• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Tràng Lương (cấp TH) #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.contai

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Tràng Lương (cấp TH) #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.contai"

Copied!
17
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 5 Khối 2

Ngày soạn : Ngày 04/10/2019

Ngày giảng : 2A, 2B ngày 07 tháng 10 năm 2019

Hoạt động giáo dục Mĩ thuật Bài 5: Tập nặn tạo dáng

NẶN CON VẬT

I. MỤC TIÊU 1. Mục tiêu chung:

- Kiến thức: HS nhận biết được hình dáng, đặc điểm của con vật.

- Kĩ năng: Biết cách nặn con vật.

- HS năng khiếu : Hình nặn cân đối, biết chọn màu phù hợp.

-Thái độ: HS nặn hoặc vẽ, xé dán được con vật theo ý thích.

2. Mục tiêu riêng:

* Em Vũ Đình Thắng lớp 2B

- Quan sát tranh và nhắc lại được một số câu trả lời.

- Tập nặn hình con vật đơn giản.

II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên:

- Sưu tầm tranh ảnh về các con vật.

- Bài thực hành của HS năm trước - Đất nặn.

2. Học sinh: - Vở tập vẽ.

- Đất nặn.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU 1. Ổn định tổ chức (1p)

2. Kiểm tra bài cũ (1p)

- Giáo viên kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh 3. Bài mới

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS HSKT

1.Hoạt động1:Quan sát, nhận xét (6p)

- GV cho HS quan sát tranh, ảnh một số con vật.

? Tên con vật?

? Em hãy tả lại hình dáng, đặc điểm, màu sắc của từng con vật ?

- HS quan sát tranh, ảnh.

- Con mèo, con gà, con thỏ.

- 3 HS nêu.

- Em Thắng 2B quan sát tranh

(2)

? Các phần chính của con vật?

? Khi con vật đi, đứng, nằm hình dáng nó thay đổi như thế nào?

? Kể thêm một số con vật mà em biết ? - GV cho HS xem một số sản phẩm nặn con vật.

? Em có nhận xét gì về sản phẩm nặn con vật của các bạn?

- GVKL: Trong cuộc sống hàng ngày các em gặp rất nhiều con vật quen thuộc như con chó, con mèo, con gà, con lợn,.. Mỗi con đều có hình dáng và màu sắc khác nhau và có vẻ đẹp riêng.

Vậy làm thế nào để nặn được các con vật cô cùng các con chuyển sang hoạt động 2.

2. Hoạt động 2: Cách nặn con vật (7p)

- GV cho HS quan sát tranh quy trình nặn con vật.

? Em hãy quan sát tranh và nêu cách nặn con vật?

- GV nhận xét và nặn mẫu cho HS quan sát.

+ Bước 1: Nặn từng bộ phận chính.

+ Bước 2: Lắp ghép các bộ phận.

+ Bước 3: Nặn thêm các chi tiết.

+ Bước 4: Chỉnh sửa theo ý thích.

- GV cho HS tham khảo một số bài nặn con vật.

3. Hoạt động 3:Thực hành (17p) - GV yêu cầu HS nặn con vật theo ý thích.

- GV quát gợi ý những HS còn lúng túng chưa biết cách làm bài.

- Gơi ý HS về cách nặn.

- Gợi ý HS cách tạo dáng con vật.

4. Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá

- Đầu, thân, chân, mắt, mũi,miệng

- Có sự thay đổi về đầu mình, chân, đuôi.

- Con trâu, con chó, con vịt...

- HS quan sát.

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

- HS quan sát.

- 3 HS nêu cách nặn.

- HS theo dõi GV làm mẫu.

- HS tham khảo bài.

- HS nặn một hoặc nhiều con.

- Em Thắng 2B trả lời.

- Em Thắng 2B nghe.

- Em Thắng 2B quan sát

- Em Thắng 2B quan sát nặn mẫu.

- Em Thắng 2B tập nặn hình con vật đơn giản.

(3)

(4p)

- GV cùng HS trưng bày bài nặn trên bàn GV.

- Yêu cầu HS tự giới thiệu bài nặn của mình.

? Bài nặn con vật gì ?

? Cách con vật ?

? Màu sắc nặn con vật ?

? Cách tạo dáng con vật

? Em thích bài bạn nào nhất ? Vì sao ? - GV nhận xét chung và chỉ ra những bài vẽ đẹp để cả lớp cùng học tập. Bên cạnh đó cũng động viên những em vẽ còn yếu cố gắng hơn trong những bài sau. Tuyên dương tinh thần học tập của lớp.

*Dặn dò:

- Sưu tầm tranh, ảnh các con vật.

- Tìm và xem tranh dân gian.

- Chuẩn bị màu vẽ, VTV 2 giờ sau học bài 6: Màu sắc và cách vẽ màu vào hình đơn giản.

