• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng, giáo án - Trường MN Hồng Thái Đông #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bo

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng, giáo án - Trường MN Hồng Thái Đông #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bo"

Copied!
3
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Thứ 6 ngày 07 tháng 02 năm 2020

TÊN HOẠT ĐỘNG: TÊN HOẠT ĐỘNG: LQCC: b, d, đ

HOẠT ĐỘNG BỔ TRỢ: Đọc thơ: Hoa đào hoa mai

I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU

1. Kiến thức

- Trẻ nhận biết và phát âm đúng chữ b, d, đ.

- Biết cấu tạo của chữ b, d, đ.

- Biết phân biết sự giống và khác nhau của 3 chữ cái này.

2. Kỹ năng

- Rèn luyện khả năng ghi nhớ có chủ định cho trẻ

- Rèn kỹ năng so sánh phân biệt, phát triển ngôn ngữ mạch lạc cho trẻ 3. Giáo dục

- Giáo dục trẻ yêu thích môn học

II. CHUẨN BỊ

1. Đồ dùng của cô và trẻ - Thẻ chữ cái b, d, đ

- Slide: Hoa ban, lá dứa, hoa đào - Thẻ từ tương ứng với tranh, que chỉ - Thẻ chữ cái b, d, đ

2. Địa điểm:

- Trong lớp học.

III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG

HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ

1.Ổn định lớp

- Cô và trẻ đọc thơ: Hoa đào hoa mai - Các con vừa đọc bài thơ gì?

- Trong bài thơ có nhắc đến mấy loại hoa?

- Hoa đào và hoa mai thường nở vào mùa gì?

- Giáo dục trẻ biết cảm nhận vể đẹp của mùa xuân.

2. Giới thiệu bài

- Hôm nay cô và các con cùng nhau làm quen với nhóm chữ cái b, d, đ.

3. Hướng dẫn

a. Hoạt động 1: Làm quen chữ cái b, d, đ

* Làm quen chữ cái b Cô cho trẻ xem Slide - Cô cho trẻ xem hình ảnh “ Hoa ban”

- Cho trẻ đọc từ hoa ban

- Cho trẻ chọn chữ cái đã học trong từ “ Hoa ban”

- Cô giới thiệu chữ b và gắn chữ b lên bảng.

- Cô phát âm mẫu.

- Cô cho trẻ phát âm theo lớp, tổ, cá nhân.

- Cô giới thiệu: Chữ b gồm có một nét sổ và một nét cong tròn khép kín bên phải nét sổ thẳng

- Chữ b có nhiều cách viết khác nhau: Cô giới thiệu

- Trẻ đọc

- Hoa đào hoa mai.

- 2 loại hoa ạ - Mùa xuân ạ

- Vâng ạ

- Quan sát tranh - Đọc từ

- Lên chọn chữ cái - Trẻ lắng nghe - Phát âm - Lắng nghe

(2)

chữ b viết thường, chữ b hoa, chữ b thường - Cô cho trẻ phát âm.

* Làm quen chữ cái d Cô cho trẻ xem Slide - Cho trẻ chọn chữ cái đã học trong từ “ lá dừa ” - Cô giới thiệu chữ d và gắn chữ d lên bảng.

- Cô phát âm mẫu.

- Cô cho trẻ phát âm theo lớp tổ, cá nhân.

- Cô hỏi trẻ cấu tạo của chữ d

- Cô giới thiệu: Chữ d có một nét cong tròn khép kín và một nét sổ thẳng, nét cong trong bên trái nét sổ thẳng

- Chữ d có nhiều cách viết khác nhau: Cô giới thiệu chữ d viết thường, chữ d viết hoa, chữ d in thường - Cô cho trẻ phát âm.

* Làm quen chữ cái đ. Cô cho trẻ xem Slide

- Cho trẻ chọn chữ cái đã học trong từ “ Hoa đào ” - Cô giới thiệu chữ đ và gắn chữ đ lên bảng.

- Cô phát âm mẫu.

- Cô cho trẻ phát âm theo lớp, tổ, cá nhân.

- Cô hỏi trẻ cấu tạo của chữ đ.

- Cô giới thiệu: Chữ đ có một nét cong tròn bên trái nét sổ thẳng và một nét ngang ngắn cắt trên nét sổ thẳng

- Chữ đ có nhiều cách viết khác nhau: Cô giới thiệu chữ đ viết thường, chữ đ viết hoa, chữ đ in thường - Cô cho trẻ phát âm.

* So sánh

+ Cô cho trẻ so sánh sự giống nhau và khác nhau giữa các chữ cái b, d và đ

Giống nhau : Chữ b, d và đ đều có nét sổ thẳng và nét cong tròn

Khác nhau : Chữ b có nét cong tròn bên phải nét sổ thẳng còn chữ d nét cong trong bên trái nét sổ thẳng, chữ đ có thêm nét gạch ngang ngắn trên nét sổ thẳng - Cô cho trẻ phát âm.

b. Hoạt động 2. Trò chơi với chữ cái

* Trò chơi: “Giơ chữ theo hiệu lệnh”

- Cô nói tìm chữ b, tìm chữ b…hoặc chữ d hay chữ đ theo hiệu lệnh của cô.

* Trò chơi: Ai chọn đúng

- Cô cho trẻ xem Slide khi cô bật slide có chữ dưới hình ảnh nàotrẻ nhanh tay chọn chữ cái đó giơ lên và phát âm

- Cô tổ chức cho trẻ chơi

- Trẻ chọn chữ cái

- Trẻ phát âm - Trẻ lắng nghe

- Trẻ phát âm - Trẻ chọn chữ cái

- Phát âm

- Nêu cấu tạo chữ - Trẻ lắng nghe

- Trẻ phát âm

- So sánh

- Chơi trò chơi

(3)

4. Củng cố.

- Hôm nay các con vừa được làm quen với chữ cái gì?

- Cô giáo dục trẻ chăm ngoan, học giỏi nghe lời cô giáo

5. Kết thúc

- Cô cùng trẻ ra sân chơi

- Chữ cái b, d,đ

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Câu 6: Hãy điền các chữ cần gõ vào cột bên phải để có tương ứng với chữ ở cột bên trái theo kiểu gõ Telex.. Để có chữ Em gõ Để có dấu

Kỹ năng: Sau khi học xong bài này các em có khả năng: kết hợp các hình chữ nhật, hình vuông với các đoạn thẳng, đường cong, các nét vẽ thích hợp để tạo được những

+ Xác định bề rộng của nét thanh, nét đậm cho cân đối với chiều cao và ngang của các con chữ, tùy thuộc vào khổ giấy, nội dung của

bằng nhau, loại thì dáng tròn, loại thì hình lục lăng… Nét tạo dáng thân chậu cũng khác nhau, cái thì nét cong, cái thì nét thẳng... YÊU CẦU

* HSKT: Thực hiện được tập hợp hàng ngang, thẳng hàng ngang, biết điểm số, quay phải, quay trái.. - Bước đầu biết cách chơi và tham gia chơi

- Chữ viết rõ ràng, tương đối rõ nét, thẳng hàng, bước đầu biết nối chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng.Ở tất cả các bài tập viết, HS khá, giỏi

+ Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng để học sinh soát và sữa lỗi, hướng dẫn các em gạch chân những chữ viết sai, viết vào bên lề vở.. +

qu: gồm chữ cái cu rê phấn liền mạch viết nét xiên trái cao 1 li, từ điểm dừng của nét xiên viết liền u cao 2 li, điểm dừng ở ĐK ngang 2... Các