(10’): Yờu cầu học sinh tự vẽ.

- Hỡnh vẽ được là hỡnh gỡ ? - Hỡnh ngụi nhà gồm những hỡnh nào ghộp lại ?

- 2 em làm bảng.

- Lớp làm nhỏp.

- Chữa bài, nhận xột, bổ sung.

- Quan sỏt hỡnh.

- Cú 1 hỡnh tam giỏc, hỡnh a.

- Cú 2 hỡnh vuụng: hỡnh d, g - Cú 1 hỡnh chữ nhật, hỡnh e.

- Hỡnh vuụng là hỡnh chữ nhật đặc biệt. Vậy cú tất cả 3 hỡnh chữ nhật.

- Cú 2 hỡnh tứ giỏc, hỡnh b, c.

- Cú 5 hỡnh tứ giỏc. Đú là hỡnh: b, c, d, e, g.

- 2 - 3 em nhắc lại kết quả.

- Vẽ đoạn thẳng cú độ dài 1 dm.

- 10cm

- Chấm 1 điểm trờn giấy. Đặt vạch 0 của thước trựng với điểm chấm.

Tỡm độ dài 10 cm, sau đú chấm điểm thứ hai. Nối 2 điểm với nhau ta được đoạn thẳng10 cm.

- Học sinh vẽ vào vở bài tập.

- Học sinh làm tiếp phần b.

- HS đọc yờu cầu.

- Hỡnh ngụi nhà.

- Cú 1 hỡnh tam giỏc, 2 hỡnh chữ nhật.

- 1 em lờn chỉ hỡnh tam giỏc, hỡnh chữ nhật.

- Hỡnh vuụng cú 4 cạnh bằng nhau và cú 4 gúc vuụng. Hỡnh tứ giỏc cú

Làm 36 +36

Làm bài

Làm bài

Làm bài

(20)

- Gọi 1 em lờn chỉ.

- Nhận xột.

3, Củng cố - dặn dũ:(5’) - Nờu cỏc đặc điểm chớnh của hỡnh vuụng, hỡnh tứ giỏc?

- Nhận xột tiết học.

- Về nhà hoàn thành bài tập.

ễn lại cỏc hỡnh đó học.

4 cạnh, 4 đỉnh.

Tự nhiên xã hội

Phòng tránh ngã khi ở trờng

I.Mục tiêu:

1. Kiến thức HS biết kể những hành động dễ gây ngã và nguy hiểm cho bản thân và cho ngời khác ở trờng.

2. Kĩ năng : HS có thói quen chơi những trò chơi an toàn không nguy hiểm.

3. Thái độ : Có ý thức trong việc chọn và chơi những trò chơi để phòng tránh ngã

khi ở trờng.

*HSKT: Biết nờn và khụng nờn chơi những trũ chơi nào khi ở trường

II. Đồ dùng:

- Bảng phụ,bút dạ, phiếu BT. Tranh SGK T. 36, 37.

III. Các hoạt động

1. Bài cũ (5')

- 2 HS lên bảng : Kể tên các thành viên trong trờng?

- GV nhận xét – tuyên dơng 2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài (1'): Trực tiếp.

b. Giảng bài:

Hoạt động 1:(15) Làm việc với SGK.

- Kể tên những hoạt động dễ gây nguy hiểm ở trờng

-Hớng dẫn quan sát tranh SGK

- Hoạt động nào của các bạn trong hình dễ gây nguy hiểm?

- Nên học tập theo hoạt động nào?

=>GV :Những hoạt động chạy đuổi nhau trên sân trờng, chạy va xô đẩy nhau ở cầu thang, trèo cây với cành cây qua cửa sổ trên lầu…là rất nguy hiểm không chỉ cho bản thân đôi khi còn gây nguy hiểm cho ngời khác.

Hoạt động 2: (15') Thảo luận lựa chọn trò chơi bổ ích.

- Thảo luận theo các câu hỏi sau:

+ Nhóm em chơi trò chơi gì?

+ Em cảm thấy thế nào khi chơi trò chơi này?

+ Theo em trò chơi này có gây tai nạn cho bản thân và các bạn khi chơi không?