- HS trưng bày sản phẩm.

- 4HS giới thiệu bài.

- HS nhận xét theo cảm nhận riêng.

- HS lắng nghe.

- HS nghe dặn dò để chuẩn bị cho bài học sau.

- Em Thắng 2B quan sát bài.

- Em Thắng 2B nghe cô dặn dò để chuẩn bị bài học sau.

Khối 4

Ngày soạn: Ngày 4/10/2019 Ngày giảng: 4A, ngày 7/10/2019

Hoạt động giáo dục Mĩ thuật Bài 5: Thường thức Mĩ thuật

Tiết 5: XEM TRANH PHONG CẢNH

(Giáo dục BVMT) I. MỤC TIÊU

- Kiến thức: HS thấy được sự phong phú của tranh phong cảnh.

- Kĩ năng: Tập mô tả các hình ảnh và màu sắc trên tranh (điều chỉnh).

- HS năng khiếu: Chỉ ra các hình ảnh, màu sắc trên tranh mà em yêu thích.

- Thái độ: HS yêu thích tranh phong cảnh, có ý thức giữ gìn, bảo vệ môi trường thiên nhiên.

* GDBVMT: Yêu quý cảnh đẹp và có ý thức giữ gìn cảnh quan thiên nhiên (hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá).

II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên:

(4)

- SGK, SGV.

- Một số tranh phong cảnh, đề tài khác.

2. Học sinh:

- SGK, VTV4.

- Sưu tầm tranh, ảnh phong cảnh.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU 1. Ổn định tổ chức (1p)

2. Kiểm tra bài cũ (1p)

? Nhắc lại cách chép họa tiết trang trí dân tộc ? - HS trả lời:

+ Tìm và vẽ phác hình dáng chung của họa tiết cho cân đối với khổ giấy.

+ Vẽ các đường trục dọc ngang để tìm vị trí các phần của họa tiết.

+ Đánh dấu các điểm chính và vẽ phác hình bằng nét thẳng.

+ Quan sát, so sánh để điều chỉnh hình vẽ cho giống mẫu.

+ Hoàn chỉnh hình và vẽ màu theo ý thích.

- Yêu cầu HS nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dương.

3. Bài mới

- Giới thiệu bài mới (2p)

- GV cho HS quan sát 2 tranh (Tranh 1: phong cảnh, tranh 2: đề tài môi trường)?

? Đâu là tranh phong cảnh?

? Tranh có những hình ảnh gì?

? Màu sắc trong tranh như thế nào?

- HS trả lời

- Yêu cầu HS nhận xét.

- GVKL: Tranh phong cảnh là tranh vẽ về cảnh vật, có thể vẽ thêm người và các con vật cho sinh động nhưng cảnh vẫn là chính.

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

1. Hoạt động 1: Vài nét về tranh phong cảnh (5p)

- GV yêu cầu HS đọc mục 1/SGK trang 13

? Em hiểu thế nào là tranh phong cảnh?

- GVKL: Tranh phong cảnh là loại tranh vẽ về cảnh đẹp của thiên nhiên, đất nước như đồng ruộng, nhà cửa, cây cối, sông núi,...

- tranh phong cảnh mang lại cho người xem cảm xúc thẩm mĩ thể hiện qua vẻ đẹp của màu sắc, đường nét và bố cục.

- Nhận biết được sự khác nhau về cảnh sắc thiên nhiên, phong tục, tập quán,... của các

- HS đọc bài

- Loại tranh vẽ về cảnh đẹp của thiên nhiên, đất nước như đồng ruộng, nhà cửa, cây cối, sông núi,.

- HS lắng nghe.

(5)

vùng, miền, để từ đó càng yêu thiên nhiên, đất nước, con người.

2. Hoạt động 1: Xem tranh Tranh (25p) 1. Phong cảnh Sài Sơn tranh khắc gỗ màu của Nguyễn Tiến Chung 1913 -1976 (10p) - GV cho HS quan sát tranh và đặt câu hỏi

? Tên tranh, tên tác giả ?

? Tranh vẽ đề tài gì ?

? Tranh có những hình ảnh nào ?

? Hình ảnh chính trong tranh là gì ?

? Ngoài ra tranh còn có những hình ảnh nào khác nữa ?

? Đọc tên các màu có trong tranh ?

? Màu sắc trong tranh như thế nào?

? Các em thấy đường nét trong bức tranh như thế nào?

- GV yêu cầu HS lên chỉ vào tranh tập mô tả các hình ảnh và màu sắc trên tranh.

- GVKL: Tranh khắc gỗ “ Phong cảnh Sài Sơn” thể hiện vẻ đẹp miền Trung Du thuộc huyện Quốc Oai - Hà Tây, nơi có thắng cảnh Chùa Thầy nổi tiếng. Đây là vùng quê trù phú và tươi đẹp. Bức tranh đơn giản về hình, phong phú về màu, đường nét khỏe khoắn, sinh động mang nét đặc trưng riêng của tranh khắc gỗ tạo nên mét vẻ đẹp bình dị và trong sáng.

2. Phố cổ. Tranh của họa sĩ Bùi Xuân Phái (1920 -1998) - 10p

- GV cho HS xem ảnh chân dung và giới thiệu về họa sĩ Bùi Xuân Phái.

- Quê hương của họa sĩ ở huyện Quốc Oai- Hà Tây

- Ông say mê vẽ về Phố cổ Hà Nội và rất

- HS quan sát tranh và trả lời.

- Tranh“Phong cảnh Sài Sơn” của Nguyễn Tiến Chung

- Nông thôn

- Người, cây, nhà, ao, làng, đống rơm, dãy núi…

- Phong cảnh làng quê - Các cô gái ở bên ao làng - Màu vàng đống rơm, mái nhà tranh, màu đỏ của mái ngối, màu xanh lam của dãy núi…

- Tươi sáng, nhẹ nhàng.

- Đơn giản, sinh động và thay đổi phù hợp với từng hình ảnh như:

dáng người, dãy núi, cây cối…

- 3 HS lên bảng chỉ vào tranh tập mô tả các hình ảnh và màu sắc trên tranh

- HS lắng nghe

- HS quan sát, lắng nghe.

(6)

thành công ở đề tài này.

- Phong cách thể hiện của họa sĩ có cách nhìn, cảm, và thể hiện rất riêng.

- Ông được Nhà nước tặng giải thưởng Hồ

Chí Minh về Văn học -Nghệ thuật năm 1996.

- GV hướng dẫn học sinh quan sát tranh Phố cổ rồi chia lớp làm 4 nhóm để thảo luận

- GV phát phiếu thảo luận (4p)

? Tranh vẽ những hình ảnh gì?

? Dáng vẻ các ngôi nhà như thế nào?

? Màu sắc của tranh như thế nào?

- Yêu cầu HS nhóm 1trình bày ý kiến của nhóm mình, nhóm 2,3,4 nhận xét, bổ sung.

- GVKL: Tranh vẽ với hòa sắc ghi xám, nâu trầm. Vàng nhẹ đã thể hiện sinh động các hình ảnh: Những mảng tường nhà rêu phong, những mái ngói đá đã chuyển thành nâu sẫm, những ô cửa xanh đã bạc màu. Những hình ảnh này cho thấy dấu ấn thời gian đã in đậm nét trong phố cổ. Cách vẽ kháe khoắn diễn tả sinh động dáng vẻ của những ngôi nhàđã có hàng trăm tuổi. Hình ảnh người phụ nữ, em bé gợi cho ta cảm nhận về cuộc sống bình yên.

3. Cầu thê húc. Tranh của Tạ Kim Chi (HS tiểu học)

- GV cho HS quan sát tranh

? Tranh có những hình ảnh gì ?

? Màu sắc trong tranh như thế nào?

? Tranh vẽ bằng chất liệu gì?

? Cách thể hiện tranh như thế nào?

- GV lấy tờ giấy trắng che một số hình ảnh trong tranh và hỏi.

? Nếu thiếu những hình ảnh này bức tranh sẽ

- HS bầu trưởng nhóm, thư kí để ghi chép.

- HS thảo luận nhóm

- Đường phố có những ngôi nhà.

- Nhấp nhô, cổ kính.

- Trầm ấm, giản dị.

- Đại diện nhóm 1 trình bày.

- HS lắng nghe.

- HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi

- Cầu Thê Húc, cây phượng, hai em bé, Hồ Gươm và đàn cá.

- Tươi sang, rực rỡ.

- Màu bột

- Ngộ nghĩnh, hồn nhiên, trong sang.

- HS quan sát.

- Hình ảnh trong tranh không cân đối,...

(7)

như thế nào?

? Qua bài học em hãy cho cô biết thế nào là tranh phong cảnh?

* Giáo dục BVMT:

? Quê hương em có những cảnh đẹp nào?

? Em sẽ làm gì với quang cảnh xung quanh?

- GVKL: Phong cảnh đẹp thường gắn với môi trường xanh - sạch - đẹp, không chỉ giúp cho con người có sức khỏe tốt mà còn là nguồn cảm hứng để vẽ tranh.Các em cần có ý thức giữ gìn, bảo vệ cảnh quan thiên nhiên và vẽ được nhiều tranh đẹp về quê hương mình.

3. Hoạt động 3: Nhận xét, đánh giá (2p) - GV nhận xét chung tiết học, khen ngợi những HS hăng hái xây dựng bài.

*Dặn dò:

- Quan sát các loại quả dạng hình cầu.