+ Em cần lu ý điều gì trong khi chơi này để gây tai nạn?

- 2 HS lên bảng trả lời.

- HS nhận xét, bổ sung.

- Đuổi bắt, chạy nhảy, đu quay...

- HS quan sỏt tranh thảo luận - Đuổi bắt, trèo cây, nhoài ngời qua cửa sổ, xô đẩy ở cầu thang...

- Tranh 4

- HS làm cả lớp.

- HS trình bày kết quả.

- HS nhận xét, bổ sung.

HS làm việc theo nhóm - HS trình bày kết quả.

- HS khác nhận xét bổ sung.

Trả lời

Quan sỏt Trả lời

Thảo luận

(21)

3. củng cố, dặn dò. (3')

- Nêu cách phòng tránh ngã khi ở trờng?

- Nhận xét giờ học.

- Chuẩn bị bài "Thực hành: Giữ gìn trờng học sạch, đẹp

________________________________________

Tập viết Chữ hoa: Ô, Ơ

I.Mục tiêu:

1. Kiến thức : Biết viết chữ Ô, Ơ hoa theo cỡ vừa, cỡ nhỏ.- Biết viết ứng dụng cụm từ “Ơn sâu nghĩa nặng” theo cỡ nhỏ.

2. Kĩ năng : viết đúng mẫu, đều nét và nối đúng qui định.

- Thái độ : Giáo dục HS tính kiên trì chăm luyện chữ viết.

HSKT : Nắm được cấu tạo của chữ hoa , viết được cỏc nột cơ bản, khụng yờu cầu viết đỳng mẫu.

II. Đồ dùng dạy học:

-Mẫu chữ trên khung ô vuông. Vở Tập viết, bảng con.

III. Các hoạt động dạy học:

1. Kiểm tra bài cũ: (4’)

- Gv yêu cầu cả lớp viết bảng con chữ: O

- HS nhắc lại cụm từ ứng dụng bài trớc.

- Cả lớp viết vào bảng con chữ : Ong

- Gv nhận xét, 2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài: (1’)

b. Hớng dẫn viết chữ hoa: (7’)

* Hớng dẫn HS quan sát và nhận xét chữ hoa Ô, Ơ:

- Gv đa chữ mẫu Ô-> Ơ treo lên bảng

- Chữ hoa Ô cỡ vừa cao mấy li?

- Chữ hoa Ô gồm mấy nét?

- Có nét gì giống chữ đã học?

- Chữ Ô (Ơ) có điểm gì khác với chữ O?

- Gv chỉ dẫn cách viết trên bìa chữ

mẫu:

+ Chữ Ô: Viết giống chữ O, sau đó thêm dấu mũ có đỉnh nằm trên

ĐK7(giống Â)

+ Chữ Ơ: Viết giống chữ O, sau đó thêm dấu vào bên phải ( đầu dấu râu cao hơn ĐK6 một chút).

- GV viết chữ Ô,Ơ trên bảng (vừa viết vừa nhắc lại cách viết)

* Hớng dẫn Hs viết trên bảng con:

- Gv yêu cầu Hs viết bảng con chữ

cái Ô, Ơ

- Gv nhận xét, uốn nắn.

-2HS viết bảng, lớp viết bảng con - Ong bay bớm lợn

- 2Hs viết bảng, lớp viết bảng con

Hs quan sát và nhận xét.

- Cao 5 li - Gồm 1 nét - Giống chữ O

- Chỉ thêm các dấu phụ ( Ô có thêm dấu mũ,...).

- Hs quan sát, lắng nghe.

- Hs viết 2,3 lợt.

Viết Ong

Nhận xét

(22)

c. Hớng dẫn viết cụm từ ứng dụng: (7’)

* Giới thiệu cụm từ viết ứng dụng:

- Gv đa cụm từ: Ơn sâu nghĩa nặng - Gợi ý HS nêu ý nghĩa cụm từ: có tình nghĩa sâu nặng với nhau.

* Hớng dẫn Hs quan sát và nhận xét:

-Em hãy cho biết độ cao của các chữ trong cụm từ ứng dụng trên?

- Viết khoảng cách giữa các chữ

(tiếng) viết nh thế nào?

- Các đặt dấu thanh ở các chữ nh thế nào?

- GV viết cụm từ ứng dụng trên bảng (vừa viết vừa nhắc lại cách viết)

* Hớng dẫn viết chữ Ơn vào bảng con:

-Gv yêu cầu HS viết chữ Ơn vào bảng con.

- Gv nhận xét, uốn nắn, có thể nhắc lại cách viết.

d. Hớng dẫn HS viết vở Tập viết:

(15’)

- Gv nhắc nhở HS cách để vở, ngồi viết,..

- Gv đa lệnh viết:

+ 1 dòng chữ Ô,Ơ cỡ vừa, cỡ nhỏ + 1 dòng chữ Ơn cỡ vừa, cỡ nhỏ.

+ 1 dòng cụm từ ứng dụng.

- Gv giúp đỡ Hs viết chậm.

đ. Thu 3 bài – nhận xét : (3’) - Gv thu 5- bài nhận xét

- Gv yêu cầu HS chữa bài của bạn.

- Gv nhận xét bài và cho HS quan sát bài mẫu viết đẹp.

3. Củng cố , dặn dò: (3’)

- Chữ ễ, Ơ được viết bởi mấy nột ? - Gv tổng kết bài, nhận xột giờ học, chữ viết của HS.

- Về nhà viết bài chuẩn bị bài sau.

- HS đọc cum từ ứng dụng

- HS nghe hiểu, có thể giải nghĩa(nếu biết)

-Cao 1li: an,â,u,i,a,ă./

Cao 2,5li:Ơ,g,h / cao1,25li:s - Khoảng cách giữa các chữ

(tiếng) viết bằng một con chữ o.

- Dấu ngã đặt trên âm i của tiếng nghĩa, dới âm ă của tiếng nặng.

- HS tập viết chữ Ơn 2,3 lợt.

- Hs thực hiện theo lệnh Gv đa ra

để viết

- Hs đổi chéo vở để chữa bài + Nhận xét lỗi viết sai của ban:

chính tả, cỡ chữ, kiểu chữ,...

Viết bài

Viết O

Viết bài

Văn húa giao thụng

KHễNG ĐI BỘ DÀN HÀNG NGANG TRấN ĐƯỜNG

I- MỤC TIấU

1. Kiến thức

HS biết đi bộ dàn hàng ngang trờn đường là rất nguy hiểm khụng những gõy tai nạn cho mỡnh mà cho người khỏc nữa.

(23)

2. Kĩ năng

− HS xác định được cách đi bộ an toàn trên đường (trên hè phố, dưới lòng đường ở đô thị, trên đường ở nông thôn); biết cách đi bộ qua đường phố, đường giao thông ở đô thị và ở nông thông đảm bảo trật tự, an toàn giao thông mà không dàn hàng ngang.

− Biết cách phòng tránh khi gặp cản trở đơn giản trên đường phố.

− Biết đánh giá hành vi sai trái của người khác khi họ đi bộ mà dàn hàng ngang trên đường.

3. Thái độ

− HS có ý thức chấp hành quy định an toàn giao thông dành cho người đi bộ.

− Biết vận động mọi người cùng thực hiện đúng.

II- CHUẨN BỊ

1. Giáo viên

− Tranh ảnh về người đi bộ và cách đi bộ an toàn, không an toàn khi dàn hàng ngang trên đường đề trình chiếu minh họa (nếu là giáo án điện tử).

− Tranh ảnh sưu tầm hoặc chuẩn bị, hoặc tranh ảnh về giao thông trong đồ dùng học tập của trường.

− Các hình ảnh trong sách Văn hóa giao thông dành cho học sinh lớp 2.

2. Học sinh

Sách Văn hóa giao thông dành cho học sinh lớp 2 và các đồ dùng theo sự phân công của GV.

III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Các phương pháp và kĩ thuật dạy học

Có thể sử dụng kết hợp các phương pháp và kĩ thuật dạy học như: trải nghiệm, thảo luận nhóm/lớp, đóng vai, tổ chức trò chơi, thi đố,…

1) Dạy trong lớp a) Trải nghiệm

- Em có thường đi bộ trên đường giao thông không?