- Chuẩn bị SGK, VTV, chì, màu.

- Vẽ cảnh vật là chính, có thể vẽ thêm người, con vật cho cây sinh động nhưng cảnh vẫn là chính (cây cối, nhà cửa, con đường, dòng sông,...)

- Vịnh Hạ Long, chùa Ngọa Vân,...

- Giữ gìn, bảo vệ quang cảnh thiên nhiên…..

- HS lắng nghe.

.

- HS lắng nghe.

- HS nghe dặn dò, chuẩn bị bài sau.

Khối 5

Ngày soạn: Ngày 4/18/2019 Ngày giảng: 5B, ngày 7/10/2019 5A, ngày 8/10/2019

Hoạt động giáo dục Mĩ thuật Bài 4: Vẽ theo mẫu

Tiết 4: KHỐI HỘP VÀ KHỐI CẦU

I. MỤC TIÊU

- Kiến thức: HS hiểu cấu trúc của khối hộp và khối cầu, biết quan sát, so sánh nhận xét hình dáng chung của mẫu và hình dáng của từng vật mẫu.

- Kĩ năng: HS biết cách vẽ và vẽ được mẫu khối hộp và khối cầu.

- HS năng khiếu: Sắp xếp hình vẽ cân đối, hình vẽ gần giống mẫu.

- Thái độ: HS quan tâm tìm hiểu các đồ vật có dạng khối hộp và khối cầu.

2. Mục tiêu riêng:

II. CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên:

- SGK, SGV.

- Mẫu khối hộp và khối cầu.

(8)

- Bài vẽ của HS năm trước.

2. Học sinh:

- SGK, Vở tập vẽ, bút chì, tẩy.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU.

1. Ổn định tổ chức (1p) 2. Kiểm tra bài cũ (1p)

- Lớp trưởng báo cáo sự chuẩn bị đồ dùng học tập của học sinh.

- GV nhận xét.

3. Bài mới

* Giới thiệu bài (1p)

- Giờ trước các em đã học bài vẽ tranh đề tài, hôm nay cô cùng các em đi tìm hiểu bài 4: Vẽ khối hộp và khối cầu.

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

1. Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét (6p) - GV đặt mẫu ở trên bàn GV cho HS quan sát.

? Khối hộp có mấy mặt ?

? Các mặt của khối hộp giống nhau hay khác nhau?

? Khối cầu có đặc điểm gì?

? Bề mặt của khối hộp có giống bề mặt của khối cầu không?

? So sánh độ đậm nhạt của khối hộp và khối cầu?

? Tỷ lệ giữa hai vật mẫu?

? Hai vật mẫu nằm trong khung hình gì?

? Nêu tên một vài đồ vật có hình dáng giống khối hộp và khối cầu?

- GVKL: Khối hộp gồm có 6 mặt: mặt trên, dưới và 4 mặt xung quanh. Tùy vào vị trí quan sát ta sẽ nhìn thấy 1 hay 2 hoặc 3 mặt.

- HS quan sát hình mẫu

- Gồm có 6 mặt: Mặt trên, dưới và 4 mặt xung quanh.

- Các mặt khối cầu đều phẳng.

- Có bề mặt cong đều khi quan sát từ mọi phía luôn thấy có dạng hình tròn.

- Bề mặt khối hộp được phân biệt rõ, khối cầu có bề mặt cong.

- 2 HS nhận xét.

- Khối cầu cao bằng khối hộp, chiều rộng của khối cầu to hơn khối hộp.

- Hình chữ nhật nằm ngang, tỉ lệ 2/3

- Hộp phấn, hộp bánh, quả bóng,...

- HS lắng nghe.

(9)

+ Khối cầu không có mặt phân biệt rõ như khối hộp mà có bề mặt công đều, quan sát từ mọi phía ta luôn thấy có dạng hình tròn.

+ Khi có ánh sáng chiếu từ một phía thì các độ đậm nhạt sẽ phân biệt rõ ràng, còn khối cầu độ đậm nhạt nhẹ sẽ biến chuyển nhàng.

2. Hoạt động 2: Cách vẽ (7p)

- GV yêu cầu HS quan sát H2/SGK trang 13, thảo luận nhóm đôi và nêu cách vẽ khối hộp và khối cầu.

- GV yêu cầu đại diện nhóm báo cáo kết quả thảo luận.

- Nhóm khác nhận xét, bổ sung.

- GVKL và hướng dẫn cách vẽ.

+ Nhìn mẫu ước lượng tỉ lệ và vẽ khung hình chung trên khổ giấy cho cân đối.

+ Vẽ khung hình riêng của từng vật mẫu.