- Em và mọi người đi bộ trên đường như thế nào để đảm bảo an toàn?

- Vậy khi đi bộ trên đường có bao giờ em nhìn thấy các bạn của mình dàn hàng ngang trên đường không? Em thấy việc làm đó có nguy hiểm không?

- GV dẫn dắt vào bài: Không đi bộ dàn hàng ngang trên đường.

b) Hoạt động cơ bản: Đọc truyện “Hại mình, hại người”

- GV cho HS đọc truyện, quan sát hình ảnh trong sách và cho HS thảo luận nhóm đôi hoặc thảo luận cả lớp theo các câu hỏi:

(24)

+ Vì sao Trung, Đức, Ngân và Hoa phải đi bộ dưới lòng đường?

+ Lúc đầu, bốn bạn đi bộ thế nào trên đường?

+ Vì sao chị đi xe đạp va phải bốn bạn?

+ Em rút ra được bài học gì cho mình qua câu chuyện trên?

+ Em có đi bộ đến trường mà dàn hàng ngang như các bạn Trung, Đức, Ngân và Hoa không? Vì sao?

- Cho HS thảo luận nhóm đôi các câu hỏi sau đó gọi các nhóm trả lời, một số nhóm bổ sung ý kiến.

- GV chốt ý:

+ Bốn bạn Trung, Đức, Ngân và Hoa phải đi bộ dưới lòng đường vì các hàng quán bán trên đường rất đông và xe cũng để choán hết lối đi.

+ Lúc đầu bốn bạn cũng đi theo hàng một theo lề phải nhưng sau đó các bạn lại dàn hàng ngang vừa đi vừa nói chuyện.

+ Đến một ngã ba, chị đi xe đạp rẽ bất ngờ nên va vào các bạn.

- Hai câu dưới HS trả lời theo ý của mình sau đó GV nhận xét.

- Để HS hiểu rõ hơn về đi bộ, an toàn, ngoài việc HS quan sát trong sách, GV còn có thể trình chiếu video clip, các tranh ảnh hoặc chuẩn bị các tranh ảnh trong khổ giấy A0 về đi bộ an toàn và không an toàn( đi dàn hang ngang dưới lòng đường).

- GV đưa ra kết luận cho HS dễ nhớ bài

Trên đường xe cộ lại qua

Chớ đi hàng bốn hàng ba choán đường

c) Hoạt động thực hành

- GV yêu cầu HS xem 2 hình ảnh SGK và trả lời câu hỏi:

Trong 2 hình thì hình nào có hành động đúng, hình nào có hành động sai? Vì sao?

-Cho HS thảo luận nhóm đôi để trả lời.

-Goi đại diện nhóm trả lời, nhóm khác bổ sung ý kiến.

-GV chốt ý:

+ Hình 1 là hành động sai vì các bạn đi xe đạp dàn nhiều hàng ngang trên đường.

Như vậy sẽ rất nguy hiểm cho bản than và cả người đi đường.

+ Hình 2 là hành động đúng vì 2 bạn gái đã biết đi bộ theo hàng một và đi sát lề bên phải. Đi như vậy mới đảm bảo an toàn.

-Gv hỏi HS: Em sẽ nói gì với các bạn có hành động sai trong hình 1?

- Cho HS suy nghĩ cá nhân và trả lời.

(25)

- Gọi khoảng 3 em trả lời, GV chốt kết luận.

Dàn ngang đi trên phố đông Dễ gây cản trở lại không an toàn d) Hoạt động ứng dụng

-HS đọc mẩu chuyện ngắn trong sách.

-GV nêu câu hỏi:

+ Tại sao Đông lưỡng lự chưa đồng ý ngay?

+ Theo em, Ánh và Đông có nên làm theo đề nghị của Thư không? Vì sao?

-HS thảo luận nhóm 4 để trả lời 2 câu hỏi trên.

-Gv yêu cầu HS viết tiếp đoạn kết câu chuyện trên theo ý của em. Cho HS làm việc cá nhân viết vào sách của mình.

HS cần nêu được: Vỉa hè là lối đi chung dành cho người đi bộ; không phải nơi đùa nghịch, đi dàn hàng ngang hoặc tụm lại chiếm hết đường đi của người khác. Làm như vậy sẽ rất nguy hiểm cho bản than và cả người khác nữa. Mọi người đi bộ trên vỉa hè không làm những điều như trên là thể hiện người có văn hóa khi tham gia giao thông.

- GV kết luận: Lòng đường hay hè phố là lối đi chung. Em cần giữ trật tự và an toàn.

2. Tổ chức lớp học ở sân trường hoặc nơi khác: Đóng vai, thảo luận nhóm học cách đi bộ trên đường an toàn

− Tổ chức trò chơi “Đóng vai”:

+ GV chọn vị trí trên sân trường, kẻ một số vạch trên sân, chia thành đường đi và hè phố (vỉa hè), dựng vật cản tượng trưng trên hè phố để gây cản trở việc đi lại của người đi bộ. Tiếp theo, sẽ có vài HS đóng vai người đi bộ nắm tay nhau dàn hàng ngang đi dưới lòng đường.

+ GV yêu cầu HS thảo luận (với bạn bên cạnh hoặc 4 − 5 bạn ngồi gần nhau) về việc, làm thế nào để các bạn này có thể đi bộ trên hè phố bị lấn chiếm hoặc ở những nơi không có hè phố. Mỗi lần GV chọn các HS (hoặc để các em tự xung phong) đóng vai người đi bộ thực hiện phương án xử lí tình huống của mình.

+ HS thảo luận, GV gọi đại diện các nhóm lên trình bày kết quả làm việc của nhóm.

+ Sau trò chơi, GV nhận xét, chốt ý đúng về cách đi bộ trên đường không dàn hàng ngang mặc dù có vật cản. Từ các câu trả lời của từng nhóm, GV nhận xét và đưa ra những chỉ dẫn về đi bộ an toàn trên đường mà không dàn hàng ngang.

GV kết luận:

(26)

− Nơi khụng cú hố phố hoặc hố phố cú nhiều vật cản thỡ người đi bộ cú thể đi xuống lũng đường nhưng phải đi sỏt mộp đường bờn phải và chỳ ý quan sỏt để trỏnh cỏc loại xe đặc biệt khụng được dàn hàng ba hàng bốn dưới lũng đường. Nếu cú vỉa hố thỡ phải đi bộ trờn vỉa hố để đảm bảo an toàn.

− Ở nụng thụn hoặc ở đường phố nơi khụng cú vỉa hố, cỏc em phải đi bộ sỏt mộp đường bờn phải và khụng được dàn hàng ngang gõy cản trở giao thụng.

Ngày soạn: 29/ 12/ 2018

Ngày giảng: Thứ 6 ngày 4 thỏng 1 năm 2019 Toỏn

Ôn tập về ĐO LƯỜNG

I. Mục tiêu:

1.Kiến thức: Xaực ủũnh khoỏi lửụùng cuỷa vaọt. Xem lũch ủeồ bieỏt soỏ ngaứy trong moói thaựng vaứ caực ngaứy trong tuaàn leó. Xaực ủũnh thụứi ủieồm (xem giụứ ủuựng treõn ủoàng hoà).

2.Kĩ năng: Xem lịch vận dụng vào thực tế.

3.Thỏi độ: Tự giỏc học tập.

*HSKT : Biết vận dụng đơn vị đo lường vào cuộc sống và giải toỏn,

II. Đồ dùng dạy học:

- Gv: Caõn ủoàng hoà, tụứ lũch cuỷa caỷ naờm, ủoàng hoà.

- Hs: VBT.

III. Các hoạt động dạy học:

1, Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Yeõu caàu nhaọn daùng moọt soỏ hỡnh ủaừ hoùc ủaừ veừ saỹn treõn baỷng(Bài1, sgk/85).

- Gv nhận xét, đỏnh giỏ.

2, Bài mới:

a, Giới thiệu bài: (1’)

b, Hướng dẫn học sinh làm bài tập:

Bài 1: (8’)

- Gv sửỷ duùng caõn ủoàng hoà thửùc hũeõn thao taực caõn moọt soỏ vaọt vaứ yeõu caàu hs thửùc hieọn caõn, ủoùc soỏ ủo.