+ Tìm vị trí, tỉ lệ các mặt của khối hộp. Vẽ phác bằng nét thẳng. Khối cầu, cần vẽ các trục ngang, dọc, chéo của khung hình riêng, sau đó lấy các điểm đối xứng qua tâm, dựa vào các điểm đó, phác hình bằng nét thẳng rồi sửa hình thành nét cong đều.

+ Sửa chữa, hoàn chỉnh hình.

+ Vẽ đậm nhạt bằng chì (vẽ đưn giản ở ba độ: đậm, đậm vừa, nhạt).

- GV cho HS quan sát một số bài vẽ về khối hộp và khối cầu để tìm ra bài vẽ đẹp.

- HS thảo luận nhóm đôi (2p) - 1HS đại diện trình bày.

- HS nhận xét bạn trả lời.

- HS theo dõi GV vẽ mẫu.

- HS tham khảo bài.

(10)

3. Hoạt động 3:Thực hành (17p)

- GV hướng dẫn các HS làm bài vào VTV 5, trang 13.

- Nhắc HS chú ý sắp xếp hình ảnh sao cho cân đối, có chính, có phụ.

- Yêu cầu HS hoàn thiện bài tại lớp.

- Trong khi học sinh làm bài giáo viên đến từng bàn hướng dẫn thêm cho những em còn lúng túng, uốn nắn những sai sót kịp thời của học sinh.

4. Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá (4p) - GV thu một số bài của HS dán lên bảng, gợi ý HS nhận xét.

? Hình vẽ (cân đối hay chưa cân đối, gần giống mẫu chưa) ?

? Hình vẽ g

? Độ đậm (có đủ độ đậm, nhạt chưa) ?

? Em thích bài nào nhất? Vì sao ?

- GV nhận xét, và tuyên dương những HS hăng hái xây dựng bài và hoàn thành bài tốt.

*Dặn dò:

- Về nhà quan sát các con vật quen thuộc.

- Chuẩn bị đất nặn để giờ sau học bài 5: Nặn con vật quen thuộc

- HS làm bài cá nhân.

- HS quan sát, nhận xét theo các tiêu chí GV đa ra.

- 4 HS nhận xét theo cảm nhận riêng.

- HS lắng nghe.

- Nghe dặn dò để chuẩn bị cho bài học sau.

Khối 3 (Soạn tuần 3)

Ngày soạn: Ngày 20/9/2019

Ngày giảng: 3A: ngày 23, 30/9/2019; 7/10/2019 3B: ngày 26/9/2019; 3,10/10/2019

Hoạt động giáo dục Mĩ thuật Chủ đề 8: TRÁI CÂY BỐN MÙA

Bài 27: Lọ hoa và quả Khối 1

Ngày soạn: Ngày 7/10/2019

Ngày giảng: 1A, 1B: ngày 10/10/2019

Hoạt động giáo dục Mĩ thuật

Bài 5: VẼ NÉT CONG

I. MỤC TIÊU 1. Mục tiêu chung:

- Kiến thức: Nhận biết nét cong.

- Kĩ năng: Tập vẽ hình có nét cong và tô màu (điều chỉnh).

- HS năng khiếu: Vẽ được một tranh đơn giản có nét cong và tô màu theo ý thích.

- Thái độ: HS yêu thích môn học.

2. Mục tiêu riêng:

(11)

* Em Nguyễn Trọng Dũng lớp 1A.

- Quan sát tranh và nhắc lại được một số câu trả lời.

- Tập vẽ quả dạng hình tròn.

II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên:

- Một số đồ vật có dạng hình tròn.

- Một vài hình vẽ có nét cong (cây, dòng sông, con vật).

2. Học sinh:

- Vở tập vẽ, bút chì, sáp màu.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU 1. Ổn định tổ chức (1p)

2. Kiểm tra bài cũ (1p)

? Giờ trước lớp ta học bài gì?

? Cách vẽ hình tam giác?

3. Bài mới

* Giới thiệu bài (2p)

- GV cho HS xem tranh vẽ dòng sông

? Con thấy dòng sông được vẽ như thế nào - Dòng sông uốn lượn, cong.

- GV vậy cách vẽ nét cong như thế nào? Hôm nay cô cùng các em đi tìm hiểu bài 5: Vẽ nét cong.

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS HSKT

1. Hoạt động1: Giới thiệu các nét cong (5p)

- GV cho HS quan sát một số tranh, ảnh (trong VTV trang 15)

? Tìm những chỗ có nét cong trong 2 bức ảnh (hình 1,2)

? Em có nhận xét gì về tranh vẽ của các bạn?

? Em hãy kể 1 số đồ vật có nét cong?

- GVKL: tron cuộc sống có rất nhiều đồ vật có nét cong như cái nón, cái mũ, cái bát, ấm chén,... Vậy cacHS vẽ nét cong như thế nào, cô cùng các em đi tìm hiểu hoạt động 2

- HS quan sát.

- H1: Nét cong ở vòng xoắn.

- H2: Nét cong ở nửa vòng tròn trên cầu.

- H3: tranh vẽ cổng làng có các bạn đang chơi, vẽ nét cong ở cổng, tán lá, đầu người.

- H4: Tranh vẽ cảnh đua thuyền có các nét cong ở

vành nón, thuyền, sóng nước.

- Cái nón, cái mũ, váy, vòng tay,...

- Em Dũng 1A quan sát

- Em Dũng 1A nhắc lại câu trả lời.

(12)

2. Hoạt động 2: Cách vẽ nét cong (7p)

- GV vẽ lên bảng để HS nhận ra:

+ Cách vẽ nét cong.

+ Các hình hoa, quả được vẽ từ nét cong.

- GV cho HS tham khảo một số bài vẽ.

3. Hoạt động 3: Thực hành (20p) - GV yêu cầu HS tập vẽ hình có nét cong và tô màu.

- GV gợi ý HS vẽ vào phần giấy ở

VTV 1 trang 16 những gì HS thích như:

+ Vườn hoa.

+ Vườn cây ăn quả.

+ Thuyền và biển.

+ Núi và biển.

- Yêu cầu HS vẽ hình to vừa với phần giấy ở VTV1.

- Vẽ màu theo ý thích, vẽ màu tơi sáng, gọn gàng, sạch sẽ.

- GV đến từng bàn quan sát, hướng dẫn các em còn lúng túng.

4. Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá (4p)

- GV cùng HS nhận xét một số bài hoàn thành tốt về hình và màu sắc.

? Bài bạn vẽ hình ảnh gì? Dùng nét gì để vẽ?

? Hình vẽ (cân đối hay chưa cân đối)?

? Màu sắc (tươi sáng, tô màu gọn chưa)?

? Em thích bài nào nhất? Vì sao?

- GV nhận xét chung và chỉ ra những ưu điểm để cả lớp cùng học tập. Bên cạnh đó cũng động viên những em chưa hoàn thành bài cần cố gắng hơn

- HS theo dõi GV vẽ.

- HS tham khảo bài.

- HS tập vẽ hình có nát cong và tô màu vào VTV trang 16.

- HS nhận xét theo các tiêu chí GV đa ra.

- HS nhận xét theo cảm nhận riêng.

- HS lắng nghe.

- Em Dũng 1A quan sát tranh.

- Em Dũng 1A tập vẽ quả dạng hình tròn.

- Em Dũng 1A quan sát.

(13)

trong những bài sau. Tuyên dương tinh thần học tập của lớp.

* Dặn dò:

- Quan sát hình dáng, màu sắc của cây, hoa, quả.

- Chuẩn bị Bút chì, màu vẽ, tẩy, đất nặn.

- HS nghe dặn dò để chuẩn bị cho bài học sau.

- Em Dũng 1A lắng nghe

Môn Đạo đức lớp 3B Ngày soạn: Ngày 7/10/2019 Ngày giảng: 10/10/2019

BÀI 3: TỰ LÀM LẤY VIỆC CỦA MÌNH (Tiết 1)

I. MỤC TIÊU

- Kiến thức: Kể được một số việc mà HS lớp 3 có thể tự làm lấy.

- Nêu được ích lợi của việc tự làm lấy việc của mình.

- Kĩ năng: Kĩ năng tư duy phê phán ( biết phê phán đánh giá những thái độ việc làm thể hiện sự ỉ lại , không chịu tự làm lấy việc của mình.

- Kĩ năng ra quyết định phù hợp trong các tình huống thể hiện ý thức tự làm lấy việc của mình.

- Kĩ năng lập kế hoạch tự làm lấy công việc của bản thân

- Thái độ: HS biết tự làm lấy công việc của mình ở trường và ở nhà.

II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên:

- Vở bài tập đạo đức.

- Tranh minh hoạ tình huống hoạt động 1.

2. Học sinh:

- Vở bài tập đạo đức.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU 1. Ổn định tổ chức (1p)

- Cho HS hát một bài.

2. Kiểm tra bài cũ (1p)

+ Em bé và mọi người cảm thấy thế nào trước việc làm của Bác?

+ Em cảm thấy thế nào khi thực hiện điều đã hứa?

- GV nhận xét, đánh giá 3. Bài mới:

- Giói thiệu bài: (1p) - GV ghi đề bài

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

1. Hoạt động 1: Xử lí tình huống (10p)

* Bài tập 1:

- GV nêu tình huống cho HS tìm cách giải quyết: Gặp bài toán khó Đại loay hoay mãi

- 2-3 HS nêu cách giải quyết.