- Yeõu caàu hs quan saựt tranh vaứ neõu soỏ ủo cuỷa tửứng vaọt.

Khuyeỏn khớch hs traỷ lụứi thaứnh caõu vaứ giaỷi thớch.

=> Gv củng cố cho hs về khối lợng của vật.

- Hs nhaọn daùng hỡnh: neõu teõn vaứ chổ treõn hỡnh.

- Hs khaực nhaọn xeựt.

- Hs đọc yêu cầu bài

- ẹoùc soỏ ủo caực vaọt do Gv caõn, ủoàng thụứi tửù caõn vaứ thoõng baựo caõn naởng cuỷa một soỏ vaọt khaực.

- Hs quan saựt vaứ neõu:

a. Con vũt naởng 3 kg vỡ kim ủoàng hoà chổ ủeỏn soỏ 3.

b.Goựi ủửụứng naởng 4kg …

c. Baùn gaựi naởng 30 kg vỡ kim ủoàng hoà chổ soỏ 30 kg.

- Hs nhận xét.

Nhận xột

Làm bài

(27)

Bài 2: (8’)

- Toồ chửực cho hs chụi troứ chụi: hoỷi – ủaựp.

- Treo tụứ lũch treõn baỷng.

- Gv hướng dẫn cỏch chơi, luật chơi.

+ Laàn lửụùt tửứng ủoọi ủửa ra caõu hoỷi cho ủoọi kia traỷ lụứi.

Neỏu ủoọi baùn traỷ lụứi ủuựng thỡ daứnh ủửụùc quyeàn hoỷi. Neỏu sai ủoọi hoỷi giaỷi ủaựp caõu hoỷi vaứ giải ủaựp ủuựng thỡ ủửụùc ủieồm ủoàng thụứi ủửụùc hoỷi tieỏp caõu hoỷi, coứn neỏu sai thỡ hai ủoọi oaỳn tuứ tỡ ủeồ choùn quyeàn hoỷi tieỏp. Moói caõu traỷ lụứi ủuựng ủưụùc moọt ủieồm.Keỏt thuực cuộc chụi, ủoọi naứo nhieàu ủieồm hụn laứ ủoọi ủoự thaộng.

- Sau khi 2 ủoọi chụi, Gv nhaọn xeựt, tuyeõn dửụng ủoọi thaộng cuộc.

Baứi 3 : (7’) Thửùc hieọn tửụng tửù baứi 2.

=> Gv củng cố về xem lịch Bài 4: (7’)

-Yeõu caàu hs ủoùc ủeà.

- Gv cho hs quan saựt tranh, quan saựt ủoàng hoà vaứ yeõu caàu caực em traỷ lụứi.

- Gv nhaọn xeựt.

=> Gv củng cố về xác định thời điểm.

3, Củng cố , dặn dò: (4’) - Một năm cú bao nhiờu thỏng, thỏng nào cú 30 ngày, thỏng nào cú 31 ngày ?

- Gv tổng kết bài, nhận xét tiết học.

- Daởn doứ hs moói buoồi saựng caực em neõn xem lũch ủeồ bieỏt hoõm ủoự laứ thửự maỏy, ngaứy bao

- Hs tham gia troứ chụi.

- Hs chia thaứnh 2 nhoựm.

- Caực ủoọi laàn lửụùt ủửa ra caõu hoỷi vaứ mụứi ủoọi kia traỷ lụứi vaứ ngửùoc laùi, cửự theỏ troứ chụi ủửục tieỏp tuùc thửùc hieọn.

- Lụựp laứm troùng taứi nhaọn xeựt.

- Hs nờu yờu cầu.

- Quan saựt vaứ traỷ lụứi - Hs nhaọn xeựt.

- HS nờu yờu cầu.

- quan sỏt tranh, đồng hồ trả lời.

- lớp nghe, nhận xột.

- Một năm cú 12 thỏng,…

- HS nghe.

Tham gia chơi

Quan sỏt Trả lời

(28)

nhieõu, thaựng naứo.

Chớnh tả (Tập chộp) Gà “ tỉ tê” với gà

I. Mục tiêu:

1.Kiến thức: Chộp lại chớnh xỏc, trỡnh bày đỳng một đoạn trong bài Gà “tỉ tờ” với gà. Viết đỳng cỏc dấu hai chấm, dấu ngoặc kộp ghi lời gà mẹ.