- HS nhận xét phân tích cách ứng

(14)

mà vẫn chưa giải được, thấy vậy An đưa bài đã giải sẵn cho bạn chép. Nếu là Đại em sẽ làm gì khi đó?

- GVKL: Trong cuộc sống ai cũng có công việc của mình và mỗi người ai cũng phải tự làm lấy việc của mình.

2. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm (8p)

* Bài tập 2:đọc yêu cầu BT

- GV cho HS thảo luận nhóm đôi (3p) - Hêt thời gian thảo luận yêu cầu các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình.

1. Thế nào là tự làm lấy việc của mình?

2. Tự làm lấy việc của mình sẽ giúp em điều gì?

- GVKL: Tự làm lấy việc của mình là luôn luôn cố gắng để làm lấy các công việc của bản thân mà không phải nhờ vả hay trông chờ, dựa dẫm vào người khác.

- Tự làm lấy việc của mình sẽ giúp bản thân mỗi chúng ta tiến bộ, không làm phiền người khác.

3. Hoạt động 3: Xử lí tình huống (10p) - GV nêu tình huống:

- Khi Việt đang cắt hoa cho trò chơi dân chủ tuần tới của lớp thì Dũng đến. Dũng bảo Việt:

- Tớ khéo tay, cậu để tớ làm thay cho. Còn cậu giỏi toán thì làm bài hộ tớ.

? Nếu em là Việt em có đồng ý với đề nghị của Dũng hay không ? Vì sao?

* Kết luận: Đề nghị của Dũng là sai. Hai bạn cần tự làm lấy việc của mình.

4. Củng cố dặn dò (3p)

- Hướng dẫn thực hành: Hằng ngày tự làm lấy việc của mình.

xử đúng - HS nghe.

- Một học sinh đọc yêu cầu BT.

- HS thảo luận nhóm đôi 4p - Đại diện 3 nhóm trình bày trước lớp, các nhóm còn lại nhận xét bổ sung:

- Tự làm lấy việc của mình là cố gắng làm lấy công việc của bản thân mà không dựa dẫm vào người khác.

+ Tự làm lấy việc cuả mình giúp cho em mau tiến bộ và không làm phiền người khác.

- HS nghe

- Đóng vai xử lí tình huống - Học sinh cả lớp có thể tranh luận nêu cách giải quyết khác.

- Không. Vì đề nghị bạn Dũng là sai. Hai bạn tự làm lấy việc của mình. Vì cứ làm hộ bạn như vậy thì không bao giờ bạn biết làm - HS nghe.

- Nhắc lại nội dung bài.

Môn Âm nhạc lớp 3B

(15)

Ngày soạn: Ngày 7/10/2019 Ngày giảng: 10/10/2019

Tiết 5

: HỌC HÁT: BÀI ĐẾM SAO ( trích

)

Nhạc và lời : Văn Chung I. MỤC TIÊU

- Kiến thức: HS nhận biết tính chất nhịp nhàng của giai điệu ¾ qua bài hát Đếm sao.

- Kĩ năng: HS hát đúng và thuộc bài, thực hiện một vài động tác phụ họa.

- Thái độ: Giáo dục HS tình cảm yêu thiên nhiên, yêu đất nước.

II. CHUẨN BỊ

1.Giáo viên: Loa, máy tính, thanh phách...

2. Học sinh: Nhạc cụ gõ, tập bài hát.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU 1.Ổn định tổ chức: (1p)

- GV nhắc nhở HS tư thế ngồi học hát.

- HS sửa lại tư thế ngồi.

2.Kiểm tra bài cũ: (3p)

- Hỏi HS giờ trước học bài hát gì? Tác giả?

- Cho HS lên biểu diễn trước lớp.

- HS nhận xét

- GV nhận xét, đánh giá 3. Bài mới:

- Giới thiệu tên bài, ghi bảng.

- Mở vở ghi đầu bài

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

1. Hoạt động 1: Dạy hát bài Đếm sao (20p) a, Giới thiệu bài:

Trong đêm hè gió mát được ngắm nhìn bầu trời đầy sao, mỗi người đều có cảm xúc thật dễ chịu. Dựa theo trò chơi của trẻ em trong dân gian, nhạc sĩ Văn Chung đã viết bài hát Đếm sao với giai điệu du dương, giản dị, trong sáng như bức tranh đang vẽ lên cuộc sống thanh bình với những ước mơ cao đẹp…

Hôm nay các em được học là một đoạn trích trong bài Đếm sao.

b, Dạy hát

- Mở băng hát mẫu cho HS nghe.

+ Cho HS nêu cảm nhận ban đầu về bài hát.

- Treo bảng phụ và hướng dẫn HS đọc lời ca theo tiết tấu bài hát.

( Đánh dấu chỗ lấy hơi, chỗ ngân ) - Cho HS khởi động giọng.

- Chia bài hát thành 4 câu hát.Sau đó dạy hát

- Lắng nghe.

- Nghe bài hát.

- HS nêu.

- Đọc đồng thanh.

-Tập hát từng câu.

(16)

theo lối móc xích.

Lưu ý: Hát chính xác tiếng ngân dài 3 phách.

Biết lấy hơi sau những chỗ ngân dài.

- Cho HS hát ôn lại đúng giai điệu, thuộc lời ca nhiều lần.

Chú ý: Hát với tốc độ vừa phải. Thể hiện tính chất nhịp nhàng, trong sáng.

Hát đúng lời, phát âm chuẩn.

- GV nhận xét, đánh giá (sửa sai ).

-Hướng dẫn HS hát và gõ đệm theo phách như sau:

Hát: Một ông sao sáng, hai...

Gõ phách: < - - <- - - Chia lớp thành 2 dãy:

Dãy A: Hát.

Dãy B: Gõ đệm theo phách.

( Sau đó đổi ngược lại ) - Kiểm tra HS hát và gõ đệm - GV nhận xét, đánh giá (sửa sai).

- Cho HS lên tập biểu diễn trước lớp

* HS năng khiếu hát diễn cảm và phụ hoạ.

* HS không có năng khiếu hát đúng và thuộc lời ca.

- HS năng khiếu nhận xét.

- GV nhận xét, đánh giá, tuyên dương HS.

2. Hoạt động 2: Hát kết hợp với múa đơn giản (8p)

- GV vừa hướng dẫn vừa thực hiện

- Động tác 1: Thực hiện trong 2 câu hát đầu.

Hai tay mềm mại giơ cao rồi uốn cong cho hai tay chạm nhau ở đầu ngón, lòng bàn tay quay ra phía trước. Nghiêng người sang trái rồi nghiêng sang phải nhịp nhàng theo giai điệu.

- Động tác 2: Giữ nguyên động tác tay quay tròn tại chỗ khi hát 2 câu cuối bài.

- GV cho HS đứng tại chỗ thực hiện cả lớp.

- Thực hiện theo tổ.

- Cho HS lên tập biểu diễn trước lớp 4.Củng cố-Dặn dò: (3p)

- Cho HS hát ôn bài hát 1vài lần - Cho HS nêu lại tên bài hát, tác giả.

- Nhận xét: Khen HS năng khiếu, nhắc nhở

HS còn chưa đúng yêu cầu.

- Hát ôn theo dãy, nhóm, cá nhân.

- Thực hiện.

- Cả 2 dãy thực hiện.

- Nhóm, cá nhân thực hiện - Thực hiện.

- Từng nhóm, cá nhân trình bày.

-Nghe.

- HS quan sát và làm theo.

- Thực hiện.

- Thực hiện.

- Thực hiện.

- Hát ôn.

- Cá nhân nêu.

- Ghi nhớ.

(17)

- Dặn HS về học thuộc và tập biểu diễn bài hát

- Ghi nhớ.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

bằng nhau, loại thì dáng tròn, loại thì hình lục lăng… Nét tạo dáng thân chậu cũng khác nhau, cái thì nét cong, cái thì nét thẳng... YÊU CẦU

- GVKL: Chữ nét đều là kiểu chữ mà các nét thẳng, cong, nghiêng, chéo, tròn đề có độ dày bằng nhau các dấu có độ dày bằng 1/2 nét chữ các nét thẳng đứng bao giờ còng

Là kết hợp của 3 nét cơ bản: 1 nét cong dưới và 2 nét cong trái nối liền nhau , tạo thành vòng xoắn nhỏ giữa thân chữ.. Một nét xiên trái và

*Chữ C hoa cỡ nhỏ cao 2 li rưỡi gồm 1 nét là nét kết hợp của nét cong dưới và nét cong trái nối liền nhau tạo vòng?. xoắn to trên đầu, cuối nét

Kết hợp các hình chữ nhật, hình vuông với các đoạn thẳng, đường cong, các nét vẽ thích hợp để tạo được những hình vẽ đơn giản..

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.. Hình thành kiến thức.. hợp của hai nét cơ bản: cong trên và thẳng xiên.. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.. - Giúp HS biết được những

  - Hs biết cách tập hợp hàng dọc, hs đứng vào hàng dọc đúng vị trí (thấp trên, cao dưới), biết dóng thẳng hàng dọc, biết cách điểm số, đứng nghiêm, đứng nghỉ, biết

qu: gồm chữ cái cu rê phấn liền mạch viết nét xiên trái cao 1 li, từ điểm dừng của nét xiên viết liền u cao 2 li, điểm dừng ở ĐK ngang 2... Các