2.Kĩ năng: Luyện viết đỳng những õm, vần dễ lẫn: au/ ao, r/ d/ gi, et/ ec.

3.Thỏi độ: Học sinh cú ý thức rốn chữ viết, giữ vở sạch.

*HSKT: Nhỡn viết 2 cõu đầu

II. Đồ dùng dạy học:

- Bảng phụ viết sẵn đoạn tập chộp Gà “tỉ tờ” với gà, VBT.

III. Các hoạt động dạy học:

1, Kiểm tra bài cũ: (5’) - Giỏo viờn đọc.

- Nhận xột, đánh giá.

2, Dạy bài mới a, Giới thiệu bài. (1’)

b, Hướng dẫn tập chộp.(23’) - Giỏo viờn đọc 1 lần bài tập chộp.

- Đoạn văn núi lờn điều gỡ ? - Những cõu nào là lời gà mẹ núi với gà con?

- Dựng dấu cõu nào để ghi lời gà mẹ ?

- Hướng dẫn viết từ khú. Gợi ý cho học sinh nờu từ khú.

Hướng dẫn phõn tớch từ khú.

- Quan sát, sửa lỗi cho học sinh.

- Gv nhận xột, sửa cõu.

- Hớng dẫn học sinh chộp bài vào vở

- Quan sát học sinh.

- Gv hướng dẫn soỏt lỗi.

- Nhận xột 2 bài.

b, Bài tập: (8’)

- 3 em lờn bảng viết: thuỷ cung, ngọc quý, rừng nỳi, dừng lại.

- Viết bảng con.

- Theo dừi. 2 em đọc lại.

- Cỏch gà mẹ bỏo tin cho con biết : Khụng cú gỡ nguy hiểm, …

- Cỳc…Cỳc…cỳc. Những tiếng kờu này được kờu đều đều cú nghĩa là Khụng cú gỡ nguy hiểm. Kờu nhanh kết hợp với động tỏc bới đất nghĩa là : Lại đõy mau …..

- Dấu ngoặc kộp.

- Hs nờu từ khú: thong thả, miệng, nguy hiểm lắm.

- Viết bảng con.

- Hs đặt cõu cú từ khú.

- Nhỡn bảng, chộp bài.

- Soỏt lỗi, sửa lỗi.

Viết thủy cung, rừng nỳi

Nghe

Nhỡn chộp

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Các con vừa được nghe bài hát ‘’ Đi đường em - Giảng nội dung: Bài hát nói về luật lệ giáo thông khi đi thì phải đi bên phải đường không được đi bên trái đường. - Lần

-Lao động sáng tạo là suy nghĩ đưa ra cái mới , cái tối ưu để nâng cao chất lượng và hiệu quả.. *Tại sao ngày nay cần phải

Khi đi xe đạp phải đi đúng phần đường dành cho xe thô sơ và phải đi sát lề đường phía tay phải .... *Khi đi qua đường giao nhau có vòng xuyến phải đi

-Khi đi bộ trên đường phố qua đường cần phải làm gì để bảo đảm an toàn cho mình.(đi cùng và nắm tay người lớn, quan sát trước khi qua đường ).. -Khi đi bộ trên vỉa hè

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh + Không đi, hoặc chơi đùa dưới lòng đường.. + Đi trên đường phố cần phải đi cùng người lớn, khi đi bộ qua đường cần phải

-Khi đi bộ trên đường phố qua đường cần phải làm gì để bảo đảm an toàn cho mình.(đi cùng và nắm tay người lớn, quan sát trước khi qua đường ). -Khi đi bộ trên vỉa hè có

Trường hợp không có hè phố, lề đường thì người đi bộ phải đi sát mép đường.. - Nơi có tín hiệu, vạch kẻ đường dành cho người đi bộ qua đường thì người đi

- Khi đi bộ trên đường phố phải nắm tay người lớn.quan sát hướng đi của các loại xe.?. II.. Hoạt động GV Hoạt động HS vạch sọc dài báo hiệu xe giảm